You are on page 1of 41

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC TP.

HCM
BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
------

BÁO CÁO ASSIGMENT


MAR2023 – NGHIÊN CỨU MARKETING

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH MUA SẮM SẢN PHẨM SỮA TƯƠI THANH
TRÙNG RẤT ÍT ĐƯỜNG - VINAMILK GREEN FARM

Giáo viên hướng dẫn : ThS Phan Thị Bảo Trâm


Lớp : DM18304
Nhóm :2
SVTH:
1. Phan Vĩ Kha– PS27857
2. Phạm Thị Kim Chi – PS27136
3. Võ Phương Trà My – PS27728
4. Nguyễn Thị Huỳnh Như – PC06215
5. Huỳnh Thị Phương Dung – PS27517

Tp. Hồ Chí Minh,năm 2024


Nghiên cứu marketing Nhóm 2
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA

NHÓM: ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM CHƯƠNG 1,2

THAM CHẤT KÝ
GIA LƯỢNG ĐÚNG TRÁCH TÊN
TỔNG
STT THÀNH VIÊN ĐẦY NỘI HẠN NHIỆM
ĐỦ DUNG

100% 100% 100% 100% 100%

1 Phan Vĩ Kha 100% 100% 100% 100% 100% Kha

2 Phạm Thị Kim Chi 100% 100% 100% 100% 100% Chi

3 Võ Phương Trà My 100% 100% 100% 100% 100% My

4 Nguyễn Thị Huỳnh 100% 100% 100% 100% 100% Như


Như
5 Huỳnh Thị Phương Dung
100% 100% 100% 100% 100%
Dung
NHÓM: ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM CHƯƠNG 3,4

STT THÀNH VIÊN THAM CHẤT ĐÚNG TRÁCH TỔNG KÝ


GIA LƯỢNG HẠN NHIỆM TÊN
ĐẦY NỘI
ĐỦ DUNG

100% 100% 100% 100% 100%

1 Phan Vĩ Kha 100% 100% 100% 100% 100% Kha

2 Phạm Thị Kim Chi 100% 100% 100% 100% 100% Chi

3 Võ Phương Trà My 100% 100% 100% 100% 100% My

4 Nguyễn Thị Huỳnh 100% 100% 100% 100% 100% Như


Như
5 Huỳnh Thị Phương Dung
100% 100% 100% 100% 100%
Dung

1
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DỰ ÁN NGHIÊN CỨU ............................ 4
1.1. Giới thiệu công ty ...............................................................................................4
1.2. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu ................................................................................. 5
1.3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu .......................................................... 7
1.3.1. Vấn đề nghiên cứu Marketing ................................................................. 7
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 12
1.4. Mục đích nghiên cứu: ...................................................................................... 13
1.4.1 Mục đích thăm dò của sữa tươi thanh trùng Vinamilk GREEN FARM 13
1.4.2. Mục đích mô tả của sữa tươi thanh trùng Vinamilk GREEN FARM ...14
1.4.3 Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với sữa tươi thanh
trùng Vinamilk GREEN FARM: ..................................................................... 14
1.5. Loại hình nghiên cứu: ...................................................................................... 14
1.6. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................ 15
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU
THẬP THÔNG TIN ...................................................................................................... 16
2.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 16
2.2. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 16
2.2.1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu: ........................................................... 16
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................17
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ BẢNG
CÂU HỎI ....................................................................................................................... 18
3.1. Xác định thang đo lường ..................................................................................18
3.2. Thiết kế bảng câu hỏi .......................................................................................18
CHƯƠNG 4: CHỌN MẪU; XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP ..............................................................................................................................19
4.1. Chọn mẫu ......................................................................................................... 19
4.2. Xử lý và phân tích kết quả nghiên cứu ............................................................19
4.2.1. Thông tin đáp viên ................................................................................. 19
4.2.2. Thống kê về tình hình sử dụng sản phẩm ..............................................23
4.2.3. Đánh giá ý định khi sử dụng sản phẩm sữa Vinamilk Green Farm ...... 27
4.3. Giải pháp từ kết quả nghiên cứu ...................................................................31
4.3.1. Giải pháp về chất lượng sản phẩm .........................................................31
4.3.2. Giải pháp về giá sản phẩm .....................................................................31
4.3.3. Giải pháp về xúc tiến bán hàng ..............................................................32
4.3.4. Giải pháp về thương hiệu sản phẩm ...................................................... 32
4.3.5. Giải pháp về nhóm tham khảo sản phẩm sữa ........................................ 33
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 34
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI ................................................................................. 35

