You are on page 1of 39

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH


KHOA: KINH TẾ - QUẢN TRỊ

TIỂU LUẬN

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY PETROLIMEX

Ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP


Giảng viên hướng dẫn: Ths HỨA TRUNG PHÚC
Sinh viên thực hiện:
PHAN THỊ HOÀI THƯ – 210101110240
TRẦN NỮ MỸ THUẬN – 2101110191
PHẠM ĐỨC THUẦN – 210101110297
Lớp: K15QTDN07

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023.


Khoa/Viện: KINH TẾ - QUẢN TRỊ

NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN


TIỂU LUẬN MÔN: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY PETROLIMEX

STT TÊN SSV CÔNG VIỆC MỨC HOÀN


THÀNH

1 Phan Thị Hoài Thư Tìm và tổng hợp 100%


thông tin

2 Trần Nữ Mỹ Thuận Tìm và tổng hợp 100%


thông tin
3 Phạm Đức Thuần Phân tích các chỉ số 100%
tài chính

1. Tên đề tài: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY PETROLIMEX...............................................................................
2. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b) Những hạn chế:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5):
STT TÊN SSV ĐIỂM SỐ ĐIỂM CHỮ
1 Phan Thị Hoài Thư
2 Trần Nữ Mỹ Thuận

3 Phám Đức Thuần

TP. HCM, ngày … tháng … năm 20……


Giảng viên chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN

Chúng em xin cam đoan đề tài tiểu luận: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY PETROLIMEX do nhóm 1 nghiên cứu và
thực hiện.
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
Kết quả bài làm của đề tài PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY PETROLIMEX là trung thực và không sao chép từ bất
kỳ bài tập của cá nhán/nhóm khác.
Các tài liệu được sử dụng trong tiểu luận có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.

(Ký và ghi rõ họ tên)

Phan Thị Hòa Thư Phạm Đức Thuần

Trần Nữ Mỹ Thuận
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ 1

DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................ 2

1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................. 1

2. Mục tiêu của đề tài: .............................................................................................. 1

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 2

4. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................... 3

5. Ý nghĩa nghiên cứu: ............................................................................................. 3

6. Kết cấu bài báo cáo: ............................................................................................. 3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH


DOANH CỦA CÔNG TY PETROLIMEX ..................................................................... 4

1.1 Một số khái niệm về hoạt động kinh doanh: ..................................................... 4

1.1.1 Khái niệm kinh doanh, phân tích kinh doanh: ............................................. 4

1.1.2 Khái niệm doanh thu,chi phí,lợi nhuận. ...................................................... 4

1.2 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh: ....................................................... 6

1.2.1 Chỉ tiêu thanh toán: ..................................................................................... 6

1.2.2 Phân tích khả năng sinh lời: ........................................................................ 7

1.2.3 Các chỉ số quản trị nợ: ................................................................................ 8

1.3 Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu: ...................................................... 9

1.3.1 Phương pháp so sánh: ................................................................................. 9

1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh: ............................................. 11

1.4.1 Các yếu tố chủ quan: ................................................................................. 11

1.4.2 Các yếu tố khách quan: ............................................................................. 12


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY PETROLIMEX ......................................................................................................... 14

2.1 Giới thiệu chung về công ty: ............................................................................. 14

2.1.3 Dịch vụ của công ty: .................................................................................. 15

2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty KMN trong 3 năm gần
đây: 16

2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu: .................................................................. 18

2.2.2 Phân tích chi phí: ....................................................................................... 18

2.2.3 Phân tích lợi nhuận: .................................................................................. 20

2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính: .......................................................................... 21

2.3.1 Nhóm chỉ tiêu thanh toán:.......................................................................... 21

2.3.2 Nhóm chỉ tiêu sinh lợi:............................................................................... 22

2.2.3 Nhóm chỉ tiêu quản trị nợ: ......................................................................... 24

2.4 Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh donah tại Tập đoàn Petrolimex
trong giai đoạn 2021-2022: ......................................................................................... 25

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN KẾT QUẢ HĐKD TẠI TẬP ĐOÀN
PETROLIMEX ................................................................................................................ 26

3.1. Giải pháp định hướng phát triển trong tương lai của công ty: ....................... 26

3.2. Một số giải pháp cải thiện kết quả kinh doanh của công ty: ............................ 26

3.2.1 Các giải pháp tài chính: ............................................................................ 26

3.2.2 Các giải pháp khác: ................................................................................... 28

KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 30

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 31


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LNTT: Lợi nhuận trước thuế.
LNST: Lợi nhuận sau thuế.
DN: Doanh nghiệp.
VCSH: Vốn chủ sở hữu.
CP: Chi phí.
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
Giá vốn BH: Giá vốn bán hàng.
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
DT: Doanh thu.
HĐBH: Hoạt động bán hàng
CCDV: Cung cấp dịch vụ
NH: Ngắn hạn.
DH: Dài hạn
HĐKD: Hoạt động kinh doanh.
DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Mức chênh lệch kết quả HĐKD của công ty.
Bảng 2.2: Doanh thu theo từng hoạt động của công ty (2020 – 2022).
Bảng 2.3: Chi phí theo từng hoạt động của công ty (2020 – 2022).
Bảng 2.4: Lợi nhuận theo từng hoạt động của công ty giai đoạn 2020 – 2022.
Bảng 2.5: Khả năng thanh toán hiện hành của công ty giai đoạn 2020 – 2022.
Bảng 2.6: Khả năng thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2020 – 2022.
Bảng 2.7: Các tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).
Bảng 2.8: Các tỷ số lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS).
Bảng 2.9: Các tỷ số lợi nhuận trên VCSH (ROE).
Bảng 2.10: Các tỷ số nợ trên tổng tài sản (TD/TA).
Bảng 2.11: Các tỷ số nợ trên VCSH.
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) là một trong những doanh nghiệp lớn nhất
Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh xăng dầu, khí đốt, hóa dầu và các
dịch vụ liên quan. Petrolimex có thị phần lớn nhất tại Việt Nam, chiếm khoảng 55% thị
phần xăng dầu, 60% thị phần khí đốt và 20% thị phần hóa dầu.
Việc phân tích hoạt động kinh doanh của Petrolimex có ý nghĩa quan trọng cả về lý
luận và thực tiễn, bao gồm:
• Về lý luận:
Phân tích hoạt động kinh doanh của Petrolimex giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tình hình hoạt
động của một trong những doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
xăng dầu tại Việt Nam. Từ đó, chúng ta có thể rút ra những bài học kinh nghiệm cho các
doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
• Về thực tiễn:
Phân tích hoạt động kinh doanh của Petrolimex có thể được sử dụng để phục vụ cho các
mục đích sau:
Đánh giá hiệu quả hoạt động của Petrolimex.
Đưa ra những khuyến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt dộng của
Petrolomex.
So sánh, đối chiếu với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh của Petrolimex có thể được sử dụng bởi các
nhà quản lý, nhà nghiên cứu, các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà đầu tư,... để đưa ra
những quyết định đúng đắn và hiệu quả.
2. Mục tiêu của đề tài:
2.1 Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu
Việt Nam (Petrolimex) nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra
những khuyến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Petrolimex.

