Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN KINH TẾ
NGÀNH QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
BỘ MÔN KINH TẾ
Nhóm 8 cảm ơn cô Lê Thị Tường Vi đồng hành cùng với nhóm trong đề tài lần này.
Các thành viên trong nhóm 8 vẫn chưa có nhiều kinh nghiệm triển khai kế hoạch và chắc chắc
sẽ có nhiều thắc mắc cần được sự hỗ trợ. Tuy nhiên, đề tài lần này đã có sự đồng hành cùng
với cô Lê Thị Tường Vi, cô sẽ hỗ trợ truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm cần có cho
đề tài. Sự đồng hành của cô là một điều đáng quý và trân trọng đối với tất cả chúng em. Cô sẽ
giúp nhóm 8 từ những kiến thức lý thuyết đến những kinh nghiệm để làm thành kiến thức thực
tiễn mà cô đã trải nghiệm. Tụi em cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình và đồng hành cùng tụi em trong
đề tài này.
Một lần nữa, nhóm xin chân thành cảm ơn cô đã đồng hành cùng đến cuối đề tài. Đề
tài này bài học quý báu để nhóm thực hiện và trải nghiệm giúp ích cho bản thân từng thành
viên về kỹ năng và kiến thức.. Đây là một điều đáng quý và trân trọng. Cảm ơn cô đã hỗ trợ
nhóm 8-M…
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đây là những tài liệu được thu thập bởi chúng em. Các số liệu,
kết quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực.
Ký tên
Họ và tên
(Ký & ghi rõ họ tên)
Huỳnh
Bùi Thị
Lê Hoàng
Võ Hoàng
THAM CHẤT
GIA LƯỢNG ĐÚNG TRÁCH
TỔNG KÝ
STT THÀNH VIÊN ĐẦY NỘI HẠN NHIỆM
TÊN
ĐỦ DUNG
100% 100% 100% 100% 100%
THAM CHẤT
GIA LƯỢNG ĐÚNG TRÁCH
TỔNG KÝ
STT THÀNH VIÊN ĐẦY NỘI HẠN NHIỆM
TÊN
ĐỦ DUNG
100% 100% 100% 100% 100%
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Ngâ
Người chịu n
Thời gian Thời gian
STT Nội dung công việc trách nhiệm sách
bắt đầu kết thúc
chính thực
hiện
CHƯƠNG 1:
CHƯƠNG 2:
Bảng 2.6: Bảng phân tích số liệu nhận biết thương hiệu...........................................................16
Bảng 2.7: Bảng phân tích số liệu quyết định người mua kính...................................................17
Bảng 2.10: Bảng phân tích số liệu mục địch sử dụng kính.......................................................20
Bảng 2.14: Bảng phân tích số liệu về xúc tiến – quảng cáo......................................................24
Bảng 2.15: Bảng phân tích số liệu về xúc tiến – bán hàng cá nhân...........................................25
Bảng 2.16: Bảng phân tích số liệu về xúc tiến – khuyến mãi....................................................26
Bảng 2.17: Bảng phân tích số liệu về gương mặt đại diện........................................................28
CHƯƠNG 3
Bảng 3.1: Phân tích 2 concept...................................................................................................46
Bảng 3.2: Phân tích các concept cho thương hiệu.....................................................................51
Bảng 3.3: Đánh giá bộ nhận diện thương hiệu..........................................................................57
CHƯƠNG 4
CHƯƠNG 5
Hình ảnh:
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 4
Sơ đồ:
MỤC LỤC...............................................................................................................................xiii
1.1 Xác định các bước chính cần làm để xây dựng thương hiệu cho sản phẩm.................1
1.2 Mục tiêu các điểm chính cần làm trong mỗi bước........................................................1
1.2.2 Concept..................................................................................................................4
1.3 Kế hoạch phân bổ thời gian để xây dựng hình ảnh trên thị trường...............................7
2.2.2 Xác định 2 đối thủ cạnh tranh trên thị trường......................................................30
3.1.1.Mô tả concept............................................................................................................35
3.3.1 Mô tả concept......................................................................................................42
PHỤ LỤC.................................................................................................................................89
CÂU CHUYỆN THƯƠNG HIỆU
1.1 Xác định các bước cần làm để xây dựng thương hiệu:
Hình 1.1 Quy trình xây dựng thương hiệu theo Landa (2006)
Giai đoạn 1 - Chiến lược: Giai đoạn này nhằm xác định mục tiêu, định vị và chiến lược
thương hiệu của doanh nghiệp. Các công việc cần thực hiện trong giai đoạn này bao gồm:
Xác định cá tính, lời hứa thương hiệu
Nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh
Xác định mục tiêu thương hiệu
Định vị thương hiệu
Xây dựng chiến lược thương hiệu
Giai đoạn 2 - Concept: Giai đoạn này nhằm phát triển ý tưởng và định hướng sáng tạo cho
thương hiệu. Các công việc cần thực hiện trong giai đoạn này bao gồm:
Phát triển ý tưởng thương hiệu
Định hướng sáng tạo thương hiệu
Giai đoạn 3 - Ứng dụng: Giai đoạn này nhằm hiện thực hóa ý tưởng và định hướng sáng
tạo cho thương hiệu thông qua các yếu tố nhận diện thương hiệu.
