You are on page 1of 35

KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ

NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

MÔN HỌC
TIN HỌC ỨNG DỤNG KHỐI NGÀNH KINH TẾ

BÁO CÁO ĐỀ ÁN CUỐI KỲ

Tên đề tài:

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CÔNG


TY TNHH BUTTER
Giảng viên hướng dẫn : Phạm Thị Thanh Tâm
Lớp : 2249
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2

1. Huỳnh Xuân Dương - 2196065


2. Huỳnh Lê Ngân Hà - 2193527
3. Lý Kim Nhung - 2190883
4. Lường Mỹ Di - 2190758
5. Phan Lê Thị Mỹ Duyên - 2191325

TP Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2021


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

TRÍCH YẾU
Trong thời đại 4.0, nền kinh tế phát triển về nhiều mặt, nhiều ngành khác nhau,
Công ty TNHH BUTTER là một công ty chuyên về các lĩnh vực như xe đạp, vật
tư, quần áo và phụ kiện với quy mô hoạt động toàn cầu chủ yếu ở các châu lục:
Bắc Mỹ, Châu Úc và Châu Âu. Với quy mô khá lớn như vậy việc quản lý dữ
liệu, quản lý thông tin cho công ty là một vấn đề cực kì quang trọng đối với các
doanh nghiệp như BUTTER. Vì thế, nhóm chúng em quyết định việc phân tích
dữ liệu của công ty TNHH BUTTER nhằm có thể hiểu rõ bản chất của tầm quan
trọng của việc phân tích dữ liệu, và từ đó có kế hoạch giúp cho công ty có thể
phát triển vững mạnh nhất có thể và chọn nó làm bài báo cáo cuối kì cho nhóm
chúng em.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

MỤC LỤC

BÁO CÁO CUỐI KỲ MÔN TIN HỌC ỨNG DỤNG


TRÍCH YẾU.......................................................................................................A
MỤC LỤC B
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................D
DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................E
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................F
CHƯƠNG 1: DẪN NHẬP...............................................................................1
1.1 Giới thiệu.................................................................................................1
1.2 Mục tiêu sau khi hoàn thành đề án...........................................................1
1.3 Mục tiêu chung của nhóm........................................................................1
1.4 Phân công công việc................................................................................2
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP.............................................3
2.1 Tổng quan doanh nghiệp..........................................................................3
2.2 Phân tích ưu điểm và nhược điểm doanh doanh nghiệp...........................4
2.3 Các phương án ứng phó với rủi ro, đe dọa...............................................4
2.4 Kênh phân phối của doanh nghiệp BUTTER...........................................5
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU DỮ LIỆU...........................................................7
3.1 Mô tả dữ liệu............................................................................................7
3.2 Danh sách các bảng dữ liệu......................................................................7
3.2.i Bảng dbo_DimProduct.........................................................................7
3.2.ii Bảng dbo_DimDate..............................................................................8
3.2.iii Bảng dbo_DimGeography....................................................................9
3.2.iv Bảng dbo_DimResellerKey..................................................................9
3.2.v Bảng dbo_DimEmployee...................................................................10
3.2.vi Bảng dbo_DimFactresellerSales.........................................................12
3.2.vii Bảng dbo_DimProductcategory......................................................13
3.2.viii Bảng dbo_DimproductSubcategory................................................13
3.3 Mô hình dữ liệu (Data Model)...............................................................14
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU..........................................................15
4.1 Mô hình dữ liệu (Data Model)...............................................................15
4.2 Dashboard Overview.............................................................................15
4.3 Bảng ByGeography................................................................................17
4.4 Bảng ByProduct.....................................................................................19

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

4.5 Bảng ByEmployee.................................................................................21


4.6 Bảng ByCategory...................................................................................23
4.7 Bảng ByReseller....................................................................................24
4.8 Bảng BySubcategory.............................................................................25
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN.............................................................................27
5.1 Kết quả và kinh nghiệm đạt được..........................................................27
5.1.1. Kết quả...................................................................................................27
5.1.2. Kinh nghiệm..........................................................................................27
5.2. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện đề án............................................27
5.2.1. Thuận lợi............................................................................................27
5.2.2. Khó khăn............................................................................................28

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện bài báo cáo thành công, nhóm chúng em đã nhận được không ít sự
giúp đỡ chia sẻ từ phía thầy cô về nguồn kiến thức bổ ích để định hình và hỗ trợ
cho bài báo cáo đề án môn Tin học Ứng dụng Khối ngành Kinh tế.
Chúng em đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Phạm Thị Thanh Tâm,
giảng viên bộ môn Tin học Ứng dụng Khối ngành Kinh tế đã theo sát chỉ dẫn hỗ
trợ tận tình giúp chúng em dễ dàng tiếp cận và tiếp thu bài giảng một cách thành
công. Chúng em may mắn nhận được sự chỉ dạy tận tâm, những lời khuyên lời
giảng tâm huyết từ cô. Nếu không nhận được sự bổ sung kiến thức đầy đủ của cô
có lẽ nhóm chúng em khó có thể hoàn thành bài báo một cách hoàn chỉnh.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn cô Phạm Thị Thanh Tâm.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1: Quy mô và cơ cấu tổ chức........................................................................3
Hình 2: Mô hình dữ liệu Data Model..................................................................14
Hình 3: Bảng Data Model...................................................................................15
Hình 4: Biểu đồ Overview...................................................................................15
Hình 5: Biểu đồ ByGeography............................................................................17
Hình 6: Biểu đồ ByProduct.................................................................................19
Hình 7: Biểu đồ ByEmployee.............................................................................21
Hình 8: Biểu đồ Category....................................................................................23
Hình 9: Biểu đồ Reseller.....................................................................................23
Hình 10: Biểu đồ Subcategory............................................................................24

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1: Bảng dữ liệu dbo_DimProduct.................................................................8
Bảng 2: Bảng dữ liệu dbo_Dimdate......................................................................9
Bảng 3: Bảng dữ liệu dbo_DimGeography...........................................................9
Bảng 4: Bảng dữ liệu dbo_DimResellerKey.......................................................10
Bảng 5: Bảng dữ liệu dbo_DimEmployee...........................................................12
Bảng 6: Bảng dữ liệu dbo_FactresellerSales.......................................................13
Bảng 7: Bảng dữ liệu dbo_DimProductcategory.................................................13
Bảng 8: Bảng dữ liệu dbo DimProductCategory.................................................14

