You are on page 1of 40

L/O/G/O

SO SÁNH PHƯƠNG
ÁN
Ths. Nguyễn Hữu Phúc
2017
NỘI DUNG
1. CƠ HỘI ĐẦU TƯ
2. PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ
3. CÁC YẾU TỐ CỦA TIÊU CHUẨN RA
QUYẾT ĐỊNH
4. PHƯƠNG ÁN GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG
TRÊN GIA SỐ ĐẦU TƯ

www.trungtamtinhoc.edu.vn
NỘI DUNG
5. PHƯƠNG PHÁP SUẤT THU LỢI NỘI TẠI
IRR TRÊN GIA SỐ ĐẦU TƯ
6. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TƯƠNG
ĐƯƠNG HIỆN TẠI TRÊN GIÁ TRỊ ĐẦU

7. PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG TRÊN SUẤT
THU LỢI
8. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH CÓ TUỔI THỌ
KHÁC NHAU
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CƠ HỘI ĐẦU TƯ

Cơ hội đầu tư là một khả năng đầu tư. Có hai


loại cơ hội đầu tư:
 Cơ hội đầu tư độc lập
 Cơ hội đầu tư phụ thuộc.

Các cơ hội đầu tư độc lập


 khi việc chấp nhận một cơ hội không ảnh hưởng
đến việc chấp nhận các cơ hội khác
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CƠ HỘI ĐẦU TƯ

Có hai cơ hội đầu tư phụ thuộc là:


 Cơ hội loại trừ: (><)
 Khi chấp nhận cơ hội này đồng nghĩa với loại bỏ cơ
hội kia.
 Ví dụ: ngân sách của nhà máy chỉ đủ mua 1 máy tiện
CNC hoặc 1 máy tiện cơ

www.trungtamtinhoc.edu.vn
CƠ HỘI ĐẦU TƯ

Có hai cơ hội đầu tư phụ thuộc là:


 Cơ hội kéo theo: ()
 Khi chấp nhận cơ hội này còn phụ thuộc vào sự chấp
nhận của cơ hội kia.
 Ví dụ: nhà máy chỉ có thể mua máy CNC nếu tuyển
được kĩ sư Cơ khí tốt nghiệp trường ĐHBK

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ

Số PA đầu tư
 Cơ hội đầu tư
 là độc lập, loại trừ hoặc kéo theo nhau.
 Chọn đầu tư như thế nào còn phụ thuộc vào số
tiền đầu tư.
 Phương án đầu tư là phương án ra quyết định dựa
trên tập các cơ hội đầu tư.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ

Số PA đầu tư
 Với n cơ hội đầu tư sẽ có 2n phương án đầu tư.
 Chọn lựa phương án là việc chọn một phương án
này và loại trừ các phương án còn lại.
 Khi xem xét các phương án thì phải chú ý đến đặc
điểm của các cơ hội đầu tư và ngân sách

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ

Số PA đầu tư
 Ví dụ có 2 cơ hội đầu tư P1 và P2

CF P1 P2
Đầu tư ban đầu 30 22
Lợi nhuận hàng năm 8 6
Giá trị còn lại 3 2

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ

Số PA đầu tư

Phương P1 P2 Thực hiện Đầu tư Thu nhập (SV)


án
A0 0 0 Không làm gì 0 0 0
A1 1 0 P1 30 8 3
A2 0 1 P2 22 6 2
A3 1 1 P1 và P2 52 14 5

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ
P/án P1 P2 P3 Khả Lý do
 PA khả thi thi?
 Có 3 cơ hội P1, P2, P3 A0 0 0 0 C
 P1 >< P2, P1  P3 A1 1 0 0 C
(chỉ thực hiện cơ hội 3 A2 0 1 0 C
khi thực hiện cơ hội 1)
A3 0 0 1 K P 1  P3

A4 1 1 0 K P1 >< P2
 ngân sách không đủ để
A5 1 0 1 C
thực hiện 3 cơ hội đầu
tư cùng lúc BC (P1,
A6 0 1 1 K P 1  P3
P2, P3) A7 1 1 1 K BC (P1,
P2, P3)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CÁC YẾU TỐ CỦA TIÊU CHUẨN
RQĐ

