You are on page 1of 193

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI NAM ĐỊNH

TRƯỜNG TRUNG CẤP GIAO THÔNG VẬN TẢI NAM ĐỊNH


------------

GIÁO TRÌNH

MÔN HỌC: THUẾ


NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Lưu hành nội bộ)
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ – TCGTVT ngày… tháng năm2023
của Hiệu trưởng trường trung cấp Giao thông vận tải Nam Định

Nam Định - 20232020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình sử dụng nội bộ, các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Thuế” là tài liệu được lưu hành nội bộ trong trường trung cấp
Giao thông vận tải Nam Định nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo
viên và là tài liệu học tập chính thức của mô đun “Thuế” cho học sinh Trung cấp
nghề Kế toán trong trường. Nội dung giáo trình trang bị các kiến thức về hạch
toán thuế áp dụng cho bậc Trung cấp, nghề Kế toán doanh nghiệp.
Giá o trình giả ng dạ y Thuế sự nghiệp gồ m 6 chương:
- Chương 1: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu
- Chương 2: Thuế Giá trị gia tăng
- Chương 3: Thuế Tiêu thụ đặc biệt
- Chương 4: Thuế Xuất khẩu, nhập khẩu
- Chương 5: Thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Chương 6: Các khoản thuế và lệ phí khác
Trong quá trình biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng tìm hiểu, chọn lọc
và cập nhật các kiến thức qua các tài liệu liên quan, những kinh nghiệm thực tế
được đúc kết. Nội dung các bài học bám sát đề cương chi tiết mô đun đào tạo
theo tín chỉ để người đọc có điều kiện tiếp cận kiến thức và kỹ năng một cách
thuận lợi nhất.
Giáo trình lần đầu được biên soạn trong trường, trong quá trình biên soạn
không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy, cô giáo trong trường để tài liệu được hoàn chỉnh, phù
hợp với yêu cầu đào tạo của Nhà trường hiện nay.
Trân trọng cảm ơn!
Nam Định, tháng năm 2023
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Đỗ Thị Minh Hằ ng
2. Thà nh viên tham gia: Nguyễn Thị
Hiền

2
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: ĐỐ I TƯỢ NG, NHIỆ M VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁ P NGHIÊ N 11


CỨ U
1. Thuế và vai trò củ a thuế trong nền kinh tế 11
1.1. Sự ra đờ i và phá t triển củ a thuế 11
1.2. Khá i niệm và đặ c điểm củ a thuế 13
1.3. Vai trò củ a thuế trong nền kinh tế 14
2. Cá c yếu tố cấ u thà nh nên mộ t sắ c thuế 16
2.1. Tên gọ i củ a sắ c thuế 16
2.2. Đố i tượ ng nộ p thuế 16
2.3. Đố i tượ ng tính thuế 16
2.4. Mứ c thuế 17
2.5. Chế độ giả m thuế, miễn thuế 17
3. Phâ n loạ i thuế 18
3.1. Phâ n loạ i theo đố i tượ ng chịu thuế 18
3.2. Phâ n loạ i theo phương thứ c đá nh thuế 18
3.3. Phâ n loạ i theo mố i quan hệ đố i vớ i khả nă ng nộ p thuế 18
3.4. Phâ n loạ i theo phạ m vi thẩ m quyền về thuế 19
4. Cá c tiêu chí để xâ y dự ng hệ thố ng thuế 19
4.1. Tính cô ng bằ ng 19
4.2. Tính hiệu quả 19
4.3. Tính rõ rà ng, minh bạ ch 20
4.4. Tính linh hoạ t 20
Câ u hỏ i ô n tậ p 20
Chương 2: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂ NG 21
1. Khá i niệm, đặ c điểm, nguyên tắ c thiết lậ p và tá c dụ ng củ a thuế 21
GTGT
1.1. Khá i niệm 21
1.2. Đặ c điểm 21

3
1.3. Nguyên tắ c thiết lậ p thuế GTGT 22
1.4. Tá c dụ ng củ a thuế GTGT 23
2. Nộ i dung cơ bả n củ a thuế giá trị gia tă ng hiện hà nh ở VN 24
2.1. Phạ m vi á p dụ ng 24
2.2. Că n cứ tính thuế 29
2.3. Phương phá p tính thuế GTGT 39
2.4. Quy định về hó a đơn chứ ng từ mua, bá n hà ng hó a, dịch vụ 43
2.5. Đă ng ký, kê khai thuế, nộ p thuế 44
2.6. Chế độ hoà n thuế 50
Câ u hỏ i ô n tậ p và bà i tậ p chương 2 52
Chương 3: THUẾ TIÊ U THỤ ĐẶ C BIỆ T 54
1. Khá i niệm, đặ c điểm, nguyên tắ c thiết lậ p và tá c dụ ng củ a thuế 54
tiêu thụ đặ c biệt
1.1. Khá i niệm 54
1.2. Đặ c điểm 54
1.3. Nguyên tắ c thiết lậ p thuế tiêu thụ đặ c biệt 55
1.4. Tá c dụ ng củ a thuế tiêu thụ đặ c biệt 56
2. Nộ i dung cơ bả n củ a thuế tiêu thụ đặ c biệt 57
2.1. Phạ m vi á p dụ ng thuế tiêu thụ đặ c biệt 58
2.2. Că n cứ tính thuế 59
2.3. Phương phá p tính thuế tiêu thụ đặ c biệt 65
2.4. Đă ng ký, kê khai thuế, nộ p thuế và quyết toá n thuế 66
2.5. Chế độ miễn, giả m, hoà n thuế tiêu thụ đặ c biệt 71
Câ u hỏ i ô n tậ p và bà i tậ p chương 3 74
Chương 4: THUẾ XUẤ T KHẨ U, THUẾ NHẬ P KHẨ U 75
1. Khá i niệm, đặ c điểm, nguyên tắ c thiết lậ p và tá c dụ ng củ a thuế 75
xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u.
1.1. Khá i niệm 75
1.2. Đặ c điểm 75
1.3. Nguyên tắ t thiết lậ p thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u 76
1.4. Tá c dụ ng củ a thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u 78

4
2. Nộ i dung cơ bả n củ a thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u 78
2.1. Phạ m vi á p dụ ng thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u 78
2.2. Că n cứ tính thuế và phương phá p tính thuế XNK 80
2.3. Tỷ giá tính thuế 88
2.4. Miễn thuế, xét miễn thuế, giả m thuế, hoà n thuế, truy thu thuế 89
xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u
2.5. Kê khai, nộ p thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u 96
Câ u hỏ i ô n tậ p và bà i tậ p chương 4 99
Chương 5: THUẾ THU NHẬ P DOANH NGHIỆ P 100
1. Khá i niệm, đặ c điểm, nguyên tắ c thiết lậ p và tá c dụ ng củ a thuế 100
thu nhậ p doanh nghiệp
1.1. Khá i niệm 100
1.2. Đặ c điểm 100
1.3. Nguyên tắ c thiết lậ p thuế thu nhậ p DN 101
1.4. Tá c dụ ng củ a thuế thu nhậ p doanh nghiệp 103
2. Nộ i dung cơ bả n củ a thuế thu nhậ p doanh nghiệp hiện hà nh ở 103
Việt Nam
2.1. Đố i tượ ng nộ p thuế 104
2.2. Thu nhậ p chịu thuế 105
2.3. Că n cứ tính và phương phá p tính thuế TNDN 105
2.4. Miễn, giả m thuế thu nhậ p doanh nghiệp 122
2.5. Đă ng ký, kê khai thuế, nộ p thuế và quyết toá n thuế thu nhậ p 124
doanh nghiệp
Câ u hỏ i ô n tậ p và bà i tậ p chương 5 125
Chương 6: CÁ C KHOẢ N THUẾ VÀ LỆ PHÍ KHÁ C 131
1. Thuế thu nhậ p từ chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển nhượ ng 131
quyền thuê đấ t
1.1. Đố i tượ ng chịu thuế 131
1.2. Đố i tượ ng nộ p thuế 131
1.3. Thu nhậ p chịu thuế 132
1.4. Thuế suấ t thuế thu nhậ p từ chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển 135
quyền thuê đấ t

5
2. Thuế thu nhậ p cá nhâ n 135
2.1. Giớ i thiệu chung về thuế thu nhậ p cá nhâ n 135
2.2. Đố i tượ ng nộ p thuế 138
2.3. Thu nhậ p chịu thuế và khô ng chịu thuế 138
2.4. Că n cứ tính thuế 140
2.5. Phương phá p tính thuế 141
Phụ lụ c: Bả n hướ ng dẫ n phương phá p tính thuế theo biểu thuế lũ y 142
tiến từ ng phầ n
2.6. Đă ng ký, kê khai thuế, nộ p thuế và quyết toá n thuế TNCN 143
2.7. Miễn giả m thuế TNCN 146
3. Thuế tà i nguyên 147
3.1. Giớ i thiệu chung về thuế tà i nguyên 147
3.2. Đố i tượ ng nộ p thuế 148
3.3. Đố i tượ ng chịu thuế 148
3.4. Că n cứ tính thuế và phương phá p tính thuế 148
3.5. Miễn, giả m thuế tà i nguyên 153
3.6. Đă ng ký, kê khai, nộ p thuế và quyết toá n thuế 153
4. Thuế nhà , đấ t 156
4.1. Giớ i thiệu chung về thuế nhà , đấ t 156
4.2. Đố i tượ ng nộ p thuế 159
4.3. Đố i tượ ng chịu thuế và khô ng chịu thuế 160
4.4. Phương phá p và că n cứ tính thuế 161
4.5. Miễn, giả m thuế đấ t 166
4.6. Thủ tụ c kê khai, thu nộ p thuế đấ t 167
5. Phí, lệ phí và thuế mô n bà i 169
5.1. Nộ i dung cơ bả n củ a phí, lệ phí 169
5.2. Thuế mô n bà i 174
Câ u hỏ i ô n tậ p chương 6 177

6
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên mô n họ c: Thuế
Mã mô n họ c: MH15
I. Vị trí, tính chất của môn học
- Vị trí: Mô n họ c Thuế thuộ c nhó m cá c mô n họ c chuyên mô n đượ c bố trí
giả ng dạ y sau khi đã họ c xong cá c mô n họ c cơ sở . Mô n họ c có vị trí quan
trọ ng trong khoa họ c kinh tế quả n lý nó i chung và khoa họ c kế toá n nó i
riêng.
- Tính chấ t: Mô n họ c Thuế có tính chấ t hỗ trợ cho cá c mô n họ c nghiệp vụ
củ a nghề và vậ n dụ ng và o cô ng tá c thự c tiễn củ a doanh nghiệp.
II. Mục tiêu môn học:
- Về kiến thứ c :
+ Trình bà y đượ c nộ i dung cơ bả n củ a từ ng sắ c thuế đang á p dụ ng tạ i cá c
doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay
+ Phâ n biệt đượ c từ ng sắ c thuế đang á p dụ ng tạ i cá c doanh nghiệp trong
nền kinh tế hiện nay.
- Về kỹ nă ng :
+ Tính toá n đượ c số tiền phả i nộ p ngâ n sá ch nhà nướ c củ a từ ng sắ c thuế
liên quan đến hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh củ a cá c doanh nghịêp theo chế
độ hiện hà nh.
+ Vậ n dụ ng nhữ ng nộ i dung chủ yếu củ a thuế và kết hợ p vớ i phương phá p
tính thuế hợ p lý cho từ ng trườ ng hợ p cụ thể và cho từ ng doanh nghiệp.
- Về nă ng lự c tự chủ và trá ch nhiệm:
+ Có ý thứ c tích cự c, chủ độ ng trong quá trình họ c tậ p.
+ Có thá i độ họ c tậ p nghiêm tú c, cố gắ ng tiếp thu kiến thứ c hiệu quả nhấ t để
sau nà y vậ n dụ ng kiến thứ c đã họ c nhằ m nâ ng cao chuyên mô n trong cô ng
việc.
III. Nội dung môn học
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