2
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1.3.1.1 : Theo dữ liệu thống kê của finance.vietstock ......................................... 10
Hình 1.3.1.2 : Theo dữ liệu thống kê của finance.vietstock ......................................... 10
Hình 1.3.1.3: Theo dữ liệu thống kê của finance.vietstock .......................................... 11
Hình 1.3.2: Cây mục tiêu “NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH MUA SẮM SẢN PHẨM SỮA
TƯƠI THANH TRÙNG RẤT ÍT ĐƯỜNG - VINAMILK GREEN FARM” ............. 13
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu .....................................................................................16
Hình 4.2.1: Thống kê về giới tính ..................................................................................20
Hình 4.2.1.1: Thống kê về độ tuổi .................................................................................21
Hình 4.2.1.2: Thống kê về nghề nghiệp ........................................................................ 22
Hình 4.2.1.3: Thống kê về thu nhập .............................................................................. 23
Bảng 4.2.1.4: Bảng thống kê về thương hiệu ................................................................ 23
Hình 4.2.1.7: Tần suất mua sản phẩm ........................................................................... 25
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các loại sản phẩm chủ yếu của VinaMilk ...................................................... 5
Bảng 1.2: Đặc điểm sữa tươi tiệt trùng Vinamilk GREEN FARM ................................ 6
Bảng 1.3.1: Các đối thủ cạnh tranh ................................................................................. 8
Bảng 3.1 : Xác định thang đo lường ..............................................................................18
Bảng 4.2.1: Bảng thống kê về giới tính .........................................................................19
Bảng 4.2.1.1: Bảng thống kê về độ tuổi ...................................................................... 20
Bảng 4.2.1.2: Bảng thống kê về nghề nghiệp ................................................................21
Bảng 4.2.1.3: Bảng thống kê về thu nhập ..................................................................... 22
Bảng 4.2.1.5: Bảng thống kê thông qua kênh mua sữa .................................................24
Bảng 4.2.1.6: Bảng thống kê sữa mua cho ai ................................................................ 24
Bảng 4.2.1.7: Bảng tần suất mua sản phẩm ...................................................................25
Bảng 4.2.1.8: Bảng giới tính với tần suất ......................................................................26
Bảng 4.2.1.9: Bảng độ tuổi với tần suất ........................................................................ 26
Bảng 4.2.1.10: Bảng đánh giá về chất lượng sản phẩm ................................................ 27
Bảng 4.2.1.11: Bảng đánh giá về giá cả sản phẩm ........................................................27
Bảng 4.2.1.12: Bảng đánh giá về xúc tiến bán hàng ..................................................... 28
Bảng 4.2.1.13: Bảng đánh giá về thương hiệu sản phẩm ..............................................29
Bảng 4.2.1.14: Bảng đánh giá về nhóm tham khảo ...................................................... 30

3
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DỰ ÁN NGHIÊN CỨU

1.1. Giới thiệu công ty

- Tên đầy đủ: Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock
Company).

- Địa chỉ: Trụ sở chính của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) tại Số 10,
đường Tân Trào, phường Tân Phú, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

- Ngành nghề kinh doanh: Công ty cổ phần sữa Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh sữa và sản phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan
tại Việt Nam.

- Lịch sử hình thành phát triển

Vinamilk được thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 1976.

● Năm 1992: Vinamilk chính thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam.
● Năm 1996: Vinamilk đầu tư xây dựng nhà máy sữa tại Bình Dương, đánh dấu
bước phát triển mới của công ty.
● Năm 2003: Vinamilk chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh.
● Năm 2006: Vinamilk mua lại 100% cổ phần của Công ty Cổ phần sữa Đà Nẵng
(Sữa Đà Nẵng).
● Năm 2011: Vinamilk đầu tư xây dựng nhà máy sữa tại Nghệ An.
● Năm 2013: Vinamilk đầu tư xây dựng nhà máy sữa tại Bình Dương.
● Năm 2016: Vinamilk mua lại 100% cổ phần của Công ty Cổ phần sữa Việt
Nam (Vinamilk Bình Định).
● Năm 2017: Vinamilk mua lại 100% cổ phần của Công ty Cổ phần Thực phẩm
Dinh dưỡng Đông Dương (IDP).
● Năm 2021: Vinamilk ra mắt hệ thống trang trại Green Farm và sản phẩm cao
cấp sữa tươi Vinamilk Green Farm thơm ngon, thuần khiết.

4
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
Vinamilk đã và đang tiếp tục phát triển, khẳng định vị thế của mình là một trong
những công ty sữa hàng đầu thế giới.

1.2. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu

Bảng 1.1: Các loại sản phẩm chủ yếu của VinaMilk

Tên sản phẩm Đặc điểm Giá Hình ảnh

Sữa tươi tiệt trùng Sữa tươi cao cấp 100% bổ 33.000VNĐ/
có đường Vinamilk sung Vitamin A, D3 & lốc 4 hộp
Selen, tăng hệ miễn dịch
và tăng cường sức đề
kháng của cơ thể
(Nguồn: Vinamilk)

Sữa bột Vinamilk Hỗ trợ hiệu tiêu hóa và 250.000VNĐ/


Grow Plus+ miễn dịch, tăng cân lành hộp 900g
mạnh, tăng cường chiều
cao, phát triễn não

(Nguồn: Vinamilk)

Nước ép trái cây Được làm từ trái cây tươi 38.600VNĐ -


VFRESH tự nhiên, không thêm chất 48.000VNĐ/h
Vinamlik bảo quản, giàu dưỡng chất ộp 1lít
cho cơ thể khỏe mạnh và
năng động.
(Nguồn: Vinamilk)

Phô mai Vinamilk Là nguồn cung cấp năng 29.000VNĐ/h


lượng, dinh dưỡng và ộp 8 miếng
vitamin thiết yếu không
chỉ cho trẻ em mà còn cho
cả người lớn.
(Nguồn: Vinamilk)

5
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
Sữa chua nguyên Sữa chua nguyên chất 24.500VNĐ/
chất Vinamilk Vinamilk có nhiều công lốc 4 hộp
dụng tốt cho sức khỏe, tốt
cho tiêu hóa, tăng cường
sức đề kháng
(Nguồn: Vinamilk)

Nguồn: (tacgiatonghop)
● Giới thiệu sản phẩm nghiên cứu: Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk GREEN FARM
- Thành phần ( Feature): Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk GREEN FARM được làm từ
100% sữa bò tươi nguyên chất, được tuyển chọn từ đàn bò sữa khỏe mạnh, được
nuôi dưỡng theo quy trình chuẩn quốc tế. Sữa được tiệt trùng ở nhiệt độ cao để loại
bỏ vi khuẩn có hại, giúp giữ trọn hương vị thơm ngon và dinh dưỡng của sữa.
- Lợi thế ( Advantage): Công nghệ kép hút chân không công nghệ đột phá để khóa
trọn mùi vị tươi mới của sữa, đồng thời giúp giữ được hương vị tự nhiên tươi ngon
như vừa mới vắt. Ngoài ra, sữa còn có hương vị thơm ngon, béo ngậy, thanh mát,
dễ uống, cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết và đóng gói nhỏ gọn, tiện
lợi cho việc sử dụng và bảo quản.
- Lợi ích ( Benefit): Sữa tốt cho hệ xương khớp cũng là nguồn cung cấp canxi dồi
dào, giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa loãng xương. Tốt cho tiêu hóa sữa có chứa
các lợi khuẩn, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, hỗ trợ tiêu hóa, ngăn ngừa táo
bón, tiêu chảy. Sữa tăng cường sức đề kháng có chứa các vitamin và khoáng chất,
giúp tăng cường sức đề kháng, chống lại bệnh tật. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
hoạt động cả ngày.