1
2.2 Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu chung, đề tài sẽ thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:
• Khảo sát tổng quan về Petrolimex, bao gồm: Lịch sử hình thành và phát triển, lĩnh
vực hoạt động, thị trường, cơ cấu tổ chức,...
• Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Petrolimex, bao gồm các chỉ tiêu:
Doanh thu, lợi nhuận, chi phí,...
• So sánh, đối chiếu hoạt động kinh doanh của Petrolimex với các doanh nghiệp khác
trong cùng ngành.
• Đưa ra những khuyến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
Petrolimex.
Đề tài phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Honda là một đề tài có
tính thực tiễn cao, có thể được sử dụng để phục vụ cho các mục đích khác nhau. Việc
nghiên cứu đề tài này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của một trong
những doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh ô tô và xe máy tại Việt
Nam.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
• Đối tượng nghiên cứu:
Cụ thể, đề tài sẽ tập trung phân tích các nội dung sau:
Doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà Petrolimex thu được trong
một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận: Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Lợi nhuận là chỉ
tiêu quan trọng nhất phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí: Chi phí là những khoản tiền mà Petrolimex bỏ ra để mua sắm vật tư, hàng
hóa, dịch vụ, sử dụng lao động,... nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Ngoài ra, đề tài cũng sẽ so sánh, đối chiếu hoạt động kinh doanh của Petrolimex với
các doanh nghiệp khác trong cùng ngành để có cái nhìn tổng quan hơn về hoạt động kinh
doanh của Petrolimex.
2
• Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian là toàn bộ hoạt động kinh doanh của
Petrolimex trên phạm vi cả nước.
Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian là giai đoạn 2020-2022, là giai đoạn mà
Petrolimex đã đạt được những thành tựu đáng kể trong hoạt động kinh doanh.
4. Phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu từ các nguồn như: Báo cáo tài chính,
báo cáo thường niên, website của Petrolimex,...
• Phương pháp phân tích dữ liệu: Sử dụng các công cụ phân tích thống kê để phân
tích dữ liệu.
• Phương pháp so sánh, đối chiếu: So sánh, đối chiếu hoạt động kinh doanh của
Petrolimex với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
5. Ý nghĩa nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện với mong muốn đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của
doanh nghiệp. Tìm ra khả năng tiềm tàng cần phát huy, những mặt hạn chế cần khắc phục.
Đồng thời, đưa ra giải pháp phù hợp hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
6. Kết cấu bài báo cáo:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Petrolimex.
Chương 2: Thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Petrolimex.
Chương 3: Giải pháp cải thiện kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Petrolimex.

3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY PETROLIMEX
1.1 Một số khái niệm về hoạt động kinh doanh:
1.1.1 Khái niệm kinh doanh, phân tích kinh doanh:
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích sinh lợi. Như vậy, hoạt động kinh doanh bao gồm bất kì hoạt động nào mà doanh
nghiệp tham gia với mục đích chính là tạo ra lợi nhuận trong quá trình kinh doanh. Các
hoạt động kinh doanh bao gồm hoạt động điều hành, đầu tư và tài trợ đang diễn ra và tập
trung vào việc tạo ra giá trị cho các cổ đông.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, đánh giá toàn bộ quá trình
và kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, tài chính, nhân sự,...Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh
giá được hiệu quả hoạt động của mình, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động.
1.1.2 Khái niệm doanh thu,chi phí,lợi nhuận.
1.1.2.1 Doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp.
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh thu càng cao thì doanh nghiệp càng có nhiều lợi nhuận.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh gồm:
˗ Tổng doanh thu bán hàng: là toàn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm dịch vụ đã được
khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
˗ Doanh thu thuần: phản ánh khoản tiền trực tiếp DN thu được trong kinh doanh.

4
˗ Doanh thu từ hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên doanh,
liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu được từ hoạt
động mua bán chứng khoán (trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu).
˗ Doanh thu từ hoạt động khác: Các khoản thu này bao gồm thu từ bán vật liệu tư,
hàng hóa, tài sản dư thừa, các khoản phải trả nhưng không trả được do nguyên nhân từ
phía chủ nợ,..
1.1.2.2 Chi phí:
Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí về vật chất và lao động mà DN phải bỏ ra để sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và một số
hoàn tiền thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất, kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định. Gồm chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất và chi phí
hoạt động tài chính.
Chi phí sản xuất:
˗ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
sử dụng cho việc sản xuất ra sản phẩm của các DN.
˗ Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí này gồm chi phí về tiền lương chính, lương
phụ, các khoản phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội...
˗ Chi phí sản xuất chung: Gồm chi phí nhân viên; chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ;
chi phí dụng cụ sản xuất; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi
phí bằng tiền khác.
Chi phí bán hàng: Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu, bảo quản sản phẩm... Như chi
phí nhân viên; chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản; chi phí quảng cáo, tiếp thị; chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm các khoản mục sau: chi phí nhân viên quản lý,
chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ; thuế, phí, lệ
phí; chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí này phản ánh các khoản chi phí của hoạt động
tài chính.
5
1.1.2.3 Lợi nhuận:
Lợi nhuận là khoảng chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định
của pháp luật (trừ thuế lợi tức).
• Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả tài chính trước
thuế thu nhập DN của HĐKD chính trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lợi nhuận gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản
lý)
• Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa
thu nhập với chi phí hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính = Doanh thu từ hoạt động tài chính – Chi phí
hoạt động tài chính
• Lợi nhuận khác: Là khoản lợi nhuận mà DN thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Lợi nhuận khác = Doanh thu khác – Chi phí khác
1.2 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh:
1.2.1 Chỉ tiêu thanh toán:
1.2.1.1 Hệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số lưu động):
Tỷ số thanh toán ngắn hạn (Rc) = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành phản ánh mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và
các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán hiện hành thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản
lưu động với nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong kỳ, do đó
doanh nghiệp phải dùng tài sản thực có của mình để thanh toán bằng cách chuyển đổi một
bộ phận thành tiền.
Nếu tỷ số tính được < 1: Khả năng thanh toán của DN là không tốt, tài sản ngắn hạn
của DN không đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ đến hạn phải trả.
Nếu tỷ số tính được > 1: DN có khả năng thanh toán các khoản nợ vay và nếu hệ số
này gia tăng thì nó phản ánh mức độ mà DN đảm bảo chi trả các khoản nợ là càng cao, rủi
ro phá sản của DN thấp.
6
Nếu hệ số thanh toán ngắn hạn tiến dần về 0 thì DN khó có khả năng có thể trả được
nợ, tình hình tài chính của DN đang gặp khó khăn và DN có nguy cơ bị phá sản.
Hệ số này duy trì ở mức độ cao hay thấp còn phụ thuộc vào lĩnh vực ngành nghề kinh
doanh của từng doanh nghiệp và kỳ hạn thanh toán của các khoản nợ phải thu, phải trả
trong kỳ.
1.2.1.2 Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh=(Tài sản ngắn hạn – Hàng Tồn kho)/Tổng nợ ngắn hạn
Để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các nhà quản trị cũng cần biết
được hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp đó. Hệ số này còn được gọi là tỷ lệ thanh
toán nhanh...Trong tỷ số này, hàng tồn kho sẽ bị loại bỏ, bởi lẽ trong tài sản lưu động, hàng
tồn kho được coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấp hơn.
Hệ số trên = 1 được coi là hợp lý nhất vì như vậy doanh nghiệp vừa duy trì được khả
năng thanh toán nhanh vừa không bị mất cơ hội do khả năng thanh toán nợ mang lại.
Hệ số trên < 1 cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
Hệ số trên > 1 phản ánh tình hình thanh toán nợ không tốt vì tiền và các khoản tương
đương tiền bị ứ đọng, vòng quay vốn chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Tuy nhiên, cũng như hệ số thanh toán nợ ngắn hạn, độ lớn của hệ số này cũng phụ
thuộc vào lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của từng doanh nghiệp và kỳ hạn thanh toán
của các khoản nợ phải thu, phải trả trong kỳ.
1.2.2 Phân tích khả năng sinh lời:
1.2.2.1 Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản ( ROA):
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) =( Lợi nhuận ròng sau thuế / Tổng tài
sản) x 100
Trong đó:
Lợi nhuận sau thuế là lợi nhuận mà công ty nhận được sau khi trừ các chi phí liên
quan.
Tổng tài sản là toàn bộ vốn mà công ty dùng để kinh doanh bao gồm cả vốn vay và
vốn chủ sở hữu.
ROA phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản, trình độ quản lý và sử dụng tài sản:
7
ROA cho biết bình quân 1 đơn vị tài sản sử dụng tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
Nhuận sau thuế. Nói một cách đơn giản, nếu tỷ số này dương thì DN có lãi, và Ngược lại
nếu tỷ số này âm thì DN làm ăn thua lỗ. Như vậy, ROA càng cao thì hiệu quả sử dụng tài
sản càng lớn.
1.2.2.2 Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROS):
Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROS) = ( lợi nhuận sau thuế/ doanh thu
thuần) x 100
Trong đó:
Doanh thu thuần là số tiền doanh nghiệp nhận được từ hoạt động bán hàng, dịch vụ,
sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu.
ROS là tỷ số giữa lợi nhuận thu được trên doanh thu thuần trong một kỳ cố định.
ROS cho thấy hiệu quả của quá trình kinh doanh của công ty đó. Khi chỉ số ROS lớn hơn
0 có nghĩa là công ty đó kinh doanh hiệu quả. Ngược lại chỉ số ROS ở mức âm thì công ty
đó đang thất thoát tài chính. Các nhà quản trị sẽ căn cứ vào chỉ số này để thấy rõ tình hình
và có những giải pháp khắc phục.
1.2.2.3 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE):
Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) =( lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu)x 100
Trong đó:
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn công ty tự bỏ ra ( không bao gồm vốn vay).
ROE phản ánh hiệu quả sử dụng VCSH. ROE cho biết bình quân 1 đồng VCSH tạo
ra được bao nhiêu đồng LNST. ROE càng cao thì hiệu quả sử dụng VCSH càng cao.
1.2.3 Các chỉ số quản trị nợ:
1.2.3.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (TD/TA):
Tỷ số nợ trên tổng tài sản (TD/TA)= (Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn) / Tổng tài sản
Tỷ số TD/TA (Total Debt to Assets Ratio) là tỉ lệ đòn bẩy xác định tổng số nợ trong
tổng tài sản. Tỉ lệ TD/TA càng cao thì công ty có mức độ đòn bẩy cao và do đó, rủi ro tài
chính càng lớn.