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

CHƯƠNG 1: DẪN NHẬP


1.1 Giới thiệu
Tại sao doanh nghiệp cần thu thập và xử lý dữ liệu?
Ngoài các tài sản về cơ sở vật chất, trí tuệ, con người thì dữ liệu cũng là một tài sản có
giá trị rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Chỉ khi có dữ liệu thì họ mới có cơ sở
để đưa ra được chiến lược phát triển doanh nghiệp trong mục tiêu kinh doanh của
mình. Ví dụ như doanh nghiệp cần dữ liệu về khách hàng để xác định được khách
hàng tiềm năng, từ đó có những chính sách ưu đãi riêng để giữ chân được khách hàng.
Hay dữ liệu khách hàng giúp doanh nghiệp phân tích được hành vi tiêu dùng của
khách hàng và xác định được nhu cầu, gợi ý sản phẩm phù hợp cho đối tượng khách
hàng của mình.
Tuy nhiên trong thực tế, dữ liệu không chỉ có ở một vị trí nhất định mà nó tồn tại ở
nhiều nguồn khác nhau như website, mạng xã hội, ứng dụng… Chính vì vậy doanh
nghiệp cần thu thập dữ liệu, sau đó tiến hành xử lý, phân tích dữ liệu. Phân tích dữ liệu
là hoạt động hết sức cần thiết và quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp vì cung cấp các
thông tin hữu ích có cái nhìn tổng quan hơn về toàn bộ các hoạt động của doanh
nghiệp, nhân viên công ty, khách hàng, sản phẩm, cơ hội... Thêm vào đó, việc phân
tích dữ liệu cũng giúp cho các doanh nghiệp nhìn nhận lại các sai lầm từ đó đưa ra
phương án giải quyết, đưa ra các quyết định có cơ sở trực quan và khoa học hơn, đồng
thời có thể nhìn thấy và nắm bắt được cơ hội mới để phát triển doanh nghiệp.

1.2 Mục tiêu sau khi hoàn thành đề án


- Phân tích dữ liệu kinh doanh của công ty TNHH BUTTER
- Áp dụng kiến thức đã học vào bài báo cáo để hiểu sâu hơn và học hỏi thêm
được kiến thức mới thông qua việc tìm kiếm dữ liệu trong quá trình làm bài.
- Biết tạo dữ liệu bằng Excel và ứng dụng sử dụng vào Power BI.
- Xây dựng kĩ năng làm việc nhóm.

1.3 Mục tiêu chung của nhóm


- Thời gian làm bài của nhóm đúng theo tiến trình của giảng viên hướng dẫn.
- Mỗi cá nhân trong nhóm tự ý thức hoàn thành nhiệm vụ phân công đúng như kế
hoạch mà nhóm trưởng đưa ra.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 1


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

- Mỗi cá nhân sẽ tích cực đóng góp cũng như tiếp thu các ý kiến để bài báo cáo
được hoàn thành với số điểm cao nhất.

1.4 Phân công công việc


STT Hoàn
Họ và tên MSSV Công việc
thành
Tìm kiếm thông tin và
thực hiện Phần 3, thực
1 Lường Mỹ Di 2190758 100%
hiện bảng Product trên
Power BI.
Tìm kiếm thông tin và
thực hiện Phần 1, thực
2 Phan Lê Thị Mỹ Duyên 2191325 100%
hiện bảng Employee
trên Power BI.
Tìm kiếm thông tin và
thực hiện Phần 2, thực
hiện bảng Reseller và
3 Huỳnh Xuân Dương 2196065 100%
Category trên Power
BI, tổng hợp và trình
bày word.
Tìm kiếm thông tin và
thực hiện Phần 2, thực
4 Huỳnh Lê Ngân Hà 2193527 hiện bảng Sub 100%
Category trên Power
BI.
Tìm kiếm thông tin và
thực hiện Phần 3, thực
5 Lý Kim Nhung 2190883 hiện bảng Overview và 100%
Geography trên Power
BI, tổng hợp word.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 2


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP


2.1 Tổng quan doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH BUTTER


Công ty thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại trên lĩnh các lĩnh vực
về xe đạp, vật tư, quần áo và phụ kiện với quy mô hoạt động toàn cầu chủ yếu ở các
châu lục: Bắc Mỹ, Châu Úc và Châu Âu. Vì là một doanh nghiệp mới được thành lập
từ tháng 6 năm 2020 nên quy mô của công ty vẫn thuộc dạng vừa và nhỏ (SMEs) với 5
phòng ban hoạt động cùng số lượng nhân công là 50 nhân viên. Quy mô và cơ cấu tổ
chức của công ty Butter:

CEO

PHÓ GIÁM
ĐỐC

PHÒNG TÀI PHÒNG KINH


PHÒNG KỸ PHÒNG TỔ CHỨC-
CHÍNH KẾ TOÁN DOANH
THUẬT HÀNH CHÍNH

Hình 1: Quy mô và cơ cấu tổ chức

Công ty BUTTER hiện tại không phát triển các công ty khác mà tập trung vào một trụ
sở công ty duy nhất và hiện đang có 6 chi nhánh con phân bổ ở các quốc gia: Anh,
Pháp, Đức, Mỹ, Canada và Úc và trong tương lai, doanh nghiệp dự định sẽ tiếp tục mở
rộng phạm vi hoạt động kinh doanh bằng cách mở thêm chi nhánh con ở các quốc gia
Châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,… Định hướng của doanh nghiệp
BUTTER trong tương lai chính là trở thành một tập đoàn đa quốc gia vững mạnh và
đón đầu các xu hướng kinh doanh mới nhằm phát triển mạnh mẽ toàn cầu.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 3


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

2.2 Phân tích ưu điểm và nhược điểm doanh doanh nghiệp

Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weaknesses)


S1: Chất lượng sản phẩm: W1: Marketing chưa
chất liệu tốt và bền vững, mạnh.
SWOT DIAGRAM
đáp ứng nhu cầu khách W2: Cơ cấu tổ chức công
hàng. ty còn nhỏ hẹp.
S2: Sự tín nhiệm của W3: Công suất sản xuất ở
khách hàng. mức trung bình.
S3: Đội ngũ quản lý giàu W4: Thị trường chủ yếu ở
kinh nghiệm. Bắc Mỹ và Châu Úc.
S4: Khả năng tài chính của W5: Chưa đủ khả năng để
công ty BUTTER tốt. tự sản xuất nguyên vật liệu
đầu vào.
Cơ hội (Opportunities) Đe dọa (Threats)
O1: Nhu cầu trong lĩnh T1: Sự cạnh tranh trực tiếp
vực phân phối thông qua từ các đối thủ.
nhà bán lẻ ngày càng tăng. T2: Lãi suất vay ngân
O2: Nguồn nhân lực lớn hàng cao.
và rẻ. T3: Nền kinh tế biến động.
O3: Cơ hội hợp tác phát T4: Giá nguyên vật liệu
triển. đầu vào tăng.
O4: Chính sách khuyến T5: Rủi ro cao.
khích của nhà nước và các
hiệp hội thương mại.

Bảng 1: Phân tích SWOT của doanh nghiệp

2.3 Các phương án ứng phó với rủi ro, đe dọa

Với sự cạnh tranh rất lớn từ đối thủ thì công ty cần phải luôn giữ ổn định chất lượng
sản phẩm và đa dạng hóa mẫu mã để phù hợp với thị hiếu của khách hàng, nhất là
trong bối cảnh công ty đang ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 4


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

Đối với thị trường Châu Âu thì doanh nghiệp BUTTER sẽ tập trung phân phối các loại
hình kinh doanh về Value added reseller (Đại lý bán lẻ) và Warehouse (Kho) vì thị
trường Châu Âu rất lớn mạnh ở khoản các hệ thống bản lẻ sừng sỏ như IKEA, E-Mart,
… Ngoài ra, doanh nghiệp BUTTER chú trọng giữ mối quan hệ tốt với những khách
hàng cũ bằng cách liên tục nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như tìm kiếm thêm
nhiều khách hàng mới. Bên cạnh đó, doanh nghiệp luôn chú trọng nghiên cứu về thị
trường của từng khu vực, lãnh thổ nhằm đảm bảo doanh nghiệp vẫn thu về được lợi
nhuận khi nền kinh tế nội địa bị biến động.

