You are on page 1of 28

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRUNG TÂM THÔNG TIN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI

NHIỆM VỤ
“THU THẬP, TỔNG HỢP VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN
PHỤC VỤ TRIỂN KHAI HIỆP ĐỊNH UKVFTA” NĂM 2023

BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH GIAO THƯƠNG


ĐỐI VỚI NGÀNH HÀNG GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ
TRONG UKVFTA THÁNG 4/2023

Cơ quan chủ quản: Bộ Công Thương


Cơ chủ trì: Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại

Năm 2023
MỤC LỤC

TÓM TẮT ............................................................................................................... 5


I. TÌNH HÌNH GIAO THƯƠNG ĐỐI VỚI NGÀNH HÀNG GỖ VÀ SẢN
PHẨM GỖ TRONG HIỆP ĐỊNH UKVFTA ..................................................... 6
1. Phân tích hoạt động xuất, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam với thị
trường trong UKVFTA ........................................................................................... 6
1.1. Xuất khẩu hàng gỗ và sản phẩm gỗ từ Việt Nam sang Vương quốc Anh ....... 6
1.2. Tỷ trọng của thị trường Vương quốc Anh trong tổng xuất khẩu gỗ và sản
phẩm gỗ của Việt Nam……………………………………………………………7
2. Hoạt động thương mại mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Vương quốc Anh ...... 9
2.1. Hoạt động nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Vương quốc Anh..................... 9
2.2. Hoạt động xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Vương quốc Anh ................... 16
3. Tham khảo thông tin về các đối tác, doanh nghiệp trong lĩnh vực gỗ và sản
phẩm gỗ tại thị trường Vương quốc Anh .............................................................. 21
II. CẬP NHẬT CÁC QUY ĐỊNH, CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN
NGÀNH HÀNG GỖ VÀ SP GỖ TẠI VƯƠNG QUỐC ANH ........................ 23
1. Vương quốc Anh lùi thời gian áp dụng nhãn UKCA đối với nhiều mặt hàng,
bao gồm gỗ. ........................................................................................................... 23
2. Nghị viện châu Âu thông qua Dự Luật Bảo vệ rừng ........................................ 26

2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI


Brexit Vương quốc Anh rời EU
CPA Hiệp hội Sản phẩm Xây dựng Vương quốc Anh (CPA)
DDS Due Diligence System-Hệ thống trách nhiệm giải trình
DN Doanh nghiệp
FTA Hiệp định thương mại tự do
ITC Trung tâm Thương mại quốc tế
ITTO Tổ chức Thương mại Gỗ Nhiệt đới Quốc tế
Lĩnh vực sửa chữa, bảo trì, cải tạo nhà ở (Private
RM&I
housing repair, maintenance and improvement )
Tổ chức Phát triển Gỗ Vương quốc Anh (UK Timber
TDUK
Development)
Liên đoàn Thương mại Gỗ Vương quốc Anh (Timber
TTF
Trade Federation)
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Liên hiệp Vương
UKVFTA
quốc Anh và Bắc Ai-Len

3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Xếp hạng thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam theo trị
giá trong quý I/2023 (thị trường Anh đứng thứ 6) .................................................. 8
Bảng 2: 30 thị trường cung ứng gỗ và sản phẩm gỗ lớn nhất vào Vương quốc Anh
trong 2 tháng đầu năm 2023 (theo giá trị nhập khẩu) ............................................ 11
Bảng 3:Chủng loại hàng gỗ và sản phẩm gỗ nhập khẩu vào Vương quốc Anh ... 13
Bảng 4: 30 thị trường dẫn đầu về trị giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ Vương
quốc Anh ............................................................................................................... 17
Bảng 5:Chủng loại hàng gỗ và sản phẩm gỗ Vương quốc Anh xuất khẩu ........... 18
Bảng 6: Danh sách doanh nghiệp của Vương quốc Anh nhập khẩu hàng gỗ và sản
phẩm gỗ theo mã HS 9403 .................................................................................... 21

DANH MỤC HÌNH


Biểu đồ 1: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang Vương quốc Anh
qua các tháng trong năm 2022-2023 ....................................................................... 7
Biểu đồ 2: Tỷ trọng của thị trường Anh trong tổng trị giá xuất khẩu gỗ và sản
phẩm gỗ của Việt Nam qua các tháng năm 2022-2023 .......................................... 7
Biểu đồ 3: Cơ cấu thị trường cung ứng gỗ và sản phẩm gỗ vào Vương quốc Anh
(theo trị giá nhập khẩu) ......................................................................................... 10

4
TÓM TẮT
- Về tình hình xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang Vương
quốc Anh
Trong những tháng đầu năm 2023, hoạt động xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ
sang Vương quốc Anh gặp nhiều khó khăn trong bối cảnh lạm phát tại Anh tăng
mạnh trong khi nhu cầu tiêu dùng suy yếu. Theo số liệu thống kê của Tổng cục
Hải quan Việt Nam, trong quý I/2023, kim ngạch xuất khẩu gỗ và SẢN PHẨM
gỗ sang Anh đạt 41,7 triệu USD, giảm 42,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm
1,47% trong tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và SẢN PHẨM gỗ của Việt Nam, thấp
hơn so với mức tỷ trọng 1,81% cùng kỳ năm trước.
- Tình hình thương mại gỗ và sản phẩm gỗ của Vương quốc Anh:
Trong 2 tháng năm 2023, kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Anh
đạt 1,65 tỷ bảng Anh, giảm 15,3% so với cùng kỳ năm trước. Hiện Vương quốc
Anh đang nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ 107 thị trường trên thế giới. Trong đó,
các thị trường cung cấp gỗ và sản phẩm gỗ lớn nhất vào Anh là Trung Quốc, Hoa
Kỳ, Ba Lan, Thụy Điển, Latvia. Tính riêng nhóm 5 thị trường này đã chiếm 51%
tỷ trọng trên tổng kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ vào Anh. Việt Nam
đứng thứ 16 trong danh sách thị trường cung ứng mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ
vào Vương quốc Anh, chiếm 2,1% thị phần.
Ở chiều ngược lại, kim ngạch xuất khẩu hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Vương
quốc Anh trong 2 tháng năm 2023 đạt 166,4 triệu bảng Anh, tăng 8,1% so với
cùng kỳ năm trước. Trong đó, Ai Len là thị trường xuất khẩu lớn nhất, tiếp đến là
sang các thị trường Pháp, Hoa Kỳ, Đức và Hà Lan. Tính riêng nhóm 5 thị trường
này đã chiếm 62,3% tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Anh.
Đối với Việt Nam, hiện Việt Nam chưa phải thị trường xuất khẩu gỗ trọng
điểm của Anh. Kim ngạch xuất khẩu gỗ của Anh sang Việt Nam trong 2 tháng
đầu năm 2023 chỉ đạt gần 180 nghìn bảng Anh, giảm 60,4% so với cùng kỳ năm
trước, chiếm 0,1% tỷ trọng trên tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của
Anh
- Cập nhật chính sách, quy định liên quan đến ngành hàng gỗ và sản
phẩm gỗ của Vương quốc Anh trong tháng 3/2023: Cập nhật thông tin về việc
Anh lùi thời gian áp dụng nhãn UKCA đối với nhiều mặt hàng, bao gồm gỗ và
sản phẩm gỗ.
5
BÁO CÁO CHI TIẾT
I. TÌNH HÌNH GIAO THƯƠNG ĐỐI VỚI NGÀNH HÀNG GỖ VÀ SẢN
PHẨM GỖ TRONG HIỆP ĐỊNH UKVFTA
1. Phân tích hoạt động xuất, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam
với thị trường trong UKVFTA
1.1. Xuất khẩu hàng gỗ và sản phẩm gỗ từ Việt Nam sang Vương quốc
Anh
Vương quốc Anh là thị trường xuất khẩu quan trọng đối với gỗ và sản phẩm
gỗ của Việt Nam. Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Vương quốc Anh
(UKVFTA) đóng vai trò quan trọng, ngành gỗ cũng hưởng lợi khi nhiều mặt
hàng gỗ và sản phẩm từ gỗ có thuế suất về 0% trong vòng 5 năm (gỗ nguyên liệu
hiện có thuế suất 2-10%), giúp cho gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam có lợi thế
cạnh tranh hơn tại thị trường Anh.
Bên cạnh đó, Hiệp định UKVFTA cũng giúp cân bằng lợi thế trong sân chơi
thương mại cho doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang Anh, đồng thời gia tăng
tính minh bạch về tiêu chuẩn chất lượng. Từ đây, thương hiệu sản phẩm đạt
chuẩn Anh quốc sẽ giúp hàng hóa Việt Nam, trong đó có mặt hàng gỗ và sản
phẩm gỗ dễ dàng tiếp cận với nhiều thị trường khác. Ngoài ra, UKVFTA không
chỉ giúp tăng trưởng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang Anh mà còn tạo sức hấp
dẫn cho môi trường đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, thu hút dòng vốn FDI vào
Việt Nam trong ngành chế biến gỗ. Đây cũng là động lực thúc đẩy các doanh
nghiệp chế biến, xuất khẩu gỗ Việt Nam khai thác và mở rộng thị trường, đa dạng
sản phẩm để tăng thêm sự lựa chọn cho người tiêu dùng tại thị trường này.
Tuy nhiên, trong những tháng đầu năm 2023, hoạt động xuất khẩu gỗ và sản
phẩm gỗ sang Vương quốc Anh gặp nhiều khó khăn trong bối cảnh lạm phát tại
Anh tăng mạnh trong khi nhu cầu tiêu dùng suy yếu. Theo số liệu thống kê của
Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 3/2023, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng
gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường Vương quốc Anh đạt 17,46
triệu USD, tăng 57,5% so với tháng trước nhưng vẫn giảm 36,3% so với tháng
3/2022. Tính chung trong quý I/2023, kim ngạch xuất khẩu gỗ và SẢN PHẨM gỗ
sang Anh đạt 41,7 triệu USD, giảm 42,3% so với cùng kỳ năm trước.