Giai đoạn 4 - Thực hiện: Giai đoạn này là giai đoạn thực hiện hóa các kế hoạch đưa ra
1.2 Mục tiêu, các điểm chính cần làm trong mỗi bước:
1.2.1 Chiến lược:
Sơ lược về thương hiệu:
Tầm nhìn:
BIBU hướng đến việc trở thành thương hiệu túi len hàng đầu tại Việt Nam và vươn
ra thị trường quốc tế, nơi mỗi sản phẩm không chỉ là một phụ kiện thời trang mà còn là một
tác phẩm nghệ thuật thể hiện cá tính và phong cách sống của người sở hữu.
BIBU không chỉ tạo ra xu hướng mà còn tạo ra giá trị bền vững cho cộng đồng và
môi trường.
Sứ mệnh:
Sáng tạo: Khuyến khích và nuôi dưỡng sự sáng tạo trong từng thiết kế, đảm bảo
mỗi chiếc túi len BIBU là duy nhất và đặc biệt.
Chất lượng: Cam kết với chất lượng thủ công tốt nhất, sử dụng nguyên liệu thân
thiện với môi trường và quy trình sản xuất có trách nhiệm.
Cộng đồng: Tạo dựng một cộng đồng mạnh mẽ của những người yêu thời trang,
nghệ thuật và sự đổi mới, nơi mọi người có thể chia sẻ và học hỏi lẫn nhau.
Phát triển bền vững: Đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành thời trang
thông qua việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội.
Cá tính thương hiệu:
Sáng tạo và Độc đáo: BIBU nổi bật với sự sáng tạo không giới hạn, mỗi sản phẩm là
một tác phẩm nghệ thuật thủ công, phản ánh sự độc đáo và cá tính riêng biệt.
Thân thiện và Bền vững: BIBU cam kết với việc sử dụng nguyên liệu thân thiện với
môi trường và quy trình sản xuất bền vững, thể hiện trách nhiệm xã hội và tôn trọng thiên
nhiên.
Tinh thần trẻ trung: BIBU mang đến một làn gió mới mẻ, trẻ trung và năng động,
phù hợp với những người yêu thời trang và muốn thể hiện cá tính của mình.
Gần gũi và Cộng đồng: BIBU không chỉ là thương hiệu mà còn là cộng đồng, nơi
mọi người có thể chia sẻ niềm đam mê và sự sáng tạo trong lĩnh vực thời trang thủ công.
Độ tuổi: Từ 17 - 35 tuổi
Nghề nghiệp: Nhân viên văn phòng, nội trợ, lao động tự do, học sinh, sinh viên
Tâm lý học:
Nhóm người tiêu dùng này là những người quan tâm và chú trọng vào phong cách
bản thân. Thích sử dụng những món đồ làm thủ công và riêng biệt. Các quyết định mua hàng
của nhóm người tiêu dùng này thường bị ảnh hưởng rất lớn từ các đồng nghiệp, người quen
và các KOCs mà họ đang theo dõi.
Hành vi:
- Những người sử dụng các trang mạng xã hội cao như: Instagram, Facebook, Tiktok,
…. Và các sàn thương mại điện tử phổ biến.
- Là những người thích tìm hiểu sở hữu những đồ thủ công riêng biệt, tự sáng tạo.