2.4 Kênh phân phối của doanh nghiệp BUTTER

Kênh phân phối sản phẩm là tập hợp các tổ chức và cá nhân với nhiệm vụ chuyển đưa
sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Các thành viên tham gia vào
tiến trình phân phối gồm: nhà sản xuất, nhà cung cấp dịch vụ, nhà buôn sỉ, nhà buôn
lẻ, đại lý và người tiêu dùng. Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng:

Hình 2: Kênh phân phối

Doanh nghiệp BUTTER lựa chọn phương án 3, chính là phân phối sản phẩm tới người
tiêu dùng thông qua các nhà bán lẻ Reseller nhằm tối đa hóa lợi nhuận vào mở rộng thị
trường của doanh nghiệp.
2.5 Mục tiêu của doanh nghiệp BUTTER

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 5


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

Hình 3: Mô hình SMART

1. Specific (mục tiêu phải chi tiết, cụ thể): mở rộng mức độ phủ sóng của
thương hiệu BUTTER ra phạm vi toàn cầu, đặt biệt là Châu Âu.
2. Measurable (mục tiêu có thể đo lương được): trên 500 cửa hàng ở khắp
các châu lục.
3. Attainable (tính khả thi của mục tiêu): với 300 cửa hàng sẵn có trải dài
khắp Bắc Mỹ và Châu Úc thì mục tiêu đề ra là hoàn toàn có thể đạt được.
4. Relevant (tính liên quan của mục tiêu) : bằng cách mở rộng quy mô của
doanh nghiệp sẽ góp phần vào việc tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng
khắp thế giới và từ đó mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Time Bound (thời hạn để đạt mục tiêu): 5 năm kể từ quý 3 của năm 2021.

Chi phí đầu tư có thể chi cho hoạt động mở rộng quy mô: trong khoảng từ 50.000 cho
đến 300.000 USD cho việc thuê mặt bằng, trang trí cửa hàng cũng như chi phí vận
hàng và quảng bá thương hiệu cho mỗi cửa hàng ở các thành phố lớn của các nước
Châu Âu. Cụ thể là như chi phí mặt bằng (bao gồm chi phí thuê và đặt cọc): Giá thuê
mặt bằng ở các khu vực trung tâm thường rơi vào khoảng từ 32.000 USD/ 1m2/ năm.

2.6 Lí do doanh nghiệp BUTTER sử dụng Power BI

Bên cạnh đó, doanh nghiệp BUTTER mong muốn thông qua Power BI để phân tích dữ
liệu kinh doanh của công ty qua các năm để hiểu được tổng quan tình hình kinh doanh
của công ty để mà từ đó hoạch định các chiến dịch kinh doanh tiếp theo ở các lĩnh vực
cả về mặt sản phẩm, nhân công lẫn về địa lý, nhà bán lẻ của doanh nghiệp.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 6


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU DỮ LIỆU


3.1 Mô tả dữ liệu

Dữ liệu là những thông tin bao gồm các số, ký tự và kết quả và khi được chuyển vào
máy tính, dữ liệu được xử lý thành chuỗi bất kỳ của các ký hiệu để trở thành thông tin.
Dữ liệu máy tính chính là các thông tin được máy tính xử lý và lưu trữ. Các thông tin
này có thể ở dạng như văn bản, số đếm, hình ảnh,… Các phương pháp thu thập dữ liệu
phổ biến mà các doanh nghiệp thường dùng như thông qua quan sát, phỏng vấn hoặc
điều tra thăm dò và thảo luận nhóm và thường có thời gian thu thập khác nhau tùy
thuộc vào mỗi phương pháp thu thập dữ liệu.
Dữ liệu đóng một vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì dữ liệu ngoài khả
năng lưu trữ các thông tin của doanh nghiệp còn giúp doanh nghiệp hiểu và nắm rõ
những vấn đề của doanh nghiệp, từ đó tiến hành phân tích dữ liệu và đưa ra những
biện pháp, dự án tức thời, chính xác để cải thiện tình hình kinh doanh cũng như tối ưu
hóa các kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp. Ngoài ra, việc phân tích dữ liệu cũng
góp phần giúp doanh nghiệp kết nối được lượng khách hàng mới và dẫn đầu trên thị
trường.

3.2 Danh sách các bảng dữ liệu

3.2.i Bảng dbo_DimProduct

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ProductKey Mã sản phẩm Number Khóa chính
2 ProductAlternateKey Mã sản phẩm thay thế Text
3 ProductSubCategory Danh mục sản phẩm phụ Number
4 WeightUnitMeasureCode Mã đơn vị đo cân nặng Text
5 SizeUnitMeasureCode Mã đơn vị đo chiều cao Text
6 EnglishProductName Tên sản phẩm Anh Text
7 SpanishProductName Tên sản phẩm Tây Ban Text
Nha
8 FrenchProductName Tên sản phẩm Pháp Text
9 StandardCost Giá tiêu chuẩn Currency
10 FinishedGoodsFlag Cờ thành phẩm TRUE/FALSE
11 Color Màu sắc Text
12 SafetyStockLevel Mức tồn kho an toàn Number
13 ReorderPoint Điểm đặt hàng lại Number

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 7


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

14 ListPrice Giá danh sách Currency


15 Size Kích cỡ Text
16 SizeRange Khoảng kích cỡ Text
17 Weight Cân nặng Number
18 DaysToManufacture Ngày sản xuất Number
19 ProductLine Dòng sản phẩm Text
20 DealerPrice Giá Currency
21 Class Lớp Text
22 Style Kiểu Text
23 ModelName Tên mẫu Text
24 EnglishDescription Mô tả tiếng Anh Text
25 FrenchDescription Mô tả tiếng Pháp Text
26 ChineseDescription Mô tả tiếng Trung Text
27 ArabicDescription Mô tả tiếng Ả Rập Text
28 HebrewDescription Mô tả tiếng Hebrew Text
29 ThaiDescription Mô tả tiếng Thái Text
30 GermanDescription Mô tả tiếng Đức Text
31 JapaneseDescription Mô tả tiếng Nhật Text
32 TurkishDescription Mô tả tiếng Hà Lan Text
33 StartDate Ngày bắt đầu Date
34 EndDate Ngày kết thúc Date
35 Status Trạng thái Text
Bảng 1: Bảng dữ liệu dbo_DimProduct
3.2.ii Bảng dbo_DimDate

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 FullDate Ngày đầy đủ Date Khóa chính
2 MonthName Tên tháng Text
3 MonthNumberOfYear Số của tháng trong năm Number
4 CalenderQuarter Quý theo lịch Number
5 CalendarYear Năm theo lịch Number
6 CalendarSemester Kỳ theo lịch Number
7 FiscalQuarter Quý tài chính Number
8 FiscalYear Năm tài chính Number
9 FiscalSemester Kỳ tài chính Number
Bảng 2: Bảng dữ liệu dbo_Dimdate
3.2.iii Bảng dbo_DimGeography