Bảng 1.2: Đặc điểm sữa tươi tiệt trùng Vinamilk GREEN FARM

6
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
Tên sản phẩm Đặc điểm Giá Hình ảnh

Sữa tươi tiệt trùng Sữa tốt cho hệ xương 34.500VNĐ/


Vinamilk GREEN khớp, tốt cho tiêu hóa, lốc 4 hộp
FARM tăng cường sức đề kháng

(Nguồn: Vinamilk)

Nguồn: (tacgiatonghop)

1.3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

1.3.1. Vấn đề nghiên cứu Marketing

- Phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu Marketing:

Có hai phương pháp phân tích tình huống và điều tra sơ bộ và phương pháp phễu.
Nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích tình huống và điều tra sơ bộ.

Tiến hành xác định vấn đề nghiên cứu thông qua việc áp dụng phương pháp phân tích
tình huống và tiến hành điều tra sơ bộ, nhóm nghiên cứu tập trung vào nghiên cứu về
ý định mua sắm sản phẩm sữa tươi thanh trùng rất ít đường - Vinamilk Green Farm.
Nhóm nghiên cứu tiến hành phân tích tình huống chi tiết để tìm ra thực trạng mà công
ty đang gặp phải.

● Vấn đề nghiên cứu Marketing


- Tổng quan về thị trường ngành sữa:

Thị trường sữa Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2023 gặp nhiều khó khăn, khi cả sản
lượng trong nước và nhập khẩu đều giảm so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, trong
quý 2, sản lượng sữa trong nước đã tăng 8% so với cùng kỳ năm trước, cho thấy thị
trường đang có dấu hiệu phục hồi. (theo báo cáo số liệu của VIRAC, 2023).

- Tình hình cạnh tranh trong ngành:

7
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
Thị trường sữa phát triển mạnh mẽ nhưng thời gian gần đây doanh nghiệp và dư luận
bức xúc khi có dấu hiệu một số doanh nghiệp có những chiến dịch “truyền thông bẩn”.
Chiêu trò phổ biến là nhân danh bác sĩ, dược sĩ lên “sóng” mạng xã hội (Facebook,
Tiktok, Zalo, Youtube…) khen sản phẩm này, chê sản phẩm khác, sau đó khuyên
dùng nên sử dụng các sản phẩm khen. ( theo tapchitaichinh năm 2023 ).

- Các đối thủ cạnh tranh:

Bảng 1.3.1: Các đối thủ cạnh tranh

Tên Sản phẩm Giá bán

1. Th true milk 37.500 VND/ lốc


(Nguồn thmilk)

(Nguồn thmilk)

2. Dutch lady 32.000 VND/ lốc


(Nguồn avakids)

(Nguồn avakids)

3. Dalat Milk 30.800 VND/ lốc


(Nguồn dalatmilk)

(Nguồn dalatmilk)

8
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

4. Nestlé 30.000 VND/ lốc


(Nguồn lottemart)

(Nguồn lottemart)

Nguồn: (tacgiatonghop)

- Tình hình thị trường ngành:

Giá nguyên liệu sữa thế giới tăng cao. Giá nguyên liệu sữa tăng cao, đặc biệt là ở
Châu Âu và Nam Mỹ. Việt Nam đã tăng nhập khẩu sữa nguyên liệu từ Mỹ để đáp ứng
nhu cầu. Giá sữa trong nước cũng tăng theo, do giá nguyên liệu sữa tăng. Tuy nhiên,
giá bột sữa đang giảm do nhu cầu nhập khẩu của Trung Quốc giảm và nhu cầu tiêu thụ
sữa trên toàn cầu suy yếu. (Theo GMP năm 2024 ).

- Vấn đề khó khăn mà công ty gặp phải:

Vinamilk, công ty sữa hàng đầu Việt Nam, hiện đang đứng trước thách thức về doanh
thu và lợi nhuận. Trong 3 năm qua (2020-2022), doanh thu của công ty không có sự
tăng trưởng đáng kể. Xu hướng doanh thu tương đối ổn định, tăng nhẹ từ 59.636 tỷ
đồng năm 2020 lên 60.919 tỷ đồng năm 2021, sau đó giảm xuống 59.956 tỷ đồng năm
2022. (Theo finance.vietstock năm 2024)

9
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

Hình 1.3.1.1 : Theo dữ liệu thống kê của finance.vietstock

(Nguồn: vietstock)

Hình 1.3.1.2 : Theo dữ liệu thống kê của finance.vietstock

(Nguồn: vietstock)

Hơn nữa, lợi nhuận của công ty đã có sự sụt giảm đáng kể trong giai đoạn này. Năm
2020, lợi nhuận trước thuế đạt 13.519 tỷ đồng nhưng giảm xuống còn 12.922 tỷ đồng
vào năm 2021 và tiếp tục giảm xuống còn 10.496 tỷ đồng vào năm 2022. Và đến năm
2023 lợi nhuận giảm xuống còn 2.860 tỷ đồng. Sự sụt giảm này cho thấy khả năng
sinh lời của công ty giảm đáng kể. (Theo finance.vietstock năm 2024)

10
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

Hình 1.3.1.3: Theo dữ liệu thống kê của finance.vietstock

(Nguồn: vietstock)

Kết luận: Hiện nay Vinamilk đang gặp khó khăn trong việc tăng doanh thu và lợi
nhuận. Doanh thu không tăng trưởng đáng kể, trong khi lợi nhuận sụt giảm trong giai
đoạn 2020 - 2022. Cạnh tranh cao, sức mua giảm và chi phí sản xuất tăng có thể là
những nguyên nhân chính dẫn đến những thách thức này.

+ Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu:

Thứ nhất, sữa tươi thanh trùng rất ít đường là một sản phẩm mới trên thị trường Việt
Nam. Thứ hai, việc nghiên cứu ý định mua sắm của người tiêu dùng đối với sản phẩm
sữa tươi thanh trùng rất ít đường sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu và
mong muốn của khách hàng. Thứ ba, nghiên cứu ý định mua sắm của người tiêu dùng
đối với sản phẩm sữa tươi thanh trùng rất ít đường sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu
quả của các hoạt động marketing hiện tại.

+ Phạm vi nghiên cứu:


● Phạm vi khảo sát: đặc điểm người tham gia khảo sát
- Người có nhu cầu sử dụng sản phẩm bổ sung dinh dưỡng
- Quan tâm đến các sản phẩm sữa chất lượng
- Có khả năng so sánh và tham gia khảo sát và đưa ra nhận xét
- Có thời gian sẵn lòng tham gia khảo sát
● Độ tuổi: 18 - 34 tuổi
● Giới tính: Nam và nữ

11
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
● Không gian: Tại thành phố Hồ Chí Minh
● Thời gian: từ 2/1/2024 đến 19/2/2024
- Nội dung cơ bản cần phải nghiên cứu: “NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH MUA SẮM
SẢN PHẨM SỮA TƯƠI THANH TRÙNG RẤT ÍT ĐƯỜNG - VINAMILK
GREEN FARM”
- Tính phù hợp và tính thời sự của đề tài nghiên cứu:

Đề tài nghiên cứu "Nghiên cứu ý định mua sắm sản phẩm sữa tươi thanh trùng rất ít
đường Vinamilk Green Farm" phù hợp với nhóm nghiên cứu, nội dung nghiên cứu
gần gũi, sản phẩm quen thuộc. Nhóm nghiên cứu là những sinh viên, là những người
trẻ tuổi, năng động, quan tâm đến sức khỏe và có nhu cầu sử dụng các sản phẩm sữa
tươi thanh trùng, đặc biệt là các sản phẩm có hàm lượng đường thấp.

Và đề tài này có mang tính thời sự bởi nhu cầu sử dụng các sản phẩm sữa tươi thanh
trùng có hàm lượng đường thấp đang ngày càng tăng cao. Đây là xu hướng chung trên
thế giới, và cũng đang diễn ra ở Việt Nam.

1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu

- Phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu.

Xác định mục tiêu nghiên cứu là một bước quan trọng trong quá trình nghiên cứu, đòi
hỏi phải được thực hiện một cách rõ ràng, cụ thể và logic. Để đạt được mục tiêu này,
nhóm đã sử dụng phương pháp tiếp cận “cây mục tiêu”. Bởi vì phương pháp này
được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu dựa trên lý thuyết hệ thống và logic học, giúp
phân tích và xác định các mục tiêu nghiên cứu một cách hệ thống, khoa học và logic.

12
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

Hình 1.3.2: Cây mục tiêu “NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH MUA SẮM SẢN PHẨM SỮA
TƯƠI THANH TRÙNG RẤT ÍT ĐƯỜNG - VINAMILK GREEN FARM”
(Nguồn: tacgiatonghop)

- Mục tiêu nghiên cứu:

● Mục tiêu 1: Xác định mức độ nhận biết của người tiêu dùng về giá cả sữa tươi
thanh trùng ít đường Vinamilk Green Farm.
● Mục tiêu 2: Xác định mức độ nhận biết của người tiêu dùng về sản phẩm sữa
tươi thanh trùng ít đường Vinamilk Green Farm.
● Mục tiêu 3: Xác định mức độ nhận biết của người tiêu dùng về xúc tiến bán
hàng sữa tươi thanh trùng ít đường Vinamilk Green Farm.
● Mục tiêu 4: Xác định mức độ nhận biết của người tiêu dùng về thương hiệu
sữa tươi thanh trùng ít đường Vinamilk Green Farm.
● Mục tiêu 5: Xác định mức độ nhận biết của người tiêu dùng về nhóm tham
khảo sữa tươi thanh trùng ít đường Vinamilk Green Farm.

1.4. Mục đích nghiên cứu:

1.4.1 Mục đích thăm dò của sữa tươi thanh trùng Vinamilk GREEN FARM

Mục đích của nghiên cứu thăm dò của sữa tươi thanh trùng Vinamilk Green Farm
là để thu thập thông tin về nhu cầu, mong muốn và sở thích của người tiêu dùng
đối với sản phẩm sữa tươi thanh trùng. Thông tin này sẽ được sử dụng để phát
triển sản phẩm sữa tươi thanh trùng Vinamilk Green Farm phù hợp với nhu cầu
của người tiêu dùng, nhằm tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.

13
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
1.4.2. Mục đích mô tả của sữa tươi thanh trùng Vinamilk GREEN FARM

Mục đích của nghiên cứu mô tả của sữa tươi thanh trùng Vinamilk Green Farm là
để cung cấp thông tin về các đặc điểm, tính chất của sản phẩm, nhằm đánh giá chất
lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường

1.4.3 Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với sữa tươi thanh
trùng Vinamilk GREEN FARM:

Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với sữa tươi thanh trùng Vinamilk
Green Farm, Vinamilk cần tiếp tục chú trọng đến các yếu tố sau:

● Nâng cao chất lượng sữa tươi: Vinamilk cần tiếp tục đầu tư vào công
nghệ chăn nuôi bò sữa hiện đại, đảm bảo chất lượng sữa tươi sạch, an toàn
và giàu dinh dưỡng.
● Giá cả hợp lý: Vinamilk cần duy trì mức giá hợp lý, phù hợp với túi tiền
của người tiêu dùng.
● Tăng cường hoạt động truyền thông, quảng bá: Vinamilk cần tăng
cường hoạt động truyền thông, quảng bá để nâng cao nhận thức của khách
hàng về sản phẩm và thương hiệu Vinamilk Green Farm.
● Cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng: Vinamilk cần cải thiện chất
lượng dịch vụ khách hàng, đặc biệt là các dịch vụ liên quan đến mua bán,
giao hàng và chăm sóc khách hàng.