8
Ngoài ra, tỷ số TD/TA còn cho thấy công ty đã phát triển và tạo ra tài sản theo một
đơn vị thời gian như thế nào, công ty có đủ tài sản để thanh toán các khoản nợ hiện tại hay
không từ đó quyết định có gia hạn các khoản vay bổ sung hay không, và có thể trả lợi nhuận
cho các nhà đầu tư của họ hay không.
1.2.3.2. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E):
Tỷ số nợ trên VCSH = Tổng nợ / Giá trị VCSH
Trong đó bao gồm các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn.
Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu so sánh tổng nợ phải trả của công ty với VCSH của cổ
đông và có thể dùng để đánh giá mức độ đòn bẩy của doanh nghiệp. Qua đó cho biết mức
độ rủi ro trong việc thiết lập, vận hành công ty, khả năng thanh toán nợ và sử dụng vốn của
công ty.
1.3 Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu:
Thu thập các số liệu của các đối tượng nghiên cứu (doanh thu, chi phí, lợi nhuận) dựa
trên Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn xăng đầu Petrolimex từ năm 2021 đến năm
2022 do công ty cung cấp. Từ những dữ liệu trên, lọc ra những dữ liệu cần thiết và lập bảng
thống kê, tổng hợp lại cho hợp lý để thuận tiện cho việc phân tích.
1.3.1 Phương pháp so sánh:
So sánh là một phương pháp được sử dụng rất rộng rãi trong PTKD. Sử dụng phương
pháp so sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng
hoá có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức độ biến
động của các chỉ tiêu đó. Nó cho phép chúng ta tổng hợp được những nét chung, tách ra
được những nét riêng của các hiện tượng kinh tế đưa ra so sánh, trên cơ sở đó đánh giá
được các mặt phát triển hay các mặt kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm các
giải pháp nhằm quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể. Vì vậy, để tiến hành so sánh
cần phải thực hiện những vấn đề cơ bản sau đây: Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn
so sánh là chỉ tiêu được lựa chọn để làm căn cứ so sánh, được gọi là kỳ gốc so sánh. Tuỳ

9
theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc so sánh cho thích hợp. Các gốc so sánh có
thể là:
˗ Tài liệu của năm trước (kỳ trước hay kế hoạch) nhằm đánh giá xu hướng phát triển
của các chỉ tiêu.
˗ Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự đoán, định mức) nhằm đánh giá tình hình
thực hiện so với kế hoạch, dự đoán và định mức.
Các chỉ tiêu trung bình của ngành, của khu vực kinh doanh; nhu cầu hoặc đơn đặt
hàng của khách hàng... nhằm khẳng định vị trí của các DN và khả năng đáp ứng nhu cầu.
Các chỉ tiêu của kỳ được chọn để so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và
là kết quả kinh doanh đã đạt được.
Điều kiện so sánh:
Ðể thực hiện phương pháp này có ý nghĩa thì điều kiện kiên quyết là các chỉ tiêu được
sử dụng trong so sánh phải đồng nhất. Trong thực tế, chúng ta cần quan tâm cả về thời gian
và không gian của các chỉ tiêu và điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế.
Về thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán và
phải thống nhất trên 3 mặt sau: - Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế.
˗ Các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phương pháp tính toán.
˗ Phải cùng một đơn vị đo lường. Về mặt không gian: yêu cầu các chỉ tiêu đưa ra phân
tích cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau.
Kỹ thuật so sánh:
Ðể đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng các kỹ thuật so sánh
sau:
˗ So sánh bằng số tuyệt đối:
Số tuyệt đối: là số biểu hiện qui mô, khối lượng của một chỉ tiêu kinh tế nào đó ta
thường gọi là trị số của chỉ tiêu kinh tế. Nó là cơ sở để tính toán các loại số liệu khác.
So sánh bằng số tuyệt đối: là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích so
với kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối lượng, quy mô của các hiện tượng
kinh tế.
˗ So sánh bằng số tương đối:
10
Số tương đối hoàn thành kế hoạch là con số phản ánh tỉ lệ hoàn thành kế hoạch của
chỉ tiêu kinh tế. Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các
chỉ tiêu kinh tế.
Số tương đối hoàn thành kế hoạch(%) = x 100 So sánh số tương đối hoàn thành kế
hoạch là so sánh kết quả vừa tính được với 100%.
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh:
1.4.1 Các yếu tố chủ quan:
• Mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp ngoại thương phụ thuộc rất lớn vào hệ
thống mạng lươí kinh doanh của nó. Một mạng lưới kinh doanh rộng lớn, với các điểm
kinh doanh được bố trí hợp lý là điều kiện để doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh
doanh như tạo nguồn hàng, vận chuyển, làm đại lý xuất nhập khẩu... một cách thuận tiện
hơn và do đó góp phần nâng cao hơn hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu. Nếu mạng lưới
kinh doanh là quá thiếu, hoặc bố trí ở các điểm không hợp lý sẽ gây cản trở cho hoạt động
kinh doanh làm triệt tiêu tính năng động và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên
thương trường.
• Khả năng cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp như vốn cố định bao gồm các máy móc,
thiết bị chế biến, hệ thống kho hàng, hệ thống phương tiện vận tải, các điểm thu mua hàng,
các đại lý, chi nhánh và trang thiết bị của nó cùng với vốn lưu động là cơ sở cho hoạt động
kinh doanh. Các khả năng này quy định quy mô, tính chất của lĩnh vực hoạt động xuất nhập
khẩu, và vì vậy cũng góp phần quyết định đến hiệu quả kinh doanh.
• Nhân tố bộ máy quản lý hay tổ chức hành chính:
Là sự tác động trực tiếp của các cấp lãnh đạo xuống cán bộ công nhân viên nhằm
mục đích buộc phải thực hiện một hoạt động. Để quản lý tập trung thống nhất phải sử dụng
phương pháp hành chính. Việc thiết lập cơ cấu tổ chức của bộ máy doanh nghiệp cũng như
cách thức điều hành của các cấp lãnh đạo là nhân tố quyết định tính hiệu quả trong kinh
doanh. Nếu một doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức hợp lý,cách điều hành sáng suốt sẽ góp