6
Với kết quả này, hiện gỗ và sản phẩm gỗ chỉ chiếm gần 3% tổng kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Vương quốc Anh, thấp hơn
đáng kể so với mức tỷ trọng 5,1% trong quý I/2022.
Biểu đồ 1: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang Vương quốc Anh
qua các tháng trong năm 2022-2023
ĐVT: triệu USD

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan


1.2. Tỷ trọng của thị trường Vương quốc Anh trong tổng xuất khẩu gỗ và
sản phẩm gỗ của Việt Nam
Biểu đồ 2: Tỷ trọng của thị trường Anh trong tổng trị giá xuất khẩu gỗ và
sản phẩm gỗ của Việt Nam qua các tháng năm 2022-2023
ĐVT: % theo trị giá

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan Việt Nam

7
Trong những tháng đầu năm 2023, tỷ trọng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ
sang thị trường Anh trong tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt
Nam nhìn chung đều đứng ở mức thấp hơn so với các tháng cùng kỳ năm trước.
Tính chung trong quý I/2023, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sang Anh chiếm
1,47% trong tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam, thấp
hơn so với mức tỷ trọng 1,81% cùng kỳ năm trước.
Xét trong 10 thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ hàng đầu của Việt
Nam trong quý I/2023, Vương quốc Anh xếp vị trí thứ 6 (tính theo kim ngạch),
giảm 1 bậc so với vị trí thứ 5 cùng kỳ năm trước, đứng sau Hoa Kỳ, Trung Quốc,
Nhật Bản, Hàn Quốc và ASEAN.
Bảng 1: Xếp hạng thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam theo
trị giá trong quý I/2023 (thị trường Anh đứng thứ 6)

Tháng 3/2023 3 tháng 20232


Thị trường So với So với Trị giá So với
Trị giá
tháng tháng (Triệu tháng
(Triệu USD)
2/2023 (%) 3/2022 (%) USD) 3/2022 (%)
Tổng 1.137,5 29,23 -26,05 2.813,4 -29,29
Hoa Kỳ 603,72 44,65 -34,22 1.387,79 -42,27
Nhật Bản 158,69 11,51 3,34 428,47 7,98
Trung Quốc 129,71 6,06 -16,36 374,21 5,96
Hàn Quốc 79,71 24,75 -14,1 207,68 -16,54
ASEAN 27,70 24,99 -7,56 63,45 -2,68
Anh 17,46 57,53 -36,35 41,69 -42,13
Canada 16,86 22,13 -33,76 41,30 -37,05
Malaysia 15,45 28,51 -3,85 33,52 0,67
Pháp 10,22 20,49 -30,64 27,68 -27,72
Australia 10,76 43,23 -37,07 26,45 -42,46
Hà Lan 4,74 -52,87 -63,22 19,54 -39,53
Đức 7,37 33,6 -49,45 19,47 -53,24
Đài Loan 5,42 -36,21 -9,03 16,58 -10,79
Ấn Độ 6,46 42,66 279,45 15,01 191,36
Thái Lan 5,44 25,58 -20,45 13,36 -17,79
Bỉ 4,21 42,18 -49,11 11,10 -47,88
Singapore 3,95 18,57 -7,25 9,54 10,18
Tây Ban Nha 3,48 31,85 -17,14 8,86 -14,87
Đan Mạch 2,57 -9,01 -58,58 8,02 -49,91
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

8
2. Hoạt động thương mại mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Vương quốc
Anh
2.1. Hoạt động nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Vương quốc Anh
2.1.1. Đánh giá tình hình nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Vương
quốc Anh và thị phần của Việt Nam.
Vương quốc Anh là thị trường đồ gỗ lớn thứ 2 ở châu Âu sau Đức, với
tổng sản lượng tiêu thụ hàng năm duy trì ở mức khoảng 15 tỷ Bảng Anh. Gỗ là
nguyên liệu thiết yếu có truyền thống sử dụng lâu đời trong nhiều ngành công
nghiệp của Vương quốc Anh nhưng quốc gia này có ngành lâm nghiệp thương
mại nhỏ hơn so với nhiều nước khác nên thường xuyên nhập khẩu gỗ ròng.
Tuy nhiên, trong những tháng đầu năm 2023, kinh tế khó khăn khiến nhu
cầu tiêu dùng các sản phẩm không thiết yếu - bao gồm đồ gỗ của người dân Anh
sụt giảm. Theo số liệu của Hải quan Vương quốc Anh, kim ngạch nhập khẩu
hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Vương quốc Anh trong tháng 2/2023 đạt 825,5 triệu
bảng Anh, giảm 0,9% so với tháng trước và giảm 10,9% so với tháng 2/2022.
Tính chung 2 tháng năm 2023, kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Anh
đạt 1,65 tỷ bảng Anh, giảm 15,3% so với cùng kỳ năm trước.
Hiện Vương quốc Anh đang nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ 107 thị
trường trên thế giới. Theo số liệu hải quan của Vương quốc Anh, trong 2 tháng
đầu năm 2023, các thị trường cung cấp gỗ và sản phẩm gỗ lớn nhất vào Anh là
Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ba Lan, Thụy Điển, Latvia. Tính riêng nhóm 5 thị trường
này đã chiếm 51% tỷ trọng trên tổng kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ
vào Anh.
Trong đó, Việt Nam đứng thứ 16 trong danh sách thị trường cung ứng mặt
hàng gỗ và sản phẩm gỗ vào Vương quốc Anh, chiếm 2,1% thị phần. Như vậy tại
khu vực châu Á, Việt Nam chỉ đứng sau Trung Quốc về thị phần gỗ và sản phẩm
gỗ nhập khẩu vào Vương quốc Anh (Trung Quốc chiếm 18,1% thị phần).
Chủng loại sản phẩm được Việt Nam cung ứng nhiều nhất vào thị trường
Anh chủ yếu là gỗ nội thất. Trong 2 tháng qua, kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản
phẩm gỗ của Anh từ thị trường Việt Nam đạt 35,5 triệu bảng Anh, giảm 29,9% so
với cùng kỳ năm trước. Trong đó, chiếm tới 94,3% là sản phẩm gỗ nội thất (mã
HS 94 - Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm...; đèn và bộ đèn, chưa

9
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên), đạt
33,5 triệu bảng Anh, giảm 30,4% so với cùng kỳ năm trước.
Biểu đồ 3: Cơ cấu thị trường cung ứng gỗ và sản phẩm gỗ vào Vương quốc
Anh (theo trị giá nhập khẩu)
(ĐVT % theo trị giá)
2 tháng/2022 2 tháng/2023

(Nguồn: tính toán từ dữ liệu www.uktradeinfo.com)


