Professional Documents
Culture Documents
Đái Tháo Đư NG
Đái Tháo Đư NG
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các phương pháp chẩn đoán và theo dõi ĐTĐ.
2. Trình bày được mục tiêu điều trị đái tháo đường cho các đối
tương bệnh nhân khác nhau.
3. Phân biệt các loại insulin và trình bày được cách bảo quản và
sử dụng insulin
4. Trình bày được các thuốc điều trị đái tháo đường ngoài insulin
và hướng dẫn lựa chọn các thuốc này trên BN ĐTĐ type 2.
1
11/21/21
ĐỊNH NGHĨA
- Dễ nhiễm khuẩn
- Các biến chứng cấp và mãn tính
3
DỊCH TỄ HỌC
Presentation of the new
IDF DIABETES ATLAS
WORLD DIABETES DAY
2
11/21/21
DỊCH TỄ HỌC
DỊCH TỄ HỌC
Number of people (20-79 years) with diabetes globally and by IDF Region
3
11/21/21
http://daithaoduong.kcb.vn/tinh-hinh-dai-thao-duong/
4
11/21/21
CHẨN ĐOÁN
- Rối loạn dung nạp glucose (IGT): ĐH trong thử nghiệm dung
nạp glucose (OGTT) >=140 mg/dL (7,8 mmol/L) và < 200 mg/dL
(11 mmol/L)
10
5
11/21/21
§ ĐTĐ
11
12
6
11/21/21
13
Các trường hợp KHÔNG NÊN dùng HbA1c để chẩn đoán ĐTĐ:
14
7
11/21/21
15
16
8
11/21/21
- ĐTĐ type 1
- ĐTĐ type 2
- ĐTĐ thai kỳ
- Các loại ĐTĐ khác (khiếm khuyết chức năng tế bào beta, giảm hoạt
tính của insulin do gen, bệnh lý của tụy ngoại tiết, do thuốc hoặc hóa
chất khác, do nhiễm trùng, các hội chứng về gen)
Người lớn tuổi có ĐTĐ tự miễn diễn tiến chậm (Latent Autoimmune Diabetes of
Adulthood (LADA)): lúc đầu BN còn đủ insulin nên không nhiễm toan ceton và có
thể điều trị bằng thuốc viên nhưng tình trạng thiếu insulin sẽ năng dần với thời gian.
17
18
9
11/21/21
19
Nguồn: https://pdb101.rcsb.org/global-
health/diabetes-mellitus/monitoring/complications
Bàn chân
Charcot Loét chân do
ĐTĐ
20
10
11/21/21
MRSA: thường gặp trong các trường hợp bn đã nhập viện hay điều trị
kháng sinh trước đó
21
UpTodate, 2020
22
11
11/21/21
UpTodate, 2020
23
FThuốc
24
12
11/21/21
25
26
13
11/21/21
-HbA1c < 6,5% : nếu có thể đạt được và không có dấu hiệu đáng kể của hạ
đường huyết và những tác dụng có hại của thuốc (Đối với người bị bệnh
ĐTĐ trong thời gian ngắn, bệnh ĐTĐ týp 2 được điều trị bằng thay đổi lối
sống hoặc chỉ dùng metformin, trẻ tuổi hoặc không có bệnh tim mạch quan
trọng).
-HbA1c từ 7,5% - 8%: BN có tiền sử hạ glucose huyết trầm trọng, lớn tuổi,
các biến chứng mạch máu nhỏ hoặc mạch máu lớn, có nhiều bệnh lý đi kèm
hoặc bệnh ĐTĐ trong thời gian dài và khó đạt mục tiêu điều trị.
-Nếu đã đạt mục tiêu glucose huyết lúc đói nhưng HbA1c còn cao, cần xem
lại mục tiêu glucose huyết sau ăn, đo vào lúc 1-2 giờ sau khi bệnh nhân bắt
đầu ăn.
27
29
14
11/21/21
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG (theo ADA 2021)
Huyết áp: < 130/80 mmHg ở bn ĐTĐ với nguy cơ bệnh tim mạch cao
< 140/90 mmHg ở bn ĐTĐ với nguy cơ bệnh tim mạch thấp
(Đánh giá nguy cơ BTMXV có thể sử dụng công cụ ước tính của Hội tim mạch Hoa
Kỳ http://tools.acc.org/ASCVD-Risk-Estimator-Plus/)
Lipid huyết: Việc lựa chọn thuốc và liều thuốc dựa trên BTMXV, nguy cơ BTMXV
10 năm, yếu tố nguy cơ BTMXV, tuổi, LDL cholesterol ban đầu, khả năng dung nạp
thuốc.
