Professional Documents
Culture Documents
THỊ'TRƯỜNG'CỔ'PHIẾU
MỤC$ĐÍCH
THỊ$TRƯỜNG$CỔ$PHIẾU
I. Khái'quát'về'công'ty'cổ'phần'và'cổ'phiếu
II. Lợi'nhuận'và'rủi'ro'trong'đầu'tư'cổ'phiếu
III. Nghiệp'vụ'phát'hành'cổ'phiếu
1
I.#KHÁI#QUÁ#VỀ#CTCP#VÀ#CỔ#PHIẾU
1.1#Công#ty#cổ#phần
! Khái niệm: Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong
đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng
nhau gọi là cổ phầnC Cổ đông có thể là tổ chức,
cá nhânC Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không
hạn chế tối đaC Cổ đông chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp (Chương V W Luật doanh nghiệp 2020) 4
1.1$Công$ty$cổ$phần
! Đặc$điểm
" Tính trách nhiệm hữu hạn: Trong khoản vốn góp8
" Khả năng huy động vốn: Do không hạn chế số cổ
đông tối đa, số vốn huy động là không hạn chế8
" Tính thanh khoản:
1.1#Công#ty#cổ#phần
! Cơ#cấu#tổ#chức
" Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có
quyền biểu quyết, là tố chức có quyết định cao
nhất của công ty cổ phầnG
" Hội đồng quản trị:
" Giám đốc/Tổng giám đốc: do HĐQT bổ nhiệm
" Ban kiểm soát:
2
1.1$Công$ty$cổ$phần
! Một$số$chỉ$tiêu$tài$chính
" Vốn cổ phần (Vốn điều lệ)
" Thặng dư vốn cổ phần.
" Cổ phiếu quỹ.
" Lợi nhuận giữ lại (Quỹ đầu tư phát triển, lợi nhuận
chưa phân phối)-
" Vốn chủ sở hữu.
1.1$Công$ty$cổ$phần
! Một$số$chỉ$tiêu$tài$chính
" Vốn cổ phần (Vốn điều lệ)
" Thặng dư vốn cổ phần.
" Cổ phiếu quỹ.
" Lợi nhuận giữ lại (Quỹ đầu tư phát triển, lợi nhuận
chưa phân phối)-
" Vốn chủ sở hữu.
I.#KHÁI#QUÁ#VỀ#CTCP#VÀ#CỔ#PHIẾU
1.2#Cổ#phiếu
! Khái niệm: Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ
phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu
điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số
cổ phần của công ty (Luật doanh nghiệp 2020)
! Cổ phiếu bao gồm cổ phiếu thường và cổ phiếu
ưu đãi
3
1.2$Cổ$phiếu
! Đặc điểm của cổ phiếu:
" Cổ phiếu là dấu hiệu của giá trị, dấu hiệu của tài
sản thực sự. Người sở hữu cổ phiếu là người
đang sở hữu tài sảnA
" Thời hạn của cổ phiếu gắn với thời hạn của công
ty phát hànhA
" Cổ phiếu là giấy tờ có giá có khả năng sinh lời, có
tính rủi ro và có khả năng chuyển nhượng được.
10
1.2$Cổ$phiếu
! Phân loại cổ phiếu theo quyền lợi cổ đông:
" Cổ phiếu thường
" Cổ phiếu ưu đãi
11
Cổ#phiếu#thường#
! Là chứng khoán vốn thể hiện quyền và lợi ích của sở
hữu chủ.
! Được trả cổ tức sau các cổ đông ưu đãi, mức cổ tức
không cố định tùy thuộc vào kết quả kinh doanh và
chính sách trả cổ tức của công ty.
! Được quyền tham dự đại hội cổ đông, được quyền bầu
cử, biểu quyết, đề cử, ứng cử và các quyền giám sát …
theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.
! Được quyền ưu tiên mua trước khi công ty tăng vốn
thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu
! Khi công ty giải thể, phá sản, cổ đông thường được chia
tài sản sau cùng sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ nợ
và thanh toán cho cổ đông ưu đãi. 12
4
Một$số$đặc$điểm$thông$thường$của$cổ$phiếu$ưu$đãi
! Cổ phiếu ưu đãi là sự pha trộn giữa chứng khoán vốn và
chứng khoán nợ
! Cổ đông ưu đãi được ưu tiên trả cổ tức trước cổ đông
thường.
