Professional Documents
Culture Documents
…………………………………..
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................. 1
1.1. Các khái niệm cơ bản.....................................................................................1
1.1.1. Marketing.............................................................................................1
1.1.2. Marketing du lịch.................................................................................1
1.2. Đặc điểm của Marketing Du lịch...................................................................1
1.3. Các mô hình marketing cơ bản...................................................................... 2
Mô hình phân tích SWOT................................................................................2
Mô hình chiến lược 4P..................................................................................... 2
Mô hình chiến lược 7P..................................................................................... 2
Mô hình chiến lược 9P..................................................................................... 3
Mô hình 3C trong marketing............................................................................3
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng lên hoạt động Marketing của doanh nghiệp..............4
1.5. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng Marketing của doanh nghiệp Du lịch.
............................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
SEA LINKS BEACH HOTEL..................................................................................... 7
2.1 Giới thiệu về Sea Links Beach Hotel..............................................................7
2.1.1. Tổng quan về khách sạn Sea Links Beach..........................................7
2.1.2. Danh mục các sản phẩm của khách sạn Sea Links Beach..................7
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của khách sạn Sea Links Beach............... 8
2.2.1. Khách hàng mục tiêu........................................................................... 8
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................. 9
2.2.3. Chiến lược về sản phẩm...................................................................... 9
2.2.4. Chiến lược giá....................................................................................10
2.2.5. Chiến lược con người........................................................................ 11
2.2.6. Chiến lược xúc tiến............................................................................12
2.2.7. Chiến lược phân phối........................................................................ 12
2.2.8. Chiến lược quy trình phục vụ............................................................13
2.2.9. Chiến lược về điều kiện vật chất....................................................... 14
2.3. Đánh giá chung về hoạt động Marketing của khách sạn Sea Links Beach 15
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM DỊCH VỤ
CỦA SEA LINKS BEACH HOTEL......................................................................... 17
3.1. Thời điểm và mục tiêu Marketing............................................................... 17
3.2. Khách hàng mục tiêu....................................................................................17
3.3. Kênh truyền thông........................................................................................17
3.4. Nội dung kế hoạch....................................................................................... 17
3.4.1. Chính sách giá................................................................................... 17
3.4.2. Chính sách sản phẩm......................................................................... 18
3.4.3. Chính sách xúc tiến........................................................................... 19
3.4.4. Chính sách phân phối........................................................................ 21
3.4.5. Chính sách con người........................................................................ 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 23
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Chữ C đầu tiên – Customer Solutions (giải pháp cho khách hàng) được gắn với
chữ P – Product (sản phẩm) thể hiện quan điểm mỗi sản phẩm đưa ra thị trường
phải thực sự là một giải pháp cho khách hàng, nghĩa là nhằm giải quyết một nhu cầu
thiết thực nào đó của khách hàng chứ không phải chỉ là “giải pháp kiếm lời” của
doanh nghiệp. Chữ C thứ hai – Customer Cost (chi phí của khách hàng) được gắn
với chữ P – Price (giá) thể hiện quan điểm cho rằng giá của sản phẩm cần được nhìn
nhận như là chi phí mà người mua sẽ bỏ ra. Chữ C thứ ba – Convenience (thuận tiện)
được gắn với chữ P – Place (phân phối) đòi hỏi cách thức phân phối sản phẩm của
doanh nghiệp phải tạo sự thuận tiện cho khách hàng. Chữ C cuối cùng –
Communication (giao tiếp) được gắn với chữ P – Promotion (khuyến mãi, truyền
thông) yêu cầu công tác truyền thông phải là sự tương tác, giao tiếp hai chiều giữa
doanh nghiệp với khách hàng.
Mô hình chiến lược 9P
9P là mô hình nền tảng trong mọi tổ chức trên toàn thế giới, với sự ứng biến liên
tục của 9P nó sẽ giúp cho doanh nghiệp thành công và tăng trưởng tốt hơn trong
một thế giới kinh doanh phức tạp và cạnh tranh. Những yếu tố tồn tại trong 9P bao
gồm: people ( Con người), Process ( Quy trình), Performance ( Hiệu suất),
Productivity (Năng suất), Product (Sản phẩm), Promotion (Xúc tiến), Pricing (Giá
cả), Profitability (Lợi nhuận), Property (Tài sản sở hữu).
Mô hình 3C trong marketing
Người tiêu dùng ngày càng khó tính hơn khi lựa chọn và tiêu thụ sản phẩm, dịch
vụ. Nói cách khác, bạn phải thực sự nổi bật giữa số đông các nhà cung cấp khác. Để
làm được điều này, tinh chỉnh các thông điệp truyền thông, tiếp thị là rất quan trọng
và bạn có thể tham khảo “nguyên tắc 3C”. Chuỗi 3C là những nguyên tắc giúp bạn
tạo ra nội dung, thông điệp phù hợp với khách hàng nhất. 3 chữ C quan trong trong
mô hình này đó là Crisp: Ngắn gọn, Customer-Centric: Khách hàng làm trọng
tâm, Consistent: Nhất quán.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng lên hoạt động Marketing của doanh nghiệp
Văn hóa xã hội
Những yếu tố của môi trường văn hóa phân tích ở đây chỉ tập trung vào hệ thống
giá trị, quan niệm về niềm tin, truyền thống và các chuẩn mực hành vi, đây là các
yếu tố có ảnh hưởng đến việc hình thành và đặc điểm của thị trường tiêu thụ. Khi
phân tích môi trường văn hóa cho phép doanh nghiệp có thể hiểu biết ở những mức
độ khác nhau về đối tượng phục vụ của mình. Thu nhập và phân bố thu nhập của
người tiêu thụ. Điềunày liên quan đến sự thoả mãn nhu cầu theo khả năng tài chính,
nghề nghiệp, tầng lớp xã hội, dân tộc, chủng tộc, sắc tộc và tôn giáo.
