Professional Documents
Culture Documents
BT 28.1 (Xác định Quyền biểu quyết - Quyền sở hữu và Tỷ lệ lợi ích)
BT 28.1 (Xác định Quyền biểu quyết - Quyền sở hữu và Tỷ lệ lợi ích)
Công ty Y đầu tư vào Công ty Z với số vốn là 380.000.000 đồng trên tổng số vốn của công ty Z là 1.000.000.000 đồn
Công ty X đầu tư trực tiếp 200.000.000 đồng vào Công ty Z trên tổng số vốn điều lệ Công ty Z là 1.000.000.000 đồng
Yêu cầu:
1. Hãy xác định tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ lợi ích và tỷ lệ biểu quyết của công ty X trong công ty Y và trong công ty Z.
2. Hãy xác định tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ lợi ích và tỷ lệ biểu quyết của công ty Y trong công ty Z
3. Hãy xác định mối quan hệ giữa công ty X với công ty Y và công ty Z; minh họa bằng sơ đồ.
60%
Công Ty X Công Ty Y 1. Công Ty X là công ty mẹ của công ty (con trự
TLQBQ trực tiếp = TLSH = TLLI = 60% (lớn hơ
50%)
38% 2. Công Ty X là công ty mẹ của công ty Z.
Y và trong công ty Z.
g ty mẹ của công ty Z.
rực tiếp của Z là 20% và nắm
thông qua công ty con trực
58%
42.8%
42.8%
g ty liên kết Z.
38%
38%
38%
Công ty Minh Phú mua 80% cổ phiếu phổ thông của công ty Phú Gia. Công ty Minh Phú mua công ty Phú Gia vì cô
công ty Gia Định và công ty này đang có khoản đầu tư vào công ty Bình Định là 30% cổ phiếu của công ty. Biết rằn
cổ phiếu của công ty Gia Định và Bình Định lần lượt là 10% và 15% cổ phiếu của công ty nhận đầu tư nêu trên.
Yêu cầu:
BT 28.2
1. Hãy xác định tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ lợi ích và tỷ lệ biểu quyết của công ty Minh Phú trong công Phú Gia, công ty Gia
2. Hãy xác định tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ lợi ích và tỷ lệ biếu quyết của công ty Phú Gia trong công Gia Định và Bình Định
3. Hãy xác định mối quan hệ giữa công ty Minh Phú với công ty Phú Gia, công ty Gia Định và công ty Bình Định bằ
4. Xác định thành viên trong tập đoàn Minh Phú theo tài liệu trên.
1. Xác định tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ lợi ích và tỷ lệ biểu quyết của công ty Minh Phú trong công ty Phú Gia, công ty Gia
Định và công ty Bình Định
2. Xác định tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ lợi ích và tỷ lệ biểu quyết của công ty Phú Gia trong công ty Gia Định và công ty Bình
Định
Minh Phú
15% 10%
80%
Bình Định Phú Gia Gia Định
30% 55%
công Phú Gia, công ty Gia Định và trong công ty Bình Định.
ông Gia Định và Bình Định.
nh và công ty Bình Định bằng sơ đồ.