 Sự sai lệch giữa các phương án


 So sánh các phương án loại trừ nhau bằng xác
định sai lệch giữa các phương án.
 Nếu độ sai lệch của phương án A1 – A2 là
“dương” thì phương án A1 được ưa thích hơn
phương án A2 và ngược lại

www.trungtamtinhoc.edu.vn
CÁC YẾU TỐ CỦA TIÊU CHUẨN
RQĐ

 Sự sai lệch giữa các phương án


 Ví dụ t Ft
(năm) A1 A2 A2-A1
0 -1000 -1500 -500
1 800 700 -100
2 800 1300 500
3 800 1300 500

www.trungtamtinhoc.edu.vn
CÁC YẾU TỐ CỦA TIÊU CHUẨN
RQĐ

 Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được (nhỏ nhất)
MARR
 Nếu chọn MARR cao thì bỏ lỡ nhiều cơ hội đầu tư có
lợi
 Nếu chọn MARR thấp thì có thể đầu tư không có lợi
 MARR là suất thu lợi của đầu tư thấp nhất có thể
chấp nhận:
 Là lãi suất cực đại có thể có được nếu không đầu tư
vào các cơ hội đầu tư có sẵn
 MARR  lãi suất tiết kiệm của ngân hàng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
CÁC YẾU TỐ CỦA TIÊU CHUẨN
RQĐ

 Phương án không làm gì


 Nhà đầu tư không đầu tư vào các dự án có sẵn mà
tiếp tục đầu tư vào các dự án có IRR bằng
MARR. Khi đó:
• i*A0 = MARR
• PW (MARR)A0 = AE (MARR)A0 = FW (MARR)A0 = 0

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TƯƠNG
ĐƯƠNG TRÊN GIA SỐ ĐẦU TƯ

 Khi so sánh hai phương án A1 và A2: (Với i 


MARR)
 PW(i) A2 – A1 > 0  chọn A2
 PW(i) A2 – A1  0  chọn A1

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TƯƠNG
ĐƯƠNG TRÊN GIA SỐ ĐẦU TƯ

Để so sánh nhiều phương án:


 Xếp hạng các phương án theo thứ tự tăng dần vốn đầu
tư ban đầu, lập bảng dòng tiền tệ
 Xem phương án “không đầu tư” là phương án “cố thủ”
 Tính giá trị tương đương của gia số đầu tư () – chính
là A1-A0 (hoặc phương án kế tiếp trừ phương án cố
thủ)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TƯƠNG
ĐƯƠNG TRÊN GIA SỐ ĐẦU TƯ

 Để so sánh nhiều phương án:


 Nếu PW() > 0 thì bỏ phương án cố thủ,
• Lấy phương án thay thế làm phương án cố thủ để so
sánh tiếp.
 Nếu ngược lại thì bỏ phương án thay thế,
 Phương án cố thủ được giữ lại để so sánh với phương án
tiếp theo sau.
 Tiếp tục thực hiện đến khi còn giữ lại một phương án, đó là
phương án được chọn.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TƯƠNG
ĐƯƠNG TRÊN GIA SỐ ĐẦU TƯ

Ví dụ: Năm A0 A1 A2 A3


0 0 -5000 -8000 -10000
1-10 0 1400 1900 2500
 Chọn i = MARR = 15%
 A0 – A1: PW(15%)A1 – A0 = -5000 + 1400 (P/A,15,10) =
2026  chọn A1
 A1 – A2: PW(15%)A2 – A1 = -3000 + 500 (P/A,15,10) = -
490  chọn A1
 A1 – A3 : PW(15%)A3 – A1 = -5000 + 1100 (P/A,15,10) =
521  chọn A3

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TƯƠNG
ĐƯƠNG TRÊN GIA SỐ ĐẦU TƯ

 Với các phương án có cùng thu nhập


 Không dùng phương án “không làm gì” làm phương án cố
thủ
 Sử dụng phương án A1 đầu tiên,

 Thay đổi phương án cố thủ nếu giá trị tương đương


của gia số là âm.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SUẤT THU LỢI NỘI TẠI IRR
TRÊN GIA SỐ ĐẦU TƯ
 Khi so sánh hai phương án A1 và A2:
IRR A2 – A1 > MARR  chọn A2
IRR A2 – A1  MARR  chọn A1
 Thủ tục so sánh nhiều phương án
 Xếp hạng các phương án theo thứ tự tăng dần vốn đầu tư
ban đầu, lập bảng dòng tiền tệ
 Xem phương án “không đầu tư” là phương án “cố thủ”,
 Tính RR() của gia số đầu tư của phương án đầu tư nhỏ
nhất
 Nếu RR(A0) < MARR thì loại A0, tính RR(A1).
 Lặp lại bước này cho đến khi có một phương án An (cố
thủ) nào đó có RR(An) > MARR,
 Phương án có đầu tư lớn hơn kế tiếp là phương án thay thế.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SUẤT THU LỢI NỘI TẠI IRR
TRÊN GIA SỐ ĐẦU TƯ

