Professional Documents
Culture Documents
Ch01-Tổng Quan TCDN Updated
Ch01-Tổng Quan TCDN Updated
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Nội dung
• Các loại hình tổ chức kinh doanh
• Mục tiêu của doanh nghiệp
• Các yếu tố quyết định giá trị doanh nghiệp
• Các nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp
• Chứng khoán, thị trường và các tổ chức tài chính
Vì sao tài chính doanh nghiệp quan
trọng với tất cả các nhà quản lý?
Tài chính doanh nghiệp cung cấp các kỹ năng mà các nhà quản lý cần:
◦ Xác định và lựa chọn các chiến lược của doanh nghiệp và các dự án
riêng lẻ để tăng giá trị cho doanh nghiệp
◦ Dự báo các yêu cầu tài trợ của doanh nghiệp và đưa ra các chiến
lược để có được những khoản tiền đó
Tài chính trong doanh nghiệp
Board of Directors
Marketing, Accounting,
Production, Human Treasury, Credit,
Resources, and Legal, Capital
Other Operating Budgeting, and
Departments Investor Relations
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 4
Giá trị thị trường và giá trị nội tại
Trong trạng thái cân bằng, giá của một cổ phiếu phải bằng giá trị
"thực" hoặc nội tại của nó.
Khi nhận thức của nhà đầu tư là không chính xác, giá cổ phiếu trong
ngắn hạn có thể đi chệch khỏi giá trị nội tại của nó.
Lý tưởng nhất, các nhà quản lý nên tránh các hành động làm giảm giá
trị nội tại, ngay cả khi những quyết định đó làm tăng giá cổ phiếu
trong ngắn hạn.
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 5
Giá trị thị trường và giá trị nội tại
Managerial Actions, the Economic Environment, Taxes, and the Political Climate
“Perceived”
“True” Investor
“True” Risk Investor Cash “Perceived” Risk
Cash Flows
Flows
Stock’s
Stock’s
Intrinsic
Market Price
Value
Market
Equilibri
um:
Intrinsic
Value =
Stock
Price
© 2020 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Doanh nghiệp
Khái niệm Doanh nghiệp (Theo điều 4, luật Doanh nghiệp
số 59/2020/QH 14): Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Phân loại Doanh nghiệp (Theo điều 1, luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH 14): công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
7
Vòng đời của một doanh nghiệp
Apple bắt nguồn từ 1 garage
Facebook bắt đầu từ kí túc xá
Làm sao để những công ty này trở thành tập đoàn hùng mạnh như
hiện nay?
Vòng đời phổ biến của những tập đoàn ?
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 8
Tổ chức kinh doanh từ khởi nghiệp đến
tập đoàn lớn
(More . .)
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 9
Doanh nghiệp tư nhân
- Do một cá nhân làm chủ
- Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định đối với tất cả các hoạt
động nói chung của doanh nghiệp.
- Không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động
vốn.
- Tránh bị đánh thuế 2 lần
Công ty hợp danh
- Có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung, ngoài ra có thể có thành viên
góp vốn
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân
- Các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ty
- Các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm
vi số vốn đã đóng góp
- Các thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty, tiến hành các hoạt động kinh
doanh
- Các thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tại
điều lệ công ty nhưng không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh
nhân danh công ty.
- Không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
1 thành viên
- Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
- Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty.
- Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân
và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và
Giám đốc.
- Không được phép phát hành cổ phiếu.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
2 thành viên trở lên
- Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không
vượt quá năm mươi.
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh
nghiệp.
- Thành viên của công ty có quyền biểu quyết tương ứng với phần vốn
góp.
- Lợi nhuận sau thuế thuộc về các thành viên của công ty, được phân
phối theo quyết định của các thành viên, tương ứng với phần vốn góp
của họ trong công ty.
- Không được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh hay công ty TNHH thường gặp khó khăn trong
việc huy động đủ vốn kinh doanh
Trách nhiệm giới hạn, dễ chuyển nhượng vốn đầu tư khiến nhà
đầu tư sẵn sàng hơn khi đầu tư vào công ty cổ phần.
Công ty cổ phần là một thực thể pháp lý tách biệt chủ sở hữu và
người quản lý.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần phức tạp và tốn thời gian
• Điều lệ (charter)
• Quy chế/Nội quy (bylaws)
Công ty cổ phần
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
- VCSH được tạo lập và huy động tăng thêm thông qua phát hành cổ phiếu.
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã đóng góp.
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác.