ĐVT: tỷ đồng
1. Vì công ty Hoàng Hà đã bỏ ra 140 tỷ để mua 80% cổ phiếu phổ thông của công ty Hà Thành (có quyền kiểm soát h
Giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài
đem trao đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh ho
2. Giá phí hợp nhất kinh doanh =
thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua phát hà
đổi lấy quyền kiểm soát bên bị mua
Phân bổ GPHN:
Giá trị hợp lý Tài sản thuần của công ty Hà Thành (Giả sử GTGS Hà Thành bằng GTHL) 140
GTHL TS thuần theo tỷ lệ sở hữu của công ty Hoàng Hà trong công ty Hà Thành 112
Tại 1/1 Bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty Hoàng Hà vào công ty Hà Thành
Nợ Vốn đầu tư của CSH 80
Nợ LNST CPP 32
Nợ LTTM 33
Có Đầu tư vào công ty con 145
Bút toán tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát:
Nợ Vốn đầu tư của CSH 20
Nợ LNST CPP 8
Có LICĐKKS (NCI) 28
giá 140 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc
N) như sau:
ĐVT: tỷ đồng
Bước 3: Giá trị hợp lý của TS thuần theo tỷ lệ sở hữu của bên mua = 100 * 100% = 100 tỷ
Bút toán loại trừ khoản đầu tư của CTy Phượng Hoàng vào CTy Hoàng Phi tại ngày mua (1/1/N)
Nợ Vốn đầu tư của CSH 80
Nợ LNSTCPP 20
Nợ LTTM 30
Có Đầu tư vào cty con 130
Bút toán phân bổ LTTM cho năm đầu lập BCTCHN (31/12/N)
Nợ CP QLDN 3
Có LTTM 3
ới giá 120 tỷ, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua CP là 10 tỷ. Giả sử tất cả các TS
p lý. Tình hình tài sản thuần của CTy Hoàng Phi tại ngày mua (1/1/N) như sau:
ữa 2 công ty.
tại ngày mua.
100% = 100 tỷ
YÊU CẦU 1:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Giá phí hợp nhất kinh doanh 130
GTHL tài sản thuần công ty Hoàng Phi 100
Tỷ lệ sở hữu của Phượng Hoàng trong Hoàng Phi 80%
Lợi thế thương mại 50
YÊU CẦU 2:
Bút toán loại trừ khoản đầu tư của Phượng Hoàng vào Hoàng Phi tại ngày mua
Nợ Vốn đầu tư của CSH 64
Nợ LN sau thuế chưa phân phối 16
Nợ Lợi thế thương mại 50
Có đầu tư vào công ty con 130
Bút toán tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua
Nợ Vốn đầu tư của CSH 16
Nợ LN sau thuế chưa phân phối 4
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 20
hi, với giá 120 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ
đều phù hợp với giá trị hợp lý.
(ĐVT: tỷ đồng)
1. Xác định LTTM
ty Khánh
Bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con tại ngày mua
Nợ Vốn đầu tư của CSH 80
Nợ LNSTCPP 20
Nợ HTK 5
Có Đầu tư vào công ty con
Có Thuế TN hoãn lại phải trả
Có Thu nhập khác
với giá 90 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là
trị hợp lý trừ hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 20 tỷ đồng, giá trị hợp lý
Biết công ty con có tổng cộng 10.000.000 cổ phiếu. Vào ngày 01/01/X3, giá trị thị trường của cổ
phiếu công ty con là 28.000 đồng/cổ phiếu, mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phiếu. Ngày 01/01/X3: Giá
trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ của tài sản thuần của công ty con; Vốn chủ sở hữu gồm Vốn đầu tư
của CSH là 100.000 triệu đồng và Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Yêu cầu: Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh và lợi thế thương mại.
70,000
ợp lý tại ngày 01/01/X3: (1,000,000 + 2,000,000) x 28,000 = 84,000
154,000
31/12/20X4
GTGS sang GTHL
Nợ Đầu tư vào công ty con 14,000
14,000 Có LNSTCPP
154
60
14,000
Ngày 01/01/N công ty A mua lại 70% tài sản thuần của công ty B với giá mua 15 tỷ đồng và đạt được quyền kiểm soá
BCTHTC riêng của công ty A và công ty B tại ngày 01/01/N như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
4,000 5,000
4,000 5,000
3,000 3,000
17,000 18,000
15,000
2,000
17,000
(VCSH và LNSTCPP tính theo cty con và nhân với % sở hữu của cty mẹ)
15,000
240
200 (TS có GTGS<GTHL, GT TS theo thuế<kế toán nên đây là thuế hoãn lại phải trả)
5,100