2.1.2. Các nguồn cung ứng gỗ và sản phẩm gỗ cạnh tranh với sản
phẩm từ Việt Nam tại thị trường Vương quốc Anh
a. Nhập khẩu từ Trung Quốc:
Trung Quốc hiện là thị trường cung cấp gỗ và sản phẩm gỗ hàng đầu của
Vương quốc Anh với thị phần cao hơn nhiều so với các thị trường còn lại. Trong
tháng 2/2023, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Anh từ Trung Quốc đạt 163,1
triệu bảng Anh, tăng 19,5% so với với tháng trước và giảm 14,2% so với tháng
2/2022. Tính chung 2 tháng năm 2023, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này
đạt gần 300 triệu bảng Anh, giảm 35,2% so với cùng kỳ năm trước, đánh dấu
mức giảm mạnh nhất trong nhóm 10 thị trường nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ
hàng đầu vào Anh, chiếm tới 18,1% tổng kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm
gỗ vào Anh. Một trong những nguyên nhân chính khiến nhập khẩu từ Trung
Quốc giảm mạnh là ảnh hưởng từ chính sách kiểm soát của chính phủ nước này
nhằm hạn chế tác động của đại dịch Covid-19.
Những mã HS nhập khẩu chính từ thị trường Trung Quốc trong 2 tháng đầu
năm 2023 là HS 9403 (Nội thất và các bộ phận của chúng (không bao gồm ghế
10
ngồi và đồ nội thất y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y) chiếm 38,4% trị giá
nhập khẩu (đạt 114,9 triệu bảng Anh); HS 9401 (Ghế, có hoặc không chuyển đổi
thành giường, và các bộ phận của chúng, chưa được phân loại) chiếm 23% trị giá
nhập khẩu (đạt 69 triệu bảng Anh) và HS 4412 (Ván ép, ván lạng phủ veneer và
gỗ ép tương tự) chiếm 11,3% trị giá nhập khẩu (đạt 35,7 triệu bảng Anh).
b. Nhập khẩu từ Hoa Kỳ:
Mặc dù đứng vị trí thứ nhì trong danh sách thị trường cung ứng gỗ và SẢN
PHẨM gỗ vào Vương quốc Anh, tuy nhiên Hoa Kỳ lại là thị trường nhập khẩu gỗ
nguyên liệu lớn nhất của Anh. Nguyên nhân chính bởi nguồn cung gỗ nguyên
liệu của Hoa Kỳ luôn đảm bảo nguồn gốc gỗ hợp pháp và truy xuất được nguồn
gốc. Trong tháng 2/2023, kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Vương
quốc Anh từ thị trường Hoa Kỳ đạt 84,1 triệu bảng Anh, giảm 12,9% so với
tháng trước, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu trong 2 tháng năm 2023 lên 180,7
triệu bảng Anh, tăng 25,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 10,9% tỷ trọng trên
tổng kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Anh.
Trong đó, chỉ tính riêng nhập khẩu nhóm gỗ nguyên liệu (mã HS 44) đã đạt
176,9 triệu bảng Anh, tăng 29,8% so với cùng kỳ năm trước và chiếm tới 98%
tổng kim ngạch nhập khẩu gỗ của Anh từ thị trường Hoa Kỳ.
Bảng 2: 30 thị trường cung ứng gỗ và sản phẩm gỗ lớn nhất vào Vương quốc
Anh trong 2 tháng đầu năm 2023 (theo giá trị nhập khẩu)
Tháng 2/2023 2 tháng 2023
Tên thị So với
STT Trị giá So với Trị giá So với 2
trường tháng
(Nghìn bảng tháng (Nghìn tháng/2022
1/2023
Anh) 2/2022 (%) bảng Anh) (%)
(%)
Tổng 825.533 -0,9 -10,9 1.658.208 -15,3
1 Trung Quốc 163.092 19,5 -14,2 299.597 -35,2
2 Hoa Kỳ 84.139 -12,9 18,4 180.746 25,4
3 Ba Lan 71.232 -0,6 -2,5 142.914 3,4
4 Thụy Điển 66.699 17,6 2,8 123.428 5,7
5 Latvia 48.982 -3,8 -24,8 99.883 -24,0
6 Đức 49.415 4,5 -0,3 96.686 -4,9
7 Ireland 35.933 -1,2 -2,3 72.319 4,5
8 Pháp 31.200 -0,7 -12,9 62.616 -6,6
9 Italy 28.659 15,0 -14,2 53.580 -15,7
10 Hà Lan 23.453 -12,3 -7,3 50.180 8,5
11 Phần Lan 21.886 -9,7 -17,1 46.117 -1,9

11
Tháng 2/2023 2 tháng 2023
Tên thị So với
STT Trị giá So với Trị giá So với 2
trường tháng
(Nghìn bảng tháng (Nghìn tháng/2022
1/2023
Anh) 2/2022 (%) bảng Anh) (%)
(%)
12 Tây Ban Nha 25.148 51,5 37,3 41.744 7,1
13 Lithuania 19.604 1,4 2,8 38.933 -7,6
14 Brazil 10.747 -61,6 -44,4 38.760 -16,9
15 Canada 6.194 -79,5 -52,7 36.406 0,4
16 Việt Nam 18.174 4,6 -32,2 35.543 -29,9
17 Bỉ 14.979 5,5 5,4 29.178 -2,6
18 Bồ Đào Nha 12.752 23,5 23,1 23.081 6,2
19 Indonesia 12.395 17,1 -24,1 22.980 -49,1
20 Malaysia 13.148 38,2 -12,8 22.665 -39,5
21 Đan Mạch 10.522 11,3 -35,2 19.977 -39,0
22 Romania 7.265 -3,7 4,6 14.807 15,1
23 Thổ Nhĩ Kỳ 5.938 -4,0 1,5 12.125 2,1
24 Estonia 6.079 3,7 18,3 11.940 7,6
25 Na Uy 4.993 29,5 -12,3 8.849 -4,0
26 Ấn Độ 4.180 -0,5 -34,1 8.383 -40,4
27 Áo 3.498 -21,0 -25,9 7.925 -15,9
28 Séc 2.665 -12,6 -15,1 5.714 -10,3
29 Cameroon 1.176 -68,3 -66,5 4.886 -22,8
Hồng Kông
30 2.184 8,1 -55,3 4.205 -73,8
(Trung Quốc)
(Nguồn: tính toán từ dữ liệu www.uktradeinfo.com)
2.1.3. Chủng loại gỗ và sản phẩm gỗ nhập khẩu vào Vương quốc Anh
Hiện Vương quốc Anh nhập khẩu chủ yếu gỗ nguyên liệu (chiếm khoảng
gần 2/3 tổng trị giá nhập khẩu), trong khi nhập khẩu gỗ nội thất chỉ chiếm khoảng
1/3 tỷ trọng.
- Đối với nhập khẩu gỗ nguyên liệu (mã HS 44): Trong tháng 2/2023, kim
ngạch nhập khẩu đạt 544,3 triệu bảng Anh, giảm 2,8% so với tháng trước và
giảm 7,3% so với tháng 2/2022. Tính chung trong 2 tháng đầu năm 2023, kim
ngạch nhập khẩu nhóm hàng này đạt 1,1 tỷ bảng Anh, giảm 9,4% so với cùng kỳ
năm trước và chiếm 66,5% tỷ trọng trên tổng kim ngạch. Trong nhóm này, chủng
loại được nhập khẩu nhiều nhất là mã HS 4407 (Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều
dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc nối đầu, có độ dày > 6
mm) với kim ngạch đạt 282,8 triệu bảng Anh, chiếm 17% trên tổng kim ngạch
nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Anh.

12
- Đối với nhập khẩu gỗ nội thất (mã HS 94): Trong tháng 2/2023, kim
ngạch nhập khẩu mã HS 94 đạt 281,2 triệu bảng Anh, tăng 3,2% so với tháng
trước và giảm 17% so với tháng 2/2022, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu mã
hàng này trong 2 tháng năm 2023 lên 553,7 triệu bảng Anh, giảm 25,1% so với
cùng kỳ năm trước, chiếm 33,4% trên tổng kim ngạch.
Bảng 3:Chủng loại hàng gỗ và sản phẩm gỗ nhập khẩu vào Vương quốc Anh
Tháng 2/2023 2 tháng 2023
So với So với

Mô tả HS Trị giá Trị giá So với 2
HS tháng tháng
(Triệu (Triệu bảng tháng/2022
1/2023 2/2022
bảng Anh) Anh) (%)
(%) (%)
0 Tổng 825,5 -0,9 -10,9 1.658,2 -15,3
Gỗ và các mặt hàng bằng
44 544,3 -2,8 -7,3 1.104,5 -9,4
gỗ; than từ gỗ
Gỗ nhiên liệu, dạng khúc,
thanh nhỏ, cành, bó hoặc
các dạng tương tự; gỗ ở
4401 104,9 -36,2 14,4 269,3 25,2
dạng dăm hoặc mảnh; mùn
cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc
chưa đóng thành khối,…
Gỗ ở dạng thô, đã hoặc
chưa tước vỏ hoặc dác gỗ,
hoặc đẽo vuông thô (không
4403 6,9 18,5 -13,8 12,7 -20,2
bao gồm gỗ đã cắt thô để
làm gậy chống, ô dù, trục
công cụ và các loại,…
Cây hoắc; cọc chẻ; cọc, cọc
và cọc bằng gỗ, được làm
nhọn nhưng không xẻ dọc;
4404 2,1 -8,4 -35,1 4,5 -21,3
thanh gỗ, đã đẽo thô nhưng
chưa tiện, uốn cong hoặc
gia công cách khác,,…
Len gỗ; bột gỗ "bột gỗ có
thể lọt qua rây mịn", mắt
4405 lưới 0,63 mm, sàng với 0,5 34,2 22,9 0,8 9,3
lượng cặn <= 8% tính theo
khối lượng
Tà vẹt đường sắt hoặc xe
4406 0,7 -4,1 -35,5 1,4 -3,7
điện "dây chéo" bằng gỗ
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo
chiều dọc, lạng hoặc bóc,
4407 đã hoặc chưa bào, đánh 146,5 7,4 -26,2 282,8 -21,4
giấy ráp hoặc nối đầu, có
độ dày > 6 mm

