Professional Documents
Culture Documents
PLTMHHDV. CHÆ Æ NG IV. TGTM (3 Tiết)
PLTMHHDV. CHÆ Æ NG IV. TGTM (3 Tiết)
CHƯƠNG IV
HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN
THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm:
Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của thương
nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số
thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho thương
nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua bán hàng hoá và đại lý
thương mại.
Đại diện cho thương nhân là việc một thương nhân nhận uỷ nhiệm
(gọi là bên đại diện) của thương nhân khác (gọi là bên giao đại diện)
để thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa, theo sự chỉ
dẫn của thương nhân đó và được hưởng thù lao về việc đại diện.
▪ Tư cách pháp lý trong GD với bên thứ 3: Bên ĐD nhân danh Bên giao ĐD
▪ MQH giữa bên đại diện và bên giao đại diện ràng buộc khá chặt chẽ
▪ Cơ sở pháp lý của QH đại diện: Hợp đồng lập thành VĂN BẢN/ hình
-> phát sinh từ thời điểm do các bên thỏa thuận/ hoặc theo Điều 86
Môi giới thương mại là hoạt động TM, theo đó một thương nhân
làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán,
giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù
lao theo hợp đồng môi giới
- Điều 150 LTM -
▪ Nhân danh chính mình khi tham gia GD với các bên được MG
▪ Mục đích: các bên được môi giới giao kết HĐ với nhau
▪ Nội dung và phạm vi hoạt động: theo thỏa thuận (Giới thiệu về HH, DV
cần môi giới; thu xếp để các bên tiếp xúc với nhau;…)
▪ Bên MG:
Lưu ý:
- Quyền hưởng thù lao: Điều 153 => Thời điểm phát sinh?
… các bên được MG đã ký kết HĐ với nhau (trừ TH có thỏa thuận khác)
- Thanh toán chi phí phát sinh hợp lý liên quan đến việc MG: Điều 154
HĐMBHH/
HĐCUDV
Ủy thác mua bán hàng hóa là hoạt động TM, theo đó bên nhận uỷ thác
thực hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những
điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác
- Điều 155 LTM -
▪ Bên nhận UT nhân danh chính mình trong quan hệ GD với bên thứ 3
▪ Bên nhận UT trực tiếp giao kết và thực hiện HĐ với bên thứ ba theo yêu
cầu bên UT
▪ Cơ sở pháp lý: VĂN BẢN/ hình thức khác có giá trị pháp lý tương
HĐ bán HH/
HĐ Ủy thác HĐ mua HH
Bên ủy thác Bên nhận ủy thác
Bên thứ 3
B A
A nhân danh
chính mình
Đại lý thương mại là hoạt động TM, theo đó bên giao đại lý và bên
đại lý thoả thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán
hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại
lý cho khách hàng để hưởng thù lao.
- Điều 166 LTM -
▪ Bên giao ĐL: giao hàng/ giao tiền/ ủy quyền thực hiện DV => CSH đối
▪ TCPL trong giao dịch với bên thứ ba: Bên ĐL nhân danh chính mình
▪ Đối tượng của QH đại lý: công việc mua HH, bán HH, cung ứng DV mà
bên ĐL thực hiện với KH theo yêu cầu của bên giao ĐL.
▪ CSPL của QH đại lý: Hợp đồng đại lý phải được lập thành VĂN BẢN
hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương (Điều 168)
▪ Khái niệm: là HTĐL mà BĐL thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối
lượng HH hoặc cung ứng đầy đủ một DV cho BGĐL (K1 Điều 169)
▪ Thù lao: mức chênh lệch giá giữa giá mua/ giá bán thực tế so với giá
✓ Bên đại lý: quyết định giá bán HH/ CƯDV (K4 Điều 174)
▪ Khái niệm: là HTĐL mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý
chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung
ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định (K2 Điều 169).
▪ Khái niệm: là HTĐL mà BĐL tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để
thực hiện việc MBHH, CƯDV cho BGĐL (K3 Điều 169).
▪ Hoa hồng: Bên giao ĐL ấn định giá mua, giá bán, giá CƯDV cho KH =>
hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá Bên giao ĐL ấn định (K2 điều 171)
▪ Chênh lệch giá: Bên giao ĐL chỉ ấn định giá giao đại lý => chênh lệch giá
(K3 điều 171)
= 1 Trần
BT ThS. Thiên Trang – Khoa Luật, VLU
tháng thù lao ĐL trung bình/ 1 năm ĐL 50
4. Đại lý thương mại
HĐ MBHH/
HĐ Đại lý HĐ CUDV
Bên giao ĐL Bên đại lý Bên thứ 3
B A
A nhân danh
chính mình
1. So sánh hoạt động Môi giới thương mại và Đại diện cho thương nhân?
2. Nhận định:
a. Bên MG phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp với công việc MG
b. Bên được MG phải trả thù lao và mọi chi phí cho bên MG mà không
phụ thuộc vào kết quả MG
c. HĐMGTM phải lập thành văn bản
d. BGĐL khi giao hàng cho BĐL bán thì phải liên đới chịu trách nhiệm về
hành vi VPPL của BĐL liên quan đến việc bán hàng hóa đóBĐL được
giao kết HĐ ĐL với nhiều BGĐL cùng một thời điểm
ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 56
CÂU HỎI CHƯƠNG IV