Professional Documents
Culture Documents
Quan Ly Nguy Co
Quan Ly Nguy Co
9/17/2021
2 Đặt vấn đề
1.4. Pháp luật liên quan đến sự cố y khoa ngày càng nghiêm ngặt
9/17/2021
3 Sự cố y khoa ngày càng được nhiều bên quan tâm
Sự cố y khoa đang là mối quan tâm của toàn xã hội & là thách thức lớn đối với thầy thuốc
Gây mất trật tự xã hội (đưa quan tài vào BV, UBND huyện).
Gây áp lực bồi thường tài chính (đưa quan tài diễu phố, đập phá tài sản BV & cá nhân)
Người bệnh ngày càng khắt khe và thận trọng với việc tiếp nhận các dịch vụ y tế.
9/17/2021
4 Các từ khóa “hot”
Bác sĩ tắc trách: Người nhà tố bác sĩ tắc trách khiến thai nhi chết lưu
Sự cố chạy thận: Vụ 8 người tử vong chạy thận: cách chức Giám đốc
…..
9/17/2021
Sự cố y khoa có xu hướng tăng và ngày càng nghiêm trọng
sự cố y khoa trong phẫu thuật tại bang Minnesota – mỹ
5
Tổng 84 100
9/17/2021
Nguồn: Adverse health events in minesota: ninth annual public report, january 2013.
Sự cố y khoa có xu hướng tăng và ngày càng nghiêm trọng
nhiễm trùng bệnh viện tại một số bệnh viện ở Việt Nam
6
4. Trần Hữu Luyện, Giám sát NKVM của 1000 2008 4,3
NB có phẫu thuật tại BVTW Huế.
5. Lê Thị Anh Thư, BV Chợ Rẫy giám sát VPBV 2011 39,4
liên quan thở máy, 170 NB
9/17/2021
Nguồn: Báo cáo KSNK Bộ Y tế/ Bệnh Viện Bạch mai tổ chức năm 2005, 2008, 2012.
7
MD
IR
nhẹ
Pháp luật liên quan đến sự cố y khoa ngày càng nghiêm ngặt
10
1. Luật KBCB quy định: quyền NB, sai sót chuyên môn, khiếu nại, tố
cáo tranh chấp trong KCB
2. Thông tư số 19/2013/TT-BYT quy định BV phải triển khai chương
trình ATNB gồm: Xác định chính xác NB; Phẫu thuật, thủ thuật; Sử
dụng thuốc; Kiểm soat nhiễm khuẩn bệnh viện; An toàn trong sử
dụng trang thiết bị y tế; Thiết lập hệ thống cảnh báo sự cố y khoa;
xây dựng khoa điểm ATNB/KSNK/CSNB.
3. QĐ số 56/QĐ-K2ĐT về ban hành trình đào tạo ATNB.
9/17/2021
Pháp luật liên quan đến sự cố y khoa ngày càng nghiêm ngặt
11
4. Thông tư số 16/2018/TT-BYT Hướng dẫn về công tác kiểm soát nhiễm khuẩn.
5. Thông tư số 07/2011/TT-BYT hướng dẫn công tác điều dưỡng về CSNB trong bệnh viện
7. Thông tư hướng dẫn về quản lý chất lượng dịch vụ Khám bệnh, chữa bệnh
9/17/2021
12
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
9/17/2021
13 NGUY CƠ LÀ GÌ?
Biến cố/sự kiện liên quan đến vật liệu nguy hiểm
9/17/2021
14 QUẢN LÝ NGUY CƠ LÀ GÌ?
Là phức hợp các hoạt động nhằm kiểm soát, giảm
9/17/2021
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
15
Rủi ro (Risk)
Tác động của sự không chắc chắn lên mục tiêu.
CHÚ THÍCH 1: Tác động là một sai lệch so với dự kiến tích cực và/hoặc tiêu cực.
CHÚ THÍCH 2: Mục tiêu có thể có những khía cạnh khác nhau (như mục tiêu tài chính, sức khỏe,
an toàn và môi trường) và có thể áp dụng ở các cấp độ khác nhau (như chiến lược, toàn bộ tổ chức,
dự án, sản phẩm và quá trình).
CHÚ THÍCH 3: Rủi ro thường đặc trưng bởi sự dẫn chiếu đến các sự kiện (2.17) và hệ quả (2.18)
tiềm ẩn, hoặc sự kết hợp giữa chúng.
CHÚ THÍCH 4: Rủi ro thường thể hiện bằng sự kết nối giữa các hệ quả của một sự kiện (bao gồm
cả những thay đổi về hoàn cảnh) và khả năng xảy ra (2.19) kèm theo.