- Có thể phát hành các loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) để huy động
vốn.
- Việc phân phối lợi nhuận sau thuế thuộc quyền quyết định của Đại hội
đồng cổ đông.
Công ty cổ phần
• Điều lệ (charter)
Tên, loại hình kinh doanh, số lượng cổ phần, số lượng giám đốc, thông tin về
giám đốc.
Nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh
Sau khi đi vào hoạt động, phải nộp báo cáo....
• Quy chế/Nội quy (bylaws)
Quy định đưa ra bởi nhà sáng lập công ty, bao gồm: cách chọn giám đốc, nhiệm
kỳ, quyền lợi của cổ đông, cổ đông mới, thủ tục và điều kiện thay đổi bylaws
Công ty cổ phần đáp ứng đủ các yêu cầu thành lập công ty ( quy mô, số cổ
đông) tuy nhiên lựa chọn cách đánh thuế như kinh doanh cá thể hay hợp
danh : gọi là S corporation
Ưu điểm và nhược điểm của công ty
cổ phần
Ưu điểm:
Tuổi thọ không bị giới hạn
Chuyển quyền sở hữu dễ dàng
Trách nhiệm hữu hạn
Dễ huy động vốn
Nhược điểm:
Đánh thuế hai lần trên thu nhập
Chi phí thành lập và nộp báo cáo tốn kém
Trở thành công ty cổ phần đại chúng
và tiếp tục phát triển
Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO)
• Huy động tiền mặt
• Cho phép những người sáng lập và nhà đầu tư trước IPO "thu hoạch"
một số tài sản của họ
FCF = doanh thu bán hàng - chi phí hoạt động - thuế hoạt động – các
khoản đầu tư yêu cầu vào vốn hoạt động.
FCF = EBIT(1-T) + Khấu hao – (CAPEX + Thay đổi trong vốn lưu động ròng)
Giá trị nội tại là tổng của tất cả các dòng tiền tự do dự kiến trong
tương lai khi được chuyển đổi thành đô la của ngày hôm nay:
(More . .)
© 2019 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use. 30
Câu hỏi thảo luận
1. Phân biệt những điểm khác biệt chính giữa kinh doanh cá thể, công
ty tư nhân, công ty hợp danh, công ty TNHH và công ty cổ phần ( chỉ rõ
ưu điểm, nhược điểm của từng loại hình)
2. Miêu tả một số loại hình doanh nghiệp đặc biệt và giải thích sự khác
biệt giữa chúng
4. Giải thích việc công ty “go public” và list trên TTCK
5. Sàn NYSE và NASDAQ
6. Vai trò của ngân hàng đầu tư và brokers trong IPO
7. IPO underpricing? Tại sao khó cho các nhà đầu tư nói chung hưởng lại
từ IPO underpricing
Câu hỏi thảo luận
8. Phân biệt IPO và phát hành cổ phiếu thêm để tăng vốn (seasoned
equity offering)
9. Ba thành tố của dòng tiền trong tương lai ảnh hưởng đến giá trị
doanh nghiệp là gì?
10. Giá trị nội tại của doanh nghiệp liên quan ra sao tới FCF và WACC.
Viết công thức và giải thích
11. Điều gì cần thiết để thị giá cổ phiếu bằng giá trị nội tại
Môi trường hoạt động của DN
Yếu tố công nghệ.
Sự quản lý của Nhà nước.
Rủi ro, đặc biệt là rủi ro tài chính
Quan hệ với các đối tác
Các doanh nghiệp phải làm chủ và dự đoán trước được sự thay đổi của
môi trường để sẵn sàng thích nghi với nó.
Khái niệm Tài chính doanh nghiệp
TCDN là tổng hòa các mối quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ
thể trong nền kinh tế.
- Quan hệ DN – nhà nước
- Quan hệ DN – thị trường tài chính
- Quan hệ DN – các thị trường khác, vd thị trường lao động
- Quan hệ nội bộ DN
Cơ sở của tài chính doanh nghiệp
Dòng vật Dòng tiền
Cơ sở nền tảng: Dòng, dự trữ và quan chất vào ra
hệ giữa chúng
Dòng: Sự dịch chuyển hàng hóa, dịch
vụ (dòng vật chất) hoặc tiền (dòng tiền) Sản xuất, chuyển hóa
Phân loại dòng tiền
-Dòng tiền đối trọng trực tiếp
Dòng vật Dòng tiền
-Dòng tiền đối trọng có kỳ hạn chất ra vào
-Dòng tiền đối trọng đa dạng
-Dòng tiền độc lập
Nội dung của quản trị tài chính doanh
nghiệp
• Quản trị tài chính doanh nghiệp được hiểu là sự tác động
có chủ đích của nhà quản lý tới các quan hệ tài chính của
doanh nghiệp.