STT Tên chương mục Thời gian (giờ)


Tổn Lý Thực Kiểm
g số thuyết hành, tra

7
thí
nghiệ
m,
thảo
luận,
bài tập

1 Chương 1: Đối tượng, 5 5


nhiệm vụ và phương pháp
nghiên cứu

1. Thuế và vai trò củ a thuế


trong nền kinh tế

2. Các yếu tố cấu thành nên


mộ t sắc thuế

3. Phâ n loạ i thuế

4. Các tiêu chí để xây dự ng hệ


thố ng thuế

2 Chương 2: Thuế Giá trị gia 12 7 4 1


tăng

1. Khá i niệm, đặ c điểm,


nguyên tắ c thiết lậ p và tá c
dụ ng củ a thuế GTGT

2. Nộ i dung cơ bản củ a thuế


giá trị gia tăng

3. Thự c hành

4. Kiểm tra 1

3 Chương 3: Thuế Tiêu thụ 7 5 2


đặc biệt

1. Khái niệm, đặc điểm,


nguyên tắc thiết lập và tác
dụ ng củ a thuế tiêu thụ đặc
biệt

8
2. Nộ i dung cơ bả n củ a thuế
tiêu thụ đặ c biệt

3. Thự c hà nh

4 Chương 4: Thuế xuất 8 5 2 1


khẩu, nhập khẩu

1. Khá i niệm, đặ c điểm,


nguyên tắ c thiết lậ p và tá c
dụ ng củ a thuế xuấ t khẩ u,
nhậ p khẩ u

2. Nộ i dung cơ bản củ a thuế


xuất khẩu, nhập khẩu

3. Thự c hành

4. Kiểm tra

5 Chương 5: Thuế thu nhập 6 4 2


doanh nghiệp

1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên


tắc thiết lập và tác dụ ng củ a
thuế thu nhập doanh nghiệp

2. Nộ i dung cơ bả n củ a thuế
thu nhậ p doanh nghiệp

3. Thự c hà nh

6 Chương 6: Các khoản thuế 7 4 3


và lệ phí khác

1. Thuế thu nhậ p từ chuyển


quyền sử dụ ng đấ t, chuyển
nhượ ng quyền thuê đấ t

2. Thuế thu nhậ p cá nhâ n

9
3. Thuế tà i nguyên

4. Thuế nhà , đấ t

5. Phí, lệ phí và thuế mô n bài

6. Thự c hành

Cộng 45 30 13 2

2. Nội dung chi tiết:

10
11
CHƯƠNG 1

ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Mã chương: MH15.01
Giới thiệu: Giớ i thiệu mộ t số vấ n đề chung về thuế và phương phá p nghiên
cứ u thuế.
Mục tiêu chương:
- Nhậ n biết đượ c tính tấ t yếu khá ch quan củ a sự ra đờ i và phá t triển
cũ ng như vai trò củ a thuế đố i vớ i nền kinh tế, từ đó thấ y đượ c tầ m quan
trọ ng củ a nó đố i vớ i mọ i hoạ t độ ng củ a nền kinh tế.
- Trình bà y đượ c cá c yếu tố cấ u thà nh nên mộ t sắ c thuế
- Phâ n biệt đượ c cá c sắ c thuế trong nền kinh tế hiện nay.
Nội dung:

1. THUẾ VÀ VAI TRÒ CỦA THUẾ TRONG NỀN KINH TẾ

1.1. Sự ra đời và phát triển của thuế


Lịch sử phá t triển củ a xã hộ i loà i ngườ i đã chứ ng minh rằ ng, thuế ra
đờ i là mộ t tấ t yếu khá ch quan, gắ n liền vớ i sự ra đờ i, tồ n tạ i và phá t triển
củ a Nhà nướ c. Mỗ i nướ c ở mỗ i giai đoạ n lịch sử có bả n chấ t, chứ c nă ng và
nhiệm vụ cụ thể khá c nhau. Nhưng để duy trì sự tồ n tạ i củ a mình, Nhà nướ c
cầ n có nhữ ng nguồ n tà i chính để chi tiêu, trướ c hết là chi tiêu để duy trì và
củ ng cố bộ má y cai trị từ trung ương đến địa phương thuộ c phạ m vi lã nh
thổ mà Nhà nướ c đó cai quả n, cho cá c cô ng việc thuộ c chứ c nă ng củ a Nhà
nướ c như: quố c phò ng, an ninh, chi cho xâ y dự ng và phá t triển cá c cơ sở hạ
tầ ng, chỉ cho cá c vấ n đề về phú c lợ i cô ng cộ ng, về sự nghiệp, về xã hộ i trướ c
mắ t và lâ u dà i.
Để có nguồ n tà i chính đá p ứ ng nhu cầ u chi tiêu, Nhà nướ c thườ ng sử
dụ ng ba hình thứ c độ ng viên đó là : quyên gó p củ a dâ n, vay củ a dâ n và dù ng
quyền lự c Nhà nướ c bắ t buộ c dâ n phả i đó ng gó p. Trong đó hình thứ c gó p
tiền và tà i sả n củ a dâ n và hình thứ c vay củ a dâ n là hình thứ c khô ng mang
tính ổ n định và lâ u dà i, thườ ng đượ c Nhà nướ c sử dụ ng có giớ i hạ n trong
mộ t số trườ ng hợ p đặ c biệt. Để đá p ứ ng chỉ tiêu thườ ng xuyên, Nhà nướ c
dù ng quyền lự c chính trị để quy định cá c khoả n đó ng gó p bắ t buộ c cho Nhà
nướ c đố i vớ i cá c thể nhâ n và phá p nhâ n trong xã hộ i nhằ m đả m bả o điều

12
kiện vậ t chấ t duy trì sự tồ n tạ i và thự c hiện cá c chứ c nă ng, nhiệm vụ củ a
Nhà nướ c. Đâ y là hình thứ c cơ bả n nhấ t để huy độ ng tậ p trung nguồ n tà i
chính cho Nhà nướ c.
Quá trình phá t triển củ a thuế trên thế giớ i có thể chia là m 3 giai đoạ n:
Giai đoạn 1: Từ đầ u thờ i kỳ chiếm hữ u nô lệ đến thờ i kỳ tiền tư bả n
Ban đầ u, thuế xuấ t hiện dướ i hình thứ c đơn giả n như quan hệ cố ng
nạ p cá c hiện vậ t. Hình thứ c nà y ban đầ u có tính chấ t khô ng thườ ng xuyên,
sau đó đượ c thự c hiện có tính chấ t định kỳ và o nhữ ng ngà y cố định và
khô ng loạ i trừ bấ t cứ ngườ i nà o để tạ o ra lượ ng dự trữ sả n phẩ m mớ i. Đâ y
là cơ sở để thay thế cho việc cướ p bó c vô tổ chứ c, con ngườ i đã thiết lậ p nên
mộ t hình thứ c đó ng gó p định kỳ có tính bắ t buộ c đượ c gọ i là thuế cố ng nạ p.
Sự ra đờ i củ a hình thứ c cố ng nạ p đã dẫ n đến việc hình thà nh hình thứ c đầ u
tiên củ a thuế và tổ chứ c chính trị. Đượ c thiết lậ p dự trên cơ sở cưỡ ng bứ c và
ép buộ c, hình thứ c cố ng nạ p, sau nà y.
Đặ c trưng nổ i bậ t củ a thuế trong thờ i kỳ nà y là hầ u như khô ng có
khoả n chi nà o nhằ m quả n lý kinh tế - xã hộ i. Thuế chủ yếu chi cho mụ c đích
chiến tranh, xâ y dự ng lự c lượ ng quâ n độ i, trả lương, ban thưở ng cho quan
lạ i ă n chơi xa hoa.
Giai đoạn 2: Thờ i kỳ chuyển sang hình thá i tư bả n chủ nghĩa
Khi xã hộ i loà i ngườ i chuyển sang hình thá i tư bả n chủ nghĩa, kéo theo
nó là hà ng loạ t nhữ ng biến đổ i cơ bả n và sâ u sắ c đến kinh tế và xã hộ i.
Nhà nướ c đã trự c tiếp tham gia và o hoạ t độ ng quả n lý kinh tế vĩ mô .
Tấ t cả nhữ ng hoạ t độ ng nà y cù ng vớ i cá c chứ c nă ng khá c củ a nhà nướ c, đò i
hỏ i mộ t nguồ n vậ t chấ t lớ n hơn nhiều so vớ i thờ i kỳ trướ c đó .
Nếu chỉ dự a và o nhữ ng sắ c thuế đã có thì khô ng đủ , hơn nữ a lạ i kém
nhâ n đạ o, nên Nhà nướ c mở rộ ng nguồ n thu bằ ng cá ch đặ t thêm nhữ ng sắ c
thuế khá c đa dạ ng, tinh xả o hơn nhằ m tă ng nguồ n thu và kích thích tă ng
trưở ng kinh tế.
Đó chính là đặ c trưng lớ n nhấ t củ a thuế trong thờ i kỳ nà y.
Giai đoạn 3: Thờ i kỳ chuyển sang chế độ dâ n chủ hó a nền kinh tế, xã
hộ i
Trong giai đoạ n nà y, thuế khô ng chỉ là cô ng cụ củ a ngâ n sá ch Nhà
nướ c mà cò n là mộ t cô ng cụ điều chỉnh mộ t bộ phậ n củ a cả i từ cá c chủ thể
kinh tế khá c nhau tậ p trung thà nh quỹ tiền tệ nằ m trong tay Nhà nướ c
thô ng qua việc điều tiết mộ t phầ n thu nhậ p dâ n cư, điều chỉnh cá c hà nh vi