11
phần thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh, ngược lại nếu cơ cấu tổ chức không hợp lý,
cách điều hành còn nhiều thiếu sót sẽ dẫn đến hiệu quả thấp trong hoạt động kinh doanh.
• Nhân tố con người:
Con người luôn được đặt ở vị trí trung tâm của mọi hoạt động. Hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hoá đặc biệt phải nhấn mạnh đến yếu tố con người bởi vì nó là chủ thể sáng tạo
và trực tiếp điều hành các hoạt động ảnh hưởng của nhân tố này thể hiện qua hai chỉ tiêu
chủ yếu nhất. Đó là tinh thần làm việc và năng lực công tác.
Tinh thần làm việc được biểu hiện bởi bầu không khí trong doanh nghiệp, tình đoàn
kết và ý chí phấn đấu cho mục tiêu chung. Năng lực của nhân viên lại biểu hiện qua kỹ
năng điều hành, công tác nghiệp vụ cụ thể và qua kết quả của hoạt động. Để nâng cao vai
trò của nhân tố con người, các doanh nghiệp một mặt phải chú trọng đào tạo cán bộ, công
nhân viên, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ của họ, mặt khác, phải quan tâm thích đáng
đến lợi ích cá nhân, bao gồm cả lợi ích vật chất lẫn lợi ích tinh thần.
1.4.2 Các yếu tố khách quan:
• Pháp luật-chính trị:
Những thay đổi về pháp luật của nhà nước luôn có yếu tố tác động đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế thị trường có đang trong thời kỳ phát triển mạnh
mẽ, năng động, có điều kiện thuận lợi về lực lượng sản xuất hoặc dịch vụ. Nhưng bên cạnh
đó đôi khi cũng có nhiều mặt bất lợi như khủng hoảng kinh tế, thất nghiệp, lạm phát,... Vậy
nên luôn có sự can thiệp bằng pháp luật của nhà nước để có thể phát huy những mặt tích
cực và hạn chế tiêu cực.
• Văn hóa:
Là một trong những yếu tố có tính bền vững cao, được lưu truyền qua nhiều thế hệ
và được củng cố bằng những quy chế của xã hội, pháp luật, tôn giáo, hệ thống kinh doanh
hay chính quyền.
Giá trị của văn hóa được thể hiện qua thái độ của con người đối với bản thân mình,
đối với người khác, đối với các thể chế tồn tại trong xã hội, đối với toàn xã hội, tự nhiên
và vũ trụ.
• Môi trường tự nhiên:
12
Nguồn lực tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái,… Sự thay đổi nào
của các yếu tố trong môi trường tự nhiên cũng đều có ảnh hưởng đến hàng hóa của doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh.
• Môi trường kinh tế:
Các vấn đề như tốc độ tăng trưởng nền kinh tế, lãi suất ngân hàng, chính sách tiền tệ
của nhà nước, tình hình thất nghiệp,... Khi phân tích hoạt động kinh doanh phải lưu ý đến
mức thu nhập của dân cư.
• Khoa học và kỹ thuật:
Là lực lượng mang lại kịch tính, có ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến môi trường
kinh doanh. Mọi kỹ thuật mới đều có tác động đến vị trí của kỹ thuật cũ.
• Mức độ cạnh tranh:
Hiện nay, nhà nước đang thực thi các chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh
tế phát triển chính vì vậy mà ngày càng có nhiều sự canh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp với nhau.

13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY PETROLIMEX
2.1 Giới thiệu chung về công ty:
Tên công ty: Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. Tên viết tắt là Petrolimex.
˗ Tên tiếng Anh: Vietnam National Petroleum Group.
˗ Mã số thuế: 0105843455.
˗ Đăng ký kinh doanh ngày: 03 tháng 04 năm 2012.
˗ Trụ sở chính: Số 84/9 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội.
˗ Đại diện pháp luật: Chủ tịch hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.
˗ Vốn điều lệ: 12.938.780.810.000 đồng.
˗ Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất kinh doanh xăng dầu, sản xuất kinh doanh
các sản phẩm hóa dầu, khí hóa lỏng, vận tải xăng dầu, xây lắp các công trình xăng
dầu, lọc - hóa dầu, dịch vụ xăng dầu, đầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác để kinh
doanh các ngành nghề mà Petrolimex đang kinh doanh.
Petrolimex thực hiện kinh doanh các nghành nghề khác mà pháp luật không cấm.
2.1.1 Định hướng phát triển:
• Nhiệm vụ:
Petrolimex đang hướng tới mục tiêu trở thành một Tập đoàn năng lượng hàng đầu
của Việt Nam, lấy kinh doanh xăng dầu làm trục chính, thực hiện đa sở hữu, tập trung
nguồn lực đầu tư, phát triển các lĩnh vực kinh doanh chính có liên quan và phụ trợ cho kinh
doanh xăng dầu.
Petrolimex luôn hướng tới thực hiện kinh doanh có hiệu quả, gia tăng lợi ích cho
các cổ đông, đồng thời thực hiện nhiệm vụ chính trị được Đảng và Nhà nước giao phó, góp
phần bảo đảm an ninh năng lượng và là công cụ ổn định kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
• Chức năng:
Chức năng định hướng: Phần định hướng phát triển xác định rõ mục tiêu, tầm nhìn
và định hướng phát triển của Petrolimex trong thời gian tới. Đây là cơ sở để Petrolimex
hoạch định chiến lược, kế hoạch và các hoạt động cụ thể của mình.

14
Chức năng định vị: Phần định hướng phát triển giúp Petrolimex xác định rõ vị thế của
mình trong ngành năng lượng Việt Nam và khu vực. Từ đó, Petrolimex có thể xây dựng
chiến lược cạnh tranh hiệu quả.
Chức năng động viên: Phần định hướng phát triển giúp Petrolimex truyền tải tinh thần
và mục tiêu chung cho toàn thể cán bộ, nhân viên. Từ đó, tạo động lực cho cán bộ, nhân
viên nỗ lực phấn đấu, đạt được mục tiêu của tập đoàn.
2.1.3 Dịch vụ của công ty:
2.1.3.1 Dịch vụ kinh doanh sản phẩm hóa dầu:
Petrolimex cung cấp đa dạng các sản phẩm hóa dầu, bao gồm:
Dầu nhờn: Petrolimex cung cấp các sản phẩm dầu nhờn động cơ, dầu nhờn công
nghiệp, dầu nhớt tàu biển,... với chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách
hàng.
Nhựa: Petrolimex cung cấp các sản phẩm nhựa nguyên sinh, nhựa tái sinh, nhựa kỹ
thuật,... với nhiều chủng loại và kích thước khác nhau.
Sản phẩm hóa chất: Petrolimex cung cấp các sản phẩm hóa chất như hóa chất tẩy rửa,
hóa chất công nghiệp, hóa chất nông nghiệp,... phục vụ cho nhiều ngành nghề khác nhau.
Petrolimex cung cấp các sản phẩm hóa dầu thông qua hệ thống phân phối rộng khắp
cả nước, bao gồm các cửa hàng xăng dầu, đại lý, nhà phân phối,... Petrolimex cũng có hệ
thống kho bãi hiện đại, đáp ứng nhu cầu lưu trữ và vận chuyển sản phẩm hóa dầu.
Petrolimex luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ hóa
dầu, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Petrolimex cũng đẩy mạnh
nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hóa dầu mới, thân thiện với môi trường.
2.1.3.2 Dịch vụ kinh doanh các sản phẩm gas:
• Gas dân dụng: Gas Petrolimex là lựa chọn hàng đầu của các hộ gia đình, với chất
lượng cao, an toàn và giá cả hợp lý.
• Gas công nghiệp: Gas Petrolimex được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao
gồm sản xuất, chế biến, xây dựng,...
• Gas thương mại: Gas Petrolimex được sử dụng trong các nhà hàng, khách sạn, quán
ăn,...
15
Petrolimex cung cấp các sản phẩm gas thông qua hệ thống phân phối rộng khắp cả
nước, bao gồm các cửa hàng xăng dầu, đại lý, nhà phân phối,... Petrolimex cũng có hệ
thống kho bãi hiện đại, đáp ứng nhu cầu lưu trữ và vận chuyển gas.
Petrolimex luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ gas,
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Petrolimex cũng đẩy mạnh nghiên
cứu và phát triển các sản phẩm gas mới, thân thiện với môi trường.
2.1.3.3 Dịch vụ vận tải:
Petrolimex là một trong những doanh nghiệp vận tải lớn nhất Việt Nam, với đội ngũ
hơn 10.000 cán bộ, nhân viên và hệ thống phương tiện vận tải đa dạng. Petrolimex cung
cấp đa dạng các dịch vụ vận tải, bao gồm vận chuyển xăng dầu, vận chuyển hàng hóa, vận
chuyển hành khách. Petrolimex luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng dịch vụ vận
tải, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
2.1.3.4 Dịch vụ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
Về dịch vụ kinh doanh hàng hóa, Petrolimex cung cấp các sản phẩm, hàng hóa thông
qua hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, bao gồm các cửa hàng xăng dầu, đại lý, nhà
phân phối,... Petrolimex cũng có hệ thống kho bãi hiện đại, đáp ứng nhu cầu lưu trữ và vận
chuyển sản phẩm, hàng hóa.
Về dịch vụ kinh doanh dịch vụ Petrolimex luôn chú trọng đến việc nâng cao chất
lượng dịch vụ, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Petrolimex cũng đẩy
mạnh đầu tư phát triển các dịch vụ mới, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Nhờ việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao và phong phú, Petrolimex
đã và đang được đông đảo khách hàng tin tưởng và lựa chọn. Dịch vụ kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ đã góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của Petrolimex.
2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty KMN trong 3 năm gần
đây:
Các chỉ tiêu của công ty được thể hiện rõ ràng qua bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh. Như vậy để biết được công ty hoạt động có hiệu quả hay không, cần xem xét chênh
lệch kết quả hoạt động kinh doanh được trình bày trong bảng sau:

