Professional Documents
Culture Documents
Tiết 5 - 7- chủ đề trao đổi khoáng
Tiết 5 - 7- chủ đề trao đổi khoáng
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Sau khi thực hiện chủ đề này HS sẽ khám phá được quá trình TĐ khoáng ở thực vật, bao gồm:
- Vai trò của chất khoáng ở thực vật. Phân biệt các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng.
- Phân biệt 2 cơ chế trao đổi chất khoáng (thụ động và chủ động) ở thực vật.
- Các con đường hấp thụ nguyên tố khoáng
- Vai trò của nitơ, sự chuyển hóa các dạng nitơ trong đất và nitơ tự do (N2) trong khí quyển.
- Bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số NL của HS như sau:
- NL tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về vai trò của các nguyên tố
khoáng, cơ chế hấp thụ khoáng, dinh dưỡng nitơ ở thực vật.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm về quá trình trao đổi
khoáng, hợp tác giải quyết vấn đề về vai trò của các nguyên tố khoáng
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề về phân bón với năng suất cây trồng và môi trường
2.2. Năng lực sinh học:
* Nhận thức sinh học:
- Vai trò của chất khoáng ở thực vật. Phân biệt được các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng.
- Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khoáng (thụ động và chủ động) ở thực vật.
- Nêu được 2 con đường hấp thụ nguyên tố khoáng
- Vai trò của nitơ, sự chuyển hóa các dạng nitơ trong đất và nitơ tự do (N2) trong khí quyển.
- Bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng.
* Tìm hiểu thế giới sống: - Bố trí và tiến hành được thí nghiệm về ảnh hưởng của phân bón tới STPT của cây
- Ghi chép kết quả và rút ra kết luận về vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
* Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:
- Đề xuất các biện pháp bón phân hợp lí cho cây trồng và vận dụng ở gia đình hoặc ở vườn trường, ở địa
phương
3. Về phẩm chất: Thông qua thực hiện chủ đề sẽ tạo điều kiện để học sinh
- Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh
- Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về quá trình trao đổi
khoáng, qua đó nhận thức được tầm quan trọng của việc bón phân hợp lí trong sản xuất nông nghiệp
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thiết kế và thực hiện thí
nghiệm, thảo luận về vai trò của các nguyên tố khoáng
- Trung thực trong thực hiện thí nghiệm, ghi chép và rút ra kết luận về vai trò của các nguyên tố khoáng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Hình 4.1. Cây lúa trồng trong các dung dịch dinh dưỡng khoáng khác nhau
1
- Hình 4.2. Dấu hiệu thiếu nguyên tố Magie
- Bảng 4. Vai trò của 1 số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
- Hình 4.3. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa liều lượng phân bón và mức độ sinh trưởng của cây
- Hình 5.1. Cây lúa được trồng trong dung dịch dinh dưỡng....
- Hình 5.2. Dấu hiệu đói nito ở cây cà chua
- Hình 6.1. Sự phụ thuộc về mặt dinh dưỡng của cây vào hoạt động của vi sinh vật đất
- Hình 6.2. Rễ cây họ đậu
- Làm trước các thí nghiệm: chứng minh vai trò của phân bón
- Các đồ dùng: Bảng phụ bằng giấy A0, bút lông (theo nhóm).
Phiếu học tập 1:
I. Hãy đọc thông tin mục I, II, bảng 4; quan sát hình 4.1 SGK trang 20, 21, 22
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Cây lúa trồng trong 3 chậu TN có các đặc hình thái khác nhau như thế nào? vì sao?
2. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yêu là gì? gồm có những nguyên tố nào? nếu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu thì cây trồng có các biểu hiện nào ? hãy nêu một số ví dụ thực tế minh họa?
3. Thực hiện câu lệnh mục II SGK trang 21
II. Bằng kiến thức lớp 10, em hãy cho biết: Chất tan (ion khoáng) vận chuyển qua màng theo những cơ chế nào? Con đường
nào?
III. Hãy đọc thông tin mục III SGK trang 23 và cho biết:
- Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây có từ đâu ?
- Dựa vào đồ thị hình 4.3 hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lý để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không
gây ô nhiễm ?
- Trong sản xuất nông nghiệp hiện nay việc lạm dụng phân bón hóa học đã gây ra những tác hại gì?
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là quá trình trao đổi khoáng ở thực vật
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài học là vai trò của các nguyên tố
khoáng, cơ chế hấp thụ khoáng, quá trình chuyển hóa nito trong đất, quan hệ phân bón với năng suất cây trồng
và môi trường
b. Tổ chức thực hiện:
2
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa thí nghiệm đã chuẩn bị trước - "thí nghiệm chứng minh vai trò của khoáng đối với cây":
1 chậu cây trồng tưới đầy đủ nước và phân bón
1 chậu cây trồng không được tưới nước đầy đủ và phân bón
(Nếu không có điều kiện làm thí nghiệm thì sử dung tranh vẽ hình 4.1 trang 20 sgk sinh 11 cơ bản)
YC HS quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi: Hình thái, màu sắc của cây trong 2 chậu như thế nào?
