You are on page 1of 67

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÔN: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM & DỊCH VỤ

TIỂU LUẬN CUỐI KÌ

ĐỀ TÀI: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI CỦA


THƯƠNG HIỆU LIFEBUOY

Lớp học phần : DHMK17A (420301421306)

GVHD : Th.S Phạm Thị Hồng Ngọc

Nhóm : Vân Lam Tông

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 11 năm 2023


BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM

STT Họ và tên Mã số sinh viên Công việc thực hiện Đánh giá Chữ

Phần 1.2, 2.2, 2.2.1,


1 Mai Thị Xuân 21008851 100%
2.2.2, 2.3.2

2 Lê Thị Ngọc Duyên 21078271 Phần 2.3.1, 2.4.3, 2.5 100%

Phần 2.4.1, 2.4.2,


3 Phạm Quang Dũng 21012841 100%
Word

Trần Nguyễn Ngọc Tài


4 21078281 Phần 1, 2.1 100%
(NT)

Phần 2.3.1, 2.4.4,


5 Nguyễn Thị Hòa Hợp 21076891 100%
2.4.5

2
LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự nỗ
lực, hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong
suốt thời gian tìm hiểu và thực hiện bài tiểu luận, chúng em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ từ giảng viên hướng dẫn.

Nhóm chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn học
phần môn Phát triển sản phẩm & dịch vụ – ThS. Phạm Thị Hồng Ngọc đã giúp chúng
em rất tận tình để có thể hoàn thành bài tiểu luận này. Bằng tri thức, tâm huyết và sự
tận tụy của mình, cô đã truyền đạt cho nhóm cũng như toàn thể lớp những kiến thức
vô cùng quý báu trong tất cả các buổi học. Đó là nguồn động lực vô cùng to lớn để
nhóm chúng em tiến hành tìm hiểu và thực hiện bài tiểu luận với đề tài: “Quá trình
phát triển sản phẩm mới của Lifebuoy”. Nếu không có sự giúp đỡ, sự tận tụy đó,
chúng em khó có thể hoàn thành tốt bài tiểu luận lần này.

Bài tiểu luận được nhóm thực hiện với thời gian đảm bảo nhưng vì lượng kiến
thức của các thành viên còn hạn chế về nhiều mặt nên không tránh khỏi những sai sót.
Chúng em mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp quý báu từ cô để kiến thức của
các bạn trong nhóm chúng em ở lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, nhóm
chúng em một lần nữa xin chân thành cảm ơn cô. Nhóm em kính chúc cô sức khỏe và
luôn đồng hành cùng chúng em trong học kỳ này!

Nhóm sinh viên

Nhóm Vân Lam Tông

3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

4
MỤC LỤC

1 Giới thiệu về công ty, danh mục sản phẩm..............................................................7


1.1 Giới thiệu về tập đoàn Lifebuoy.......................................................................7
1.1.1 Sứ mệnh của Unilever:...............................................................................8
1.1.2 Tầm nhìn của Unilever:..............................................................................8
1.1.3 Chiến lược phát triển của Unilever............................................................9
1.1.4 Sơ lược về thương hiệu Lifebuoy:..............................................................9
1.1.5 Sứ mệnh của Lifebuoy...............................................................................9
1.1.6 Các kênh phân phối sản phẩm của Lifebuoy:..........................................10
1.1.7 Các chiến lược về phương thức chiêu thị của Lifebuoy:..........................10
1.2 Danh mục sản phẩm của Lifebuoy..................................................................11
2 Khái niệm sản phẩm..............................................................................................12
2.1 PIC :................................................................................................................12
2.1.1 Background..............................................................................................12
2.1.2 Focus........................................................................................................14
2.1.3 Goals – Objectives...................................................................................15
2.1.4 Guidelines.................................................................................................16
2.2 Concept Generation.........................................................................................17
2.2.1 Approaches to Concept Generation..........................................................17
2.2.2 Product Concepts......................................................................................17
2.3 Concept/ Project Evaluation............................................................................20
2.3.1 Concept test..............................................................................................20
2.3.2 Product protocol.......................................................................................21
2.4 Phát triển sản phẩm.........................................................................................23
2.4.1 Design.......................................................................................................23
2.4.2 Structuring the team.................................................................................24
2.4.3 Style conflict management.......................................................................24
2.4.4 Product use testing...................................................................................24
2.4.5 Marketing Plan.........................................................................................29
2.5 Khởi chạy (Public policy issue)......................................................................33
2.5.1 Public policy concerns (Mối quan tâm chính sách công):........................33
2.5.2 Product liability (Trách nhiệm của sản phẩm).........................................38

5
1 Giới thiệu về công ty, danh mục sản phẩm

1.1 Giới thiệu về tập đoàn Lifebuoy

Unilever là một trong những công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới chuyên về
các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chăm sóc gia đình và thực phẩm. Công ty có trụ sở
được đặt tại hai thành phố là London của Anh và Rotterdam của Hà Lan. Unilever
hiện đang hoạt động tại hơn 190 quốc gia và vùng lãnh thổ với 149.000 nhân viên trên
khắp thế giới.

Bắt đầu hoạt động kinh doanh tại Việt Nam vào năm 1995. Trải qua hơn 20
năm hình thành và phát triển, Unilever đã đạt được rất nhiều thành tựu lớn tại Việt
Nam. Unilever đã đầu tư hơn 300 triệu USD với một nhà máy sản xuất hiện đại tại
thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bắc Ninh. Thông qua mạng lưới với khoản hơn 150
nhà phân phối và hơn 300.000 nhà bán lẻ.

Ngày nay, rất nhiều các nhãn hàng của Unilever như OMO, P/S, Clear,
Pond’s, Knorr, Lifebuoy, Sunsilk, Lipton, Sunlight, ... đã trở thành những cái tên quen
thuộc với các hộ gia đình Việt Nam. Theo ước tính, mỗi ngày có khoảng 35 triệu sản
phẩm của Unilever được sử dụng bởi người tiêu dùng trên toàn quốc.

Với tốc độ tăng trưởng hàng năm cao hơn tốc độ tăng trưởng của thị trường
trong suốt hơn 22 năm qua, Unilever Việt Nam đã trở thành một trong những nhà đầu
tư nước ngoài thành công nhất tại thị trường Việt Nam.

Không chỉ là một doanh nghiệp có thành tích xuất xắc trong kinh doanh và
đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Unilever còn có một cách
sâu sắc rằng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là một phần không thể thiếu trong
kinh doanh và là chìa khóa cho sự phát triển bền vững. Unilever đã triển khai rất nhiều
chương trình xã hội, vì cộng đồng như: “P/S Bảo vệ Nụ cười Việt Nam”,”Rửa tay
bằng Xà phòng vì một Việt Nam khỏe mạnh”,”OMO dành tặng sân chơi cho trẻ
em”,”Vim Nhà vệ sinh sạch khuẩn”,”Tài chính vi mô cho Phụ nữ nghèo”... Những
chương trình này thật sự đã trở thành những ví dụ điển hình cho quan hệ hợp tác công

6
– tư hiệu quả đã và đang góp phần đáng kể trong việc cải thiện cuộc sống cho người
dân Việt Nam.

1.1.1 Sứ mệnh của Unilever:

Vào thời điểm thành lập công ty, những nhà sáng lập thời ấy đã đề ra sứ
mệnh của Unilever là “To add vitality to life” – tạm dịch: Tiếp thêm sinh khí cho cuộc
sống, và từ ấy Unilever vẫn luôn tuân thủ sứ mệnh này. Ý nghĩa của sứ mệnh này là
Unilever muốn mang đến một cuộc sống tốt hơn cho mọi người thông qua sản phẩm
của mình. Cho đến nay, sứ mệnh đó ngày càng được thể hiện rõ qua từng sản phẩm
của Unilever khi tất cả sản phẩm của tập đoàn này đều hướng tới chung một mục đích
đó là mang lại sức khỏe, vẻ đẹp và sự thoải mái cho con người. Minh chứng cho điều
này là những nhãn hiệu nổi tiếng của

Unilever rất đa dạng từ bột giặt, dầu gội đầu, kem đánh răng cho đến trà như
Omo, Dove, Close-up, Lipton, …

1.1.2 Tầm nhìn của Unilever:

Tầm nhìn của Unilever sẽ có sự khác biệt tại giữa mỗi quốc gia tuy nhiên nó
được xây dựng dựa trên tầm nhìn chung của Unilever toàn cầu. Về tầm nhìn của
Unilever toàn cầu, đó là làm cho cuộc sống bền vững trở nên phổ biến hay cụ thể hơn
chính là phát triển song song giữa doanh nghiệp và các hoạt động xã hội về giảm thiểu
tác hại tới môi trường. Unilever tin rằng nếu làm những việc có ích sẽ giúp doanh
nghiệp trở nên tốt hơn và một doanh nghiệp phát triển vững mạnh trong tương lai phải
là doanh nghiệp có khả năng phục vụ được xã hội. Điều này cũng lý giải cho sự hình
thành của Kế hoạch phát triển bền vững mà Unilever đã triển khai cách đây 10 năm,
trong đó Unilever cố gắng tách biệt giữa sự phát triển của doanh nghiệp với ảnh
hưởng tới môi trường, đồng thời gia tăng sức ảnh hưởng tích cực lên xã hội.

Trong đó, tầm nhìn của Unilever tại Việt Nam chính là làm cho cuộc sống
của người Việt tốt hơn. Unilever đến Việt Nam với mong muốn tạo ra một tương lai
tốt hơn cho người dân nơi đây. Thông qua những sản phẩm của mình, Unilever muốn
giúp người Việt có cuộc sống tốt về mọi mặt, từ sức khỏe, ngoại hình cho đến tinh
thần, giúp họ tận hưởng cuộc sống và dịch vụ tốt cho bản thân cũng như mọi người

7
xung quanh. Ngoài ra, Unilever muốn truyền cảm hứng tới mọi người để chung tay
xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.

1.1.3 Chiến lược phát triển của Unilever

Chiến lược phát triển của Unilever được xây dựng dựa trên Kế hoạch phát
triển bền vững nhằm đạt được mục đích cuối cùng là tạo ra một cuộc sống bền vững
cho mọi người trên thế giới. Cụ thể, Unilever đã đầu tư cho một chiến lược phát triển
dài hạn dành cho toàn bộ ngành hàng và thương hiệu của mình nhằm mang lại sự tăng
trưởng có lợi cho toàn bộ các bên liên quan, từ đó có thể “hiện thực hóa” tầm nhìn của
mình.

1.1.4 Sơ lược về thương hiệu Lifebuoy

Thương hiệu Lifebuoy ra đời 1894, là một trong những nhãn hiệu lâu đời nhất
của tập đoàn Unilever. Với sự phát triển mạnh mẽ của các sản phẩm xà phòng, dầu
gội, sữa tắm, cồn rửa tay, Lifebuoy gắn liền với sự sạch sẽ, chăm sóc toàn diện cho
hàng triệu con người trên toàn thế giới.

1.1.5 Sứ mệnh của Lifebuoy

Trong suốt lịch sử 110 năm của Lifebuoy, nhãn hiệu giữ sự nhất quán trong
việc bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng thông qua vệ sinh. Lifebuoy luôn giữ lời hứa cốt
lõi về bảo vệ sức khỏe và cam kết hỗ trợ cuộc sống người tiêu dùng như một sự đảm
bảo khi sức khỏe bạn bị đe dọa.

1.1.6 Các kênh phân phối sản phẩm của Lifebuoy

Phân phối gián tiếp qua các trung gian là các cơ sở bán lẻ, nhà phân phối như
tạp hóa, siêu thị.

Kênh phân phối hiện đại thông qua các siêu thị như CoopMart, Lotte Mart,…

Phân phối ở các trường học: Thực hiện mục tiêu nhắm đến bảo vệ sức khỏe cho
trẻ em của nhãn hàng

8
1.1.7 Các chiến lược về phương thức chiêu thị của Lifebuoy

Các hình thức quảng cáo được Lifebuoy rất chú trọng. Thương hiệu đã đầu tư
vào nhiều hình thức quảng cáo như:

Quảng cáo qua Internet: Thường tạo Clip ngắn, Logo-Banner đánh chủ yếu vào
nhân viên văn phòng, giới trẻ, người thường xuyên dùng Internet.

Đặt bảng quảng cáo, băng rôn ngoài trời, trước cửa siêu thị, cửa hàng,…

Quảng cáo sản phẩm trên các kênh truyền hình lớn vào những khung giờ vàng,
tài trợ cho chương trình lớn như The Voice Kids,…

Bên cạnh đó, Lifebuoy cũng có nhiều chương trình khuyến mãi như tặng quà,
giảm giá,… để kích cầu. Nhãn hàng cũng quan tâm các hoạt động xã hội, góp phần
xây dựng lòng tin với người tiêu dùng.

1.2 Danh mục sản phẩm của Lifebuoy

9
10
Lý do mà nhóm đề xuất phát triển sản phẩm mới là dung dịch vệ sinh nam
Lifegiene, bởi vì:

Theo một nghiên cứu của Unilever Việt Nam, tỷ lệ nam giới sử dụng dung dịch
vệ sinh nam ở Việt Nam hiện nay chỉ khoảng 10%. Tuy nhiên, tỷ lệ này đang có xu
hướng tăng lên, đặc biệt là ở các thành phố lớn. Điều này cho thấy nam giới ngày càng
quan tâm hơn đến việc chăm sóc sức khỏe và vẻ ngoài của mình. Và đây chính là một
cơ hội để Lifebuoy phát triển sản phẩm mới nhằm phục vụ cho nhu cầu của khách
hàng.

Ngoài ra, Lifebuoy là một thương hiệu uy tín với bề dày lịch sử hơn 130 năm
trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, vệ sinh cá nhân. Việc Lifebuoy đề xuất phát triển
dung dịch vệ sinh nam là một tín hiệu tích cực, cho thấy thương hiệu này đang nỗ lực
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

Nhận thấy được những cơ hội tích cực đó, nhóm quyết định đề xuất phát triển
sản phẩm dung dịch vệ sinh nam Lifegiene.

Hiện nay, danh mục sản phẩm của Lifebuoy có 7 dòng sản phẩm. Sản phẩm
dung dịch vệ sinh nam Lifegiene là sản phẩm mà nhóm Vân Lam Tông đang phát
triển và sẽ là dòng sản phẩm thứ 8 trong danh mục sản phẩm của Lifebuoy. Hình thức
mở rộng của sản phẩm là theo chiều rộng.