16
Chỉ 2021-2020 2022-2021
tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Mức Tỉ lệ Mức Tỉ lệ
Tổng
dt 125,770 171,065 307,219 45,294 36.01% 136,154 79.59%
tổngcp 124,361 167,275 304,949 42,914 34.51% 137,673 82.30%
tổng -
lntt 1,409 3,789 2,270 2,379 168.83% -1,519 40.09%
thuế -
tndn 157 665 367 508 323.93% -297 44.73%

tổng -
lnst 1,252 3,123 1,902 1,871 149.39% -1,221 39.10%
Bảng 2.1: Mức chênh lệch kết quả HĐKD của công ty.
Nhận xét: Tập đoàn Petrolimex trong những năm đầy biến động, với tình hình dịch
covid diễn biễn phức tập, vẫn đang nổ lực hoạt động khá ổn định, dựa vào bảng trên ta thấy
được tổng doanh thu và tổng chi phí trong năm hoạt động của công ty tăng đều, mặc dù lợi
nhuận có sự tăng giảm khác nhau qua các năm.
Doanh thu của Petrolimex năm 2021 đạt 171.065 tỷ đồng, tăng 36,01% so với năm
2020. Nguyên nhân chủ yếu là do giá dầu thô và các sản phẩm xăng dầu tăng cao đạt 72,9
USD/thùng, tăng 50,5% so với năm 2020, cũng như nhu cầu tiêu thụ bắt đầu phục hồi. Điều
này đã tác động mạnh mẽ đến làm tăng doanh thu cũng như tổng chi phí của Petrolimex,
tổng chí phí năm 2021 tăng 34.51% so với năm 2020, doanh thu tăng trưởng cao mức mức
tăng trưởng chi phí, từ đó lợi nhuận của Petrolimex năm 2021 đạt 3.123 tỉ đồng tăng
149.39% so với năm trước. Đối với năm 2022, doanh thu đạt 307.219 tỷ đồng, tiếp tục tăng
do nhu cầu tiêu thị tăng trở lại sau đại dịch covid 19, cũng như giá xăng đầu tăng mạnh do
cuộc chiến giữa Nga và Ukraine, kéo theo đó là chi phí tăng mạnh mẽ tới 82.30% so với
năm 2021, chi phí bán hàng tăng mạnh do sự biến động giá cả, giá trị hàng tồn kho trữ dự

17
tăng cao, cũng như chi phí tài chính tăng đột biến do lỗ tỷ giá, điều này khiến lợi nhuận
sau thuế chỉ đạt 1.902 tỷ đồng giảm 39.10% so với năm trước.
2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu:
Các hoạt động đem lại doanh thu cho Petrolimex đến từ kinh doanh xăng dầu là chiếm
chủ yếu, bên cạnh đó Petrolimex còn kinh doanh dầu, khí, cũng như các dịch vụ khác. Tình
hình doanh thu theo từng hoạt động của công ty được thể hiện trong bảng dưới đây:

Năm
21/20 22/21
Chỉ tiêu 2,020 2,021 2,022 (%) (%)
DT thuần Từ
HĐBH và CCDV 123,918 169,008 304,063 36.39% 79.91%
Doanh thu 916 999 1,948 9.04% 94.98%
Thu nhập Khác 255 390 396 52.77% 1.51%
Tổng DT 125,090 170,398 306,409 36.22% 79.82%
Bảng 2.2: Doanh thu theo từng hoạt động của công ty (2020 – 2022).
Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy được doanh thu trong 3 năm 2020-2022, có sự tăng
trưởng rõ rệt, Doanh thu đến từ hoạt động kinh doanh xăng đầu chiếm tỷ trọng lớn trong
cơ cấu doanh thu của tập đoàn Petrolimex. Trong giai đoạn 2020-2021, Doanh thu thuần
2021 tăng 36.39% so với năm 2020, tăng 45.090 tỷ đồng; Doanh thu thuần 2022 tăng
79.91% so với năm 2021, tăng 135.055 tỷ đồng. Việc doanh thu thuần tăng liên tục trong
3 năm qua là do sự phục hồi kinh tế sau đại dịch covid-19, nhu cầu tiêu thụ xăng dầu tăng
trở lại.
Đối với doanh thu HĐTC của công ty, năm 2021 tăng 9.04% so với năm 2020 nhưng
năm 2022, doanh thu HĐTC lại tăng tới 95%% so với năm 2021, tăng 949 tỷ đồng, hoạt
động này đến lãi tiền gửi, lãi cho vay, nguồn thu chứng khoán kinh doanh, lãi chênh lệch
tỷ giá.
2.2.2 Phân tích chi phí:

18
Các loại chi phí mà DN chi trong năm bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí cho hoạt
động quản lý kinh doanh (chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu quản lý; thuế, phí và
lệ phí; …), chi phí tài chính – chi phí lãi vay, và một số các chi phí khác.

Năm 21/20 22/21


Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Mức Tỷ lệ (%) Mức Tỷ lệ (%)
Giá vốn
BH 113,878 156,385 291,744 42,506 37.33% 135,358 86.55%
CPQLKD 819 765 823 -53 -6.57% 57 7.50%
CP tài
chính 951 835 1,706 -116 -12.21% 870 104.24%
CP khác 37 118 68 80 216.14% -49 -42.15%
Tổng CP 115,687 158,105 294,342 42,417 36.67% 136,237 86.17%
Bảng 2.3: Chi phí theo từng hoạt động của công ty (2020 – 2022).
Nhận xét: Từ bảng 2.3 ở trên, tình hình chi phí của công ty nhìn chung tăng không
đều qua các năm và có phần tương tự như doanh thu. Tổng chi phí năm 2021 tăng 36.67%
so với năm 2020, tương đương 42.417 tỷ đồng. Đối với chi phí năm 2022 tăng mạnh so với
năm 2021, tỷ lệ gia tăng tương tự với doanh thu cùng kỳ là 86,17%, tương đương 163.237
tỷ đồng.
Giá vốn hàng bán trong giai đoạn này cũng tăng liên tục theo sự tăng trưởng của
doanh thu thuần. Tại năm 2020, giá vốn hàng bán là 113.878 tỷ đồng, đến năm 2021 tăng
lên khoảng 37.33%, chênh lệch 42.506 tỷ đồng. Một trong các lí do khiến giá vốn hàng bán
tăng là do nhu cầu tiêu thụ xăng dầu được phục hồi lại sau khi đai dịch covid-19 được kiểm
soát. Năm 2022 giá vốn hàng đạt 291.744 tỷ đồng, tăng 42.506 tỷ đồng, tương dương với
86.55%, nguyên nhân chủ yếu là do cuộc xung đột giữa Nga và Ukraine, giá các loại dầu
tăng lên mức hơn 100 USD/ thùng, có lúc vượt ngưỡng 130 USD/thùng, khiến cho chi phí
mua nguyên liệu tăng cao.