Thiết kế tinh tế: Bao bì sản phẩm BIBU được thiết theo kiểu tinh tế có hình ảnh logo
doanh nghiệp được làm từ giấy carton tạo cho người tiêu dùng cảm giác sử dụng gần gũi với
môi trường từ đó làm cho họ có thiện cảm hơn với sản phẩm.
Chất liệu: len sợi cotton phổ biến nhất hiện nay có nhiều màu sắc, sợi len tròn mịn
được ưa chuộng làm thú bông túi xách, mũ,…. Ưu điểm lớn là có giá thành vừa phải thân
thiện với môi trường độ bền cao khả năng giữ ấm tốt.
Giá cả: Mặc dù sử dụng các thành phần thân thiện với môi trường nhưng vẫn lấy
người tiêu dùng làm trọng tâm nên giá cả sản phẩm cũng chỉ ngang bằng với các sản phẩm
tổng hợp trên thị trường.
Tiện dụng: BIBU mang lại một cảm giác thoải mái và tiện lợi khi sử dụng với nhiều
mẫu mã đa dạng phối nhiều màu sắc từ nhẹ nhàng đến độc đáo. Mang lại cảm giác tự tin
riêng biệt khi sử dụng sản phẩm. Đặc biệt khách hàng có thể tự do sáng tạo theo tính cách
của bản thân.
"BIBU cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm túi len thủ công chất
lượng cao, với thiết kế độc đáo và cá tính, phản ánh sự sáng tạo và tinh thần tự do. Chúng tôi
không chỉ tạo ra những chiếc túi, mà còn tạo ra những trải nghiệm và kết nối cảm xúc. BIBU
tự hào là người bạn đồng hành trong mọi khoảnh khắc của cuộc sống, đồng thời góp phần
vào việc bảo vệ môi trường và phát triển cộng đồng thông qua việc sử dụng nguyên liệu bền
vững và hỗ trợ các hoạt động xã hội."
1.2.2 Concept:
Túi len handmade của BIBU là một sản phẩm túi len làm từ 100% sợi len tự nhiên,
đan thủ công, thân thiện với môi trường và nhẹ nhàng, thoải mái cho người sử dụng. Có
nhiều kiểu dáng từ đơn giản đến phức tạp, bao gồm cả nhưng ý tưởng từ khách hành. Phù
hợp với nhiều phong cách thời trang khác nhau, từ casual đến cổ điển, có thể kết hợp với
nhiều loại quần áo khác nhau.
Ý tưởng về màu sắc: Ý tưởng hình thành màu sắc của thương hiệu thời trang
handmade BIBU sẽ có màu sắc chủ đạo là các màu nhẹ nhàng dễ chịu giúp thể hiện tính chất
lành mạnh, thuần khiết của sản phẩm:
Màu hồng : Màu hồng là màu sắc của hoa, thể hiện sự tươi mới, lành mạnh. Đây là
màu sắc phù hợp cho các sản phẩm túi len.
"Tự do " là một cụm từ thể hiện lên khái niệm về sự không bị giới hạn, cho phép
khách hàng và những người sáng tạo tại BIBU có không gian để thể hiện bản thân một cách
tự nhiên và không bị ràng buộc. Điều này phản ánh một phong cách sống mở cửa, đón nhận
sự đa dạng và khác biệt.
“Sáng tạo”: Đây là một từ khóa quan trọng đối với bất kỳ thương hiệu thời trang
nào, nhấn mạnh tới việc tạo ra những sản phẩm mới lạ, độc đáo và phá cách. Trong trường
hợp của BIBU, nó còn thể hiện sự sáng tạo trong việc sử dụng chất liệu len để tạo nên những
sản phẩm túi xách thời trang.
Về mặt cấu trúc: Slogan ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, dễ truyền đạt.
Về mặt âm điệu: Slogan có vần điệu dễ nghe, dễ đọc, dễ nhớ.
Về mặt hình thức: Slogan sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt phổ thông, dễ hiểu, dễ tiếp
cận với nhiều đối tượng khách hàng.
Ngoài ra, Kết hợp cả hai từ “Tự do” và “Sáng tạo”, slogan của BIBU không chỉ là
một lời hứa về chất lượng và tính nghệ thuật của sản phẩm, mà còn là một cam kết về việc
tạo điều kiện cho sự phát triển cá nhân và sự tự do biểu đạt qua thời trang. Nó cũng gợi ý
rằng khách hàng của BIBU là những người trẻ trung, năng động, và không ngại thể hiện cá
tính của mình qua những lựa chọn thời trang.