2 Khái niệm sản phẩm

2.1 PIC:

2.1.1 Background

2.1.1.1 Thế mạnh của Lifebuoy

Thương hiệu Lifebuoy ra đời 1894, là một trong những nhãn hiệu lâu đời
nhất của tập đoàn Unilever. Với sự phát triển mạnh mẽ của các sản phẩm xà phòng,
dầu gội, sữa tắm, cồn rửa tay, Lifebuoy gắn liền với sự sạch sẽ, chăm sóc toàn diện
cho hàng triệu con người trên toàn thế giới. Bên cạnh đó, tại thị trường Việt Nam,
doanh số của sản phẩm Xà bông lifebuoy trong tháng 07/2023 đạt mức cao nhất với
187.4 triệu đồng và 12.6 nghìn về sản lượng. Quy mô thị trường Xà bông Lifebuoy
tháng 07/2023 đạt 187.4 triệu doanh số và tăng trưởng tốt hơn so với tháng 06/2023 là
11
62.1%, cho thấy Lifebuoy đã và đang là thương hiệu sạch khuẩn hàng đầu tại Việt
Nam nói riêng và thế giới nói chung, nên có được uy tín rất cao trong lĩnh vực xà
bông sạch khuẩn cùng với đó là sự tin dùng của khách hàng đối với thương hiệu lâu
đời này.

Ngoài ra, Lifebuoy luôn đi đầu trong các chiến dịch hoạt động vì sức khỏe
cộng đồng. Riêng tại Việt Nam, trong năm 2009, quỹ 1.000.000 bánh xà phòng đã
được huy động “Vì một Việt Nam khỏe mạnh hơn”. Tính đến năm 2013, Lifebuoy đã
quyên tặng hơn 5 triệu bánh xà phòng trong các chương trình cải thiện sức khỏe và vệ
sinh và các hoạt động phòng chống dịch bệnh. Lifebuoy đã hỗ trợ bộ Y Tế chống lại
đại dịch cúm và dịch tay chân miệng bằng cách truyền bá thói quen rửa tay bằng xà
phòng để chống lại mầm bệnh. Đặc biệt, trong đại dịch Covid-19 vừa qua thì Lifebuoy
đã có nhiều hoạt động tích cực để cùng cả nước vượt qua khó khăn, đơn cử như: gói
sản phẩm tài trợ 11 tỷ đồng gửi đến 500 bệnh viện cả nước để góp sức tuyến đầu
phòng chống COVID-19, hỗ trợ sản phẩm sạch khuẩn cho đồng bào miền Trung bị
ảnh hưởng bão lũ và trao tặng thiết bị đồng hành cùng cộng đồng người khiếm thị;
2.000 chai nước rửa tay khô 50ml cho các y – bác sĩ tuyến đầu chống dịch,... Qua đó
thấy được không chỉ uy tín mà còn tạo được sự tin yêu trong lòng khách hàng của
Lifebuoy về một thương hiệu không chỉ uy tín mà còn có trách nhiệm đối với cộng
đồng.

Với thị trường hơn 100 triệu dân tại Việt Nam, Lifebuoy tuy vẫn dẫn đầu về
doanh số bán hàng nhưng vẫn còn rất nhiều đối tượng khách hàng chưa được khai
thác. Tuy nhiên, với độ uy tín và mức phủ sóng cao về nhận diện thương hiệu thì
Lifebuoy đang rất có nhiều cơ hội trong tiếp cận các nhóm khách hàng mới này.

Những sản phẩm mới của Lifebuoy luôn nhận được những phản hồi tích cực
và sự đón nhận nồng nhiệt từ phía người tiêu dùng vì luôn nắm bắt được nhu cầu của
khách hàng. Đồng thời, Lifebuoy luôn cập nhật các chính sách khuyến mãi trong các
dịp lễ hội của quốc gia nên luôn được người tiêu dùng quan tâm và ưu tiên lựa chọn
khi mua sắm trong các dịp khuyến mãi lớn, các dịp lễ tết hay các sự kiện có tính đặc
thù (dịch bệnh,...).

12
Vì thế, Lifebuoy đang rất có tiềm năng trong quảng bá sản phẩm mới, nhất là
những sản phẩm tập trung vào những nhóm nhu cầu riêng của những nhóm khách
hàng khác nhau. Điều này tạo nên sự khác biệt của Lifebuoy trong bức tranh thị
trường xà phòng đầy sôi động như hiện tại.

2.1.1.2 Thị trường – Đối thủ cạnh tranh

Hiện tại trên thị trường Việt Nam có hơn 10 nhãn hiệu có doanh thu bán hàng cao
nhất về sản phẩm dung dịch vệ sinh nam: Oniiz, Nerman, Loli & the Wolf, The
Cafuné, Alfasept, Nasora, Xtoy, Rhys man, Cocayhoala Vietnam, Feelex,... Trong đó,
top 3 thương hiệu có doanh số bán hàng cao nhất là: Oniiz, Nerman, và Loli & the
Wolf.

Thị trường đang có tốc độ phát triển tốt và sản lượng sản phẩm bán ra ngày càng
nhiều chứng tỏ nhu cầu vệ sinh vùng kín ở nam giới Việt Nam ngày càng cao. Mặt
khác, đã nhiều thương hiệu mới ra đời và có nhiều sức ảnh hưởng trong ngành hàng
mới này, song, vẫn chưa có thương hiệu nào thực sự đạt được độ phủ sóng quá lớn và
chiếm được lòng tin của nhiều khách hàng mới (vì có ít thông tin về mặt hàng và về
nhãn hiệu).

Vì thế, sự ra đời của 1 dòng sản phẩm đến từ thương hiệu có sự uy tín lâu đời và
công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực bảo vệ sức khoẻ như Lifebuoy là rất khả quan.

2.1.2 Focus

2.1.2.1 . Thị trường: Các phân khúc thị trường của Lifebuoy xây dựng và hướng tới:

2.1.2.1.1 Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học

Nhóm khách hàng là nam, có độ tuổi từ 16 – 25 tuổi, sinh sống tại các thành phố và
các vùng ngoại ô, quan tâm đến sức khỏe giới tính và vệ sinh cơ thể.

2.1.2.1.2 Phân khúc thị trường theo tâm lí học

Nhóm khách hàng tìm giải pháp giải quyết các vấn đề về sức khỏe giới tính, vệ sinh
cơ thể, đồng thời giúp khắc phục các vấn đề về bệnh lý sinh sản và tăng độ tự tin cho
bản thân.

13
2.1.2.1.3 Phân khúc thị trường theo địa lý

Dựa vào mật độ dân số và khả năng tiếp cận thông tin, cũng như khả năng tiếp cận
các dịch vụ và sản phẩm về chăm sóc sức khỏe sinh sản, Lifebuoy tập trung vào phân
khúc khách hàng sinh sống và làm việc tại các thành phố và vùng ngoại ô.

2.1.2.1.4 Phân khúc thị trường theo hành vi mua của khách hàng

Phân đoạn thị trường theo hành vi mua của khách hàng là khách hàng quan tâm đến
sức khỏe giới tính và các bệnh về sinh lý. Ngoài ra, nhóm khách hàng này còn muốn
hướng tới muốn nhìn thấy sự khác biệt nổi bật trong sản phẩm so với các sản phẩm
khác trên thị trường.

2.1.2.1.5 Công nghệ: Tập trung nghiên cứu phát triển thành phần sản phẩm có độ
hiệu quả tối ưu nhưng vẫn an toàn và dịu nhẹ với đặc điểm sinh lý của nam giới Á
Châu:

2.1.2.1 Nghiên cứu phát triển hoạt chất làm sạch hiệu quả

Với kinh nghiệm lâu đời trong lĩnh vực sạch khuẩn và làm sạch da, Lifebuoy tự tin
phát triển hoạt chất giúp làm sạch hiệu quả vùng kín cho nam giới. Đồng thời, lấy
kinh nghiệm từ các sản phẩm làm sạch dịu nhẹ đã nghiên cứu hoàn thành như Sữa tắm
dịu nhẹ từ sữa để tiến hành phát triển dòng sản phẩm phù hợp với công dụng làm sạch
vùng kín.

2.1.2.2 Nghiên cứu kết hợp công nghệ dưỡng ẩm và chăm sóc vùng kín

Sản phẩm chăm sóc vùng kín có đặc thù là không những làm sạch mà còn phải giúp
bảo đảm giữ ẩm, cân bằng độ PH và giúp duy trì độ thoáng mát (trách ẩm bết) cho
vùng da nhạy cảm này. Vì thế, Lifebuoy cần nghiên cứu kết hopej các hoạt chất có tác
dụng giữ ẩm và cân bằng độ PH phù hợp với làn dan vùng kín của phái mạnh Á châu
trong sản phẩm.

2.1.3 Goals – Objectives

2.1.3.1 Mục tiêu chiến lược

Lifebuoy đặt mục tiêu dài hạn trong 5 năm tới sẽ tăng thêm 8% thị phần của mình tại
thị trường Việt Nam khi cho ra mắt sản phẩm mới – Dung dịch vệ sinh nam. Riêng thị

14
phần trên thị trường Việt Nam của sản phẩm dung dịch vệ sinh nam sẽ phát triển lên
35% (hiện tại: Oniiz đã chiếm hơn 50% thị phần)

Ngoài ra, Lifebuoy sẽ tạo ra một xu tiêu dùng mới cho một sản phẩm còn tương đối
mới mẻ trong thói quen tiêu dùng của người Việt, để không chỉ người quan tâm đến
sức khỏe giới tính mới có nhu cầu sử dụng sản phẩm mà tất cả mọi người đều cần sử
dụng và biến sản phẩm trở thành một loại sản phẩm thiết yếu cho vấn đề vệ sinh cơ
thể như dầu gội hay sữa tắm.

2.1.3.2 Mục tiêu ngắn hạn

Ngay sau khi ra mắt sản phẩm, Lifebuoy sẽ đạt được hiệu quả truyền thông về một
bước tiến mới của nhãn hàng về chăm sóc sức khỏe làn da, mà đặc biệt là sản phẩm
chuyên biệt dành cho nam giới. Bên cạnh đó, Lifebuoy còn nhấn mạnh đến khía cạnh
đáng tin cậy và độ hiệu quả của sản phẩm nhờ kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực
nghiên cứu các sản phẩm chăm sóc sức khỏe làn da của mình (thay vì nhấn mạnh đến
khía cạnh dẫn đầu).

Doanh số bán hàng tăng 15% sau 1 năm ra mắt sản phẩm, nâng mức thị phần toàn
ngành hàng tăng thêm 3%.

Tăng độ phủ sóng của sản phẩm mới trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng
xã hội (Social media) và trên các công cụ quảng cáo ngoài trời, .v.v... nhằm nhấn
mạnh và tạo ấn tượng trong tâm trí của khách hàng về chất lượng của sản phẩm đến từ
thương hiệu nổi tiếng.

2.1.4 Guidelines

2.1.4.1 Mức độ đổi mới

Sự ra đời của sản phẩm mới giúp Lifebuoy nhanh chóng giành được lợi thế
từ công nghệ vượt trội, mức thị phần cao, và thiết lập được sự công nhận thương hiệu
mạnh mẽ từ phía khách hàng. Đồng thời lấy được lòng tin của người tiêu dùng so với
đối thủ cạnh tranh lớn hiện nay trong lĩnh vực vệ sinh nam như: Oniiz, Nerman, Loli
& the Wolf, , … khi có những sản phẩm tuy đi sau đối thủ nhưng lại phát triển dựa
trên nền tảng kinh nghiệm nghiên cứu và thương hiệu nổi tiếng với độ uy tín lâu đời
trong lĩnh vực sản phẩm chăm sóc sức khỏe làn da.

15
2.1.4.2 Mục tiêu của sản phẩm mới

Góp phần vào sự thay đổi thói quen tiêu dùng của khách hàng: Thêm vào danh sách
mua hàng một sản phẩm cần thiết trong chăm sóc sức khỏe. Nâng cao nhận thức của
người tiêu dùng về chức năng và lợi ích mà sản phẩm đem lại, xoá bỏ định kiến về
một sản phẩm xa xỉ, không cần thiết.

Tuy nhiên, sản phẩm muốn tiếp cận với nhiều người tiêu dùng nhưng lại gặp phải trở
ngại của một sản phẩm của một ngành hàng khá mới mẻ trên thị trường Việt Nam thì
cần phải có mức giá bán lẻ phù hợp với thu nhập trung bình của khách hàng. Cần tập
trung vào chức năng tiêu chuẩn của sản phẩm là làm sạch hiệu quả với mức giá cả
phải chăng, phù hợp với túi tiền của đại đa số khách hàng có nhu cầu.

Chất lượng: Chất lượng tối ưu của sản phẩm với các chỉ tiêu của chất lượng sản
phẩm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam. Đảm bảo chất lượng còn giúp củng cố và nâng cao lòng tin của khách hàng
trung thành của Lifebuoy nói chung và của sản phẩm mới nói riêng.

Yếu tố khác: Sản phẩm mới của Lifebuoy sẽ được đăng ký bản quyền sản phẩm và sẽ
được cấp bằng bảo hộ bằng sáng chế cũng như nhãn hiệu.

2.2 Concept Generation

2.2.1 Approaches to Concept Generation

Nhóm sử dụng phương pháp nguồn cung ứng cộng đồng (Crowdsourcing) để phát
triển sản phẩm mới. Vì sản phẩm dung dịch vệ sinh nam Lifegiene là một dòng sản
phẩm hoàn toàn mới đối với Lifebuoy, nên doanh nghiệp cần phải tìm hiểu thị trường,
khảo sát khách hàng bằng những câu hỏi thực tế để nhận biết được những nhu cầu, các
vấn đề khách hàng đang gặp phải và nắm bắt được thị hiếu của người tiêu dùng (Ví
dụ: khảo sát khách hàng xem họ thích sử dụng dạng gel, dạng vòi hay dạng xịt hơn;
thích dung dịch có mùi như thế nào; hay giá cả mà khách hàng mong đợi,.. ). Từ đó sẽ
phát triển sản phẩm theo những ý kiến và nhu cầu của khách hàng thông qua kết quả
mà doanh nghiệp đã khảo sát được.

2.2.2 Product Concepts

Concept 1
16
- Needs/Benefits :

+ Chăm sóc vùng kín, bộ phận sinh dục nam

+ Làm sạch, dưỡng ẩm, cân bằng độ pH

+ Loại bỏ vi khuẩn và bụi bẩn, khử mùi, ngăn ngừa viêm nhiễm, nấm ngứa

+ Giúp da mềm mại

+ Dễ dàng mang đi, tiện lợi trong quá trình sử dụng

- Form:

+ Dung dịch vệ sinh nam có dạng chai có nắp bật, dung tích là
150ml/79.000VNĐ

+ Dung dịch vệ sinh nam có dạng gel không màu, không mùi

- Technology:

+ Sử dụng công nghệ tạo bọt Micro Bubble làm sạch vùng kín hiệu quả hơn

+ Công nghệ dưỡng ẩm Glycerin giúp da mềm mại, căng mịn

+ Công nghệ Ion Bạc giúp diệt khuẩn hiệu quả, bảo vệ vùng kín khỏi các tác
nhân gây bệnh

Khái niệm: Lifegiene là sản phẩm giúp chăm sóc vùng kín, bộ phận sinh dục nam
bằng cách giúp làm sạch, cân bằng độ PH, loại bỏ vi khuẩn và bụi bẩn, khử mùi, ngăn
ngừa viêm nhiễm, nấm ngứa. Sản phẩm được thiết kế với dạng chai nắp bật có mức
giá là 79.000 đồng một chai, dung tích nhỏ (150ml), có dạng gel không màu, không
mùi giúp dễ dàng mang đi, tiện lợi trong quá trình sử dung. Với công nghệ tạo bọt
Micro Bubble, công nghệ dưỡng ẩm Glycerin giúp da mềm mại, làm sạch vùng kín
hiệu quả hơn. Bên cạnh đó sản phẩm còn sử dụng công nghệ Ion Bạc giúp diệt khuẩn
hiệu quả, bảo vệ vùng kín khỏi các tác nhân gây bệnh. Lifegiene – Sự lựa chọn hoàn
hảo cho phái nam.