• 3 vấn đề cơ bản:
- Lợi nhuận của mỗi khoản đầu tư = Thu nhập do chính bản thân khoản đầu tư mang
lại (vd cổ tức, trái tức, …) + Lãi / Lỗ về vốn đầu tư (nếu có).
- Với mỗi khoản đầu tư, rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng (dự kiến) càng lớn.
- Nguyên nhân: Do xu hướng sợ rủi ro của các nhà đầu tư và sự vận động của cung
cầu trên thị trường đầu tư khiến cho các khoản đầu tư có mức độ rủi ro cao hơn
cũng phải có mức bù đắp rủi ro cao hơn.
- Áp dụng: Nhà đầu tư lựa chọn các khoản đầu tư dựa vào mức độ lợi nhuận kỳ
vọng mà họ mong muốn hoặc mức độ rủi ro mà họ chấp nhận.
Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền
Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền:
-Nội dung: Tiền ở những thời điểm khác nhau có giá trị khác nhau.
-Nguyên nhân: Lạm phát & chi phí cơ hội đầu tư.
-Áp dụng: Khi so sánh các dòng tiền ở những thời điểm khác nhau,
cần quy đổi chúng về cùng một thời điểm, sử dụng một tỷ lệ chiết
khấu thích hợp. Đây cũng được xem là tỷ lệ tái đầu tư dòng tiền.
Nguyên tắc chi trả
- Nội dung: Trong hoạt động kinh doanh, DN cần đảm bảo mức ngân quỹ tối
thiểu để thực hiện chi trả.
- Áp dụng: DN cần thường xuyên quan tâm tới quản lý ngân quỹ, quản lý các
dòng tiền nhập quỹ, xuất quỹ, dòng tiền tăng thêm, v.v…
Nguyên tắc sinh lợi
- DN cần tìm kiếm các dự án đầu tư có lợi nhuận ròng dương, dựa trên cơ sở các
dòng tiền mà dự án đó phát sinh.
- DN cần giảm sự cạnh tranh trực tiếp trên thị trường bằng cách tạo ra các sản
phẩm khác biệt, giảm thiểu chi phí, v.v…
Nguyên tắc thị trường hiệu quả
- Trong thị trường hiệu quả, thị giá cổ phiếu phản ánh đầy đủ và chính xác tất cả
những thông tin về giá trị của doanh nghiệp. Do đó, tối đa hóa giá trị tài sản
đồng nghĩa với tối đa hóa thị giá cổ phiếu.
- Áp dụng: Khi ra các quyết định tài chính, cần cân nhắc tác động của các quyết
định đó tới thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp.
- EMH:
Hiệu quả dạng yếu (weak): tt quá khứ được phản ánh trong giá cp
Hiệu quả dạng vừa (semi-strong): tt công khai được phản ánh trong giá cp
Hiệu quả dạng mạnh (strong): tất cả các thông tin liên quan đến DN được phản
ánh trong giá cp
Nguyên tắc gắn kết lợi ích của nhà
quản lý với cổ đông
- Nội dung: Trong quản trị TCDN, cần có sự gắn kết lợi ích giữa nhà quản lý
DN với các cổ đông.
- Nguyên nhân: Sự tồn tại của mâu thuẫn lợi ích tiềm tàng giữa nhà quản lý với
cổ đông có thể gây tổn hại tới lợi ích của cổ đông, đi ngược lại mục tiêu hoạt
động của DN và quản trị TCDN.
- Giải pháp:
+ Đưa người bên phía chủ sở hữu vào bộ máy quản lý DN.
+ Áp đặt cơ chế thưởng phạt, đề bạt và sa thải với nhà quản lý dựa trên lợi ích
nhà quản lý tạo ra cho cổ đông.
Nguyên tắc tác động của thuế
- Khi ra các quyết định tài chính mà đặc biệt là quyết định huy động vốn và
quyết định đầu tư, DN cần cân nhắc sự tác động của các chính sách thuế để
đưa ra sự lựa chọn tối ưu nhất.
- VD:
+ Về huy động vốn: Vốn huy động từ nợ có thể tạo ra khoản tiết kiệm
thuế nhưng VCSH thì không.