Ngoài ra, Vinamilk cũng cần chú ý đến các yếu tố khác như: hương vị, bao bì,... để
có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

1.5. Loại hình nghiên cứu:

Loại hình nghiên cứu: Nhóm nghiên cứu sử dụng loại hình nghiên cứu là loại hình
nghiên cứu mô tả.
Nghiên cứu mô tả là lựa chọn phù hợp cho Vinamilk, giúp doanh nghiệp hiểu rõ thị
trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả.

14
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
1.6. Phương pháp nghiên cứu:

Nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng

15
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU
THẬP THÔNG TIN

2.1. Quy trình nghiên cứu

Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu


(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

2.2. Thiết kế nghiên cứu

2.2.1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu:

- Dạng dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp và sơ cấp.

+ Thứ cấp: Là thông tin thu thập để phục vụ cho cuộc nghiên cứu, thông tin này đã
có sẵn ở đâu đó.

Trong bài nghiên cứu này thì nhóm tác giả cần các thông tin thứ cấp gồm:

● Tổng quan về thị trường ngành sữa


● Tình hình cạnh tranh trong ngành
● Tình hình thị trường ngành
● Vấn đề khó khăn mà công ty gặp phải

+ Sơ cấp: Là những thông tin mới được thu thập lần đầu tiên để phục vụ cho cuộc
nghiên cứu đang được tiến hành

Trong bài nghiên cứu này thì nhóm tác giả cần các thông tin sơ cấp gồm:

● Thông tin về nhận thức của người tiêu dùng về sản phẩm
● Thông tin về nhu cầu của người tiêu dùng
● Thông tin về hành vi tìm kiếm mua sắm của người tiêu dùng

16
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
- Nguồn dữ liệu: nguồn dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp

Thu thập thông tin từ bài báo trên internet:

● Theo GMP
● Theo tapchitaichinh
● Theo finance.vietstock
● Theo báo cáo số liệu của VIRAC

2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin

Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Nghiên cứu tài liệu

Cách tiến hành:

Bước 1: Xác định thông tin cần thiết:

Bước 2: Nguồn tài liệu

Bước 3+Bước 4: Thu thập và đánh giá thông tin phù hợp

Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: PV trực tiếp

Cách tiến hành phỏng vấn:

+ Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát

+ Gặp trực tiếp đáp viên để khảo sát tại: Aeon Bình Tân.

17
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ
BẢNG CÂU HỎI

3.1. Xác định thang đo lường

Bảng 3.1 : Xác định thang đo lường

STT Thang đo Nhân tố

1 Thang biểu danh Đo lường các thông tin về mặt nhân


khẩu học của khách hàng: giới tính,
nghề nghiệp, học vấn.

2 Thang đo thứ bậc Cung cấp về mối quan hệ giữa các


đối tượng: Độ tuổi, yếu tố khách
hàng quan tâm.

3 Thang đo khoảng cách (thang Đánh giá mức độ đồng ý đối với giá
Likert) cả
Đánh giá mức độ đồng ý đối với sản
phẩm
Đánh giá mức độ đồng ý đối với xúc
tiến bán hàng
Đánh giá mức độ đồng ý đối với
thương hiệu
Đánh giá mức độ đồng ý đối với
nhóm tham khảo

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

3.2. Thiết kế bảng câu hỏi

(Xem phụ lục 1)

18
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
CHƯƠNG 4: CHỌN MẪU; XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP

4.1. Chọn mẫu

- Phương pháp chọn mẫu: thuận thiện phi ngẫu nhiên

- Kích thước mẫu: tối thiểu 15x5 các phát biểu sử dụng thang likert và phải trên 75
bảng câu hỏi.

4.2. Xử lý và phân tích kết quả nghiên cứu

4.2.1. Thông tin đáp viên

- Giới tính:

Bảng 4.2.1: Bảng thống kê về giới tính

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

19
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

Hình 4.2.1: Thống kê về giới tính


(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

Nhận xét: Trong cuộc khảo sát có 74 người tham gia trả lời PV, trong đó nữ có 34
người (chiếm tỷ lệ 45.9%) cao hơn nam với 40 người (chiếm tỷ lệ 54.1%).

- Độ tuổi:

Bảng 4.2.1.1: Bảng thống kê về độ tuổi

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

20
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

Hình 4.2.1.1: Thống kê về độ tuổi


(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

Nhận xét: Trong cuộc khảo sát có 74 người tham gia trả lời phỏng vấn, thì trong đó
18-25 tuổi chiếm tới 94.6% với 70 người, còn lại 5.4% với độ tuổi 25-34 tuổi với 4
người.

- Nghề nghiệp:

Bảng 4.2.1.2: Bảng thống kê về nghề nghiệp

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

21
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

Hình 4.2.1.2: Thống kê về nghề nghiệp


(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

Nhận xét: Trong tổng số cuộc khảo sát có 74 người tham gia phỏng vấn, trong đó có
72 người là học sinh, sinh viên (chiếm 97.3%) còn lại 2 người là nhân viên văn
phòng (chiếm 2.7%).

Bảng 4.2.1.3: Bảng thống kê về thu nhập

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

22
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

Hình 4.2.1.3: Thống kê về thu nhập


(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

Nhận xét: Trong tổng số 74 người tham gia PV, có 54 người có mức lương dưới 5
triệu đồng (chiếm 72.97%), có 18 người có mức lương từ 5 tới 7 triệu (chiếm 24.32%),
1 người có mức lương từ 7 tới 10 triệu đồng (chiếm 1.35%), 1 người có mức lương từ
10 triệu đồng ( chiếm 1.35%).