Ý tưởng về hình ảnh: Thương hiệu sử dụng các hình ảnh sống động, gần gũi với cuộc sống
hàng ngày để thu hút sự chú ý của khách hàng.
Định hướng sáng tạo thương hiệu:
Định hướng về phong cách:
Phong cách tự nhiên, gần gũi: Phong cách này thể hiện sự gần gũi
với khách hàng và môi trường. Đây là phong cách phù hợp với thương hiệu BIBU khi hướng
đến đối tượng khách hàng là những người quan tâm đến thời trang đặc biệt là những người
thích đồ thủ công.
Phong cách tươi sáng, trẻ trung: Phong cách này thể hiện sự năng
động, nhiệt huyết, tươi mới và tràn đầy năng lượng của BIBU. Thương hiệu sẽ
hướng đến đối tượng khách hàng là những người trẻ tuổi, năng động.
Định hướng về cảm xúc:
Cảm giác nhẹ nhàng, tràn đầy năng lượng: Đây là cảm giác mà
thương hiệu BIBU mong muốn mang đến cho khách hàng. Cảm giác này được
thể hiện qua các yếu tố như màu sắc nhẹ nhàng,
Cảm giác đáng tin cậy: Đây là cảm giác mà các thương hiệu BIBU hướng đến. Cảm
giác này được thể hiện qua cam kết chất lượng sản phẩm túi được làm 100% thủ công chất
lượng cao, được làm từ sợi len cotton thân thiện với môi trường được lựa chọn kỹ lưỡng,
đảm bảo chất lượng và an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.
Định hướng về giá trị truyền tải:
Giá trị riêng biệt: Đây là giá trị cốt lõi của BIBU. Thương hiệu muốn truyền tải
thông điệp về tính cá nhân hóa và tầm quan trọng của tính nghệ thuật đối với người yêu cái
đẹp.
Giá trị môi trường: Ngoài các giá trị về tính riêng biệt, BIBU còn là thương hiệu
thời trang thể hiện việc cam kết của mình về bảo vệ môi trường. Thương hiệu sử dụng các
nguyên liệu thân thiện với môi trường, ngoài ra BIBU còn sử dụng bao bì sản phẩm thân
thiện với môi trường, có thể tái chế hoặc phân hủy sinh học. Bao bì được làm từ các vật liệu
có nguồn gốc tự nhiên, không chứa hóa chất độc hại, không gây ô nhiễm môi trường.
1.2.3 Ứng dụng:
Mục tiêu truyền thông:
Tạo dựng hình ảnh thương hiệu BIBU:
Mục tiêu này giúp tặng độ phủ sóng của BIBU đến với các bạn trẻ có đam mê về thời
trang ,giúp BIBU được nhiều người biết đến là một thương hiệu thời trang về đan túi
len thủ công bằng những đôi bàn tay khéo .
Tạo sự yêu thích và ấn tượng:
Mục tiêu này giúp các người tiêu dùng có ấn tượng về BIBU khi nhắc về thời trang
đan len sẽ nhớ ngay về thương hiệu BIBU,và tạo ra sự yêu thích đến từ người tiêu
dùng khi họ có nhu cầu mua một chiếc túi họ sẽ nghĩ tới BIBU đầu tiên trong nhiều
sự lựa chọn của họ
Xây dựng hình ảnh qua các kênh online
Mục tiêu đạt được 1.000.000 follow trên Facebook , Instagram, Titok
Các bài đăng trên mạng xã hội tiếp cận được khoảng 1.000.000 view và lượt tương
tác
Đạt được 500 lượt cảm xúc và comment
10 lượt chia sẻ sau 1 tháng thiết lập trang
Mục tiêu giai đoạn kế hoạch xây dựng thương hiệu túi đan bằng len BIBU:
Triển khai mạnh các hoạt động Marketing và truyền thông để quảng bá thương hiệu
BIBU đến với người tiêu dùng
Tạo ra sự ấn tượng và nhận thức sâu sắc của người tiêu dùng đối với thương hiệu
Tăng doanh số bán hàng và mở rộng phát triển thương hiệu
Lựa chọn phương tiện truyền thông :
Truyền thông qua mạng xã hội là các nền tảng hiện nay được nhiều thương hiệu ứng