! Thông thường cổ phiếu ưu đãi được tỷ lệ cổ tức cố định
trên mệnh giá, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh,
trừ khi công ty không có lãi hoặc lãi không đủ để trả cổ
tức ưu đãi.
! Ưu tiên thanh toán phần vốn góp trước các cổ đông
thường khi DN giải thể, phá sản.
! Không có quyền bầu cử, biểu quyết tại đại hội cổ đông.
! Không có quyền ưu tiên mua trước (quyền tiên mãi) khi
công ty tăng vốn thông qua việc phát hành thêm cổ
phiếu.
13
1.2$Cổ$phiếu
! Phân loại căn cứ vào tình trạng phát hành:
" Cổ phiếu đang lưu hành: Là số cổ phiếu đã
được công ty phát hành trừ đi số cổ phiếu
quỹ
" Cổ phiếu quỹ: là loại cổ phiếu đã phát hành
và được tổ chức phát hành mua lại trên thị
trường chứng khoán
15
5
1.2$Cổ$phiếu
! Các loại giá trị của cổ phiếu
" Mệnh giá: Là giá trị ghi trên bề mặt của cổ phiếu.
Vốn điều lệ
Mệnh giá =
Số lượng CP phát hành
16
1.2$Cổ$phiếu
! Các loại giá trị của cổ phiếu
" Giá trị thị trường: Là giá trị cổ phiếu được gia
dịch mua, bán trên thị trường
" Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu:
• Tình hình SXKD, tài chính, thị trường,nhân sự của
doanh nghiệp.
• Môi trường kinh tế Q chính trị Q xã hội
• Sự phát triển của ngành
• Sự tác động của các thị trường khác
• Sự kỳ vọng và tâm lý của nhà đầu tư
• Chu kỳ và xu hướng của thị trường …… 18
6
1.2$Cổ$phiếu
! Các loại giá trị của cổ phiếu
" Giá trị nội tại: (giá trị thực, giá trị lý thuyết) là
giá trị vốn có thuộc về bản chất của chứng khoán
đó được quyết định bởi các yếu tố nội tại bên
trong của doanh nghiệp phát hành và các yếu tố
bên ngoài thuộc mội trường kinh tế mà doanh
nghiệp đang hoạt động.
19
II.#LỢI#NHUẬN#VÀ#RỦI#RO#TRONG#ĐẦU#TƯ#CỔ#PHIẾU
2.1#Lợi#nhuận
! Lợi nhuận trong đầu tư cổ phiếu là tổng thu nhập
nhà đầu tư có được từ việc nắm giữ cổ phiếu, bao
gồm cổ tức và lãi trên vốn đầu tư.
" Cổ tức: Là khoản lợi nhuận trả cho mỗi cổ
phần, mức độ thấp hay cao tuỳ thuộc vào lợi
nhuận và chính sách chia cổ tức
" Lãi trên vốn đầu tư: là chênh lệch giữa giá bán
và giá mua cổ phiếu 20
II.#LỢI#NHUẬN#VÀ#RỦI#RO#TRONG#ĐẦU#TƯ#CỔ#PHIẾU
2.1#Lợi#nhuận
! Lợi nhuận trong đầu tư cổ phiếu là tổng thu nhập
nhà đầu tư có được từ việc nắm giữ cổ phiếu, bao
gồm cổ tức và lãi trên vốn đầu tư.
21
7
II.#LỢI#NHUẬN#VÀ#RỦI#RO#TRONG#ĐẦU#TƯ#CỔ#PHIẾU
2.1#Lợi#nhuận
! Lợi nhuận trong đầu tư cổ phiếu:
P2 – P1 + D
r (%) = *100
P1
! Trong đó:
" r: Tỷ suất sinh lời
" P2: Giá bán D= D1 + D2
1.2$Cổ$phiếu
II.#LỢI#NHUẬN#VÀ#RỦI#RO#TRONG#ĐẦU#TƯ#CỔ#PHIẾU
2.2#Rủi#ro
! Rủi ro hệ thống: là những rủi ro do các yếu tố
ngoài công ty, không kiểm soát được và có ảnh
hưởng đến toàn bộ thị trường với tất cả các
chứng khoán, bao gồm:
" Rủi ro thị trường: Liên quan đến các yếu tố tác
động thị trường như: Suy thoái, bất ổn, khủng
hoảng, thảm hoạ tự nhiên….