Concept 2

- Needs/Benefits:

+ Bảo vệ vượt trội, diệt khuẩn vượt trội vùng kín phái nam

17
+ Giữ ẩm, cân bằng độ PH, ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập

+ Khử mùi cực tốt

+ Dễ dàng, tiện lợi mang theo bên mình mọi lúc, mọi nơi.

- Form:

+ Dung dịch vệ sinh nam dạng chai có vòi xịt với dung tích là
150ml/99.000VNĐ

+ Dung dịch vệ sinh nam có dạng lỏng không màu, mùi trà xanh dịu nhẹ

- Technology:

+ Công nghệ dưỡng ẩm Glycerin đảm bảo cân bằng độ PH và giữ ẩm

+ Công nghệ Ion Bạc giúp loại bỏ vi khuẩn, nấm ngứa

Khái niệm: Lifegiene– bảo vệ vượt trội, diệt khuẩn vượt trội vùng kín phái nam với
nhiều công dụng như giữ ẩm, cân bằng độ PH, ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập và đặc
biệt là khử mùi cực tốt. Với thiết kế nhỏ gọn, dạng chai có vòi nhấn với dung tích
150ml, mức giá là 99.000 đồng một chai, dễ dàng, tiện lợi mang theo bên mình mọi
lúc, mọi nơi. Thiết kế dạng lỏng, không màu, có mùi trà xanh dịu nhẹ giúp cho
Lifegiene trở nên mới lạ thích hợp cho phái nam tránh khỏi những trường hợp đổ tháo
ra bên ngoài, đồng thời giúp phái nam trở nên thanh lịch hơn khi mang theo bên mình.
Lifegiene là sản phẩm được sử dụng từ công nghệ Ion Bạc giúp người sử dụng cảm
thấy an toàn, giúp loại bỏ vi khuẩn, nấm ngứa, ngoài ra công nghệ dưỡng ẩm Glycerin
đảm bảo cân bằng độ PH và giữ ẩm cực kì tốt.

Concept 3

- Needs/Benefits:

+ Diệt khuẩn, giữ ẩm,

+ Giúp làm sạch nhẹ nhàng

+ Dễ dàng, tiện lợi mang theo khi cần thiết

+ Mang lại cảm giác thoải mái, khô thoáng, tươi mát trong suốt cả ngày dài

+ Không gây kích ứng

18
- Form:

+ Dung dịch vệ sinh nam có dạng kem tạo bọt, không màu và có hương Bạc hà
mát lạnh

+ Dung dịch vệ sinh nam có dạng chai nắp nhựa

+ Dung tích 150ml/ 120.000VNĐ

- Technology:

+ Công nghệ Ion Bạc giúp diệt khuẩn, không gây kích ứng

Khái niệm: Dung dịch vệ sinh Lifegiene là sản phẩm dành cho phái nam với nhiều
tính năng như diệt khuẩn, giữ ẩm, giúp làm sạch nhẹ nhàng mang đến cho phái nam
cảm giác thoải mái, khô thoáng, tươi mát trong suốt cả ngày dài với thành phần tự
nhiên và lành tính. Thiết kế nhỏ gọn dễ dàng, tiện lợi mang theo khi cần thiết. Sản
phẩm được thiết kế có dạng chai nắp nhựa với chất kem tạo bọt, không màu và có
hương Bạc hà mát lạnh. Có dung tích là 150ml với giá là 120.000 đồng một chai.
Lifegiene là sự lựa chọn hoàn hảo đối với nam giới đặc biệt là mới dùng lần đầu,
không gây kích ứng với công nghệ Ion Bạc hiệu quả.

2.3 Concept/ Project Evaluation

2.3.1 Concept test

2.3.1.1 Thực hiện khảo sát

Nhóm chúng em thực hiện khảo sát trực tuyến bằng cách tạo biểu mẫu trực tuyến như
Google Forms, để tạo các câu hỏi và gửi cho người tham gia qua email hoặc chia sẻ
trực tuyến qua nhin nhắn Zalo, Facebook.

Nhóm quyết định khảo sát 32 người có giới tính nam, độ tuổi từ 16 – 25 tuổi, sống ở
Thành phố Hồ Chí Minh và quan tâm đến việc bảo vệ vùng kín để thu thập thông tin,
hiểu ý kiến, đánh giá, và nhu cầu của họ đối với sản phẩm dung dịch vệ sinh nam.
Đánh giá sự hài lòng, nhận xét, và mong đợi từ người dùng đối với sản phẩm, từ đó
cải thiện hoặc phát triển sản phẩm tốt hơn.

2.3.1.2 Kết quả khảo sát

Sau khi khảo sát và thống kê số liệu thì chúng em có nhận xét kết quả như sau:
19
Đối tượng khách hàng của dung dịch vệ sinh nam Lifegiene có độ tuổi từ 16 – 25 tuổi,
ở độ tuổi này thì hầu hết khách hàng đã có xu hướng biết tự bảo vệ sức khỏe của
mình. Trong số 32 khách hàng được khảo sát thì có 93,5% đặc biệt quan tâm lựa chọn
Lifebuoy làm sản phẩm chăm sóc cho cá nhân và gia đình của họ. Sau khi tìm hiểu 32
khách hàng nam thì có 87,1% cảm thấy cần thiết sử dụng dung dịch vệ sinh nam và lí
do sử dụng sản phẩm nhằm để duy trì vệ sinh cá nhân và để ngăn ngừa viêm nhiễm và
điều ảnh hưởng đến quyết định mua dung dịch vệ sinh nam của khách hàng là vì tính
hiệu quả.

Sau khi đưa ra một số câu hỏi để 32 khách hàng cảm nhận 3 concept về sản phẩm
mới, thì nhóm thu về kết như sau:

Với Concept 1: tỷ lệ hoàn toàn đồng ý trải nghiệm sản phẩm chiếm 18.5% và tỷ lệ
đồng ý trải nghiệm sản phẩm chiếm 63%. Dựa trên 2 tiêu chí quyết định mong muốn
trải nghiệm sản phẩm này đạt ( 18.5% + 63%) = 81.5% => Đứng thứ nhất => Chọn
Với Concept 2: tỷ lệ hoàn toàn đồng ý trải nghiệm sản phẩm chiếm 27.8% và tỷ lệ
đồng ý trải nghiệm sản phẩm chiếm 44.4%. Dựa trên 2 tiêu chí quyết định mong muốn
trải nghiệm sản phẩm này đạt ( 27.8% + 44.4%) = 72.2% => Đứng thứ hai => Loại
Với Concept 3: tỷ lệ hoàn toàn đồng ý trải nghiệm sản phẩm chiếm 20% và tỷ lệ đồng
ý trải nghiệm sản phẩm chiếm 50%. Dựa trên 2 tiêu chí quyết định mong muốn trải
nghiệm sản phẩm này đạt ( 20% + 50%) = 70% => Đứng thứ ba => Loại
Từ đó, nhóm chúng em quyết định chọn concept 1 làm sản phẩm mới để tiếp tục phát
triển và tung ra thị trường.

2.3.2 Product protocol

Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene

Concept Statement: Lifegiene là sản phẩm giúp chăm sóc vùng kín, bộ phận
sinh dục nam bằng cách giúp làm sạch, cân bằng độ PH, loại bỏ vi khuẩn và bụi bẩn,
khử mùi, ngăn ngừa viêm nhiễm, nấm ngứa. Sản phẩm được thiết kế với dạng chai
nắp bật có mức giá là 79.000 đồng một chai, dung tích nhỏ (150ml), có dạng gel
không màu, không mùi giúp dễ dàng mang đi, tiện lợi trong quá trình sử dung. Với
công nghệ tạo bọt Micro Bubble, công nghệ dưỡng ẩm Glycerin giúp da mềm mại,
làm sạch vùng kín hiệu quả hơn. Bên cạnh đó sản phẩm còn sử dụng công nghệ Ion

20
Bạc giúp diệt khuẩn hiệu quả, bảo vệ vùng kín khỏi các tác nhân gây bệnh. Lifegiene
– Sự lựa chọn hoàn hảo cho phái nam.

2.3.2.1 Target market

Đối tượng của dung dịch vệ sinh nam là những nam giới ở độ tuổi dậy thì trở lên, có
nhu cầu vệ sinh vùng kín, đặc biệt là những người thường xuyên vận động, ra mồ hôi
nhiều.

Độ tuổi khách hàng sử dụng sản phẩm từ 16 tuổi đến 25 tuổi; có thu nhập trung bình
trên 3.000.000-6.000.000 triệu đồng.

Nam giới có ý thức về sức khỏe, quan tâm đến việc giữ gìn vệ sinh vùng kín và có nhu
cầu tìm kiếm sản phẩm vệ sinh vùng kín hiệu quả, an toàn.

Tập trung vào khách hàng đang sinh sống và làm việc tại các thành phố lớn của Việt
Nam.

Khách hàng là những người có lối sống hiện đại, có thói quen sử dụng các phương
tiện xã hội: truyền hình, Tiktok, Instagram, Facebook, Youtube,...

2.3.2.2 Product positioning

Sản phẩm dung dịch vệ sinh nam Lifegiene sẽ xâm nhập vào thị trường Việt Nam qua
các yếu tố chính: độ nhận dạng thương hiệu, chất lượng sản phẩm cao, giá cả phù hợp
với chất lượng. Với các yếu tố trên nhóm sẽ tập trung vào chất lượng, giá cả, hình
dáng, bao bì sản phẩm và các công nghệ được sử dụng trong sản phẩm. Định vị trong
tâm trí khách hàng đây là loại dung dịch vệ sinh an toàn dành cho nam giới, hỗ trợ
khử mùi, ngăn ngừa viêm nhiễm và nấm ngứa, không gây kích ứng, mang lại cảm giác
thoải mái, tự tin, khô thoáng và tươi mát trong suốt ngày dài với các thành phần tự
nhiên và lành tính; có hình dáng sản phẩm và bao bì đơn giản, mang cảm giác gần gũi
đối với khách hàng, chất lượng phù hợp với giá tiền. Với những điểm nêu trên thì sản
phẩm “Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene” có tiềm năng có thể xâm nhập và phát triển
được trên thị trường, phù hợp với xu hướng sống khỏe và nhu cầu đảm bảo vệ sinh
của người tiêu dùng.

21
2.3.2.3 Product Attributes

- Hình thức: Dung dịch vệ sinh nam có dạng hình chai nắp bật; dạng gel, không màu,
không mùi, với dung tích là 150ml/chai.
- Công nghệ: Với công nghệ tạo bọt Micro Bubble, công nghệ dưỡng ẩm Glycerin
giúp da mềm mại, làm sạch vùng kín hiệu quả hơn. Bên cạnh đó sản phẩm còn sử
dụng công nghệ Ion Bạc giúp diệt khuẩn hiệu quả, bảo vệ vùng kín khỏi các tác nhân
gây bệnh.
- Đối tượng sử dụng: từ 16-25 tuổi
- Xuất xứ: Việt Nam
- Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất
- Cách sử dụng:
+ Trước hết cần làm ướt vùng kín với nước sạch. Sau đó lấy một lượng dung dịch
vừa đủ cho vào lòng bàn tay và xoa đều tạo bọt, sau đó vệ sinh nhẹ nhàng vùng kín,
rồi rửa lại thật kỹ bằng nước sạch.
- Cách bảo quản:
+ Giữ nguyên dung dịch trong các chai sản phẩm, không chiết hoặc đổ dung dịch
ra những chai đựng khác.
+ Tránh để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với các tia tử ngoại, tia UV hoặc ánh nắng
mặt trời.
+ Cần đậy nắp dung dịch sau khi sửu dụng, không nên mở nắp quá lâu sẽ khiến khi
tiếp xúc với dung dịch gây biến đổi thành phần sản phẩm.
- Bao bì:
+ Dạng chai nhựa hình trụ có nắp bật
+ Với hình đặc trưng là chữ thập vốn là biểu tượng ngành y, tông màu đỏ nhạt kết
hợp với màu trắng thể hiện sức mạnh và nhiệt huyết, tạo một cảm giác sang trọng, lịch
lãm.
+ Mặt trước sản phẩm có logo thương hiệu, tên sản phẩm và công nghệ được ứng
dụng trong sản phẩm.
+ Mặt sau là thông tin về sản phẩm và cách sử dụng sản phẩm
- Lợi ích mà sản phẩm mang lại cho khách hàng:
+ Là sản phẩm giúp chăm sóc vùng kín, bộ phận sinh dục nam
+ Giúp làm sạch, cân bằng độ PH, loại bỏ vi khuẩn và bụi bẩn, khử mùi, ngăn ngừa
viêm nhiễm, nấm ngứa.

22
+ Với thiết kế nhỏ gọn là dạng chai có nắp bật giúp dễ dàng mang đi, tiện lợi trong
quá trình sử dụng.
+ Ngoài ra, sản phẩm còn giúp da mềm mại, làm sạch vùng kín hiệu quả hơn
+ Là một sản phẩm an toàn, không gây kích ứng da
+ Mang lại cảm giác thoải mái, tự tin, tươi mát cho người sử dụng

23
2.3.2.4 Competitive comparison

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu về sản phẩm dung dịch vệ sinh vùng
kín nam giới. Và một trong những thương hiệu nổi tiếng phải kể đến là Serenys.
Serenys là một trong những sản phẩm dung dịch vệ sinh nam được phái mạnh tin dùng
và đánh giá rất cao về chất lượng cũng như công dụng mà nó mang lại.