13
Tháng 2/2023 2 tháng 2023
So với So với

Mô tả HS Trị giá Trị giá So với 2
HS tháng tháng
(Triệu (Triệu bảng tháng/2022
1/2023 2/2022
bảng Anh) Anh) (%)
(%) (%)
Tấm cho veneering, bao
gồm. loại thu được bằng
cách lạng gỗ ghép, dùng
4408 3,0 4,2 31,5 6,0 31,5
làm gỗ dán hoặc gỗ ghép
tương tự khác và gỗ khác,
được xẻ theo chiều dọc,,…
Gỗ, bao gồm. dải và diềm
dùng cho ván sàn lát gỗ,
chưa lắp ráp, được tạo hình
4409 14,7 14,5 -20,7 27,5 -25,8
liên tục "lưỡi, khía rãnh,
khía mép, vát mép, nối chữ
V đính cườm,…

Ván dăm, ván dăm định


hướng "OSB" và các loại
ván tương tự "ví dụ: ván lát
4410 29,3 20,8 10,1 53,5 -3,5
mỏng" bằng gỗ hoặc các
vật liệu có chất gỗ khác, đã
hoặc chưa liên kết,…

Ván sợi làm bằng gỗ hoặc


các vật liệu có chất gỗ
khác, đã hoặc chưa liên kết
4411 43,3 22,9 13,4 78,5 3,6
bằng nhựa hoặc các chất
liên kết hữu cơ khác (không
bao gồm ván dăm,,…
Ván ép, ván lạng phủ
veneer và gỗ ép tương tự
(không bao gồm các tấm gỗ
4412 52,6 5,8 -5,7 102,2 -26,3
nén, ván gỗ xốp, ván hoặc
tấm gỗ lát, gỗ dát và các
tấm có thể xác định là,…
Gỗ kim loại hóa và gỗ đặc
4413 khác ở dạng khối, tấm, dải 0,8 36,5 -28,3 1,3 -53,8
hoặc hình dạng
Khung gỗ cho tranh, ảnh,
4414 gương hoặc các đồ vật 4,3 0,3 24,9 8,5 25,4
tương tự
Hòm, hộp, thùng thưa,
thùng hình trống và các loại
bao bì tương tự, bằng gỗ;
4415 8,1 -7,1 2,2 16,9 2,0
tang cuốn cáp bằng gỗ; giá
để hàng, giá để hàng dạng
hộp và giá để hàng,…

14
Tháng 2/2023 2 tháng 2023
So với So với

Mô tả HS Trị giá Trị giá So với 2
HS tháng tháng
(Triệu (Triệu bảng tháng/2022
1/2023 2/2022
bảng Anh) Anh) (%)
(%) (%)
Thùng, thùng, vại, chậu và
các bộ phận của các sản
4416 phẩm đóng thùng khác, 13,6 -6,1 47,6 28,1 27,2
bằng gỗ, kể cả. khuông
nhạc
Dụng cụ, thân dụng cụ, tay
cầm dụng cụ, thân và cán
chổi hoặc bàn chải, bằng
4417 0,7 -33,9 -11,4 1,8 0,1
gỗ; ủng hoặc cốt giày và
cây giày, bằng gỗ (không
bao gồm các dạng dùng,…

Đồ mộc và đồ mộc dùng


trong xây dựng, bằng gỗ,
kể cả. tấm gỗ có lỗ xốp,
4418 79,8 15,3 -3,1 149,0 -15,7
tấm lát sàn đã lắp ghép, ván
lợp và ván, bằng gỗ (không
bao gồm tấm ván ép,,…

Bộ đồ ăn và đồ nhà bếp,
bằng gỗ (không bao gồm
đồ đạc trang trí nội thất, đồ
4419 6,8 30,7 14,7 12,0 -14,7
trang trí, sản phẩm từ đồng,
bộ đồ ăn và các bộ phận
cấu thành đồ nhà,…
Gỗ khảm, khảm gỗ; tráp và
hộp đựng đồ trang sức hoặc
dao kéo, và các sản phẩm
4420 5,0 -5,6 -33,5 10,3 -32,4
tương tự, bằng gỗ; tượng
nhỏ và đồ trang trí khác,
bằng gỗ; đồ nội,…

Đồ nội thất; bộ đồ giường,


đệm, khung đệm, nệm...;
đèn và bộ đèn, chưa được
94 281,2 3,2 -17,0 553,7 -25,1
chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác; biển hiệu được
chiếu sáng, biển đề tên
Ghế, có hoặc không chuyển
đổi thành giường, và các bộ
phận của chúng, chưa được
9401 85,2 8,0 -20,8 164,2 -31,8
phân loại (không bao gồm
y tế, phẫu thuật, nha khoa
hoặc thú y thuộc,…

15
Tháng 2/2023 2 tháng 2023
So với So với

Mô tả HS Trị giá Trị giá So với 2
HS tháng tháng
(Triệu (Triệu bảng tháng/2022
1/2023 2/2022
bảng Anh) Anh) (%)
(%) (%)
Nội thất và các bộ phận của
chúng (không bao gồm ghế
9403 ngồi và đồ nội thất y tế, 196,0 1,3 -15,2 389,6 -21,8
phẫu thuật, nha khoa hoặc
thú y)

(Nguồn: tính toán từ dữ liệu www.uktradeinfo.com)


2.2. Hoạt động xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Vương quốc Anh
2.2.1. Thị trường xuất khẩu
Xuất khẩu hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Vương quốc Anh trong tháng
2/2023 đạt 86,9 triệu bảng Anh, tăng 9,2% so với tháng trước và giảm 10,6% so
với tháng 2/2022. Tính chung 2 tháng năm 2023, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản
phẩm gỗ của Anh đạt 166,4 triệu bảng Anh, tăng 8,1% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 2 tháng đầu năm, Vương quốc Anh xuất khẩu hàng gỗ và sản phẩm
gỗ sang 140 thị trường. Trong đó, Ai Len là thị trường xuất khẩu lớn nhất, tiếp
đến là sang các thị trường Pháp, Hoa Kỳ, Đức và Hà Lan. Tính riêng nhóm 5 thị
trường này đã chiếm 62,3% tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và SẢN PHẨM gỗ của
Anh.
Trong 2 tháng qua, Ai Len là thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ lớn
nhất của Anh với kim ngạch đạt 53,5 triệu bảng Anh, tăng 5,5% so với cùng kỳ
năm trước, chiếm 32,1% tỷ trọng trên tổng kim ngạch. Những chủng loại xuất
khẩu chính sang thị trường Ai Len trong 2 tháng đầu năm 2023 là mã HS 9403
(Nội thất và các bộ phận của chúng (không bao gồm ghế ngồi và đồ nội thất y tế,
phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y) chiếm 20,4% tỷ trọng trên tổng kim ngạch xuất
khẩu gỗ của Anh sang Ai Len (đạt 10,4 triệu bảng Anh); mã 4407 (Gỗ đã cưa
hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc nối
đầu, có độ dày > 6 mm) chiếm 16,5% tỷ trọng (đạt 8,8 triệu bảng Anh) và mã
4418 (Đồ mộc và đồ mộc dùng trong xây dựng, bằng gỗ, kể cả. tấm gỗ có lỗ xốp,
tấm lát sàn đã lắp ghép, ván lợp và ván, bằng gỗ) với 11,8% tỷ trọng (đạt 6,3 triệu
bảng Anh).