4.2.2. Thống kê về tình hình sử dụng sản phẩm

Bảng 4.2.1.4: Bảng thống kê về thương hiệu

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

23
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
Nhận xét: Vinamilk là thương hiệu sữa được sử dụng nhiều nhất với (41%) cao hơn
TH True Milk đứng thứ 2 với (26.3%). Dựa vào bảng thống kê, có thể thấy Vinamilk
là thương hiệu sữa được ưa chuộng nhất hiện nay.
Bảng 4.2.1.5: Bảng thống kê thông qua kênh mua sữa

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)


Nhận xét: Cửa hàng tạp hóa là kênh mua sữa Vinamilk Green Farm phổ biến nhất với
tỷ lệ (40.4%) cao hơn siêu thị, shop thương hiệu (24.6%).
Bảng 4.2.1.6: Bảng thống kê sữa mua cho ai

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)


Nhận xét: Dựa vào bảng khảo sát, có thể thấy sữa chủ yếu mua cho bản thân là cao
nhất với (37.4%) và người thân (24.2%). Mua sữa cho bạn bè và đồng nghiệp là nhu
cầu phụ.

- Tần suất mua sản phẩm

24
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
Bảng 4.2.1.7: Bảng tần suất mua sản phẩm

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

Hình 4.2.1.7: Tần suất mua sản phẩm


(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

Nhận xét: Nhóm khách hàng mua sữa thường xuyên nhất (48,6%) mua sữa 1-2 lần
mỗi tuần. Điều này cho thấy đây là thói quen mua sữa phổ biến nhất của khách hàng.
Nhóm khách hàng mua sữa ít thường xuyên nhất (1,4%) mua sữa hơn 7 lần mỗi tuần.
Nhóm này có thể bao gồm những người có nhu cầu đặc biệt về sữa, chẳng hạn như trẻ
em hoặc người tập thể thao. Có sự chênh lệch đáng kể giữa tỷ lệ khách hàng mua sữa
1-2 lần mỗi tuần (48,6%) và 3-4 lần mỗi tuần (36,5%). Điều này có thể cho thấy một
số yếu tố ảnh hưởng đến tần suất mua sữa của khách hàng, chẳng hạn như giá cả, sự
tiện lợi hoặc nhu cầu cá nhân.

25
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
Bảng so sánh chéo
Bảng 4.2.1.8: Bảng giới tính với tần suất

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)


Nhận xét: Nam giới thường có xu hướng sử dụng sản phẩm ít hơn so với nữ giới, với
hầu hết (97.5%) sử dụng sản phẩm không quá 4 lần trong một tuần. Ngược lại, nữ giới
thường xuyên sử dụng sản phẩm hơn, với gần 1/5 (20.6%) trong số họ sử dụng sản
phẩm từ 5-6 lần mỗi tuần. Điều đáng chú ý là không có thông tin nào về việc nữ giới
sử dụng sản phẩm trên 7 lần mỗi tuần. Điều này có thể phản ánh xu hướng sử dụng
sản phẩm của cả hai giới tính và cung cấp thông tin hữu ích về thói quen tiêu dùng.
Bảng 4.2.1.9: Bảng độ tuổi với tần suất

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)


Nhận xét: Nhóm người trẻ (từ 18 đến 24 tuổi) thường xuyên sử dụng nhiều loại sản
phẩm khác nhau. Trong khi đó, nhóm người 25 tuổi trở lên thường chỉ sử dụng sản
phẩm một đến hai lần mỗi tuần. Qua quan sát, có thể nhận thấy một xu hướng giảm
dần về tần suất sử dụng sản phẩm theo tăng độ tuổi.

26
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
4.2.3. Đánh giá ý định khi sử dụng sản phẩm sữa Vinamilk Green Farm

- Đánh giá về chất lượng sản phẩm:

Bảng 4.2.1.10: Bảng đánh giá về chất lượng sản phẩm

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

Nhận xét: Bảng đánh giá ý định cho thấy sản phẩm sữa Vinamilk Green Farm được
người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng, hương vị, nguồn gốc tự nhiên và bao bì.
Đây là một sản phẩm uy tín và đáng tin cậy, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu
dùng hiện nay.

- Đánh giá về giá cả sản phẩm:

Bảng 4.2.1.11: Bảng đánh giá về giá cả sản phẩm

27
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

Nhận xét: Sữa Vinamilk đảm bảo chất lượng và giá cả cạnh tranh. Doanh nghiệp có
thể duy trì giá để giữ giá trị thương hiệu có thể ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
của khách hàng đối với sản phẩm sữa Vinamilk Green Farm đối với đối thủ cạnh tranh.

- Đánh giá về xúc tiến bán hàng:

Bảng 4.2.1.12: Bảng đánh giá về xúc tiến bán hàng

28
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

Nhận xét: Bảng dữ liệu trên cho thấy các hoạt động xúc tiến bán hàng như quảng cáo
và khuyến mãi có tác động tích cực đến mức độ nhận thức, quan tâm và có thể ảnh
hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng đối với sản phẩm sữa Vinamilk
Green Farm.

- Đánh giá về thương hiệu sản phẩm:

Bảng 4.2.1.13: Bảng đánh giá về thương hiệu sản phẩm

29
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

Nhận xét: Hầu hết việc lựa chọn sản phẩm sữa đến từ thương hiệu uy tín là yếu tố
quan trọng đối với hầu hết người tiêu dùng.

- Đánh giá về nhóm tham khảo sản phẩm sữa


Bảng 4.2.1.14: Bảng đánh giá về nhóm tham khảo

(Nguồn: Nhom tac gia khao sat)

30
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
Nhận xét: Dựa vào kết quả, hầu hết người tiêu dùng tin tưởng vào ý kiến của bạn bè
khi mua sản phẩm sữa tươi thanh trùng ít đường Vinamilk Green Farm với số điểm
trung bình (3.9189).

