You are on page 1of 49

CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINH

BỘ MÔN KINH TẾ
NGÀNH: LOGISTICS

MÔN HỌC: Nhập môn Logistics

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG LOGISTICS VÀ


XÂY DỰNG LỘ TRÌNH CÔNG DANH NHÂN
VIÊN LOGISTICS TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BƯU CHÍNH VIETTEL

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Sương

Nhóm SVTH: Nhóm 4 – Lớp LOG 19302

1. Nguyễn Hoàng Nguyên MSSV: PS39743


2. Huỳnh Bùi Quốc Bảo MSSV: PS39494
3. Bồ Trọng Ngọc MSSV: PS39412
4. Nguyễn Tiến Đạt MSSV: PS39673
5. Bùi Đức Toàn MSSV: PS39629

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023


1
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG

Giảng viên 1:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Giảng viên 2:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

2
NHÓM: Nhóm 4 – LOG19302

ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM GĐ 1

THAM CHẤT
GIA LƯỢN ĐÚNG TRÁCH KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
ĐẦY G NỘI HẠN NHIỆM TÊN
ĐỦ DUNG

1 Nguyễn Hoàng Nguyên 100% 100% 100% 100% 100%

2 Huỳnh Bùi Quốc Bảo 100% 100% 100% 100% 100%

3 Bồ Trọng Ngọc 100% 100% 100% 100% 100%

4 Nguyễn Tiến Đạt 100% 100% 100% 100% 100%

5 Bùi Đức Toàn 100% 100% 100% 100% 100%

NHÓM: Nhóm 4 – LOG19302

3
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM GĐ 2

THAM CHẤT
GIA LƯỢN ĐÚNG TRÁCH KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
ĐẦY G NỘI HẠN NHIỆM TÊN
ĐỦ DUNG

1 Nguyễn Hoàng Nguyên 100% 100% 100% 100% 100%

2 Huỳnh Bùi Quốc Bảo 100% 100% 100% 100% 100%

3 Bồ Trọng Ngọc 100% 100% 100% 100% 100%

4 Nguyễn Tiến Đạt 100% 100% 100% 100% 100%

5 Bùi Đức Toàn 100% 100% 100% 100% 100%

NHÓM: Nhóm 4 – LOG19302

ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM FINAL

THAM CHẤT
GIA LƯỢN ĐÚNG TRÁCH KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
ĐẦY G NỘI HẠN NHIỆM TÊN
ĐỦ DUNG

1 Nguyễn Hoàng Nguyên 100% 100% 100% 100% 100%

2 Huỳnh Bùi Quốc Bảo 100% 100% 100% 100% 100%

3 Bồ Trọng Ngọc 100% 100% 100% 100% 100%

4 Nguyễn Tiến Đạt 100% 100% 100% 100% 100%

5 Bùi Đức Toàn 100% 100% 100% 100% 100%

Mục Lục

4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP...............................8
1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp............................................................................8
1.1.1 Tên doanh nghiệp :...................................................................................8
1.1.2 Sơ đồ tổ chức, vị trí các công việc liên quan đến hoạt động Logistics
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty............................................................13
1.1.4 Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu................................................................16
1.2 Chức năng của hoạt động Logistics trong doanh nghiệp: Cụ thể các
phòng ban, vị trí nào trong doanh nghiệp liên quan đến hoạt động Logistics
trong doanh nghiệp.................................................................................................17
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ TÍNH CHẤT YÊU CẦU CỦA CÁC VỊ TRÍ.....................19
CÔNG VIỆC VÀ LỘ TRÌNH CÔNG DANH TRONG HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP.......................................................................19
2.1 Mô tả công việc, tính chất của các vị trí công việc và trình bày các yêu cầu
của doanh nghiệp.....................................................................................................19
2.2.1 Lộ trình công danh....................................................................................23
2.2.2 Lộ trình công danh của nhân viên giao nhận tại Viettel Post..............23
2.2.3 Lộ trình công danh của nhân viên kho tại Viettel Post.........................24
2.2.4 Lộ trình công danh của Nhân viên bảo trì phương tiện vận chuyển tại
Viettel Post...........................................................................................................25
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC BẢN THÂN ĐỐI VỚI YÊU CẦU
CÔNG VIỆC TRONG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS...............................................27
3.2 Đánh giá của Huỳnh Bùi Quốc Bảo.............................................................28
3.3 Đánh giá của Bồ Trọng Ngọc........................................................................30
3.4 Đánh giá của Bùi Đức Toàn..........................................................................31
3.5 Đánh giá của Nguyễn Hoàng Nguyên..........................................................33
CHƯƠNG 4: VỊ TRÍ CÔNG VIỆC PHÙ HỢP VỚI BẢN THÂN.....................35
4.1 Định hướng của Nguyễn Tiến Đạt...................................................................35
4.2 Định hướng của Huỳnh Bùi Quốc Bảo............................................................37
4.3 Định hướng của Bồ Trọng Ngọc......................................................................39
4.4 Định hướng của Bùi Đức Toàn........................................................................41
4.5 Định hướng của Nguyễn Hoàng Nguyên.........................................................42

5
4.6 Đề xuất chương trình hành động cụ thể để đạt mục tiêu trở thành một
chuyên viên trong ngành Logistics của doanh nghiệp sau khi ra trường..........44

6
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Hình 1. 1 Công Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel.............................................................8


Hình 1. 2 Dịch vụ bưu chính........................................................................................13
Hình 1. 3 Dịch vụ Chuyển phát nhanh.........................................................................14
Hình 1. 4 Dịch vụ logistics...........................................................................................14
Hình 1. 5 Dịch vụ thương mại điện tử..........................................................................15
Hình 1. 6 Dịch vụ Thanh toán di động.........................................................................15
Hình 1. 7 Dịch vụ ngân hàng.......................................................................................16

Hình 2. 1 Lộ trình công danh trong doanh nghiệp.....................................................24

Hình 3. 1 Đánh giá MBTI của Nguyễn Tiến Đạt........................................................28


Hình 3. 2 Đánh giá MBTI của Huỳnh Bùi Quốc Bảo.................................................29
Hình 3. 3 Đánh giá MBTI của Bồ Trọng Ngọc...........................................................31
Hình 3. 4 Đánh giá MBTI của Bùi Đức Toàn.............................................................33
Hình 3. 5 Đánh giá MBTI của Nguyễn Hoàng Nguyên..............................................34

Hình 4. 1 Chương trình hành động cụ thể để trở thành chuyên viên ngành Logistics
tại Viettel Post..............................................................................................................46

7
LỜI MỞ ĐẦU
Lí do chọn đề tài :
Ngày nay , với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường , cạnh tranh
trở lên gay gắt , do đó sự phân cực cũng diễn ra nhanh chóng , quyết liệt hơn .Trong
cuộc đọ sức đó , những doanh nghiệp hoạch định được cho mình một chiến lược
kinh doanh , tạo ra cái khung hướng dẫn tư duy hành động , hướng tới thực hiện
những mục tiêu cụ thể mà công ty đã đặt ra , thì mới có thể tồn tại và phát triển trên
thị trường
Xuất phát từ thực tế đó , nên nhóm em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài : “ Vấn đề
và quyết định quản trị trong chiến lược kinh doanh của CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU
CHÍNH VIETTEL ” làm đề tài nghiên cứu của nhóm mình .
Mục tiêu phân tích :
Bài Assignment là quá trình nghiên cứu phân tích các hoạt động của Viettel post
về dịch vụ vận chuyển , cung cấp xăng dầu và phân tích các chức năng của bộ phận
Logistics như thế nào và tìm ra được điểm tương đồng của bản thân trong các bộ phân
đó để có hướng đi đúng đắn và cần làm gì cho con đường sự nghiệp phía trước
Phương pháp nghiên cứu :
- Tài liệu về logistics
- Nguồn báo chí , nghiên cứu , bài thảo luận
- Các bài giảng online và offline trên lớp

8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP
1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp
1.1.1 Tên doanh nghiệp :

 Tên đầy đủ: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL


 Mã cổ phiếu: VTP
 Sàn giao dịch: Upcom
 Địa chỉ : Số 01, phố Giang Văn Minh, phường Kim Mã, quận Ba Đình, thành
phố Hà Nội
 Điện thoại : (84-24)-62660306
 Mã số thuế : 0104093672
 Website : www.viettelpost.com.vn

Hình 1.1 Công Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel


 Viettel Post tiền thân là Trung tâm phát hành báo chí được thành lập ngày
01/07/1997. Với nhiệm vụ ban đầu là phục vụ các cơ quan trong Bộ Quốc
phòng. Năm 2006, Bưu chính Viettel chuyển đổi từ mô hình hạch toán phụ
thuộc sang hạch toán độc lập, thành lập Công ty TNHH NN 1 TV Bưu chính
Viettel. Năm 2009, Viettel Post chính thức hoạt động với tư cách Công ty Cổ
phần sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát
hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 13/04/2012, Sở Kế hoạch và Đầu tư
9
thành phố Hà Nội đã cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Tổng
Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel, mã số doanh nghiệp 0104093672. Với việc
cấp phép này Viettel Post chính thức là Tổng Công ty Cổ phần đầu tiên trong
mô hình Tập đoàn Viễn thông Quân đội nay là Tập đoàn Công nghiệp – Viễn
thông Quân đội.