13
kinh tế củ a dâ n cư, điều chỉnh nền kinh tế vĩ mô t heo định hướ ng Nhà
nướ c; và thuế là cô ng cụ gó p phầ n thự c hiện cô ng bằ ng xã hộ i, thu thuế từ
ngườ i có thu nhậ p cao để tạ o nguồ n lự c cung cấ p phú c lợ i cho ngườ i có thu
nhậ p thấ p.
Giai đoạ n nà y, thuế đượ c xử lý thô ng minh và kiên quyết hơn. Mộ t
mặ t khô ng hạ n chế ý chí là m già u củ a cá c cá nhâ n và doanh nghiệp, mặ t
khá c tă ng thêm thu nhậ p cho Nhà nướ c, cuố i cù ng vẫ n giữ đượ c tính nhâ n
đạ o xã hộ i.
1.2. Khái nhiệm và đặc điểm của thuế
a. Khái niệm
Thuế gắ n liền vớ i sự tồ n tạ i, phá t triển củ a Nhà nướ c và là mộ t cô ng
cụ quan trọ ng mà bấ t kỳ quố c gia nà o cũ ng sử dụ ng để thự c thi chứ c nă ng,
nhiệm vụ củ a mình. Tù y thuộ c và o bả n chấ t củ a Nhà nướ c và cá ch thứ c Nhà
nướ c sử dụ ng, cá c nhà kinh tế có nhiều quan điểm về thuế khá c nhau.
Adam Smith nó i về thuế là : “Các công dân của mỗi nước phải đóng cho
Chính phủ theo tỷ lệ khả năng của mỗi người, nghĩa là tỷ lệ với lợi tức mà họ
được thụ hưởng do sự bảo vệ của Nhà nước”. Khẳ ng định tính chấ t bắ t buộ c
cá c cô ng dâ n phả i nộ p thuế cho Nhà nướ c theo tỷ lệ thu nhậ p củ a mỗ i
ngườ i.
David Ricardo cho rằ ng: “Thuế được cấu thành từ phần của Chính phủ
lấy trong sản phẩm đất đai và lao động trong nước và xét cho cùng thì thuế
được lấy từ tư bản hay thu nhập của người chịu thuế”.
V.Lênin cho rằ ng: “... Thuế là cái Nhà nước thu vủa dân mà không bù
lại”. Khẳ ng định tính chấ t củ a thuế là khô ng hoà n lạ i trự c tiếp cho ngườ i nộ p
thuế dự a trên số tiền thuế đã nộ p cho Nhà nướ c.
Cá c Má c thì cho rằ ng: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nước , là
thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để
dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước”.
Từ cá c quan điểm trên, ta có thể khá i quá t như sau:
Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân
và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật
quy định, nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.
b. Đặc điểm

14
Nghiên cứ u về thuế, ngườ i ta nhậ n thấ y thuế có nhữ ng đặ c trưng
riêng để phâ n biệt vớ i cá c cô ng cụ tà i chính khá c như sau:
- Thuế là mộ t khoả n chuyển giao thu nhậ p củ a cá c tầ ng lớ p trong xã
hộ i cho Nhà nướ c mang tính bắ t buộ c. Chính phủ phả i sử dụ ng hệ thố ng
phá p luậ t để ban hà nh cá c sắ c thuế, vì vậ y, thuế thườ ng đượ c quy định dướ i
dạ ng vă n bả n luậ t hay phá p lệnh. Cho nên, trố n thuế hay gian lậ n thuế đều
bị coi là nhữ ng hà nh vi phạ m phá p và phả i chịu xử phạ t về hà nh chính hoặ c
hình sự .
- Việc chuyển giao thu nhậ p dướ i hình thứ c thuế khô ng mang tính
chấ t hoà n trả trự c tiếp. Nộ p thuế cho Nhà nướ c khô ng có nghĩa là cho Nhà
nướ c mượ n tiền hay gử i tiền và o ngâ n sá ch Nhà nướ c hoặ c là mua mộ t dịch
vụ cô ng cộ ng. Nộ p thuế là mộ t nghĩa vụ cơ bả n nhấ t củ a cô ng dâ n.
Ngườ i nộ p thuế sẽ nhậ n đượ c mộ t phầ n cá c dịch vụ cô ng cộ ng mà Nhà
nướ c cung cấ p cho cả cộ ng đồ ng, giá trị phầ n dịch vụ đó khô ng nhấ t thiế
tương đồ ng vớ i khoả n tiền thuế mà họ phả i nộ p cho Nhà nướ c.
- Việc chuyển giao thu nhậ p dướ i hình thứ c thuế đượ c quy định trướ c
bằ ng phá p luậ t.
- Cá c khoả n chuyển giao thu nhậ p dướ i hình thứ c thuế chịu ả nh
hưở ng củ a cá c yếu tố kinh tế, chính trị và xã hộ i trong từ ng thờ i kỳ nhấ t
định.
- Cá c khoả n chuyển giao thu nhậ p dướ i hình thứ c thuế chỉ đượ c giớ i
hạ n trong phạ m vi biên giớ i quố c gia vớ i quyền lự c phá p lý củ a Nhà nướ c
đố i vớ i con ngườ i và tà i sả n.
1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế
Thuế là mộ t cô ng cụ điều tiết kinh tế linh hoạ t, nhạ y bén và hiệu quả .
Sự can thiệp củ a thuế và o quá trình kinh tế đượ c tiến hà nh thô ng qua việc
sử dụ ng cá c hình thứ c thuế, ấ n định mứ c thuế mớ i và chế độ miễn giả m
thuế thích hợ p.
* Thuế là cô ng cụ chủ yếu tạ o lậ p nguồ n thu cho ngâ n sá ch Nhà nướ c
Từ khi Nhà nướ c ra đờ i, vai trò đích thự c củ a thuế là tạ o lậ p nguồ n
thu cho Ngâ n sá ch Nhà nướ c mà trướ c hết là nuô i bộ má y quả n lý Nhà nướ c
và trang trả i cá c chi phí thự c hiện cá c chứ c nă ng củ a Nhà nướ c.
Nhà nướ c dù ng quyền lự c chính trị bắ t buộ c cá c cô ng dâ n phả i đó ng
gó p và o quỹ củ a là Ngâ n sá ch Nhà nướ c. Nhưng để trá nh sự tù y tiện, lạ m

15
thu và đả m bả o cô ng bằ ng xã hộ i Nhà nướ c phả i quy định sự đó ng gó p đó
theo cá c luậ t thuế.
Vớ i xu hướ ng chỉ tiêu cô ng cộ ng ngà y cà ng tă ng và mang tính quy
luậ t, cho nên ở mọ i quố c gia, thuế đã trở thà nh nguồ n thu chủ yếu củ a Ngâ n
sá ch Nhà nướ c.
* Thuế là công cụ quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô
Trong nền kinh tế thị trườ ng, Nhà nướ c có khả nă ng sử dụ ng chính
sá ch thuế để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Điều đó xuấ t phá t từ chứ c nă ng
điều chỉnh củ a thuế. Vì lợ i ích xã hộ i, Nhà nướ c có thể tă ng thuế hoặ c giả m
thuế đố i vớ i thu nhậ p củ a cá c tầ ng lớ p dâ n cư và vớ i doanh nghiệp để kích
thích hoặ c hạ n chế sự phá t triển cá c lĩnh vự c cá c ngà nh nghề khá c nhau củ a
nền kinh tế.
Trong nhữ ng nă m khủ ng hoả ng hoặ c suy thoá i kinh tế, Nhà nướ c có
thể hạ thấ p mứ c thuế tạ o ra nhữ ng điều kiện thuậ n lợ i nhằ m kích thích nhu
cầ u tiêu dù ng để tă ng đầ u tư và mở rộ ng sứ c sả n xuấ t. Điều đó có thể đưa
nền kinh tế thoá t khỏ i tình trạ ng khủ ng hoả ng nhanh chó ng.
Trong thờ i kỳ nền kinh tế phá t triển quá mứ c, có nguy cơ dẫ n đến mấ t
câ n đố i, bằ ng cá ch tă ng thuế thu hẹp đầ u tư, Nhà nướ c có thể giữ vữ ng nhịp
độ tă ng trưở ng theo mụ c tiêu đã đặ t ra.
Việc điều chỉnh chính sá ch thuế cũ ng gó p phầ n hình thà nh cơ cấ u
ngà nh hợ p lý theo yêu cầ u phá t triển nền kinh tế trong từ ng giai đoạ n.
Trong khi á p dụ ng cá c chính sá ch thuế cho từ ng loạ i hà ng hó a, dịch vụ , từ ng
ngà nh sả n xuấ t kinh doanh khá ch nhau, Nhà nướ c có thể thú c đẩ y sự phá t
triển cá c ngà nh quan trọ ng nhấ t, giữ vữ ng vị trí then chố t trong nền kinh tế
hoặ c san bằ ng tố c độ tă ng trưở ng giữ a cá c ngà nh nghề.
Vớ i sự phá t triển củ a nền kinh tế quố c dâ n, Nhà nướ c cầ n phả i khuyến
khích tích lũ y và tích cự c trong cá c doanh nghiệp để tạ o ra nguồ n vố n đầ u
tư. Việc thay đổ i chính sá ch thuế có thể ả nh hưở ng đến quy mô , tố c độ tích
lũ y tiền tệ, do đó tá c độ ng đến quá trình đầ u tư phá t triển kinh tế.
Thuế đượ c sử dụ ng như mộ t cô ng cụ có hiệu quả để gó p phầ n thự c
hiện chính sá ch đố i ngoạ i và bả o hộ nền sả n xuấ t trong nướ c và thú c đẩ y sự
hò a hợ p kinh tế trong khu vự c và trên thế giớ i.
* Thuế góp phần điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội
Mộ t trong nhữ ng khuyết tậ t củ a nền kinh tế thị trườ ng là sự phâ n hó a
già u nghèo nhanh chó ng, tạ o ra hai cự c đố i lậ p rấ t cao trong xã hộ i. Mộ t bộ

16
phậ n ngườ i già u lên nhanh chó ng, cò n đa số , cuộ c số ng vẫ n khô ng đạ t đượ c
mứ c tiến bộ đá ng kể.
Tình hình trên khô ng nhữ ng liên quan đến vấ n đề đạ o đứ c, cô ng bằ ng
xã hộ i mà cò n tạ o nên sự đố i lậ p về quyền lợ i và củ a cả i củ a cá c tầ ng lớ p dâ n
cư, là m mấ t đi ý nghĩa cao đẹp củ a sự phá t triển kinh tế, xã hộ i. Bở i vì sự
phá t triển nền kinh tế xã hộ i củ a mộ t quố c gia là do sự nỗ lự c củ a toà n thể
cộ ng đồ ng.
Vì nhữ ng lý do trên, bấ t kỳ quố c gia nà o cũ ng phả i can thiệp và o quá
trình phâ n phố i thu nhậ p củ a cá c tầ ng lớ p dâ n cư thô ng qua chính sá ch
thuế: Ví dụ thuế thu nhậ p doanh nghiệp và cá nhâ n có thu nhậ p cao, thuế
tiêu thụ đặ c biệt... nhằ m điều tiết bớ t thu nhậ p củ a cá c chủ thể nà o và o tay
Nhà nướ c để thự c hiện cá c chính sá ch xã hộ i.
Mộ t trong nhữ ng cô ng cụ đắ c lự c cho sự điều tiết nà y là việc sử dụ ng
thuế suấ t lũ y tiến, vớ i cá c lý do:
- Phâ n phố i đồ ng đều gá nh nặ ng thuế giữ a cá c cá nhâ n có thu nhậ p
khá c nhau.
- Phâ n bổ hợ p lý việc sử dụ ng cá c nguồ n tà i nguyên củ a đấ t nướ c.
- Gó p phầ n ổ n định và phá t triển kinh tế, xã hộ i.
- Tă ng thu và o Ngâ n sá ch Nhà nướ c.
* Thuế là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất
kinh doanh
Thô ng qua khai bá o thuế củ a cá c doanh nghiệp, cô ng ty và thô ng qua
cô ng tá c kiểm tra kiểm soá t củ a cơ quan thuế, có thể kiểm tra, kiểm soá t và
nắ m đượ c thự c trạ ng cá c hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh củ a cá c doanh
nghiệp, từ đó có thể phá t hiện ra nhữ ng vấ n đề gian lậ n thương mạ i, lậ u
thuế, khai bá o sai vớ i tình hình sả n xuấ t kinh doanh trong thự c tế, gó p phầ n
chấ n chỉnh cá c hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh trong xã hộ i củ a cơ quan
thuế.
2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NÊN MỘT SẮC THUẾ
Hệ thố ng thuế củ a bấ t kỳ quố c gia nà o cũ ng gồ m nhiều loạ i thuế hoạ t
độ ng trong cá c lĩnh vự c khá c nhau, nhằ m nhữ ng mụ c tiêu khá c nhau và có
phương phá p riêng biệt. Tuy nhiên chú ng thố ng nhấ t ở nhữ ng yếu tố cơ bả n
cấ u thà nh mộ t sắ c thuế như sau:
2.1. Tên gọi của sắc thuế