CHÚ THÍCH 5: Sự không chắc chắn là tình trạng, thậm chí là một phần, sự thiếu hụt thông tin liên
quan tới việc hiểu biết hoặc nhận thức về một sự kiện, hệ quả, hoặc khả năng xảy ra của nó. 9/17/2021
Tai biến trong khám chữa bệnh: Là hậu quả gây tổn hại đến sức khỏe, tính
mạng của người bệnh do sai sót chuyên môn kỹ thuật hoặc rủi ro xảy ra ngoài ý
muốn trong khám chữa bệnh (khoản 13 Điều 2 Luật khám bệnh, chữa bệnh)
9/17/2021
Phân loại các sự cố y khoa theo nguyên nhân
18
Thiếu
thông tin
Nhầm Nhầm
tên NB thuốc
Phân loại
SCYK
theo
Thiết nguyên Nhầm
bị y tế nhân PP/TT
Ngã
trong NKBV
BV 9/17/2021
19 Phân loại các sự cố y khoa theo mức độ
Nguy hại
Mức độ Mô tả sự cố
cho NB
8 Sự cố xảy ra – NB tử vong
9/17/2021
Nguyên nhân của sự cố y khoa
20
DÂY
CBYT CHUYÊN TRUYỀN
MÔN KCB
9/17/2021
21
Quy trình quản lý sự cố y khoa tại bệnh viện
9/17/2021
Áp dụng các công cụ cải tiến chất lượng tại bệnh viện
22 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN BIỂU ĐỒ XƯƠNG CÁ
ROUTE CAUSE ANALYSIS – FISH BONE TECHNIQUE
SAI SÓT
SỰ CỐ
Quản lý Chính sách Môi trường
Nguyên Nhân
9/17/2021
Áp dụng các công cụ cải tiến chất lượng tại bệnh viện
23 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN BIỂU ĐỒ XƯƠNG CÁ
Vì sao? Vì sao? Vì sao? Vì sao? Vì sao?
BS
ĐDHC viết
Khoa sao chữ
ĐDV Dược nhầm
NB uống cấp xấu
đưa thuốc
nhầm nhầm nhầm
thuốc thuốc thuốc
cho NB 9/17/2021
Nhiễm
Té ngã
trùng
Nhận
dạng Sai sót do
CLINICAL RISKS người
bệnh
thuốc
Khác
9/17/2021
25 Lĩnh vực quản lý nguy cơ trong y tế
An toàn sức
khỏe & An toàn
bệnh nghề cháy nổ
nghiệp
Bạo hành
Khác
y tế
9/17/2021
26 CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ NGUY CƠ
Định hướng Quản lý toàn diện nguy cơ lâm sàng/phi lâm sàng
Phân hóa nhiều bộ phân & thành phần phụ trách quản lý nguy cơ
Xác định vai trò của từng cá nhân, bộ phận, hội đồng chuyên môn trong một
chu trình quản lý nguy cơ
Tập trung vào việc báo cáo sai sót sự cố, cách tiếp cận, giải quyết và rút kinh
nghiệm từ các sai sót sự cố.
9/17/2021
27 CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ NGUY CƠ
MỤC TIÊU
Đảm bảo các chu trình quản lý nguy cơ được áp dụng trong thực hành cung cấp dịch vụ y tế
Đảm bảo những tồn tại, vấn đề cấp bách thì được báo cáo cho Lãnh đạo kịp thời và đầy đủ
Đảm bảo việc đúc kết, rút ra các bài học thực tế.
Không hình thành văn hóa đổ lỗi hoặc buộc tội khi xảy ra sai sót sự cố
9/17/2021
28 MỤC TIÊU
Đảm bảo việc củng cố, phát triển hệ thống quản lý rủi ro gắn liền với
các chương trình cải tiến liên tục về an toàn người bệnh
Giảm thiểu tối đa các báo cáo về tai biến, sai sót hoặc tai nạn trong
cung cấp dịch vụ
Hỗ trợ và hoàn thiện các hệ thống BV bằng việc loại trừ, di chuyển
hoặc giảm thiểu các rủi ro nguy cơ đến mức có thể chấp nhận được
9/17/2021
29
MỤC TIÊU
Phấn đấu theo một chuẩn cao nhất về quản lý nguy cơ căn cứ vào chính sách,
Xây dựng và duy trì kênh thông tin giữa bộ phận cung cấp dịch vụ và lãnh đạo cơ
sở trong việc đảm bảo các Nguy cơ đã đăng ký/báo cáo sẽ được xem xét và phản
hồi định kỳ (khuyến cáo tối thiểu 3 tháng – trừ trường hợp cần xử lý khẩn)
Đảm bảo nhân viên được tập huấn hiệu quả các kỹ năng quản lý nguy cơ thiết yếu
9/17/2021
30 Xây dựng văn hóa quản lý nguy cơ
1. Đưa quản lý nguy cơ theo cách tiếp cận gần gũi nhất có thể
2. Đảm bảo sự giám sát, theo dõi và hỗ trợ hiệu quả
3. Xác định mục tiêu của bệnh viện một cách rõ ràng
4. Nhận dạng các nguy cơ
5. Đánh giá tác động của các nguy cơ
6. Đánh giá khả năng/tần số xuất hiện
7. Quản lý nguy cơ
8. Báo cáo nguy cơ
9. Các chương trình đánh giá và cải tiến
10. Xây dựng, soạn thảo nguồn tài liệu học tập
9/17/2021
31
9/17/2021
Tình huống: sản phụ 16 tuổi đến Bệnh viện A để sinh con. Trong quá trình chuẩn bị,
32 điều dưỡng đã tiêm nhầm thuốc gây tê ngoài màng cứng vào đường truyền tĩnh
mạch. Vài phút sau, sản phụ có dấu hiệu trụy tim mạch và được ekip tiến hành mổ
lấy thai cấp cứu. Em bé sinh ra khỏe mạnh nhưng sản phụ đã tử vong. Vậy thì
nguyên nhân gốc gây ra vấn đề này có phải là do cô điều dưỡng này làm việc thiếu
trách nhiệm, không tập trung hay không?