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 GeographyKey Mã địa lý Number Khóa chính
2 City Thành phố Text
3 StateProvinceCode Mã bang/tỉnh Text
4 StateProvinceName Tên bang/tỉnh Text
5 CountryRegionCode Mã vùng quốc gia Text

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 8


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

6 EnglishCountryRegionName Tên tiếng Anh vùng Text


quốc gia
7 SpanishCountryRegionName Tên vùng quốc gia Text
Tây Ban Nha
8 FrenchCountryRegionName Tên vùng quốc gia Text
Pháp
9 PostalCode Mã bưu điện Text
10 SalesTerritoryKey Mã lãnh thổ bán hàng Number
11 IpAddressLocator Địa chỉ IP Text
Bảng 3: Bảng dữ liệu dbo_DimGeography
3.2.iv Bảng dbo_DimResellerKey

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ResellerKey Mã người bán lại Number Khóa chính
2 GeographyKey Mã địa lý Number
3 ResellerAlternateKey Mã người bán lại thay Text
thế
4 Phone Điện thoại Text
5 BusinessType Kiểu kinh doanh Text
6 ResellerName Tên người bán lại Text
7 NumberEmployees Số nhân công Number
8 OrderFrequency Tần suất đặt hàng
9 OrderMonth Tháng đặt hàng Number
10 FirstOrderYear Năm đặt hàng đầu Number
tiên
11 LastOrderYear Năm đặt hàng cuối Number
cùng
12 ProductLine Dòng sản phẩm Text
13 AddressLine1 Dòng địa chỉ 1 Text
14 AddressLine2 Dòng địa chỉ 2 Text
15 AnnualSales Doanh thu hàng năm Currency
16 MinPaymentType Loại thanh toán tối Number
thiểu
17 MinPaymentAmount Khoảng thanh toán tối Currency
thiểu
18 AnnualRevenue Doanh thu hàng năm Currency
19 YearOpened Năm hoạt động Number
Bảng 4: Bảng dữ liệu dbo_DimResellerKey

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 9


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

3.2.v Bảng dbo_DimEmployee

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi


chú
1 EmployeeKey Nhân viên Number Khóa
chính
2 ParentEmployeeKey Phụ huynh nhân viên Number
3 EmployeeNationalIDAlternateKey Chứng minh thư của Text
nhân viên thay thế
4 ParentEmployeeNationalIDAlternateKey Chứng minh thư của Text
phụ huynh nhân viên
thay thế
5 SalesTerritoryKey Mã lãnh thổ bán hàng Number
6 FirstName Tên Text
7 LastName Họ Text
8 MiddleName Tên lót Text
9 NameStyle Biệt hiệu TRUE/FALSE
10 Title Tiêu đề Text
11 HireDate Ngày thuê Date
12 BirthDate Ngày sinh Date
13 LoginID Tài khoản đăng nhập Text
14 EmailAddress Địa chỉ email Text
15 Phone Số điện thoại Text
16 MaritalStatus Tình trạng hôn nhân Text
17 EmergencyContactName Tên liên lạc khẩn cấp Text
18 EmergencyContactPhone Số điện thoại liên lạc Text
khẩn cấp
19 SalariedFlag Lương TRUE/FALSE
20 Gender Giới tính Text
21 PayFrequency Tần suất thanh toán Number
22 BaseRate Lãi suất gốc Currency
23 VacationHours Nghỉ phép Number
24 SickLeaveHours Phép nghỉ bệnh Number
25 CurrentFlag Cờ hiện hành TRUE/FALSE
26 SalesPersonFlag Cờ nhân viên bán hàng TRUE/FALSE
27 DepartmentName Khu hành chính Text
28 StartDate Ngày bắt đầu Date
29 EndDate Ngày kết thúc Date
30 Status Trạng thái Text
Bảng 5: Bảng dữ liệu dbo_DimEmployee

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 10


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

3.2.vi Bảng dbo_DimFactresellerSales

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi


chú
1 ProductKey Mã sản phẩm Number Khóa
ngoại
2 ResellerKey Mã đại lí Number Khóa
ngoại
3 EmployeeKey Mã nhân viên Number Khóa
ngoại
4 PromotionKey Mã quảng cáo Number Khóa
ngoại
5 CurrencyKey Mã tiền tệ Number Khóa
ngoại
6 SalesTerritoryKey Mã lãnh thổ bán hàng Number Khóa
ngoại
7 SalesOrderNumber Số đơn đặt hàng Text
8 SalesOrderLineNumber Số dòng đơn đặt hàng Number
9 RevisionNumber Số hiệu chỉnh Number
10 OrderQuantity Số lượng đặt hàng Number
11 UnitPrice Đơn giá bán Currency
12 ExtendedAmount Số tiền gia hạn Currency
13 UnitPriceDiscountPct Đơn giá bán sản phẩm Number
được chiết khấu
14 DiscountAmount Chiết khấu khi mua hàng Number
số lượng lớn
15 ProductStandardCost Phí tổn sản phẩm tiêu Currency
chuẩn
16 TotalProductCost Tổng chi phí sản phẩm Currency
17 SalesAmount Doanh số Currency
18 TaxAmt Thuế tối thiểu thay thế Currency
19 Freight Vận chuyển Currency
20 CarrierTrackingNumber Dãy mã số in trên đơn Text
hàng
21 CustomerPONumber Số đơn đặt hàng của khách Text
hàng
22 OrderDate Ngày đặt hàng Date
23 DueDate Ngày đáo hạn Date
24 ShipDate Ngày giao hàng Date
Bảng 6: Bảng dữ liệu dbo_FactresellerSales

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 11


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

3.2.vii Bảng dbo_DimProductcategory

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi


chú
1 ProductCategoryKey Mã danh mục sản phẩm Number Khóa
chính
2 ProductCategoryAlternateKey Mã danh mục sản phẩm Number
thay thế
3 EnglishProductCategoryName Tên danh mục sản phẩm Text
Anh
4 Spanish ProductCategoryName Tên danh mục sản phẩm Text
Tây Ban Nha
5 French ProductCategoryName Tên danh mục sản phẩm Text
Pháp
Bảng 7: Bảng dữ liệu dbo_DimProductcategory
3.2.viii Bảng dbo_DimproductSubcategory

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi


chú
1 ProductSubcategoryKey Mã danh mục sản phẩm phụ Number Khóa
chính
2 ProductSubcategoryAlternateKey Mã danh mục sản phẩm phụ Number
thay thế
3 EnglishProductSubcategoryName Tên danh mục sản phẩm Text
phụ của Anh
4 SpanishProductSubcategoryName Tên danh mục sản phẩm Text
phụ của Tây Ban Nha
5 FrenchProductSubcategoryName Tên danh mục sản phẩm Text
phụ của Pháp
6 ProductCategoryKey Mã danh mục sản phẩm Number
Bảng 8: Bảng dữ liệu dbo DimProductCategory