24
8
II.#LỢI#NHUẬN#VÀ#RỦI#RO#TRONG#ĐẦU#TƯ#CỔ#PHIẾU
2.2#Rủi#ro
! Rủi ro hệ thống: là những rủi ro do các yếu tố
ngoài công ty, không kiểm soát được và có ảnh
hưởng đến toàn bộ thị trường với tất cả các
chứng khoán, bao gồm:
" Rủi ro lãi suất: Những thay đổi trong lãi suất
trái phiếu Chính phủ sẽ có ảnh hưởng lên tất
cả các chứng khoán trên thị trường.
25
II.#LỢI#NHUẬN#VÀ#RỦI#RO#TRONG#ĐẦU#TƯ#CỔ#PHIẾU
2.2#Rủi#ro
! Rủi ro hệ thống: là những rủi ro do các yếu tố
ngoài công ty, không kiểm soát được và có ảnh
hưởng đến toàn bộ thị trường với tất cả các
chứng khoán, bao gồm:
" Rủi ro sức mua: là rủi ro do sự sụt giảm trong
sức mua của đồng tiền nhận được.
26
II.#LỢI#NHUẬN#VÀ#RỦI#RO#TRONG#ĐẦU#TƯ#CỔ#PHIẾU
2.2#Rủi#ro
! Rủi ro phi hệ thống: là một phần trong rủi ro
tổng thể, là những rủi ro cụ thể, riêng lẻ, có thể
giảm thiểu thông qua đa dạng hoá. Rủi ro nay liên
quan đến một ngành, một doanh nghiệp…
27
9
III.#NGHIỆP#VỤ#PHÁT#HÀNH#CỔ#PHIẾU
3.1#Các#hình#thức#phát#hành#cố#phiếu
! Phân loại theo đối tượng phát hành:
" Phát hành cổ phiếu riêng rẽ: Là việc chứng khoán
được chào bán trong phạm vi một số người nhất định
với những điều kiện hạn chế và không phát hàng rộng
rã ra công chúng. Tại Việt Nam là việc chào bán cho
dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chuyên
nghiệp, không sử dụng phương tiện thông tin đại
chúng… (Luật chứng khoán 2010)
28
3.1$Các$hình$thức$phát$hành$cố$phiếu
! Phân loại theo đối tượng phát hành:
" Phát hành cổ phiếu ra công chúng: là việc công ty
CP chào bán rộng rãi cổ phiếu cho một số lượng lớn
nhà đầu tư công chúng (thường không tinh nhà đầu tư
có tổ chức). Tại Việt Nam là việc chào bán theo 1 trong
các loại sau: (1) Thông qua phương tiện thông tin công
cộng (2) Chào bán cho 100 nhà đầu tư trở lên (không
kể NĐT chứng khoán chuyên nghiệp) (3) Chào bán cho
một số lượng NĐT không xác định
29
III.#NGHIỆP#VỤ#PHÁT#HÀNH#CỔ#PHIẾU
3.1#Các#hình#thức#phát#hành#cố#phiếu
! Phân loại theo phương pháp phát hành:
" Phát hành trực tiếp: là cách thức phát hành
mà tổ chức phát hành trực tiếp bán cổ phiếu cho
nhà đầu tư
" Phát hành gián tiếp: là cách thức phát hành
mà tổ chức phát hành thực hiện việc bán cổ
phiếu thông qua các trung gian tài chính (đại lý
hay bảo lãnh phát hành) 30
10
III.#NGHIỆP#VỤ#PHÁT#HÀNH#CỔ#PHIẾU
3.2#Phương#thức#phát#hành#cố#phiếu
! Phát hành với giá xác định: Đây là hình thức phát
hành mà tổ chức phát hành bán chứng khoán với
một mức giá ấn định trực tiếp cho nhà đầu tư
hoặc gián tiếp thông qua tổ chức phát hành