4.3. Giải pháp từ kết quả nghiên cứu

4.3.1. Giải pháp về chất lượng sản phẩm

Cơ sở đề xuất: Dựa vào kết quả khảo sát cho thấy khách hàng quan tâm đến sản
phẩm mới của sữa tươi thanh trùng ít đường Vinamilk Green Farm thông qua quảng
cáo chiếm tỷ lệ trung bình 3.9054/5.

Đề xuất:

Áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế:

- Vinamilk Green Farm cần xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 để đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP để đảm bảo sản phẩm
sữa được sản xuất an toàn, vệ sinh.
- Tuân thủ các quy định về thực hành sản xuất tốt (GMP) để đảm bảo chất lượng
sản phẩm.
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng:
- Thực hiện các cuộc kiểm tra nội bộ định kỳ để đánh giá hiệu quả của hệ thống
quản lý chất lượng.
- Mời các tổ chức độc lập đánh giá hệ thống quản lý chất lượng để đảm bảo tính
khách quan và minh bạch.

4.3.2. Giải pháp về giá sản phẩm

Cơ sở đề xuất: Kết quả khảo sát cho thấy điểm trung bình chỉ ở mức (2.4865) thấp
hơn 3 điểm về người tiêu dùng đánh giá giá sữa Vinamilk Green Farm phù hợp với giá
tiền.

Đề xuất:

31
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
Giảm giá nhẹ để thu hút nhiều khách hàng hơn, nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Cung cấp các chương trình khuyến mãi, ưu đãi như tặng quà, giảm giá
theo combo, tích điểm đổi quà,...
Liên tục theo dõi thị trường, đánh giá phản hồi của khách hàng, và điều chỉnh chiến
lược giá cảm nhận sự biến động trong ngành và thị trường tiêu dùng.

4.3.3. Giải pháp về xúc tiến bán hàng

Cơ sở đề xuất: Dựa vào kết quả khảo sát cho thấy khách hàng quan tâm đến sản
phẩm mới của sữa tươi thanh trùng ít đường Vinamilk Green Farm thông qua quảng
cáo chiếm tỷ lệ trung bình 3.9054/5.

Đề xuất: Tạo ra nhiều quảng cáo cho sản phẩm mới với nhiều hình ảnh chi tiết bắt
mắt để thu hút nhiều sự quan tâm của khách hàng và sau đó tạo ra lượt chuyển đổi từ
khách hàng. Cập nhật nhanh các xu thế nổi bật trên các nền tảng Social.

4.3.4. Giải pháp về thương hiệu sản phẩm

Cơ sở đề xuất: Hầu hết việc lựa chọn sản phẩm sữa đến từ thương hiệu uy tín là yếu
tố quan trọng đối với hầu hết người tiêu dùng chiếm tỷ lệ cao 4.3/5 điểm

Đề xuất:

Tham gia các hoạt động xã hội: Tham gia chương trình "Chung tay vì cộng đồng":
Vinamilk Green Farm có thể tổ chức các hoạt động thiện nguyện như:

- Cung cấp sữa cho các hộ gia đình khó khăn, trẻ em mồ côi, người già neo đơn.
- Tổ chức các đợt khám sức khỏe miễn phí cho người dân vùng sâu vùng xa.
- Hỗ trợ xây dựng nhà cửa, trường học cho các địa phương còn khó khăn.

Hoạt động ý nghĩa này mang lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng và giúp Vinamilk
nâng cao uy tín thương hiệu cũng như sản phẩm Vinamilk Green Farm được nhiều
người biết đến hơn.

32
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
4.3.5. Giải pháp về nhóm tham khảo sản phẩm sữa

Cơ sở đề xuất: Hầu hết người tiêu dùng tin tưởng vào ý kiến của bạn bè khi mua sản
phẩm sữa tươi thanh trùng ít đường Vinamilk Green Farm với số điểm trung bình
(3.9189). Tuy nhiên, điểm số này thấp hơn 5 điểm, cho thấy mức độ tin tưởng chưa
cao.

Đề xuất: Tăng cường chiến lược marketing truyền miệng. Tạo các chương trình ưu
đãi dành cho nhóm bạn khi mua sản phẩm cùng nhau. Tổ chức các chương trình giới
thiệu cho bạn bè để nhận quà tặng. Hợp tác với các KOLs, Influencers để review sản
phẩm trên mạng xã hội.

33
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

AGLOBAL (2023). Thị trường sữa: Xu hướng tiêu dùng hiện nay & sự ảnh hưởng.
Link:https://aglobal.vn/blog/thi-truong-sua-xu-huong-tieu-dung-hien-nay-su-anh-
huong-2084792728

GMP (2022). Thị trường sữa việt nam 2022

Link: https://gmp.com.vn/thi-truong-sua-viet-nam-2022-n.ht

Finance.Vietstock (2023). CTCP Sữa Việt Nam


Link: https://finance.vietstock.vn/VNM-ctcp-sua-viet-nam.htm/

Tapchitaichinh(2022). Thị trường tài chính Việt Nam năm 2021 và triển vọng năm
2022

Link:https://tapchitaichinh.vn/thi-truong-tai-chinh-viet-nam-nam-2021-va-trien-vong-
nam-2022.html

VIRAC (2023). Thị trường sữa 2023 tổng quan và triển vọng
Link: https://viracresearch.com/thi-truong-sua-2023-tong-quan-va-trien-vong/

34
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI

Xin chào anh/chị. Chúng tôi là sinh viên Trường Cao Đẳng FPT Polytechnic. Trân
trọng kính mời quý khách hàng tham gia nghiên cứu ý định mua sản phẩm sữa tươi
thanh trùng ít đường Vinamilk Green Farm.