 Thủ tục so sánh nhiều phương án


 Xác định chuỗi dòng tiền tệ gia số RR() giữa phương án
cố thủ và thay thế, tính RR()
 Nếu RR() > MARR thì bỏ phương án cố thủ, lấy phương
án thay thế làm phương án cố thủ để so sánh tiếp.
 Nếu ngược lại thì bỏ phương án thay thế, phương án cố
thủ được giữ lại để so sánh với phương án tiếp theo sau.
 Tiếp tục thực hiện đến khi còn giữ lại một phương án, đó
là phương án được chọn.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SUẤT THU LỢI NỘI TẠI IRR
TRÊN GIA SỐ ĐẦU TƯ

 Ví dụ:
t Ft
MARR=15%
(năm) A0 A1 A2 A3
0 0 -5000 -8000 -10000
1- 10 0 1400 1900 2500
 So sánh A0-A1: 0 = -5000 + 1400(P/A, i,10)
i*A1-A0 = 25% > 15%
 So sánh A1-A2: 0 = -3000 + 500(P/A, i,10)
i*A2-A01= 10.5% < 15%
 So sánh A1-A3: 0 = -5000 + 1100(P/A, i,10)
i*A3-A1 = 17.6% > 15%. Chọn phương án A3

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG TRÊN
GIÁ TRỊ ĐẦU TƯ

 Tính PW cho các phương án đầu tư


 PW (i) A2 > PW (i) A1  A2
 PW (i) A2  PW (i) A1  A1

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP XẾP HẠNG THEO SUẤT THU LỢI

 Ví dụ: MARR= 15%


t Ft
(năm) A0 A1 A2 A3
0 0 -5000 -8000 -10000
 PW(15)A0 = 0 1- 10 0 1400 1900 2500
 PW(15)A1 = -5000 + 1400(P/A, 15, 10) = 2026
 PW(15)A2 = -8000 + 1900(P/A, 15, 10) = 1536
 PW(15)A3 = -10000 + 2500(P/A, 15, 10) = 2547
 Chọn A3

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP XẾP HẠNG THEO SUẤT THU LỢI

Phương pháp:
 Tính IRR cho từng cơ hội đầu tư
 Xếp hạng cơ hội đầu tư theo thứ tự giảm dần của
IRR
 Chọn phương án đầu tư có IRR  MARR

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP XẾP HẠNG THEO SUẤT THU LỢI

Đặc điểm:
 Phương pháp này chọn được tập cơ hội với tổng
giá trị hiện tại là cực đại nếu:
• Mọi cơ hội là độc lập
• Không giới hạn về vốn đầu tư
 Khi so sánh các phương án loại trừ,
• phương án có IRR lớn nhất có thể không phải
là phương án có PW lớn nhất ứng với MARR

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SO SÁNH PA TUỔI THỌ KHÁC NHAU

Thời gian so sánh là n*


 Ước tính CF của các phương án
– Chọn thời gian so sánh
– Giả sử có thể ước lượng các dòng thu chi thật
thêm vào hoặc còn lại của các phương án.
– Nếu n > n*  ước lượng giá trị còn lại của
phương án đầu tư
n < n*  ước lượng dòng tiền tệ thêm vào
của p/án đầu tư

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SO SÁNH PA TUỔI THỌ KHÁC NHAU

 Ví dụ: so sánh hai phương án sau với lãi suất i = 20%


 PA1:

t(năm) 0 1 2 3 4 5
-6000
Ft(TĐ) -15000 -6000 -6000 -6000 -6000 3000
 PA 2:

t(năm) 0 1 2 3
Ft(TĐ) -20000 -2000 -2000 -2000

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SO SÁNH PA TUỔI THỌ KHÁC NHAU

 Chọn thời gian so sánh n = 3 năm. PA1 ước lượng giá


trị còn lại năm 3
t(năm) 0 1 2 3
-6000
Ft(TĐ) -15000 -6000 -6000 4000
 Dùng phương pháp AE so sánh 2 PA
 AE1 = -15000(A/P,20,3) – 6000 + 4000(A/F,20,3) = -
12021
 AE2 = -20000(A/P,20,3) – 2000 = -11494
 Chọn PA 2