17
Tên gọ i củ a mộ t sắ c thuế thườ ng phả n á nh nộ i dung chính củ a nó và
để phâ n biệt vớ i nhữ ng loạ i thuế khá c. Vì vậ y, cá c nhà là m luậ t thườ ng chọ n
tên ngắ n, gọ n, dễ hiểu để đặ t cho mộ t sắ c thuế và sau khi đượ c cơ quan có
thẩ m quyền phê duyệt, sắ c thuế đó sẽ đượ c ban hà nh và cô ng bố ra toà n xã
hộ i. Đặ t tên cho thuế ngoà i mụ c đích quả n lý cò n nhằ m bả o vệ dâ n chú ng
khô ng nộ p trù ng lắ p.
Cá ch đặ t tên thuế đượ c sử dụ ng phổ biến: đặ t theo đố i tượ ng đá nh
thuế (thuế TNDN, thuế GTGT...) đặ t theo nộ i dung (thuế xuấ t khẩ u, nhậ p
khẩ u, thuế tiêu thụ đặ c biệt...)
2.2. Đối tượng nộp thuế
Là nhữ ng phá p nhâ n và cá nhâ n có đố i tượ ng tính thuế, khô ng phả i
chỉ là cá c đơn vị kinh doanh là ngườ i nộ p thuế mà bấ t kỳ tổ chứ c hay cá
nhâ n nà o có đố i tượ ng tính thuế đều thuộ c diện nộ p thuế.
2.3. Đối tượng tính thuế
Là nhữ ng că n cứ để xá c định số tiền thuế phả i nộ p. Nó i cá ch khá c đố i
tượ ng tính thuế là cơ sở tính thuế đượ c thể hiện dướ i dạ ng tiền tệ. Mỗ i sắ c
thuế đều đượ c xâ y dự ng dự a trên mộ t đố i tượ ng xá c định. Khô ng thể mộ t
loạ i thuế vừ a tính trên đố i tượ ng nà y, vừ a tính trên đố i tượ ng khá c và có ba
đố i tượ ng chính để tính thuế như sau:
- Giá trị củ a hà ng hó a và dịch vụ đượ c tạ o ra bở i hoạ t độ ng kinh tế.
- Giá trị củ a tà i sả n.
Đố i tượ ng tính thuế có thể đượ c tính trên mộ t đơn vị vậ t lý hoặ c mộ t
đơn vị giá trị.
2.4. Mức thuế
Trong luậ t thuế, thuế suấ t là linh hồ n củ a sắ c thuế, thể hiện nhu cầ u
cầ n tậ p trung nguồ n tà i chính và biểu hiện chính sá ch kinh tế xã hộ i củ a Nhà
nướ c trong từ ng thờ i kỳ phá t triển kinh tế. Đồ ng thờ i đó cũ ng là mố i quan
tâ m hà ng đầ u củ a ngườ i nộ p thuế. Vì vậ y, việc xá c định thuế suấ t trong mộ t
luậ t thuế phả i quá n triệt quan điểm, vừ a coi trọ ng lợ i ích Quố c gia, vừ a chú
ý thích đá ng đến lợ i ích củ a ngườ i nộ p thuế.
Thuế suấ t có hai loạ i cơ bả n: thuế suấ t tuyệt đố i và thuế suấ t tỷ lệ
(tương đố i)

18
- Thuế suất tuyệt đối: là mứ c thuế suấ t tính bằ ng số tuyệt đố i cho đố i
tượ ng tính thuế. (Ví dụ : thuế suấ t bằ ng số tuyệt đố i: 1.000.000 đồ ng,
2.000.000 đồ ng... như là thuế Mô n bà i...)
- Thuế suất tỷ lệ: là mứ c thuế đượ c tính bằ ng tỷ lệ phầ n tră m quy định
cho mỗ i đố i tượ ng tính thuế. Thuế suấ t tỷ lệ đượ c sử dụ ng rấ t phổ biến
trong nhiều sắ c thuế như: thuế giá trị gia tă ng, thuế thu nhậ p doanh nghiệp,
thuế tiêu thụ đặ c bieetj, thuế xuấ t nhậ p khẩ u...)
2.5. Chế độ giảm thuế, miễn thuế
Miễn thuế, giả m thuế là yếu tố ngoạ i lệ đượ c quy định trong mộ t sắ c
thuế. Thự c chấ t đó là số tiền thuế mà ngườ i nộ p thuế phả i nộ p cho Nhà
nướ c, song vì nhữ ng lý do kinh tế - xã hộ i mà Nhà nướ c quy định khô ng phả i
nộ p toà n bộ (miễn thuế) hoặ c chỉ phả i nộ p mộ t phầ n (giả m thuế) trong số
tiền thuế đó .
Việc quy định miễn giả m thuế là nhằ m mụ c đích:
- Tạ o điều kiện giú p đỡ ngườ i nộ p thuế khắ c phụ c hoà n cả nh khó
khă n do nguyên nhâ n khá ch quan là m giả m thu nhậ p hoặ c ả nh hưở ng đến
cá c hoạ t độ ng kinh tế củ a mình.
- Thự c hiện mộ t số chủ trương chính sá ch kinh tế - xã hộ i nhằ m
khuyến khích hoạ t độ ng củ a ngườ i nộ p thuế.
Miễn, giả m thuế dẫ n đến việc thự c hiện nghĩa vụ nộ p thuế khô ng
giố ng nhau giữ a cá c đố i tượ ng nộ p thuế, vì vậ y để đượ c miễn, giả m thuế, cá c
chủ thể nà y phả i thự c hiện theo trình tự luậ t định.

3. PHÂN LOẠI THUẾ


Để phâ n loạ i thuế ngườ i ta dự a và o nhiều tiêu thứ c khá c nhau. Có
nhiều tiêu thứ c phâ n loạ i khá c nhau đượ c sử dụ ng ở nướ c ta và trên thế
giớ i. cá c tiêu thứ c để phâ n loạ i rấ t đa dạ ng và tù y thuộ c và o mụ c đích khá c
nhau như: phâ n loạ i thuế dự a theo phương thứ c đá nh thuế, phâ n loạ i thuế
dự a theo cơ sở tính thuế, dự a và o phạ m vi điều chỉnh củ a sắ c thuế, phâ n loạ i
dự a và o tên gọ i củ a cá c thuế...
Dướ i đâ y là mộ t số tiêu thứ c phâ n loạ i thuế cơ bả n thườ ng đượ c á p
dụ ng:
3.1. Phân loại theo đối tượng chịu thuế

19
- Thuế thu nhậ p: Bao gồ m cá c sắ c thuế có cơ sở đá nh thuế là thu nhậ p
kiếm đượ c. Thuế thu nhậ p đượ c biểu hiện dướ i nhiều dạ ng như: thuế thu
nhậ p cá nhâ n, thuế thu nhậ p cô ng ty, thuế lợ i nhuậ n chuyển ra nướ c ngoà i...
- Thuế tiêu dù ng: là cá c loạ i thuế có cơ sở đá nh thuế trên giá trị hà ng
hó a đượ c tiêu thụ . Thuế tiêu dù ng đượ c thể hiện dướ i nhiều dạ ng như: thuế
tiêu thụ đặ c biệt, thuế giá trị gia tă ng.
- Thuế tà i sả n: Là cá c loạ i thuế có cơ sở đá nh thuế là giá trị tà i sả n củ a
cá c thể nhâ n, phá p nhâ n. Tà i sả n củ a cá c thể nhâ n, phá p nhâ n có thể biểu
hiện dướ i dạ ng là chứ ng khoá n, thương phiếu, nhà cử a, đấ t đai, má y mó c, xe
cộ , thiết bị kỹ thuậ t... Thuộ c loạ i thuế tà i sả n bao gồ m nhiều sắ c thuế khá c
nhau như thuế nhà , thuế đấ t và cá c sắ c thuế đá nh và o cá c tà i sả n khá c.
3.2. Phân loại theo phương thức đánh thuế
- Thuế trự c thu : Là thuế đá nh trự c tiếp và o thu nhậ p hoặ c tà i sả n củ a
ngườ i nộ p thuế. Thuế trự c thu có đặ c điểm là đố i tượ ng nộ p thuế theo luậ t
định cũ ng chính là ngườ i chịu thuế.
- Thuế giá n thu: Là thuế khô ng trự c tiếp đá nh và o thu nhậ p hoặ c tà i
sả n củ a ngườ i nộ p thuế mà đá nh mộ t cá ch giá n tiếp thô ng qua giá cả hà ng
hó a, dịch vụ củ a cá c tổ chứ c, cá nhâ n khi tiêu dù ng hà ng hó a, dịch vụ trên thị
trườ ng. Thuế giá n thu có đặ c điểm là ngườ i nộ p thuế khô ng phả i là ngườ i
chịu thuế. Thuế nà y do ngườ i sả n xuấ t kinh doanh hà ng hó a, dịch vụ nộ p
cho Nhà nướ c, nhưng ngườ i chịu thuế là ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng. Bở i vì,
tiền thuế đượ c cộ ng và o giá cả và khi mua hà ng hó a, dịch vụ ngườ i tiêu
dù ng trả tiền trong đó có cả tiền thuế. Cá c doanh nghiệp ở đâ y chỉ giữ vai trò
như ngườ i thu hộ tiền thuế củ a ngườ i tiêu dù ng để nộ p cho Nhà nướ c.
3.3. Phân loại theo mối quan hệ đối với khả năng nộp thuế
- Thuế thự c: Loạ i thuế nà y khô ng dự a và o khả nă ng củ a ngườ i nộ p
thuế. Cá c loạ i thuế thự c bao gồ m: thuế ruộ ng đấ t, thuế nhà cử a, thuế tà i sả n.
- Thuế cá nhâ n: Là loạ i thuế dự a trên khả nă ng củ a ngườ i nộ p thuế.
Cá c loạ i thuế cá nhâ n bao gồ m: thuế thu nhậ p cá nhâ n, thuế lợ i tứ c chứ ng
khoá n, thuế thu nhậ p doanh nghiệp...
3.4. Phân loại theo phạm vi thẩm quyền về thuế
Dự a theo tiêu thứ c nà y, thuế thườ ng đượ c phâ n thà nh: thuế trung
ương và thuế địa phương:
- Thuế trung ương: là loạ i thuế đượ c Nhà nướ c ban hà nh luậ t phá p và
điều tiết 100% và o Ngâ n sá ch Nhà nướ c ở Trung ương.