Nhóm xử lý sự cố của bệnh viện A này đã họp lại và cùng brainstorming để tìm ra
nguyên nhân gốc gây ra sự cố này. Có các ý kiến cho rằng:
+ Người bệnh: có thể sản phụ này 16 tuổi, còn quá trẻ, mang thai lần đầu
9/17/2021
Yếu tố phương pháp: có thể là bệnh viện chúng ta thiếu các quy trình, hướng dẫn
33 lấy và quản lý thuốc gây tê ngoài màng cứng
Yếu tố làm việc nhóm: khoa sản, khoa gây mê và điều dưỡng đã không có sự phối
hợp với nhau trong lúc chuẩn bị cho bệnh nhân
Yếu tố tổ chức và quản lý: Bệnh viện chúng ta có thể là không có quy định về cảnh
báo thuốc hướng thần, không có dán nhãn phân biệt thuốc (không làm 5S)
Yếu tố môi trường làm việc: có thể chúng ta không có giới hạn rõ ràng thời gian làm
việc của nhân viên khối lâm sàng).
Sau khi thảo luận, họ đã đưa ra được 1 bức tranh tổng thể về những nguyên nhân
có thể gây ra ca tử vong của sản phụ này.
Sau đó, họ đối chiếu các nguyên nhân có thể này với những quy trình, quy định, hệ
thống vận hành hiện tại của tổ chức và gạch bỏ đi những nguyên nhân được xem
là không đúng. 9/17/2021
34
Ví dụ: khi brainstorming, họ nghĩ là yếu tố người bệnh còn quá trẻ (16 tuổi) mà mang thai
lần đầu là yếu tố gây ra tử vong. Nhưng qua quá trình thăm khám, theo dõi thì bác sĩ điều trị
nhận định rằng sản phụ không có dấu hiệu gì bất thường, sức khỏe ổn định nên yếu tố
người bệnh còn quá trẻ không thể là nguyên nhân gây ra tử vong này. Tương tự, họ đối
chiếu với các quy trình hiện tại của bệnh viện, họ xác minh được bệnh viện của họ cũng đã
có làm 5S, cũng đã làm các dán nhãn phân biệt thuốc thì họ sẽ gạch bỏ đi nguyên nhân là
Bệnh viện không làm 5S trên biểu đồ xương cá. Sau đó, lần lượt, cứ như vậy họ gạch bỏ đi
những nguyên nhân được xác định là không phải là nguyên nhân gây ra sự cố.
Cuối cùng, họ giữ lại yếu tố là do cô điều dưỡng mệt mỏi, mất tập trung và yếu tố là do bệnh
viện thiếu giới hạn rõ ràng về thời gian làm việc của nhân viên khối lâm sàng.
Họ tiến hành phương pháp 5whys (kết hợp với điều tra, kiểm tra thực tế) trên 2 yếu9/17/2021
tố này
để phân tích nguyên nhân gốc của sự cố.
Whys số 1: Tại sao sản phụ này tử vong?
35 Là vì cô điều dưỡng đã chích nhầm thuốc gây tê ngoài màng cứng vào đường truyền tĩnh
mạch.
Là vì cô ấy đã nhầm lẫn 2 loại (truyền dịch và thuốc gây tê ngoài màng cứng)
Là vì Khoa không đủ người nên cô ấy đã làm việc thay cho 1 đồng nghiệp khác
Như vậy, sau khi kết hợp giữa biểu đồ xương cá và phương pháp 5 whys, họ đã tìm ra
được lỗi hệ thống, tìm ra được nguyên nhân gốc cho sự cố này. 9/17/2021
36
9/17/2021