You are on page 1of 63

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC

HÀNH VI KHÁCH HÀNG

CHỦ ĐỀ: Nghiên Cứu Về Hành Vi Và Nhu Cầu Của Sữa Cacao Lúa Mạch TH
True CHOCOMALT MISTORI Của Công Ty TH True Milk

GIẢNG VIÊN: Ths. Lê Thị Hồng Vân

Lớp: DM18304 – Nhóm: 07

1. Nguyễn Văn Đạt - PS27849

2. Phạm Thị Kim Chi - PS27136

3. Huỳnh Thị Phương Dung - PS27517

4. Phan Vĩ Kha - PS27857

5. Võ Phương Trà My - PS27728

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2023


Hành vi khách hàng

| Trang 2
Hành vi khách hàng

MỤC LỤC

N1. Mô tả thị trường ngành hàng lựa chọn và hành vi sử dụng sản phẩm nói chung4
1. Giới thiệu về sản phẩm lựa chọn và doanh nghiệp........................................4
2. Tổng giá trị ước tính của thị trường............................................................13
3. Đánh giá tiềm năng phát triển của thị trường..............................................14
4.1 Các thương hiệu nhãn hàng và đối thủ cạnh tranh.......................................17
N2. Khảo sát và phân tích hành vi tiêu dùng của khách hàng..............................22
1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng......22
2. Thiết kế nghiên cứu/khảo sát hành vi tiêu dùng để phân nhóm nhu cầu của
người tiêu dùng..................................................................................................22
3. Phân tích kết quả nghiên cứu.......................................................................24
Chương 3 Thiết lập đối tượng người tiêu dùng cho sản phẩm.............................43
Chân dung khách hàng mục tiêu........................................................................46
Chương 4: Xây dựng kế hoạch marketing tung sản phẩm ra thị trường và phát
triển trong 1 năm đầu............................................................................................48
4.1. Hành trình ra quyết định của người tiêu dùng............................................48
4.2. Thiết lập các chiến lược Marketing phù hợp..............................................51

| Trang 3
Hành vi khách hàng

Chương 1. Mô tả thị trường ngành hàng lựa chọn và hành vi sử dụng sản
phẩm nói chung

1. Giới thiệu về sản phẩm lựa chọn và doanh nghiệp


1.1 Tổng quan về doanh nghiệp
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

a) Giới thiệu chung:

TH True MILK - tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH, tên giao dịch
quốc tế là TH Joint Stock Company, là một công ty thuộc tập đoàn TH được thành
lập vào năm 2009 tại Nghệ An. Đây là thương hiệu sữa Việt 100% chuyên sản
xuất, cung cấp sữa và những sản phẩm từ sữa. Mặc dù mới có mặt tại thị trường
được hơn 10 năm, nhưng TH True Milk đã chứng tỏ được sự vượt trội của mình
trên thị trường sữa tại Việt Nam.

Tên Doanh Nghiệp: Công ty Cổ phần Thức phẩm Sữa TH

Địa chỉ: 166, đường Nguyễn Thái Học, phường Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh Nghệ
An, Việt Nam

Năm thành lập: 24-02-2009

| Trang 4
Hành vi khách hàng

Email: chamsockhachhang@thmilk.vn

Hotline: 1800 54 54 40.

Website: www.thmilk.vn

b) Lịch sử hình thành và phát triển

- Năm 2009: Công ty Cổ phần sữa TH True Milk là công ty trực thuộc quản lý của
tập đoàn TH, được thành lập ngày 24/02/2009 với sự tư vấn tài chính của Ngân
hàng Bắc Á.

- Năm 2010: Ngày 14/05/2010, lễ khởi công xây dựng nhà máy sữa TH diễn ra tại
Nghĩa Đàn, Nghệ An với tổng mức đầu tư khoảng 1.2 tỷ USD. Ngày 26/12/2010, ra
mắt sữa tươi sạch TH true MILK, sản phẩm TH True Milk đã được chính thức ra
mắt và đến tay người tiêu dùng. Năm 2011: Tập đoàn Sữa TH true MILK chính
thức khai trương cửa hàng TH true mart đầu tiên tại Hà Nội vào ngày 26/05/2011.
Ngày 30/08/2011 tiếp tục khai trương cửa hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

- Năm 2012: Ngày 27/11/2012 TH true MILK tham gia Hội thảo quốc tế về sữa và
ra mắt bộ sản phẩm mới về sữa tươi sạch Tiệt trùng bổ sung dưỡng chất.

- Năm 2013: Ngày 09/07/2013 Khánh thành Nhà máy Sữa tươi sạch TH với trang
trại bò sữa hiện đại, quy mô công nghiệp lớn nhất Đông Nam Á

- Năm 2015: Tập đoàn Sữa TH true MILK lập kỷ lục cụm trang trại bò sữa tập
trung ứng dụng công nghệ cao lớn nhất tại Châu Á vào ngày 10/02/2015. Cuối
tháng 12/2015, tập đoàn TH ký kết với Công ty TNHH Control Union Việt Nam để
triển khai sản xuất sữa tươi organic tại Việt Nam.

- Năm 2015, chỉ với 5 năm sau ngày ra mắt sản phẩm đầu tiên, TH true MILK là
doanh nghiệp sở hữu đàn bò sữa lớn nhất tại Việt Nam với quy mô đàn lên tới

| Trang 5
Hành vi khách hàng

45.000 con, trên diện tích trang trại rộng 8.100 ha tập trung tại Nghệ An.

- Năm 2016: TH đạt 3 giải thưởng tại Hội chợ Quốc tế Gulfood Dubai. Tháng 05 -
10/2016, Tập đoàn TH xây dựng tổ hợp trang trại bò sữa TH tại Moscow và tỉnh
Kaluga, Liên Bang Nga. Ngày 19/10/2016 nhận giải thưởng Trang trại bò sữa tốt
nhất Việt Nam do tổ chức Vietstock trao tặng. Ngày 10/12/2016, trang trại TH đã
được trao tặng cúp vàng.

- Năm 2017: Khởi công xây dựng dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công
nghệ cao tại Hà Giang và Phú Yên trong tháng 11 và 12 năm 2017.

- Năm 2018: Ngày 31/01/2018 Tập đoàn TH true MILK khánh thành trang trại bò
sữa đầu tiên của TH tại Moscow Liên bang Nga. Ngày 20/12/2018 đón nhận Biểu
trưng Thương hiệu Quốc gia lần thứ 3 liên tiếp.

- Trong năm 2018, sữa TH true MILK đạt tăng trưởng gần 22% về sản lượng, tăng
trưởng 30% về doanh thu.

- Năm 2019: Vào ngày 22/10, TH tổ chức lễ công bố lô sản phẩm sữa đầu tiên được
phép xuất khẩu chính ngạch sang thị trường Trung Quốc.

- Năm 2020: TH lần thứ 3 được tôn vinh Thương hiệu Quốc gia. Đồng thời đứng
thứ 2 trong Top 10 Công ty thực phẩm uy tín nhất năm 2020, nhóm ngành Sữa và
sản phẩm từ sữa.

- Năm 2021: Tập đoàn Sữa TH true MILK chính thức hoàn thành nhập khẩu 1.620
bò sữa giống cao sản HF từ Mỹ về trang trại bò tại Nghệ An.
1.1.2 Lĩnh vực hoạt động và danh mục sản phẩm

TH True Milk là Lĩnh vực kinh doanh nổi bật của tập đoàn TH là sản xuất và chế
biến sữa tươi với Dự án “Chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tập trung quy mô công
nghiệp công nghệ cao”, sản xuất các sản phẩm sữa mang thương hiệu TH true

| Trang 6
Hành vi khách hàng

MILK.

Lĩnh vực hoạt động và danh mục sản phẩm

Một số sản phẩm tiêu biểu:

Sản Phẩm Đặc điểm sản phẩm

Tên sản phẩm: Thức uống Sữa lúa mạch TH true


CHOCOMALT MISTORI

Thành phần: Thức uống Sữa lúa mạch TH true


CHOCOMALT MISTORI

Dung tích: 180ml

Giá 4 hộp: 33.400đ

Tên sản phẩm: Sữa Tươi Tiệt Trùng Nguyên Chất


TH true MILK 1L

Thành phần: Năng lượng: 60,1kcal; Chất béo: 3,3g;


Chất đạm: 3,0g; Hydrat cacbon: 4,6g; Canxi: 104mg;
Các vitamin và khoáng chất có sẵn trong sữa tươi

Dung tích: 1L

Giá 1 hộp: 33.600đ

| Trang 7
Hành vi khách hàng

Tên sản phẩm: Sữa Tươi Sạch Thanh Trùng TH true


MILK Nguyên Chất

Thành phần: Sữa Tươi Sạch Thanh Trùng TH true


MILK Nguyên Chất

Dung tích: 950ml

Giá 1 hộp: 40.600đ

Tên sản phẩm: Sữa Hạt và Gạo Lứt Đỏ TH true


NUT

Thành phần: Năng lượng: 53,3kcal; Hydrat cacbon:


9,0g; Chất đạm: 1,4g; Chất béo: 1,3g

Dung tích: 180 ml

Giá 4 hộp: 50.000đ

Tên sản phẩm: Sữa Yến Mạch Vị Tự Nhiên – TH


true OAT

Thành phần: Năng lượng: 41,6kcal; Hydrat cacbon:


7,2g; Chất đạm: 0,5g; Chất béo:1,2g; Chất xơ hòa
tan: 1,2g; Omega-6: 200mg

Dung tích: 1L

Giá 1 hộp: 52.000đ

| Trang 8
Hành vi khách hàng

Tên sản phẩm: Sản phẩm dinh dưỡng công thức từ


sữa tươi cho trẻ trên 2 tuổi TH true FORMULA

Thành phần: Năng lượng 73,7kcal; Chất đạm: 3g;


Carbohydrat:9,8g; Galacto-oligosaccharides (GOS)
0,18g;Fructo-oligosaccharides (FOS): 0,13g;

Dung tích: 180ml

Giá 4 hộp: 71.200đ

Tên sản phẩm: Sữa Chua Ăn Men Sống TH true


YOGURT Việt Quất Tự Nhiên

Thành phần: Năng lượng: 95,3kcal; Hydrat carbon:


14,5g; Chất đạm: 2,8g; Chất béo: 2,9g

Dung tích: 100g/1 hộp

Giá 4 hộp: 31.400đ

Tên sản phẩm: Kem Que TH true ICE CREAM


TOPKID Sô Cô La Nguyên Chất – Hương Vanilla
Tự Nhiên

Thành phần: Năng lượng / Energy 184kcal; Hydrat


cacbon / Carbohydrate 22g; Chất đạm / Protein 4,4g;
Chất béo / Fat 8,8g; Vitamin B1 97µg; Vitamin B6
91µg; Vitamin B12 0,19µg;

Dung tích: 46g

Giá 1 que: 11.000đ

| Trang 9
Tên sản phẩm: Phomat Que TH true CHEESE
Mozzarella
Hành vi khách hàng
Thành phần: Năng lượng: 291,5kcal; Chất béo:
22g; Chất đạm: 21g; Hydrat cacbon: 2,4g; Canxi:
580g

Dung tích: 100g

Giá 1 gói: 40.000đ

Tên sản phẩm: Nước tinh khiết TH true WATER

Thành phần: Nguồn nước ngầm hoàn toàn tự nhiên

Dung tích: 500ml

Giá 1 chai: 6.000đ

Tên sản phẩm: Gạo Japonica FVF 5 kg

Thành phần: Giống lúa thuần Japonica

Dung tích: 5kg

Giá 1 túi: 180.000đ

Tên sản phẩm: Sữa Chua Uống Phomat Tự Nhiên


TOPKID

Thành phần: Năng lượng 85,5kcal; Hydrat


cacbon:13g; Chất đạm: 2,3g; Chất béo: 2,7g;
Vitamin B6: 124µg; Vitamin B12: 0,24µg; Axit
Folic: 30µg; Canxi: 86mg

Dung tích: 90ml/1chai

Giá 4 chai: 22.400đ | Trang 10


Hành vi khách hàng

1.2 Giới thiệu về sản phẩm lựa chọn

Sữa Cacao lúa mạch TH True CHOCOMALT MISTORI là một sản phẩm của TH
True Milk, công ty sữa lớn tại Việt Nam. Dưới đây là phân tích thông tin về sản
phẩm này:

Thành phần chính: Sữa Cacao lúa mạch TH True CHOCOMALT MISTORI là một
sự kết hợp giữa sữa và cacao lúa mạch. Sữa là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng như
canxi, protein và vitamin D. Cacao lúa mạch cung cấp chất chống oxi hóa, chất xơ
và các khoáng chất như magiê và sắt.

- Công dụng: Sữa Cacao lúa mạch TH True CHOCOMALT MISTORI được thiết
kế để làm nhiều công dụng khác nhau. Nó có thể được sử dụng làm đồ uống dinh
dưỡng cho cả trẻ em và người lớn. Các thành phần trong sản phẩm này cung cấp
năng lượng, giúp tăng cường sức khỏe và hỗ trợ quá trình tăng trưởng.

- Chất lượng: TH True Milk nổi tiếng với việc chăm chỉ theo dõi chất lượng sản
phẩm. Sữa Cacao lúa mạch TH True CHOCOMALT MISTORI được chế biến từ
sữa tươi được thu hoạch từ trang trại nội địa và sản xuất theo quy trình khép kín để
đảm bảo chất lượng.

- Tuân thủ quy định: Sữa Cacao lúa mạch TH True CHOCOMALT MISTORI tuân
thủ các quy định và tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm của các cơ quan chức năng và
đạt các chứng chỉ quốc tế như ISO và HACCP.

| Trang 11
Hành vi khách hàng

2. Tổng giá trị ước tính của thị trường

Theo tập đoàn nghiên cứu thị trường Euromonitor International, thị trường ngành
sữa ở Việt Nam ước tính đạt 135 nghìn tỉ đồng trong năm 2022, tăng 8,3% so với
cùng kì năm ngoái nhờ sự phát triển của các ngành hàng sữa chua và sữa uống.
Trong đó sữa uống phát triển mạnh, tăng đến 10%.

Cơ cấu doanh thu thị trường sữa ở Việt Nam

| Trang 12
Hành vi khách hàng

Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, sản lượng tiêu thụ sữa tại Việt Nam năm
2022 đạt khoảng 4,8 tỷ lít, trong đó mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người là 27
lít/người/năm. Dự báo mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người hàng năm sẽ tiếp tục
tăng 7-8%. Với những số liệu trên cho thấy được ngành sữa ở Việt Nam đang ngày
càng phát triển.

Theo Hiệp hội sữa Việt Nam, tổng doanh thu ngành sữa ước tính năm 2021 đạt
119.385 tỷ đồng, đạt mức tăng trưởng khoảng 5% so với năm 2020. (nguồn:
https://vda.org.vn )

Cũng trong giai đoạn dự báo, các sản phẩm sữa nước dự đoán sễ đạt tốc độ tăng
trưởng kép hàng năm CAGR (tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm) là 12% đến năm
2025.

Bảng giá trị của quy mô thị trường sữa từ năm 2020 và dự đoán đến năm 2025

(Theo https://babuki.vn/thi-truong-sua-nuoc-viet-nam-2020-du-bao-toi-2025)

3. Đánh giá tiềm năng phát triển của thị trường

| Trang 13
Hành vi khách hàng

a) Cơ hội

Theo ông Nguyễn Quốc Khánh, giám đốc ngành khối liên kết phát triển Vinamilk
cho rằng với cuộc sống ngày càng cải thiện dẫn tới mức GDP ngày càng tăng, thì
chắc chắn mức tiêu dùng ngành sữa cũng sẽ tăng trong thời gian tới.

Theo báo cáo của gmp.com.vn, mảng sữa nước sẽ đạt mức tăng trưởng kép 7,7% về
doanh số trong giai đoạn 2021-2025 nhờ nhu cầu sữa nước ngày càng tăng do các
trường học mở cửa trở lại và chính phủ thúc đẩy "Chương trình Sữa học đường" -
sữa được phân phối đến các trường mầm non và tiểu học, với nỗ lực cải thiện tình
trạng dinh dưỡng và tầm vóc thể chất cho trẻ nhỏ.

Ngành công nghiệp sữa đối với đối tượng trẻ em ở Việt Nam có tiềm năng phát
triển rất lớn. Theo một thống kê, tỉ lệ trẻ em phụ thuộc (dưới 15 tuổi) tức là dưới
tuổi lao động ở Việt Nam là khoảng 33,5%. Trong khi đó, đặc điểm của trẻ em Việt
Nam thường thiếu vitamin D, kẽm, sắt trong khi trẻ em các nước lại đủ hoặc dư các
vi chất này. (Nguồn: https://danso.org/viet-nam/#bieu-do )

Cha mẹ và gia đình đặt nhiều sự quan tâm vào việc đảm bảo rằng con cái của họ
được cung cấp đủ dinh dưỡng để phát triển và phòng ngừa các vấn đề sức khỏe. Họ
ngày càng có sự nhận thức cao hơn về tầm quan trọng của dinh dưỡng và sức khỏe
cho con trẻ.

b) Thách thức

Tuy nhiên, ngành sữa trong nước cũng phải đối mặt với nhiều thách thức bởi nhiều
yếu tố.

Đầu tiên là phải cạnh tranh với sữa nhập khẩu. Sữa nhập khẩu từ các quốc gia khác
nhau, đặc biệt là sữa từ Úc, New Zealand và châu Âu, đang có sự thể hiện mạnh mẽ
tại thị trường Việt Nam. Sữa nhập khẩu thường được đánh giá là có chất lượng cao

| Trang 14
Hành vi khách hàng

và đáng tin cậy, làm tăng sự cạnh tranh so với các sản phẩm sữa nội địa.

Thứ hai là chất lượng và an toàn thực phẩm. Người tiêu dùng đặt nhiều quan tâm
đến chất lượng và an toàn của sản phẩm sữa. Các nhiệm vụ liên quan đến sữa, sữa
kém chất lượng và vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm ảnh hưởng đến lòng tin của
người tiêu dùng.