20
- Thuế địa phương: là loạ i thuế đượ c Nhà nướ c quy định thu trên
phạ m vi lã nh thổ đượ c phâ n cô ng quả n lý và đượ c điều tiết và o Ngâ n sá ch
Nhà nướ c ở địa phương 100%.
4. CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ
4.1. Tính công bằng
Cô ng bằ ng là mộ t yêu cầ u khá ch quan trọ ng quá trình phá t triển xã
hộ i. Thuế có tá c độ ng đến lợ i ích củ a mọ i chủ thể trong xã hộ i. Vì vậ y, để
đả m bả o tính khả thi củ a hệ thố ng thuế và ổ n định chính trị - kinh tế - xã hộ i,
tính cô ng bằ ng củ a hệ thố ng thuế đượ c đặ t ra là tấ t yếu.
Cá c nhà kinh tế họ c cho rằ ng, tính cô ng bằ ng củ a thuế phả i dự a trên
nguyên tắ c cô ng bằ ng theo chiều ngang và nguyên tắ c cô ng bằ ng theo chiều
dọ c.
Cô ng bằ ng theo chiều ngang là sự đố i xử về thuế như nhau đố i vớ i cá c
thể nhâ n, phá p nhâ n có tình trạ ng và khả nă ng nộ p thuế giố ng nhau.
Cô ng bằ ng theo chiều dọ c là sự đố i xử về thuế khá c nhau đố i vớ i cá c
thể nhâ n và phá p nhâ n có tình trạ ng và khả nă ng nộ p thuế khá c nhau; thể
nhâ n, phá p nhâ n nà o có khả nă ng nộ p thuế cao thì phả i nộ p thuế cho Nhà
nướ c nhiều hơn nhữ ng ngườ i khá c.
Tuy vậ y, trong thự c tiễn khó có thể tìm ra nhữ ng thướ c đo hay chuẩ n
mự c chuẩ n xá c để đá nh giá tình trạ ng và khả nă ng nộ p thuế củ a cá c thể
nhâ n và phá p nhâ n. Vì vậ y, để đạ t đượ c tiêu thứ c nà y, chính sá ch thuế phả i
á p dụ ng thố ng nhấ t cho mọ i đố i tượ ng nộ p thuế và sử dụ ng thuế suấ t tương
đố i và 01 thuế suấ t cho cù ng 01 đố i tượ ng tính thuế.
4.2. Tính hiệu quả
- Hiệu quả đối với nền kinh tế: mộ t chính sá ch thuế đú ng đắ n sẽ điều
chỉnh tố c độ tă ng trưở ng cao, bền vữ ng và thú c đẩ y phá t triển kinh tế - xã
hộ i. Xâ y dự ng chính sá ch thuế khô ng phù hợ p vớ i thự c tế và thiếu khoa họ c
sẽ kìm hã m sự phá t triển củ a nền kinh tế.
Sự tă ng trưở ng và phá t triển kinh tế xuấ t phá t từ hoạ t độ ng sả n xuấ t
củ a mộ t quố c gia. Để điều chỉnh nền kinh tế phá t triển đú ng hướ ng và đá p
ứ ng đượ c yêu cầ u củ a xã hộ i, Nhà nướ c phả i can thiệp và o nền kinh tế bằ ng
cô ng cụ thuế.
- Hiệu quả với số thu Ngân sách Nhà nước; chính sá ch thuế phả i bao
quá t đượ c hết cá c nguồ n thu, có diện thu rộ ng, thuế suấ t điều tiết phù hợ p
vớ i khả nă ng nộ p thuế củ a cá c thà nh phầ n kinh tế, là m cho thuế đượ c trạ ng

21
thá i hợ p lý trên mọ i đố i tượ ng chịu thuế, vừ a cô ng bằ ng hơn, vừ a tă ng thu
Ngâ n sá ch Nhà nướ c.
4.3. Tính rõ ràng, minh bạch
Mộ t hệ thố ng thuế rõ rà ng, minh bạ ch trướ c hết phả i chỉ rõ ai chịu
thuế, mứ c thuế phả i nộ p và thờ i hạ n nộ p thuế.
4.4. Tính linh hoạt
Là khả nă ng thích ứ ng mộ t cá ch dễ dà ng củ a hệ thố ng thuế vớ i nhữ ng
thay đổ i củ a hoà n cả nh kinh tế.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nhậ n biết đượ c tính tấ t yếu khá ch quan củ a sự ra đờ i và phá t triển
cũ ng như vai trò củ a thuế đố i vớ i nền kinh tế, từ đó thấ y đượ c tầ m quan
trọ ng củ a nó đố i vớ i mọ i hoạ t độ ng củ a nền kinh tế?
2. Trình bà y đượ c cá c yếu tố cấ u thà nh nên mộ t sắ c thuế?
3. Phâ n biệt đượ c cá c sắ c thuế trong nền kinh tế hiện nay?
4. Hệ thố ng thuế đượ c xâ y dự ng dự a trên cá c tiêu chí nà o?

CHƯƠNG 2
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:
Mã chương: MH15.02
Giới thiệu: Khái quát về thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính thuế Giá
trị gia tăng
Mục tiêu chương:
- Trình bày được những vấn đề cơ bản của thuế giá trị gia tăng
- Trình bày được những quy định cụ thể của thuế GTGT.
- Giải thích được sự ra đời của thuế GTGT cũng như tầm quan trọng của
sắc thuế này đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.

22
- Vận dụng những nội dung chủ yếu của thuế và kết hợp với phương pháp
tính thuế hợp lý cho từng trường hợp cụ thể và cho từng doanh nghiệp.
- Làm được bài tập và tính ra đúng số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho NSNN
Nội dung:
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP VÀ TÁC DỤNG CỦA THUẾ
GTGT
1.1. Khái niệm
Thuế GTGT là sắ c thuế tính trên khoả n giá trị tă ng thêm củ a hà ng hó a,
dịch vụ phá t sinh ở từ ng khâ u trong quá trình từ sả n xuấ t, lưu thô ng đến
tiêu dù ng.
1.2. Đặc điểm
- Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp.
Thuế GTGT đá nh và o tấ t cả cá c giai đoạ n củ a quá trình sả n xuấ t kinh doanh
nhưng chỉ tính trên phầ n giá trị tă ng thêm củ a mỗ i giai đoạ n. Tổ ng số thuế
thu đượ c củ a tấ t cả cá c giai đoạ n đú ng bằ ng số thuế tính trên giá bá n cho
ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng.
- Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT khô ng phả i là
yếu tố chi phí mà đơn thuầ n là yếu tố cộ ng thêm ngoà i giá bá n củ a ngườ i
cung cấ p hà ng hó a, dịch vụ . Thuế GTGT khô ng bị ả nh hưở ng trự c tiếp bở i
kết quả kinh doanh củ a ngườ i nộ p thuế, bở i quá trình tổ chứ c và phâ n chia
cá c chu trình kinh tế; sả n phẩ m đượ c luâ n chuyển nhiều hay ít giai đoạ n thì
tổ ng số thuế GTGT phả i nộ p củ a tấ t cả cá c giai đoạ n khô ng thay đổ i.
- Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu. Đố i tượ ng nộ p
thuế là ngườ i cung ứ ng hà ng hó a, dịch vụ , ngườ i chịu thuế là ngườ i tiêu
dù ng cuố i cù ng. Thuế GTGT là mộ t khoả n tiền đượ c cộ ng và o giá bá n hà ng
hó a, dịch vụ mà ngườ i mua hả i trả khi mua hà ng.
- Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đá nh và o
hà ng hó a, dịch vụ , ngườ i tiêu dù ng hà ng hó a, dịch vụ là ngườ i phả i trả
khoả n thuế dó , khô ng phâ n biệt thu nhậ p cao hay thấ p đều phả i trả số thuế
như nhau. Như vậ y, nếu so sá nh giữ a số thuế phả i trả so vớ i thu nhậ p thì
ngườ i nà o có thu nhậ p cao hơn thì tỷ lệ nà y thấ p hơn và ngượ c lạ i.
- Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đố i tượ ng nộ p thuế là ngườ i tiêu dù ng
trong phạ m vi lã nh thổ quố c gia.
1.3. Nguyên tắc thiết lập thuế GTGT

23
Thuế GTGT đượ c nhiều nướ c trên thế giớ i á p dụ ng xuấ t phá t từ
nhữ ng ưu điểm củ a nó . Ở cá c nướ c khá c nhau thì việc xâ y dự ng cá c quy định
về thuế GTGT là khô ng hoà n toà n giố ng nhau, tù y thuộ c và o điều kiện cụ thể
củ a mỗ i nướ c. Tuy nhiên, có nhữ ng nguyên tắ c cơ bả n cầ n câ n nhắ c khi thiết
lậ p sắ c thuế nà y. Đó là :
- Đối tượng chịu thuế GTGT phải bao quát hầu hết các hàng hóa, dịch
vụ phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT có tính trung lậ p kinh tế cao do nó là thuế giá n thu, chi là
mộ t khoả n cộ ng thêm và o giá bá n, khô ng phả i là mộ t yếu tố chi phí, số thu
từ thuế GTGT khô ng chịu ả nh hưở ng bở i sự phâ n chia cá c chu trình kinh tế,
nên mụ c tiêu sử dụ ng thuế GTGT chủ yếu là nhằ m độ ng viên mộ t phầ n thu
nhậ p củ a đạ i bộ phậ n ngườ i tiêu dù ng trong xã hộ i và o ngâ n sá ch Nhà nướ c.
Do đó , có thể coi thuế GTGT có mụ c tiêu chủ yếu là tạ o nguồ n thu cho ngâ n
sá ch. Muố n đạ t đượ c mụ c tiêu ấ y, đố i tượ ng chịu thuế GTGT phả i bao quá t
hầ u hết cá c hà ng hó a, dịch vụ . Việc quy định đố i tượ ng khô ng chịu thuế
GTGT chỉ nên giớ i hạ n trong mộ t số hà ng hó a, dịch vụ nhấ t định mà nhữ ng
hà ng hó a nà y có sổ thu khô ng lớ n, là sả n phẩ m củ a nhữ ng ngà nh rấ t khó
khă n, việc tổ chứ c thu nộ p khô ng dễ dà ng.
- Cơ sở tính thuế GTGT chỉ là phần tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ qua
mỗi khâu luân chuyển
Đâ y có thể coi là mộ t trong nhữ ng nguyên tắ c cơ bả n khi thiết lậ p thuế
GTGT, nó phả n á nh linh hồ n củ a sắ c thuế nà y – khô ng đá nh trù ng thuế, thuế
đá nh trên nhiều giai đoạ n nhưng chỉ tính trên phầ n giá trị tă ng thêm.
Nguyên tắ c nà y đượ c thể hiện trong việc xá c định giá tính thuế và lự a chọ n
phương phá p tính thuế. Giá tính thuế phả i là giá chưa có thuế GTGT. Mọ i
giao dịch vì lý do khá ch quan chỉ thể hiện giá đã có thuế GTGT trên hó a đơn,
chứ ng từ (chẳ ng hạ n như cá c loạ i chứ ng từ đặ c thù : tem thư, vé má y bay...)
phả i đượ c quy đổ i về giá chưa có thuế GTGT để tính thuế. Việc lự a chọ n
phương phá p tính thuế phả i đả m bả o xá c định đượ c giá trị gia tă ng củ a mỗ i
giai đoạ n.
- Đảm bảo tính liên hoàn và cơ chế tự kiểm soát giữa các khâu của quá
trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
Trong hai phương phá p tính thuế thô ng dụ ng, phương phá p khấ u trừ
có nhiều ưu điểm và đượ c sử dụ ng rộ ng rã i. Tuy nhiên, phương phá p khấ u
trừ đò i hỏ i ở mỗ i khâ u tính thuế phả i có đầ y đủ hó a đơn, chứ ng từ để xá c
định số thuế đã nộ p ở cá c khâ u trướ c là m cơ sở khấ u trừ thuế đầ u và o. Điều