Cần tích cực điều chỉnh lối sống và tối ưu hoá việc kiểm soát lipid trên các bệnh
nhân có triglycerid cao (> 150 mg/dL (1,7 mmol/L)) và/hoặc HDL cholesterol thấp (<
40 mg/dL (1,0 mmol/L) ở nam và < 50 mg/dL (1,3 mmol/L) ở nữ)).
30
(ADA 2021)
31
15
11/21/21
-Trên các bn thừa cân hoặc béo phì (BMI >= 25 kg/m2 hoặc
BMI >= 23 kg/m2 đối với người Mỹ gốc châu Á) có kèm ít nhất
1 yếu tố nguy cơ của ĐTĐ, tiến hành trên mọi độ tuổi.
-Trên tất cả bn không phân biệt cân nặng, tiến hành từ 45 tuổi
trở lên.
Nếu kết quả bình thường, tầm soát lại mỗi 3 năm.
32
33
16
11/21/21
INSULIN
34
NGUỒN GỐC
35
17
11/21/21
NGUỒN GỐC
36
37
18
11/21/21
Insulin người
- Insulin thường (regular insulin)
- Insulin NPH (Neutral Protamine Hagedorn) (còn gọi là insulin isophan).
Insulin analog
- Loại tác dụng nhanh: aspart, lispro, glulisine, faster aspart
- Loại tác dụng chậm, kéo dài: detemir, glargine U100, glargine U300, degludec
- Insulin aspart: thay thế prolin ở vị trí B28 bằng acid aspartic.
- Insulin lispro: prolin ở vị trí B28 đổi chỗ với lysin ở vị trí B29
- Insulin glulisine: asparagin ở vị trí B3 được thay thế bằng lysin và lysin ở vị trí B29 được thay thế bằng glutamic acid.
- Insulin glargine: asparagin ở vị trí A21 được thay thế bằng glycin và 2 phân tử asparagin được gắn thêm vào đầu tận
carboxyl của chuỗi B.
- Insulin detemir: threonin ở vị trí B30 được lấy đi và chuỗi acid béo C14 (tetradecanoic acid được gắn với lysin ở vị trí
B29 bằng phản ứng acyl hóa).
- Insulin degludec: threonin ở vị trí B30 bị cắt bỏ và lysin ở vị trí B29 được gắn kết với hexdecanoic acid thông qua
gamma-L-glutamyl.
38
+ Insulin tác dụng nhanh (rapid acting): insulin aspart, lispro, glulisine, faster aspart
+ Insulin tác dụng ngắn (short acting): insulin thường (regular insulin)
+ Insulin tác dụng trung bình, trung gian: insulin NPH
+ Insulin tác dụng chậm, kéo dài: insulin detemir, glargine U100, glargine U300,
degludec
+ Insulin trộn, hỗn hợp: insulin trộn sẵn gồm 2 loại tác dụng nhanh (hoặc ngắn) và
tác dụng dài (hoặc trung bình) trong một lọ hoặc một bút tiêm.