* Thực hiện nhiệm vụ: Câu trả lời của HS:
cây tưới đủ nước và phân bón sinh trưởng xanh tốt, còn cây trồng trong chậu thiếu nước sinh trưởng kém,
vàng lá.
* Báo cáo, thảo luận: - GV gọi đại diện bất kì chia sẻ kết quả hoạt động
- Các HS khác bổ sung
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại câu trả lời
- GV nêu vấn đề:
+ Cây lấy phân bón nhờ cơ quan nào? theo những cơ chế nào? ion khoáng vận chuyển trong cây theo
những con đường nào?
+ Những ion khoáng cây lấy vào rễ nằm ở dạng nào? các nhóm ion khoáng trong cây có những vai trò
gì? . …
+ Những vấn đề nêu trên sẽ được lần lượt làm rõ trong các nội dung của chủ đề
GV: ghi lên bảng (chiếu lên màng hình) thứ tự các nội dung của chủ đề và thời gian thực hiện chủ đề
3
- GV chốt lại nội dung kiến thức
I. Các nguyên tố khoáng được chia thành 2 nhóm:
+ Các nguyên tố khoáng đa lượng: Chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của TB, cơ thể; điều tiết các quá trình sinh lí.
+ Các nguyên tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim.
II. Quá trình hấp thụ muối khoáng
* Theo 2 cơ chế: + Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao),
cần năng lượng và chất mang.
+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng, có thể cần chất mang.
* Muối khoáng được hấp thụ vào rễ theo dòng nước bằng hai con đường:
+ Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.
+ Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.
* Muối khoáng được vận chuyển chủ yếu theo mạch gỗ từ dưới lên do sự chênh lệch nồng độ các chất và
được vận chuyển thụ động theo dòng nước.
III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây
1. Ðất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Hòa tan và không hòa tan
- Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan.
2. Phân bón cho cây trồng:
- Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ: Gây độc cho cây; Ô nhiễm nông sản; Ô nhiễm
môi trường đất, nước…
- Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.
- Nhận xét hoạt động của các nhóm
****************************************************
Tiết 2
Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu dinh dưỡng nito ở thực vật
a. Mục tiêu: - Nêu được vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ, các dạng ni tơ cây sử dụng được và các nguồn cung
cấp ni tơ cho cây.
- Trình bày được các con đường chuyển hóa ni tơ trong đất và cố định ni tơ sinh học có lợi cho cây.
- Nêu được mối quan hệ giữ phân bón với năng suất cây trồng và môi trường.
- Có thái độ yêu thích thiên nhiên, tin tưởng vào khoa học và có trách nhiệm với việc bảo vệ môi
trường
b. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
- Giao PHT số 2
- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm:
+ Trạm 1: Tìm hiểu vai trò sinh lý của nguyên tố ni tõ:
+ Trạm 2: Tìm hiểu nguồn cung cấp ni tõ tự nhiên cho cây:
+ Trạm 3: Tìm hiểu quá trình chuyển hóa ni tõ trong ðất và cố ðịnh ni tõ:
+ Trạm 4: Tìm hiểu phân bón với nãng suất cây trồng và môi trýờng:
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Từng nhóm HS tự đọc SGK, sau đó thảo luận, thống nhất nội dung của nhóm mình (nhóm chuyên gia)
- Từng chuyên gia trong nhóm mới trao đổi nội dung đã nghiên cứu với cả nhóm ở từng trạm - từng nhóm
mới thảo luận - thống nhất và ghi lại nội dung từ trạm 1 đến trạm 3 và hoàn thành PHT số 2
I. HS: Nêu được vai trò chung, vai trò cấu trúc và vai trò điều tiết và nêu được một số ví dụ cụ thể
II. HS: Trả lời được 2 dạng ni tơ trong tự nhiên cung cấp cho cây,
Phân biệt các dạng ni tơ trong đất
Dạng nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây
4
Nitơ khoáng Tồn tại dạng muối khoáng : Cây dễ hấp thụ, tác dụng nhanh
NH4+ và NO3-
Nitơ hữu cơ Xác bã thực vật, động vật Khó hấp thụ, phải có quá trình khoáng hóa, tác
dụng chậm
III. HS: - Nêu được 3 con đường chuyển hóa ni tơ trong đất dạng sơ đồ chuyển hóa:
Amon hóa;
nitrat hóa,
phản nitrat hóa.
- Nêu được sơ đồ cố định N2 trong đất nhờ các vi sinh vật cố định đạm: vi khuần nốt sần rễ đậu…
IV. HS: Nêu được: - Bón phân hợp lý làm tăng năng suất cây trồng.
- Các PP bón phân: qua rễ , qua lá, bón thúc, bón lót..