Đánh giá:
+ Ưu điểm:
- Là sản phẩm được kết hợp bởi 6 loại dược liệu quý, có nguồn gốc từ thảo
dược tự nhiên như: lá trầu không; hoa Cúc Daisy; lá/quả Việt quất; cây mía;
quả cam; Phong Đường.
- Sản phẩm được sản xuất dưới dạng gel
- Có thành phần chính chiết xuất hoàn toàn từ các loại thảo dược thiên nhiên
- Với hương thơm dịu nhẹ, giúp làm sạch nhẹ nhàng, khử mùi hôi, ngăn ngừa
viêm nhiễm và nấm ngứa ở vùng kín của nam giới
- Cung cấp và cân bằng độ ẩm, độ PH cho da vùng kín, giúp da min màng.
- Sản phẩm không chứa cồn, không thấm qua da và niêm mạc nên không gây
kích ứng và kích thích niêm mạc, an toàn, lành tính cho da.
+ Nhược điểm:

24
- Sản phẩm không được dùng khi đang bị các bệnh ngoài da hoặc nhiễm nấm
- Trên thị trường hiện nay xuất hiện nhiều hàng giả về sản phẩm này
Như vậy có thể thấy đây là một trong những đối thủ cạnh tranh đáng chú ý của
Lifegiene trong tương lai.
2.3.2.5 Augmentation dimensions

Lifegiene là một trong các sản phẩm được đóng gói kỹ càng qua bao bì, được thể hiện
thông qua chai nhựa hình trụ tròn nắp bật, giúp dễ dàng lấy dung dịch và đóng chai
kín; mặt trước của chai sẽ là nhãn dán với các thông tin về sản phẩm như tên sản
phẩm, thương hiệu; mặt sau của chai thường là thành phần, công dụng, hướng dẫn sử
dụng, thông tin về nhà sản xuất, địa chỉ liên hệ,..bên ngoài chai được bọc một lớp
nhựa bóng giúp cho việc bảo quản sản phẩm bên trong tốt hơn và trông thẩm mỹ hơn.
Các khâu chuẩn bị đã được qua kiểm nghiệm, những điều này là tiền đề để sản xuất
sản phẩm và tung sản phẩm ra thị trường với mong muốn nhận được sự đón nhận và
tin dùng của khách hàng.
Có mã QR in trên bao bì để người tiêu dùng dễ dàng truy cập vào để xem thông tin
của sản phẩm.
Sản phẩm sẽ dễ dàng tiếp cận với khách hàng thông qua các kênh phân phối trong các
trung tâm mua sắm như Emart, Big C, Co.opmart, Aeon,... đây là một trong các thị
trường được nhiều khách hàng tìm kiếm đến để mua các loại sản phẩm. Là nơi mà
khách hàng có thể tận mắt nhìn thấy chi tiết sản phẩm một cách rõ ràng cũng như là
giá cả cụ thể để đưa ra quyết định mua hàng cuối cùng. Ngoài ra, khách hàng cũng có
thể trải nghiệm sản phẩm thông qua các cửa hàng tiện lợi như Bách hóa xanh, các địa
điểm bán lẻ trên khắp cả nước mà Lifebuoy phân phối. Bên cạnh đó, Lifebuoy đã tạo
điều kiện để khách hàng có thể nhận sản phẩm một cách nhanh nhất bằng các hình
thức như giao hàng với tốc độ hỏa tốc trong vòng 24h, tạo đơn và đưa đơn đến khách
hàng thông qua đặt hàng trực tuyến, thêm vào đó còn có các trụ sở chính của Lifebuoy
để khách hàng có thể tiện đến và chiêm ngắm các sản phẩm của Lifegiene.
Ngoài ra Lifebuoy còn có các chính sách đổi/ trả hàng, hoàn tiền cho khách hàng khi
xảy ra sự cố liên quan trực tiếp đến sản phẩm, nhằm đảm bảo quyền lợi của khách
hàng khi trải nghiệm sản phẩm.
Điều này cũng là một kết quả cho thấy sự nỗ lực không ngừng phát triển của
Lifebuoy trong nhiều năm qua nhằm mục đích có thể mang những sản phẩm tốt về
chất lượng với giá cả hợp lý đến với mọi người tiêu dùng trên khắp cả nước.
2.3.2.6 Timing

Thời gian phát triển sản phẩm mới dự kiến trong vòng 16 tháng
- Ngày 15/8/2023: Hình thành và lựa chọn ý tưởng phát triển sản phẩm mới

25
- Ngày 30/8/2023: Lựa chọn ý tưởng
- Soạn thảo, thẩm định dự án và nghiên cứu dự án gồm: chi phí nguyên vật liệu để tạo
ra sản phẩm; tổng chi phí sản xuất; phân tích khả năng sản xuất của doanh nghiệp, dự
báo mùa cao điểm, mùa thấp điểm; sự thay đổi của thị trường,...
- Ngày 5/1//2024: Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm
- Ngày 2/4/2024: Thiết kế sản phẩm bao gồm mẫu mã, bao bì,...
- Ngày 15/5/2024: Triển khai sản xuất
+ Trong quá trình triển khai sản xuất phải thường xuyên quan sát, đánh giá tiến độ
hoàn thành sản phẩm; cần chuẩn bị các phương án dự phòng hiệu quả nếu có xảy ra
vấn đề.
- Ngày 10/8/2024: Thử nghiệm sản phẩm mới (diễn ra trong vòng 2 tháng)
- Ngày 22/10/2024: Ghi nhận và phân tích lại toàn bộ quá trình đánh giá về sản phẩm
mới được thử nghiệm.
+ Nếu quá trình đánh giá có sự cố bất ngờ hay kết quả đánh giá không được khả thi thì
sẽ triển khai các phương án dự phòng nhằm khắc phục những vấn đề đó.
+ Nếu quá trình đánh giá diễn ra đúng với kế hoạch ban đầu sẽ làm triển khai bước
tiếp theo
- Ngày 19/11/2024: Tung sản phẩm mới ra thị trường
2.3.2.7 Marketing requirements

Trong bối cảnh ngày nay, người tiêu dùng ngày càng quan tâm hơn về vấn đề sức khỏe
và vệ sinh cá nhân. Nắm bắt được điều này, Lifebuoy đã phát triển và sản xuất thành
công sản phẩm dung dịch vệ sinh nam Lifegiene để đáp ứng các nhu cầu khác nhau
của người tiêu dùng. Để người tiêu dùng nhận diện cũng như tin dùng sản phẩm mới
này, Lifebuoy đã triển khai chiến lược Marketing theo mô hình 4Ps nhằm đảm bảo
những yêu cầu của khách hàng cũng như tạo lòng tin với khách hàng về thương hiệu,
sản phẩm của mình.
Chiến lược về sản phẩm (Product)
- Chiến lược sản phẩm của dung dịch vệ sinh nam Lifegiene tập trung vào 4 nội dung:
+ Chất lượng sản phẩm: tập trung chủ yếu vào nhu cầu chính của khách hàng là việc
chăm sóc, làm sạch, cân bằng độ PH, loại bỏ vi khuẩn và bụi bẩn, khử mùi, ngăn ngừa
viêm nhiễm, nấm ngứa cho vùng kín, bộ phận sinh dục nam một cách an toàn và lành
tính, không gây kích ứng da.
+ Thiết kế: thiết kế sản phẩm với hình dạng chai có nắp bật, với hình đặc trưng là chữ
thập vốn là biểu tượng ngành y, tông màu đỏ nhạt kết hợp với màu trắng thể hiện sức
mạnh và nhiệt huyết của sản phẩm, làm tăng khả năng tiếp cận của người dùng hơn.

26
+ Tính năng: tập trung hướng tới sản phẩm diệt khuẩn số 1 trên thế giới cùng chất
lượng an toàn và giá cả phải chăng.
+ Nhãn hiệu, bao bì: cung cấp đầy đủ thông tin về hướng dẫn sử dụng, thành phần,
hạn sử dụng cũng như nơi sản xuất,...
Chiến lược về giá (Price)
Lifebuoy đã áp dụng chiến lược định giá sản phẩm thâm nhập thị trường-Penetration
Pricing Strategy để cạnh tranh với đối thủ và giữ vững thị phần. Với chiến lược này,
trong lần chào bán đầu tiên các sản phẩm của Lifebuoy được định giá thấp so với thị
trường. Với mức giá là 79.000 đồng/chai dung dịch, sẽ giúp thu hút, lôi kéo nhiều
người dùng biết đến và chọn mua sản phẩm mới nhờ mức giá cạnh tranh.
Chiến lược về hệ thống phân phối (Place)
Mạng lưới kênh phân phối của Unilever vô cùng rộng rãi, bao quát hơn 100.000 địa
điểm tại Việt Nam. Điều này cho phép Lifebuoy đưa sản phẩm tiếp cận người tiêu
dùng khắp cả nước.
Hiện nay Lifebuoy đã sử dụng nhiều kênh phân phối như:

- Phân phối gián tiếp qua các trung gian là các cơ sở bán lẻ, nhà phân phối như tạp
hóa, các siêu thị, bách hóa xanh,…

- Kênh phân phối hiện đại thông qua các siêu thị như CoopMart, Lotte Mart,…

- Phân phối ở các trường học: thực hiện mục tiêu nhắm đến bảo vệ sức khỏe cho các
bạn trẻ của nhãn hàng.

Chiến lược về xúc tiến hỗn hợp (Promotion)

Lifebuoy khá chú trọng vào quảng cáo, thương hiệu này sử dụng nhiều hình thức
quảng cáo khác nhau như :

- Quảng cáo trên các kênh truyền hình: dung dịch vệ sinh nam Lifegiene được chiếu
trên các kênh truyền hình để người dùng xem và biết đến sản phẩm. Phát sóng trên các
kênh phổ biến như VTV3, VTV1, VTC14,..

- Xuất hiện trên báo chí và tạp chí: đăng tải các bài báo, phóng sự giới thiệu sản phẩm,
trên các bài báo, tạp chí có đối tượng mục tiêu là nam giới.

- Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông: xây dựng những đoạn clip ngắn hay
các logo-banner, các quảng cáo sẽ được đăng trên các trang mạng xã hội như
Facebook, Zalo, TikTok,...

- Quảng cáo ngoài trời: các biển quảng cáo như banner sẽ được đặt trên các tuyến
đường, trước cửa siêu thị; băng rôn tại các cửa hàng, đại lý, tại các điểm chờ xe buýt,..

27
- Bên cạnh đó, Lifebuoy có thể tổ chức tài trợ cho các sự kiện, hoạt động thể thao
dành cho nam giới, để khách hàng có thể tiếp xúc với sản phẩm.

Mục tiêu truyền thông : mục tiêu thông tin giới thiệu về sản phẩm mới mang
tên”Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene”. Ngoài ra khuyến khích nam giới sử dụng sản
phẩm và tăng nhận thức về dung dịch vệ sinh nam Lifegiene.

- Mục tiêu SMART:

+ S (Specific): ra mắt sản phẩm mới”Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene Dung dịch vệ
sinh nam Lifegiene”, 70% khách hàng nhận diện được sản phẩm “Dung dịch vệ sinh
nam Lifegiene” trên thị trường, tăng số lượng người ghé thăm fanpage của Lifebuoy
từ 279.740 người lên 350.000 người.

+ M (Measurable):

- Quảng cáo trên các kênh truyền hình

- Xuất hiện trên báo chí và tạp chí

- Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông

- Quảng cáo ngoài trời

- Tổ chức tài trợ cho các sự kiện, hoạt động thể thao dành cho nam giới

+ A (Attainable):

- Thu hút khoảng hơn 60% người dùng tiếp cận và trải nghiệm sản phẩm mới

- Tăng độ nhận diện thương hiệu Lifebuoy

- Tăng mức doanh số bán hàng lên 55% trong 2 tháng sau khi ra mắt sản phẩm

+ R (Relevant):

- Hoàn thiện sản phẩm, cung cấp sản phẩm có chất lượng cao cho người dùng

- Nhằm thúc đẩy được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, gia tăng ảnh hưởng
của doanh nghiệp và sản phẩm dung dịch vệ sinh nam Lifegiene trên thị trường.

+ T (Time Based): sau 2 tháng kể từ ngày ra mắt sản phẩm


2.3.2.8 Financial requirements

- Giá thành sản phẩm trên thị trường mà khách hàng sẵn sàng mua không vượt quá
79.000 đồng cho một chai dung dịch vệ sinh nam Lifegiene 150ml.

28
- Các khoản lỗ trong giai đoạn phát triển và giới thiệu sản phẩm sẽ không vượt quá
100.000.000 VNĐ. Hòa vốn dự kiến vào 6 tháng sau khi ra mắt sản phẩm mới.
- Ngân sách truyền thông bao gồm: chi phí cho các chiến dịch quảng cáo đang chạy,
các dịch vụ tiếp thị, tư vấn, chi phí phần mềm,…
 Thời gian hoạt động trong vòng 2 tháng
 Phân bổ 15% doanh thu dự báo (2 tỷ ) vào hoạt động truyền thông quảng bá
sản phẩm
 Dự báo doanh thu trong 2 tháng đầu tiên đạt hơn 5 tỷ đồng
2.3.2.9 Production requirements

Yêu cầu về nguyên vật liệu :


- Tất cả nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất dung dịch vệ sinh đều phải đảm bảo
chất lượng và an toàn theo quy định của pháp luật
- Nguyên vật liệu phải được sản xuất từ các nhà cung cấp uy tín, có nguồn gốc xuất xứ
rõ ràng
- Nguyên vật liệu không được chứa các chất độc hại, gây kích ứng cho vùng kín
- Các nguyên liệu liên quan đến các thành phần hóa học phải được thẩm định, kiểm tra
về tính thích hợp và xuất xưởng.
Yêu cầu về số lượng sản phẩm và tần số sản xuất:
- Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene là một sản phẩm mới của Lifebuoy, chưa có được
nhiều niềm tin cũng như độ nhận dạng sản phảm của khách hàng đối với sản phẩm,
nên doanh nghiệp cần phải đưa ra thi trường 10.000 sản phẩm đầu tiên để kiểm định
mức độ hài lòng của khách hàng. Nếu sản phẩm được đa số khách hàng yêu thích thì
doanh nghiệp có thể bắt đầu tăng tầng suất sản xuất lên 1 lần/tuần, và mỗi lần là
30.000 sản phẩm.
Yêu cầu về sản xuất:
- Unilever Việt Nam hiện nay có 5 nhà máy tại Hà Nội, Củ chi, Thủ Đức và khu công
nghiệp Biên Hoà. Quy trình sản xuất sản phẩm dung dịch vệ sinh nam Lifegiene sẽ
được thực hiện tại các nhà máy của doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ là đơn vị chịu
trách nhiệm chính trong việc giám sát quy trình sản xuất sản phẩm.
- Các nhà máy phải được kiểm tra nghiêm ngặt về chất lượng hoạt động của máy móc,
song dây chuyền sản xuất phải đảm bảo tối đa vấn đề vệ sinh.
- Quy trình sản xuất dung dịch vệ sinh nam Lifegiene phải được thực hiện theo đúng
các quy định của pháp luật về an toàn vệ sinh.
Yêu cầu về ghi nhãn:
- Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene phải được ghi nhãn đầy đủ các thông tin sau:
29
+ Tên sản phẩm: dung dịch vệ sinh nam Lifegiene
+ Thành phần: Nước, Glycerin, Acid lactic, Micro Bubble, Ion bạc,..
+ Công dụng: chăm sóc vùng kín, bộ phận sinh dục nam, làm sạch, cân bằng độ PH,
loại bỏ vi khuẩn và bụi bẩn, khử mùi, ngăn ngừa viêm nhiễm, nấm ngứa.
+ Hướng dẫn sử dụng:
 Làm ướt vùng kín
 Cho một lượng dung dịch vệ sinh vừa đủ vào lòng bàn tay
 Xoa đều tạo bọt rồi vệ sinh nhẹ nhàng vùng kín
 Rửa lại thật kỹ bằng nước sạch
+ Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất
+ Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
+ Nhà sản xuất: Unilever Việt Nam
Yêu cầu về phụ kiện sản phẩm:
- Vỏ của sản phẩm được thiết kế dạng chai có nắp bật với dung tích là 150ml
- Chất liệu vỏ được làm từ nhựa tái sinh. Ưu điểm này giúp giảm thiểu lượng chất thải
nhựa ra bên ngoài môi trường và tiết kiệm đến chi phí sản xuất cho doanh nghiệp
Yêu cầu về vận chuyển:
- Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene phải được vận chuyển trong điều kiện đảm bảo
chất lượng và an toàn
- Dung dịch vệ sinh phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 20 đến 25 độ C.
- Không được vận chuyển chung với các sản phẩm dễ cháy nổ hoặc các sản phẩm có
mùi mạnh
2.3.2.10 Regulatory requirements

- Sản phẩm dung dịch vệ sinh nam phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và an toàn
theo quy định của pháp luật. Cụ thể, dung dịch vệ sinh phải:

+ Được sản xuất từ các nguyên liệu an toàn, không gây kích ứng cho vùng kín.