" Bán riêng rẽ cho nhà đầu tư chiến lược
" Phát hành quyền mua cồ phần cho cổ đông hiện hữu:
Quyền mua cho phép người nắm giữ nó mua với giá
ấn định trước
31
III.#NGHIỆP#VỤ#PHÁT#HÀNH#CỔ#PHIẾU
3.2#Phương#thức#phát#hành#cố#phiếu
! Phát hành thông qua đầu giá: thông qua hình thức
đầu thầu để xác định giá phát hành và nhà đầu tư được
mua. Người phát hành hay người bảo lãnh phát hành
sẽ ấn định giá tối thiểu, người mua sẽ trực tiếp cạnh
tranh với nhau, tổ chức phát hành sẽ phân phối chứng
khoán cho nhà đầu tư theo nguyên tắc ưu tiên về giá
32
3.2$Phương$thức$phát$hành$cố$phiếu
! Nguyễn tắc xác định giá trúng đấu giá:
" Xác định theo giá đặt mua từ cao xuống thấp cho đủ số
lượng chào bán nhưng không thấp hơn giá khởi điểm
" Giá bán là giá đấu giá thành công của từng nhà đầu tư,
trúng ở mức giá nào thì mua ở mức đó
" Tại mức trúng thầu thấp nhất, có nhiều nhà đầu tư
cùng đấu giá và khối lượng cổ phần còn lại < khối
lượng đăng kỳ mua, thì khối lượng được mua của các
nhà đầu tư tính theo tỷ lệ đăng ký
33
11
III.#NGHIỆP#VỤ#PHÁT#HÀNH#CỔ#PHIẾU
3.3#Quy#trình#phát#hành#cố#phiếu
Chuẩn bị hồ sơ Nộp hồ sơ lên Uỷ
đăng ký phát hành, ! ban Chứng khoán
xin giấy phép Nhà nước
"
Sau khi có giấy
Phân phối chứng phép phát hành,
#
khoán (Đầu giá) tiến hành công bố
thông tin
"
Báo cáo kết quản
phát hành lên Uỷ
ban Chứng khoán
Nhà nước 34
VI.$NGHIỆP$VỤ$GIAO$DỊCH$CỔ$PHIẾU$TRÊN$THỊ$
TRƯỜNG$TẬP$TRUNG
4.1$Niêm$yết$cố$phiếu$tại$Sở$GDCK
4.1$Niêm$yết$cố$phiếu$tại$Sở$GDCK
! Phân loại niêm yết:
" Niêm yết lần đầu: Niêm yết sau khi phát hành khi
đáp ứng được các tiêu chuẩn niêm yết
" Niêm yết bổ sung: Niêm yết các cô phiếu mới
phát hành cho mục đích tăng vốn hay mục đích
khác được Sơ giao dịch chấp thuận
" Thay đổi niêm yết: Thay đổi phát sinh khi thay
tên chứng khoán giao dịch, khối lượng, mệnh giá
36
12
4.1$Niêm$yết$cố$phiếu$tại$Sở$GDCK
! Phân loại niêm yết:
" Niêm yết lại: tiếp tục được niêm yết sau khi bị
huỷ niêm yết
" Niêm yết toàn phần: niêm yết tất cả cổ phiếu sau
khi phát hành ra công chúng
" Niêm yết từng phần: niêm yết một phần cổ
phiếu trong số đã phát hành
37
VI.$NGHIỆP$VỤ$GIAO$DỊCH$CỔ$PHIẾU$TRÊN$THỊ$
TRƯỜNG$TẬP$TRUNG
4.2$Giao$dịch$cố$phiếu$tại$Sở$GDCK
! Giao dịch thủ công. Hình thức này gắn với giai
đoạn đầu phát triển của sở giao dịch chứng khoán.
Người tham gia giao dịch sử dụng các ký hiệu của
tay và lời nói để thực hiện giao dịch như: đặt lệnh,
khớp lệnh, báo kết quả
38
4.2$Giao$dịch$cố$phiếu$tại$Sở$GDCK
! Các bước trong giao dịch điện tử.
