Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG
MARKETING PHẦN I
GROUP: HỖ TRỢ HỌC TẬP SINH VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO HVNH
(HTTPS://WWW.FACEBOOK.COM/GROUPS/380600739603628/)
2023
1
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
MỤC LỤC:
CHƯƠNG I: BẢN CHẤT CỦA MARKETING. ........................................................................ 5
III. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của Marketing: ............................... 7
3. Vai trò của Marketing đối với các tổ chức xã hội: ............................................................. 8
2
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
VI. Những xu hướng Marketing hiện đại sẽ xuất hiện trong những năm tới: .................... 8
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG MARKETING.
....................................................................................................................................................... 9
1. Khái niệm:....................................................................................................................... 16
1. Khái niệm:....................................................................................................................... 18
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG. ..... 18
1. Khái niệm:....................................................................................................................... 19
3
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
1. Khái niệm:....................................................................................................................... 21
4
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Marketing cổ điển là toàn bộ các hoạt động có liên quan trực tiếp đến dòng vận động hàng
hoá và dịch vụ từ sản xuất đến tiêu dùng.
Các doanh nghiệp liên kết với nhau trong khâu tiêu thụ.
Marketing là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động
kinh doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu
thực sự về một mặt hàng cụ thể đến việc đưa hàng hoá đó tới người tiêu thụ cuối cùng bảo
đảm cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến. (British Institute of Marketing)
Các doanh nghiệp liên kết với nhau trong kinh doanh.
Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được - Nhu cầu tự nhiên.
5
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Đặc điểm tâm sinh lý của con người - Nhóm nhu cầu cơ bản.
Sự tác động của các mối quan hệ xã hội - Nhóm nhu cầu cao cấp.
Ý nghĩa: Cần phát hiện ra nhu cầu => xác định loại hàng hoá dịch vụ mà doanh nghiệp
kinh doanh.
Là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, đòi hỏi được đáp lại bằng một hình thức đặc thù phù
hợp với trình độ văn hoá và tính cách cá nhân của con người.
Cầu là sự thỏa mãn các mong muốn trên cơ sở có khả năng thanh toán.
Ý nghĩa: Xác định dung lượng thị trường (khối lượng sản phẩm sẽ được tiêu thụ tại một thị
trường nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.
4. Sản phẩm:
Sản phẩm là bất kỳ cái gì có thể thoả mãn được nhu cầu mong muốn của con người.
Một nhu cầu có thể được thoả mãn bằng nhiều sản phẩm khác nhau.
Một sản phẩm có thể thoả mãn được nhiều nhu cầu của con người.
5. Trao đổi:
Trao đổi là hành động tiếp nhận một sản phẩm mong muốn từ một người nào đó bằng cách
đưa cho họ thứ khác.
Mỗi bên cần phải có một thứ gì đó có giá trị đối với bên kia.
Mỗi bên đều có khả năng giao dịch và chuyển giao thứ mình có.
Mỗi bên đều có quyền tự do chấp nhận hay từ chối đề nghị của bên kia.
Mỗi bên đều tin chắc là mình nên hay muốn giao dịch với bên kia.
6. Thị trường:
Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng hiện có và tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay
6
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu và
mong muốn đó.
III. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của Marketing:
Nhu cầu trên thị trường và tính quy luật của nhu cầu:
Nhu cầu trên thị trường luôn tăng cả về chất lượng và số lượng
Thực hiện 4 chiến lược sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗn hợp.
Chức năng thích ứng là toàn bộ những hoạt động MKT nhằm làm cho sản phẩm của DN
luôn thích ứng với sự biến đổi của nhu cầu thị trường.
Là toàn bộ hoạt động Marketing nhằm thúc đẩy quá trình đưa hàng từ sản xuất đến tiêu
dùng với hiệu quả cao nhất.
Là chức năng thực hiện giá trị của hàng hóa. Đó là toàn bộ hoạt động Marketing nhằm thúc
đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa với hiệu quả cao nhất.
Là toàn bộ các hoạt động của Marketing nhằm tạo điều kiện hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
VI. Những xu hướng Marketing hiện đại sẽ xuất hiện trong những năm tới:
Chiến lược social media sẽ là cơ hội tốt nhất giúp DN tiếp cận với khách hàng.
9
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Marketing có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động Marketing cũng như sự tồn vong và phát
triển của doanh nghiệp.
Phân tích môi trường Marketing là điều kiện quyết định để xây dựng chiến lược chung
Marketing.
10
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
WB xếp hạng môi trường kinh doanh được dựa trên 10 tiêu chí gồm: Thành lập doanh
nghiệp; xin cấp phép xây dựng; tiếp cận điện năng; đăng ký tài sản; vay vốn; bảo vệ nhà
đầu tư nhỏ; nộp thuế; giao thương quốc tế; thực thi hợp đồng; xử lý khi mất khả năng thanh
toán.
Ảnh hưởng đến việc xây dựng các chiến lược marketing.
11
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Tỷ lệ lạm phát.
...
Hoạt động kinh doanh của DN chịu ảnh hưởng rất lớn từ những tác động của luật pháp; bao
gồm:
Hiến pháp, bộ luật Dân sự, luật DN, luật đầu tư…
Các quy định của các tổ chức tài chính, thương mại quốc tế như AFTA, WTO, IMF.