16
Đối với Việt Nam, hiện Việt Nam chưa phải thị trường xuất khẩu gỗ trọng
điểm của Anh. Kim ngạch xuất khẩu gỗ của Anh sang Việt Nam trong 2 tháng
đầu năm 2023 chỉ đạt gần 180 nghìn bảng Anh, giảm 60,4% so với cùng kỳ năm
trước, chiếm 0,1% tỷ trọng trên tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của
Anh, và đứng ở vị trí thứ 65 trong danh sách thị trường xuất khẩu gỗ của Anh.
Trong đó, chiếm 64% chủng loại gỗ và sản phẩm gỗ của Anh xuất khẩu sang Việt
Nam là gỗ nguyên liệu (mã HS 44) và 36% là gỗ nội thất (mã HS 94).
Bảng 4: 30 thị trường dẫn đầu về trị giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ
Vương quốc Anh
Tháng 2/2023 2 tháng 2023
So với
STT Thị trường Trị giá So với Trị giá So với 2
tháng
(Nghìn bảng tháng (Nghìn tháng/202
1/2023
Anh) 2/2022 (%) bảng Anh) 2 (%)
(%)
1 Ireland 26.459 -2,0 -21,4 53.446 5,5
2 Pháp 6.888 -19,1 -44,4 15.400 -11,9
3 Hoa Kỳ 6.959 7,8 4,2 13.415 14,0
4 Đức 6.324 20,4 6,3 11.575 46,5
5 Hà Lan 5.580 28,0 -5,6 9.940 -15,5
6 Bỉ 3.651 35,7 -12,8 6.342 -0,5
7 Tây Ban Nha 3.542 53,4 -23,5 5.850 -15,2
8 Đan Mạch 1.805 15,5 117,1 3.368 139,4
9 Ấn Độ 1.883 36,9 9,4 3.258 22,7
10 Italy 1.804 35,7 -11,0 3.133 8,6
Các tiểu Vương
11 Quốc Ả Rập 1.298 10,7 62,8 2.472 100,1
Thống Nhất
12 Ba Lan 1.409 45,8 1,6 2.375 25,8
13 Na Uy 995 -27,1 49,3 2.360 36,9
14 Australia 1.535 135,6 -12,4 2.186 -23,2
15 Thụy Điển 954 -21,2 -17,0 2.165 4,1
16 Thụy Sỹ 1.151 32,0 38,0 2.024 48,4
17 Séc 750 -19,2 -48,5 1.678 -15,9
18 Nhật Bản 857 14,7 40,8 1.604 17,1
19 Ghana 624 -32,3 -7,5 1.544 39,3
Hồng Kông
20 495 4,6 38,3 969 60,5
(Trung Quốc)
21 Ả Rập Xê Út 511 33,2 90,9 895 128,8
22 Kuwait 404 -8,9 78,4 849 204,0
23 Gambia 521 80,7 56,7 810 19,3
24 Hungary 482 117,8 97,9 704 33,8
25 Chile 586 575,5 443,5 672 168,9

17
Tháng 2/2023 2 tháng 2023
So với
STT Thị trường Trị giá So với Trị giá So với 2
tháng
(Nghìn bảng tháng (Nghìn tháng/202
1/2023
Anh) 2/2022 (%) bảng Anh) 2 (%)
(%)
26 Phần Lan 245 -38,2 465,5 641 855,2
27 Ukraine 620 19.011,9 1.483,3 623 1.348,8
28 Canada 301 -2,9 60,0 611 45,7
29 Trung Quốc 356 48,7 49,7 595 50,5
30 Lithuania 269 -9,3 198,1 565 346,2
(Nguồn: tính toán từ dữ liệu www.uktradeinfo.com)
2.2.2. Chủng loại xuất khẩu
Chủng loại gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu chính trong 2 tháng đầu năm
2023 là mã HS 9403 (Nội thất và các bộ phận của chúng (không bao gồm ghế
ngồi và đồ nội thất y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y) chiếm 30% trị giá xuất
khẩu (đạt 49,9 triệu bảng Anh); HS 4415 (Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình
trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá để hàng,
giá để hàng dạng hộp và giá để hàng) chiếm 15,63% trị giá nhập khẩu (đạt 26
triệu bảng Anh) và HS 9401 (Ghế, có hoặc không chuyển đổi thành giường, và
các bộ phận của chúng, chưa được phân loại (không bao gồm y tế, phẫu thuật,
nha khoa hoặc thú y) chiếm 9,9% trị giá xuất khẩu (đạt 16,5 triệu bảng Anh).
Bảng 5:Chủng loại hàng gỗ và sản phẩm gỗ Vương quốc Anh xuất khẩu
Tháng 2/2023 2 tháng 2023
Mã Trị giá So với So với Trị giá
Mô tả HS So với 2
HS (Triệu tháng tháng (Triệu
tháng/2022
bảng 1/2023 2/2022 bảng
(%)
Anh) (%) (%) Anh)
0 Tổng 86,9 9,2 -10,6 166,4 8,1
Gỗ và các mặt hàng bằng
44 52,6 10,9 -11,1 100,0 6,3
gỗ; than từ gỗ
Gỗ nhiên liệu, dạng khúc,
thanh nhỏ, cành, bó hoặc các
dạng tương tự; gỗ ở dạng dăm
4401 3,1 21,9 42,6 5,6 62,6
hoặc mảnh; mùn cưa và phế
liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng
thành khối,,…
Gỗ ở dạng thô, đã hoặc chưa
tước vỏ hoặc dác gỗ, hoặc
đẽo vuông thô (không bao
4403 2,4 13,3 26,0 4,5 44,0
gồm gỗ đã cắt thô để làm gậy
chống, ô dù, trục công cụ và
các loại,…

18
Tháng 2/2023 2 tháng 2023
Mã Trị giá So với So với Trị giá
Mô tả HS So với 2
HS (Triệu tháng tháng (Triệu
tháng/2022
bảng 1/2023 2/2022 bảng
(%)
Anh) (%) (%) Anh)
Cây hoắc; cọc chẻ; cọc, cọc
và cọc bằng gỗ, được làm
nhọn nhưng không xẻ dọc;
4404 0,5 49,5 8,0 0,9 12,2
thanh gỗ, đã đẽo thô nhưng
chưa tiện, uốn cong hoặc gia
công cách khác,,…
Len gỗ; bột gỗ "bột gỗ có thể
lọt qua rây mịn", mắt lưới
4405 0,0 0,0 -7,0
0,63 mm, sàng với lượng cặn
<= 8% tính theo khối lượng
Tà vẹt đường sắt hoặc xe điện
4406 0,0 -77,6 0,0 -91,6
"dây chéo" bằng gỗ
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều
dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc
4407 6,7 8,3 -18,5 12,9 1,7
chưa bào, đánh giấy ráp hoặc
nối đầu, có độ dày > 6 mm
Tấm cho veneering, bao gồm.
loại thu được bằng cách lạng
gỗ ghép, dùng làm gỗ dán
4408 0,5 321,2 102,8 0,6 32,7
hoặc gỗ ghép tương tự khác
và gỗ khác, được xẻ theo
chiều dọc,,…
Gỗ, bao gồm. dải và diềm
dùng cho ván sàn lát gỗ, chưa
lắp ráp, được tạo hình liên tục
4409 2,2 14,1 -27,3 4,0 -12,1
"lưỡi, khía rãnh, khía mép,
vát mép, nối chữ V đính
cườm,,…
Ván dăm, ván dăm định
hướng "OSB" và các loại ván
tương tự "ví dụ: ván lát
4410 4,7 -2,4 5,0 9,4 7,3
mỏng" bằng gỗ hoặc các vật
liệu có chất gỗ khác, đã hoặc
chưa liên kết,…
Ván sợi làm bằng gỗ hoặc các
vật liệu có chất gỗ khác, đã
hoặc chưa liên kết bằng nhựa
4411 3,3 0,8 -9,6 6,5 14,5
hoặc các chất liên kết hữu cơ
khác (không bao gồm ván
dăm,,…
Ván ép, ván lạng phủ veneer
và gỗ ép tương tự (không bao
gồm các tấm gỗ nén, ván gỗ
4412 2,8 -15,4 -13,7 6,1 4,1
xốp, ván hoặc tấm gỗ lát, gỗ
dát và các tấm có thể xác định
là,…
Gỗ kim loại hóa và gỗ đặc
4413 khác ở dạng khối, tấm, dải 0,2 -28,2 18,4 0,6 17,4
hoặc hình dạng
4414 Khung gỗ cho tranh, ảnh, 0,9 -27,4 33,3 2,1 70,4
19
Tháng 2/2023 2 tháng 2023
Mã Trị giá So với So với Trị giá
Mô tả HS So với 2
HS (Triệu tháng tháng (Triệu
tháng/2022
bảng 1/2023 2/2022 bảng
(%)
Anh) (%) (%) Anh)
gương hoặc các đồ vật tương
tự
Hòm, hộp, thùng thưa, thùng
hình trống và các loại bao bì
tương tự, bằng gỗ; tang cuốn
4415 14,6 27,7 -30,1 26,0 -15,9
cáp bằng gỗ; giá để hàng, giá
để hàng dạng hộp và giá để
hàng,…
Thùng, thùng, vại, chậu và
các bộ phận của các sản phẩm
4416 0,7 34,5 66,1 1,2 101,2
đóng thùng khác, bằng gỗ, kể
cả. khuông nhạc
Dụng cụ, thân dụng cụ, tay
cầm dụng cụ, thân và cán
chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ;
4417 0,2 -25,6 -5,0 0,4 9,7
ủng hoặc cốt giày và cây
giày, bằng gỗ (không bao
gồm các dạng dùng,…
Đồ mộc và đồ mộc dùng
trong xây dựng, bằng gỗ, kể
cả. tấm gỗ có lỗ xốp, tấm lát
4418 6,3 30,0 4,9 11,2 25,5
sàn đã lắp ghép, ván lợp và
ván, bằng gỗ (không bao gồm
tấm ván ép,,…
Bộ đồ ăn và đồ nhà bếp, bằng
gỗ (không bao gồm đồ đạc
trang trí nội thất, đồ trang trí,
4419 0,7 36,4 -11,4 1,2 -1,3
sản phẩm từ đồng, bộ đồ ăn
và các bộ phận cấu thành đồ
nhà,…
Gỗ khảm, khảm gỗ; tráp và
hộp đựng đồ trang sức hoặc
dao kéo, và các sản phẩm
4420 0,4 -21,9 -31,0 1,0 4,4
tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ
và đồ trang trí khác, bằng gỗ;
đồ nội,…
4421 Các sản phẩm khác bằng gỗ 2,6 -22,5 24,8 5,9 54,8
Đồ nội thất; bộ đồ giường,
đệm, khung đệm, nệm...;
đèn và bộ đèn, chưa được
94 34,3 6,7 -9,8 66,4 11,0
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác;
biển hiệu được chiếu sáng,
biển đề tên
Ghế, có hoặc không chuyển
đổi thành giường, và các bộ
phận của chúng, chưa được
9401 8,4 4,1 -6,3 16,5 16,4
phân loại (không bao gồm y
tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc
thú y thuộc,…