19
Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2021 giảm 6.57% so với năm 2020, điều này có
được là do tập đoàn đã tái tổ chức, tinh giản biên chế, giảm số lương nhân viên từ đó giảm
chi phí lương, thưởng, phụ cấp cho nhân viên. Đối với năm 2022, lệch phong tỏa kéo dài
khiến cũng là nguyên nhân khiến CPQLDN giảm so với 2020. Đối với năm 2022 CPQLDN
tăng 7.5% so với năm trước, tăng 57 tỷ đồng, điều này là do hoạt động sản xuất kinh doanh
được phục hồi sau dại dịch, Petrolimex đã đẩy mạnh hoạt động của mình, cũng như việc
lạm phát tăng cao làm tăng chi phí quản lí.
Chi phí hoạt động tài chính năm 2021 giảm 12.21% so với năm 2020, do lãi suất ngân
hàng giảm trong năm này, dẫn đến chi phí lãi vay giảm, cũng như có nhiều khoản thu hồi
nợ khó đồi từ đó giảm chi phí tài chính. Đối với năm 2022 chi phí tài chính đạt 1.706 tỷ
đồng, tăng 870 tỷ đồng so với năm trước, khoản tăng cao này chủ yếu đến từ việc lỗ tỷ
đồng của Petrolimex.
2.2.3 Phân tích lợi nhuận:
Lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của DN, vậy nên việc phân tích lợi nhuận khi
phân tích kết quả kinh doanh là một việc làm rất quan trọng. Lợi nhuận trước thuế của công
ty gồm: lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh, lợi nhuận khác. Sau đó trừ đi thuế thu nhập DN, ta sẽ có được lợi nhuận
sau thuế.
Đơn vị: Tỷ đồng
năm 21/20 22/21
Chỉ tiêu 2,020 2,021 2,022 mức Tỷ lệ (%) Mức Tỷ lệ (%)
Lợi nhuận
gộp BH và
CCDV 10,039 12,622 12,319 2,582 25.73% -303 -2.40%
lợi nhuận
thuần từ
HĐKD 1,191 3,517 1,942 2,325 195.22% -1,574 -44.78%

20
Lợi
nhuận
khác 218 272 327 53 24.73% 55 20.49%
Tổng
LNTT 1,409 3,789 2,270 2,379 168.83% -1,519 -40.09%

LNST 1,252 3,123 1,902 1,871 149.39% -1,221 -39.10%


Bảng 2.4: Lợi nhuận theo từng hoạt động của công ty giai đoạn 2020 – 2022.
Theo bảng trên, ta thấy được lợi nhuận của công ty được hình thành chủ yếu từ lợi
nhuận của HĐBH & CCDV, Lợi nhuận sau thuế của năm 2021 tăng 149,39%% so với
năm 2020, tăng 1.871 tỷ đồng, doanh thu năm 2021 tăng trưởng so với tốc độ tăng trưởng
chi phí 2020, khiến lợi nhuận năm này tiếp tục tăng. Tuy nhiên, lợi nhuận năm 2022 đã
giảm 39.10% so với năm 2021 do ảnh hưởng giá cả từ ảnh hưởng an ninh thế giới, khiến
chi phí hoạt động tăng cao, đặc biệt là chi phí tài chính. Nhìn chung, kết quả HĐKD của
công ty qua 3 năm khá hiệu quả, hằng năm đều có lãi.
2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính:
2.3.1 Nhóm chỉ tiêu thanh toán:
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Tài sản NH (1) 37,796 41,303 50,170
Nợ Ngắn hạn (2) 35,399 35,207 45,694
Khả năng thanh toán
hiện hành (1)/(2) 1.07 1.17 1.10
Bảng 2.5: Khả năng thanh toán hiện hành của công ty giai đoạn 2020 – 2022.
Qua bảng 2.5, có thể thấy khả năng thanh toán hiện hành của công ty không ổn định.
Năm 2020, khi chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19, khả năng thanh toán hiện hành ở
mức 1,07. Và tăng 0.1 vào năm 2021 (ở mức 1.17). Nhưng từ năm 2021 sang năm 2022,
khi nền kinh tế đang trên dần ổn định thì khả năng thanh toán hiện hành lại giảm đến 0,07.

21
Tóm lại, khả năng thanh toán của công ty Petrolimex tăng 0.03 qua 2 năm (kể từ năm
2020). Nhưng mức thành toán hiện hành ở cả 3 năm đều lớn hơn 1, điều đó cho thấy
Petrolimex đang ở mức ổn định và có khả năng chi trả các khoản vay ngắn hạn (trong vòng
1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh) ở mức tốt.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Tài sản NH - hàng tồn
kho (3) 28,397 28,140 32,937
Nợ Ngắn hạn (2) 35,399 35,207 45,694
Khả năng thanh toán
nhanh (3)/(2) 0.80 0.80 0.72
Bảng 2.6: Khả năng thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2020 – 2022.
Như bảng tổng hợp khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2020 đến 2022 thì
chỉ số khả năng thanh toán nợ trong cả 3 năm của công ty luôn nhỏ hơn 1. Điều đó cho
thấy rằng doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nhanh chóng các khoản nợ
ngắn hạn. Nhưng khi hệ số thanh toán nhanh quá cao, vốn bằng tiền quá nhiều sẽ dẫn đến
tình trạng vòng quay vốn lưu động rơi xuống mức thấp, kéo theo sự sụt giảm về hiệu quả
trong việc sử dụng vốn.
Vậy nên có thể thấy khả năng thanh toán của công ty nằm ở mức có thể kiểm soát được,
nhưng bên cạnh đó vẫn có thể thấy được khả năng thanh toán nhanh của công ty đã giảm
0.08 vào năm 2022 (so với năm 2021).
2.3.2 Nhóm chỉ tiêu sinh lợi:
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu năm 2020 năm 2021 năm 2022
LNST 1,252 3,123 1,902
Tổng tài sản 61,106 64,791 74,475
ROA 2.05% 4.82% 2.55%
Bảng 2.7: Các tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).

22
Tỷ số trên cho biết khả năng sinh lời từ 1 đồng tài sản được đầu tư và phản ánh hiệu
quả của việc quản lý, sử dụng vốn của DN. Theo kết quả tính toán trên, hệ số ROA của
công ty tăng giảm không đều. Năm 2020 có tỷ số 2.05% thì 1 đồng tài sản bỏ ra sẽ tạo được
2.05 đồng LNST, tương tự, năm 2021 có tỷ số cao nhất là 4.82%, tức là 1 đồng tài sản mà
công ty bỏ ra sẽ tạo được 4.82 đồng LNST (tăng 2.77 đồng so với năm 2020) và năm 2022
có tỷ số 2.55% thì 1 đồng tài sản bỏ ra sẽ thu được 2.55 đồng LNST (giảm 2.27 so với năm
2021). Tỷ số của cả năm đều dương, tức là công ty có lãi.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu năm 2020 năm 2021 năm 2022
LNST 1,252 3,123 1,902
Doanh thu Thuần 123,918 169,008 304,063
ROS 1.01% 1.85% 0.63%
Bảng 2.8: Các tỷ số lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS).
Qua bảng 2.8 có thể thấy tỷ số ROS của công ty ở giai đoạn 2020-2022 đều lớn hơn
0, nhưng có sự tăng giảm không đều.
Năm 2020 là 1.01%, đến năm 2021 lên đến 1.85% (tăng 0.84% so với năm 2020),
nhưng đến năm 2022 tỷ số ROS lại giảm đột ngột và dừng ở mức 0.63% (giảm 1.22%)do
ảnh hưởng bởi chi phí tạo nguồn thực tế tăng cao hơn chi phí tạo nguồn kết cấu trong giá
cơ sở, chi phí tạo nguồn nhập khẩu tăng để bù lượng cấp thiếu.
Tuy vậy nhưng doanh thu cuối năm 2022 của công ty Petrolimex vẫn cao hơn so với
dự tính.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
LNST 1,252 3,123 1,902
VCSH 24,126 28,260 27,782
ROE 5.19% 11.05% 6.85%
Bảng 2.9: Các tỷ số lợi nhuận trên VCSH (ROE).