24
nà y có nghĩa là khi thiết kế thuế GTGT phả i đả m bả o tính liên hoà n và cơ chế
tự kiểm soá t giữ a cá c khâ u củ a quá trình từ sả n xuấ t, lưu thô ng đến tiêu
dù ng. Tứ c là , phả i đả m bả o để khâ u trướ c là cơ sở khấ u trừ củ a khâ u sau và
việc khấ u trừ ở khâ u sau là cơ sở kiểm soá t khâ u trướ c.
- Hạn chế tối đa lượng mức thuế xuất thuế GTGT.
Việc có nhiều mứ c thuế suấ t thuế GTGT là m cho việc hoạ ch định chính
sá ch thêm phứ c tạ p, chi phí hà nh chính và chi phí chấ p hà nh luậ t cao. Đặ c
biệt, việc á p dụ ng nhiều mứ c thuế suấ t có thể bó p méo giá cả tương đố i giữ a
cá c hà ng hó a chịu thuế suấ t khá c nhau, dẫ n đến bó p méo hà nh vi tiêu dù ng.
- Cần tuân thủ nguyên tắc điểm đến trong việc thiết lập thuế GTGT.
Quyền đá nh thuế thuộ c về quố c gia nơi hà ng hó a, dịch vụ đượ c tiêu
dù ng bấ t kể nó đượ c sả n xuấ t ở đâ u.
Điều nà y có nghĩa là , cầ n phả i hoà n thuế GTGT cho hà ng xuấ t khẩ u, kể
cả hà ng khô ng chịu thuế GTGT xuấ t khẩ u và hà ng hó a, dịch vụ bá n và o khu
chế xuấ t. Muố n vậ y cầ n đưa cá c hà ng hó a, dịch vụ nà y và o diện á p dụ ng thuế
suấ t 0% để thự c hiện khấ u trừ thuế GTGT đã nộ p ở cá c khâ u trướ c. Đồ ng
thờ i khô ng phâ n biệt hà ng hó a nhậ p khẩ u vớ i hà ng hó a sả n xuấ t trong nướ c
khi xá c định đố i tượ ng chịu thuế và phương phá p tính thuế, đã là hà ng hó a
đượ c tiêu dù ng ở lã nh thổ Việt Nam thì phả i là đố i tượ ng chịu thuế GTGT
củ a Việt Nam, bấ t kể nó đượ c sả n xuấ t trong nướ c hay nhậ p khẩ u.
1.4. Tác dụng của thuế GTGT
- Thuế GTGT là độ ng viên mộ t phầ n thu nhậ p củ a đạ i bộ phậ n ngườ i
tiêu dù ng trong xã hộ i và o ngâ n sá ch Nhà nướ c thô ng qua quá trình chi tiêu
mua sắ m hà ng hó a, dịch vụ . Do vậ y, thuế GTGT có khả nă ng huy độ ng đượ c
số thu lớ n và tương đố i ổ n định cho Ngâ n sá ch Nhà nướ c.
- Gó p phầ n thú c đẩ y sả n xuấ t phá t triển, mở rộ ng lưu thô ng hà ng hó a,
đẩ y mạ nh đượ c xuấ t khẩ u do thuế GTGT khắ c phụ c đượ c việc thu trù ng lắ p
giữ a cá c khâ u. Đố i vớ i hà ng xuấ t khẩ u, thuế GTGT khô ng nhữ ng khô ng phả i
nộ p thuế mà đượ c khấ u trừ hoặ c hoà n thuế GTGT đầ u và o, tạ o điều kiện để
hạ giá bá n, nâ ng cao khả nă ng cạ nh tranh trên thị trườ ng quố c tế.
2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ GTGT
Cá c vă n bả n chủ yếu quy định về thuế GTGT hiện hà nh bao gồ m:
Số Tên văn bản Ngày hiệu Loại
lực văn

25
bản
13/2008/QH Luậ t Thuế giá trị gia tă ng số 01/01/20
Luậ t
12 13/2008/QH 12 củ a Quố c hộ i 09
Luậ t số 31/2013 sử a đổ i, bổ sung
31/2013/ 01/01/20
mộ t số điều củ a Luậ t thuế GTGT củ a Luậ t
QH13 14
Quố c hộ i
Nghị định 209/2013/NĐ-CP củ a
209/2013/NĐ- Chính phủ về việc quy định chi tiết 01/01/20 Nghị
CP và hướ ng dẫ n mộ t số điều củ a Luậ t 14 định
thuế GTGT
Thô ng tư 219/2013/TT-BTC củ a
219/2013/TT- Bộ Tà i chính về việc hướ ng dẫ n thi 01/01/20 Thô ng
BTC hà nh mộ t số điều củ a luậ t thuế 14 tư
GTGT và Nghị định số 209/2013
Thô ng tư số 26/2015/TT-BTC củ a
Bộ tà i chính về việc hướ ng dẫ n về
thuế giá trị gia tă ng và quả n lý thuế
tạ i Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
26/2015/TT- quy định chi tiết thi hà nh Luậ t sử a 01/03/20 Thô ng
BTC đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a cá c 15 tư
Luậ t, cá c nghị định về thuế và
Thô ng tư số 39/2014/TT-BTC về
hó a đơn bá n hà ng hó a, cung ứ ng
dịch vụ
Nộ i dung cơ bả n củ a thuế GTGT đượ c quy định trong cá c vă n bả n trên
gồ m:
2.1. Phạm vi áp dụng
2.1.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Đố i tượ ng chịu thuế giá trị gia tă ng là hà ng hó a, dịch vụ dù ng cho sả n
xuấ t, kinh doanh và tiêu dù ng ở Việt Nam (bao gồ m cả hà ng hó a, dịch vụ
mua củ a tổ chứ c, cá nhâ n ở nướ c ngoà i), trừ cá c đố i tượ ng khô ng chịu thuế
GTGT.
2.1.2. Người nộp thuế GTGT

26
Ngườ i nộ p thuế GTGT là tổ chứ c, cá nhâ n sả n xuấ t, kinh doanh hà ng
hó a, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khô ng phâ n biệt ngà nh nghề, hình
thứ c, tổ chứ c kinh doanh (sau đâ y gọ i là cơ sở kinh doanh) và tổ chứ c, cá
nhâ n nhậ p khẩ u hà ng hó a, mua dịch vụ từ nướ c ngoà i chịu thuế GTGT (sau
đâ y gọ i là ngườ i nhậ p khẩ u).
2.1.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT
1. Sả n phẩ m trồ ng trọ t (bao gồ m cả sả n phẩ m rừ ng trồ ng), chă n nuô i,
thủ y sả n, hả i sả n nuô i trồ ng, đá nh bắ t chưa chế biến thà nh cá c sả n phẩ m
khá c hoặ c chỉ qua sơ chế thô ng thườ ng củ a tổ chứ c, cá nhâ n tự sả n xuấ t,
đá nh bắ t bá n ra và ở khâ u nhậ p khẩ u.
2. Sả n phẩ m là giố ng vậ t nuô i, giố ng câ y trồ ng, bao gồ m trứ ng giố ng,
con giố ng, câ y giố ng, hạ t giố ng, cả nh giố ng, củ giố ng, phô i, vậ t liệu di truyền
ở cá c khâ u nuô i trồ ng, nhậ p khẩ u và kinh doanh thương mạ i.
3. Phâ n bó n là cá c loạ i phâ n hữ u cơ và phâ n vô cơ như: phâ n lâ n, phâ n
đạ m (urê), phâ n NPK, phâ n đạ m hỗ n hợ p, phâ n phố i phá t, bồ tạ t; phâ n vi
sinh và cá c loạ i phâ n bó n khá c;
Thưc ă n cho gia sú c, gia cầ m, thủ y sả n và thứ c ă n cho vậ t nuô i khá c,
bao gồ m cá c loạ i sả n phẩ m đã qua chế biến hoặ c chưa qua chế biến như
cá m, bã , khô dầ u cá c loạ i, bộ t cá , bộ t xương, bộ t tô m, cá c loạ i thứ c ă n khá c
dù ng cho gia sú c, gia cầ n, thủ y sả n và vậ t nuô i khá c, cá c chấ t phụ gia thứ c ă n
chă n nuô i (như premix, hoạ t chấ t và chấ t mang).
Tà u đá nh bắ t xa bờ là tà u có cô ng suấ t má y chính từ 90CV trở lên là m
nghề khai thá c hả i sả n hoặ c dịch vụ hậ u cầ n phụ c vụ khai thá c hả i sả n; má y
mó c, thiết bị chuyên dù ng phụ c vụ khai thá c, bả o quả n sả n phẩ m cho tà u cá
có tổ ng sô ng suấ t má y chính từ 90CV trở lên là m nghề khai thá c hả i sả n
hoặ c dịch vụ hậ u cầ n phụ c vụ khai thá c hả i sả n;
Má y mó c, thiết bị chuyên dù ng phụ c vụ cho sả n xuấ t nô ng nghiệp
gồ m: má y cà y; má y bừ a; má y phay; má y rạ ch hà ng; má y bạ t gố c; thiết bị san
phẳ ng đồ ng ruộ ng; má y gieo hạ t; má y cấ y; má y trồ ng mía; hệ thố ng má y sả n
xuấ t mạ thả m; má y xớ i, má y vun luố ng, má y vã i, rắ c phâ n, bó n phâ n; má y,
bình phun thuố c bả o vệ thự c vậ t; má y thu hoạ ch lú a, ngô , mía, cà phê, bô ng;
má y thu hoạ ch củ , quả , rễ; má y đố n chè, má y há i chè; má y tuố t đậ p lú a; má y
bó c bẹ tẽ hạ t ngô ; má y tẽ ngô ; má y đậ p đậ u tương; má y mó c vỏ lạ c; xét vỏ cà
phê; má y, thiết bị sơ chế cà phê, thó c ướ t; má y sấ y nô ng sả n (lú a, ngô , cà
phê, tiêu, điều...), thủ y sả n; má y thu gom, bố c mía, lú a, rơm rạ trên đồ ng;