+ Có pH phù hợp với vùng kín, thường là từ 5.3 đến 5.8

+ Không chứa các chất bảo quản, tạo màu, tạo mùi.

+ Được kiểm nghiệm và cấp phép lưu hành bởi cơ quan có thẩm quyền.

30
- Tại Việt Nam, dung dịch vệ sinh được quy định tại Nghị định 98/2021/NĐ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2021 Quy định chi tiết về quản lý trang thiết bị y tế. Theo quy định
này, dung dịch vệ sinh được phân loại là trang thiết bị y tế loại A.
- Đạt chứng nhận GMP – tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt nhằm đảm bảo điều kiện
vệ sinh an toàn cho sản xuất.
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm được cấp bởi các đơn vị có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận công bố sản phẩm;
- Giấy chứng nhận mã số, mã vạch cho sản phẩm;
- Giấy chứng nhận nhãn hiệu hàng hoá
Để được cấp phép lưu hành, dung dịch vệ sinh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng và an toàn
+ Có hồ sơ kỹ thuật và hồ sơ chất lượng sản phẩm
+ Được kiểm nghiệm chất lượng bởi tổ chức có chức năng kiểm nghiệm trang thiết bị
y tế
-Ngoài ra, dung dịch vệ sinh cũng phải tuân thủ các quy định về ghi nhãn, bảo quản và
sử dụng.
2.3.2.11 Corporate strategy requirements

Sản phẩm đã đáp ứng được những chiến lược của công ty như:
- Nghiên cứu, phát triển: dung dịch vệ sinh nam Lifegiene được nghiên cứu và phát
triển từ nhu cầu của người tiêu dùng và thị trường, được sản xuất từ hệ thống máy
móc công nghệ hiện đại nhập từ các quốc gia phát triển trên thế giới. Tiến trình sản
xuất được kiểm soát nghiêm ngặt để đảm bảo vệ sinh và an toàn theo quy định.
- Kỹ thuật công nghệ: sản xuất theo quy trình khép kín, áp dụng công nghệ khoa học,
tiến tiến theo dây chuyền tự động toàn bộ các khâu, giúp cho việc quản lý chất lượng
một cách chính xác, hiệu quả và đảm bảo an toàn, vệ sinh và tuân thủ đúng quy định.
- Đa dạng hóa sản phẩm và chú trọng vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm: trong
bối cảnh xã hội công nghiệp, thu nhập người tiêu dùng tăng cùng với việc hiểu biết
hơn về lợi ích sức khỏe cũng như vệ sinh cá nhân khiến người tiêu dùng sản phẩm
dung dịch vệ sinh tăng cao, thêm vào đó môi trường ngày càng trở nên ô nhiễm nên
nhu cầu về một loại dung dịch giữ vệ sinh sạch sẽ lại càng thiết yếu, nên Lifebuoy đã
đáp ứng được điều đó. Sản phẩm rất tiện lợi, mà giá thì vô cùng rẻ, vừa sạch khuẩn
vừa đảm bảo an toàn.
- Chiến lược giá của dung dịch vệ sinh nam Lifegiene đã được tính toán rất kỹ lưỡng
và hoàn toàn phù hợp với sự phát triển của thị trường dung dịch vệ sinh ở Việt Nam
hiện nay cũng như sự phát triển về kinh tế những năm gần đây của Việt Nam. Tập

31
trung vào đối tượng là nam giới có độ tuổi từ 16-25 tuổi và các đối tượng ở khu vực
thành thị, tập trung các thành phố lớn sống năng động, hiện đại quan tâm đến sức khỏe
và vệ sinh cá nhân.
- Xúc tiến: xây dựng thông điệp truyền thông ý nghĩa, triển khai các chiến dịch quảng
cáo hiệu quả.
- Phân phối: trên tất cả các chuỗi hệ thống của Lifebuoy, hợp tác với hệ thống phân
phối như siêu thị lớn để giúp khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận đến sản phẩm.
2.3.2.12 Potholes

- Trong doanh nghiệp mặc dù đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc tung sản phẩm mới ra thị
trường, nhưng không thể tránh khỏi các nguyên nhân khách quan và chủ quan ảnh
hưởng đến hiệu quả chiến lược tung sản phẩm mới của Lifebuoy.
- Chi phí sản xuất cao do vấn đề thay đổi công nghệ mới và bao bì mới kéo theo mức
giá sản phẩm cao.
- Sản phẩm không có quá nhiều sự đổi mới, khác biệt so với các sản hiện có trên thị
trường nên sẽ gây khó khăn trong việc thu hút sự chú ý của khách hàng.
- Sự cạnh tranh với sản phẩm cùng chức năng: Dung dịch vệ sinh nam là một sản
phẩm không mấy xa lạ đối với người tiêu dùng. Ngày nay có rất nhiều thương hiệu nổi
tiếng về sản phẩm dung dịch vệ sinh nam, nên sẽ gây khó khăn cho Lifegiene khi
muốn tiếp cận khách hàng.
- Khách hàng: Sự trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp khác cũng là một
vấn đề nan giải. Số lượng khách hàng của thị trường dung dịch vệ sinh nam rất đa
dạng và phong phú; có đầy đủ tầng lớp và lứa tuổi. Người tiêu dùng đa số dùng sản
phẩm với mục đích đảm bảo vệ sinh nên họ sẽ mua sản phẩm nào có uy tín lâu năm và
chất lượng cao. Cũng có khách hàng chỉ tin dùng sản phẩm của một doanh nghiệp dù
giá thành của sản phẩm đó thấp hay cao hơn sản phẩm của các thương hiệu khác.
+ Khi nhắc đến dung dịch vệ sinh nam người ta thường nghĩ đến những thương hiệu
nổi tiếng, có từ sớm như Grinif Men’s Premium Intimate Wash, Serenys, Nerman
Elegant Men,… rất ít người tiêu dùng sẽ nghĩ đến Lifebuoy vì đây chỉ là sản phẩm
mới ra mắt của thương hiệu này nên việc xâm nhập và hình thành sự chấp nhận của
người tiêu dùng về thói quen sử dụng dung dịch vệ sinh nam Lifegiene là một thách
thức lớn đối với doanh nghiệp.

2.3.2.13 Yêu cầu tài chính

Theo Tổng cục thống kê Việt Nam, dân số nam giới của Việt Nam khoảng 49,6 triệu
người. Trong đó, dân số nam giới sống tại khu vực thành thị là khoảng 37,352 triệu
người.

32
• Market size: 20.000.000 người
• Awareness (after one year): 20.000.000 x 50% = 10.000.000 (người)
• Trial: 10.000.000 x 20% = 2.000.000 (người)
• Availability: 2.000.000 x 75% = 1.500.000 (sản phẩm)
• Repeat (after one year): 1.500.000 x 30% = 450.000 (người)
• Units Sold = Availability + Repeat = 1.500.000 + 450.000 = 1.950.000 (sản
phẩm)
• Sales Forecast 1 year = Units Sold x Price = 1.950.000 x 79.000 =
154.050.000.000 (VNĐ)
• Profits (Sales Forecast 1 year) = Units Sold x Price = 1.950.000 x 79.000 =
154.050.000.000 (VNĐ)
Với giá bán 79,000 VNĐ/sản phẩm, lợi nhuận ước tính 25% thì lợi nhuận cho mỗi sản
phẩm là 19.750 VNĐ.

2.4 Phát triển sản phẩm

2.4.1 Design

Hình 1. Mặt trước của sản phẩm

33
Hình 2. Mặt sau của sản phẩm

Hình 3. Ngày sản xuất & chất của dung dịch

2.4.2 Structuring the team

Nhóm phát triển theo cơ cấu dự án (project matrix): khuyến khích các thành viên
trong nhóm đóng góp ý kiến phát triển nội dung, tham gia và liên hệ chặt chẽ với

34
nhau. Từ đó nhóm có thể dễ dàng phân tích các yếu tố cần thiết cho quá trình phát
triển sản phẩm mới, cũng như là rủi ro, hạn chế của dự án và nhờ có nhiều ý kiến từ
các thành viên tương tác với nhau nên nhóm tìm ra được các phương án để đề phòng
và ngăn chặn rủi ro cho dự án. Ngoài ra, nhóm phát triển theo cơ cấu dự án còn có thể
tận dụng được sự đa dạng kỹ năng và kinh nghiệm của các thành viên đến từ các bộ
phận khác nhau trong tổ chức. Nhóm cũng có thể linh hoạt thích ứng với những thay
đổi trong yêu cầu và mục tiêu của dự án. Tuy nhiên, nhóm phát triển theo cơ cấu dự án
cũng phải đối mặt với một số thách thức như sự xung đột giữa các quản lý chức năng
và dự án, sự mất cân bằng trong phân bổ nguồn lực và sự thiếu rõ ràng trong vai trò và
trách nhiệm của các thành viên. Do đó, nhóm cần có sự phối hợp và giao tiếp hiệu quả
giữa các bên liên quan, cũng như sự minh bạch và thống nhất trong quy trình quản lý
dự án.

2.4.3 Style conflict management

Cách giải quyết mâu thuẫn trong nhóm cần chú ý đó là cần thể hiện thái độ tích cực.
Thái độ của từng thành viên quyết định hiệu quả cuối cùng trong quá trình làm việc
nhóm

Cố gắng hiểu những gì đối phương muốn truyền tải. Tập trung vào cách giải quyết
thỏa mãn nhu cầu cá nhân của đôi bên cũng như mục tiêu chung của nhóm. Không
ngắt lời, chen ngang hoặc phủ nhận hoàn toàn ý kiến của người khác

Để cùng đạt được mục tiêu đề ra, các thành viên nhóm cần biết giao tiếp một cách
hiệu quả. Các thành viên nên sẵn sàng tinh thần để xem xét mọi ý kiến rồi cùng trao
đổi với nhau để đi đến lợi ích chung cho cả nhóm

2.4.4 Product use testing

Công ty Lifebuoy là một trong các doanh nghiệp đang phát triển lớn mạnh
trong nhiều năm qua, họ cũng đã có một lượng khách hàng trung thành đáng kể. Vì
vậy, việc sử dụng phương pháp BETA TEST và ALPHA TEST- việc đưa ra chiến lược
sử dụng thử sản phẩm là hoàn toàn hợp lý.

35
2.4.4.1 Lập kế hoạch

Xác định những khách hàng mục tiêu. Sản phẩm sẽ phù hợp với khách hàng nam từ
16 - 25 tuổi. Họ là những người có đang xu hướng và nhận thức được rằng phải bảo
vệ và chăm sóc bộ phận sinh dục của mình hơn. Đối tượng khách hàng này sẽ giúp ta
tham gia mẫu thử nghiệm cũng như xác định rõ được khoảng thời gian cần thiết để
phát triển và hoàn thành được mục tiêu đưa ra.

Một số dữ liệu thông tin Lifebuoy cần thu thập từ những đối tượng khảo sát trong quá
trình thử nghiệm sử dụng sản phẩm:

- Nguyên vật liệu có đảm bảo chất lượng hay không?

- Mức độ an toàn của sản phẩm đối với khách hàng?

- Thiết kế bao bì có thu hút hay không?

- Kết cấu trong sản phẩm phù hợp với nhu cầu khách hàng hay không?

2.4.4.2 Tiến hành test sản phẩm

Công ty sẽ gửi mẫu dung dịch vệ sinh nam Lifegiene này cho các cơ quan y tế trong
và ngoài nước để kiểm tra và cấp giấy chứng nhận sản phẩm an toàn. Đảm bảo đúng
yêu cầu về mặt pháp lý của nhà nước. Sau đó sẽ sử dụng phương pháp Apha Test và
Beta Test để kiểm tra sản phẩm.

ALPHA TEST: Công ty sẽ gửi mẫu dung dịch cho các phòng ban nội bộ thuộc công
ty để test thử.Với số lượng dùng thử mẫu sản phẩm là 90 nhân viên nam trong các ban
ngành thuộc các bộ phận khác nhau trong công ty. Sẽ chia thành 3 đợt trong cùng một
ngày để test. Nội dung test sẽ bao gồm: bao bì, mẫu mã, thành phần, công dụng, độ
pH, giá thành, mùi hương của sản phẩm,...và sẽ đưa mẫu dung dịch cho nhân viên về
dùng thử trong vòng 1 tháng để đánh giá mức độ hiệu quả của sản phẩm. Vào ngày
10/8/2024 sẽ bắt đầu triển khai thử nghiệm sản phẩm mới. Mỗi đợt test sẽ gồm có 30
mẫu dung dịch và 30 nhân viên nam. Sau 1 tháng (tức là ngày 11/9/2024) dùng thử
sản phẩm, ban phụ trách test sẽ thu gom các mẫu đã được test, phân ra theo thứ tự rồi
bắt đầu tiến hành kiểm tra và phân tích kết quả.

QUY TRÌNH THỰC TẾ ALPHA TEST (MONO)

36
Thời gian là 30 ngày từ 10/8 – 11/9/2024.
Thử nghiệm 90 người thuộc bộ phận nội bộ trong công ty
Mục tiêu: (Test những khía cạnh của sản phẩm mới)

BẢNG A - BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

STT Khía cạnh Câu hỏi khảo sát


Sản phẩm “Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene” có phù
1 Đáp ứng nhu cầu
hợp với nhu cầu của phần lớn của mọi người không ?
Sản phẩm này có bảo vệ vùng kín khỏi các tác nhân gây
2 Hiệu suất bệnh như mong muốn? Hiệu quả mang lại cao hay thấp?
Khả năng khử mùi cao hay không ? Bạn mong muốn
dung dịch khử mùi trong thời gian bao lâu ?
Mẫu mã, bao bì có bắt mắt ?
3 Tính thẫm mỹ
Thiết kế chai nhựa dễ dàng cầm nắm không ?
Sản phẩm có mùi hương như thế nào?
4 Mùi hương
Bạn có thích mùi hương này không?
Với dung tích 150ml có giá 79.000VND thì bạn cảm
5 Giá cả
thấy mức giá này như thế nào ?
Sản phẩm mới tung ra thị trường với mức giá đó bạn có
6 Sự trung thành sẵn sàng mua dùng thử không? Sau khi dùng thử bạn có
sẵn sàng mua lại sản phẩm này không?