 Lịch sử hình thành và phát triển


NĂM 2009
- 14/01/2009: Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel được chính thức cổ
phần hóa theo Quyết định số 123/QĐ-BQP
- 03/2009: Viettel Post chính thức bán cổ phiếu ra công chúng qua Sở Giao
dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) với số lượng 1.526.600 cổ phần, giá bình
quân 10.171 đồng/cổ phần
- 18/06/2009: Tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất
- 07/2009: Công ty TNHH Nhà Nước 1 thành viên Bưu chính Viettel được
chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel theo Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số 0103038883, đăng ký lần đầu ngày 03/07/2009 do Sở
KH&ĐT thành phố Hà Nội cấp với vốn điều lệ là 60 tỷ đồng
- 07/2009: Công ty cổ phần Bưu chính Viettel chính thức kinh doanh dịch vụ
tại thị trường Campuchia
- 09/2009: Công ty cổ phần Bưu chính Viettel chính thức khai trương dịch vụ
chuyển phát nhanh 5 tỉnh tại Campuchia.
NĂM 2011
- 02/2011: Bộ thông tin & truyền thông cấp phép chuyển phát thư Quốc tế cho
Công ty cổ phần Bưu chính Viettel.
- 03/2011: Thành lập Công ty TNHH MTV Bưu chính Viettel Thành phố Hồ
Chí Minh.
- 05/2011: Thành lập Công ty TNHH MTV Bưu chính Viettel Hà Nội
NĂM 2012
- 04/2012: Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel đổi tên thành Tổng Công ty Cổ
phần Bưu chính Viettel với số đăng ký 0104093672 và vốn điều lệ 60 tỷ đồng .

10
NĂM 2015
- 05/2015: Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel đã được Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Chứng
khoán số 30/2015/GCNCP-VSD với số lượng cổ phiếu đăng ký là 6.899.541 cổ
phiếu.
NĂM 2016
- Tổng Công ty đã thực hiện cuộc bứt phá thần tốc với 315 bưu cục được phát
triển trong năm 2016, tương đương với số bưu cục mà Tổng Công ty mở được
trong 18 năm trước đó.
NĂM 2017
- 04/2017: Mở Công ty thành viên tại Myanmar, tiếp tục khẳng định Bưu chính
Viettel là doanh nghiệp bưu chính Việt Nam đầu tiên và duy nhất đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
- 12/2017: Viettel Post lọt danh sách doanh nghiệp 5.000 tỷ đồng.
NĂM 2018
- 07/2018: Tổ chức tiếp nhận hệ thống kênh cửa hàng từ Tổng Công ty Viễn
thông Viettel (Viettel Telecom) sang Viettel Post. Đồng thời, Viettel Post đã ra
mắt ứng dụng giao hàng Viettel Post tích hợp nhiều công nghệ đột phá đánh
dấu bước chuyển mình của một doanh nghiệp truyền thống trong cuộc Cách
mạng công nghệ 4.0.
- 23/11/2018: Cổ phiếu của Bưu chính Viettel chính thức giao dịch trên sàn
UpCom.
NĂM 2019
- 07/2019: Viettel Post đồng thời ra mắt 2 sản phẩm: Ứng dụng gọi xe & giao
hàng trực tuyến MyGo và sàn Thương mại điện tử Vỏ Sò. Đây là 2 sản phẩm
chiến lược nằm trong hệ sinh thái của Viettel Post nói riêng và Tập đoàn
Viettel nói chung.
NĂM 2020
- 11/2020: Giữ vững vị trí Top 1 công ty Logistics uy tín nhóm ngành chuyển
phát nhanh .

11
 Tầm nhìn sứ mệnh
- Trở thành Công ty Logistics công nghệ cao, nằm trong nhóm 5 doanh
nghiệp hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2025.
- Chiến lược của Viettel Post vẫn là phát triển kinh doanh đa dịch vụ, đưa
dịch vụ đến gần khách hàng đối với cả thị trường trong nước và quốc tế,
đồng thời luôn khẳng định là một doanh nghiệp hoàn thành tốt nghĩa vụ đối
với cộng đồng, có trách nhiệm với xã hội .
- Với tầm nhìn dài hạn và quan điểm phát triển bền vững, Viettel Post luôn
tập trung đầu tư công nghệ vào lĩnh vực chuyển phát. Ngoài ra , Viettel Post
luôn tạo một môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, phát huy tối đa
quyền được làm việc, cống hiến, phát triển, tôn vinh của người lao động và
sự kết hợp hài hoà giữa lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của cán bộ ,
nhân viên

 Giá trị cốt lõi Viettel Post


- Không ngừng sáng tạo cách thức cung cấp dịch vụ, nâng cao tiêu chuẩn
chất lượng, khai thác tối đa nguồn lực dựa trên nền tảng số đảm bảo cung cấp
đầy đủ dịch vụ Logistics với hiệu quả cao nhất cho toàn xã hội Song song với
việc không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực, mở rộng mạng lưới.
Trong suốt những năm qua, Viettel Post luôn kiên trì với triết lý phục vụ
khách hàng của mình

 LẤY KHÁCH HÀNG LÀM TRUNG TÂM: Mỗi khách hàng là một
cá thể riêng biệt cần được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu
và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục đổi mới, cùng với khách hàng
sáng tạo ra các sản phẩm dịch vụ ngày càng hoàn hảo

 KINH DOANH BẰNG SỰ TỬ TẾ:


+ Tư duy quản trị tử tế.

12
+ Sản pharm và dịch vụ tử tế.
+ Nhân viên tử tế

1.1.2 Sơ đồ tổ chức, vị trí các công việc liên quan đến hoạt động Logistics
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
Ban Kiểm Soát

Hội Đồng Quản Trị

Văn phòng Ban Tổng Giám


Hội Đồng Quản Trị Đốc

Khối Cơ Quan Tcty Các Đơn Vị Trực Thuộc

Khối Hoạch Toán Khối Hoạch Toán


P. Chính TrỊ
Phụ Thuộc Độc Lập
P, Chiến Lược

P.Tài Chính TRONG NƯỚC

P. Tổ Chức Lao Công ty TNHH TMĐT


Động Chi nhánh tại 63 Bưu Chính Viettel
tỉnh thành Công ty TNHH MTV
P. Pháp Chế
Logistics Viettel
P.Hành Chính
Công ty TNHH MTV
P.Đầu Tư Và Xây Công Nghệ Bưu Chính
Dựng Trung Tâm Viettel
DVKH

NGOÀI NƯỚC
SBU Chuyển Phát
Công ty TNHH MTV
SBU Fullfilment
MyGO Cambodia

Công ty TNHH MTV


MyGO Myanmar

13
Sơ Đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel
 Giám đốc Logistics: Chịu trách nhiệm chung về quản lý và điều hành các
hoạt động logistics của Viettel Post. Điều này bao gồm quản lý nhóm nhân sự,
tối ưu hóa chuỗi cung ứng, và đảm bảo hiệu suất và chất lượng dịch vụ
logistics.
 Quản lý Kho vận: Điều hành các hoạt động kho vận, bao gồm quản lý tồn
kho, đặt hàng và xử lý hàng hóa. Các vị trí này đảm bảo rằng hàng hóa được
lưu trữ và vận chuyển một cách hiệu quả và an toàn.
 Quản lý Chuỗi Cung ứng: Chịu trách nhiệm đảm bảo rằng mọi phần của
chuỗi cung ứng đều hoạt động mượt mà. Điều này bao gồm quản lý đối tác
vận chuyển, đối tác logisticians, và tối ưu hóa quy trình cung ứng.
 Nhân viên Giao nhận: Điều khiển và vận hành các phương tiện vận chuyển
để giao hàng tận nơi. Các nhân viên này thường tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng và đảm bảo rằng hàng hóa được giao đúng thời gian và địa điểm.
 Chuyên viên Theo dõi và Báo cáo: Điều này bao gồm các vị trí liên quan
đến theo dõi các chỉ số hiệu suất, thống kê, và báo cáo về các hoạt động
logistics. Các chuyên viên này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và
cải thiện quy trình logistics.
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty
 Dịch vụ Bưu chính: Cung cấp các dịch vụ bưu chính như chuyển phát nhanh,
gửi thư, bưu phẩm, và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động bưu chính.