- Loại 70% insulin isophan/30% insulin thường (insulin hoà tan)
- Loại 70% insulin aspart kết tinh với protamin/30% insulin aspart hòa tan
- Loại 70% insulin degludec/30% insulin aspart
- Loại 70% NPL (neutral protamin lispro)/30% insulin lispro
- Loại 75% NPL (neutral protamin lispro)/25% insulin lispro
- Loại 50% NPL (neutral protamin lispro)/50% insulin lispro
39
19
11/21/21
40
Regular Humulin R U- Lọ U-500 0,25 - 0,5 4 - 8 giờ 13 - 24 giờ Dùng khoảng 30 phút trước bữa
đậm đặc 500 giờ ăn
41
20
11/21/21
Loại insulin Biệt dược Hàm lượng Thời gian khởi Thời gian đạt Thời gian Thời điểm dùng thuốc
và dạng bào phát tác dụng tác dụng tối đa tác dụng (tiêm dưới da)
chế
Tác dụng Glargine Lantus Lọ U-100 3 - 4 giờ Gần như không có đỉnh tác Khoảng 24 Dùng 1 lần /ngày, dùng cùng
dài (Insulin Lantus Bút tiêm U- dụng giờ (10,8 - thời điểm mỗi ngày
nền Solostar 100 trên 24 giờ
(analog)) (khoảng 30
giờ trong một
số nghiên
cứu)
Toujeo Max Bút tiêm U- 6 giờ Có thể đạt tác dụng giảm > 24 giờ Dùng 1 lần /ngày, dùng cùng
Solostar 300 glucose huyết tối đa sau 5 thời điểm mỗi ngày
ngày nếu sử dụng liều lặp
Toujeo lại. Ở trạng thái ổn định, tác
Solostar dụng giảm glucose huyết
24 giờ thấp hơn 27% so với
Lantus ở liều tương đương
Basaglar Bút tiêm U- 3 - 4 giờ Gần như không có đỉnh tác Khoảng 24 giờ Dùng 1 lần /ngày, dùng cùng
Kwikpen 100 dụng thời điểm mỗi ngày
(Tương đồng
sinh học)
Detemir Levemir Lọ U-100 3 - 4 giờ 3 - 9 giờ 6 - 23 giờ (phụ 2 lần /ngày hoặc 1 lần /ngày
Levemir Bút tiêm U- thuộc liều) vào bữa ăn tối hoặc trước khi
FlexTouch 100 đi ngủ
Degludec Tresiba Bút tiêm U- Khoảng 1 giờ 9 giờ > 42 giờ Dùng 1 lần /ngày vào bất kỳ
FlexTouch 100 thời điểm nào trong ngày
Bút tiêm U-
200
42
Loại insulin Biệt dược Hàm lượng và Thời gian khởi Thời gian đạt Thời gian Thời điểm dùng thuốc
dạng bào chế phát tác dụng tác dụng tối đa tác dụng (tiêm dưới da)
Insulin hỗn NPH/Regular Humulin 70/30 Lọ U-100 0,5 giờ 2-12 giờ 18-24 giờ Dùng 1-2 lần/ngày
hợp 70/30 (70% Mixtard Dùng khoảng 30 – 45 phút
NPH/30% Humulin 70/30 Bút tiêm U- trước bữa ăn
regular) Kwikpen 100
LisproMix 50/50 Humalog Mix Lọ U-100 0,25-0,5 giờ 0,8-4,8 giờ 14-24 giờ Dùng 1-2 lần /ngày
(50% lispro 50/50 Dùng trong vòng 15 phút
protamin /50% Humalog Mix Bút tiêm U- trước bữa ăn
lispro) 50/50 Kwikpen 100
LisproMix 75/25 Humalog Mix Lọ U-100 0,25-0,5 giờ 1-6,5 giờ 14-24 giờ Dùng 1-2 lần /ngày
(75% lispro 75/25 Dùng trong vòng 15 phút
protamin/ 25% Humalog Mix Bút tiêm U- trước bữa ăn
lispro) 75/25 Kwikpen 100
Aspart Novolog Mix Lọ U-100 10 - 20 phút 1 - 4 giờ 18 - 24 giờ Thường dùng 2 lần /ngày
2 pha (biphasic) 70/30 Dùng trong vòng 15 phút
70/30 (70% trước bữa ăn (đái tháo
aspart protamin/ đường typ 1) hoặc trong
30% aspart) vòng 15 phút trước hoặc
Novolog Mix Bút tiêm U- ngay sau bữa ăn (ĐTĐ typ
70/30 Flexpen 100 2)
Novomix
43
21
11/21/21
Được phun vào miệng dưới dạng khí dung và được hấp thu qua màng niêm mạc ở
họng, phải sử dụng với liều cao. FDA chấp thuận AFREZZA (MannKind) 27/6/2014
(CCĐ: COPD)
+ Insulin uống: Khả năng hạ đường huyết yếu nên phải dùng liều cao, bị tiêu huỷ
bởi men tiêu hoá nên phải có vỏ bọc (Vẫn trong giai đoạn thử nghiệm)
+ Insulin dạng toạ dược: liều phải mạnh gấp 10 lần bình thường do độ hấp thu tại
trực tràng rất kém (Vẫn trong giai đoạn thử nghiệm).
