You are on page 1of 3

Câu 60: Lãi suất vay…

1. Các bên có thể thoải mái thỏa thuận lãi suất vay miễn là tự nguyện.
2. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 30%/năm của khoản tiền vay, trừ
trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
3. => Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ
trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
4. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 10%/năm của khoản tiền vay, trừ
trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Câu 61: Nhận định nào dưới đây là chính xác?

1. Pháp nhân có quyền để lại di chúc.


2. => Pháp nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.
3. Pháp nhân vừa có quyền để lại di sản vừa có quyền hưởng di sản.
4. Pháp nhân không có quyền để lại di sản, không có quyền hưởng di sản.

Câu 62: Thời điểm mở thừa kế là?

1. Là thời điểm người có tài sản vừa chết.


2. Là thời điểm những người được thừa kế nhận được di sản thừa kế.
3. => Là thời điểm người có tài sản đã chết (không bao gồm trường hợp Tòa án tuyên
bố một người là đã chết).
4. Là thời điểm khai nhận thừa kế.

Câu 63: Nhận định nào sau đây là đúng?

1. => Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản
do người chết để lại.
2. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền sử dụng, định đoạt
tải sản của người chết để lại.
3. Kể từ thời điểm mở thừa kế, phát sinh quyền của những người thừa kế. Trường hợp
những người này đồng ý nhận nghĩa vụ thì phát sinh nghĩa vụ tài sản do người chết để
lại.
4. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có quyền lựa chọn, trao đổi các
nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.

Câu 64: Người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc do
những người thừa kế thỏa thuận cử ra không có quyền nào dưới đây

1. => Người quản lý di sản có quyền được hưởng một phần di sản thừa kế.
2. => Được sử dụng di sản hoặc bán đi sau 10 năm nếu các đồng thừa kế không chia
di sản.
3. Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế.
4. Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.
Câu 65: Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện…

1. Ngay tại thời điểm mở thừa kế.


2. Sau 01 năm kể từ ngày mở thừa kế.
3. Sau 06 tháng kể từ thời điểm mở thừa kế.
4. => Trước thời điểm phân chia di sản.

Câu 66: Những người nào sau đây không được hưởng di sản chia theo
pháp luật?

1. Người có hành vi đánh cha mẹ.


2. Người có hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm người để lại di sản.
3. => Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.
4. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 67: Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là…

1. 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.


2. 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
3. 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm khai nhận di
sản.
4. => 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa
kế.

Câu 68: Người lập di chúc có quyền nào dưới đây?

1. Dành toàn bộ khối di sản để thờ cúng.


2. => Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.
3. => Chỉ định người thừa kế.
4. Tất cả các quyền trên.

Câu 69: Có mấy loại di chúc bằng văn bản?

1. 3 loại.
2. => 4 loại.
3. Chỉ có 1 loại duy nhất.
4. 2 loại.

Câu 70: Những người nào sau đây không được làm chứng cho việc lập
di chúc?

1. => Những người thừa kế theo di chúc của người lập di chúc.
2. => Những người thừa kế theo pháp luật của người lập di chúc.
3. Người không có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
4. Tất cả những người trên.

You might also like