14
Hình 1.2 Dịch vụ bưu chính
 Dịch vụ Chuyển phát nhanh: Viettel Post thường xuyên cung cấp dịch vụ
chuyển phát nhanh quốc tế và trong nước, phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng
hóa của khách hàng

Hình 1.3 Dịch vụ Chuyển phát nhanh

 Logistics: Cung cấp dịch vụ logistics, bao gồm lưu trữ, vận chuyển và quản lý
chuỗi cung ứng. Viettel Post có thể hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc tối ưu
hóa quy trình logistics của họ.

15
Hình 1.4 Dịch vụ logistics

 Dịch vụ Thương mại điện tử: Hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại điện tử trong
việc vận chuyển hàng hóa, quản lý đơn hàng, và các dịch vụ liên quan
khác.

Hình 1.5 Dịch vụ thương mại điện tử


 Dịch vụ Thanh toán di động: Cung cấp các dịch vụ thanh toán di động và các
giải pháp tài chính khác.

16
Hình 1.6 Dịch vụ Thanh toán di động

 Dịch vụ Ngân hàng: Có thể cung cấp các dịch vụ ngân hàng trực tuyến, trong số
đó có thể bao gồm các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng điện tử

Hình 1.7 Dịch vụ ngân hàng

1.1.4 Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu

Viettel Post (Viettel Post Corporation) là một đơn vị chuyên cung cấp
các dịch vụ về chuyển phát nhanh và logistics tại Việt Nam. Dưới đây là một
số sản phẩm và dịch vụ chính của Viettel Post
 Chuyển Phát Nhanh:

17
- Dịch vụ chuyển phát nhanh nội địa: Giao hàng nhanh trong nước với
các tùy chọn thời gian như cận trưa, hậu trưa, hoặc giao hàng trong
ngày.
- Dịch vụ chuyển phát quốc tế: Gửi và nhận hàng hóa quốc tế thông qua
mạng lưới vận chuyển toàn cầu.
 Dịch Vụ Logistics:

- Dịch vụ lưu kho và phân phối: Viettel Post cung cấp giải pháp kho bãi
và phân phối hàng hóa cho các doanh nghiệp.

- Dịch vụ vận chuyển đa phương tiện: Hỗ trợ vận chuyển hàng hóa bằng
đường sắt, đường biển, và đường hàng không.

- Dịch Vụ Thương Mại Điện Tử:

- Dịch vụ giao hàng cho doanh nghiệp thương mại điện tử: Hỗ trợ các
doanh nghiệp thương mại điện tử trong việc giao hàng nhanh và hiệu
quả.
 Dịch Vụ In ấn và Đóng Gói:
- In ấn và gói hàng: Viettel Post cung cấp dịch vụ in ấn và đóng gói để
đảm bảo sản phẩm được bảo quản và vận chuyển an toàn.
- Dịch Vụ COD (Thu Hộ): Dịch vụ thu hộ tiền khi giao hàng: Cho phép
người nhận thanh toán tiền mặt khi nhận hàng.
- Dịch Vụ Theo Dõi và Quản Lý Đơn Hàng: Hệ thống theo dõi và quản lý
đơn hàng trực tuyến: Đảm bảo khách hàng có thể theo dõi và kiểm tra
trạng thái của đơn hàng một cách dễ dàng. Những dịch vụ và sản phẩm
trên giúp Viettel Post đáp ứng nhu cầu vận chuyển và logistics của cả cá
nhân và doanh nghiệp, đặc biệt là trong bối cảnh thị trường thương mại
điện tử đang phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam.
1.2 Chức năng của hoạt động Logistics trong doanh nghiệp: Cụ thể các phòng
ban, vị trí nào trong doanh nghiệp liên quan đến hoạt động Logistics trong
doanh nghiệp

18
Hoạt động Logistics trong doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong quá
trình quản lý chuỗi cung ứng (supply chain) và đảm bảo rằng hàng hóa và dịch
vụ được chuyển đến đúng địa điểm, đúng thời điểm và với chi phí hợp lý.
Trong Viettel Post, một doanh nghiệp chuyên về dịch vụ vận chuyển và
logistics, có thể có các phòng ban và vị trí sau đây liên quan đến hoạt động
Logistics:
 Phòng Ban Logistics:
- Quản lý Logistics: Đây là phòng ban chịu trách nhiệm chung về các hoạt
động logistics trong toàn bộ doanh nghiệp. Các nhiệm vụ có thể bao
gồm quản lý đội xe, kho bãi, lập kế hoạch vận chuyển, và theo dõi tình
trạng hàng hóa.
 Phòng Ban Vận Chuyển:
- Quản lý Vận Chuyển: Điều này có thể bao gồm kế hoạch vận chuyển,
tối ưu hóa tuyến đường, và theo dõi phương tiện vận chuyển để đảm bảo
an toàn và hiệu quả.
 Phòng Ban Kế Hoạch và Lập Kế Hoạch:
- Kế Hoạch Logistics: Nhiệm vụ của phòng này có thể là lập kế hoạch tổ
chức và quản lý việc di chuyển hàng hóa, từ việc xác định lịch trình đến
tối ưu hóa tuyến đường.
 Phòng Ban Kho Bãi:
- Quản lý Kho Bãi: Chịu trách nhiệm về việc quản lý, tổ chức và theo dõi
lưu trữ hàng hóa trong kho bãi, đảm bảo sự hiệu quả và độ chính xác
trong quá trình xuất nhập kho.
 Phòng Ban Quản Lý Đơn Hàng và Theo Dõi:
- Quản lý Đơn Hàng và Theo Dõi: Cung cấp dịch vụ hỗ trợ và giám sát
các đơn hàng từ khi chúng được đặt đến khi được giao, bao gồm theo
dõi vận chuyển và cập nhật trạng thái đơn hàng cho khách hàng.
 Phòng Ban Dịch vụ Khách hàng:
- Chăm sóc Khách hàng: Trực tiếp tương tác với khách hàng, giải quyết
thắc mắc, cung cấp thông tin và hỗ trợ chung.

19
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ TÍNH CHẤT YÊU CẦU CỦA CÁC VỊ TRÍ
CÔNG VIỆC VÀ LỘ TRÌNH CÔNG DANH TRONG HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP

2.1 Mô tả công việc, tính chất của các vị trí công việc và trình bày các yêu cầu
của doanh nghiệp

 Nhân viên giao nhận (Courier):


 Mô tả công việc: Chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa từ điểm gửi đến điểm
nhận dựa trên các đơn đặt hàng.
 Tính chất công việc: Yêu cầu khả năng giao tiếp tốt, kiên trì, và có khả năng
làm việc nhanh chóng để đáp ứng các thời hạn giao hàng.
 Yêu cầu công việc :
- Sức khỏe tốt.
- Có phương tiện di chuyển (xe máy).
- Hiểu biết về khu vực là một lợi thế.