27
má y ấ p ,ở trứ ng gia cầ m; má y thu hoạ ch cỏ , má y đó ng kiện rơm, cỏ ; má y vắ t
sữ a và cá c loạ i má y chuyên dù ng khá c.
4. Tướ i, tiêu nướ c; cà y, bừ a đấ t; nạ o vét kênh, mương nộ i đồ ng phụ c
vụ sả n xuấ t nô ng nghiệp; dịch vụ thu hoạ ch sả n phẩ m nô ng nghiệp.
5. Sả n phẩ m muố i đượ c sả n xuấ t từ nướ c biển, muố i mỏ tự nhiên,
muố i tinh, muố i i-ố t mà thà nh phầ n chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
6. Nhà ở thuộ c sở hữ u Nhà nướ c do Nhà nướ c bá n cho ngườ i đang
thuê.
7. Chuyển quyền sử dụ ng đấ t.
8. Bả o hiểm nhâ n thọ , bả o hiểm sứ c khỏ e, bả o hiểm ngườ i họ c, cá c
dịch vụ bả o hiểm khá c liên quan đến con ngườ i; bả o hiểm vậ t nuô i, bả o
hiểm câ y trồ ng, cá c dịch vụ bả o hiểm nô ng nghiệp khá c; bả o hiểm tà u,
thuyền, trang thiết bị và cá c dụ ng cụ cầ n thiết khá c phụ c vụ trự c tiếp đá nh
bắ t thủ y sả n; tá i bả o hiểm.
9. Cá c dịch vụ tà i chính, ngâ n hà ng, kinh doanh chứ ng khoá n sau đâ y:
a) Dịch vụ cấ p tín dụ ng gồ m cá c hình thứ c:
+ Cho vay;
+ Chiết khấ u, tà i chiết khấ u cô ng cụ chuyển nhượ ng và cá c giấ y tờ có
giá trị khá c.
+ Bả o lã nh ngâ n hà ng;
+ Cho thuê tà i chính;
+ Phá t hà nh thẻ tín dụ ng;
+ Bao thanh toá n trong nướ c; bao thanh toá n quố c tế đố i vớ i cá c ngâ n
hà ng đượ c phép thự c hiện thanh toá n quố c tế;
+ Bá n tà i sả n bả o đả m tiền vay do tổ chứ c tín dụ ng hoặ c do cơ quan
thi hà nh á n hoặ c bên đi vay vố n tự bá n tà i sả n bả o đả m theo ủ y quyền củ a
bên cho vay để trả nợ khoả n vay có bả o đả m.
+ Dịch vụ cung cấ p thô ng tin tín dụ ng do đơn vị, tổ chứ c thuộ c Ngâ n
hà ng Nhà nướ c cung cấ p cho cá c tổ chứ c tín dụ ng để sử dụ ng trong hoạ t
độ ng cấ p tín dụ ng theo quy định củ a Luậ t Ngâ n hà ng Nhà nướ c.
+ Hình thứ c cấ p tín dụ ng khá c theo quy định củ a phá p luậ t.
b) Hoạ t độ ng cho vay riêng lẻ, khô ng phả i hoạ t độ ng kinh doanh, cung
ứ ng thườ ng xuyên củ a ngườ i nộ p thuế khô ng phả i là tổ chứ c tín dụ ng.

28
c) Kinh doanh chứ ng khoá n bao gồ m: Mô i giớ i chứ ng khoá n, tự doanh
chứ ng khoá n, bả o lã nh phá t hà nh chứ ng khoá n, tư vấ n đầ u tư chứ ng khoá n,
lưu ký chứ ng khoá n, quả n lý quỹ đầ u tư chứ ng khoá n, quả n lý cô ng ty đầ u
tư chứ ng khoá n, quả n lý danh mụ c đầ u tư chứ ng khoá n, dịch vụ tổ chứ c thị
trườ ng củ a sở giao dịch chứ ng khoá n hoặ c trung tâ m giao dịch chứ ng
khoá n, dịch vụ liên quan đến chứ ng khoá n đă ng ký, lưu ký tạ i Trung tâ m
Lưu ký chứ ng khoá n Việt Nam, cho khá ch hà ng vay tiền để thự c hiện giao
dịch ký quỹ, ứ ng trướ c tiền bá n chứ ng khoá n và hoạ t độ ng kinh doanh
chứ ng khoá n khá c theo quy định củ a phá p luậ t về chứ ng khoá n.
Hoạ t độ ng cung cấ p thô ng tin, tổ chứ c bá n đấ u giá cổ phầ n củ a cá c tổ
chứ c phá t hà nh, hỗ trợ kỹ thuậ t phụ c vụ giao dịch chứ ng khoá n trự c tuyến
củ a Sở Giao dịch chứ ng khoá n.
d) Chuyển nhượ ng vố n bao gồ m việc chuyển nhượ ng mộ t phầ n hoặ c
toà n bộ số vố n đã đầ u tư và o tổ chứ c kinh tế khá c, chuyển nhượ ng chứ ng
khoá n, chuyển nhượ ng quyền gó p vố n và cá c hình thứ c chuyển nhượ ng vố n
khá c theo quy định củ a phá p luậ t, kể cả trườ ng hợ p bá n doanh nghiệp cho
doanh nghiệp khá c để sả n xuấ t kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừ a
toà n bộ quyền và nghĩa vụ củ a doanh nghiệp bá n theo quy định củ a phá p
luậ t.
đ) Bá n nợ :
e) Kinh doanh ngoạ i tệ;
g) Dịch vụ tà i chính phá t sinh bao gồ m: hoá n đổ i lã i suấ t; hợ p đồ ng kỳ
hạ n; hợ p đồ ng tương lai; quyền chọ n mua, bá n ngoạ i tệ; cá c dịch vụ tà i
chính phá t sinh khá c theo quy định củ a phá p luậ t;
h) Bá n tà i sả n bả o đả m củ a khoả n nợ củ a tổ chứ c mà Nhà nướ c sở
hữ u 100% vố n điều lệ do Chính phủ thà nh lậ p để xử lý nợ xấ u củ a cá c tổ
chứ c tín dụ ng Việt Nam.
10. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồ m dịch vụ khá m bệnh, chữ a
bệnh, phò ng bệnh cho ngườ i và vậ t nuô i, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạ ch, dịch
vụ điều dưỡ ng sứ c khỏ e, phụ c hồ i chứ c nă ng cho ngườ i bệnh, vậ n chuyển
ngườ i bệnh, dịch vụ cho thuê phò ng bệnh, giườ ng bệnh củ a cá c cơ sở y tế;
xét nghiệm, chiếu chụ p, má u và chế phẩ m má u dù ng cho ngườ i bệnh.
11. Dịch vụ bưu chính, viễn thô ng cô ng ích và Internet phổ cậ p theo
chương trình củ a Chính phủ ; Dịch vụ bưu chính, viễn thô ng từ nướ c ngoà i
và o Việt Nam (chiều đến).

29
12. Dịch vụ duy trì vườ n thú , vườ n hoa, cô ng viên, câ y xanh đườ ng
phố , chiếu sá ng cô ng cộ ng; dịch vụ tang lễ. Cá c dịch vụ nêu tạ i khoả n nà y
khô ng phâ n biệt nguồ n kinh phí chi trả .
13. Duy tu, sử a chữ a, xâ y dự ng bằ ng nguồ n vố n đó ng gó p củ a nhâ n
dâ n, vố n viện trợ nhâ n đạ o đố i vớ i cá c cô ng trình vă n hó a, nghệ thuậ t, cô ng
trình phụ c vụ cô ng cộ ng, cơ sở hạ tầ ng và nhà ở cho đố i tượ ng chính sá ch xã
hộ i.
14. Dạ y họ c, dạ y nghề theo quy định củ a phá p luậ t bao gồ m cả dạ y
ngoạ i ngữ , tin họ c; dạ y mú a, há t, hộ i họ a, nhạ c, kịch, xiếc, thể dụ c, thể thao;
nuô i dạ y trẻ và dạ y cá c nghề khá c nhằ m đà o tạ o, bồ i dưỡ ng nâ ng cao trình
độ vă n hó a, kiến thứ c chuyên mô n nghề nghiệp.
15. Phá t só ng truyền thanh, truyền hình bằ ng nguồ n vố n ngâ n sá ch
Nhà nướ c.
16. Xuấ t bả n, nhậ p khẩ u, phá t hà nh bá o, tạ p chí, bả n tin chuyên
ngà nh, sá ch chính trị, sá ch giá o khoa, giá o trình, sá ch vă n bả n phá p luậ t,
sá ch khoa họ c, kỹ thuậ t, sá ch in bằ ng chữ dâ n tộ c thiểu số và tranh, ả nh, á p
phích tuyên truyền cổ độ ng, kể cả dướ i dạ ng bă ng hoặ c đĩa ghi tiếng, ghi
hình, dữ liệu điện tử , tiền, in tiền.
17. Vậ n chuyển hà nh khá ch cô ng cộ ng bằ ng xe buýt, xe điện là vậ n
chuyển hà nh khá ch cô ng cộ ng bằ ng xe buýt, xe điện theo cá c tuyến trong nộ
tỉnh, trong đô thị và cá c tuyến tâ n cậ n ngoạ i tỉnh theo quy định củ a Bộ giao
thô ng vậ n tả i.
18. Hà ng hó a thuộ c loạ i trong nướ c chưa sả n xuấ t đượ c nhậ p khẩ u
trong cá c trườ ng hợ p sau:
a) Má y mó c, thiết bị, phụ tù ng, vậ t tư nhậ p khẩ u để sử dụ ng trự c tiếp
cho hoạ t độ ng nghiên cứ u khoa họ c, phá t triển cô ng nghệ;
b) Má y mó c, thiết bị, phụ tù ng thay thế, phương tiện vậ n tả i chuyên
dù ng và vậ t tư cầ n nhậ p khẩ u để tiến hà nh hoạ t độ ng tìm kiếm thă m dò ,
phá t triển mỏ dầ u, khí đố t.
c. Tà u bay (bao gồ m cả độ ng cơ tà u bay, dà n khoan, tà u thủ y thuộ c
loạ i trong nướ c chưa sả n xuấ t đượ c nhậ p khẩ u để tạ o tà i sả n cố định củ a
doanh nghiệp hoặ c thuê củ a nướ c ngoà i để sử dụ ng cho sả n xuấ t, kinh
doanh, cho thuê, cho thuê lạ i.
19. Vũ khí, khí tà i chuyên dù ng phụ c vụ quố c phò ng, an ninh.

30
20. Hà ng nhậ p khẩ u và hà ng hó a, dịch vụ bá n cho cá c tổ chứ c, cá nhâ n
để viện trợ nhâ n đạ o, viện trợ khô ng hoà n lạ i.
21. Hà ng hó a chuyển khẩ u, quá cả nh qua lã nh thổ Việt Nam; hà ng tạ m
nhậ p khẩ u, tá i xuấ t khẩ u; hà ng tạ m xuấ t khẩ u, tá i nhậ p khẩ u; nguyên liệu,
vậ t tư nhậ p khẩ u để sả n xuấ t, gia cô ng hà ng hó a xuấ t khẩ u theo hợ p đồ ng
sả n xuấ t, gia cô ng xuấ t khẩ u ký kết vớ i bên nướ c ngoà i.
22. Chuyển giao cô ng nghệ theo quy định củ a Luậ t chuyển giao cô ng
nghệ; chuyển nhượ ng quyền sở hữ u trí tuệ theo quy định củ a Luậ t sở hữ u
trí tuệ.
23. Và ng nhậ p khẩ u dạ ng thỏ i, miếng và cá c loạ i và ng chưa đượ c chế
tá c thà nh sả n phẩ m mỹ nghệ, đồ trang sứ c hay sả n phẩ m khá c.
24. Sả n phẩ m xuấ t khẩ u là tà i nguyên, khoá ng sả n khai thá c chưa chế
biến thà nh sả n phẩ m khá c.
25. Sả n phẩ m nhâ n tạ o dù ng để thay thế cho bộ phậ n cơ thể củ a ngườ i
bệnh, bao gồ m cả sả n phẩ m là bộ phậ n cấ y ghép lâ u dà i trong cơ thể ngườ i;
nạ ng, xe lă n và dụ ng cụ chuyên dù ng khá c dù ng cho ngườ i tà n tậ t.
26. Hà ng hó a, dịch vụ củ a hộ , cá nhâ n kinh doanh có mứ c doanh thu
hà ng nă m từ mộ t tră m triệu đồ ng trở xuố ng.
27. Cá c hà ng hó a, dịch vụ sau:
a) Hà ng hó a bá n miễn thuế ở cá c cử a hà ng bá n hà ng miễn thuế theo
quy định củ a Thủ tướ ng Chính phủ .
b) Hà ng dự trữ quố c gia do cơ quan dự trữ quố c gia bá n ra.
c) Cá c hoạ t độ ng có thu phí, lệ phí củ a Nhà nướ c theo phá p luậ t về phí
và lệ phí.
d) Rà phá bom mìn, vậ t nổ do cá c đơn vị quố c phò ng thự c hiện đố i vớ i
cá c cô ng trình đượ c đầ u tư bằ ng nguồ n vố n ngâ n sá ch Nhà nướ c.
2.2. Căn cứ tính thuế GTGT
Thuế GTGT đượ c tính dự a trên hai că n cứ đó là giá tính thuế và thuế
suấ t.
2.2.1. Giá tính thuế GTGT
1. Đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ do cơ sở sả n xuấ t, kinh doanh bá n ra là
giá bá n chưa có thuế GTGT. Đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặ c
bieetj là giá bá n đã có thuế tiêu thụ đặ c biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