Cuối cùng là giá và khả năng tiếp cận. Sữa và các sản phẩm liên quan thường có
giá cao, đặc biệt là các sản phẩm nhập khẩu. Điều này có thể gây khó khăn cho một
bộ phận gia đình có thu nhập thấp. Đồng thời, công việc phân phối và tiếp cận với
các khu vực nông thôn và vùng sâu, vùng xa cũng là một kỹ thuật đối với việc tiếp
cận sữa và sản phẩm sữa cho trẻ em.

c) Điểm mạnh

Sữa Cacao Lúa Mạch TH True CHOCOMALT MISTORI chứa nhiều dững chất
thiết yếu cho cơ thể. Đặc biệt, những dưỡng chất này hoàn toàn từ thiên nhiên.
Trong sữa chứa 2 nguyên liệu chính là lúa mạch và chocomalt.

Lúa mạch giàu vitamin nhóm B (chủ yếu là nicacin) và các khoáng chất như
mangan, selen, đồng, crôm, phốt pho, ma-giê... Hàm lượng chất xơ cao trong loại
ngũ cốc này còn giúp cải thiện chức năng của hệ tiêu hóa.

Chocomalt là sản phẩm có chứa cacao tự nhiên, góp phần quan trọng làm nên
hương vị thơm ngon lôi cuốn đặc trưng vốn được trẻ em trên toàn thế giới yêu
thích.

Ngoài ra, trong sữa còn chứa các vitamin B6, B12, Acid folic tham gia đảm bảo
hoạt động bình thường của hệ thần kinh, hỗ trợ phát triển não bộ, còn calci là
khoáng chất cần thiết cho sự phát triển và chắc khỏe của xương, giúp phát triển
chiều cao, sức khỏe của trẻ.

| Trang 15
Hành vi khách hàng

Theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng TH về sử dụng sản phẩm, nếu sử dụng 2-3
hộp TH true CHOCOMALT MISTORI 180 ml có thể đáp ứng 10-20% nhu cầu
năng lượng mỗi ngày cho các nhóm tuổi từ 6-14 (căn cứ bảng Nhu cầu dinh dưỡng
khuyến nghị cho người Việt Nam - Bộ Y tế - 2016).

(nguồn: Ra mắt thức uống cho thế hệ mới: Sữa cacao lúa mạch TH true
CHOCOMALT MISTORI - Tuổi Trẻ Online (tuoitre.vn))

d) Điểm yếu

Tuy nhiên, sản phẩm vẫn chưa có những chương trình hậu mãi dành cho khách
hàng. Đây cũng là sản phẩm được TH True Milk vừa mới tung ra thị trường nên
vẫn chưa có nhiều người biết đến với thương hiệu.

Ngoài ra, sản phẩm vẫn chưa thay thế được chất liệu của ống hút. Ống hút của sản
phẩm vẫn là ống hút nhựa. Hiện nay người tiêu dùng đang có xu hướng sử dụng
ống hút giấy nhiều hơn với mục đích thân thiện hơn với môi trường. (nguồn: Xu
hướng sử dụng ống hút giấy thay cho ống hút nhựa (thietbicuonong.com))

4.1 Các thương hiệu nhãn hàng và đối thủ cạnh tranh
NutiFood
Đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh của TH True Milk – NutiFood là một doanh nghiệp Việt Nam
hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm dinh dưỡng, chuyên cung cấp các sản phẩm
sữa tươi, sữa đậu nành, sữa bột trẻ em.

Với thành tích chiếm 22% thị phần, chênh lệch gấp 1,77 lần doanh nghiệp xếp kế
tiếp, NutiFood đã vinh dự nhận danh hiệu Nhãn hiệu Sữa trẻ em số 1 Việt Nam từ
Hiệp hội sữa Việt Nam vào năm 2020. (Nguồn: https://brademar.com )

| Trang 16
Hành vi khách hàng

Nhắm đến thị trường nội địa, phân khúc bình dân đối đầu trực tiếp với TH True
Milk. Phân khúc sữa dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh chia làm nhiều loại như có các loại
sữa bột cho em bé dưới 1 tuổi. Các loại sữa tươi cho bé dưới 5 tuổi và các loại sữa
khác cho các bé trên 6 tuổi.
Sữa cacao lúa mạch NutiFood

Lốc 4 hộp sữa cacao lúa mạch NutiFood 180ml là một sản phẩm của NutiFood. Sản
phẩm này là thức uống dinh dưỡng được kết hợp từ sữa, ca cao và chiết xuất từ
mầm lúa mạch, cung cấp dồi dào canxi, vitamin D, phốt pho, kẽm giúp phát triển
chiều cao, cung cấp năng lượng, thêm sức mạnh cho cơ thể hoạt động bền bỉ.

Ngoài ra, Thức uống dinh dưỡng cacao lúa mạch NuVi NutiFood còn tăng cường
khả năng miễn dịch cũng như cung cấp năng lượng cho các hoạt động thường ngày
của trẻ. Sản phẩm có dạng lốc với 4 hộp nhỏ gọn với giá thị trường: 30.000₫, có
ống hút tiện lợi cho một lần sử dụng và dễ dàng mang theo khi trẻ đi chơi, đi học. (
https://nutifood.com.vn/ )

Dòng sản phẩm sữa cacao lúa mạch NutiFood nhắm tới đối tượng khách hàng mục
tiêu chính là những phụ huynh có con từ 3-12 tuổi, có nguồn thu nhập từ thấp đến
cao.

Giá của chênh cacao lúa mạch NuVi NutiFood lệch không đáng kể so với giá của
các dòng sản phẩm sữa khác. Ví dụ: Sữa nước cacao lúa mạch NuVi NutiFood hộp
giấy 1 lốc có giá 30.000 đồng thì 1 lốc sữa nước TH True Milk giá 33.000, chênh
lệch nhau khoảng 3000 đồng.

Hiện nay sản phẩm của Milo đã có mặt khắp các tỉnh thành Việt nam.

( https://vinshop.vn/blog/bi-quyet-kinh-doanh/cua-hang-sua-nutifood )

| Trang 17
Hành vi khách hàng

Nestlé MILO
Đối thủ cạnh tranh

SữaMilo thuộc thương hiệu MILO được đặt theo tên một vận động viên cổ đại
huyền thoại đến từ Croton, thị trấn nhỏ thuộc Hy Lạp cổ đại, vào thế kỷ thứ VI
trước Công Nguyên. Tương truyền, ông được mệnh danh là một "vị thần sức mạnh"
khi có thể nhấc bổng một chú bò tót lên vai và đi khắp nơi. Huyền thoại sức mạnh
này đã 6 lần vô địch Olympics, cũng như giành được hàng loạt danh hiệu danh giá
tại các cuộc thi lớn nhỏ khác nhau thời bấy giờ.

Milo bắt đầu được sản xuất tại nhà máy đặt tại Smithtown, gần Kempsey trên Bờ
biển phía Bắc New South Wales và ngày càng phát triển với số lượng hơn 24 nhà
máy và được bày bán rộng rãi tại hơn 40 quốc gia trên toàn thế giới. Ngày nay,
thương hiệu MILO® đã trở thành thức uống dinh dưỡng phổ biến và được yêu
thích bởi hàng triệu trẻ em trên toàn cầu, trong đó có Việt Nam. Với hương vị
cacao và lúa mạch đặc trưng, MILO® chính là sự lựa chọn cho một buổi sáng cân
bằng, đủ chất, thích hợp tiếp năng lượng kể cả khi chơi thể thao hay giờ giải lao tại

| Trang 18
Hành vi khách hàng

lớp. ( https://www.nestlemilo.com.vn/ve-milo
Milo

Dòng sản phẩm sữa Milo nhắm tới đối tượng khách hàng mục tiêu chính là những
phụ huynh có con từ 6-14 tuổi, có nguồn thu nhập từ thấp đến cao.
Giá của Milo chênh lệch không đáng kể so với giá của các dòng sản phẩm sữa
khác. Ví dụ: Sữa nước Milo hộp giấy 1 lốc có giá 31.000 đồng thì 1 lốc sữa nước
TH True Milk giá 33.000, chênh lệch nhau khoảng 2000 đồng.
Hiện nay sản phẩm của Milo đã có mặt khắp các tỉnh thành Việt nam.

( https://amis.misa.vn/30102/chien-luoc-marketing-4p-cua-milo )

Phân khúc sản phẩm hiện tại trên thị trường

| Trang 19
Hành vi khách hàng

Loại sữa Thị phần Đối tượng

Sữa thanh trùng 4% - Trẻ em trên 2 tuổi

- Cha mẹ có thu nhập khá trên


7.500.000 đồng trở lên

- Dành cho cả nam và nữ

Sữa tiệt trùng 84% - Trẻ em trên 1 tuổi

- Cha mẹ có thu nhập thấp khoảng trên


3.000.000 đồng

- Dành cho cả nam và nữ

Sữa thay thế (sữa 12% - Trẻ em trên 1 tuổi


đậu nành, sữa lúa
- Cha mẹ có thu nhập thấp khoảng trên
mạch,…)
3.000.000 đồng

- Dành cho cả nam và nữ

(Thị phần được lấy từ nguồn: https://babuki.vn/thi-truong-sua-nuoc-viet-nam/ )

| Trang 20
Hành vi khách hàng

Chương 2. Khảo sát và phân tích hành vi tiêu dùng của khách hàng

1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng

Chọn phương pháp định lượng để khảo sát và nghiên cứu hành vi tiêu dùng của
khách hàng. Và hình thức nhóm chọn là tạo form khảo sát bằng ứng dụng google
form.