20
 Nhân viên kho:
 Mô tả công việc: Quản lý, sắp xếp, và đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong kho.
 Tính chất công việc: Cần sự tổ chức, chăm chỉ, và có khả năng làm việc theo
ca.
 Yêu cầu công việc:
- Kiến thức về quản lý kho.
- Kỹ năng sắp xếp và kiểm soát hàng tồn kho.
 Nhân viên bảo trì phương tiện vận chuyển:
 Mô tả công việc: Bảo dưỡng, sửa chữa và duy trì các phương tiện vận chuyển
như xe máy, xe ô tô.
 Tính chất công việc: Yêu cầu kiến thức kỹ thuật, kỹ năng sửa chữa, và khả
năng làm việc linh hoạt.
 Yêu cầu công việc:
- Trình độ chuyên môn về cơ khí, điện tử, hoặc lĩnh vực liên quan.
- Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo trì phương tiện vận chuyển .
 Chuyên viên kinh doanh:
 Mô tả công việc:
- Cung cấp các thông tin, thuyết phục khách hàng
- Giữ liên lạc, cập nhật vớikhách hàng
- Mở rộng tập khách hàng
- Phụ trách hỗ trợ, giám sát quá trình giao dịch
 Yêu cầu:
- Kiến thức: cơ bản về bán hàng (sales), hàng hải, dịch vụ Logistics, sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp
- Kỹ năng: xử lý tinh huống, giao tiếp tốt bằng Tiếng Anh hoặc ngoại ngữ
khác, kiên nhẫn và tinh tế
 CHUYÊN VIÊN CHỨNG TỪ :
 Mô tả công việc:
- Soạn tháo, xứ lý các chứng từ xuất nhập khẩu
- Lưu trữ, sắp xếp, bảo quản hồ sơ, chứng từ
- Chuẩn bị bộ chứng từ, các công văn, tờ trình cho các bên liên quan
21
- Liên hệ với khách hàng, phối hợp với bộ phận hiện trường
 Yêu cầu công việc:
- Kiến thức: chuyên môn liên quan đến thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa, chạy
lệnh.
- Kỹ năng: ngoại ngữ tốt, thành thạo tin học văn phòng, giao tiếp và xử lý tinh
huống linh hoạt.
 CHUYÊN VIÊN MUA HÀNG :
 Mô tả công việc:
- Lập kế hoạch cho các hoạt động thu mua qua phòng kế hoạch và sản xuất
- Đánh giá kế hoạch
- Cung cấp thông tin cho người bán
 Yêu cầu công việc:
- Kiến thức: thực tế về thông tin và giá cả của hàng hóa, nguyên vật liệu trên thị
trường
- Theo dõi đơn đặt hàng
- Cập nhật các đơn đặt hàng cho đến lúc kết thúc
- Đảm bảo tuân thủ các thỏa thuận
- Kỹ năng: quản lý tài chính, hiểu biết cơ bản về thị trường, kỹ năng giao tiếp và
đàm phán, sự sáng tạo, khả năng duy trì các mối quan hệ
 CHUYÊN VIÊN CHÂM SÓC KHÁCH HÀNG
 Mô tả công viêc:
- Cung cấp các tài liệu cần thiết

- Xử lý yêu cầu của khách hàng

- Thông báo về tình trạng hàng hóa

- Theo dõi các đơn đặt hàng lớn, giải quyết yêu cầu

- Lưu giữ thông tin, tăng cường các mối quan hệ với khách hang

 Yêu cầu
- Kiến thức: chuyên môn trong các lĩnh vực kinh doanh quốc tế, vận tải quốc tế
- Kỹ năng: giao tiếp tốt bằng tiếng Anh, tự tin, khả năng tổ chức công việc tốt, nắm
bắt các cơ hội tạo lập quan hệ với khách hàng...

22
 CHUYÊN VIÊN THANH TOÁN QUỐC TẾ :
 Mô tả công việc :
- Tiếp nhận chứng từ, cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế
- Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ
- Giải quyết các khiếu nại, thắc mắc
- Hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ
- Lưu giữ, bảo quản hồ sơ
 Yêu cầu :
- Kiến thức: chuyên môn về các ngành liên quan như tài chính, ngân hàng, kế toán,
kinh tế, nghiệp vụ ngoại thương, thanh toán quốc tế
- Kỹ năng: thành thạo ngoại ngữ (đặc biệt là tiếng Anh), chịu được áp lực cao, thành
thạo tin học văn phòng...
 CHUYÊN VIÊN CẢNG :
 Mô tả :
- Kiếm tra an toàn, công cụ xếp dỡ, kiểm soát các thiết bị, băng tải trong quá trình vận
hành
- Bố trí tàu ra vào hợp lý
- Điều động phương tiện, công nhân bốc xếp
- Lập biên bản khi có sự cố xảy ra
 Yêu cầu :
- Kiến thức: chuyên môn về thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa, quy trình vận hành
máy móc, thiết bị bốc dỡ...
- Kỹ năng: giao tiếp tiếng Anh tốt, thành thạo tin học văn phòng, triển khai công việc
tốt...
 CHUYÊN VIÊN HIỆN TRƯỜNG :
 Mô tả :
- Khai báo cho hải quan tại cảng
- Theo dõi quá trình đóng, xếp hàng
- Đảm bảo công việc giao nhận
- Phối hợp với các bộ phận để tiếp nhận chứng từ và giao hàng
- Báo cáo chi tiết công việc

23
 Yêu cầu :
- Kiến thức: cơ bản về thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa, chạy lệnh, thông quan
hàng hóa
- Kỹ năng: giao tiếp tiếng Anh tốt, khả năng xử lý tinh huống tốt, làm việc nhóm cũng
như độc lập tốt, biết cách quản lý thời gian, công việc khoa học...
 CHUYÊN VIÊN HẢI QUAN :
 Mô tả :
- Kiểm tra giấy tờ xuất nhập khẩu
- Kiểm tra, phân luồng hàng hóa, đảm bảo hàng hóa là hợp pháp
- Thực hiện các hoạt động khai báo hải quan qua phần mềm
- Hướng dẫn chuyên viên hiện trường làm thủ tục cần thiết
 Yêu cầu :
- Kiến thức: chuyên môn về ngành vận tải, tài chính hái quan, nghiệp vụ ngoại thương
- Kỹ năng: giao tiếp tiếng Anh tốt, khả năng quản lý thời gian và sắp xếp công việc
tốt, thành thạo tin học văn phòng.

24
2.2 Mô tả lộ trình công danh cho các vị trí công việc
2.2.1 Lộ trình công danh

Hình 2. 1 Lộ trình công danh trong doanh nghiệp


2.2.2 Lộ trình công danh của nhân viên giao nhận tại Viettel Post
 Bậc 1: Nhân Viên Thực Tập Giao Nhận: 0-3 năm kinh nghiệm
 Tiếp cận và làm quen với quy trình và nhiệm vụ cơ bản trong công việc giao
nhận hàng hóa.
 Học hỏi từ những nhân viên kinh nghiệm và nắm bắt cách thức làm việc hiệu
quả trên đường.
 Bậc 2: Nhân Viên Giao Nhận Cơ Bản: 0-3 năm kinh nghiệm
 Đảm nhận nhiệm vụ giao nhận hàng hóa cơ bản.
 Nắm vững quy trình kiểm tra, đóng gói và giao hàng.
 Bậc 3: Nhân Viên Giao Nhận Chuyên Nghiệp: 0-3 năm kinh nghiệm

25
 Phát triển kỹ năng xử lý tình huống đặc biệt, như đối mặt với khách hàng
không có mặt, xử lý hàng hóa cồng kềnh, hoặc đối phó với điều kiện thời tiết
khó khăn.
 Nắm rõ địa bàn giao nhận, tối ưu hóa lộ trình và thời gian giao hàng.
 Bậc 4: Trưởng Nhóm Giao Nhận: 3-10 năm kinh nghiệm
 Đảm nhận trách nhiệm quản lý một nhóm nhân viên giao nhận.
 Hướng dẫn và đào tạo những nhân viên mới, chia sẻ kinh nghiệm với đồng
đội.
 Bậc 5: Quản Lý Khu Vực Giao Nhận: >10 năm kinh nghiệm
 Chịu trách nhiệm về hoạt động giao nhận trong một khu vực cụ thể.
 Thực hiện kế hoạch và chiến lược để tối ưu hóa hiệu suất và chất lượng dịch
vụ giao nhận.
 Bậc 6 : Quản Lý Quốc Gia Giao Nhận: >10 năm kinh nghiệm
 Đảm nhận trách nhiệm quản lý toàn bộ hệ thống giao nhận tại cấp quốc gia.
 Phối hợp với các bộ phận khác như quản lý kho, dịch vụ khách hàng và hỗ
trợ kỹ thuật.
2.2.3 Lộ trình công danh của nhân viên kho tại Viettel Post
 Bậc 1: Nhân Viên Kho Thực Tập:
 Tham gia vào các hoạt động cơ bản trong quản lý kho để nắm bắt kiến thức
và quy trình cụ thể.
 Học từ những nhân viên kho có kinh nghiệm để hiểu rõ hơn về các thách
thức và giải pháp trong công việc.
 Bậc 2: Nhân Viên Kho Cơ Bản:
 Đảm nhận nhiệm vụ kiểm soát và xử lý hàng hóa cơ bản trong kho.
 Nắm vững việc sắp xếp và lưu trữ hàng hóa theo quy tắc khoa học và tiện lợi.
 Nhân Viên Kho Chuyên Nghiệp:
 Phát triển kỹ năng trong việc quản lý tồn kho và sử dụng hệ thống quản lý
kho.
 Thực hiện kiểm tra chất lượng hàng hóa và báo cáo về tình trạng tồn kho.
 Bậc 3: Trưởng Nhóm Kho:

26
 Đảm nhận trách nhiệm quản lý một nhóm nhân viên kho.
 Chịu trách nhiệm về việc phân công nhiệm vụ, đào tạo nhân viên mới và đảm
bảo hoạt động hàng ngày trong kho diễn ra suôn sẻ.
 Bậc 4: Quản Lý Kho Khu Vực:
 Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của kho trong một khu vực cụ thể.
 Phát triển kế hoạch để tối ưu hóa quá trình nhập, xuất và lưu trữ hàng hóa.
 Bậc 5: Quản Lý Quốc Gia Kho:
 Đảm nhận trách nhiệm quản lý toàn bộ hệ thống kho tại cấp quốc gia.
 Tham gia vào quá trình quy hoạch và phát triển chiến lược về quản lý kho
trên quy mô quốc gia.
2.2.4 Lộ trình công danh của Nhân viên bảo trì phương tiện vận chuyển tại
Viettel Post
 Bậc 1: Nhân Viên Bảo Trì Phương Tiện Thực Tập:
 Tham gia vào các hoạt động thực tập để nắm bắt kiến thức cơ bản về bảo trì
phương tiện vận chuyển.
 Học từ các kỹ thuật viên có kinh nghiệm về các quy trình và thiết bị sửa
chữa.
 Bậc 2: Nhân Viên Bảo Trì Cơ Bản:
 Thực hiện các nhiệm vụ bảo trì đơn giản và bảo dưỡng định kỳ theo lịch
trình.
 Nắm vững việc sử dụng các công cụ và thiết bị bảo trì cơ bản.
 Bậc 3: Nhân Viên Bảo Trì Chuyên Nghiệp:
 Phát triển kỹ năng trong việc chẩn đoán và sửa chữa các sự cố phức tạp trên
phương tiện vận chuyển.
 Nắm vững việc sử dụng các công nghệ và thiết bị hiện đại trong lĩnh vực bảo
trì.
 Bậc 4: Trưởng Nhóm Bảo Trì Phương Tiện:
 Đảm nhận trách nhiệm quản lý một nhóm nhân viên bảo trì.
 Lập kế hoạch cho công việc bảo trì, đào tạo nhân viên mới và đảm bảo tuân
thủ các quy định an toàn.
 Bậc 5: Quản Lý Bảo Trì Phương Tiện Tại Khu Vực:
27
 Chịu trách nhiệm về hoạt động bảo trì phương tiện vận chuyển trong một khu
vực cụ thể.
 Tham gia vào việc quy hoạch và phát triển chiến lược cho quá trình bảo trì.
 Bậc 6: Quản Lý Quốc Gia Bảo Trì Phương Tiện:
 Đảm nhận trách nhiệm quản lý toàn bộ hệ thống bảo trì phương tiện tại cấp
quốc gia.
 Tham gia vào quy hoạch và phát triển chiến lược về bảo trì phương tiện vận
chuyển trên quy mô quốc gia.

28
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC BẢN THÂN ĐỐI VỚI YÊU
CẦU CÔNG VIỆC TRONG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
3. Đánh giá bản thân qua công cụ trắc nghiệm định hướng nghề nghiệp và tính
cách theo MBTI, tự xác định điểm mạnh điểm yếu của bản thân.
3.1 Đánh giá của Nguyễn Tiến Đạt

Hình 3. 1 Đánh giá MBTI của Nguyễn Tiến Đạt


Kết quả trắc nghiệm tính cách MBTI của Nguyễn Tiến Đạt
INTJ là một trong những loại tính cách hiếm nhất và thú vị nhất - chỉ chiếm khoảng
2% dân số Hoa Kỳ (INTJ nữ là đặc biệt hiếm - chỉ 0,8%), Các INTJ thường được xem
là rất thông minh và bí ẩn một cách khó hiểu. Những người mang tính cách INTJ
thường tỏa ra sự tự tin, dựa trên kho lưu trữ khổng lồ của họ về kiến thức bao trùm
nhiều lĩnh vực và phạm vi khác nhau. Các INTJ thường bắt đầu phát triển những kiến
thức trong thời thơ ấu (những "con mọt sách" là biệt danh khá nổi tiếng của INTJ) và
tiếp tục làm điều đó sau này trong cuộc sống.
Trong mối quan hệ
Ưu điểm
- Là người lắng nghe giỏi.
- Nghiêm túc trong các mối quan hệ

29
- Có thể kết thúc một mối quan hệ khi biết mối quan hệ này nên dừng lại, mặc dù điều
này có thể còn hiện diện trong đầu họ một thời gian sau đó.
- Không bị đe dọa bởi xung đột và chỉ trích
Nhược điểm
- Có xu hướng giữ kín một phần nào đó về chính bản than
- Có xu hướng tin rằng mình luôn đúng.
- Không tự nhiên khi thể hiện cảm xúc và tạo cảm giác yêu mến.
- Có xu hướng không sẵn lòng hoặc không chấp nhận sự khiển trách.
- Không tự nhiên đồng điệu với cảm xúc của người khác, đôi khi có thể vô tâm.
Trong công việc
- Rất tự tin trong công việc
- Đầu óc nhanh nhạy và linh hoạt
- Độc lập và quyết đoán
- Trung thực và thẳng thắn
Nhược điểm
- Phân tích quá mức mọi thứ
- Kiêu ngạo
- Thiếu đồng cảm
- Cầu toàn
3.2 Đánh giá của Huỳnh Bùi Quốc Bảo

Hình 3. 2 Đánh giá MBTI của Huỳnh Bùi Quốc Bảo

30
Kết quả trắc nghiệm tính cách MBTI của Huỳnh Bùi Quốc Bảo
Những người mang loại tính cách ESTJ cảm thấy cần phải gắn kết với một điều gì đó
- nó có thể là một gia đình, một cộng đồng hay một số nhóm xã hội khác. Họ thích
"việc tổ chức" của người khác và đảm bảo rằng họ sẽ tuân thủ các quy tắc truyền
thống hoặc đưa ra bởi những người có thẩm quyền. ESTJ rất tận tâm và có trách
nhiệm. Họ sẽ làm mọi thứ có thể để hoàn thành nhiệm vụ của mình và đáp ứng lời hứa
của họ. Những người có tính cách này rất tôn trọng và thúc đẩy đạo đức nghề nghiệp,
và ghét cay ghét đắng gian lận hoặc bất kỳ nỗ lực để "cắt góc", đặc biệt là tại nơi làm
việc. Họ cũng rất muốn tranh giành các vị trí quyền lực.
Ưu điểm và Nhược điển của bản thân:
-Trong các mối quan hệ
Ưu điểm :
- Nỗ lực hết mình để hoàn thành nhiệm vụ và bổn phận của mình.
- Kiên định và đáng tin tưởng, họ có thể tăng cao sự an toàn cho gia đình của họ.
- Thường hăng hái, lạc quan và thân thiện.
- Rất biết cách sử dụng tiền bạc (mặc dù có chút bảo thủ).
- Có trách nhiệm trong những công việc ở nhà.
- Không dễ bị ảnh hưởng bởi xung đột hoặc chỉ trích.
- Có khả năng đứng dậy sau một mối quan hệ đổ vỡ.
- Tận tâm
- Thích tạo ra trật tự
- Xuất sắc trong việc tổ chức
Nhược điểm :
- Không dễ đồng cảm với người khác.
- Có xu hướng lúc nào cũng muốn lãnh đạo người khác.
- Có xu hướng nghĩ rằng mình luôn luôn đúng.
- Không chịu nổi sự thiếu hiệu quả và tùy tiện.
- Có thể vô ý làm tổn thương người khác bằng những câu nói thiếu nhạy cảm.
- Không giỏi lắm trong việc bộc lộ cảm nghĩ và cảm xúc của mình.
Trong công việc :
Ưu điểm :