23
Qua bảng 2.9, có thể thấy tốc độ tăng của VCSH tăng cao và ổn định hơn tốc độ tăng
của LNST. Năm 2021 công ty có hiệu quả sử dụng VCSH tốt nhất với tỷ số 11.05%, cho
thấy bình quân 1 đồng VCSH sẻ tạo ra được 11.05 đồng LNST. Năm 2022 tỷ số ROE giảm,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng không tăng nhiều, dẫn đến LNST và ROE
cũng giảm còn 6.85% (giảm 4.2% so với 2021). Nhưng ở giai đoạn năm 2020-2021, công
ty đã có công cuộc quản lý VCSH rất tốt với tỷ số ROE năm 2021 cao hơn năm 2020 đến
5.86% (năm 2020 ở mức 5.19%).
2.2.3 Nhóm chỉ tiêu quản trị nợ:
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Nợ phải trả 36,979 36,531 46,693
Tổng tài sản 61,106 64,791 74,475
Tỷ số nợ trên trổng tài
sản 60.52% 56.38% 62.70%
Bảng 2.10: Các tỷ số nợ trên tổng tài sản (TD/TA).
Qua bảng 2.10, có thể thấy tỷ số TD/TA ở năm 2020 là 60.52% có nghĩa là cơ cấu tài
sản của công ty cứ 1 đồng thì có 60.52 đồng là từ vốn vay. Tuy nhiên sau đó con số này đã
giảm xuống mức 56.38% vào năm 2021, nhưng sau đó 1 năm, tức năm 2022 thì tỷ số này
lại tăng một cách nhanh chóng, 62.70%.
Tỷ lệ TD/TA của 3 năm đều lớn hơn 1 cho thấy một phần đáng kể tài sản được tài trợ
bởi các khoản nợ. Hay nói cách khác, công ty có nhiều khoản nợ hơn tài sản. Tỉ lệ TD/TA
cao cũng chỉ ra rằng một công ty có thể có nguy cơ vỡ nợ đối với các khoản vay nếu lãi
suất tăng đột ngột, vậy nên công ty cần chú ý hơn.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Nợ phải trả (1) 36,979 36,531 46,693
VCSH (3) 123,918 169,008 304,063

24
Tỷ số nợ trên
VCSH (1)/(3) 29.84% 21.61% 15.36%
Bảng 2.11: Các tỷ số nợ trên VCSH.
Qua bảng 2.11, có thể thấy rằng tỷ số nợ trên VCSH của công ty trong giai đoạn 2020-
2021 giảm dần. Năm 2020 có tỷ số nợ trên VCSH là 29.84%, có nghĩa là cứ 1 đồng tài sản
của công ty thì có 29.84 đồng được tài trợ bởi các khoản nợ. Sang năm 2021 lại giảm xuống
21.61% (thấp hơn 8.23% so với năm 2020) và năm 2022 tỷ số còn 15.36% (giảm 6.25%
so với năm 2021 và giảm 14.48% so với năm 2020).
2.4 Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh donah tại Tập đoàn Petrolimex trong
giai đoạn 2021-2022:
Sau khi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của tập đoàn Petrolimex qua các báo
cáo tài chính, các chỉ tiêu đánh giá khả năng thoan toán, khả năng sinh lợi,... đã cho thấy
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty dưới một góc độ tổng quan như sau:
Qua 3 năm 2020-2022, tổng doanh thu của công ty qua các năm đều tăng. Trong đó
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tuy doanh thu trong giai
đoạn này có lúc cao kỉ lục nhưng lợi nhuận tăng giảm bất thường do ảnh hưởng từ nhiều
yếu tố. Vấn đề chi phí của tập đoàn vẫn còn nhiều trở ngại, chi phí trong 3 năm đều tăng,
đặc biệt trong năm 2021-2022 chi phí tăng mạnh ( tăng 86.17%) cao hơn tốc độ tăng trưởng
doanh thu (79.82%), như vậy cần phải đưa các giải pháp, chính sách, nhằm giúp tiết kiệm
chi phí hơn.
Các chỉ tiêu sinh lợi của công ty khá ổn định, những chỉ tiêu thanh toán nhanh của
công ty đang ở dưới mức 1, công ty cần xem xét lại tài sản lưu động để có thể xoay sở với
các khoản nợ đến hạn. Tỷ số nợ trên VCSH, và Nợ/ tổng tài sản đang ở mức ổn định, công
ty cần phát huy các chỉ tiêu này để đảm bảo tính ổn định cho hoạt động kinh doanh của
công ty.
Về cơ cấu quản lý hành chính của công ty nhìn chung là gọn nhẹ, hợp lý. Các phòng
ban được quy định các chức năng, nhiệm vụ cụ thể, không bị chồng chéo chức năng giữa
các phòng ban.

25
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN KẾT QUẢ HĐKD TẠI TẬP ĐOÀN
PETROLIMEX
3.1. Giải pháp định hướng phát triển trong tương lai của công ty:
Để tiếp tục phát triển bền vững trong thời gian tới, Petrolimex đã xác định định hướng
phát triển như sau:
• Phát triển kinh doanh theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực, có trọng tâm, trọng điểm.
• Đổi mới, sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong sản xuất kinh
doanh, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả.
• Tăng cường hội nhập quốc tế, nâng cao vị thế và uy tín của Petrolimex trên thị
trường quốc tế.
• Tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh.
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ.
• Tăng cường quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động.
• Đẩy mạnh hội nhập quốc tế, mở rộng thị trường xuất khẩu.
Định hướng phát triển trong tương lai của công ty là một vấn đề quan trọng, cần được
xem xét kỹ lưỡng. Để có thể định hướng phát triển trong tương lai hiệu quả, công ty cần
có sự lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt của ban lãnh đạo, sự phối hợp chặt chẽ của các bộ phận,
phòng ban trong công ty, và dựa trên các yếu tố khách quan, chủ quan.
3.2. Một số giải pháp cải thiện kết quả kinh doanh của công ty:
3.2.1 Các giải pháp tài chính:
Việc nghiên cứu các biện pháp nhằm nâng cao khả năng tài chính của doanh nghiệp
là rất quan trọng và cần thiết. Nó sẽ đưa ra cho doanh nghiệp những phương hướng giải
quyết nhất định tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp nào
nắm bắt và áp dụng một cách linh hoạt sẽ mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
Trên cơ sở phân tích các chỉ số hoạt động kinh doanh của tập đoàn Petrolimex giai
đoạn 2020-2022, ta có những giải pháp để cải thiện kết quả hoạt động kinh doanh của tập
đoàn như sau:
• Tăng Trưởng Doanh Thu và Kiểm Soát Chi Phí:
26
o Doanh Thu (DT): Có sự tăng trưởng đáng kể qua các năm. Cần tiếp tục phát
huy những nguồn doanh thu quan trọng như kinh doanh xăng dầu để mang lại
doanh thu có hiệu quả nhất.
o Chi Phí (CP): Sự tăng trưởng vượt bậc của doanh thu cũng kéo theo sự tăng
trưởng, điều này cần được kiểm soát để nâng cao hiệu quả. Có thể áp dụng các
biện pháp như cắt giảm chi phí không cần thiết và tối ưu hóa chuỗi cung ứng.
• Tối Ưu Lợi Nhuận và Thuế:
o Lợi nhuận sau thuế: Có sự tăng lên qua các năm, nhưng cần phải xem xét các
chiến lược thuế và cơ cấu tài chính để tối ưu lợi nhuận sau thuế một cách bền
vững.
• Quản Lý Nợ và Tài Chính:
o Tỷ số nợ trên tổng tài sản và vốn chủ sở hữu (VCSH): Tỷ lệ này khá cao, đặc
biệt là so với tổng tài sản. Cần có kế hoạch giảm nợ hoặc tăng vốn chủ sở hữu
để cải thiện tình hình tài chính.
o Đối với tỷ suất lợi nhuận gộp (ROS) giảm: tập đoàn cần tập trung đẩy mạnh
bán các sản phẩm chủ lực, tìm cách giảm giá vốn hàng bán, tăng cường quản lý
chi phí.
• Cải Thiện Hiệu Suất Tài Chính:
o Khả năng thanh toán: Cần duy trì mức khả năng thanh toán hiện hành hoặc
cải thiện nó, đặc biệt là khả năng thanh toán nhanh, để đảm bảo sự linh hoạt tài
chính.
o ROA và ROE: cả hai chỉ số này vẫn còn thấp so với doanh nghiệp cùng
ngành, tập đoàn cần tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản cũng như vốn của mình,
qua việc đầu tư vào các hệ thông kho bãi, cảng xăng đầu, rà soát lại các khoản
chi phí không cần thiết.
• Tăng cường công tác quản trị, điều hành, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh:
Tập đoàn cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống quản trị, điều hành hiện đại, hiệu quả, đáp
ứng yêu cầu của tình hình mới. Đồng thời, tập trung phát triển các sản phẩm, dịch vụ