Lí do mà nhóm sử dụng form là bởi tạo form sẽ dễ dàng, thuận tiện và tiết kiệm
hơn các hình thức khảo sát khác. Sử dụng form có thể tiết kiệm đươc khoảng chi
phí in ấn. Và cũng có thể tiết kiệm được thời gian cho chúng em khi lọc và phân
tích, đánh giá các chỉ số bên trong. Đối với người được khảo sát cũng sẽ thuận tiện
hơn bởi có thể làm bất cứ nơi đâu, và cũng không tốn nhiều thời gian.

2. Thiết kế nghiên cứu/khảo sát hành vi tiêu dùng để phân nhóm nhu cầu
của người tiêu dùng

| Trang 21
Hành vi khách hàng

Những yếu tố có trong phiếu khảo sát.

Đối tượng khảo sát mà nhóm thực hiện là học sinh, sinh viên và nhân viên văn
phòng…. Bản khảo sát được chia thành 3 phần: Gồm 5 câu hỏi nhân khẩu học ,
một câu hỏi gạn lọc để nhận biết người tiêu dùng đã dùng sản phẩm hay chưa. Và
17 câu hỏi xung quanh 4P là product (Sản phẩm) – price (Giá cả) – place (Địa
điểm) – promotion (Quảng cáo) nhằm tham khảo tâm lí và hành vi của những
khách hàng tiềm năng.

Thời gian khảo sát thực hiện trong 3 ngày. Khảo sát được thực hiện tại các trường
cao đẳng - đại học, các trường cấp 2, cấp 3, quán cafe,…

a. Các câu hỏi của nhân khẩu học

- Giới tính của bạn là?

- Bạn đang nằm ở độ tuổi nào?

- Trình độ học vấn của bạn là?

- Bạn đang làm gì?

- Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu?

b. Các câu hỏi của sản phẩm

- Bạn thích sữa được đựng trong hộp có chất liệu gì?

- Bạn ấn tượng gì với sản phẩm?

- Bạn thích sử dụng ống hút loại nào?

- Khi mua sữa, bạn thường quan tâm đến yếu tố nào?

- Bạn thích sản phẩm có dung tích bao nhiêu?

| Trang 22
Hành vi khách hàng

- Ngoài sữa tươi tiệt trùng TH True milk socola, bạn còn sử dụng sản phẩm
nào khác không?

- Bạn thường mua sữa khi nào?

c. Các câu hỏi của giá

- Bạn thường mua sản phẩm với mức giá bao nhiêu?

- Bạn sẵn sàng chi trả bao nhiêu cho một lốc sữa?

- Nếu thay đổi bao bì thân thiện với môi trường nhưng sản phẩm sẽ tăng giá từ
1.000đ đến 2.000đ thì bạn có sẵn sàng mua không?

- Bạn mong muốn chương trình khuyến mãi sắp tới của chúng tôi cho sản
phẩm là gì?

d. Các câu hỏi của phân phối

- Bạn thường mua sản phẩm ở đâu?

- Nếu phải mua online, bạn sẽ mua sản phẩm trên sàn thương mại điện tử nào?

e. Các câu hỏi của xúc tiến

- Bạn biết đến sản phẩm từ đâu?

- Bạn thường sử dụng các trang mạng xã hội nào?

- Bạn đã từng nhìn thấy các quảng cáo về sản phẩm sữa của chúng tôi chưa?

- Bạn thường tham gia vào những cộng đồng nào trên mạng xã hội?

3. Phân tích kết quả nghiên cứu

| Trang 23
Hành vi khách hàng

Xác định đối tượng mục tiêu

Nhóm đã thực hiện khảo sát đối với 250 đối tượng , bao gồm học sinh, sinh viên,
nhân viên văn phòng và một số đối tượng khác.

Kết quả thu được cho thấy, có đến 75,1% số người mà nhóm khảo sát là đã từng sử
dụng qua sản phẩm. Chỉ có 24,9% số người khảo sát chưa từng thử qua sản phẩm.

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ những khách hàng đã từng và chưa từng sử dụng sản phẩm

Có một nguyên nhân chủ yếu mà nhóm người chưa sử dụng qua sản phẩm là bởi
họ chưa thấy qua sản phẩm bao giờ. Khi có đến 64,5% số người chưa từng dùng
qua sản phẩm đã đưa ra câu trả lời là chưa thấy sản phẩm. Ngoài ra có 19,4% số
người cho rằng họ không thích vị cacao.

Qua khảo sát và phân tích những đối tượng đã thử qua sản phẩm, nhóm nhận được
kết quả rằng có 116 khách hàng là nam, chiếm 62%. Trong đó khách hàng là nữ
chiếm 36% và 2% là giới tính khác.

| Trang 24
Hành vi khách hàng

2.00%

Nam
36.00% Nữ
Khác
62.00%

Những đối tượng này nằm ở nhiều độ tuổi khác nhau. Trong đó, từ 18 đến 25 tuổi
chiếm 51,9%, dưới 18 tuổi chiếm 37,4%, 25 đến 40 tuổi chiếm 5,9% và trên 40 tuổi
chiếm 4,8%.

4.80%
5.90%

Dưới 18 tuổi
37.40%
18 đến 25 tuổi
25 đến 40 tuổi
Trên 40 tuổi

51.90%

Trình độ học vấn ở bậc cao đẳng/đại học chiếm tỉ lệ cao, lên đến 55,6%. ở bậc

| Trang 25
Hành vi khách hàng

trung học phổ thông chiếm 21,9%, trung học cơ sở chiếm 17,1% và trên đại học
chiếm 5,3%.

5.30%

17.10%

THCS
THPT
Đại học/cao đẳng
21.90% Trên đại học
55.60%

Khách hàng chiếm đa số từ 18 đến 25 tuổi nên họ hiện đang là sinh viên cũng
chiếm tỉ lệ cao, tới 54,5%, đang là học sinh là 33,7%, nhân viên văn phòng 9,1%,
kinh doanh chiếm 1,6%

| Trang 26
Hành vi khách hàng

1.60%

9.10%

Sinh viên
Học sinh
Nhân viên văn phòng
33.70% 54.50% Kinh doanh

Những khách hàng này có thu nhập từ 2 đến 4 triệu chiếm tỉ lệ 17,1%, thu nhập từ
4 đến 6 triệu chiếm 9,1%, thu nhập trên 6 triệu chiếm 17,1% và dưới 2 triệu chiếm
56,7%.

17.10%

Dưới 2 triệu
9.10% Từ 2 đến 4 triệu
Từ 4 đến 6 triệu
56.70% Trên 6 triệu
17.10%

Qua những số liệu phân tích nhân khẩu học ở trên, nhóm xác định được đối tượng
mục tiêu mà nhóm muốn nhắm tới. Nhóm này là bao gồm cả nam và nữ, có độ tuổi

| Trang 27
Hành vi khách hàng

từ 18 đến 25 tuổi, hiện là sinh viên tại các trường cao đẳng/ đại học. Họ có thu nhập
thấp, chỉ dưới 2 triệu 1 tháng.
Phân tích hành vi tiêu dùng của khách hàng mục tiêu

Hiện nay, mọi người đang có xu hướng sống xanh và thân thiện hơn với môi
trường. Vì vậy đa số những khách hàng mục tiêu mong muốn sản phẩm có thể sử
dụng các loại chất liệu cũng như ống hút được thân thiện với môi trường hơn.
Những khách hàng mục tiêu ưu tiên sử dụng chất liệu là vỏ hộp sữa được sử dụng
bằng hộp giấy và các loại ống hút cũng sẽ được sử dụng là ống hút giấy.

5.20%

Chất liệu giấy


Chất liệu nhựa

94.80%

Biểu đồ thể hiện sở thích sử dụng chất liệu giấy so với chất liệu nhựa

| Trang 28
Hành vi khách hàng

39.20%
Ống hút giấy
Ống hút nhựa
60.80%

Biểu đồ thể hiện sở thích sử dụng ống hút giấy so với ống hút nhựa

Và vì mong muốn sống xanh và sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.
Các khách hàng cũng không ngần ngại chi thêm tiền để sử dụng các sản phẩm được
sản xuất thân thiện với môi trường. Điều này được chứng minh bởi, có đến 81,44%
khách hàng chấp nhận chi thêm 1.000đ đến 2.000đ để có thể sử dụng sản phẩm có
bao bì thân thiện với môi trường. Chỉ có 18,56% khách hàng không đồng ý mà thôi.

18.56%


Không

81.44%

Biểu đồ thể hiện sự đồng tình tăng giá sản phẩm để sử dụng bao bì thân thiện môi
trường so với không đồng tình

| Trang 29
Hành vi khách hàng

Khách hàng mục tiêu của sản phẩm là sinh viên và đa số thu nhập là dưới 2 triệu.
Thu nhập của họ không cao và cũng khá hạn hẹp về thời gian. Vì vậy, họ thường
mua sữa theo lốc 4 hộp hơn nhiều hơn so với việc mua từng hộp hay mua nguyên
thùng. Qua phân tích thì có đến 47,4% khách hàng thường mua sữa theo lốc trong
khi chỉ có 30,9% khách hàng mua lẻ và 21,6% khách hàng mua thùng.