dụng vì được ưa chuộng và được nhiều người tiêu dùng sử dụng vào thời gian rãnh
rỗi , các trang mạng xã hội phổ biến như Facebook Instagram , Tiktok có những thuật
toán để đưa sản phẩm lên xu hướng thông qua nhu cầu và lịch sử tìm kiếm của người
tiêu dùng khi sử dụng ứng dụng. Việc tận dụng thuật toán này có thể khiến cho sản
phẩm có thể xuất hiện dày đặt trên các trang tab và xuất hiện ngẫu nhiên khi người
tiêu dùng sử dụng ứng dụng mạng xã hội có nhu cầu tìm kiếm về thời trang như quần
áo, giày dép,đặc biệt là túi sách
Facebook :
Nội dung:
Đăng tải về thông tin sản phẩm , mục tiêu sắp tới,sản phẩm sắp được ra mắt ,giá
thành của sản phẩm để quảng bá và giới thiệu đến người tiêu dùng để họ biết rõ hơn
về thương hiệu
Hoạt động:
Tạo fanpage đăng tải thông tin sản phẩm,giá thành
Chạy quảng cáo trên Facebook giúp sản phẩm được lên trang xu hướng nhiều hơn dẽ
tiếp cận khách hàng mục tiêu có xu hướng đam mê thời trang , tự do sáng tạo và phá
cách
Tiktok:
Nội dung:
Đăng tải các video,clip ngắn về sản phẩm ,thông tin và quá trình để tạo ra một chiếc
túi len xinh xắn, …. Thu hút sự chú ý của người tiêu dùng trên Tiktok
Hoạt động:
Đặt tên cho kênh Tiktok là shop túi len BIBU cung cấp đầy đủ thông tin và quá trình
tạo ra một sản phẩm túi đan len , giá thành sản phẩm ,chạy quảng cáo trên Tiktok để
tận dụng tối đa việc tiếp cận tới công chúng mục tiêu
1.3 Lên kế hoạch phân bổ thời gian cho toàn bộ kế hoạch và từng giai đoạn
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ THỜI GIAN CHO QUY TRÌNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU
HEGURT
TÊN
THƯƠNG
HIỆU
CHƯƠNG 2:
(Bạn đã từng sử dụng sản phẩm Túi len của nhà BIBU chưa)
10.20%
89.80%
Theo nhiều cuộc phỏng vấn và thu thập ý kiến người tiêu dùng:
-Khách hàng muốn một sản phẩm đa dạng mẫu mã, màu sắc và thật thời trang và
phong cách có đặc điểm riêng và nổi bật của sản phẩm , giúp người tiêu dùng có thể
tự tin và thoải mái khi dùng sản phẩm
Sự không hài lòng của đối với các sản phẩm hiện tại:
-Sản phẩm được sản xuất ra khá lâu và mất thời gian vì tất cả sản phẩm đều được làm
thủ công
Khó có thể vệ sinh vì được làm từ sợi len dễ bị bung chỉ
Điều gì khiến họ yêu thích và sử dụng sản phẩm
- Sản phẩm được đánh giá khá cao bởi người tiêu dùng vì sản phẩm độc đáo mang
tính thời trang , phong cách phù hợp với sự nhẹ nhàng và yêu thích những món đồ
Hanmade của phái nữ .
1 số ý tưởng về Concept:
Trải qua nhiều sự đánh giá của người tiêu dùng về nhiều Concept khác nhau
2.2 Nghiên cứu, mô tả và phân tích thị trường ngành hàng lựa chọn
Nghiên cứu, mô tả và phân tích thị trường ngành hàng túi đan len có thể bao gồm các yếu tố
sau:
Tổng quan về thị trường: Xác định kích thước của thị trường túi đan len, bao gồm giá trị và
khối lượng sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ nội địa.
Trend và dự đoán: Phân tích các xu hướng hiện tại trong việc sử dụng túi đan len, bao gồm
sự phổ biến trong ngành thời trang, sự gia tăng của phong trào làm thủ công và các yếu tố
khác như ý thức về bảo vệ môi trường. Dự đoán các xu hướng tương lai và tác động của
chúng đối với thị trường.