Văn hóa tác động tới nhu cầu của khách hàng đối với các sản phẩm của DN.
…
Hoạt động DN không thể tách khỏi sự phát triển của kỹ thuật công nghệ.
DN cần xác định trình độ công nghệ hiện tại của mình và xác định xu hướng công nghệ
trong tương lai.
2.1.1. Thị trường người tiêu dùng và hành vi người tiêu dùng:
Người tiêu dùng là người sử dụng những sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu mong
muốn cá nhân.
Thị trường người tiêu dùng gồm các cá nhân, hộ gia đình, các nhóm người hiện có và tiềm
ẩn tiêu dùng hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
Hành vi người tiêu dùng là cách thức họ sẽ thực hiện để đưa ra quyết định sử dụng tài sản
của mình liên quan đến việc mua sắm và sử dụng hàng hóa dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu
cá nhân.
13
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
2.1.2. Thị trường các tổ chức và hành vi mua của các tổ chức:
a. Thị trường và hành vi mua của các doanh nghiệp sản xuất:
Thị trường các doanh nghiệp sản xuất là cá nhân tổ chức mua sắm sản phẩm dịch vụ sử
dụng vào việc sản xuất ra hàng hóa dịch vụ khác để bán, cho thuê hay cung ứng cho người
khác để kiếm lời.
Đánh giá các đặc tính của hàng hóa tư liệu sản xuất.
b. Thị trường và hành vi mua của các doanh nghiệp thương mại:
Thị trường các doanh nghiệp thương mại là tập hợp những cá nhân, tổ chức mua hàng để
bán hay cho thuê nhằm kiếm lời.
14
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Căn cứ vào sự biến động về doanh số và mức lời đạt được để điều chỉnh giá với người
cung ứng.
Với hàng hóa thông thường, căn cứ vào lượng hàng tồn kho để thực hiện đơn đặt hàng.
Thị trường các tổ chức Nhà nước gồm các tổ chức của chính phủ và các cơ quan địa
phương mua hay thuê những mặt hàng cần thiết để thực hiện những chức năng cơ bản theo
sự phân công của chính quyền.
Quá trình mua hàng hóa dịch vụ phải thông qua rất nhiều sự lựa chọn.
Quá trình thực hiện mua phải làm rất nhiều thủ tục và chấp hành các nguyên tắc hành chính
phức tạp.
Cạnh tranh giữa các sản phẩm cùng thỏa mãn mong muốn.
15
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Nhân lực.
Sử dụng các công cụ Marketing xây dựng chiến lược cạnh tranh.
1. Khái niệm:
Kĩ thuật phân tích môi trường là tập hợp các công cụ, biện pháp có thể sử dụng để phân
tích các số liệu, hiện tượng về môi trường nhằm đưa ra những dự báo về sự biến động của
môi trường kinh doanh trong tương lai phục vụ cho quá trình ra quyết định Marketing của
doanh nghiệp.
B2. Mô tả những xu hướng biến động cơ bản của mỗi yếu tố.
B3. Sử dụng các phương pháp phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động
kinh doanh của DN.
B4. Cụ thể hóa những xu hướng trên thành những cơ hội và thách thức.
Mục đích: tìm ra cơ hội hấp dẫn để xác định mục tiêu và định hướng của chiến lược.
16
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Mục đích: xác định những nhân tố gây khó khăn để có kế hoạch chủ động phòng chống,
tránh thụ động gây tổn thất trong kinh doanh.
Mục đích: phân tích môi trường kinh doanh bên trong và bên ngoài dưới trạng thái động
giúp DN đưa ra cách ứng xử kịp thời và nhạy bén.
17
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
1. Khái niệm:
Dự báo thị trường là việc sử dụng các công cụ và phương pháp nghiên cứu nhằm chỉ rõ
xu hướng phát triển, tính quy luật của các hiện tượng kinh tế diễn ra trên thị trường.
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ
TRƯỜNG.
I. Phân đoạn thị trường:
18
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm trên cơ sở những điểm khác biệt
về nhu cầu, sở thích hay hành vi.
Đo lường được.
Có đủ độ lớn.
Địa lý.
Hành vi.
Tâm lý.
Dựa trên tiêu thức đã chọn ở bước 1 để chia thị trường tổng thể ra thành các đoạn khác
nhau.
1. Khái niệm:
Là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng nhu cầu, mong muốn mà DN có khả năng
đáp ứng, đồng thời DN phải có ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục
tiêu Marketing đã định.
P/á 2: Chuyên môn hóa có chọn lọc. Lựa chọn 1 số đoạn thị trường riêng biệt.
20
Chương trình “Hỗ trợ học tập”
Ban chuyên môn LCĐ Chất lượng cao HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của DN nhằm chiếm được 1 vị
trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu.
Tạo một hình ảnh cụ thể cho sản phẩm, nhãn hiệu trong tâm trí khách hàng tại thị
trường mục tiêu.
Lựa chọn vị thế của sản phẩm, DN trên thị trường mục tiêu.
21
Chương trình “Hỗ trợ học tập”