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 12


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

3.3 Mô hình dữ liệu (Data Model)

Hình 2: Mô hình dữ liệu Data Model

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU


4.1 Mô hình dữ liệu (Data Model)

Hình 3: Bảng Data Model

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 13


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

4.2 Dashboard Overview

Hình 4: Biểu đồ Overview


Từ bảng Overview ta có thể thấy được bức tranh toàn cảnh của doanh nghiệp
BUTTER với doanh thu đạt 80.45 triệu USD, chi phí đạt 53.76 triệu USD và từ đó
doanh nghiệp có lợi nhuận là 26.69 triệu USD. Trước nhất, ta thấy được lần lượt doanh
thu, chi phí và lợi nhuận của một số thành phố trong khu vực hoạt động của doanh
nghiệp. Thành phố Goulburn là thành phố tiêu thụ và sử dụng nhiều sản phẩm của
doanh nghiệp Butter nhất khi doanh nghiệp có được doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở
thành phố này lần lượt là 18.47 triệu USD, 12.48 triệu USD và 5.99 triệu USD. Bên
cạnh đó, doanh nghiệp ghi nhận những số liệu kinh tế khá thấp đối với thành phố
Milsons Point lần lượt là 1.59 triệu USD, 787.63 nghìn USD và 806.7 nghìn USD,
thấp hơn rất nhiều so với số liệu kinh tế đối với thành phố Goulburn. Từ biểu đồ trên,
doanh nghiệp Butter có thể tiến hành những giải pháp kích cầu nhằm tăng doanh thu,
chi phí và lợi nhuận đối với những thành phố như Milsons Point, Matraville và
Newcastle. Ngoài ra, từ biểu đồ tròn ta có thể quan sát rõ được tỉ lệ giữa các hình thức
kinh doanh của doanh nghiệp Butter. Hình thức kinh doanh Warehouse (Kho) chiếm
tổng số lớn nhất với 48,14% - tương đương 38.73 triệu USD, tiếp đến là hình thức
kinh doanh Value Adđe Reseller (Đại lý bán lẻ) chiếm 43,46% với 34.97 triệu USD và
chiếm tỉ trọng thấp nhất chính là hình thức kinh doanh Specialty Bike shop (Xe đạp

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 14


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

chuyên dụng) với 8,4% tương đương 6/76 nghìn USD. Từ biểu đồ trên thì doanh
nghiệp Butter có được cái nhìn tổng quan về tỉ trọng các hình thức kinh doanh để mà
từ đó đề ra những chiến lược, giải pháp hợp lý để cân đối tỉ trọng và doanh thu giữa 3
hình thức kinh doanh nêu trên. Tiếp đến, ta có thể quan sát thấy các số liệu kinh tế về
doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo từng danh mục sản phẩm của doanh nghiệp
Butter. Hiện nay, doanh nghiệp Butter kinh doanh chủ yếu với 4 mặt hành sản phẩm
bao gồm: bike (xe đạp), component (vật liệu), clothing (quần áo) và accessories (phụ
kiện). Quan sát trên biểu đồ ta thấy được hiện nay, sản phẩm bike (xe đạp) đang là sản
phẩm chủ chốt mang đến doanh thu cũng như lợi nhuận cao nhất cho công ty với
doanh thu 66.3 triệu USD và lợi nhuận 22.04 triệu USD. Về mặt hàng phụ kiện thì
doanh nghiệp chưa thật sự thu được mức doanh thu, chi phí cũng như lợi nhuận mong
muốn vì doanh nghiệp chỉ mới thu về vỏn vẹn doanh thu 571.3 nghìn USD và lợi
nhuận 71.12 nghìn USD – những con số khá thấp so với mức kì vọng đã đề ra của
doanh nghiệp. Qua đó, doanh nghiệp cần phải tiến hành xây dựng các kế hoạch bán
hàng để giữ vững mức doanh thu, lợi nhuận đối với những sản phẩm chủ lực và đề ra
các phương án kinh doanh, marketing để tối ưu hóa lợi nhuận ở các sản phẩm như
quần áo và phụ kiện, từ đó bành trướng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cuối
cùng, ta thấy được doanh thu, lợi nhuận và chi phí khi chia nhân công theo giới tính
Nữ và Nam. Ta có thể thấy được nhân công nam trong linh vực kinh doanh của công
ty thì làm việc năng suất hơn các nhân công nữ nên thu về doanh thu, chi phí và lợi
nhuận lần lượt là 44.24 triệu USD, 29.22 triệu USD và 15.03 triệu USD. Từ đó, doanh
nghiệp Butter có thể đề ra các chính sách phúc lợi nhân viên mới cũng như gia tăng
các ngày nghỉ lễ và giờ nghỉ trưa để công nhân có thể làm việc năng suất nhất và mang
lại lợi nhuận tối ưu cho công ty Butter. Từ bứ tranh toàn cảnh Overview trên, ta thấy
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Butter tương đối ốn trên thị trường ngày nay
và vẫn đang theo sát các mục tiêu đã đề ra.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 15


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

4.3 Bảng ByGeography

Hình 5: Biểu đồ ByGeography


Với bảng Geography, chúng ta có thể thấy những số liệu đã được mô hình hóa của
công ty Butter về mảng địa lý. Đầu tiên, ta thấy được tổng số lượng đặt đơn hàng của
từng thành phố. Thành phố Goulburn là thành phố đặt nhiều đơn hàng nhất từ doanh
nghiệp Butter với tổng số đơn hàng đạt 46.840 đơn và 3 thành phố có số lượng đặt
hàng cao nhất chính là Goulburn, Lavender Bay và Alexandria. Bên cạnh đó, 3 thành
phố Newcastle, Matraville và Milsons Point có số lượng đặt hàng thấp nhất lần lượt là
13,193, 7,380 và 4,948. Ngoài ra, từ biểu đồ dạng hộp, ta có thể thấy được doanh thu
tương ứng với số lượng đơn đặt hàng của từng thành phố. Trong đó, Goulburn là thành
phố mang lại doanh thu cao nhất cho doanh nghiệp Butter với 18.47 triệu USD và
Milsons Point mang lại doanh thu thấp nhất với vỏn vẹn 1.59 triệu USD và ta còn có
thể thấy được mức độ doanh thu khi được mô hình hóa đối với từng thành phố của
doanh nghiệp Butter. Qua đó, doanh nghiệp Butter có thể theo dõi và quan sát được
lượng đặt hàng cũng như doanh thu đến từ từng thành phố và đề ra các phương án như
tập trung giảm giá, tung ra những chương trình ưu đãi, khuyến mại đối với những
thành phố có lượng đặt đơn hàng thấp nhằm cải thiện số lượng đơn đặt hàng và từ đó
tăng doanh thu cho công ty. Bên cạnh đó, bản đồ cá châu lục trên thế giới còn cho ta
thấy doanh thu và lợi nhuận của từng vùng lãnh thổ. Trong đó, doanh nghiệp Butter

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 16


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

thu doanh thu, lợi nhuận cao nhất từ North Ameriaca (Bắc Mỹ) và Australia (Châu Đại
Dương), cho thấy đây là 2 thị trường chính yếu và quan trọng nhất của doanh nghiệp
Butter. Thế nhưng, doanh nghiệp Butter chưa thật sự phát triển ở Châu Âu khi mức
doanh thu, lợi nhuận ở thị trường này vẫn còn tương đối nhỏ. Từ đó, trong quá trình
hội nhập toàn cầu ngày nay thì doanh nghiệp Butter cần phải khẩn trương tìm hiểu thị
trường cũng như thị hiếu khách hàng để mở rộng quy mô kinh doanh tại Châu Âu và
đề ra những chính sách duy trì, phát triển doanh thu, lợi nhuận của 2 châu lục chủ yếu
trên. Cuối cùng, qua biểu đồ dạng cột, ta thấy được chi phí bỏ ra cũng như lợi nhuận
tương ứng thu về đến từ các thành phố. Nhìn chung, chi phí và lợi nhuận của từng
thành phố tương đối đồng đều 5 triệu USD – một con số tương đối ổn đối với mục tiêu
của doanh nghiệp Butter. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần phải gấp rút xây dựng chiến
lược kinh doanh phù hợp để nâng đều những số liệu kinh tế lên con số lý tưởng, trên
10 triệu USD nhằm phát triển công ty cũng như giữ vững tiềm lực tài chính để mở
rộng quy mô công ty.