+ Về đầu tư: Thu nhập từ cổ tức thường có thể được miễn thuế 1 phần,
nhưng thu nhập từ trái tức, lãi vay, … thì không.
Tóm tắt nội dung chương 1
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động kinh doanh.
Ở Việt Nam hiện nay, có 4 hình thức pháp lý của doanh nghiệp, đó là: Doanh nghiệp
tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn (một hoặc hai thành viên trở
lên) và công ty cổ phần.
Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các
chủ thể trong nền kinh tế. Các mối quan hệ này phát sinh rất đa dạng và phức tạp
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, đòi hỏi phải được quản lý thật tốt nếu
doanh nghiệp muốn phát triển bền vững.
Khi thực hiện quản lý tài chính, doanh nghiệp cần ý thức được các vấn đề sau: Một,
mục tiêu bao trùm nhất của quản lý tài chính doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản
cho các chủ sở hữu. Hai, quản lý tài chính tập trung vào ba vấn đề: Quản lý đầu tư
dài hạn, quản lý về huy động vốn và quản lý tài sản lưu động. Ba, cần nắm vững và
vận dụng thành thạo bảy nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính.
Ai là người cung cấp (người tiết kiệm) và
người sử dụng (người đi vay) vốn?
Hộ gia đình: Người tiết kiệm ròng
Các công ty phi tài chính: Người sử dụng vốn ròng (người đi vay)
Chính phủ: chính phủ Hoa Kỳ là những người đi vay ròng, một số chính
phủ nước ngoài là những người cho vay ròng
Các tập đoàn tài chính: Một chút là người vay ròng, nhưng gần như hòa
vốn
The Capital Allocation
Process
1. Direct Transfer
Business’s Securities
Business Dollars Savers
Rủi ro
Mức độ hoạt động kinh doanh (suy thoái hoặc bùng nổ)
Secondary
◦ Existing owner sells to another party.
◦ Issuing firm doesn’t receive proceeds and is not directly involved.
Along what two dimensions can we
classify trading procedures??
By “location”
◦ Physical location exchanges where trading is face-to-face
◦ Computer/telephone networks
By the way that orders from buyers and sellers are matched
◦ Open outcry auction with face-to-face trading
◦ Dealers (i.e., market makers) buy from and sell to clients from an
inventory of stocks. Orders are not always automatically matched by
computers.
◦ Automated trading platforms match orders and execute trades
automatically.
Các loại đơn hàng
Hướng dẫn về cách hoàn thành giao dịch
Lệnh thị trường– Giao dịch càng nhanh càng tốt với giá hiện tại
Giới hạn Đơn đặt hàng– Chỉ giao dịch nếu tình huống cụ thể xảy ra. Ví
dụ: mua nếu giá giảm xuống còn 50 đô la hoặc thấp hơn trong hai giờ
tới.
Mạng môi giới-đại lý
Đã đăng ký với SEC, nhưng ít được quản lý hơn các hệ thống giao dịch thay
thế (ATS) và các sàn giao dịch chứng khoán đã đăng ký.
Người môi giới-đại lý mua cổ phiếu đang được chào bán bởi một khách
hàng và sau đó bán ngay cho một khách hàng khác muốn mua cổ phiếu đó.
Người môi giới-đại lý là đối tác của mỗi khách hàng. Được gọi là nội bộ hóa.
Người môi giới-đại lý phải báo cáo các giao dịch, nhưng không phải bất kỳ
thông tin nào trước khi giao dịch.
Các giao dịch trong mạng lưới đại lý - môi giới được gọi là “trao đổi ngoại
tệ” hoặc mua bán qua quầy (OTC).
Giao dịch có thể với cá nhân (được gọi là giao dịch bán lẻ) hoặc với các tổ
chức. Các giao dịch lớn (10.000 cổ phiếu trở lên) được gọi là giao dịch khối
và đôi khi được gọi là giao dịch “tầng trên”.
Hệ thống giao dịch thay thế
(ATS)
Một nhà môi giới-đại lý đăng ký với SEC như một ATS.
ATS thường có một nền tảng giao dịch tự động để
khớp lệnh từ khách hàng.
Chủ sở hữu của ATS không phải lúc nào cũng là đối
tác, ngược lại với mạng lưới đại lý - nhà môi giới.
ATS phải báo cáo các giao dịch, nhưng không phải bất
kỳ thông tin tiền giao dịch nào.