31
- Tận tâm
- Thích tạo ra trật tự
- Xuất sắc trong việc tổ chức
- Trung thành, kiên nhẫn và đáng tin cậy
- Ý chí mạnh mẽ
- Thẳng thắn và trung thực
Nhược điểm :
- Thường quá cứng nhắc và bướng bỉnh.
- Phán xét
- Có thể gặp khó khăn khi thể hiện cảm xúc hay thấu hiểu người khác.
- Cảm thấy khó khăn để thư giãn
- Có thể tập trung quá nhiều vào địa vị xã hội của họ
- Khó chịu với các giải pháp không theo quy ước
3.3 Đánh giá của Bồ Trọng Ngọc

Hình 3. 3 Đánh giá MBTI của Bồ Trọng Ngọc


Tính cách đặc trưng của ESFJ là: Thực tế, vị tha và hòa đồng. Có khoảng 12% dân số
mang tính cách này. Các ESFJ muốn được phục vụ người khác và họ rất nghiêm túc
khi đưa ra các cam kết. Các ESFJ rất giỏi làm việc nhóm, họ luôn cảm nhận được sự
căng thẳng và không hòa hợp. Họ rất truyền thống, làm hết sức mình để hỗ trợ và bảo

32
vệ quyền và pháp luật. Những người có loại cá tính này cũng có xu hướng rất tận tâm,
cho dù họ đang đóng vai trò chủ của buổi tiệc hay một nhân viên xã hội. Khá dễ dàng
để nhận ra ESFJ trong các sự kiện xã hội - họ sẽ sắp xếp đủ thời gian để trò chuyện
với tất cả mọi người.
Ưu và nhược điểm của bản thân
Trong cái mối quan hệ
Ưu điểm :
- Có mối quan hệ rộng
- Học hỏi và phát triển cá nhân
- Dễ hòa đồng với mọi người
- Luôn nghiêm túc trong mọi mối quan hệ
Ngược điểm
- Hay tự đổ lỗi cho bản thân
- Khó khăn trong việc xử lý và đối phó với áp lực và căng thẳng trong cuộc sống
- Giao tiếp kém, khó khăn trong việc truyền đạt ý kiến
Trong công việc
Ưu điểm :
- Đáng tin cậy
- Tôn trọng người khác
- Đúng giờ
- Làm việc chăm chỉ
- Trung thực
Nhược điểm :
- Trình độ ngoại ngữ chưa tốt
- Kỹ năng giao tiếp không tự tin trình bày trước đám đông
3.4 Đánh giá của Bùi Đức Toàn

33
Hình 3. 4 Đánh giá MBTI của Bùi Đức Toàn

Tính cách đặc trưng của ESFJ là: Thực tế, vị tha và hòa đồng. Các ESFJ muốn được
phục vụ người khác và họ rất nghiêm túc khi đưa ra các cam kết. Các ESFJ rất giỏi
làm việc nhóm, họ luôn cảm nhận được sự căng thẳng và không hòa hợp. Các ESFJ có
xu hướng rất nồng nhiệt, nhạy cảm và sâu sắc. Đây là những đặc điểm tuyệt vời,
nhưng nó cũng có thể gây khó khăn cho họ và những người xung quanh - những
người có loại cá tính này có khả năng gặp khó khăn để đối phó với các tình huống có
Liên quan đến những lời chỉ trích hoặc xung đột. Các ESFJ rất nghiêm túc và giữ lời
khi đưa ra các cam kết, họ đặt sự đảm bảo và ổn định lên trên mọi thứ khác trong
cuộc
sống của họ .
Ưu và nhược điểm của bản thân
 Trong cái mối quan hệ
Ưu điểm :
- Thích giúp đỡ người khác
- thân thiện và luôn hỗ trợ người khác.
- Nỗ lực và cố gắng không ngừng để hoàn thành nghĩa vụ và bổn phận của mình.
- Luôn nghiêm túc trong mọi mối quan hệ, và tìm kiếm mối quan hệ lâu dài.

34
- Lạc quan và được mọi người biết đến .
Nhược điểm :
- Ít chú ý đến những nhu cầu cá nhân, luôn tự hy sinh vì người
- Quá coi trọng danh vọng và quá quan tâm đến cách mọi người nhìn mình.
- Gặp khó khăn khi chấp nhận một mối quan hệ tan vỡ, và luôn tự cho đó là lỗi
của mình.
 Trong công việc
Ưu điểm
- Ham học hỏi
- Biết lắng nghe
- Tôn trọng mọi người xung quanh
- Có tính trách nhiệm
Nhược điểm
- Luôn tự đổ lỗi cho mình dù mình không làm gì sai
- Quá quan trọng về tiền bạc và danh vọng
3.5 Đánh giá của Nguyễn Hoàng Nguyên

Hình 3. 5 Đánh giá MBTI của Nguyễn Hoàng Nguyên


Ba đặc trưng trong tính cách của các ESTJ là: nguyên tắc, truyền thống và ổn định.
Có khoảng 11,5% dân số mang tính cách này, những người mang loại tính cách

35
ESTJ cảm thấy cần phải gắn kết với một điều gì đó - nó có thể là một gia đình, một
cộng đồng hay một số nhóm xã hội khác. Họ thích "việc tổ chức" của người khác và
đảm bảo rằng họ sẽ tuân thủ các quy tắc truyền thống hoặc đưa ra bởi những người
có thẩm quyền.
Với tính cách hướng ngoại, các ESTJ thích kết nối với những người khác và đóng
vai trò tích cực trong các tổ chức truyền thống. Hạnh phúc gia đình rất quan trọng
với các ESTJ và họ làm hết sức mình để nuôi dưỡng và bảo vệ gia đình.
Các ESTJ rất tận tâm và có trách nhiệm. Họ sẽ làm mọi thứ có thể để hoàn thành
nhiệm vụ của mình và đáp ứng lời hứa của họ. Những người có tính cách này rất
tôn trọng và thúc đẩy đạo đức nghề nghiệp, và ghét cay ghét đắng gian lận hoặc bất
kỳ nỗ lực để "cắt góc", đặc biệt là tại nơi làm việc. Họ cũng rất muốn tranh giành
các vị trí quyền lực.
Các ESTJ thường có ý chí mạnh mẽ và không sợ lên tiếng và bảo vệ ý kiến của
mình, ngay cả khi họ đang phải đối mặt với một đối thủ đáng gờm. Ví dụ, một trong
những cấp dưới của họ là không đủ năng lực hoặc đơn giản là lười biếng, các ESTJ
sẽ không ngần ngại thể hiện sự phẫn nộ của họ. Tính cách của các ESTJ là sẽ bám
các nguyên tắc của họ, ngay cả khi tất cả mọi người quay lưng với họ.
Ưu và nhược điểm của bản thân:
 Trong các mối quan hệ
Ưu điểm :
- Thường hăng hái, lạc quan và thân thiện.
- Rất biết cách sử dụng tiền bạc (mặc dù có chút bảo thủ).
- Thích thú trong việc tìm giải pháp cho những xung đột hơn
- Không dễ bị ảnh hưởng bởi xung đột hoặc chỉ trích.
Nhược điểm :
- Có xu hướng nghĩ rằng mình luôn luôn đúng.
- Có thể vô ý làm tổn thương người khác bằng những câu nói thiếu nhạy cảm.
- Không giỏi lắm trong việc bộc lộ cảm nghĩ và cảm xúc của mình.
 Trong công việc
Ưu điểm :
- Nỗ lực hết mình để hoàn thành nhiệm vụ và bổn phận của mình.

36
- Trung thực và thẳng thắn
- Có khả năng đưa ra hình thức kỷ luật khi cần thiết.
Nhược điểm :
- Có xu hướng lúc nào cũng muốn lãnh đạo người khác.
- Có xu hướng nghĩ rằng mình luôn luôn đúng.
- Không chịu nổi sự thiếu hiệu quả và tùy tiện.