1) Bước 1: Mở tài khoản chứng khoán: Nhà đầu tư
phải tiến hàng mở tài khoản tại 1 công ty chứng khoán
là thành viên của Sở giao dịch
2) Bước 2: Ra lệnh gia dịch chứng khoán: Có thể thực
hiện trực tiếp hay gián tiến qua điện thoại, telex, fax.
Phiếu lệnh có các thông tin: Họ tên khách hàng, mã số
tài khoản, số CMND, loại chứng khoán mua/bán, khối
lượng, giá, loại lệnh và định chuẩn lệnh, ngày giao dịch,
thời gian nhận lệnh… 39
13
! Các bước trong giao dịch chúng khoán.
3) Bước 3: Chuyển phiếu lệnh đến phòng giao dịch
công ty chứng khoán. Phòng giao dịch có trách
nhiệm xem xét các thông số trên phiếu lệnh, nếu đúng,
chuyển lệnh đến nhân viên môi giới tại Sở giao dịch và
ghi thời gian chuyển phiếu lệnh
4) Bước 4: Chuyển lệnh đến người môi giới tại Sở
gia dịch chứng khoán:
5) Nước 5: Chuyển lệnh đến bộ phận khớp lệnh.
Người môi giới tại sàn chuyển lệnh đến bộ phận nhận
lệnh và khớp lệnh của sở giao dịch để tham gia đầu giá
40
42
14
! Các bước trong giao dịch chúng khoán.
8) Bước 8: Xác nhận giao dịch và làm thủ thục
thanh toán. Phòng giao dịch chuyển phiếu lệnh đến
phòng thanh toán, phòng thanh toán căn cứ vào kết
quả giao dịch, lập báo cáo kết quả giao dịch và chuyển
đến trung tâm lưu ký và thanh toán bù trừ để tiến hành
thanh toán
9) Bước 9: Thanh toán và hoàn tất giao dịch. Trung
tâm lưu ký và thanh toán bù trừ tiến hành so khớp kết
quả giao dịch do sở cung cấp và báo kết quả của công
ty để tiến hành thanh toán bù trừ 43
44
" Phương thức khớp giá (Đấu giá theo giá) là phương
thức có sự xuất hiện của các nhà tạo lập thị trường cho
một số loại chứng khoán nào đó. Nhà tạo lập thị trường
có nghĩa vụ chào các mức giá bán và mua tốt. Giao
dịch được thực hiện giữa một bên là nhà đầu tư và một
bên là nhà tạo lập thị trường. Nhà tạo lập thị trường
hưởng chênh lệch giữa giá mua và giá bán
45
15
! Phương thức giao dịch chúng khoán.
" Phương thức khớp lệnh (Đấu giá theo lệnh) là
phương thức gao dịch mà các nhà đầu tư trực tiếp giao
dịch với nhau. Mức giá thực hiện là mức giá thoả mãn
cả 2 bên. Giá được xác định trên cơ sở cạnh tranh giữa
những nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải trả một khoản phí
môi giới cho công ty chứng khoán, có hai cách khớp
lệnh trong đấu giá theo lệnh là: Khớp lệnh liên tục
và khớp lệnh định kỳ
46
47
16
! Các loại giao dịch
" Giao dịch quyền chọn: là các giao dịch quyền chọn
mua hoặc quyền chọn bán một loại chứng khoán nhất
định với thời gian được xác định trước
" Giao dịch đặc biệt: là giao dịch có tính chất đặc biệt
như: giao dịch các cổ phiếu mới niêm yết, giao dịch
trong trường hợp tách, gộp cổ phiếu, giao dịch lô lớn,
giao dịch lô lẻ, giao dịch không hưởng cổ tức, giao dịch
ký quỹ, giao dịch bán khống.