27
mới, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trường.
• Tăng cường đầu tư, phát triển hệ thống hạ tầng: Tập đoàn cần đẩy mạnh đầu tư, phát
triển hệ thống hạ tầng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh. Đặc biệt, cần đầu tư phát
triển hệ thống kho bãi, cảng xăng dầu, đảm bảo nguồn cung ứng xăng dầu ổn định, đáp
ứng nhu cầu của thị trường.
• Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số: Tập đoàn cần đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều
này sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, giảm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh
của tập đoàn.
• Mở rộng thị trường: Tập đoàn cần đẩy mạnh xuất khẩu, mở rộng thị trường ra ngoài
nước. Đây là một hướng đi quan trọng để tăng doanh thu, lợi nhuận cho tập đoàn.
• Tăng cường quản lý tài chính, kiểm soát rủi ro: Tập đoàn cần tăng cường quản lý
tài chính, kiểm soát rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán, giảm nợ vay.
3.2.2 Các giải pháp khác:
• Nâng cao chất lượng dịch vụ, thu hút người tiêu dùng:
Tập đoàn đã triển khai các giải pháp nâng cao tỷ trọng và năng lực cạnh tranh của
phương thức bán lẻ như: Tiếp tục thúc đẩy, gia tăng sản lượng bán lẻ không dùng tiền mặt
kết hợp chương trình quản trị khách hàng PLX ID; Đẩy mạnh triển khai nhận diện thương
hiệu giai đoạn 2 cho toàn bộ hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu Petrolimex; Triển khai
chương trình dịch vụ bán hàng toàn quốc qua app Petrolimex... Bên cạnh đó, luôn đảm bảo
an toàn tuyệt đối trong sản xuất kinh doanh; Triển khai đồng bộ và có hiệu quả kế hoạch
chuyển đổi số, trước mắt tập trung tự động hóa hệ thống kho xăng dầu và tại hệ thống cửa
hàng bán lẻ xăng dầu Petrolimex.
Một số hoạt động nổi bật của Petrolimex trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ tiêu
biểu là khởi động Dự án Tư vấn xây dựng Chiến lược Chuyển đổi số toàn diện cho
Petrolimex đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
• Nâng cao năng lực quản trị và sản xuất:

28
Petrolimex cần thay đổi tư duy quản trị theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp, phù hợp
với xu thế phát triển của thế giới. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ
cán bộ, nhân viên.Petrolimex cần chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, nhân viên, đáp ứng yêu cầu của công việc.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, điều hành, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Tăng cường tính minh
bạch, trách nhiệm giải trình xây dựng hệ thống quản trị minh bạch, trách nhiệm giải trình,
nhằm tạo niềm tin cho đối tác, khách hàng.
Đổi mới công nghệ đầu tư mạnh mẽ cho nghiên cứu, phát triển công nghệ, nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, nhằm đáp ứng yêu cầu sản
xuất.Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm tiếp cận nguồn vốn, công nghệ và kinh nghiệm
quản lý tiên tiến. Petrolimex cần chú trọng đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp cho
người lao động, nhằm nâng cao năng suất lao động.
• Đối phó với suy thoái kinh tế toàn cầu:
Ổn định kinh tế vĩ mô: tăng cường quản lý ngoại hối, thực hiện các biện pháp cần
thiết để các tổ chức, cá nhân trước hết là các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước bán
ngoại tệ. Petrolimex cũng đang triển khai các biện pháp tiết kiệm chi phí, như tạm dừng
trang bị mới xe ô-tô, điều hòa nhiệt độ, thiết bị văn phòng; giảm tối đa chi phí điện,...
Nâng cao năng lực cạnh tranh: đẩy mạnh đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản
phẩm và dịch vụ. Petrolimex cũng đang mở rộng thị trường, tập trung vào các thị trường
tiềm năng như Đông Nam Á, châu Phi, châu Mỹ Latinh.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin: trong quản trị doanh nghiệp và phục vụ
khách hàng. Petrolimex cũng đang triển khai các dự án chuyển đổi số, nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động và giảm chi phí.
Tuy nhiên, trong thời gian tới, suy thoái kinh tế toàn cầu vẫn còn diễn biến phức tạp,
đòi hỏi Petrolimex cần tiếp tục triển khai các giải pháp phù hợp để duy trì hoạt động hiệu
quả và phát triển bền vững.

29
KẾT LUẬN
Trong những năm gần đây, các công ty luôn phải đối với mặt với nhiều vấn đề phức
tạp như sự biến động liên tục của thị trường, suy thoái kinh tế, lạm phát,...
Vì vậy, việc phân tích hoạt độn g sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có
những quyết định phù hợp trở thành một trong những vấn đề không thể thiếu đối với doanh
nghiệp.
Tập đoàn Petrolimex hiện nay, đang dẫn đầu trong mảng kinh doanh xăng dầu, doanh
thu trong 3 năm gầy đây có sự tăng trưởng vượt bậc, doanh thu năm 2021 đạt 171 ngàn tỷ
đồng tăng 36.01% so với năm 2020, năm 2022 doanh thu đạt ngưỡng hơn 307 ngàn tỷ đồng
tăng gần 80% so với năm 2021, tuy vậy cũng kéo theo sự gia tăng chi phí đáng kể qua hằng
năm, chi phí đạt kỉ lục vào năm 2022 với mức 304 ngàn tỷ đồng, lợi nhuận hằng năm đều
có lãi tăng giảm rất thất thường. Nguyên nhân chủ yếu đến việc giá vốn hàng bán biến động
do các yếu tố khách quan như đại dịch covid-19, chiến tranh Nga-Ukraine, lạm phát, và
tình hình suy thoái kinh tế hiện nay. vì vậy, tập đoàn cần áp dụng các biện pháp kiến nghị
trên, tăng cường khả năng kiểm soát chi phí, cải thiện các chỉ số tài chính, có các chiến
lược phù hợp với sự biến đổi thị trường trong tương lai. Nâng cao hoạt động phân tích tài
chính, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
Đối với bài tiểu luận này, do hạn chế về mặt trình độ và thiếu kinh nghiệm thực tế,
hơn nữa do chưa có nhiều thông tin khi phân tích do đó những đánh giá trong khóa luận có
thể chưa thật sát thực, còn mang tính chủ quan, các giải pháp đưa ra chưa chắc đã là tối ưu.
Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp, bổ sung từ phía các quý thầy cô giáo để bài
viết được hoàn thiện hơn, thực tiễn hơn và giúp ích cho công việc của em sau này.

30
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Tấn Bình, 2012, Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Đại học quốc
gia TP. Hồ Chí Minh
2. Báo cáo tài chính Petrolimex, 2020-2022, https://s.cafef.vn/hose/plx-tap-doan-
xang-dau-viet-nam.chn
3. Thông tin về hoạt động kinh doanh Petrolimex,2022, https://petrolimex.com.vn/

31

You might also like