Phân khúc thị trường: Phân tích các phân khúc thị trường như túi đan len thời trang, túi đan
len handmade, túi đan len dành cho trẻ em, túi đan len sử dụng trong các hoạt động ngoại ô,
vv.
Phân tích cạnh tranh: Đánh giá các đối thủ cạnh tranh trong ngành và xác định các yếu tố
quyết định cho sự cạnh tranh, bao gồm chất lượng sản phẩm, giá cả, sự đa dạng và khả năng
tiếp cận thị trường.
Yếu tố kỹ thuật và công nghệ: Nghiên cứu các tiến bộ trong kỹ thuật và công nghệ liên quan
đến việc sản xuất túi đan len, bao gồm sự tiên tiến trong việc sử dụng máy móc, vật liệu và
quy trình sản xuất.
Yếu tố văn hóa và xã hội: Xem xét tác động của yếu tố văn hóa và xã hội đối với sự tiêu thụ
của túi đan len, bao gồm xu hướng thẩm mỹ, ý thức về môi trường và quy định pháp lý liên
quan.
Phân tích chiến lược marketing: Đánh giá các chiến lược marketing hiện tại và tiềm năng,
bao gồm việc sử dụng truyền thông xã hội, quảng cáo truyền thống, và mối quan hệ công
cộng để tăng cường thị trường.
Khảo sát người tiêu dùng: Tiến hành khảo sát để hiểu sâu hơn về ý kiến, thị hiếu và hành vi
mua sắm của người tiêu dùng đối với túi đan len.
Phân tích kinh tế: Đánh giá tác động của yếu tố kinh tế như thu nhập, giá cả và lạm phát đối
với thị trường túi đan len.
Dự đoán và khuyến nghị: Dự đoán xu hướng tương lai của thị trường và đưa ra các khuyến
nghị cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư muốn tham gia vào ngành hàng này.
2.2.1 Tổng qua thị trường
Thị trường túi len đang trải qua một giai đoạn phát triển đáng chú ý, phản ánh sự thay đổi
trong xu hướng tiêu dùng và sự đa dạng hóa trong ngành thời trang. Túi len không chỉ là một
sản phẩm có sự tiện ích mà còn là biểu tượng của phong cách cá nhân và sự quan tâm đến
môi trường.
Cùng với sự gia tăng của phong trào làm thủ công và sự tăng cường ý thức về bảo vệ môi
trường, túi len đã trở thành một lựa chọn phổ biến đối với người tiêu dùng hiện đại. Tính đa
dạng của túi len không chỉ nằm ở các mẫu mã và kiểu dáng đa dạng mà còn ở chất liệu và
màu sắc. Từ túi len cơ bản, nhẹ nhàng và tiện dụng cho đến những mẫu túi len được trang trí
tinh tế, đa dạng về hoa văn và kích thước, thị trường túi len đang phát triển mạnh mẽ.
Ngoài ra, sự xuất hiện của các thương hiệu thời trang và nhãn hiệu độc lập cũng đóng góp
vào việc định hình thị trường túi len. Các thương hiệu này thường tập trung vào sự sáng tạo,
chất lượng và việc sử dụng các nguyên liệu tự nhiên và tái chế để sản xuất túi len, từ đó tạo
ra sự khác biệt và thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng.
2.2.2 Xác định 2 đối thủ cạnh tranh trên thị trường
Zara: Zara là một thương hiệu thời trang nổi tiếng cung cấp nhiều loại sản phẩm, bao gồm túi
len, và họ có thể là một đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực này.
H&M: H&M cũng là một thương hiệu thời trang lớn với nhiều sản phẩm đa dạng, bao gồm
cả túi len. Họ có thể là một đối thủ khác cạnh tranh trên thị trường túi len.
2.2.3 Phân tích đối thủ
Zara: Zara là một thương hiệu thời trang quốc tế nổi tiếng với một loạt các sản phẩm thời
trang, bao gồm cả túi len. Với sự tiếp cận rộng lớn đến đối tượng khách hàng trên khắp thế
giới và khả năng sản xuất hàng loạt, Zara có thể cung cấp các sản phẩm túi len với mức giá
cạnh tranh và đa dạng về mẫu mã và kiểu dáng.