21.60%

40.00%
Mua lẻ
Mua lốc
Mua thùng

47.40%

Biểu đồ thể hiện hành vi mua sữa theo số lượng của khách hàng

Bởi khách hàng thường sẽ mua lốc nhiều hơn vì vậy họ cũng thích những chương
trình khuyến mại đi cùng với số lượng lốc hơn. Minh chứng cho điều này là khách
hàng thích mua sản phẩm hơn khi sản phẩm có chương trình khuyến mại mua 1 lốc
tặng 1 hộp chiếm đến 62,89%. Mặc dù chương trình giảm giá 5% khi mua 1 thùng
có vẻ cũng khá hời nhưng cũng không thu hút được nhiều sự quan tâm khi chỉ có
25,77% khách hàng muốn có chương trình này. Và chỉ có 11,34% khách hàng thích
mã giảm giá.

| Trang 30
Hành vi khách hàng

25.77%
Giảm giá 15% khi mua
một thùng
Mã trúng thưởng
Mua 1 lốc lớn tặng 1
62.89% 11.34% hộp sữa nhỏ

Biểu đồ thể hiện mong muốn của khách hàng với các chương trình giảm giá của
sản phẩm

Đối với các sản phẩm như sữa, bao bì bắt mắt sẽ thu hút sự chú ý nhiều hơn đối với
khách hàng khi họ lựa chọn sản phẩm. Tuy nhiên, họ cũng ưu tiên nhiều hơn với
những sản phẩm có hương vị phù hợp với vị giác của họ. Điều này được thể hiện
bởi có đến 49,5% khách hàng bị chú ý bởi hương vị phù hợp trong khi bao bì bắt
mắt chỉ chiếm 34,0% và nhỏ gọn, tiện dụng chỉ chiếm 16,5%.

| Trang 31
Hành vi khách hàng

16.50%

34.00%
Bao bì bắt mắt
Hương vị phù hợp
Nhỏ gọn, tiện dụng

49.50%

Biểu đồ thể hiện những yếu tố gây chú ý đến khách hàng khi mua sữa

Và hương vị cũng là mối quan tâm hàng đầu của khách hàng khi có đến 67% khách
hàng mục tiêu quan tâm đến với yếu tố hương vị. Với những yếu tố khác như
thương hiệu, kiểu dáng, dinh dưỡng và giá rẻ chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ lần lượt là 17,5%,
13,5%, 1% và 1%.

| Trang 32
Hành vi khách hàng

1.00% 1.00%

13.50%
Hương vị
Thương hiệu
17.50% Kiểu dáng
Dinh dưỡng
Giá rẻ
67.00%

Biểu đồ thể hiện mối quan tâm của khách hàng với sản phẩm
Với đối tượng khách hàng mục tiêu là sinh viên thì dung tích là 180ml vừa tiện lợi
dễ dàng mang theo, vừa phù hợp với giá tiền cho mỗi lần chi trả sản phẩm. Khi nói
đến sinh viên, sự thuận tiện và khả năng chi trả thường được quan tâm hàng đầu.
Đó là lý do tại sao rất nhiều khách hàng lựa chọn hộp đựng sữa dung tích 180ml
cho nhu cầu hàng ngày của mình.
Khảo sát cho thấy, có đến 49,5% khách hàng thích sữa có dung tích 180ml, chỉ có
34% khách hàng thích sữa có dung tích 220ml và 16,5% khách hàng thích sữa
110ml.

| Trang 33
Hành vi khách hàng

17%

110ml
50% 180ml
220ml

34%

Biểu đồ thể hiện sở thích của khách hàng với dung tích của sản phẩm
Qua khảo sát cho thấy có đến 94,8% khách hàng tiềm năng chỉ sử dụng sản phẩm
mà không sử dụng sản phẩm nào khác. Chỉ có 5,2% khách hàng là có sử dụng thêm
sản phẩm sử dụng thêm sản phẩm khác. Số liệu cho thấy sự hấp dẫn của sản phẩm
đối với người tiêu dùng.
5.20%

Chỉ dùng sản phẩm


Sử dụng sản phẩm
khác

94.80%

Biểu đồ thể hiện sự yêu thích của khách hàng với sản phẩm

| Trang 34
Hành vi khách hàng

Khách hàng cũng ưu tiên những sở thích cá nhân lên hàng đầu khi qua khảo sát, có
đến 44,4% khách hàng cho biết họ mua sản phẩm khi họ thích. Tuy nhiên, cũng có
đến 27,8% khách hàng cho rằng họ mua sản phẩm khi có khuyến mãi và 27,8%
khách hàng cho rằng họ mua khi họ thấy tiện.
Mặc dù sở thích cá nhân vẫn là yếu tố hàng đầu nhưng giá cả cũng ảnh hưởng một
phần không nhỏ khi thu nhập của những người này là không cao.

27.80%

44.40% Thích
Có khuyến mãi
Tiện

27.80%

Biểu đồ thể hiện các thời điểm khi khách hàng mua sản phẩm

Khách hàng thường mua sản phẩm tại nhiều địa điểm khác nhau, tùy thuộc vào vị
trí và sự thuận tiện của khách hàng. Tuy nhiên, khách hàng thường mua sữa trực
tiếp hơn là qua hình thức trực tuyến. Qua khảo sát cho thấy, có đến 47,5% khách
hàng mua ở siêu thị, 42,5% khách hàng mua ở các tạp hóa. Còn lại chỉ có 10%
khách hàng mua sản phẩm qua sàn thương mại điện tử.

| Trang 35
Hành vi khách hàng

10.00%

Siêu thị
47.50% Tạp hóa
Sàn thương mại điện tử
42.50%

Biểu đồ thể hiện những nơi khách hàng thường mua hàng

Và vì hộ mua tại nhiêu nơi khác nhau vậy nên giá của sản phẩm cũng thường sẽ
khác nhau. Qua khảo sát cho thấy có đến 44,32% khách hàng mua sản phẩm với giá
8.000đ, 23,7% khách hàng mua sản phẩm với giá 8.500đ và có đến 31,98% khách
hàng phải mua sản phẩm với giá 9.000đ.

31.98%
44.32% 8.000đ
8.500đ
9.000đ

23.70%

Biểu đồ thể hiện giá của sản phẩm mà khách hàng thường mua

| Trang 36
Hành vi khách hàng

Khách hàng mong muốn được mua sản phẩm với mức giá hợp lí. Khi được hỏi
rằng họ sẵn sàng mua sản phẩm với giá bao nhiêu, thì có đến 47,42% khách hàng
cho rằng họ muốn mua sản phẩm với giá 30.000đ, 35,06% khách hàng muốn mua
sản phẩm với giá 33.000đ và chỉ có 17,52% khách hàng muốn mua sản phẩm với
giá 28.000đ.

17.52%

35.06%
28.000đ
30.000đ
33.00đ

47.42%

Biểu đồ thể hiện mong muốn của khách hàng với giá của một lốc sữa
Khi được hỏi rằng nếu phải mua online thì khách hàng sẽ mua trên sàn thương mại
điện tử nào, thì có đến 55% khách hàng chọn sàn Shopee. Và chỉ có 5% khách hàng
lựa chọn mua trên Lazada. Cũng dễ hiểu bởi Shopee lớn hơn và được nhiều người
biết đến và sử dụng nhiều hơn Lazada. Tuy nhiên, cũng có đến 40% khách hàng
chọn mua trên website chính thức của TH True Milk. Những khách hàng này họ
mong muốn được sử dụng những sản phẩm đạt chuẩn chất lượng và họ cũng sợ
mua trên các sàn khác sẽ gặp phải hàng giả, hàng nhái.

| Trang 37
Hành vi khách hàng

40.00%
Shopee
55.00% Lazada
Website

5.00%

Biểu đồ thể hiện các trang thương mại điện tử mà khách hàng muốn mua sản phẩm

Khách hàng mục tiêu là những sinh viên, vậy nên họ dành nhiều thời gian cho
mạng xã hội. Vậy nên khi hỏi rằng họ biến đến sản phẩm từ đâu, có đến 41,2%
khách hàng cho rằng họ biết đến sản phẩm qua cácc trang mạng xã hội. Ngoài ra
gia đình cũng chiếm tỉ lệ cao khi có đến 33% khách hàng biết đến sản phẩm qua gia
đình. Và chỉ có 25,8% khách hàng biết qua bạn bè.

| Trang 38
Hành vi khách hàng

25.80%

41.20% Mạng xã hội


Gia đình
Bạn bè

33.00%

Biểu đồ thể hiện khách hàng biết đến sản phẩm từ đâu

Và facebook vẫn là trang mạng xã hội được nhiều người sử dụng và phổ biết hơn
các trang mạng xã hội khác. Khi theo khảo sát, có đến 74,2% khách hàng thường sử
dụng facebook. Tiktok mặc dù vẫn đang phát triển rất mạnh mẽ nhưng chỉ có
19,6% khách hàng sử dụng tiktok. Ngoài ra youtube chỉ có 4,1% và các trang mạng
xã hội khác chiếm 2,1%.

| Trang 39
Hành vi khách hàng

4.10% 2.10%

19.60% Facebook
Tiktok
Youtube
Khác

74.20%

Biểu đồ thể hiện các trang mạng xã hội mà khách hàng thường sử dụng

Với những khách hàng sử dụng các trang mạng xã hội như facebook, họ thường
tham gia vào các cộng đồng khác nhau. Qua khảo sát với các khách hàng mục tiêu,
có đến 53,6% khách hàng tham gia vào cộng đồng “ Ăn Sập Sài Gòn”, có 21,6%
khách hàng tham gia vào các hội review sữa, có 19,6% khách hàng tham gia vào
cộng đồng “Hôm Nay Tui Uống Gì?” và 5,2% khách hàng tham gia vào các cộng
đồng khác ngoài các cộng đồng này.

| Trang 40
Hành vi khách hàng

5.20%

19.60% Ăn sập Sài Gòn


Hội review sữa
Hôm nay tui uống gì?
53.60%
Khác
21.60%

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ các khách hàng tham gia vào các hội nhóm trên các trang
mạng xã hội

Mặc dù lượng khách hàng sử dụng mạng xã hội chiếm tỉ lệ cao thế nhưng có một
vấn đề là chỉ có 79,38% khách hàng tiềm năng đã từng thấy quảng cáo của sản
phẩm. còn 20,62% khách hàng chưa từng thấy quảng cáo của sản phẩm.