4.4 Bảng ByProduct

Hình 6: Biểu đồ ByProduct


Trong bảng ByProduct, biều đồ đầu tiên là biểu đồ cột thể hiện top 10 số lượng đặt
hàng của các sản phẩm. Biểu đồ này cho thấy mặt hàng Long Sleeve Logo Jersey, L có

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 17


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

số lượng đặt hàng cao nhất là 6140 và mặt hàng thấp nhất là Women’s Mountain
Sports, S là 2992. Qua những số liệu này giúp các doanh nghiệp Butter kiểm soát được
số lượng đặt hàng và đặt hàng như thế nào để đảm bảo có đủ số lượng hàng giao dịch
và tránh được những thiệt hại về sản phẩm như để sản phẩm tồn kho quá lâu thì sản
phẩm sẽ bị hư hại. Vì vậy, các doanh nghiệp phải đặt hàng sao cho đảm bảo được mức
tồn kho an toàn (SafetyStockLevel) là 300 nghìn sản phẩm. Song các doanh nghiệp
Butter để các sản phẩm trong kho không được vượt hơn mức tồn kho an toàn bởi vì
khi hàng tồn kho nhiều thì công ty sẽ tốn rất nhiều chi phí như phí tồn kho, chi phí sản
xuất sản phẩm, chi phí sản phẩm. Ngoài ra, chúng ta có thể thấy bảng số liệu điểm đặt
hàng lại (ReorderPoint) của các sản phẩm là 225 nghìn sản phẩm ở trong kho, khi mà
các doanh nghiệp Butter nhìn vào thì sẽ biết là mình cần đặt hàng tiếp để đảm bảo đủ
mức sản phẩm bán ra để tránh trường hợp công ty không đủ sản phẩm để bán và sẽ có
một vài khách hàng không thể đợi công ty nhập sản phẩm về mà sẽ tìm mua sản phẩm
ở một công ty khác. Bên cạnh đó, còn có bảng số liệu về giá ( DealerPrice ) và giá tiêu
chuẩn ( StandardCost ) của sản phẩm lần lượt là 177.2 ngìn USD và 171.54 nghìn
USD và cả danh sách tên của tất cả các sản phẩm (EnglishProductName) . Yếu tố tiếp
theo cũng là yếu tố quan trọng và được các doanh nghiệp quan tâm đến đó là doanh số
bán hàng các sản phẩm. Biểu đồ thứ hai là biểu đồ thể hiện top 10 các sản phẩm có
doanh số cao nhất trong tất cả các sản phẩm. Ta có thể thấy, sản phẩm Mountain-200
Black,38 có doanh số cao nhất là 3,1 triệu USD và sản phẩm Touring-1000 Blue,60 có
doanh số thấp nhất là 1,4 triệu USD. Những số liệu này giúp cho doanh nghiệp kiểm
soát được nhu cầu thị trường hơn, nếu doanh số công ty thấp hoặc bị giảm thì các
doanh nghiệp Butter sẽ lập ra những chiến lược như tạo mới sản phẩm, tạo sự khác
biệt cho sản phẩm, chính sách giá cạnh tranh, năng cao kỹ năng bán hàng, chiến dịch
quảng cáo,… để giúp cho công ty phát triển và gia tăng doanh số. Đối với biểu đồ thứ
3 là biểu đồ thể hiện top 10 các sản phẩm có tổng chi phí sản phẩm cao nhất. Các số
liệu này cho ta thấy tổng chi phí sản phẩm cao nhất và thấp nhất của các sản phẩm lần
lượt là Mountain-200 Black,38 đạt 2,82 triệu USD và Touring-1000 Yellow,60 đạt
1,44 triệu USD. Qua đó, ta có thể biết được là sản phẩm Mountainn-200 Black,38 rất
được khách hàng ưa chuộng và từ đó các doanh nghiệp Butter sẽ tập trung và sáng tạo
hơn với sản phẩm này để phát triển sản phẩm cũng như công ty và làm gia tăng lợi

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 18


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

nhuận cho công ty. Đặc biệt, khi mà khách hàng mua sản phẩm số lượng lớn thì công
ty sẽ có những chiết khấu riêng cho những khách hàng đó. Biểu đồ cuối cùng là biểu
đồ thể hiện top 10 những sản phẩm được chiết khấu khi khách hàng mua sản phẩm với
số lượng lớn. Nhìn vào số liệu, ta thấy sản phẩm Touring-1000 Yellow chiếm cao nhất
là 61 nghìn sản phẩm và sản phẩm chiếm thấp nhất là Mountain-100 Silver,42 là 16
nghìn sản phẩm. Công ty chiết khấu cho khách hàng nhằm để tăng sức cạnh tranh
trong thị trường và thu hút được sự chú ý của khách hàng, giúp các doanh nghiệp giữ
chân khách hàng tuy nhiên chiết khấu sản phẩm vẫn phải đi kèm với sản phẩm chất
lượng tránh để trường hợp làm mất uy tín và từ đó làm giảm lợi nhuận của công ty và
ảnh hưởng đến hình ảnh của công ty.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 19


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

4.5 Bảng ByEmployee

Hình 7: Biểu đồ ByEmployee


Từ bảng Employee ta có thể khái quát tổng quan nhân viên của công ty.
Ở biểu đồ tròn Gender wise position thể hiện có 63 nhân viên nữ (chiếm 26.25% tổng
nhân viên công ty) và 177 nhân viên nam (chiếm 73.75%).
Ở biểu đồ Count of EmployeeKey by DepartmentNam and Gender thể hiện cho chúng
ta biết tổng số lượng nhân viên phân chia theo giới tính ở các phòng ban. Việc theo dõi
số lượng nhân viên theo phòng ban giúp doanh nghiệp quản lý và biết được m=cụ thể
mỗi phòng ban sẽ cần số lượng bao nhiêu người, cần tuyển thêm là bao nhiêu để tránh
thừa thiếu nguồn nhân lực. Cụ thể như bộ phận Production có số lượng nhân viên đông
nhất trong đó có 46 nhân viên nữ và 132 nhân viên nam. Dễ hiểu vì sao bộ phận
Production lại chiếm nhiều nguồn nhân lực nhất trong công ty, đó là vì công ty cần
nguồn nhân lực dồi dào trong việc tạo ra các sản phẩm kịp đến tay người tiêu dùng,
nếu không có đủ nguồn lực thì doanh sẽ xảy ra tình trạng thiếu hụt hàng hoá, không đủ
để cung cấp cho khách hàng dẫn đến việc mất khách hàng và giảm doanh thu. Ngoài
ra, vào những ngày lễ như Phụ nữ Việt Nam… nhà quản lý dễ dàng lên kế hoạch tặng
hoa quà cho các nhân viên vì đã có số liệu thống kê cụ thể.
Tiếp theo là biểu đồ tính số tuổi trung bình của nhân viên theo phòng ban. Nhìn
một cách tổng quan chúng có thể đánh giá được kinh nghiệm làm việc hay nhân viên ở