37
CHƯƠNG 4: VỊ TRÍ CÔNG VIỆC PHÙ HỢP VỚI BẢN THÂN
4.1 Định hướng của Nguyễn Tiến Đạt
4.1.1 Đối chiếu năng lực Y2, chọn ra công việc phù hợp
Năng lực :
- Có trách nhiệm với công việc
- Cẩn thận
- Tiếp nhận ý kiến
- Linh hoạt trong công việc
- Xây dựng các mối quan hệ
Công việc phù hợp: CHUYÊN VIÊN CHỨNG TỪ
4.1.2 Yêu cầu công việc
- Kiểm soát Chứng từ: Xác nhận tính hợp lệ của các chứng từ tài chính, bao
gồm hóa đơn, biên lai, phiếu thu/chi, và các tài liệu khác. Đảm bảo rằng tất
cả các chứng từ đều đầy đủ và tuân thủ các quy định pháp luật và chính sách
nội bộ của tổ chức.
- Xử lý Chứng từ: Nhập dữ liệu từ các chứng từ vào hệ thống quản lý tài
chính. Đảm bảo rằng mọi thông tin được nhập chính xác và đầy đủ.
- Giải quyết vấn đề: Xử lý các sự cố và sai sót trong quá trình kiểm soát chứng
từ. Liên lạc với các bên liên quan để giải quyết vấn đề liên quan đến chứng
từ.
- Tuân thủ và Báo cáo: Đảm bảo rằng mọi giao dịch tuân thủ các quy định và
chính sách của tổ chức. Thực hiện báo cáo về tình hình kiểm soát chứng từ
và đề xuất cải tiến nếu cần.
- Hỗ trợ Kiểm toán: Hỗ trợ các quá trình kiểm toán nội và ngoại bộ bằng cách
cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết. Làm việc chặt chẽ với đội kiểm toán
để giải quyết mọi vấn đề phát sinh.
- Theo dõi Tài chính: Hỗ trợ trong quá trình theo dõi ngân sách và các chỉ số
tài chính khác. Tổng hợp và báo cáo về các khoản chi phí và thu nhập. Nâng
cao

38
- Hiệu suất: Đề xuất và thực hiện các biện pháp nhằm tối ưu hóa quy trình làm
việc và nâng cao hiệu suất công việc.
- Giao tiếp và Hợp tác: Liên lạc hiệu quả với các bộ phận khác trong tổ chức
để đảm bảo thông tin liên quan đến chứng từ được truyền đạt một cách chính
xác và kịp thời

4.1.3 Xác định các kiến thức kỹ năng cần trau dồi thêm
Kiến thức
- Kiến thức về hệ thống kế toán
- Chuẩn mực kế toán
- Kiến thức về quy trình kinh doanh
- Kỹ năng giao tiếp và tương tác
- Kiến thức về nguyên tắc kế toán quản lý và chiến lược tài chính
Kỹ năng
- Kỹ năng phân tích
- Kỹ năng sử dụng công nghệ
- Kỹ năng giải quyết vấn Đề
- Kỹ Năng Sử Dụng Excel và Các Công Cụ Tính Toán
- Kiến Thức Về Luật Doanh Nghiệp
- Kiến Thức Ngôn Ngữ
Yêu cầu thái độ
- Cần có sự tỉ mỉ cẩn trọng trong công việc
- Chính trực và trung thực
- Tinh thần tự giác
- Kiên nhẫn và bền bỉ
- Chăm chỉ và tận tâm
- Tôn trọng và lắng nghe
4.1.4 Xác định công danh sự nghiệp
- 09/2023 tích cực học tập để tiếp thu kiến thức ở trường Cao Đẳng FPT Polytechnic
- 09/2024 học hỏi thêm tiếng anh, tiếng trung và thi lấy bằng tại các trung tâm

39
- 09/2025 tốt nghiệp trường Cao Đẳng FPT Polytechnic và xin đi thực tập tại công ty
Viettel post với mức lương 10tr đến 15tr/tháng
- 11/2025 trở thành chuyên viên chứng từ chính thức tại công ty Viettel Store
- 2028 trở thành chuyên viên chứng từ nâng cao
- 2030 trở thành trưởng nhóm chứng từ
- 2035 trở thành quản lý tài chính
- 2042 trở thành giám đốc tài chính
4.2 Định hướng của Huỳnh Bùi Quốc Bảo
4.2.1 Đối chiếu năng lực Y2, chọn ra công việc phù hợp
Năng lực
- Nghiêm túc trong công việc
- Tinh thần trách nhiệm cao
- Biết lắng nghe ý kiến để tiếp thu
- Có khả năng thích ứng với áp lực
- Quản lí được thời gian
Công việc phù hợp: CHUYÊN VIÊN KHO
4.2.2 Yêu cầu công việc
- Theo dõi hàng tồn kho: Việc tính toán và quản lý lượng hàng tồn kho có vai trò
cực kỳ quan trọng trong Lập hồ sơ kho: Nhân viên kho phải lập sơ đồ kho thể
hiện toàn bộ lối đi và vị trí đặt các loại hàng hóa theo thứ tự nhất định.
- Làm thủ tục xuất nhập hàng hóa: Các hoạt động xuất nhập kho diễn ra thường
xuyên và liên tục.
- việc quản lý chi phí và ảnh hưởng tới các chiến lược kinh doanh của công ty .
- Kỹ năng tổ chức, sắp xếp .
- Sắp xếp hàng hóa: Với mục đích để thuận tiện cho việc quản lý, tìm kiếm và
kiểm tra hàng hóa dễ dàng hơn .
- Thành thạo máy tính và công nghệ .
- Sức khỏe tốt .
- Cẩn thận, quyết đoán và khả năng giải quyết vấn đề nhanh gọn .
4.2.3 Xác định các kiến thức kỹ năng cần trau dồi thêm

40
Kiến thức
- Cần trao dồi thêm các kĩ năng làm việc trên máy tính
- Học tiếng anh giao tiếp và nâng cao hơn
- Học thêm nhiều kiến thức về kho bãi trong logistics
- Học các cách sấp xếp và quản lí hàng hóa
Kỹ năng
- Cần rèn luyện để có sức khỏe tốt
- Trao dồi kĩ năng giao tiếp và làm việc nhóm
- Học cách giao tiếp thêm
- Trao dồi thêm các cách giải quyết tình huống
Yêu cầu thái độ
- Thái độ tích cực trong công việc
- Cẩn thận
- Quyết đoán trong công việc
- Ham học hỏi
- Yêu thương giúp đỡ mội người
- Chủ động trong công việc
4.2.4 Xác định công danh sự nghiệp
- 9/2023 tích cực học tập để tiếp thu kiến thức ở trường cao đẳng FPT

- 12/2023 trao dồi thêm tiếng anh giao tiếp tại trung tâm Âu Việt
- 9/2024 xin thực tập vị trí nhân viên kho ở công ty viettel post
- 9/2025 ra trường và trở thành nhân viên kho chính thức của viettel post với mức
lương khởi điểm 8tr đến 9tr/tháng.
- 2028 trở thành chuyên viên kho chuyên nghiệp
- 2033 trở thành phó phòng kho
- 2038 trở thành trưởng kho
-2045 trở thành phó giám vận hành
- 2050 trở thành giám đốc vận hành
4.3 Định hướng của Bồ Trọng Ngọc
4.3.1 Đối chiếu năng lực Y2, chọn ra công việc phù hợp
Năng lực
41
- Quản lý thời gian tốt

- Ham học hỏi


- Xây dựng mối quan hệ tốt
- Linh hoạt trong mọi công việc
- Khả năng lãnh đạo
Công việc phù hợp: Nhân viên kho vận
4.3.2 Yêu cầu công việc
- Tốt nghiệp cấp Trung cấp trở lên, ưu tiên các chuyên ngành liên quan đến
quản lý kho
- Kinh nghiệm làm việc trong quản lý kho và sử dụng các phần mềm quản lý
kho.
- Hiểu biết về quy trình kiểm kê và đảm bảo sự chính xác của thông tin kho.
- Năng lực tổ chức tốt và khả năng quản lý nhiều nhiệm vụ cùng một lúc.
- Chi tiết và chú ý đến sự chính xác.
- Khả năng làm việc nhóm tốt và giao tiếp hiệu quả.
- Sẵn sàng làm việc với các bộ phận khác để đạt được mục tiêu chung.
- Sẵn sàng làm việc theo ca và thích ứng với sự biến động trong môi trường
làm việc.
- Sức khỏe tốt .
4.3.3 Xác định các kiến thức kỹ năng cần trau dồi thêm
Kiến thức
- Hiểu biết về cách sử dụng phần mềm quản lý kho Cách giao tiếp
- Hiểu biết về các quy trình vận chuyển, giao nhận và phân phối hàng hóa.
- Hiểu biết về sử dụng các thiết bị công nghệ như máy quét mã vạch, máy đọc
thẻ RFID.
- Theo dõi và hiểu rõ các quy tắc và tiêu chuẩn ngành nghề liên quan đến quản
lý kho.
- Hiểu biết về các rủi ro liên quan đến quản lý kho và cách giảm thiểu chúng.
Kỹ năng
- Kỹ năng thực hiện kiểm kê và điều chỉnh số liệu nếu cần.