Do đó, ATS thường được gọi là vùng tối
Sở giao dịch chứng khoán đã
đăng ký
Cổ phiếu chỉ có thể được niêm yết tại một sở giao dịch chứng khoán đã đăng
ký
Có thể giao dịch ở nơi khác
Phải tuân thủ nhiều quy định hơn ATS.
Phải báo cáo:
Giao dịch
Thông tin trước giao dịch liên quan đến giá thầu và báo giá
NYSE so với NASDAQ
NYSE là sàn giao dịch chứng khoán được đăng ký lâu đời nhất của Hoa
Kỳ.
Thị trường Chứng khoán NASDAQ có nhiều danh sách nhất vì nó sẵn
sàng niêm yết các tập đoàn nhỏ hơn NYSE.
Danh sách của NYSE có giá trị thị trường lớn hơn nhiều so với cổ phiếu
niêm yết của NASDAQ.
Stock Exchange Listings
Number of Market Value of
Exchange Listings Listings (Trillions)
January, 2017
Source: www.nasdaq.com/screening/company-list.aspx.
Stock Trading
Owner of Trading Venue Trading Venue Percentage of Dollar Volume
BATS Global Markets BATS BYX 3.3%
BATS Global Markets BATS BZX 8.2%
BATS Global Markets EDGA 2.4%
BATS Global Markets EDGX 6.7%
Total BATS: 20.6%
NASDAQ OMX NASDAQ 18.1%
NASDAQ OMX NASDAQ BX 2.3%
NASDAQ OMX NASDAQ PSX 0.8%
Total NASDAQ OMX: 21.2%
Intercontinental Exchange NYSE 11.2%
Intercontinental Exchange NYSE Arca 12.8%
Intercontinental Exchange NYSE MKT 0.1%
Total Intercontinental Exchange: 24.1%
Chicago Stock Exchange CHX 0.9%
Others Ceased operations during 2014 0.2%
Total trading on all exchanges: 67.0%
Dark Pools (ATS) Over 40 active pools 12.9%
Broker-Dealer Networks Over 250
Broker-Dealer Networks Retail 7.8%
Broker-Dealer Networks Institutional 12.3%
Total Broker-Dealer: 20.1%
Total trading off-exchanges: 33.0%
The raw data use to construct the percentages of dollar volumes traded at the exchanges are from BATS Global Markets at
<URL>www.batstrading.com/market_data/market_volume_history</URL>. The percentages for off-exchange trading are based on the proportions of off-exchange
trading for ATSs and non-ATS shown in an SEC report by Laura Tuttle, which can be found at
<URL>www.sec.gov/marketstructure/research/otc_trading_march_2014.pdf
Thế chấp nhà trước khi có S &
L
Các vấn đề nếu một nhà đầu tư cá nhân cố gắng cho một chủ nhà có
nguyện vọng vay tiền:
Nhà đầu tư cá nhân có thể không có đủ tiền để tài trợ toàn bộ một ngôi
nhà
Nhà đầu tư cá nhân có thể không ở vị trí tốt để đánh giá rủi ro của chủ
nhà tiềm năng
Nhà đầu tư cá nhân có thể gặp khó khăn trong việc thu tiền thế chấp
S&Ls Before Securitization
Savings and loan associations (S&Ls) solved the problems faced by
individual investors
◦ S&Ls pooled deposits from many investors
◦ S&Ls developed expertise in evaluating the risk of borrowers
◦ S&Ls had legal resources to collect payments from borrowers
Problems faced by S&Ls
Before Securitization
S&Ls were limited in the amount of mortgages they
could fund by the amount of deposits they could
raise
S&Ls were raising money through short-term
floating-rate deposits, but making loans in the form
of long-term fixed-rate mortgages
When interest rates increased, S&Ls faced crisis
because they had to pay more to depositors than
they collected from mortgagees
Người nộp thuế được giải cứu
Nhiều S & L đã phá sản khi lãi suất tăng vào những năm 1980.
Bởi vì tiền gửi được bảo hiểm, người nộp thuế cuối cùng phải trả hàng
trăm tỷ đô la.
Chứng khoán hóa trong ngành
thế chấp nhà
Sau cuộc khủng hoảng vào những năm 1980, các S & L hiện nay đã đưa
các khoản thế chấp của họ vào các “bể chứa” và bán các nhóm này cho
các tổ chức khác, chẳng hạn như Fannie Mae.
Sau khi bán hồ bơi, các S & L có tiền để thực hiện các khoản vay mua
nhà mới