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 20


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

mỗi phòng ban sẽ phụ thuộc vào độ tuổi trung bình của nhân viên. Ví dụ cụ thể như
nhân viên phòng Marketing có độ tuổi trung bình nhỏ hơn nhân viên phòng Facilities
and Maint vì phòng Marketing cần lực lượng lao động trẻ, năng động để chào mời
khách hàng và tính sáng tạo trong việc quản bá sản phẩm để hàng hoá công ty được
đến gần với người tiêu dùng nhiều hơn từ đó giúp tăng doanh thu và phát triển công ty,
mở rộng thị trường.
Biểu đồ cuối cùng là tính số giờ nghỉ trung bình theo kì nghĩ lễ và theo giờ ốm của
các nhân viên phân theo phòng ban. Nhìn vào biểu đồ có thể thấy được ở bộ phần
Shipping and Receip là phòng có số giờ nghỉ cao nhất Biểu đồ này giúp cho doanh
nghiệp dễ dàng theo dõi tình hình làm việc của nhân viên, sắp xếp lịch tăng ca trực
theo phòng ban hoặc đánh giá sơ bộ và tìm được nguyên nhân vì sao phòng ban đó lại
bị giảm năng suất làm việc. Ngoài ra cũng có một số doanh nghiệp có chính sách
thưởng cho các phòng ban làm việc chuyên cần nhất nên việc theo dõi số giờ nghỉ
trung bình theo phòng ban sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác nhất.
Ở mục Start Year giúp doanh nghiệp quản lý việc tuyển nhân viên theo từng năm.
Ví dụ cụ thể như khi click vào năm 2009 thì số lượng nhân viên bắt đầu làm việc tại
năm 2009 là bao nhiêu người, làm tại các phòng ban nào.
Ở mục Salaried Flag giúp doanh nghiệp theo dõi số lượng nhân viên làm việc full
time hay part time. Số 0 biểu thị cho nhân viên làm việc full time và số 1 là part time.
Trong mục này giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc phát lương hay chia ca làm
việc. Ví dụ như nếu là nhân viên làm việc full time sẽ không cần chia ca và không
được thương lượng trao đổi các ca làm việc cho nhau còn nhân viên part time thì được
thương lượng để sắp xếp ca làm việc phù hợp và trả lương theo ca.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 21


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

4.6 Bảng ByCategory

Hình 8: Biểu đồ Category


Từ bảng Category, chúng ta có thể rút ra một nhận định rằng, doanh số của các
dòng sản phẩm của công ty BUTTER được Bikes giúp tăng đáng kể với xếp hạng số 1
trong 4 lĩnh vực kinh doanh của công ty. Giảm dần so với Bikes còn các mặt hàng như
Clothing, Components và Accessories.
Nhìn vào biểu đồ phía dưới, ta có thể nhận xét về tình hình kinh doanh của công ty
đang phát triển theo chiều hướng tích cực nhất. Xét về tổng lợi nhuận đạt gần mức 55
triệu đô – là bước phát triển cực kì vững mạnh của công ty. Chỉ riêng với mặt hàng
Bikes thì công ty đã thu được lợi nhuận đạt gần mức 45 triệu đô la là thị phần chủ yếu
của công ty hướng đến và phát triển hiện nay. Tiếp theo là các lĩnh vực khác như
Components cũng mang lại lợi ích không hề bé với mức 8 triệu đô la về với công ty,
giúp cho công ty có thể mang tính đa dạng hóa hơn không chỉ quan tâm một mặt hàng
Bikes. Tương tự Clothing và Accessories mang lại lợi nhuận đạt mức 2 triệu đô la.
Ở biểu đồ tiếp theo ta có thể nhìn thấy được đơn giá của trung bình của các dòng
sản phẩm ở BUTTER đơn giá của công ty nằm ở mức gần 900 đô la cho một sản phẩm
của Bikes, cũng là mức giá trung bình cho các sản phẩm tương tự trên thị trường hiện
nay. Hơn 250 đô la cho một sản phẩm của Components, 30 đô la cho một sản phẩm
Clothing và hơn 20 đô la cho một sản phẩm Accessories. Thể hiện được một điều là

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 22


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

đơn giá như vậy giúp cho công ty có một chỗ đứng vững chắc trong thị trường hiện
nay, là một công ty có tiếng trong thị trường khó khăn như hiện nay.
Đối với biểu đồ Loại hình kinh doanh của công ty, chúng ta có thể nhìn thấy một
cách tổng quan rằng, công ty BUTTER đang tiến hành một cách đồng đều và đồng bộ
hóa tất cả các sản phẩm để giúp cho hoàn thiện hơn về mặt đa dạng hóa sản phẩm của
công ty, phân ban các phòng ban để có thể lập kế hoạch nghiên cứu và phát triển, mở
rộng thị phần cho các sản phẩm đồng đều nhất có thể. Từ đó đưa công ty trở thành một
tập đoàn lớn nhất trong 4 lĩnh vực.

4.7 Bảng ByReseller

Hình 9: Biểu đồ Reseller


Nhìn một cách tổng quát, biểu đồ Reseller cho chúng ta một sự rõ ràng trong khâu
phân tích dữ liệu các đại lý của công ty.
Biểu đồ “TOP 10 RESELLER TỐT NHẤT” cho chúng ta biết được những công ty,
đại lý có thực hiện việc hợp tác, kinh doanh với công ty tốt nhất mang lại lợi nhuận rất
lớn cho công ty, Đứng vị trí đầu tiên trong top 10 chính là công ty Brakes and Gears
đã mang lại hơn 720,000 đô la lợi nhuận cho công ty, mức lợi nhuận này trải dài từ
540,000 đô la – 720,000 đô la đối với top 10 công ty xuất sắc nhất mà BUTTER đang
hợp tác.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 23


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

Biểu đồ “TOP 10 RESELLER CÓ DOANH THU TỐT NHẤT” thể hiện cho chúng
ta tỷ lệ đóng góp doanh thu cho công ty một cách đồng đều tỷ lệ nhất với biểu đồ hình
tròn của top 10 công ty có đóng góp doanh thu tốt nhất của công ty.
Bên dưới ta có thể thấy một biểu đồ dạng bảng đồ giúp cho việc tìm kiếm thông tin các
khu vực có công ty sử dụng sản phẩm có thể hiện thị lên cải thiện cho kế hoạch kinh
doanh vùng cụ thể của công ty. Có thể sử dụng để tìm được địa chỉ cụ thể của các công
ty đó. Biểu đồ “TỔNG NHÂN VIÊN Ở CÁC RESELLER” thể hiện được số lượng
nhân sự của công ty đang hợp tác với BUTTER để có thể có những tri ân khách hàng
lớn, hoặc tạo những ưu đãi tạo dựng công cụ mặt marketing cho công ty rất tốt. Retail
Mall với số lượng nhân sự cực kì lớn tổng bao gồm 91 nhân sự cho một công ty, thể
hiện được sự lớn mạnh của nó, qua đó khẳng định vị thế của BUTTER trên thương
trường.