20.62%

Đã từng
Chưa từng

79.38%

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ các khách hàng đã từng thấy quảng cáo của sản phẩm

| Trang 41
Hành vi khách hàng

Chương 3 Thiết lập đối tượng người tiêu dùng cho sản phẩm

Qua những phân tích sơ bộ về hành vi và tâm lí của nhóm đối tượng mục tiêu ở
phần trên, nhóm chia ra được 2 nhóm đối tượng mục tiêu chính.

Nhóm 1:

Nhân khẩu học:

- Độ tuổi: Từ 18-25 tuổi.

- Giới tính: Phù hợp với cả nam và nữ.

- Thu nhập: Dưới 2 triệu đồng.

- Nghề nghiệp: Sinh viên.

- Trình độ học vấn: Cao đẳng/Đại học.

Về tâm lý và hành vi của khách hàng nhóm 1:

Là những người thích sử dụng chất liệu thân thiện với môi trường. Đó là những
chất liệu bằng giấy thay cho nhựa. Khách hàng cũng sẵn sàng chi trả thêm tiền để
có thể sử dụng sản phẩm được chế tạo bằng những chất liệu thân thiện với môi
trường. Và họ thích mua sữa vừa phải với túi tiền của họ.

Những khách hàng này thường sẽ mua sữa theo lốc nhiều hơn và họ cũng thích
những chương trình khuyến mại khi mua lốc như mua 1 lốc sữa lớn tặng 1 hộp sữa
nhỏ.

Khi những khách hàng này mua hàng, họ cũng thường quan tâm và thích thú hơn
khi hương vị phù hợp với họ.

Họ cũng thích dung tích của sản phẩm được tăng lên đáng kể, khi những loại sữa
thông thường thì dung tích chỉ có 110ml hoặc 180ml.

| Trang 42
Hành vi khách hàng

Những khách hàng này họ thích dung tích được thêm lên là 220ml.

Họ là những người thường xuyên sử dụng mạng xã hội.

Facebook là trang mạng xã hội mà họ sử dụng nhiều nhất và họ biết sản phẩm qua
các hội nhóm trên facebook.

Họ cũng thường xuyên mua sắm online qua sàn thương mại điện tử shopee.

Yếu tố tâm lý học: Sự không hài lòng khi sử dụng sản phẩm hiện tại

Những người quan tâm đến môi trường đang ngày càng nỗ lực để giảm sự phụ
thuộc vào các vật liệu có hại cho môi trường. Một cách để làm điều này là tránh sử
dụng ống hút nhựa và hộp sữa bằng chất liệu nhựa. Thay vào đó, những cá nhân có
ý thức bảo vệ môi trường này đang chọn ống hút giấy và các lựa chọn thay thế thân
thiện với môi trường khác.

Nhóm 2:

Nhân khẩu học:

- Độ tuổi: Từ 18-25 tuổi.

- Giới tính: Phù hợp với cả nam và nữ.

- Thu nhập: Dưới 2 triệu đồng.

- Nghề nghiệp: Sinh viên.

- Trình độ học vấn: Cao đẳng/Đại học.

Về tâm lý và hành vi của khách hàng nhóm 2:

Nhóm khách hàng này chọn mua từng hộp sữa riêng lẻ do tiện lợi khi có thể bỏ túi.

Tâm lý họ thích chương trình giảm giá khuyến mãi khi mà mua thùng. Đều là sinh

| Trang 43
Hành vi khách hàng

viên nên khi giảm giá 15% sẽ thấy tiết kiệm túi tiền hơn và thấy được phần lợi hơn.
Những khách hàng trẻ tuổi luôn tìm kiếm những điểm nhấn bắt mắt trên bao bì của
sản phẩm họ mua.

Màu sắc và kích thước đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng khách
hàng chú ý đến sản phẩm và chọn sản phẩm đó thay vì đối thủ cạnh tranh.

Thương hiệu lớn và nổi tiếng cũng là một phần quan trọng họ thường quan tâm
đến. Một nhãn hàng lớn tạo cho họ cảm giác uy tín và tin cậy khi sử dụng sản
phẩm.

Họ thích sử dụng hộp với dung tích là 180ml bởi vì nhỏ gọn, đối tượng là sinh viên
dễ dàng mang theo.

Đối tượng là sinh viên tạp hóa là lựa chọn phù hợp với những người thích mua
hàng nhanh gọn, dễ dàng tìm kiếm cửa tiệm ở khắp mọi nơi gần khu vực sinh sống.

Sinh viên là giới trẻ, mua hàng trên sàn thương mại điện tử và mạng xã hội quá
thân quen với họ.

Vì vậy họ dễ dàng tìm kiếm và thực hiện các bước mua hàng nhanh chóng với sàn
thương mại và mạng xã hội lớn tại Việt Nam như là Lazada và Tik Tok .

TH True Milk là một nhãn hàng lớn tại Việt Nam. Hầu như ít nhất sẽ có thành viên
trong gia đình sẽ biết đến và giới thiệu sản phẩm đến cho nhau.

Yếu tố tâm lý học: Sự không hài lòng khi sử dụng sản phẩm hiện tại

Những người quan tâm đến môi trường đang ngày càng nỗ lực để giảm sự phụ
thuộc vào các vật liệu có hại cho môi trường. Một cách để làm điều này là tránh sử
dụng ống hút nhựa và hộp sữa bằng chất liệu nhựa. Thay vào đó, những cá nhân có
ý thức bảo vệ môi trường này đang chọn ống hút giấy và các lựa chọn thay thế thân

| Trang 44
Hành vi khách hàng

thiện với môi trường khác.

Chân dung khách hàng mục tiêu

Qua phân tích 2 nhóm đối tượng mục tiêu trên, nhóm quyết định chọn nhóm 1 sẽ là
nhóm khách hàng mục tiêu chính.

- Nhóm này là bao gồm cả nam và nữ, có độ tuổi từ 18 đến 25 tuổi, hiện là
sinh viên tại các trường cao đẳng/ đại học.

- Họ có thu nhập thấp, chỉ dưới 2 triệu 1 tháng.

- Là những người thích sử dụng chất liệu thân thiện với môi trường, những
chất liệu bằng giấy thay cho nhựa. Khách hàng cũng sẵn sàng chi trả thêm
tiền để có thể sử dụng sản phẩm được chế tạo bằng những chất liệu thân
thiện với môi trường.

- Họ thường sẽ mua sữa theo lốc nhiều hơn và thích những chương trình
khuyến mại khi mua lốc như mua 1 lốc sữa lớn tặng 1 hộp sữa nhỏ.

- Khi mua hàng, họ cũng quan tâm đến hương vị của sữa. Họ cũng thích dung
tích của sữa được tăng lên là 220ml.

- Họ là những người thường xuyên sử dụng mạng xã hội, cụ thể là facebook.

- Họ cũng thường xuyên mua sắm online qua sàn thương mại điện tử shopee.

Nhóm lựa chọn nhóm khách hàng mục tiêu là bởi vì

- Những khách hàng này khi mua sữa, họ quân tâm rất nhiều đến hương vị của
sữa chứ họ ít quan tâm đến yếu tố khác như bao bì hay thương hiệu. Vì vậy
những người này khả năng cao hơn sẽ có thể trở thành khách hàng trung
thành. Khi hương vị của sữa TH đáp ứng được khẩu vị của họ thì khả năng

| Trang 45
Hành vi khách hàng

cao họ sẽ trở thành khách hàng trung thành của TH.