FEEDBACK ALPHA TEST


Tiến hành khảo sát 90 người thuộc nội bộ của doanh nghiệp ta có được kết quả như
sau:
- Theo kết quả được khảo sát thì có 81 người cho rằng mức giá
79.000VND/150ml này là phù hợp với những gì mà nó mang lại (bảo vệ vùng
kín khỏi các tác nhân gây bệnh,diệt khuẩn hiệu quả, khử mùi,...) có 8 người
cho rằng mức giá này khá cao so với những sản phẩm cùng dòng trên thị
trường.

- Hầu hết tất cả mọi người đều muốn quay lại mua sản phẩm mới khi được
tung ra thị trường vì họ hài lòng về những trải nghiệm sản phẩm mới. (tỉ lệ
phản hồi tốt 80/90, 10/90 người cho rằng giá cao, trải nghiệm chưa thoả mãn
nhu cầu).
- Phần lớn nhiều người sẵn sàng mua sản phẩm này dùng thử vì tính hiệu quả,
tiện lợi, nhỏ gọn. Tuy nhiên có vài người còn phân vân trong việc mua để
dùng thử vì giá tiền của nó còn khá cao và họ chưa tin dùng sản phẩm vì đây
là dòng sản phẩm mới.

- Theo kết quả khảo sát 82/90 người thì đều nhận được phản hồi rằng sản
phẩm này phù hợp với nhu cầu sử dụng của họ vì sản phẩm nhỏ gọn, tiện lợi
có thể mang đi mọi nơi. Có 8 người phản hồi rằng sản phẩm này chưa phù
hợp với nhu cầu sử dụng của họ.
37
- Qua kết quả khảo sát 90 người thì đều nhận được phản hồi rằng họ không bị
kích ứng vùng kín hay gặp bất kỳ anh ảnh hưởng nào trong quá trình sử dụng
sản phẩm.
- Phần lớn người khảo sát cho rằng sản phẩm bảo vệ vùng kín, khử mùi hôi rất
tốt,…. rất tiện lợi họ cảm thấy rất hài lòng về công hiệu quả mà sản phẩm
mang lại (tỉ lệ phản hồi tốt 90/90)

- Theo như khảo sát, phần lớn người sử dụng thử cho rằng bao bì tiện dụng,
dễ cầm nắm, bắt mắt, đơn giản khi sử dụng, dễ dàng bảo quản, mẫu mã bao bì
đơn giản, không quá bắt mắt nên trẻ em sẽ không quá để ý sản phẩm, an toàn,
thông tin rõ ràng cụ thể, cũng như là dễ đặt để sản phẩm. Hầu hết mọi người
đều cảm thấy bao bì phù hợp, và rất hài lòng về bao bì sản phẩm (tỉ lệ phảm
hồi tốt 89/90, 1/90 màu sắc rực rỡ bắt mắt, thêm bao bì loại 2)

BETA TEST: Tiếp theo sẽ sử dụng phương pháp Beta Test để kiểm chứng mức độ
hiệu quả của sản phẩm thông qua những người dùng thực tế. Vào ngày 20/9/2024,
công ty sẽ phát hành 10.000 mẫu thử cho 10.000 khách hàng tại các địa điểm phân
phối bán lẻ của Lifebuoy ở ba thành phố lớn là Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng,
trong khoảng thời gian là 1 tháng sử dụng để đánh giá sản phẩm cũng như kiểm tra
mức độ hiểu quả sau khi sử dụng sản phẩm. Ban phụ trách test ở tất cả các khu vực sẽ
ghi nhận lại tất cả các thông tin phản hồi của khách hàng. Từ những phản hồi ghi nhận
được, Lifebuoy sẽ tiến hành thay đổi những sai sót còn mắc phải cũng như kiểm tra lại
thêm một lần nữa để có thể đáp ứng đúng nhu cầu và mong muốn của khách hàng về
sản phẩm và cam kết hiệu quả sản phẩm cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm dung
dịch vệ sinh nam Lifegiene.

BẢNG B – CÂU HỎI KHẢO SÁT BETA TEST

STT Khía cạnh Câu hỏi khảo sát


Sản phẩm “Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene” có phù
1 Đáp ứng nhu cầu
hợp với nhu cầu của phần lớn của mọi người không ?
Sản phẩm này có khử mùi hôi vùng kín như mong
muốn? Hiệu quả mang lại cao hay thấp ?
2 Hiệu suất
Khả năng diệt khuẩn cao hay không ? Bạn mong muốn
sản phẩm này có hiệu quả trong bao lâu?
Mẫu mã, bao bì có bắt mắt ?
3 Tính thẫm mỹ
Thiết kế chai nhựa dễ dàng cầm nắm không ?
4 Mùi hương Sản phẩm có mùi hương như thế nào?

38
Bạn có thích mùi hương này không?
Với dung tích 150ml có giá 79.000VND thì bạn cảm
5 Giá cả
thấy mức giá này như thế nào ?
Sản phẩm mới tung ra thị trường với mức giá đó bạn có
6 Sự trung thành sẵn sàng mua dùng thử không? Sau khi dùng thử bạn có
sẵn sàng mua lại sản phẩm này không?

FEEDBACK BETA TEST


Có 1000 mẫu thử được phát ra cho khách hàng và sau đó thu thập kết quả phản
hồi từ 1000 người trong nhóm khách hàng dùng thử đó. Kết quả như sau:

- Có 856/1000 người phản hồi rằng sản phẩm này phù hợp với nhu cầu sử dụng của họ
vì nó mang đến hiệu quả cao và tiện lợi. Có 140/1000 người phản hồi rằng sản phẩm
này phù hợp với nhu cầu sử dụng của họ nhưng cần cải tiến thêm nhiều loại dung tích
lớn hơn (180ml, 250 ml). Có 4 người phản hồi rằng họ không có nhu cầu sử dụng sản
phẩm vì họ cảm thấy không cần thiết.

- Có 990/1000 người phản hồi rằng sản phẩm này khi sử dụng có khả năng loại bỏ
được mùi hôi và mang lại hiệu quả như họ mong muốn. Có 10 người phản hồi rằng
sản phẩm này loại bỏ được những mùi hôi nhưng với những người bị viêm nhiễm
nặng thì hiệu quả mang lại không quá cao.

- Có 900 người được khảo sát thì phần lớn khách hàng đều hài lòng về thiết kế của
chai nhựa có nắp bật. Họ cho rằng thiết kế của chai dễ sử dụng, tiện lợi, dễ dàng cầm
nắm. Chất liệu nhựa của chai nắp bật nhẹ nhưng vẫn mang lại sự chắc chắn và bền bỉ.
Tuy nhiên có 100 người cho rằng chai có thiết kế bình thường, chưa có sự đổi mới
trong thiết kế chai nhựa.

- Tỉ lệ cao mọi người đều cảm thấy mức giá rất phù hợp với chất lượng sản phẩm
mang lại, một phần nhỏ cho rằng giá chỉ ở mức chưa quá phù hợp và cảm thấy giá khá
cao so với chất lượng mà họ trải nghiệm, họ muốn giá rẻ hơn, một vài người thì không
ý kiến (Sau khi phát 1000 sản phẩm thử thì có khoảng 500 feedback, 400 người cho
rằng giá rất phù hợp với chất lượng và cảm thấy hài lòng, 95 người cho rằng mức giá
chưa quá phù hợp với chất lượng mạng lại và cho rằng giá khá cao, mong muốn được
giảm giá, 5 người không phản hồi mục này.)

- Phần lớn mọi người sẽ sẵn sàng mua sản phẩm nếu giá cả và chất lượng không quá
thay đổi nhiều, và tỉ lệ thấp mọi người sẽ phân vân nếu mức giá này được bán trên thị
trường và tỉ lệ thấp khách hàng sẽ không mua lại vì mức giá quá cao so với thu nhập
của họ. (tỉ lệ người mua lại 801 người sẽ mua lại, 9 người còn phân vân, 10 người sẽ
không mua lại).

-Theo như kết quả khảo sát khách hàng (801 người sẽ mua lại ở câu hỏi trên), Tỉ lệ rất
cao khách hàng sẽ sẵn sàng mua lại lần 2 nếu sản phẩm khi ra mắt có tác dụng như sản
39
phẩm thử, và tỉ lệ rất thấp khách hàng phân vân sẽ mua đợt 2 hay không, và tỉ lệ thấp
ngừơi không mua lại vì mong muốn đợt 2 cần cải tiến nhiều hơn và giảm giá ( tỉ lệ cao
người mua lại là 701/801 người mua lại, 90/801 phân vân, 10/801 sẽ không mua lại).
 Sau khi thu thập kết quả từ Alpha Test và Beta Test dựa trên các khía cạnh của sản
phẩm mới mà nhóm đưa ra thì các kết quả mang tính khả quan, được đánh giá cao
và phù hợp với phần lớn nhu cầu của mọi người. Từ đó, sản phẩm mới “Dung
dịch vệ sinh nam Lifegiene” có cơ hội ra mắt thị trường.

2.4.4.3 Một số điểm đáng chú ý về việc dùng thử sản phẩm

Sản phẩm khi dùng thử, phải đạt yêu cầu tốt nhất có thể. Để cho khách hàng có thể tự
tin sử dụng sản phẩm một cách an toàn và hiệu quả nhất. Cuộc thử nghiệm sản phẩm
để lấy kết quả trong 2 tháng. Thời gian bắt đầu thử nghiệm là ngày 10/8/2024 và thời
gian kết thúc thử nghiệm là vào ngày 21/10/2024. Để việc thử nghiệm diễn ra tốt đẹp,
thì doanh nghiệp đã thực hiện việc kiểm nghiệm thị trường bằng cách triển khai ở cửa
hàng bán lẻ Lifebuoy tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Công việc này nhằm mục đích chính là đánh giá các yếu tố liên quan đến chức năng
tiếp thị như giá cả, kênh phân phối, thị trường, thông điệp quảng cáo hoặc định vị sản
phẩm dung dịch vệ sinh nam Lifegiene.

2.4.4.4 Sản phẩm dùng thử

Sản phẩm Lifegiene dùng thử sẽ được thiết kế với dạng chai nắp bật có dung tích là
150ml, chai có dạng gel không màu, không mùi giúp dễ dàng mang đi, tiện lợi trong
quá trình sử dụng. Với công nghệ tạo bọt Micro Bubble, công nghệ dưỡng ẩm
Glycerin giúp da mềm mại, làm sạch vùng kín hiệu quả hơn. Bên cạnh đó sản phẩm
còn sử dụng công nghệ Ion Bạc giúp diệt khuẩn hiệu quả, bảo vệ vùng kín khỏi các
tác nhân gây bệnh.

2.4.4.5 Thu thập và đánh giá phản hồi

Ghi hình cũng như thu thập các phiếu khảo sát của những khách hàng khi họ đã trải
nghiệm thử sản phẩm. Ngoài ra, chúng em nhận diện thông qua các hình thức đặt câu
hỏi qua link khảo sát để phỏng vấn và ghi nhận cảm nhận của khách hàng khi dùng
qua dung dịch vệ sinh nam. Từ đó, chúng em sẽ tổ chức xem lại các sự đóng góp cũng
như các phản hồi của khách hàng .

40
2.4.4.6 Kết thúc

Sau khi hoàn tất được việc thử nghiệm cùng với kế hoạch diễn ra tốt, không khách
hàng nào gặp phải vấn đề gì cũng như là thái độ của họ đều hài lòng về sản phẩm; các
tiêu chuẩn đầu ra đáp ứng đủ được yêu cầu thì khi đó bên phía doanh nghiệp sẽ quyết
định kết thúc giai đoạn kiểm thử Beta và Alpha.

Ghi nhận tất cả các thông tin phản hồi của khách hàng. Từ những phản hồi ghi nhận
được, Lifebuoy sẽ tiến hành thay đổi từ những sai sót nhỏ nhất của sản phẩm cũng
như là kiểm tra lại thêm một lần nữa để có thể đáp ứng đúng nhu cầu với mong muốn
khách hàng về sản phẩm và sản phẩm sẽ chính thức ra mắt vào ngày 19/11/2024
(Ngày quốc tế nam giới) như một khẳng định cam kết hiệu quả của sản phẩm cho
khách hàng an tâm và tin tưởng khi sử dụng dung dịch vệ sinh nam Lifegiene.

2.4.5 Marketing Plan

2.4.5.1 Chiến lược sản phẩm (Product):

a. Tên thương hiệu và sản phẩm:

Ngày nay , nhu cầu của phái nam trong việc sử dụng dung dịch vệ sinh nam thường
xuất phát từ mong muốn duy trì vệ sinh cá nhân và chăm sóc sức khỏe vùng kín một
cách hiệu quả. Nắm bắt được nhu cầu và mong muốn đó, Lifebuoy đã cho ra mắt sản
phẩm “Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene”. Đây là sản phẩm giúp chăm sóc vùng kín,
bộ phận sinh dục nam bằng cách giúp làm sạch, cân bằng độ PH, loại bỏ vi khuẩn và
bụi bẩn, khử mùi, ngăn ngừa viêm nhiễm, nấm ngứa.

b. Bao bì sản phẩm:

Sản phẩm được thiết kế với dạng chai nhựa có nắp bật dễ dàng mang đi, tiện
lợi trong quá trình sử dụng. Màu sắc chủ đạo của chai là trắng và màu đỏ khiến khách
hàng khi nhìn vào sản phẩm sẽ nhớ ngay tới thương hiệu Lifebuoy. Bên trên bao bì
sản phẩm Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene còn được in nổi bật tên sản phẩm và logo
của thương hiệu Lifebuoy góp phần thu hút sự chú ý với khách hàng hiệu quả hơn.

c. Chất lượng sản phẩm:

41
Lifebuoy đã khẳng định chất lượng của mình bằng cách đưa được thương hiệu vươn
tầm thế giới, đảm bảo cam kết “ Vì một Việt Nam khỏe mạnh hơn’’, sản phẩm đạt chất
lượng cao và chinh phục được nhiều thị trường khó tính. Và với sản phẩm mới “Dung
dịch vệ sinh nam Lifegiene” này, Công ty đã sử dụng công nghệ công nghệ dưỡng ẩm
Glycerin giúp da mềm mại, làm sạch vùng kín hiệu quả hơn. Bên cạnh đó sản phẩm
còn sử dụng công nghệ Ion Bạc giúp diệt khuẩn hiệu quả, bảo vệ vùng kín khỏi các
tác nhân gây bệnh. Lifegiene – Sự lựa chọn hoàn hảo cho phái nam.