42
- Kỹ năng sử dụng phần mềm quản lý kho và các công nghệ theo dõi hàng hóa
- Kỹ năng sửa chữa và bảo trì cơ bản.
- Kỹ năng đối phó với tình huống khẩn cấp và thiếu hụt hàng hóa .
Yêu cầu thái độ
- Tận Tâm và Nhiệt Huyết
- Chăm chỉ và Kiên Nhẫn
- Có trách nhiệm trong công việc
- Ham học hỏi
4.3.4 Xác định công danh sự nghiệp
- 9/2023: Nỗ lực và tích cực học tập để tiếp thu các kiến thức tại Cao Đẳng FPT
- 12/2023: trao dồi thêm tiếng anh giao tiếp tại trung tâm âu việt
- 2025: Tốt nghiệp trường Cao Đẳng FPT, trở thành nhân viên kho của Viettel
post
- 2028: Trở thành nhân viên chuyên kho với mức lương 10tr
- 2030: Trở thành tổ trưởng quản lý kho
- 2033: Trở thành trưởng phòng vận hành
- 2040: Trở thành giám đốc vận hành
4.4 Định hướng của Bùi Đức Toàn
4.4.1 Đối chiếu năng lực Y2, chọn ra công việc phù hợp
Năng lực
- Ham học hỏi
- Biết lắng nghe
- Tôn trọng mọi người xung quanh
- Có tính trách nhiệm
- Thích ứng được môi trường công việc nhanh chóng
Công việc phù hợp: CHUYÊN VIÊN CHỨNG TỪ
4.4.2 Yêu cầu công việc
- Có kỹ năng đàm phán thương mại quốc tế, xử lý phát sinh xảy ra với lô hàng
thực tế
- Có khả năng giao tiếp tiếng anh mức độ cơ bản: viết mail, gọi điện, đọc tài liệu
tiếng anh

43
- Lên được giá thành xuất nhập kho cho sản phẩm
- Chuẩn bị chứng từ cần thiết liên quan tới hàng: giấy phép thủ tục như: bộ
chứng từ xin cấp C/O, bộ chứng từ thanh toán xuất nhập khẩu, hồ sơ xin cấp
phép (đối với hàng yêu cầu phải có giấy phép), hồ sơ xin đăng ký chất lượng
(đối với một số mặt hàng), các công văn tờ trình cho các bên có liên quan…
- Giao dịch với các bên dịch vụ liên quan: hãng tàu công ty, dịch vụ Forwader,
care tiến độ hàng đi về đảm bảo không phát sinh thêm chi phí và rủi ro.
- Cập nhật thông tin văn bản pháp luật liên quan đến dịch vụ hàng hóa
- Lưu trữ hồ sơ đặt hàng, mua hàng, như: thư từ giao dịch liên quan, đơn đặt
hàng, bộ chứng từ, hàng mẫu
- Biết làm các nghiệp vụ thanh toán quốc tế: L/C, T/T, DA …
- Hoàn thiện các yêu cầu khác theo phân công và đặc thù của từng doanh nghiệp.
4.4.3 Xác định các kiến thức kỹ năng cần trau dồi thêm
Kiến thức
- Ngoại ngữ
- Kiến thức về ngoại thương
- Kiến thức về logicstic
- Kiến thức về kinh tế
- Kiến thức về phám luật hiện hành
Kỹ năng
- Kỹ năng xử lý số liệu, phân tích, thống kê
- Kỹ năng giao tiếp, đàm phán
- Kỹ năng tin học
- Kỹ năng xử lý tình huống
Yêu cầu thái độ
- Thái độ cầu tiến
- Ham học hỏi
- Chủ động trong công việc
- Tính kiên nhẫn
- Cần có sự tỉ mỉ cẩn trọng trong công việc
4.4.4 Xác định công danh sự nghiệp

44
- 2023 tích cực học tập để tiếp thu kiến thức ở trường cao đẳng FPT
- 2024 xin thực tập ở Công ty MTL Logistics ở vị trí chuyên viên chứng từ
- 2025 ra trường và trở thành chuyên viên chứng từ chính thức của MTL
Logistics với mức lương 7 đến 10 triệu
- 2033 trở thành phó phòng chứng từ
- 2036 trở thành trưởng phòng
- 2040 trở thành giám đốc bộ phận
4.5 Định hướng của Nguyễn Hoàng Nguyên
4.5.1 Đối chiếu năng lực Y2, chọn ra công việc phù hợp
Năng lực
- Nghiêm túc trong công việc
- Biết lắng nghe
- Thích ứng môi trường làm việc nhanh chóng
- Có tinh thần trách nghiệm
Công việc phù hợp: Chuyên viên kho
4.5.2 Yêu cầu công việc
- Quản lý hồ sơ của kho
- Chịu trách nhiệm về thủ tục xuất nhập kho
- Quản lý hàng hóa tồn kho
- Sắp xếp và quản lý hàng hóa trong kho
- Kiểm kê số lượng hàng hóa trong kho
- Sức khỏe tốt
4.5.3 Xác định các kiến thức kỹ năng cần trau dồi thêm
Kiến thức
- Kiểm tra lập phiếu xuất- nhập kho
- Sắp xếp và quản lý hàng hóa
- Trao dồi thêm ngoại ngữ
- Học hỏi các quy định và phương pháp nhập kho hiện đại
- Thành thạo máy tính và công nghệ

Kỹ năng

45
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng giao tiếp và ứng xử
- Giải quyết những tình huống bất ngờ
- Kỹ năng vận hành máy móc

Yêu cầu thái độ


- Cẩn thận và giải quyết vấn đề nhanh gọn
- Giao tiếp tốt
- Yêu thương và hòa đồng với mọi người
- Có trách nghiệm trong công việc

4.5.4 Xác định công danh sự nghiệp


- 9/2023 tích cực học tập để tiếp thu kiến thức ở trường cao đẳng FPT
- 12/2023 trao dồi thêm tiếng anh giao tiếp tại trung tâm Âu Việt
- 9/2024 xin thực tập ở công ty viettel post
- 9/2025 ra trường và trở thành nhân viên chính thức của viettel post với
mức lương khởi điểm 6 dến 7 triệu
- 2028 trở thành chuyên viên kho chuyên nghiệp
- 2033 trở thành phó kho
- 2038 trở thành trưởng kho
- 2043 trở thành giám đốc kho

4.6 Đề xuất chương trình hành động cụ thể để đạt mục tiêu trở thành một chuyên
viên trong ngành Logistics của doanh nghiệp sau khi ra trường.
Viettel Post là một đơn vị thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân
đội Viettel, với mong muốn đem đến cho khách hàng sự yên tâm và những trải
nghiệm tuyệt vời nhất khi sử dụng dịch vụ chuyển phát. Viettel Post luôn không
ngừng thay đổi để ngày càng đáp ứng sự mong đợi của Khách hàng.
Viettel Post luôn coi nguồn nhân lực là yếu tố cốt lõi. Với khẩu hiệu: “Viettel Post -
Đi sâu hơn, đi xa hơn để con người gần nhau hơn”, Tổng Công ty đã xây dựng một
đội ngũ nhân sự tinh gọn, có đức tính trung thực, chăm chỉ để đáp ứng mong muốn
của khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
46
Viettel Post đang được đánh giá là doanh nghiệp phát triển bền vững và là doanh
nghiệp duy nhất tại Việt Nam trong lĩnh vực chuyển phát đầu tư ra thị trường nước
ngoài hội nhập thế giới.
Chương trình hành động cụ thể để trở thành một chuyên viên trong ngành Logistics
của doanh nghiệp Viettel Post mà nhóm 4 đề xuất như sau:

Xin thực tập tại các công ty logistics

Tích cực học tập trao dồi kiến thức về chyên nghành

Phấn đấu trong công việc để tích thêm kinh nghiệm

Tạo các mối quan hệ tích cực với một số người trong nghành

Tham gia vào các buổi giao lưu ,hội thảo trong lĩnh vực
logistics

Tích cực rèn luyện trong công việc để đạt được nhiều thành
tựu

Tích lũy đủ kinh nghiệm để xin vào công ty viettel post

Xác định mục tiêu tương lai trong công việc

Giữ thối quen tích cực rèn luyện trong công việc để đạt được
nhiều thành tựu

47
Tích lũy nhiều thành tựu để tạo cơ hội thăng tiến trong công việc

Hình 4. 1 Chương trình hành động cụ thể để trở thành chuyên viên ngành Logistics
tại Viettel Post

TÀI LIỆU THAM KHẢO

48
PHỤ LỤC

49

You might also like