20
Tháng 2/2023 2 tháng 2023
Mã Trị giá So với So với Trị giá
Mô tả HS So với 2
HS (Triệu tháng tháng (Triệu
tháng/2022
bảng 1/2023 2/2022 bảng
(%)
Anh) (%) (%) Anh)
Nội thất và các bộ phận của
chúng (không bao gồm ghế
9403 25,9 7,6 -10,8 49,9 9,3
ngồi và đồ nội thất y tế, phẫu
thuật, nha khoa hoặc thú y)
(Nguồn: tính toán từ dữ liệu www.uktradeinfo.com)

3. Tham khảo thông tin về các đối tác, doanh nghiệp trong lĩnh vực gỗ và
sả n phẩm gỗ tại thị trường Vương quốc Anh
Bảng 6: Danh sách doanh nghiệp của Vương quốc Anh nhập khẩu hàng gỗ
và sản phẩm gỗ theo mã HS 03.03.89
(mã HS này doanh nghiệp Việt Nam có tham gia xuất khẩu)
Mã bưu
STT Tên doanh nghiệp Địa chỉ
chính
34 STOCKBRIDGE ROAD,
1 CREATIVE GARDENS (NI) LIMITED BT21 0PN
DONAGHADEE, CO DOWN,
OWL BARN, PLANETREE LANE,
2 THE RATTAN COMPANY LIMITED YO26 8FQ
KIRK HAMMERTON,
3RD FLOOR,21 HILL STREET,
3 JONATHON ALEXANDER GILSON SA61 1QQ
HAVERFORDWEST,
SHENZHENSHILIANGYUZIDIANZISHANGWU
4 275 HIGH ROAD LEYTON, LONDON, E10 5QN
YOUXIANGONGSI
AVALARA EUROPE LTD,
5 NEAR LIFE EXPERIENCE SASU LANCHESTER HOUSE, 3RD FLOOR, BN1 4FU
TRAFALGAR PLACE, BRIGHTON,
THE WHALE TEA, 18 QUEENSWAY,
6 THE WHALE TEA LONDON LIMITED W2 3RX
LONDON,
86 FILSHAM ROAD, ST LEONARDS-
7 GREENGRANT LIMITED TN38 0PG
ON-SEA, EAST SUSSEX,
UNIT 12, INTERNATIONAL TRADING
8 THE CLASSIC PROP HIRE COMPAN Y LTD UB2 5LF
ESTAT, TRIDENT WAY, SOUTHALL,
HM REVENUE AND CUSTOMS,
NINGBOGAOXINQU CHENBANG XINXI
9 RUBY HOUSE, 8 RUBY PLACE, AB10 1ZP
TECHNOLOGY CO LTD
ABERDEEN,
UNITS 8-11, THE RAVENINGHAM
10 HOBBIES LTD CRAFT CENTRE, BECCLES ROAD, NR14 6NU
RAVENINGHAM, NORFOLK
CHADWICK FARM, GARFORD,
11 GARDEN GAMES LTD OX13 5PD
ABINGDON,
12 DANWOOD UK BRANCH PLC 1 WILDERHAUGH, GALASHIELS, TD1 1QY
BOTLEYS MANSION, STONEHILL
13 PROWESS PARTNERSHIP KT16 0AP
ROAD, OTTERSHAW, CHERTSEY,
26 HIGH MARCH, HIGH MARCH
14 MEX FURNITURE LTD INDUSTRIAL EST, DAVENTRY, NN11 4HB
NORTHAMPTONSHIRE,
24 DAWSTONE ROAD, WIRRAL,
15 DAWSTONE TRADING LTD CH60 0BU
MERSEYSIDE,
SUITE 11, FIRST FLOOR,, MOY ROAD
16 SHI SHI YU KAI MAOYI YOUXIAN GONGSI CF15 7QR
BUSINESS CENTRE,, TAFFS WELL,,

21
Mã bưu
STT Tên doanh nghiệp Địa chỉ
chính
CARDIFF,,
THE SCHOOL HOUSE, THE GREEN,
17 LOUISE HOLT DESIGN LIMITED OX44 9LJ
MARSH BALDON, OXFORD,
THE SITE OFFICE, HEBER STREET,
18 SANDMAN HOTEL GROUP (UK) LTD NE1 4BT
NEWCASTLE UPON TYNE,
SWALLOW HOUSE, ROBINSON WAY,
19 T.Y. U.K. LTD PO3 5SA
PORTSMOUTH, HANTS,
HALL FARM, MALDON ROAD,
20 EXCLUSIVE REMOVALS LIMITED CM9 6SN
WOODHAM MORTIMER, MALDON,
UNIT 17 BRITANNIA IND EST, POYLE
21 BRIDGES CBS LIMITED SL3 0BH
ROAD, COLNBROOK, SLOUGH,
UNIT 8, BARROW BROOK TRADE
22 RIBBLE VALLEY BATHROOMS LIMITED BB7 9WA
PARK, CLITHEROE, LANCASHIRE,
UNIT 12, WESTMEAD NEW HYTHE
23 WORKAGILE ME20 6XJ
LANE, LARKFIELD, AYLESFORD,
17 CENTRAL PARK ESTATE,
24 FABRILI LTD TW4 5DG
STAINES ROAD, HOUNSLOW,
63 WESTGATE CRESCENT SLOUGH, -
25 KANSAL GEETANJLI SL1 5BX
,
ALTER DOMUS (UK) LTD, 18 ST
26 WHITELEY DEVCO LIMITED EC4N 8AD
SWITHIN'S LANE, LONDON,
ONE ETON STREET, RICHMOND
27 BRITISH AMERICAN TOBACCO UK LIMITED TW9 1EF
UPON THAMES, LONDON,
UNIT 1, 49 HUNCOTE ROAD, STONEY
28 FUSION LIVING LIMITED LE9 4DH
STANTON, LEICESTER,
FLOORS 1&2 ELIZABETH HOUSE
29 IH INVESTMENTS LTD LES, RUETTES BRAYES, ST PETER GY1 1EW
PORT,
30 SMART STORAGE LTD 1 COLDBATH SQUARE, LONDON, EC1R 5HL
1 HADFIELD BARNS, ASHGATE
31 ANTONY MICHAEL REDGATE NUNN ROAD, OLD BRAMPTON, S42 7JE
CHESTERFIELD,
32 INVESTINDUSTRIAL ADVISORS LIMITED 1 HOOPERS COURT, LONDON, SW3 1AF
1 LODGE COURT HIGH STREET,
33 NEPTUNE SA LTD RM12 6QR
HORNCHURCH, GREATER LONDON,
34 SYGNET STYLE LIMITED 1 MANSEL GROVE, LONDON, E17 5BN
1 SANDFIELD ROAD, WEST
35 HOMESEY LIMITED B71 3NH
BROMWICH,
1 STANFORD ROAD, CANVEY
36 ADI BOARDSẢN PHẨMORTS LTD SS8 0DG
ISLAND,
11 CRAVEN COURT, GRIMETHORPE,
37 KITCHEN PUZZLE LTD S72 7EN
BARNSLEY, SOUTH YORKSHIRE,
11 PRINCES PARADE, GOLDERS
38 PLUMBATH LIMITED NW11 9PS
GREEN ROAD, LONDON,
116 THE BROADWAY, BURNT OAK,
39 SILVERTIME AMUSEMENTS LTD HA8 0BD
EDGWARE, MIDDLESEX,
40 IVANOU PETKO 12 CLITERHOUSE ROAD LONDON, -, NW2 1DG
41 LUCY UREN 12 LONDON ROAD, BAGSHOT, GU19 5HN
42 SEGMENTO LIMITED 124, CITY ROAD, LONDON, EC1V 2NX
134 KIVETON LANE, TODWICK,
43 REAL BRANDS GROUP LIMITED S26 1DL
SHEFFIELD, SOUTH YORKSHIRE,
137 COUNTY ROAD, WALTON,
44 AWESAR UK LIMITED L4 3QF
LIVERPOOL,
137 NEW BRIDGE STREET,
45 NEWCASTLE MOBILITY LIMITED NE1 2SW
NEWCASTLE UPON TYNE,