4.8 Bảng BySubcategory

Hình 10: Biểu đồ Subcategory


Biểu đồ “PHÂN TÍCH GIÁ THỊ TRƯỜNG VỀ CÁC MẶT TRUNG BÌNH CỦA
TOP 10 SẢN PHẨM CỦA BUTTER” cho chúng ta có một cách nhìn rõ ràng nhất về
lợi nhuận của công ty và một cách chi tiết nhất. Mặt hàng Mountain Bikes vẫn là mặt
hàng chiếm ưu thế nhất trong các sản phẩm của công ty BUTTER, đi cùng theo đó là 9
sản phẩm làm nên tên tuổi của BUTTER hiện tại.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 24


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

Biểu đồ “TOP 10 HÌNH THỨC KINH DOANH BÁN CHẬM NHẤT Ở MỸ” biểu
thị top 10 sản phẩm bán hàng chậm đồng thời cũng đề cập đến loại hình kinh doanh ở
từng sản phẩm. Khi nhìn vào biểu đồ này chúng ta có thể thấy Warehouse là hình thức
kinh doanh chiếm đại đa số của top 10 sản phẩm từ 54.94% - 100%. Biểu đồ cho thấy
Headsets là sản phẩm bán chậm nhất và sản phẩm này có 100% hình thức kinh doanh
là Wearhouse. Kế tiếp là sản phẩm Bottom brackets, mặc dù sản phầm này có cả 3 loại
hình thức kinh doanh nhưng vẫn là 1 trong 10 số sản phẩm bán chậm ở thị trường Mỹ.
Doanh nghiệp theo dõi top sản phẩm bán chậm để quản lý được tình hình sản phẩm ở
tại thị trường và từ đó có những hướng giải quyết cụ thể để cải thiện doanh thu nhằm
phát triển công ty. Ví dụ ở đây Headsets chỉ bán theo hình thức kinh doanh là
Warehouse tuy nhiên không đem lại hiệu quả thì doanh nghiệp có thể thay đổi sang
các hình thức kinh doanh khác phù hợp hơn, nếu doanh thu vẫn không đạt theo nguyện
vọng thì có thể sản phẩm không phù hợp với thị trường.
Tương tự, biểu đồ “TOP 10 HÌNH THỨC KINH DOANH ĐẮT ĐỎ NHẤT Ở MỸ”
biểu thị top 10 sản phẩm bán hàng nhanh đồng thời cũng đề cập đến loại hình kinh
doanh ở từng sản phẩm. Khi nhìn vào biểu đồ này chúng ta có thể thấy điểm chung của
10 sản phẩm này đều kinh doanh theo cả 3 hình thức đồng thời hình thức kinh doanh
Warehouse và Value Added Reseller chiếm đa số ở mỗi sản phẩm. Sản phẩm được bán
chạy nhất thị trường Mỹ đó là Road Bikes và hình thức kinh doanh Specialty Bikes
chiếm 10.29%, cao nhất là Warehouse chiếm 45.71% và chỉ thấp hơn một xíu là hình
thức kinh doanh Value Added Reseller lần lượt chiếm 44%. Doanh nghiệp theo dõi top
sản phẩm bán chạy để nắm bắt được tình hình sản phẩm ở thị trường, từ đó có những
kế hoạch cụ thể để tiếp tục đẩy mạnh các mặt hàng chủ chốt của doanh nghiệp tại
chính thị trường Mỹ và có thể mở rộng thêm sản phẩm ra thị trường khác cùng với
hình thức kinh doanh tương tự.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 25


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN


CHƯƠNG 6: Kết quả và kinh
nghiệm đạt được

5.1.1. Kết quả

Thông qua đề án báo cáo cuối kỳ môn Tin học ứng dụng trong khối ngành Kinh tế,
chúng tôi hiểu được tầm quan trọng của Power BI trong việc phân tích, lưu trữ các dữ
liệu đối với các hoạt động kinh doanh, vận hành của doanh nghiệp. Ngoài ra, chúng tôi
được tiếp xúc cũng như được giáo viên hướng dẫn để biết cách sử dụng các tính năng
của Power BI nhằm quản lý và thể hiện các thông tin, dữ liệu của doanh nghiệp một
cách khoa học và có tính ứng dụng cao hơn. Chúng tôi đã biết cách thức sử dụng
Power BI để phân tích và mô hình hóa dữ liệu một cách rõ ràng và hợp lý nhất.

5.1.2. Kinh nghiệm

Sau khi thực hiện đề án, chúng tôi tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích trong việc
sử dụng Power BI và có thể ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Ngoài ra, chúng tôi cũng
được rèn luyện sức sáng tạo và tính chủ động tìm tòi, tìm hiểu trong quá trình làm đề
án. Bên cạnh đó, chúng tôi còn tôi luyện cho bản thân cách tư duy để thực hiện đề án
theo những cách thức, phương án khác nhau và tối ưu nhất để hợp sức hoàn thành đề
án một cách hoàn chỉnh nhất. Chúng tôi cũng đã biết cách làm việc nhóm sao cho hiệu
quả nhất cũng như giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong suốt quá trình thực hiện đề án.

5.2. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện đề án

5.2.1. Thuận lợi

Có được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên – cô Phạm Thị Thanh Tâm hướng dẫn,
tất cả các thắc mắc đều được cô giải đáp và cô cũng có những góp ý để bài tiểu luận
được hoàn thành tốt hơn.
Các kiến thức về hệ thống xử lí dữ liệu như PBI, Excel… đã được học nên đã có kiến
thức nền tảng để thực hiện bài tiểu luận.
Các thành viên trong nhóm làm việc chuyên nghiệp và có ý thức. Các bạn có hỗ trợ
nhau trong quá trình làm bài.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 26


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

5.2.2. Khó khăn

Dữ liệu quá nhiều gây khó khăn và phải dành nhiều thời gian trong quá trình phân tích.
Có một vài thao tác xử lý trong PBI mà nhóm em chưa hiểu kỹ nên dẫn tới trình bày
sai trên các bảng.

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 27


Trường Đại học Hoa Sen GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Tâm

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Dữ liệu. Wikipedia. Truy cập tại: https://vi.wikipedia.org/wiki/D%E1%BB
%AF_li%E1%BB%87u
2. (26/12/2019). Dữ Liệu Là Gì? Tầm Quan Trọng Của Nó Đối Với Doanh Nghiệp.
SEMTEK. Truy cập tại: https://www.semtek.com.vn/du-lieu-la-gi/

Đề án cuối kỳ môn học THUD Khối ngành kinh tế Trang 28

You might also like