49
17
! Lệnh giao dịch
" Lệnh dừng giới hạn: là loại lệnh mà nhà đầu tư phải
đưa ra 2 mức giá là giá dừng và giá giới hạn:
" Lệnh sửa đổi: là lệnh đưa vào hệ thống để sửa đổi
một số nội dung của lệnh đã đặt
" Lệnh huỷ bỏ: là lệnh đưa vào hệ thống để huỷ bỏ lệnh
đã đặt
" Lệnh giao dịch tại giá mở cửa: là lệnh mua hay bán
chứng khoán tại mức giá mở cửa (ATO)
" Lệnh giao dịch tại giá đóng cửa: là lệnh mua hay
bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa (ATC) 52
" Giá trần = Giá tham chiếu + (giá tham chiếu * biên độ
giao động giá)
" Giá sàn = Giá tham chiếu – (giá tham chiếu * biên độ
giao động giá)
53
! Biên độ giao động giá: Nếu giá trần và giá sàn bằng
giá tham chiếu giới hạn giao động giá được xác định:
" Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá
" Giá sàn điều chỉnh= Giá tham chiếu – 01 đơn vị yết giá
Nếu giá tham chiếu bằng 100 đồng thì:
" Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá
" Giá sàn điều chỉnh= Giá tham chiếu
54
18
! Nguyên tắc ưu tiên khớp lệnh:
" Thứ nhất: ưu tiên về giá nghĩa là lệnh có giá mua cao
hơn và giá bán thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước
" Thứ 2, ưu tiên thời gian nghĩa là lệnh nhập vào hệ
thống trước sẽ ưu tiên thực hiện trước
" Thứ 3, ưu tiên khách hàng, nghĩa là lệnh của khách
hàng được ưu tiên thực hiện trước lệnh tự doanh
" Thứ 4, ưu tiên khối lượng, lệnh nào có khối lượng giao
dịch lớn hơn sẽ được ưu tiên thực hiện
55
56
57
19
! Nguyên tắc xác định giá giao dịch tại HNX:
" Là mức giá thực hiện khối lượng giao dịch lớn nhất và tất
cả các lệnh mua có mức giá cao hơn, lệnh bán có mức giá
thấp hơn phải được thực hiện hết
" Nếu có nhiều mức giá thoả mãn điều kiện trên thì mức
giá được chọn thực hiện là mức giá tại đó các lệnh của
một bên phải được thực hiện hết, các lệnh đối ứng phải
được thực hiện hết hoặc một phần
" Nêu thoả mãn cả 2 điều kiện trên, giá trùng hoặc gần với
mức giá thực hiện gần nhất theo phương thức khớp lệnh
sẽ được chọn
" Nếu không có mức giá nào thoả mãn điểm 3, mức giá
được chọn là mức giá thoả mãn điểm 2 và trùng hay gần
với giá thực hiện gấn nhất 58
20
! Quy trình khớp lệnh định kỳ.
3) Bước 3: Xác định giá và khối lượng khớp lệnh.
Nguyên tắc:
" Giá khớp lệnh được xác định là ở mức giá đó, khối
lượng chứng khoán được mua và bán lớn nhất
" Nếu trên các mức giá khác nhau có cùng khối lượng lớn
nhất, thì mức giá nào gần với giá đóng cửa của phiên
giao dịch trước sẽ được chọn
" Nếu có các mức giá cùng gần với giá phiên trước, thì
mức giá cao sẽ được chọn
61
62
63
21
! Các giao dịch đặc biệt.
" Giao dịch lô lớn: Phải xin phép sở giao dịch và giao
dịch ngoài giờ
" Giao dịch lô lẻ: giao dịch với khối lượng nhỏ hơn 1
đơn vị giao dịch: theo cơ chế thương lượng va thảo
thuận với công ty chứng khoán
" Tách, gộp cổ phiếu: sau khi tách gộp phải xác định
lại giá tham chiếu
" Giao dịch không hưởng cổ tức và quyền kèm
theo: được sở gia dịch công bố trên hệ thống thông
tin. 64
65
V.#NGHIỆP#VỤ#GIAO#DỊCH#CỔ#PHIẾU#TRÊN#THỊ#
TRƯỜNG#PHI#TẬP#TRUNG
5.1#Khái#niệm,#đặc#điểm#thị#trường#OTC
5.2#Tổ#chức#thị#trường#OTC
5.3#Nghiệp#vụ#trên#thị#trường#OTC
66
22