2.4.5.2 Chiến lược giá ( Price )

a. Định giá:

Giá cả phù hợp và chất lượng cao cũng là một trong những tiêu chí mà Lifebuoy muốn
hướng tới xâm nhập vào thị trường cho sản phẩm “Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene”.
Với chất lượng sản phẩm cao thì Lifebuoy cũng đã cân nhắc để đưa ra mức giá bán
phù hợp cho sản phẩm “Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene” là 79.000đ/ chai 150ml.
Giá bán này là giá định hướng cho người tiêu dùng và là giá bán ấn định từ Công ty.
Tuy nhiên giá bán tại các kênh siêu thị hoặc cửa hàng sẽ không giống giá bán tại chuỗi
cửa hàng bán lẻ tại các quận ở thành phố Hồ Chí Minh do đặc thù của từng điểm bán
hàng sẽ có những chương trình áp dụng giá bán ưu đãi theo những chương trình
khuyến mãi ngắn hạn.

b. Chiến lược giá:

Hiện nay, tại thị trường Việt Nam cũng đã có những sản phẩm dung dịch vệ sinh nam
chất lượng từ thấp đến vừa, sản phẩm chất lượng thấp nhưng giá thành lại cao và
ngược lại. Có những sản phẩm dung dịch vệ sinh nam trên thị trường thậm chí còn
không rõ nguồn gốc xuất xứ nên được bán với giá không cao, mức giá dao động từ
45.000đ – 400.000đ tùy theo định lượng và chất lượng sản phẩm. Còn sản phẩm
“Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene” của Lifebuoy thì nhắm vào tiêu chí chất lượng cao
với chiến lược giá xâm nhập vào thị trường nên giá cả của sản phẩm sẽ điều chỉnh cho
phù hợp với chất lượng. Tuy nhiên mức giá của sản phẩm “Dung dịch vệ sinh nam
Lifegiene” sẽ không cao như những sản dung dịch vệ sinh nam khác có trên thị
trường. Với mức giá 79.000 / chai 150ml thì Lifebuoy vừa đưa sản phẩm ‘’Dung dịch

42
vệ sinh nam Lifegiene” dễ tiếp cận với thị trường và vừa khẳng định được chất lượng
sản phẩm của mình.

2.4.5.3 Chiến lược phân phối (Place)

Sau khi sản phẩm hoàn thành thì sẽ được đưa đến cho khách hàng, đây cũng là một
trong những bước quan trọng đối với doanh nghiệp. Lifebuoy đã tạo ra sự khác biệt
trong hệ thống phân phối của mình giúp khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận sản phẩm
của Công ty. Và với sản phẩm mới “Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene” cũng sẽ được
phân phối thông qua các kênh:

+ Phân phối trực tiếp: Lifebuoy không chỉ chiếm phần lớn thị trường trong nước mà
còn có mặt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Bên cạnh chiến lược giá cả thì chiến
lược phân phối cũng được phát triển song hành cùng nhau. Với một mức giá vô cùng
cạnh tranh với các đối thủ, mà chất lượng thì không hề thua kém, Lifebuoy đã tạo
được thị trường riêng cho mình.

+ Phân phối gián tiếp: Bên cạnh Lifebuoy thì sản phẩm “Dung dịch vệ sinh nam
Lifegiene” còn được phân phối gián tiếp thông qua các siêu thị, cửa hàng tiện lợi tại
các quận của thành phố Hồ Chí Minh và các sàn thương mại điện tử như Shopee,
Lazada để khách hàng có thể tìm kiếm mua sản phẩm dễ dàng và nhanh chóng hơn vì
đây cũng là một trong những kênh phân phối có tiềm năng lớn mang lại doanh thu khá
cao cho Công ty.

2.4.5.4 Chiến lược xúc tiến (Promotion)

Với slogan: “Lifebuoy – Vì một Việt Nam khỏe mạnh hơn”, trong tất cả các hoạt động
truyền thông nói chung, quảng cáo nói riêng, Lifebuoy đều truyền đi thông điệp sản
phẩm của Lifebuoy hoàn toàn chất lượng và bảo vệ sức khỏe. Sản phẩm “Dung dịch
vệ sinh nam Lifegiene” cũng đã chứng minh cho câu Slogan trên Lifegiene là sản
phẩm giúp chăm sóc vùng kín, bộ phận sinh dục nam bằng cách giúp làm sạch, cân
bằng độ PH, loại bỏ vi khuẩn và bụi bẩn, khử mùi, ngăn ngừa viêm nhiễm, nấm ngứa.
Vì là một sản phẩm mới ra mắt chưa được nhiều người biết đến nên Lifebuoy sẽ cho
tập trung vào các hoạt động quảng cáo cho sản phẩm mới này.

43
Các hoạt động quảng cáo chủ đạo cho sản phẩm “Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene”
phải kể đến như:

- Thông báo ra mắt sản phẩm mới trên các phương tiện truyền thông (social media),
trên fanpage chính thức của Lifebuoy.

- Phát hành TVC quảng cáo chính thức cho sản phẩm “Dung dịch vệ sinh nam
Lifegiene” trên truyền hình, Youtube, Facebook

- Phát TVC trên các kênh truyền hình HTV2, THVL với hình ảnh thể hiện sự quý phái
của nam giới khi sử dụng sản phẩm “Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene”.

- Livestream trên nền tảng Tiktok tại trang chính thức của Lifebuoy để công bố ra mắt
sản phẩm mới, đồng thời giới thiệu các chương trình khuyến mãi đi kèm.

- Chạy các quảng cáo trên màn hình LCD tại các siêu thị trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh như Emart, Mega Thủ Đức, Lotte Mart Q7, Aeon Mart Q10, để giới thiệu
tới người tiêu dùng sản phẩm mới để quảng bá sản phẩm mới, từ đó tăng độ nhận diện
thương hiệu và sản phẩm mới trong tâm trí khách hàng.

- Công ty sẽ chạy quảng cáo trên màn hình LCD tại một số trường Đại học để quảng
cáo trực tiếp sản phẩm. Song song với các hoạt động quảng cáo ở trên, Lifebuoy cũng
sẽ tập trung vào các hoạt động PR như:

- Tổ chức một buổi lễ ra mắt sản phẩm mới cho “dung dịch vệ sinh nam Lifegiene”
vào ngày 19/11 (Ngày quốc tế nam giới) đây là một dịp đặc biệt để cho mọi người biết
đến về sự ra mắt của sản phẩm mới này.

Ngoài ra, Lifebuoy sẽ hợp tác với KOL nổi tiếng Tizi - Đích Lép - Cặp “gà bông” tư
vấn tuổi hồng, nổi tiếng mạng xã hội để quảng bá sản phẩm mới “Dung dịch vệ sinh
nam Lifegiene”. Vì đây cũng là một hình thức quảng bá khá hot hiện nay và mang lại
hiệu quả cao. Hơn thế nữa, Công ty sẽ cho trưng bày các sản phẩm mẫu “Dung dịch
vệ sinh nam Lifegiene” tại các siêu thị ở Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian đầu
sản phẩm vừa ra mắt.

44
Các hoạt động trên đều nhằm giúp Lifebuoy thu hút sự chú ý của khách hàng nhằm
đạt được mục tiêu doanh số đã đề ra và mang đến lợi nhuận cho doanh nghiệp, phủ
sóng thương hiệu Lifebuoy và sản phẩm “Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene ‘’ khiến
khách hàng nhận thức và yêu thích thương hiệu hơn. Bên cạnh đó các hoạt động trên
còn giúp Lifegiene thâm nhập thị trường, khiến ngày càng nhiều người biết đến sản
phẩm “Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene”. Lifebuoy sẽ đưa ra các chương trình
khuyến mãi tại các cửa hàng, siêu thị cửa hàng bán lẻ … để khách hàng đều có cơ hội
nhận quà từ doanh nghiệp. Nhằm đưa cho người tiêu dùng cơ hội để trải nghiệm sản
phẩm mới của doanh nghiệp.

2.5 Khởi chạy (Public policy issue)

2.5.1 Public policy concerns (Mối quan tâm chính sách công):

Về pháp lý: Giải quyết các áp lực xã hội và pháp lý - trách nhiệm pháp lý đối
với sản phẩm thực phẩm sản xuất trong nước

Điều chú ý khi công bố sản phẩm

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thể phối hợp với Bộ Y tế để thực hiện các
hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về các tác dụng phụ
tiềm ẩn của sản phẩm dung dịch vệ sinh nam. Các hoạt động tuyên truyền này có thể
được thực hiện thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, các chương trình
giáo dục sức khỏe, và các hoạt động truyền thông cộng đồng.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thể phối hợp với Bộ Y tế để thúc đẩy bình đẳng
giới trong việc tiếp cận và sử dụng các sản phẩm vệ sinh cá nhân, bao gồm cả dung
dịch vệ sinh nam.

Quy định về mức độ an toàn khi sử dụng sản phẩm

Theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam, sản phẩm dung dịch vệ sinh nam được phân loại
là mỹ phẩm, cụ thể là sản phẩm vệ sinh cá nhân. Do đó, sản phẩm dung dịch vệ sinh
nam của Lifebuoy cần đáp ứng các quy định về an toàn sử dụng mỹ phẩm theo quy
định tại Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ
quy định về quản lý mỹ phẩm.

Các bước đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn về sản phẩm
45
Để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn về sản phẩm Lifegiene của
Lifebuoy các cơ sở sản xuất, kinh doanh bao bì (bao gồm cả bao bì lifebuoy) cần thực
hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.

- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền
cấp đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh bao bì (bao gồm cả bao bì lifebuoy).

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển,
bảo quản bao bì của cơ sở.

- Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, kinh doanh bao bì của cơ sở.

- Bản sao văn bản chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của cơ sở phù hợp với quy
định của pháp luật về quản lý chất lượng.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cơ sở sản xuất, kinh doanh bao bì (bao gồm cả bao bì lifebuoy) nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn tại Sở Công Thương nơi cơ sở đặt trụ sở
chính.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ
sở sản xuất, kinh doanh bao bì (bao gồm cả bao bì lifebuoy).

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn

Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn cho cơ sở sản xuất, kinh doanh bao bì (bao gồm cả bao bì lifebuoy)
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

46
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn có thời hạn 05 năm.

Quá trình hoạt động

Trong quá trình hoạt động, cơ sở sản xuất, kinh doanh bao bì (bao gồm cả bao bì
lifebuoy) có trách nhiệm duy trì các điều kiện an toàn như đã nêu trong hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn.

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật: Quy định về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng cho sản phẩm mỹ phẩm, bao gồm cả sản phẩm dung dịch vệ sinh nam
Lifegiene của Lifebuoy.

Nghị định số 100/2014/NĐ-CP: Quy định về quản lý mỹ phẩm, bao gồm các quy định
về sản xuất, kiểm nghiệm, lưu thông, và quảng cáo mỹ phẩm.

Thông tư số 06/2016/TT-BYT: Quy định về quản lý mỹ phẩm, bao gồm các quy định
cụ thể về sản xuất mỹ phẩm.

Quy trình sản xuất Lifebuoy phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Về nguyên liệu: Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất Lifebuoy phải được kiểm soát
chặt chẽ về chất lượng và nguồn gốc. Nguyên liệu phải được bảo quản trong điều kiện
thích hợp để đảm bảo chất lượng và an toàn.

Về thiết bị: Thiết bị sử dụng trong sản xuất Lifebuoy phải được vệ sinh, bảo dưỡng
thường xuyên để đảm bảo vệ sinh, an toàn.

Về quy trình: Quy trình sản xuất Lifebuoy phải được thiết kế và thực hiện theo các
tiêu chuẩn chất lượng cao. Quy trình sản xuất phải đảm bảo vệ sinh, an toàn, và hiệu
quả.

Về kiểm soát chất lượng: Sản phẩm Lifebuoy phải được kiểm nghiệm chất lượng định
kỳ để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng.

Dây chuyền sản xuất khép kín của Lifebuoy : là một quy trình sản xuất hiện đại,
đảm bảo chất lượng và an toàn cho sản phẩm. Dây chuyền này được chia thành các
giai đoạn chính sau:
47
Giai đoạn 1: Tiếp nhận nguyên liệu

Trong giai đoạn này, các nguyên liệu thô được vận chuyển đến nhà máy và được kiểm
soát chất lượng chặt chẽ về chất lượng và nguồn gốc. Nguyên liệu được bảo quản
trong điều kiện thích hợp để đảm bảo chất lượng và an toàn.

Giai đoạn 2: Chuẩn bị nguyên liệu

Trong giai đoạn này, các nguyên liệu thô được pha trộn theo công thức đã được phê
duyệt. Các thành phần được trộn đều và đồng nhất để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Giai đoạn 3: Sản xuất

Trong giai đoạn này, hỗn hợp nguyên liệu được sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.
Quá trình sản xuất được thực hiện tự động và khép kín để đảm bảo vệ sinh, an toàn và
hiệu quả.

Giai đoạn 4: Kiểm tra chất lượng

Trong giai đoạn này, sản phẩm được kiểm tra chất lượng định kỳ theo các tiêu chuẩn
đã được phê duyệt. Sản phẩm không đạt tiêu chuẩn sẽ bị loại bỏ.

Giai đoạn 5: Đóng gói và vận chuyển.

Về môi trường:

Kết hợp hiệu quả các phương thức kinh doanh có trách nhiệm với môi trường với
việc đạt được mục tiêu doanh thu.

Lifebuoy cam kết tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người
tiêu dùng. Lifebuoy đã thực hiện các chương trình giáo dục về bảo vệ môi trường
thông qua các phương tiện truyền thông, các hoạt động cộng đồng, và các chương
trình giáo dục trong trường họ

Lifebuoy đã phát động chiến dịch "Nhặt rác, hành động nhỏ, thay đổi lớn" để khuyến
khích người dân tham gia dọn dẹp vệ sinh môi trường

Tiêu chuẩn của thị trường

Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra từ các
nguyên liệu, vật liệu, công nghệ sản xuất và quản lý thân thiện môi trường, giảm tác

48
động tiêu cực đến môi trường trong quá trình sử dụng, thải bỏ, bảo đảm an toàn cho
môi trường, sức khỏe con người và được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hoặc
công nhận.

Các sản phẩm dung dịch vệ sinh nam của Lifebuoy đáp ứng được các nhu cầu
sau:

Làm sạch: Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene giúp làm sạch vùng kín nam giới, loại bỏ
các chất bẩn, vi khuẩn, và mùi hôi khó chịu.

Khử mùi: Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene giúp khử mùi hôi khó chịu ở vùng kín,
mang lại cảm giác tự tin cho nam giới.

Dưỡng ẩm: Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene có chứa các thành phần dưỡng ẩm, giúp
duy trì độ ẩm cần thiết cho vùng kín, ngăn ngừa khô rát.

Cân bằng độ pH: Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene có độ pH phù hợp với vùng kín
nam giới, giúp cân bằng độ pH, ngăn ngừa viêm nhiễm.

Tạo cảm giác thoải mái: Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene có mùi hương dễ chịu, giúp
tạo cảm giác thoải mái cho nam giới.