H&M: H&M cũng là một trong những thương hiệu thời trang lớn trên toàn cầu, với nhiều
cửa hàng trên khắp thế giới và một dải sản phẩm rộng lớn, bao gồm cả túi len. H&M thường
cung cấp các sản phẩm thời trang với giá cả phải chăng và đa dạng về phong cách, điều này
có thể tạo ra sự cạnh tranh với các nhãn hiệu và nhà sản xuất túi len khác trên thị trường.
Cả hai đối thủ này đều có tầm ảnh hưởng lớn và khả năng cung cấp các sản phẩm túi len với
giá cả phải chăng và đa dạng để cạnh tranh trên thị trường. Đối với người tiêu dùng, lựa chọn
giữa Zara, H&M và các thương hiệu khác thường dựa vào sở thích cá nhân, phong cách và
giá cả.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ HÀNH VI, THÓI
QUEN MUA HÀNG VÀ MONG MUỐN CHO THƯƠNG HIỆU MỚI HEYBRO!
Chúng tôi là nhóm sinh viên trường Cao đẳng FPT Polytechnic Hồ Chí Minh. Hiện nay,
chúng tôi đang tiến hành khảo sát ý kiến thương hiệu mới của Heyyou! Studio là Heybro!
của Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Heyyou, với mong muốn là chuẩn bị cho việc ra
thương hiệu phụ hiện mới là Heybro chuyên bán về kính! Rất mong anh có thể dành chút
thời gian để thực hiện khảo sát này. Chúng tôi hy vọng anh/chị có thể cung cấp những ý kiến
chính xác nhất của mình ở phía dưới. Mọi thông tin anh/chị điền chúng tôi đảm bảo tuyệt đối
và chỉ sử dụng cho mục đích hoàn thành đề tài nghiên cứu.
⚪ Nam
⚪ Nữ
⚪ Khác
Câu 5: Anh/Chị đã mua sử dụng sản phẩm của Heyyou! Studio chưa?
⚪ Có
⚪ Không
Câu 6: Anh/chị biết đến thương hiệu Heyyou! Studio qua phương tiện nào?
❑ Mạng xã hội
❑ Khác
Câu 7: Khi mua kính người quyết định đến việc mua kính của anh/chị là ai?
⚪ Bản thân ⚪ Ba mẹ
⚪ Vợ/chồng ⚪ Họ hàng
Câu 8: Khi nhắc đến mắt kính thì bạn sẽ thường nghĩ ngay đến thương hiệu nào ?
❑ Khác
❑ Đi học
❑ Đi trời nắng
❑ Đi chơi
❑ Khác
III. CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG, SỰ QUAN TÂM VÀ MONG
MUỐN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Dưới đây là các câu về phát biểu. Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ quan tâm của
mình đối với các phát biểu sau. Từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ hài lòng tăng dần:
A. SẢN PHẨM 1 2 3 4 5
S11: Thiết kế phù hợp với phong cách của các bạn trẻ
S12: Gây kích ứng da ( Gây mẫn, viêm đỏ, kích ứng,… )
S13: Chất liệu nhựa cao cấp, dẽo dai dễ uốn nắn
S14: Thoải mái khi đeo kính
S15: Chất lượng tốt, sử dụng được lâu dài
S16: Thương hiệu phụ kiện kính uy tín
Dưới đây là các câu về phát biểu. Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình
đối với các phát biểu sau. Từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ hài lòng tăng dần:
B. PHÂN PHỐI 1 2 3 4 5
P20: Mua sản phẩm dễ dàng trực tiếp tại cửa hàng
P21: Bán trên Website cúa hãng
P22: Thấy mắt kính Heybro! trên sàn thương mại điện tử ( Shopee,
Lazada, TikTok )
P23: Phân phối mở rộng trên các sàn thương mại điện tử, cửa hàng
thời trang.
Dưới đây là các câu về phát biểu. Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình
đối với các phát biểu sau. Từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ hài lòng tăng dần:
33. Anh/Chị muốn gương mặt đại diện cho thương hiệu Heyyou! Studio là ai ?
Yuno BigBoy
Hoàng Yến
Meichan
34. Anh/Chị muốn kính có thêm những mẫu gọng kính nào?
Gọng vuông
Gọng tròn
Gọng đa giác
Khác
Xin chân thành cảm ơn anh/chị đã dành thời gian tham gia khảo sát. Chúng tôi tiếp
nhận thông tin của anh/chị và sẽ thay đổi sản phẩm tốt hơn. Chúc anh/chị và gia đình
nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.