Chính trị, pháp luật
Môi trường chính trị bao gồm các đường lối, chính sách của chính phủ, cấu trúc
chính trị, hệ thống quản lý hành chính và môi trường luật pháp bao gồm các bộ luật
và sự thể hiện của các quy định, có thể cản trở hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho các
hoạt động Marketing các yếu tố thuộc môi trường này chi phối mạnh mẽ sự hình
thành cơ hội thương mại và khả năng thực hiện mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp
nào. Phân tích môi trường chính trị, pháp luật giúp doanh nghiệp thích ứng tốt hơn
với những thay đổi có lợi hoặc bất lợi của điều kiện chính trị cũng như mức độ hoàn
thiện và thực thi pháp luật trong nền kinh tế.
Kinh tế và công nghệ
Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường kinh tế và công nghệ đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp là rất lớn. Các yếu tố thuộc môi trường này quy định
cách thức doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế trong việc sử dụng tiềm năng của
mình và qua đó cũng tạo ra cơ hội kinh doanh cho từng doanh nghiệp. Xu hướng
vận động và bất cứ sự thay đổi nào của các yếu tố thuộc môi trường này đều tạo ra
hoặc thu hẹp cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp ở những mức độ khác nhau và
thậm chí dẫn đến yêu cầu thay đổi mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh được xác định là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị
trường với nguyên tắc ai hoàn thiện hơn, thoả mãn nhu cầu tốt hơn và hiệu quả hơn
người đó sẽ thắng, sẽ tồn tại và phát triển. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng
gay gắt hơn buộc các doanh nghiệp phải vươn lên vượt qua đối thủ của mình. Phân
tích môi trường cạnh tranh là hết sức quan trọng, coi thường đối thủ, coi thường các
điều kiện, yếu tố trong môi trường cạnh tranh dẫn đến thất bại là điều không thể
tranh khỏi.
Môi trường địa lý, sinh thái
Các yếu tố địa lý sinh thái từ lâu đã được nghiên cứu xem xét để có kết luận về
cách thức và hiệu quả kinh doanh Các yếu tố môi trường sinh thái không chỉ liên
quan đến vấn phát triển bền vững của một quốc gia mà còn liên quan lớn đến khả
năng phát triển bền vững của từng doanh nghiệp. Các yếu tố thường nghiên cứu bao
gồm: vị trí địa lý, khí hậu thời tiết, tính chất mùa vụ, các vấn đề cân bằng sinh thái
và ô nhiễm môi trường.
1.5. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng Marketing của doanh nghiệp Du lịch.
Chúng ta có thể thấy được rằng là thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào
việc họ có cung cấp được những sản phẩm mà thị trường đang cần, phù hợp với
mong muốn và khả năng mua của người tiêu dùng hay không. Và marketing là bộ
phận tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường trong
tất cả các giai đoạn như tìm kiếm thông tin thị trường, truyền thông, nghiên cứu và
phát triển sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ khách hàng… Vậy
nên có thể nói rằng marketing giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững
chắc trên thị trường.
Marketing được hình thành từ đầu quy trình sản xuất sản phẩm, ở bước nghiên
cứu về thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu. Marketing ảnh hưởng trực tiếp
đến việc lên ý tưởng cho một sản phẩm, sáng tạo nên sản phẩm, phân phối và xúc
tiến bán hàng .Vì vậy ý nghĩa của Marketing đối với doanh nghiệp là rất lớn.
Marketing giúp các công ty tồn tại, bởi nó là vũ khí để họ cạnh tranh với các đối
thủ trên thị trường và giúp các công ty phát triển, bởi nó là bước quan trọng ảnh
hưởng đến việc tăng trưởng kinh doanh, mở rộng thị trường, quảng bá thương hiệu
và nối doanh nghiệp với thị trường mà họ hoạt động thông qua các giai đoạn như
nghiên cứu thị trường, truyền thông, phát triển và tiêu thụ sản phẩm,… Mối liên kết
này giúp doanh nghiệp định vị được bản thân trên thị trường mục tiêu. Có thể thấy ý
nghĩa của Marketing với doanh nghiệp rất sâu sắc và không thể thay thế, xóa bỏ và
cũng chính vì thế, nó chính là cầu nối của 2 thái cực cung và cầu. Nó điều tiết các
hoạt động sản xuất của xã hội tạo nên trạng thái cân bằng của khối lượng và giá cả
sản phẩm.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA SEA LINKS BEACH HOTEL.
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của khách sạn Sea Links Beach
2.2.1. Khách hàng mục tiêu
Đối tượng khách hàng mục tiêu của khách sạn Sea Links Beach: khách hàng hạng
sang và hạng trung cả trong nước và quốc tế.
Lượng khách hàng tiềm năng là khách quốc tế đến với Việt Nam tăng qua các
năm và tạo tiền đề tốt cho hoạt động kinh doanh khách sạn của Sea Links Beach.
Đặc điểm chính của khách hàng: có thu nhập cao và ổn định, có xu hướng tiêu
dùng tích hợp nhiều dịch vụ khi lưu trú tại khách sạn. Họ nắm bắt thông tin nhanh
và chính xác, là người trí thức có những hiểu biết về thị trường và chủ động trong
tiếp nhận, phân tích thông tin, thường có yêu cầu cao về chất lượng dịch vụ.
Hình 2: Tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2019