2.5.2 Product liability (Trách nhiệm của sản phẩm)

Một số rủi ro khi sử dụng dung dịch vệ sinh nam Lifegiene của Lifebuoy:

Kích ứng da: Một số thành phần trong dung dịch vệ sinh nam Lifebuoy có thể gây
kích ứng da, đặc biệt là những người có làn da nhạy cảm. Nếu bạn có làn da nhạy
cảm, hãy thử sử dụng một lượng nhỏ dung dịch vệ sinh nam Lifegiene ở vùng da dưới
cánh tay hoặc khuỷu tay trước khi sử dụng cho vùng kín. Nếu không có dấu hiệu kích
ứng, bạn có thể sử dụng dung dịch vệ sinh nam Lifegiene cho vùng kín.

Viêm nhiễm: Nếu sử dụng dung dịch vệ sinh nam Lifegiene quá nhiều hoặc không
đúng cách, có thể làm thay đổi độ pH tự nhiên của vùng kín, dẫn đến viêm nhiễm. Để
tránh tình trạng này, bạn chỉ nên sử dụng dung dịch vệ sinh nam của Lifebuoy 2-3
lần/tuần, và không nên sử dụng quá nhiều.

49
Khô rát: Một số thành phần trong dung dịch vệ sinh nam Lifegiene có thể gây khô rát
cho vùng kín

Cảnh báo:

Những lưu ý cần thiết khi sử dụng sản phẩm, chẳng hạn như đọc kỹ hướng dẫn sử
dụng trước khi dùng, chỉ sử dụng ngoài da, tránh tiếp xúc với mắt,...

Cảnh báo: Những cảnh báo về các rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng sản phẩm, chẳng hạn
như nếu bạn có làn da nhạy cảm, hãy thử sử dụng một lượng nhỏ sản phẩm trước khi
sử dụng cho vùng kín

Những trường hợp được đổi trả hàng hóa:

1. Sản phẩm bị hỏng, biến dạng trong quá trình phân phối.

2. Sản phẩm thực tế không đúng các thông số như kích thước, màu sắc, hình dạng, số
lượng... như công bố.

3. Sản phẩm không đúng với thông tin đã được đưa trên website như hình ảnh, màu
sắc, thành phần…

Lời cam kết:

Công ty chúng tôi luôn cam kết về chất lượng sản phẩm khi xuất xưởng và
cũng đã đưa ra các yêu cầu nghiêm ngặt về việc vận chuyển, phân phối sản phẩm. Tuy
nhiên vì lý do khách quan, có những trường hợp bao bì sản phẩm có thể bị tổn thương
trong quá trình vận chuyển, phân phối, lưu thông trên thị trường khiến cho sản phẩm
bị hư hỏng…thì có thể liên hệ qua số hotline của Lifebuoy Số điện thoại: 1800 1122
để được giải đáp, thời gian hoạt động: 24/7.

Trường hợp thu hồi và hướng giải quyết nếu sản phẩm bị lỗi

Trước khi thu hồi

Trước hết, Unilever Việt Nam sẽ phải xác định được nguyên nhân gây ra vấn đề an
toàn cho sản phẩm. Nguyên nhân có thể là do lỗi sản xuất, lỗi nguyên liệu, hoặc do sử
dụng sai mục đích.

Khi đã xác định được nguyên nhân, Unilever Việt Nam sẽ phải thông báo cho cơ quan
chức năng để tiến hành thu hồi sản phẩm. Thông báo thu hồi phải được thực hiện đầy
50
đủ và kịp thời, thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng và trên website của
Unilever Việt Nam.

Unilever Việt Nam cũng cần phải phối hợp với các nhà bán lẻ để thu hồi sản phẩm
khỏi thị trường. Các nhà bán lẻ sẽ được thông báo về thông tin thu hồi và hướng dẫn
cách xử lý sản phẩm.

Trong khi thu hồi

Trong quá trình thu hồi, Unilever Việt Nam cần phải đảm bảo rằng sản phẩm được thu
hồi một cách an toàn và hiệu quả. Sản phẩm thu hồi phải được xử lý theo đúng quy
định của pháp luật.

Unilever Việt Nam cũng cần phải có biện pháp hỗ trợ cho khách hàng đã mua sản
phẩm bị thu hồi. Khách hàng có thể được đổi sản phẩm khác, hoặc được hoàn trả tiền.

Sau khi thu hồi

Sau khi thu hồi sản phẩm, Unilever Việt Nam cần phải tiến hành điều tra nguyên nhân
và khắc phục triệt để vấn đề. Unilever Việt Nam cũng cần phải thay đổi quy trình sản
xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.

Unilever Việt Nam cũng cần phải có biện pháp để nâng cao nhận thức của người tiêu
dùng về an toàn sản phẩm. Unilever Việt Nam có thể thực hiện các chương trình
truyền thông, giáo dục người tiêu dùng cách sử dụng sản phẩm an toàn.

2.5.3 Tính bền vững của sản phẩm


2.5.3.1 Bền vững về môi trường
Là một trong những tập đoàn hàng tiêu dùng hàng đầu tại Việt Nam, Unilever áp dụng
công nghệ mới vào quản lý rác thải nhựa, đóng góp vào mục tiêu không rác thải nhựa
ngoài môi trường tại Việt Nam đến năm 2025.
Unilever đã có mặt tại Việt Nam trong hơn một phần tư thế kỷ qua và từng bước trở
thành người bạn đồng hành của nhiều thế hệ người Việt, đóng vai trò thiết yếu trong
cuộc sống hàng ngày. Rửa tay với xà phòng Lifebuoy, giặt quần áo với OMO, gội đầu
với Sunsilk, chải răng với kem P/S… gần như đã trở thành thói quen của nhiều người
Việt. Chính vì vậy, trong hiện tại và tương lai, Unilever cho biết mong muốn tiếp tục
góp phần đồng hành cùng Chính phủ và người dân xây dựng đất nước Việt Nam trở
thành nơi đáng sống, cả về phương diện kinh tế - xã hội lẫn môi trường. Các nhãn
hàng của Unilever cam kết thực hiện chương trình phát triển bền vững một cách

51
nhanh chóng và triệt để nhất. Cùng mạng lưới đối tác, giúp Unilever đưa các cam kết
quản lý rác thải nhựa đi sâu và rộng hơn vào cộng đồng và xã hội.
Bằng việc khai thác và tận dụng công nghệ - đổi mới, Unilever Việt Nam đang thúc
đẩy thực hiện các cam kết cụ thể về quản lý rác thải nhựa đến năm 2025, gồm:
 100% bao bì của sản phẩm đều có thể tái sử dụng, tái chế hoặc dễ dàng phân
hủy
 Cắt giảm 50% lượng nhựa trong sản xuất thông qua 2 hoạt động: giảm sử dụng
nhựa nguyên sinh và tăng cường sử dụng nhựa tái chế
 Thu gom và xử lý rác thải nhựa nhiều hơn lượng bao bì sản phẩm bán ra.
Cụ thể, doanh nghiệp áp dụng khoa học – công nghệ vào mô hình “Ít nhựa hơn, nhựa
tốt hơn, tiến tới không dùng nhựa” và hoạt động xử lý rác thải nhựa nhằm tăng khả
năng tái chế của bao bì sản phẩm, sử dụng tối đa nhựa tái chế, giảm nhựa nguyên sinh
trong sản xuất bao bì. Doanh nghiệp đã đạt được nhiều bước tiến lạc quan.
Đầu tiên, 72% bao bì của sản phẩm đều có thể tái sử dụng, tái chế hoặc dễ dàng phân
hủy. Điển hình như CLEAR đã tiên phong tung ra dòng sản phẩm dầu gội dây có thể
tái chế nhờ áp dụng công nghệ Mono-material và SmartSense. Tiếp đến, doanh nghiệp
cắt giảm 55% lượng nhựa trong sản xuất nhờ vào giảm sử dụng nhựa nguyên sinh và
tăng cường sử dụng nhựa tái chế. Một ví dụ cụ thể, việc Unilever áp dụng công nghệ
giúp cô đặc sản phẩm góp phần vào cắt giảm lượng nhựa sử dụng trong sản xuất bao
bì. Bên cạnh đó, 100% bao bì sản phẩm có sử dụng nhựa tái chế PCR. Có thể kể đến
chai của các sản phẩm thương hiệu Sunlight, Comfort, Love Beauty & Planet nhờ áp
dụng công nghệ đều được sản xuất từ 100% nhựa tái sinh. Đồng thời, doanh nghiệp đã
áp dụng công nghệ trong xử lý rác thải nhựa để sản xuất 1.700 thùng rác từ 30 tấn
nhựa tái chế, có chức năng phân loại rác thải và được đặt tại 50 cơ quan bộ ngành
nhằm tích cực truyền thông, lan tỏa thông điệp phân loại rác tại nguồn. Unilever Việt
Nam cam kết sẽ tiếp tục thúc đẩy áp dụng công nghệ - đổi mới vào quản lý rác thải
nhựa, từ đó góp phần vào mục tiêu không còn rác thải nhựa ngoài môi trường tại Việt
Nam đến năm 2025, hướng đến một thế giới không rác thải trong tương lai.
2.5.3.2 Bền vững về sản phẩm
Sản phẩm Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene có vỏ chai đựng được áp dụng công nghệ
giúp cô đặc sản phẩm, và sử dụng 100% nhựa tái sinh giúp cắt giảm lượng nhựa
nguyên sinh và tăng cường sử dụng nhựa tái chế trong bao bì của sản phẩm.
Ngoài ra, trong thành phần của sản phẩm không chứa các thành phần gây hại cho môi
sinh của các loài động vật ngoài tự nhiên nếu dung dịch bị thải ra bên ngoài (trước khi
sử dụng: ở dạng dung dịch, và sau khi sử dụng: ở dạng bọt). Đặc tính của sản phẩm là
không màu và không mùi còn giúp giảm thiểu các thành phần tạo màu và tạo mùi
nhân tạo mà có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường tự nhiên.
Cuối cùng, sản phẩm Dung dịch vệ sinh nam Lifegiene được sản xuất với dây chuyền
công nghệ hiện đại và tiên tiến nhất của Unilever cam kết trong quá trình sản xuất sản

52
phẩm không thải ra môi trường chất thải công nghiệp chưa qua xử lý theo tiêu chuẩn
của bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam, và bộ Y tế Việt Nam.
2.5.3.3 Bền vững về cộng đồng:
Lifebuoy nói riêng và Unilever nói chung đã và đang nỗ lực đóng góp vào sự thay đổi
nhận thức của cộng đồng về ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường sống. Trong nhiều
năm phát triển tại Việt Nam, Lifebuoy đã tổ chức hoặc đồng tổ chức, đồng hành cùng
nhiều chiến dịch mang thông điệp về bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường sống và
phong cách sống xanh, đặc biệt là những chiến dịch kết hợp hai thông điệp về sạch
khuẩn và bảo vệ môi trường.
Bên cạnh đó, nhiều cuộc thi chủ đề: Sạch khoẻ đến trường diễn ra tại các trường học
trên khắp cả nước do Lifebuoy tài trợ đã và đang góp phần vào công cuộc giáo dục ý
thức cho thế hệ các em học sinh về bảo vệ sức khỏe cơ thể nói riêng và bảo vệ sức
khỏe môi trường nói chung.
Các hoạt động hỗ trợ cộng đồng của Lifebuoy đã góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân và bảo vệ môi trường. Thương hiệu tiếp tục cam kết thực hiện các
hoạt động ý nghĩa này trong thời gian tới. Việc đảm bảo tính bền vững về cộng đồng
của sản phẩm mới sẽ giúp Unilever thể hiện cam kết của mình về trách nhiệm xã hội
và môi trường.

53
PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: Danh mục tài liệu tham khảo

https://www.google.com/url?sa=t&source=web&rct=j&opi=89978449&url=https://
metric.vn/xa-bong-lifebuoy

https://suckhoedoisong.vn/lifebuoy-gap-rut-ho-tro-cong-dong-truoc-dich-covid-19-va-
thien-tai-169183700.htm

https://metric.vn/dung-dich-ve-sinh-nam

https://chanhtuoi.com/dung-dich-ve-sinh-nam-serenys-p7434.html
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Nghi-dinh-98-2021-ND-CP-quan-
ly-trang-thiet-bi-y-te-493940.aspx
http://xinh365.net/bi-quyet/dung-dich-ve-sinh-vung-kin-cho-nam-cham-soc-va-bao-
ve-cau-nho-nhu-the-nao
https://amis.misa.vn/33761/phan-tich-chi-tiet-chien-luoc-marketing-cua-lifebuoy/
https://www.navee.asia/kb/chien-luoc-marketing-cua-life-buoy/
https://www.lifebuoy.vn/gioi-thieu/cau-chuyen-cua-chung-toi.html

https://www.navee.asia/kb/chien-luoc-marketing-cua-life-buoy/

https://nerman.com.vn/san-pham/dung-dich-ve-sinh-nam-elagent-men/

https://tamduc.vn/nghi-dinh-so-1002014nd-cp-b15.php/

54
PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT

KHẢO SÁT MỨC ĐỘ MONG MUỐN TRẢI NGHIỆM SẢN PHẨM MỚI CỦA
LIFEBUOY

Xin chào Anh/Chị

Chúng tôi là nhóm sinh viên trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
Trong kế hoạch học tập của chúng tôi, có nghiên cứu đề tài phát triển sản phẩm mới.
Xin anh/chị vui lòng dành ít thời gian quý báu của mình trả lời giúp chúng tôi một số
câu hỏi dưới đây. Cuộc trao đổi lấy ý kiến là hoàn toàn tự nguyện, việc lựa chọn người
phỏng vấn là ngẫu nhiên. Anh/ chị vui lòng trả lời bằng cách, tích vào phương án trả
lời phù hợp.

Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!

PHẦN KHẢO SÁT

I. Thông tin cá nhân

55
56
II. Tìm hiểu khách hàng

57
III. Cảm nhận mới về sản phẩm của khách hàng

Concept 1

58
59
Concept 2

60
61
62
Concept 3

63
64
65
BẢNG ĐÁNH GIÁ THAM GIA CÁC THÀNH VIÊN NHÓM VÂN LAM TÔNG

1. Tiêu chí đánh giá


(1) Tham gia làm việc nhóm: 40 điểm

(2) Đóng góp ý kiến có ích: 20 điểm

- Rất tích cực và có nhiều đóng góp: 20 điểm

- Rất tích cực: 15 điểm

- Tích cực: 10 điểm

- Không tích cực: 5 điểm

- Không đóng góp 0 điểm

(3) Hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn: 20 điểm

(4) Tham gia họp đầy đủ và đến đúng giờ: 20 điểm

66
2. Kết quả đánh giá

Điểm cho từng tiêu chí


STT Họ và tên Tổng Ký tên
1 2 3 4

1 Trần Nguyễn Ngọc Tài 40 20 20 20 100

2 Phạm Quang Dũng 40 20 20 20 100

3 Mai Thị Xuân 40 20 20 20 100

4 Nguyễn Thị Hòa Hợp 40 20 20 20 100

5 Lê Thị Ngọc Duyên 40 20 20 20 100

Trưởng nhóm

Trần Nguyễn Ngọc Tài

67

You might also like