22
Mã bưu
STT Tên doanh nghiệp Địa chỉ
chính
14-22 THEOBALD STREET,
46 PLUMBCO UK LTD WD6 4SE
BOREHAMWOOD, HERTFORDSHIRE,
15 GORSE ROAD, BLACKBURN,
47 ASAM ANWAR BB2 6LY
LANCASHIRE,
48 H A PLUMBERS MERCHANTS 15 MANSFIELD ROAD, BRADFORD, BD8 7LY
49 DUNNINGS (ST ALBANS ROAD) LTD 153 ST ALBANS ROAD, WATFORD, WD24 5BB
50 GOTTAHUNCH LTD 16 STUDLEY AVENUE, BRADFORD, BD6 2JL

II. CẬP NHẬT CÁC QUY ĐỊNH, CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN
NGÀNH HÀNG GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ TẠI VƯƠNG QUỐC ANH
1. Vương quốc Anh lùi thời gian áp dụng nhãn UKCA đối với nhiều mặt
hàng, bao gồm gỗ.
Trước Brexit, hàng hóa phải có nhãn Công nhận châu Âu (European
Conformity - CE) mới được phép xuất khẩu sang thị trường châu Âu, trong đó có
Anh.
Nhãn UKCA được Anh phát triển từ năm 2020 nhằm thay thế cho nhãn hiệu
CE sau khi Anh chính thức rời EU theo tiến trình Brexit. Phạm vi áp dụng nhãn
hiệu UKCA Nhãn hiệu UKCA áp dụng cho tất cả hàng hóa trước đây được yêu
cầu nhãn hiệu CE.
Một số hàng hóa công nghiệp cần phải được gắn nhãn hiệu UKCA có thể kể
đến là: pháo hoa; thuyền dùng cho mục đích giải trí và mô tô nước; bình áp suất
đơn giản; dụng cụ đo lường, thang máy; thiết bị vô tuyến điện; thiết bị áp suất;
thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE); thiết bị gas; thiết bị điện áp thấp…
Nhãn hiệu UKCA chỉ áp dụng bắt buộc cho hàng hóa xuất khẩu sang khu
vực England, xứ Wales, Scotland thuộc Vương quốc Anh, và không yêu cầu đối
với hàng lưu hành tại thị trường Bắc Ireland. Theo Nghị định thư Bắc Ireland đã
có hiệu lực từ ngày 1/1/2021, hàng hóa tại khu vực này có thể sử dụng nhãn CE
hoặc nhãn UKNI (được quy định riêng cho chị trường Bắc Ireland, được đánh giá
bởi bên thứ ba là một cơ quan có trụ sở tại Vương quốc Anh) để chứng minh sự
phù hợp.
Đối với mặt hàng gỗ:
Đối với nhiều sản phẩm gỗ, việc gắn nhãn UKCA được quy định rõ dựa trên
các Tiêu chuẩn Châu Âu Hài hòa được công bố dưới dạng danh sách các tiêu
23
chuẩn do Vương quốc Anh chỉ định, được đăng tải cụ thể tại địa
chỉ: www.gov.uk/government/publications/designated-standards-construction-
products
Hầu hết các sản phẩm gỗ đều ở AVCP Cấp 2+ hoặc AVCP Cấp 4, có nghĩa
là không yêu cầu đầu vào từ Cơ quan được phê duyệt của Vương quốc Anh (Cấp
4) hoặc chỉ cần giám sát của Kiểm soát Sản xuất Nhà máy (Cấp 2+). Trong cả hai
trường hợp, các nhà sản xuất đã có thể chuyển sang đánh dấu UKCA.
Ngược lại, các Nhà sản xuất Cấp CE 2+ có thể chuyển sang đánh dấu UKCA sau
khi họ:
 Đã đăng ký với Cơ quan được phê duyệt của Vương quốc Anh
 Đã điều chỉnh sổ tay chất lượng
 Đã nhận được tài liệu tham khảo chứng chỉ UKCA của họ.
Dấu UKCA này có thể nằm riêng hoặc có thể ở bên cạnh dấu CE nếu nhà
sản xuất chọn giữ lại đăng ký của họ với Cơ quan thông báo của EU. Một ví dụ
điển hình về điều này là Gỗ kết cấu sử dụng tiêu chuẩn hài hòa BS EN 14081
hoặc Ván ép kết cấu sử dụng BS EN 13986.
Ở Cấp độ 4, không có đầu vào Cơ quan thông báo hoặc Cơ quan được phê
duyệt, vì vậy các nhà sản xuất có thể chuyển sang đánh dấu UKCA bất cứ khi nào
họ chọn bằng cách chỉ cần điều chỉnh phần có liên quan trong sổ tay chất lượng
của họ. Dấu UKCA này có thể nằm riêng hoặc bên cạnh dấu CE.
Trong trường hợp các nhà sản xuất muốn đưa ra tuyên bố cụ thể về hiệu suất
chống cháy đối với các sản phẩm thường ở Cấp 4, chẳng hạn như tấm ốp, sàn
hoặc tấm gỗ đã được xử lý sau khi xử lý, thì cần phải có Giấy chứng nhận thử lửa
từ Phòng thí nghiệm thử nghiệm được chứng nhận. sản phẩm sang trạng thái CE
Cấp 3. Nếu Phòng thử nghiệm được thông báo ở Vương quốc Anh, các nhà sản
xuất có thể tiến hành đánh dấu UKCA. Nếu không, các nhà sản xuất nên tìm
thêm tư vấn pháp lý.
Đối với các sản phẩm gỗ kết cấu có Chứng nhận Đánh giá Kỹ thuật Châu
Âu (ETA), việc gắn nhãn UKCA không được quy định rõ ràng. Có thể tìm
hiểu thêm thông tin trên Ghi chú Kỹ thuật của TDUK .
Thời hạn để doanh nghiệp chuyển đổi từ nhãn hiệu CE sang nhãn hiệu
UKCA.
24
Hộp 1: Chính phủ Anh sẽ tiếp tục công nhận cả CE và UKCA đến
31/12/2024

Trên thực tế, nhãn hiệu UKCA đã bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2021,
và thời gian chuyển đổi được quy định ban đầu là một năm. Do ảnh hưởng của
dịch bệnh COVID-19, doanh nghiệp sau đó được cho phép duy trì sử dụng nhãn
hiệu CE đồng thời với nhãn UKCA đến hết năm 2022.
Tuy nhiên, trong thông báo gần đây nhất, Chính phủ Anh cho biết trong
điều kiện khó khăn do sự thay đổi cung cầu sau đại dịch, cuộc chiến tại Ukraine
và giá năng lượng tăng cao, Chính phủ Anh không muốn tạo gánh nặng cho
doanh nghiệp trong giai đoạn này. Do đó, Chính phủ Anh sẽ tiếp tục công nhận
đồng thời cả dấu CE và dấu UKCA thêm hai năm nữa, tức là đến hết 31/12/2024.
Như vậy, các doanh nghiệp xuất khẩu sang Anh sẽ có thêm thời gian chuẩn
bị để có thể sẵn sàng chuyển đổi từ việc sử dụng song song cùng với nhãn hiệu
CE sang chỉ còn sử dụng nhãn hiệu UKCA vào đầu năm 2025. Đối với các doanh
nghiệp Việt Nam có định hướng xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Anh, dù thời
gian chuyển đổi còn tương đối dài nhưng doanh nghiệp cũng nên có kế hoạch
chuẩn bị cần thiết để có thể thuận lợi xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này khi
có đơn hàng. Mặc dù về mặt kỹ thuật, yêu cầu đối với nhãn UKCA tương tự như
với nhãn CE, nhưng về mặt thủ tục hành chính, doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ
để có thể đáp ứng được yêu cầu nhãn mác, tránh tình trạng Hải quan Anh phải
hỏi lại, bắt trình giấy tờ mới. Với các doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm
trong việc xin các chứng nhận hàng hóa phù hợp thì có thể tham vấn thông tin chi
tiết từ các cơ quan có thẩm quyền hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên nghiệp để đảm
bảo quá trình xuất khẩu hàng hóa sang Anh được thuận lợi nhất.
Đối với mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ, sự gia hạn trong việc gắn nhãn
UKCA được áp dụng với tất cả các sản phẩm, bao gồm gỗ kết cấu, Ván ép và các
tấm làm từ gỗ khác như OSB và MDF. Điều này có nghĩa là các doanh nghiệp gỗ
sẽ có thêm hai năm để áp dụng nhãn hiệu UKCA cho sản phẩm của mình. Cho
đến lúc đó, họ có thể sử dụng nhãn hiệu CE hiện có hoặc nhãn hiệu UKCA, nếu
họ đã thực hiện quá trình chuyển đổi.
Để giúp các doanh nghiệp gỗ nắm được rõ hơn quy định, Timber
Development UK (TDUK) đã ban hành Ghi chú kỹ thuật để phác thảo các thay