44
- HbA1C > 10 % và/hoặc đường huyết > 300mg/dL hoặc có triệu chứng rõ
(Vd: cetone niệu)
- Người bệnh ĐTĐ đang mắc một bệnh cấp tính khác (nhiễm trùng nặng,
nhồi máu cơ tim, đột quỵ…)
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan bị chống chỉ định dùng thuốc hạ đường
huyết uống
- Người bệnh ĐTĐ mang thai hoặc ĐTĐ thai kỳ.
- Các thuốc hạ đường huyết uống không hiệu quả hay dị ứng với các thuốc
hạ đường huyết uống.
45
22
11/21/21
- Ống tiêm insulin phải thật phù hợp với loại insulin mà
bệnh nhân đang dùng
- Vị trí tiêm insulin phải thay đổi. Các vị trí tiêm insulin
thường là cánh tay, bụng và đùi.
- Có thể khởi đầu từ liều rất thấp (0,1 – 0,2 UI/kg).
46
+ Độ mạnh:
+ Độ tinh khiết:
Qui ước : ≤ 30000 ppm
47
23
11/21/21
2 - 8oC khi chưa mở, 25-30oC trong 4-6 tuần khi đã mở lọ/bút
- Loại tác dụng nhanh: tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da (TDD)
(Insulin Lispro : chỉ TDD).
48
49
24
11/21/21
https://s0www.utdlab.com/contents/image
?imageKey=PI%2F74635&topicKey=PI%2F
1745&source=see_link
50
51
25
11/21/21
52
- Kháng insulin (khi sử dụng quá 200 đơn vị/ngày trong 2-3
ngày mà đường huyết vẫn không hạ)
53
26
11/21/21
Lipoatrophy Lipohypertrophy
54
1. Tiêm nhiều mũi dưới da (3 – 4 mũi insulin nền và insulin trước bữa
ăn) hoặc truyền insulin dưới da liên tục.
2. Xác định lượng insulin trước bữa ăn dựa trên lượng carbohydrate
tiêu thụ, đường huyết trước ăn và mức độ hoạt động thể lực.
3. Sử dụng insulin analog cho hầu hết bn (đặc biệt các bn co nguy cơ bị
hạ đường huyết cao)
55
27
11/21/21
56
57
28
11/21/21
58
Bệnh nhân nữ, 18 tuổi, nặng 50 kg, đến khám bệnh vì các triệu
chứng khát nước, tiểu đêm (6 lần/đêm), mệt mỏi, sụt cân (6 kg),
hay bồn chồn lo lắng xuất hiện khoảng 4 tuần nay.
59
29
11/21/21
5. Bn được cung cấp máy đo đường huyết cá nhân. Độ chính xác của máy
này như thế nào? Tần suất tự kiểm tra đường huyết bao nhiêu là phù hợp
? (Mấy lần/ngày, tuần…)
60
61
30
11/21/21
62
63
31
11/21/21
64
https://bjcardio.co.uk/2015/03/embracing-the-future-not-forgetting-the-past/
65
32
11/21/21
NHÓM SULFONYLUREA
Ø Cơ chế
Chuyển hoá qua gan, đào thải qua gan, thận. Qua được nhau thai.
®Thận trọng ở bn có bệnh lý gan thận, đặc biệt ở người cao tuổi
® Không dùng cho phụ nữ có thai.
66
NHÓM SULFONYLUREA
THẾ HỆ 1
Tolbutamide 500mg 4-6 6-12 1000mg- 3000mg
67
33
11/21/21
THẾ HỆ 2
Gliclazide 80mg 10- 12 6-12 40-80mg x 2 lần/ngày
30mg * 30-60mg x 1 lần/ngày
68
NHÓM SULFONYLUREA
- Tăng cân
- Da : hồng ban đa dạng
69
34
11/21/21
NHÓM SULFONYLUREA
Ø Lưu ý:
- Thường uống trước bữa ăn (khoảng 30 phút)
- Đối với dạng thuốc phóng thích chậm (Gliclazide 30mg MR) : nên uống
duy nhất 1 lần/ngày vào buổi ăn sáng hay ngay trước bữa ăn sáng.
70
Ø Cơ chế
Kích thích tế bào b tuỵ tạng tiết insulin nhưng gắn lên các thụ thể khác
với thụ thể SU.