- Nhóm khách hàng này thường xuyên sử dụng mạng xã hội và họ đã từng
thấy quảng cáo của TH true milk. Vậy nên TH cũng có thể thu thập dữ liệu
của những khách hàng này qua các trang mạng xã hội và có thể tiếp cận đến
nhóm khách hàng này một cách dễ dàng hơn.

| Trang 46
Hành vi khách hàng

Chương 4: Xây dựng kế hoạch marketing tung sản phẩm ra thị trường và
phát triển trong 1 năm đầu

4.1. Hành trình ra quyết định của người tiêu dùng


Giai đoạn 1: Nhận biết nhu cầu

Hành động của khách hàng


Họ bị ảnh hưởng bởi các mạng xã hội như Facebook, cụ thể là các group như về
dinh dưỡng.
Khách hàng tiềm năng đã từng thấy quảng cáo của sản phẩm. Họ có thể mua sản
phẩm vì sự tò mò hay phù hợp với nhu cầu hiện tại của bản thân nên phát sinh nhu
cầu về sản phẩm.
Khách hàng mong muốn sản phẩm có thể sử dụng các loại chất liệu thân thiện với
môi trường hơn và hương vị phù hợp.
Cảm nhận của khách hàng:
Khách hàng cảm thấy hứng thú và vui vẻ khi họ tò mò và phát sinh nhu cầu sử
dụng sản phẩm.
Điểm chạm giữa khách hàng và doanh nghiệp ở các hành động trên là ở trên
online như các trang mạng xã hội Facebook, Youtube, Tiktok,.. và offline là các
billboard, standee quảng cáo, tờ rơi…
Mục tiêu của doanh nghiệp cần đạt được khi khách hàng tiếp xúc điểm chạm:
Tạo cho khách hàng sự ấn tượng, tò mò về sản phẩm và ghi nhớ sản phẩm.
Giai đoạn 2: Tìm kiếm thông tin

Hành động của khách hàng


Khách hàng tìm kiếm thông tin của sản phẩm qua các trang mạng xã hội.
Kênh truyền thông có thể cung cấp thông tin cho khách hàng là từ Fanpage
Facebook và trong hội nhóm tập trung nhiều khách hàng mục tiêu.

| Trang 47
Hành vi khách hàng

Ngoài ra có thể cung cấp thông tin cho họ qua các nhóm review như review sữa,
các hình ảnh gia đình, trường học, hoặc các hội nhóm về dinh dưỡng, sức khỏe, các
hội nhóm ăn kiêng.
Cảm nhận của khách hàng:
Khách hàng cảm thấy khá hụt hẫng khi đây là sản phẩm mới nên khách hàng sẽ tìm
kiếm được khá ít thông tin
Điểm chạm giữa khách hàng và doanh nghiệp ở các hành động trên là ở trên
online như các kênh Youtube, Facebook, Tiktok, Google
Mục tiêu của doanh nghiệp cần đạt được khi khách hàng tiếp xúc điểm chạm:
Cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về sản phẩm, dịch vụ hoặc thông tin liên
quan khác mà khách hàng quan tâm.
Giai đoạn 3: So sánh & đánh giá:
Hành động của khách hàng

Các tiêu chí của khách hàng như: vỏ bằng giấy, ống hút giấy, giá phù hợp, hương vị
phù hợp.

Sản phẩm đã đáp ứng được vỏ hộp sữa chất liệu bằng giấy, giá 7000 vừa túi tiền và
hương vị cacao lúa mạch.

Cảm nhận của khách hàng:

Họ sẽ cảm thấy thế nào sau khi thực hiện các hành động trên (điều làm họ hài lòng
hoặc họ đang khó khăn trong tiêu dùng sản phẩm)

Khách hàng có thể sẽ cảm thấy ok khi sản phẩm cũng đáp ứng được đa số tiêu chí
đề ra cho sản phẩm: chất lượng, bao bì, dung tích, hương vị, ….

Điểm chạm giữa khách hàng và doanh nghiệp ở các hành động là ở:

Ở trên online như các kênh mạng xã hội như facebook, tiktok, youtube và google,

| Trang 48
Hành vi khách hàng

các group cộng đồng, trang web sản phẩm … và offline như những nơi trưng bày
tại các siêu thị, tạp hóa, cửa hàng
Mục tiêu của doanh nghiệp cần đạt được khi khách hàng tiếp xúc điểm chạm
là:
Cung cấp cho khách hàng nhiều lợi ích, khiến cho khách hàng khao khát được sử
dụng sản phẩm.
Giai đoạn 4: Quyết định mua

Hành động của khách hàng


Khách hàng thường mua sản phẩm tại các siêu thị, cửa hàng, tạp hóa.
Những điều khuyến khích họ mua hàng là về hương vị phù hợp với họ và giá cả
phải chăng phù hợp túi tiền của họ
Cảm nhận của khách hàng:
Khách hàng cũng sẽ có thể có cảm giác ok và sẵn sàng mua sản phẩm khi sản phẩm
cũng khá phù hợp với họ.
Điểm chạm giữa khách hàng và doanh nghiệp ở các hành động trên là ở offline
như các siêu thị, các tạp hóa,…
Mục tiêu của doanh nghiệp cần đạt được khi khách hàng tiếp xúc điểm chạm
là:
Bán được nhiều sản phẩm, tăng doanh thu.
Giai đoạn 5: Đánh giá sau khi mua

Hành động của khách hàng


Đối với 1 sản phẩm như sữa thì rất khó để lấy được những đánh giá của khách
hàng. Vì vậy, chúng tôi sẽ thực hiện 1 chiến dịch là trong mỗi lốc sữa sẽ tặng kèm
1 phiếu trúng thưởng. Để cho khách hàng quét mã đến 1 landing page. Tại đây
khách hàng phải để lại đánh gía của họ về sản phẩm thì mới có thể thực hiện
chương trình. và cũng tại landing page này, chúng tôi sẽ khuyến khích khách hàng

| Trang 49
Hành vi khách hàng

chia sẻ chương trình của chúng tôi đến nhiều người khác, khuyến khích họ mua sữa
để có cơ hội nhận nhiều phần thưởng từ chương trình.
Cảm nhận của khách hàng:
Cảm xúc của khách hàng có thể sẽ khá hào hứng tham gia chương trình bởi chương
trình sẽ có rất nhiều phần quà giá trị. Tuy nhiên, có thể họ sẽ cảm thấy khá phiền
khi phải qua bước đánh giá sản phẩm và chia sẻ chương trình cho bạn bè. Do đó,
chúng tôi cần có những sự khuyến khích cho khách hàng để họ có thể vui vẻ thực
hiện những bước này.
Điểm chạm giữa khách hàng và doanh nghiệp ở các hành động trên là ở trên
online như Landing Page và Tik Tok, Youtube, Facebook, Google,.. và kênh
offline là các đại lí, siêu thị, tạp hóa,…
Mục tiêu của doanh nghiệp cần đạt được khi khách hàng tiếp xúc điểm chạm
là:
Mục tiêu của chúng tôi trong giai đoạn này là có thu thập được nhiều đánh giá về
sản phẩm nhất và được nhiều lượt chia sẻ của khách hàng.

4.2. Thiết lập các chiến lược Marketing phù hợp


4.2.1 Kế hoạch Marketing tổng quan

Giai đoạn 1 (truyền Giai đoạn 2 (thúc Giai đoạn 3 (chăm


thông sản phẩm) đẩy mua hàng) sóc khách hàng,

Thời gian Từ tháng 1 đến Từ tháng 4 đến Từ tháng 10 đến


tháng 3 tháng 9 tháng 12

Mục tiêu của Tiếp cận và truyền Bán được nhiều sản Có được lượng
từng giai đoạn thông sản phẩm phẩm nhất có thể khách hàng quay

| Trang 50
Hành vi khách hàng

đến nhiều đối lại mua lại và ủng


tượng khách hàng hộ. Nhận được
nhất có thể nhiều chia sẻ kinh
nghiệm hoặc ý kiến
sau khi sử dụng sản
phẩm.

Các nền tảng Hoạt động seeding SEO trên google. truyền thông hoạt
Marketing trên các group Truyền thông hoạt động PR lên các
Facebook. Chạy động khuyến mại mạng xã hội như
quảng cáo trên trên Facebook, facebook, youtube,
facebook, tiktok, tiktok, youtube, tiktok, google và
youtube, google google làm PR offline.
truyền thông hoạt
động refferal lên
các mạng xã hội
như facebook,
youtube, tiktok,
google, các đại lý
bán hàng, các siêu
thị và landing page.

Thông điệp Sạc đầy năng Bắt đầu ngày mới - "Hạnh phúc đến từ
chính lượng trí tuệ Năng lượng tràn đầy những điều nhỏ bé"

Nội dung Sạc đầy năng Bắt đầu ngày mới - "Hạnh phúc đến từ
truyền thông lượng trí tuệ: Năng lượng tràn những điều nhỏ
Cacao Lúa Mạch đầy: Cacao Lúa bé": hành động của

| Trang 51
Hành vi khách hàng

Mistori - Sữa Mạch Mistori giúp TH True Milk


cacao lúa mạch bạn sẵn sàng đối Mistory tuy nhỏ bé
đến từ thiên nhiên, mặt với những bài nhưng hành động
giúp bạn tăng học và công việc đó mang lại hạnh
cường trí nhớ và mới mẻ mỗi ngày. phúc lớn lao cho trẻ
tập trung học tập em vùng cao.
hiệu quả.

4.2.2. Kế hoạch truyền thông

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Quảng cáo offline

Quảng cáo online

Social seeding

Hoạt động SEO

Khuyến mại

Hoạt động Referral

Hoạt động PR tài trợ

Bảng kế hoạch hoạt động marketing trong 1 năm

4.2.2.1. Hoạt động SEO

Lí do chọn kênh:

SEO là kênh giúp thu hút lượng khách hàng tiềm năng tốt nhất. Khi khách hàng có
nhu cầu muốn tìm hiểu về sữa TH mistory thì khách hàng mới đi search google.

| Trang 52
Hành vi khách hàng

Việc SEO sản phẩm lên top sẽ khiến cho việc tìm kiếm thông tin sản phẩm của
khách hàng sẽ tốt hơn. Ngoài ra SEO cũng là kênh dễ đo lường với nhiều công cụ
khác nhau.

Ngoài ra, khi khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về các loại sữa cung cấp giá trị dinh
dưỡng, các loại sữa thực vật,.. hoặc khách hàng tìm hiểu về ăn chay, ăn kiêng,…
cũng sẽ thực hiện hoạt động SEO.