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SO SÁNH PA TUỔI THỌ KHÁC NHAU

 Chọn thời gian so sánh n = 5 năm. PA2 ước lượng chi phí
vận hành 2 năm cuối

t(năm) 0 1 2 3 4 5
Ft(TĐ) -20000 -2000 -2000 -2000 -3000 -3000
 Dùng phương pháp AE so sánh 2 PA
 AE1 = -15000(A/P,20,5) – 6000 + 3000(A/P,20,5) = -
10613
 AE2 = -20000(A/P,20,5) – 2000 –
1000(F/A,20,2)(A/F,20,5) = -8984
 Chọn PA 2

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SO SÁNH PA TUỔI THỌ KHÁC NHAU

Phương pháp dùng AE


 Thích hợp với cả PA dịch vụ và PA có thu nhập
 Giả định là dòng tiền tệ sẽ lặp lại đến khi đạt thời
gian so sánh n* (n* = bội số chung nhỏ nhất vòng
đời các phương án). Khi đó ta tính toán giá trị AE
và so sánh để chọn phương án đầu tư.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SO SÁNH PA TUỔI THỌ KHÁC NHAU

Phương pháp dùng AE


 Nếu n*  BSCNN tuổi thọ các phương án thì phải
tìm
 chi phí vốn không dùng do kết thúc sớm dự án F*
 Giá trị còn lại ngầm định F* bằng công thức:
 AEn* = AEn
- P (A/P, i, n*) + F* (A/F, i, n*) = -P (A/P, i,
n) + F (A/F, i, n)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SO SÁNH PA TUỔI THỌ KHÁC NHAU

Phương pháp dùng AE


𝑃(𝐴 𝑃,𝑖,𝑛∗)−𝑃(𝐴 𝑃,𝑖,𝑛)+𝐹(𝐴 𝐹,𝑖,𝑛)
F*=
(𝐴 𝐹,𝑖,𝑛∗)
Hay có thể tính F* theo:
F* = CR(P/A, i, n-n*) + F(P/F, i, n- n*)
CR = (P-F) (A/P, i, n) + Fi
 Giá trị này không dùng để ra quyết định chọn lựa PA
 Chỉ có ý nghĩa đánh giá tính khả thi của PA

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SO SÁNH PA TUỔI THỌ KHÁC NHAU

 Ví dụ: so sánh hai phương án sau với lãi suất i = 20%


 PA1:

t(năm) 0 1 2 3 4 5
-6000
Ft(TĐ) -15000 -6000 -6000 -6000 -6000 3000
 PA 2:

t(năm) 0 1 2 3
Ft(TĐ) -20000 -2000 -2000 -2000

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SO SÁNH PA TUỔI THỌ KHÁC NHAU

 Ví dụ: Chọn thời gian so sánh n = 15 năm


 AE1 = -15000(A/P, 20, 5) – 6000 + 3000(A/F, 20, 5)
= -10613
 AE2 = -20000(A/P, 20, 3) – 2000 = -11494
 Chọn PA1
 Chọn thời gian so sánh n = 3 năm
 F*= 9128

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SO SÁNH PA TUỔI THỌ KHÁC NHAU

Phương pháp dùng PW và FW


 Chỉ thích hợp với các phương án có thu lợi
 Khi tính FW, chọn n*  n max , so sánh giá trị
FWn* của các phương án
 Tuy nhiên so sánh bằng PW trong trường hợp này
sẽ không chính xác lắm.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SO SÁNH PA TUỔI THỌ KHÁC NHAU

Ví dụ: so sánh các phương án sau ở lãi suất 15%


Ft(TĐ)
t (năm B1 B2
0 -40000 -70000
1 14000 25000
2 14000 25000
3 14000 25000
4 14000 25000 + 15000
5 14000
6 14000

www.trungtamtinhoc.edu.vn
PP SO SÁNH PA TUỔI THỌ KHÁC NHAU

Chọn thời gian so sánh là 6 năm


FW(15)B1= -40000(F/P, 15, 6) + 14000(F/A, 15,
6) = 30036
FW(15)B2 = {-70000(F/P, 15, 4) + 25000(F/A, 15,
4)+15000}(F/P, 15, 2) = 23078
 Phương án B1 chọn

www.trungtamtinhoc.edu.vn
L/O/G/O

Thank You!

www.themegallery.com

You might also like