Nateglinide đặc biệt kích thích sự tiết insulin khi đường huyết tăng
cao nhưng ít kích thích tiết insulin khi đói.
Ø Lưu ý
- Dùng ngay trước bữa ăn hay 15-30 phút trước bữa ăn
71
35
11/21/21
72
https://bjcardio.co.uk/2015/03/embracing-the-future-not-forgetting-the-past/
73
36
11/21/21
NHÓM BIGUANIDE
Ø Cơ chế
- Tăng nhạy cảm với insulin ở mô ngoại biên
74
NHÓM BIGUANIDE
Nhiễm toan acid lac tic, rối loạn tiêu hoá (khó tiêu, tiêu chảy)
Ø Lưu ý
- Không gây hạ đường huyết quá mức, không tăng cân
- Không dùng cho bn suy thận nặng (CCĐ: SrCr >=1.4 mg/dL (nữ),
SrCr >=1,5 mg/dL (nam)) và suy tế bào gan nặng.
37
11/21/21
Ø Cơ chế
- ¯ tạo glucose ở gan
76
Ø Lưu ý
- Tác dụng phụ hay gặp nhất là phù nề, có thể đưa đến suy tim sung
huyết ® CCĐ cho bn suy tim độ III và độ IV theo phân loại của
NYHA.
- Nên theo dõi chức năng gan trong thời gian điều trị. Nếu
transaminase tăng gấp 2,5 lần ® CCĐ
77
38
11/21/21
78
79
39
11/21/21
https://bjcardio.co.uk/2015/03/embracing-the-future-not-forgetting-the-past/
80
Ø Cơ chế
- Ức chế a-amylase và a-glucosidase trong ống tiêu hoá® làm chậm
biến đổi carbohydrate thành glucose ® chậm hấp thu glucose
81
40
11/21/21
Ø Lưu ý
Dùng thuốc ngay khi bắt đầu ăn
82
Tác dụng: kéo dài thời gian làm trống dạ dày, ức chế tiết
glucagon
83
41
11/21/21
- Là thuốc duy nhất được FDA chấp thuận cho sử dụng trên bn ĐTĐ type 1 bên
cạnh insulin.
- Có nhiều tác dụng phụ trên đường tiêu hoá (buồn nôn, chán ăn, ói mửa
84
85
42
11/21/21
https://bjcardio.co.uk/2015/03/embracing-the-future-not-forgetting-the-past/
86
87
43
11/21/21
88
T1/2 quá ngắn (90 giây) và bị phân huỷ bởi enzyme dipeptidyl
peptidase (DPP-4)
89
44
11/21/21
Exenatide (BYETTA)
- TDP: Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
90
Liraglutide (VICTOZA)
Semaglutide
Tirzepatide
91
45
11/21/21
- Dung nạp tốt. Hấp thu tốt bằng đường uống. Đào thải chủ yếu qua
thận.
- Dùng đơn trị hay phối hợp SU, metformin trong điều trị ĐTĐ type 2.
92
93
46
11/21/21
94
95
47
11/21/21
https://bjcardio.co.uk/2015/03/embracing-the-future-not-forgetting-the-past/
96
- Ức chế tái hấp thu glucose tại thận, tăng đào thải glucose.
- Tác dụng phụ thường gặp: nhiễm trùng tiểu, nhiễm candida âm đạo
97
48
11/21/21
- CCĐ: Suy thận nặng (GFR < 30 mL/phút/1,73 m2, suy thận giai đoạn
cuối, bn lọc thận
98
Hướng dẫn lựa chọn thuốc trong điều trị ĐTĐ type 2
suất
99
49
11/21/21
- Insulin degludec và insulin glargine U100: đã chứng minh tính an toàn trên
tim mạch
100
ADA 2021
102
50
11/21/21
103
ADA 2020
104
51
11/21/21
105
Một bệnh nhân nam, 58 tuổi, nghiện rượu mạn tính vừa được chẩn đoán là
xơ gan mất bù. Kết quả xét nghiệm đường huyết = 220 mg/dL, AST = 150 U/l,
ALT = 201 U/l. Hãy lựa chọn thuốc trị ĐTĐ cho bn này và phân tích lý do:
A. Insulin
B. Pioglitazone
C. Metformin
D. Acarbose
E. Glipizide
106
52
11/21/21
CÂU HỎI???
107
53