25
đổi và giải thích cách các doanh nghiệp có thể đảm bảo rằng họ vẫn tuân thủ
trong giai đoạn chuyển tiếp này.
2. Nghị viện châu Âu thông qua Dự Luật Bảo vệ rừng
Trong tháng 4/2023, Nghị viện châu Âu đã thông qua Dự Luật với đa số áp
đảo, yêu cầu các công ty làm trong lĩnh vực chăn nuôi gia súc, sản xuất ca cao, cà
phê, dầu cọ, cao su, đậu nành và gỗ phải chứng minh sản phẩm của họ không có
nguồn gốc từ đất có được do phá rừng hoặc đất gây suy thoái rừng, nếu không sẽ
có nguy cơ bị phạt nặng. Theo đó, Liên minh châu Âu (EU) đang tiến một bước
gần hơn đến việc áp dụng các quy định mang tính bước ngoặt, buộc các công ty
phải chịu trách nhiệm bảo đảm sản phẩm của họ không góp phần vào nạn phá
rừng.
Dự Luật mới có tên chính thức là Quy định chống phá rừng châu Âu
(EUDR), nhằm vào lĩnh vực chăn nuôi gia súc, ca cao, cà phê, dầu cọ, cao su, đậu
nành và gỗ, cũng như các mặt hàng được nuôi hoặc sản xuất bằng các sản phẩm
đó, chẳng hạn như da, sô cô la, giấy in hay đồ nội thất.
Nông nghiệp là một trong những động lực lớn nhất của nạn phá rừng trên
toàn cầu. Theo Tổ chức Lương thực và nông nghiệp LHQ (FAO), khoảng 420
triệu ha rừng đã bị chặt phá để sử dụng vào mục đích nông nghiệp từ năm 1990 -
2020 và nhu cầu từ EU đóng góp khoảng 10% trong số đó. Trong khi đó, phá
rừng và suy thoái rừng là nguyên nhân chính dẫn đến biến đổi khí hậu và mất đa
dạng sinh học. Một báo cáo khác của Tổ chức Quốc tế về bảo tồn thiên nhiên
(WWF) từ tháng 4/2021 chỉ rõ, EU là một trong những nhà nhập khẩu lớn nhất
thế giới những sản phẩm có liên quan đến nạn phá rừng nhiệt đới và phát thải khí.
Điều này đề cập đến lượng khí thải hoặc nạn phá rừng phát sinh từ hàng hóa được
sản xuất ở một nơi trên thế giới và được tiêu thụ ở một nơi khác. Báo cáo tương
tự cho thấy, 8 nền kinh tế lớn nhất của EU, bao gồm Đức, Pháp, Tây Ban Nha và
Vương quốc Anh (sử dụng số liệu trước Brexit), chiếm 80% nạn phá rừng của
EU thông qua việc sử dụng và tiêu thụ “hàng hóa có nguy cơ từ rừng”. Vì vậy,
người dân châu Âu luôn ủng hộ các quy định về môi trường đối với thương mại
quốc tế. Cuộc thăm dò gần đây cho thấy, hơn 80% người châu Âu cho rằng các
doanh nghiệp nên ngừng bán các sản phẩm được sản xuất nhờ phá rừng và chúng
nên bị cấm.

26
Một cuộc tham vấn cộng đồng của EU năm 2020 về pháp luật chống phá
rừng từng nhận được khoảng 1,2 triệu phản hồi và 69% trong số đó là từ công
dân EU, 31% từ các quốc gia bên ngoài khối. Những người được hỏi hầu hết ủng
hộ các quy tắc ràng buộc về mặt pháp lý, thay vì các biện pháp tự nguyện, để bảo
đảm rằng các sản phẩm không liên quan đến nạn phá rừng.
Cũng theo Dự Luật, các công ty sẽ phải gửi báo cáo “thẩm định” cho thấy
họ đã thực hiện các bước thích hợp để xác minh nguồn gốc sản phẩm của mình,
đồng thời tuân thủ quy định địa phương của các quốc gia về nhân quyền và tác
động đối với người bản địa. Bên cạnh đó, pháp luật sẽ phân loại các quốc gia xuất
khẩu dựa trên rủi ro phá rừng của họ. Những quốc gia có rủi ro thấp sẽ có quy
trình thẩm định đơn giản hơn, trong khi các quốc gia có rủi ro cao hơn sẽ phải trải
qua những cuộc kiểm tra gắt gao.
Việc kiểm tra sẽ sử dụng tọa độ định vị địa lý, công cụ giám sát vệ tinh và
phân tích DNA có thể truy tìm nguồn gốc sản phẩm. Bên cạnh đó, việc không
tuân thủ các quy định mới sẽ bị phạt ít nhất 4% tổng doanh thu hàng năm của
công ty.
Quy định về các sản phẩm không gây phá rừng là một phần trong kế
hoạch Thỏa thuận Xanh rộng lớn hơn của EU nhằm đạt mức phát thải ròng bằng
0 vào năm 2050, nó thay thế luật hiện hành nhằm ngăn chặn việc buôn bán sản
phẩm gỗ khai thác trái phép.
Theo Ủy ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC), giảm phá rừng
và suy thoái rừng sẽ làm giảm phát thải khí nhà kính. Báo cáo đặc biệt của IPCC
về biến đổi khí hậu và đất đai ước tính, 23% lượng phát thải khí nhà kính toàn
cầu do con người gây ra từ năm 2007 - 2016 đến từ nông nghiệp, lâm nghiệp và
các mục đích sử dụng đất khác. Nếu không có luật, các đánh giá tác động cho
thấy, việc tiêu thụ và sản xuất hàng hóa mà EU nhắm tới sẽ dẫn đến 248.000 ha
rừng bị phá vào năm 2030, một diện tích tương đương với diện tích rừng kết hợp
của Thụy Sĩ và Hà Lan. Điều này tương đương với 110 triệu tấn khí thải CO2
mỗi năm vào năm 2030.
Ước tính, 29% nạn phá rừng nói trên sẽ được ngăn chặn vào cuối thập kỷ
này với sự trợ giúp của luật pháp, dẫn đến ít nhất 71.000 ha rừng ít bị ảnh hưởng
bởi nạn phá rừng và suy thoái rừng từ năm 2030 trở đi. Ngoài ra, điều đó có

27
nghĩa là giảm ít nhất 31,9 triệu tấn khí thải CO 2 mỗi năm, tiết kiệm khoảng 3,2 tỷ
euro hàng năm.
Báo cáo nêu rõ các lợi ích về môi trường sẽ khác nhau tùy thuộc vào một
số yếu tố, chẳng hạn như các khu vực giảm nạn phá rừng, mức độ giảm và loại
rừng bị ảnh hưởng. Rừng chứa hàng ngàn loài cây khác nhau và cung cấp môi
trường sống cho nhiều loài khác nhau. Do đó, các lợi ích về đa dạng sinh học của
quy định khó đạt được hơn. Tuy nhiên, báo cáo lưu ý, dự luật được thiết lập để
giảm thiệt hại về rừng và “do đó sẽ có tác động tích cực đến đa dạng sinh học”.
Nó cũng nhận định, nếu không có hành động tiếp theo, “việc phá rừng rất có thể
sẽ tiếp tục với tốc độ không phù hợp với nhiều mục tiêu quốc tế”, bao gồm cả
Thỏa thuận Paris.
Trong những năm gần đây, tỷ lệ phá rừng đã giảm ở một số quốc gia,
chẳng hạn như Inđônêxia nước sản xuất dầu cọ chính. Tuy nhiên, một số vùng
của Indonesia tiếp tục cho thấy tình trạng mất rừng gia tăng. Nhìn chung, nạn phá
rừng nhiệt đới toàn cầu vẫn ở mức “cao bất thường” vào năm 2021, theo Tổ chức
Theo dõi rừng toàn cầu của Viện Tài nguyên thế giới.
Trước đó, từ tháng 11/2021, Vương quốc Anh đã thông qua luật cấm các sản
phẩm liên quan đến phá rừng bất hợp pháp.

28

You might also like