Sự đóng góp của quý khách hàng là vô cùng quý báu, giúp chúng tôi thấu hiểu nhu
cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó cải tiến chất lượng sản phẩm ngày càng tốt
hơn. Mọi thông tin mà quý khách hàng cung cấp sẽ được chúng tôi sử dụng một cách
cẩn trọng và bảo mật tuyệt đối.

Một lần nữa, chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã dành thời gian và sự
hợp tác của mình. Cảm ơn anh/chị/bạn rất nhiều.

35
Nghiên cứu marketing Nhóm 2

Phần I: CÂU HỎI SÀNG LỌC THÔNG TIN

Câu 1: Anh/chị có biết đến thương hiệu sữa Vinamilk?

☐ Có ☐ Không

Câu 2:Anh/chị đã nghe qua sữa tươi thanh trùng ít đường Vinamilk Green Farm
chưa:

● Rồi ● Chưa

36
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
Câu 3:Anh/chị đã từng sử dụng sữa tươi thanh trùng ít đường Vinamilk Green
Farm chưa:

● R ● C
ồi hưa
Câu 4: Anh/chị hiện tại có đang ở Thành Phố Hồ Chí Minh không?

☐ Có ☐ Không

Phần II: THÔNG TIN ĐÁP VIÊN

Câu 3: Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị?

☐ Nam ☐ Nữ ☐ Khác

Câu 4: Độ tuổi của anh/chị?

☐ Từ 18 - 24 tuổi ☐ Từ 25 - 34 tuổi
☐ Từ 35 - 44 tuổi ☐ Trên 45 tuổi

Câu 5: Nghề nghiệp của anh/chị là gì?

☐ Học sinh, sinh viên ☐ Nhân viên văn phòng


☐ Lao động tự do ☐ Mục khác:…

Câu 6: Thu nhập hàng tháng của anh/chị?

☐ Dưới 5 triệu đồng ☐ Từ 5 đến dưới 7 triệu đồng


☐ Từ 7tr đến dưới 10 triệu đồng ☐ Từ 10 triệu đồng

Phần III: THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG

Câu 7: Anh/chị thường mua sản phẩm sữa thương hiệu gì? (chọn nhiều đáp án)

☐ Vinamilk ☐ TH True Milk


☐ Dutch Lady ☐ Nutifood

Câu 8: Anh/chị thường mua sản phẩm sữa thông qua kênh nào dưới đây? (chọn
nhiều đáp án)

37
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
☐ Cửa hàng tạp hóa
☐ Siêu thị, shop thương hiệu
☐ Trên các sàn thương mại điện tử
☐ Đặt trực tiếp qua hotline, trên website

Câu 9: Tần suất anh/chị mua các sản phẩm sữa là?

☐ 1 - 2 lần/tuần ☐ 3 - 4 lần/tuần
☐ 5 - 6 lần/tuần ☐ Từ trên 7 lần/tuần

Câu 10: Anh/chị thường mua sản phẩm sữa cho ai? (chọn nhiều đáp án)

☐ Cho bản thân ☐ Người thân


☐ Bạn bè ☐ Đồng nghiệp

Phần 4: Đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị đối với các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định mua sữa tươi thanh trùng ít đường Vinamilk Green Farm

STT Lời phát biểu Rất Không Không ý Đồng ý Rất


không đồng ý kiến đồng ý
đồng ý
Chất lượng sản phẩm

CL1 Tôi mua sữa Vinamilk


Green Farm vì công
dụng, dinh dưỡng của
nó.
CL2 Tôi thấy sữa Vinamilk
Green Farm có hương
vị ngon
CL3 Tôi thích sản phẩm
sữa có nguồn gốc tự
nhiên
CL4 Tôi thích sản phẩm

38
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
sữa Vinamilk Green
Farm có bao bì đẹp
Giá cả sản phẩm

GC1 Tôi thấy giá sữa


Vinamilk Green Farm
phù hợp với túi tiền
GC2 Tôi nghĩ rằng giá cả đi
liền với chất lượng sản
phẩm sữa.
GC3 Tôi thấy sữa Vinamilk
Green Farm có giá
cạnh tranh cao so với
các đối thủ
Xúc tiến bán hàng
XT1 Tôi quan tâm đến sản
phẩm sữa Vinamilk
Green Farm nhiều hơn
khi có quảng cáo.
XT2 Quảng cáo giúp tôi
biết đến các sản phẩm
mới trên thị trường.
XT3 Tôi phân vân lựa chọn
sản phẩm giữa hai
thương hiệu khác nhau
khi có chương trình
khuyến mãi.
Thương hiệu sản phẩm

TH1 Tôi thích lựa chọn sản


phẩm sữa đến từ
những thương hiệu uy

39
Nghiên cứu marketing Nhóm 2
tín.

TH2 Tôi lựa chọn mua sản


phẩm sữa tươi thanh
trùng ít đường
Vinamilk Green Farm
đến từ thương hiệu mà
tôi quen thuộc và tin
tưởng.
TH3 Tôi sẽ mua sữa thanh
trùng ít đường
Vinamilk Green Farm
vì nó là thương hiệu
nổi tiếng

Nhóm tham khảo

NTK1 Tôi rất tin tưởng vào ý


kiến của bạn bè khi
quyết định mua các
sản phẩm về sữa thanh
trùng.
NTK2 Tôi thường tham khảo
các phương tiện
truyền thông trước khi
mua sản phẩm sữa.

Chúng tôi vô cùng biết ơn Anh/Chị đã dành thời gian quý báu của mình để tham gia
vào bảng khảo sát về ý định mua sắm sản phẩm sữa tươi thanh trùng ít đường
Vinamilk Green Farm. Ý kiến và thông tin của Anh/Chị là vô cùng quý giá đối với
chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu rõ hơn nhu cầu của khách hàng và từ đó cải thiện sản
phẩm ngày một tốt hơn.

40

You might also like