Các hoạt động SEO cần làm:

- Nghiên cứu từ khóa và triển khai các bài content sản phẩm

- Thiết lập trang web cho sản phẩm

- Tối ưu hoạt động SEO onpage

- Tối ưu hoạt động SEO offpage

- Tối ưu tổng quan hoạt động SEO

- Đo lường hiệu quả SEO

Thời gian hoạt động

Thời gian triển khai từ tháng 2 đến tháng 9

Mục tiêu cần đạt được

Lên top tìm kiếm của google và đạt được nhiều lượt truy cập vào trang web nhất.

Kênh triển khai

Google

Bảng kế hoạch thời gian chiến dịch

| Trang 53
Hành vi khách hàng

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Nghiên cứu từ khóa


và triển khai các bài
content sản phẩm

Thiết lập trang web


cho sản phẩm

Tối ưu hoạt động


SEO onpage

Tối ưu hoạt động


SEO offpage

Tối ưu tổng quan


hoạt động SEO

Đo lường hiệu quả


SEO

4.2.2.2. Chạy quảng cáo online

Lí do chọn kênh:

Giúp tăng cường nhận thức thương hiệu của Sữa cacao lúa mạch TH true
CHOCOMALT MISTORI

Các hoạt động cần làm:

- Thiết lập đối tượng chạy quảng cáo

- Xác định kênh chạy quảng cáo

| Trang 54
Hành vi khách hàng

- Xây dựng content quảng cáo

- Thiết lập tài khoản quảng cáo

- Tính toán ngân sách quảng cáo

- Triển khai quảng cáo

- Đo lường hiệu quả quảng cáo

Thời gian hoạt động

Thời gian triển khai từ tháng 1 - tháng 5.

Mục tiêu cần đạt được

Tiếp cận được càng nhiều khách hàng mục tiêu càng tốt

Kênh triển khai


Facebook, youtube, google, tiktok.

Bảng kế hoạch thời gian chiến dịch

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Thiết lập đối tượng


chạy quảng cáo

Xác định kênh chạy


quảng cáo

Xây dựng content


quảng cáo

Thiết lập tài khoản


quảng cáo

| Trang 55
Hành vi khách hàng

Tính toán ngân sách


quảng cáo

Triển khai quảng


cáo

Đo lường hiệu quả

4.2.2.3. Chạy quảng cáo offline

Lí do chọn kênh:

Giúp tăng cường nhận thức thương hiệu của Sữa cacao lúa mạch TH true
CHOCOMALT MISTORI

Các hoạt động cần làm:

- Xác định địa điểm chạy quảng cáo

- Tính toán ngân sách quảng cáo

- Xây dựng content quảng cáo

- Triển khai quảng cáo

- Đo lường hiệu quả quảng cáo

Thời gian hoạt động

Thời gian triển khai từ tháng 1 - tháng 5.

Mục tiêu cần đạt được

Tiếp cận được càng nhiều khách hàng mục tiêu càng tốt

Kênh triển khai

| Trang 56
Hành vi khách hàng

Các kênh phân phối như đại lý, cửa hàng, siêu thị, các banner, bill board, quảng cáo
LCD, DOOH, standee

Bảng kế hoạch thời gian chiến dịch

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Xác định địa điểm


chạy quảng cáo

Tính toán ngân sách


quảng cáo

Xây dựng content


quảng cáo

Triển khai quảng


cáo

Đo lường hiệu quả

4.2.2.4. Khuyến mại

Lí do chọn kênh:

Tạo sự hấp dẫn và kích thích mua hàng. Tăng doanh số bán hàng. Xây dựng lòng
trung thành khách hàng.

Các hoạt động cần làm:

- Xây dựng chiến dịch Khuyến mại (Mua 1 lốc tặng 1 hộp sữa nhỏ)

- Quảng bá chương trình trên các kênh truyền thông (website, mạng xã hội, email
marketing, v.v.)

| Trang 57
Hành vi khách hàng

- Triển khai chiến dịch khuyến mãi

- Tổng kết số lượng lượt mua và hộp sữa nhỏ được tặng kèm

- Đánh giá hiệu quả của chương trình khuyến mãi

Thời gian hoạt động

Thời gian triển khai từ tháng 7 - tháng 9.

Mục tiêu cần đạt được

Tạo sự hấp dẫn và kích thích mua hàng. Tăng doanh số bán hàng. Xây dựng lòng
trung thành khách hàng

Kênh triển khai

Facebook, tiktok, youtube, google, các đại lí, cửa hàng, siêu thị

Bảng kế hoạch thời gian chiến dịch

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Xây dựng chiến dịch


khuyến mại

Quảng bá chương
trình trên các kênh
truyền thông

Triển khai chiến


dịch

Tổng kết số lượng


lượt mua

| Trang 58
Hành vi khách hàng

Đo lường hiệu quả

4.2.2.5. Social Seeding

Lí do chọn kênh:

Dễ gây sự chú ý và dễ dàng tiếp cận với khách hàng mục tiêu.

Các hoạt động cần làm:

- Xác định mục tiêu chiến dịch và kênh tiếp cận đến khách hàng

- Lên kế hoạch content

- Triển khai chiến dịch

- Đo lường và đánh giá hiệu quả chiến dịch

Thời gian hoạt động

Thời gian triển khai từ tháng 1 - tháng 4.

Mục tiêu cần đạt được

Thu hút khách hàng mục tiêu và truyền thông đến càng nhiều khách hàng mục tiêu
càng tốt

Kênh triển khai


Các group tập trung nhiều khách hàng mục tiêu như là ăn sập sài gòn, các nhóm
review như review sữa, các hình ảnh gia đình, trường học, hoặc các hội nhóm về
dinh dưỡng, sức khỏe, các hội nhóm ăn kiêng.

Bảng kế hoạch thời gian chiến dịch

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

| Trang 59
Hành vi khách hàng

Xác định mục tiêu


chiến dịch và kênh
tiếp cận đến khách
hàng

Lên kế hoạch
content

Triển khai chiến


dịch

Đo lường hiệu quả

4.2.3. Kế hoạch duy trì quan hệ với khách hàng sau khi mua hàng.

4.2.3.1. PR tài trợ

Lí do chọn kênh:

Xây dựng hình ảnh tích cực, Tăng cường lòng tin và tình cảm khách hàng, Tạo sự
khác biệt và nâng cao giá trị thương hiệu TH True Milk với các đối thủ cạnh tranh,
gắn kết cộng đồng và xây dựng lòng trung thành từ khách hàng.

Các hoạt động cần làm:

- Xây dựng chiến dịch PR tài trợ (Trích 15% doanh thu từ 100.000 hộp sữa bán ra)

- Xác định mục tiêu từ thiện (Trung Tâm Bảo Trợ Trẻ Tàn Tật Mồ Côi Thị Nghề)

- Lập kế hoạch và ngân sách tài trợ

- Hỗ trợ mua 3.750 phần cơm cho trẻ

| Trang 60
Hành vi khách hàng

- Tiến hành quảng bá trên các kênh PR

- Đo lường hiệu quả của chiến dịch PR tài trợ

Thời gian hoạt động

Thời gian triển khai từ tháng 10 - tháng 12.

Mục tiêu cần đạt được

- Xây dựng hình ảnh tích cực

- Tăng cường lòng tin và tình cảm khách hàng

- Tạo sự khác biệt và nâng cao giá trị thương hiệu TH True Milk với các đối
thủ cạnh tranh

- Gắn kết cộng đồng và xây dựng lòng trung thành từ khách hàng

Kênh triển khai

Facebook, youtube, google, tiktok

Bảng kế hoạch thời gian chiến dịch

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Xây dựng chiến dịch


PR tài trợ (Trích
15% doanh thu từ
100.000 hộp sữa bán
ra)

Xác định mục tiêu từ


thiện (Trung Tâm

| Trang 61
Hành vi khách hàng

Bảo Trợ Trẻ Tàn Tật


Mồ Côi Thị Nghè)

Lập kế hoạch và
ngân sách tài trợ

Triển khai chiến


dịch

Tiến hành quảng bá


trên các kênh PR

Đo lường hiệu quả


của chiến dịch PR
tài trợ

4.2.3.2. Referral marketing

Lí do chọn kênh:

Thông qua truyền miệng từ bạn bè, người thân sẽ tạo sự tin tưởng

Các hoạt động cần làm:

- Chuẩn bị chiến dịch trong mỗi lốc sữa nhận 1 phiếu trúng thưởng

- Thiết kế landing page

- Triển khai chiến dịch

- Đo lường và đánh giá hiệu quả

Thời gian hoạt động

Thời gian triển khai từ tháng 10 - tháng 12.

| Trang 62
Hành vi khách hàng

Mục tiêu cần đạt được

Thu thập được nhiều đánh giá và lượt chia sẻ của khách hàng.

Kênh triển khai

Facebook, youtube, google, tiktok, landing page, các đại lý, siêu thị, các banner,
billboard, standee, LCD, DOOH,…

Bảng kế hoạch thời gian chiến dịch

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Chuẩn bị chiến dịch


trong mỗi lốc sữa
nhận 1 phiếu trúng
thưởng

Thiết kế landing
page

Triển khai chiến


dịch

Đo lường và đánh
giá hiệu quả

| Trang 63

You might also like