- Tác hại của việc bón phân không hợp lý: gây ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm MT …
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả hoạt động nhóm
- Các nhóm khác bổ sung để cùng chốt lại
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại nội dung kiến thức
I. Vai trò sinh lý của nguyên tố ni tõ:
- Vai trò chung: Nitõ cần cho sự sinh trýởng và phát triển của cây.
- Vai trò cấu trúc: Nitõ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic…) cấu
tạo nên tế bào, cõ thể.
- Vai trò ðiều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn… ðiều tiết các quá trình sinh lí, hoá
sinh trong tế bào, cõ thể.
II. Nguồn cung cấp ni tõ tự nhiên cho cây:
1. Ni tõ không khí.
- Nitõ phân tử – cây không hấp thụ ðýợc, nhờ VSV có ðịnh thành NH3- cây hấp thụ.
- Nitõ ở dạng NO, NO2 gây ðộc cho cây
2. Ni tõ trong ðất: Nitõ trong ðất tồn tại ở 2 dạng:
+ Nitõ khoáng(NO3- và NH4+) - cây hấp thụ trực tiếp.
+ Nitõ hữu cõ (xác sinh vật) - cây không hấp thụ trực tiếp ðýợc, nhờ VSV ðất khoáng hóa thành
NO3- và NH4+.
III. Quá trình chuyển hóa ni tõ trong ðất và cố ðịnh ni tõ:
1. Quá trình chuyển hóa ni tõ trong ðất:
- Quá trình chuyển hoá nitõ trong ðất nhờ các vi khuẩn:
Vi khuẩn amôn hoá Vi khuẩn nitrat hoá
- Trong ðất còn xảy ra quá trình phản nitrat hóa gây mất nitõ trong ðất.
NO3- vk phản nitrat hóa N2
2. Quá trình cố ðịnh ni tõ phân tử (Quá trình ðồng hoá nitõ trong khí quyển):
+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium,
Anabaena azollae…).
+ Thực hiện trong ðiều kiện: Có các lực khử mạnh, ðýợc cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim
nitrogenaza, thực hiện trong ðiều kiện kị khí.
2H 2H 2H
NN NH=NH NH 2-NH2 NH 3
IV. Phân bón với nãng suất cây trồng và môi trýờng:
1. Bón phân hợp lý và nãng suất cây trồng: Bón phân:
Ðúng loại, ðủ lýợng. ðúng nhu cầu của giống, ðúng thời
ðiểm, ðúng cách → làm tãng NS cây trồng.
5
2. Các phýõng pháp bón phân. - Bón qua rễ: Bón lót, bón thúc.
- Bón qua lá.
3. Phân bón và môi trýờng: Lýợng phân bón dý thừa thay ðổi tính chất lí hóa của ðất, ô nhiễm nông
phẩm, ô nhiễm môi trýờng.
- Nhận xét hoạt động của các nhóm
****************************************************
Tiết 3
Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú
6
C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả. D. Số lượng rễ bên nhiều
Câu 3: Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bản nào
A. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ. B. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu
C. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động. D. Điện li và hút bám trao đổi.
Câu 4: Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào?
A. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ.
B. Con đường tế bào chất và con đường gian bào.
C. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ.
D. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ
Câu 5: Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng
chục mét là
A. lực đẩy (động lực đầu dưới )- lực hút (do sự thoát hơi nước) - lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau,
với thành mạch gỗ
B. lực hút và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với nhau).
C. lực đẩy (động lực đầu dưới), lực hút do sự thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên).
D. lực đẩy và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với thành mạch).
Câu 6: Nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ vì
A. phần lớn chúng đã có trong cây. C. chức năng chính của chúng là hoạt hóa enzim.
B. phần lớn chúng được cung cấp từ hạt. D. chúng chỉ cần trong một số pha sinh trưởng nhất định.
Câu 7: Thực vật không thể tự cố định nitơ khí quyển vì
A. nitơ đã có rất nhiều trong đất. B. thực vật không có enzim nitrogenaza.
C. quá trình cố định nitơ cần rất nhiều ATP. D. tiêu tốn H+ rất có hại cho thực vật.
2. Mức độ thông hiểu:
Câu 1: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
I. Năng lượng là ATP II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi IV. Enzim hoạt tải (chất mang)
A. I, IV B. II, IV C. I, II, IV D. I, III, IV
Câu 2: Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
I. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
II. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
III. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
IV. Không cần tiêu tốn năng lượng.
Số đặc điểm đúng là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
3. Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1: Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm. B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
4. Mức độ vận dụng cao:
Câu 1: Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do
A. các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.
B. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.
C. thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hóa của keo đất.
D. làm cho cây nóng và héo lá.
Tự luận :
Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?
* Đáp án: Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng thì rễ cây thiếu oxi phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của
rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào và làm lông hút chết cây không hấp thụ được nước cây chết.