31
Đố i vớ i hà ng hó a chịu thuế bả o vệ mô i trườ ng là giá bá n đã có thuế
bả o vệ mô i trườ ng nhưng chưa có thuế giá trị gia tă ng; đố i vớ i hà ng hó a vừ a
chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt, vừ a chịu thuế bả o vệ mô i trườ ng là giá bá n đã có
thuế tiêu thụ đặ c biệt, thuế bả o vệ mô i trườ ng nhưng chưa có thuế giá trị gia
tă ng.
2. Đố i vớ i hà ng hó a nhậ p khẩ u là giá nhậ p tạ i cử a khẩ u cộ ng (+) vớ i
thuế nhậ p khẩ u (nếu có ), cộ ng (+) vớ i thuế tiêu thụ đặ c biệt (nếu có ), cộ ng
(+) vớ i thuế bả o vệ mô i trườ ng (nếu có ). Giá nhậ p khẩ u tạ i cử a khẩ u đượ c
xá c định theo quy định về giá tính thuế hà ng nhậ p khẩ u.
Trườ ng hợ p hà ng hó a nhậ p khẩ u đượ c miễn, giả m thuế nhậ p khẩ u thì
giá tính thuế GTGT là giá nhậ p khẩ u cộ ng (+) vớ i thuế nhậ p khẩ u xá c định
theo mứ c thuế phả i nộ p sau khi đã đượ c miễn, giả m.
3. Đố i vớ i sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ (kể cả mua ngoà i hoặ c do cơ sở
kinh doanh tự sả n xuấ t) dù ng để trao đổ i, biếu, tặ ng, cho, trả thay lương, là
giá tính thuế GTGT củ a hà ng hó a, dịch vụ cù ng loạ i hoặ c tương đương tạ i
thờ i điểm phá t sinh cá c hoạ t độ ng nà y.
4. Giá tính thuế đố i vớ i sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ tiêu dù ng nộ i bộ .
Đố i vớ i sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuấ t hoặ c cung
ứ ng sử dụ ng cho tiêu dù ng phụ c vụ hoạ t độ ng kinh doanh (tiêu dù ng nộ bộ ),
là giá tính thuế GTGT củ a sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ cù ng loạ i hoặ c tương
đương tạ i thờ i điểm phá t sinh việc tiêu dù ng hà ng hó a, dịch vụ . Cơ sở kinh
doanh đượ c kê khai, khấ u trừ đố i vớ i hó a đơn GTGT xuấ t tiêu dù ng nộ i bộ
dù ng cho hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh hà ng hó a, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Hà ng hó a luâ n chuyển nộ i bộ như xuấ t hà ng hó a để chuyển kho nộ i
bộ , xuấ t vậ t tự , bá n thà nh phẩ m để tiếp tụ c quá trình sả n xuấ t trong mộ t cơ
sở sả n xuấ t, kinh doanh khô ng phả i tính, nộ p thuế GTGT.
Trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh tự sả n xuấ t, xâ y dự ng tà i sả n cố định
(tà i sả n cố định tự là m) để phụ c vụ sả n xuấ t, kinh doanh hà ng hó a, dịch vụ
chịu thuế GTGT thì khi hoà n thà nh, nghiệm thu, bà n giao, cơ sở kinh doanh
khô ng phả i lậ p hó a đơn. Thuế GTGT đầ u và o hình thà nh nên tà i sả n cố định
tự là m đượ c kê khai, khấ u trừ theo quy định.
Đố i vớ i sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuấ t để dù ng
cho sả n xuấ t, kinh doanh hà ng hó a, dịch vụ khô ng chịu thuế GTGT là giá bá n
củ a sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ cù ng loạ i hoặ c tương đương tạ i thờ i điểm
phá t sinh việc tiêu dù ng hà ng hó a, dịch vụ .

32
Riêng đố i vớ i cơ sở kinh doanh có sử dụ ng hà ng hó a, dịch vụ tiêu
dù ng nộ i bộ phụ c vụ cho sả n xuấ t kinh doanh như vậ n tả i, hà ng khô ng,
đườ ng sắ t, bưu chính viễn thô ng khô ng phả i tính thuế GTGT đầ u ra, cơ sở
kinh doanh phả i có vă n bả n quy định rõ đố i tượ ng và mứ c khố ng hà ng hó a
dịch vụ sử dụ ng nộ i bộ theo thẩ m quyền quy định.
5. Đố i vớ i sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ dù ng để khuyến mạ i theo quy
định củ a phá p luậ t về thương mạ i, giá tính thuế đượ c xá c định bằ ng khô ng
(0); trườ ng hợ p hà ng hó a, dịch vụ dù ng để khuyến mạ i nhưng khô ng thự c
hiện theo quy định củ a phá p luậ t về thương mạ i thì phả i kê khai, tính nộ p
thuế như hà ng hó a, dịch vụ dù ng để tiêu dù ng nộ i bộ , biếu, tặ ng, cho.
Mộ t số hình thứ c khuyến mạ i cụ thể đượ c thự c hiện như sau:
a) Đố i vớ i hình thứ c khuyến mạ i đưa hà ng mẫ u, cung ứ ng dịch vụ mẫ u
để khá ch hà ng dù ng thử khô ng phả i trả tiền, tặ ng hà ng hó a cho khá ch hà ng,
cung ứ ng dịch vụ khô ng thu tiền thì giá tính thuế đố i vớ i hà ng mẫ u, dịch vụ
mẫ u đượ c xá c định bằ ng 0.
b) Đố i vớ i hình thứ c bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ vớ i giá thấ p hơn giá
bá n hà ng, dịch vụ trướ c đó thì giá tính thuế GTGT là giá bá n và đã giả m á p
dụ ng trong thờ i gian khuyến mạ i đã đă ng ký hoặ c thô ng bá o.
c) Đố i vớ i cá c hình thứ c khuyến mạ i bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ có
kèm theo phiếu mua hà ng, phiếu sử dụ ng dịch vụ thì khô ng phả i kê khai,
tính thuế GTGT đố i vớ i phiếu mua hà ng, phiếu sử dụ ng dịch vụ tặ ng kèm.
6. Đố i vớ i hoạ t độ ng cho thuê tà i sả n như cho thuê nhà , vă n phò ng,
xưở ng, kho tà ng, bến, bã i, phương tiện vậ n chuyển, má y mó c, thiết bị là số
tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
Trườ ng hợ p cho thuê theo hình thứ c trả tiền thuê từ ng kỳ hoặ c trả
trướ c tiền thuê cho mộ t thờ i hạ n thuế thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả
từ ng kỳ hoặ c trả trướ c cho thờ i hạ n thuê chưa có thuế GTGT.
Giá cho thuê tà i sả n do cá c bên thỏ a thuậ n đượ c xá c định theo hợ p
đồ ng. Trườ ng hợ p phá p luậ t có quy định về khung giá thuê thì giá thuê đượ c
xá c định trong phạ m vi khung giá quy định.
7. Đố i vớ i hà ng hó a bá n theo phương thứ c trả gó p, trả chậ m là giá tính
theo giá bá n trả mộ t lầ n chưa có thuế GTGT củ a hà ng hó a đó , khô ng bao
gồ m khoả n lã i trả gó p, lã i trả chậ m.

33
8. Đố i vớ i gia cô ng hà ng hó a là giá gia cô ng theo hợ p đồ ng gia cô ng
chưa có thuế GTGT, bao gồ m cả tiền cô ng, chi phí về nhiên liệu, độ ng lự c, vậ t
liệu phụ và chi phí khá c phụ c vụ cho việc gia cô ng hà ng hó a.
9. Đố i vớ i xâ y dự ng, lắ p đặ t, là giá trị cô ng trình, hạ ng mụ c cô ng trình
hay phầ n cô ng việc thự c hiện bà n giao chưa có thuế GTGT.
a) Trườ ng hợ p xâ y dự ng, lắ p đặ t có bao thầ u nguyên vậ t liệu là giá xâ y
dự ng, lắ p đặ t bao gồ m cả giá trị nguyên vậ t liệu chưa có thuế GTGT.
b) Trườ ng hợ p xâ y dự ng, lắ p đặ t khô ng bao thầ u nguyên vậ t liệu, má y
mó c, thiết bị, giá tính thuế là giá trị xâ y dự ng, lắ p đặ t khô ng bao gồ m giá trị
nguyên vậ t liệu và má y mó c, thiết bị chưa có thuế GTGT.
c) Trườ ng hợ p xâ y dự ng, lắ p đặ t thự c hiện thanh toá n theo hạ ng mụ c
cô ng trình hoặ c giá trị khố i lượ ng xâ y dự ng, lắ p đặ t hoà n thà nh bà n giao là
giá tính theo giá trị hạ ng mụ c cô ng trình hoặ c giá trị khố i lượ ng cô ng việc
hoà n thà nh bà n giao chưa có thuế GTGT.
10. Đố i vớ i hoạ t độ ng chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n, giá tính thuế là
giá chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n trừ (-) giá đấ t đượ c trừ để tính thuế GTGT.
a) Giá đấ t đượ c trừ để tính thuế GTGT đượ c quy định cụ thể như sau:
a.1) Trườ ng hợ p đượ c Nhà nướ c giao đấ t để đầ u tư cơ sở hạ tầ ng xâ y
dự ng nhà để bá n, giá đấ t đượ c trừ để tính thuế GTGT bao gồ m tiền sử dụ ng
đấ t phả i nộ p ngâ n sá ch Nhà nướ c (khô ng kể tiền sử dụ ng đấ t đượ c miễn,
giả m) và chi phí bồ i thườ ng, giả i phó ng mặ t bằ ng theo quy định phá p luậ t.
a.2) Trườ ng hợ p đấ u giá quyền sử dụ ng đấ t củ a Nhà nướ c, giá đấ t
đượ c trừ để tính thuế giá trị gia tă ng là giá đấ t trú ng đấ u giá .
a.3) Trườ ng hợ p thuê đấ t để đầ u tư cơ sở hạ tầ ng để cho thuê, xâ y
dự ng nhà để bá n, giá đấ t đượ c trừ để tính thuế GTGT là tiền thuê đấ t phả i
nộ p ngâ n sá ch Nhà nướ c (khô ng bao gồ m tiền thuê đấ t đượ c miễn, giả m) và
chi phí đền bù , giả i phó ng mặ t bằ ng theo quy định phá p luậ t. Riêng trườ ng
hợ p thuê đấ t xâ y dự ng nhà để bá n, kể từ ngà y 01/7/2014 thự c hiện theo
quy định tạ i Luậ t đấ t đai nă m 2013.
a.4) Trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh nhậ n chuyển nhượ ng quyền sử
dụ ng đấ t củ a cá c tổ chứ c, cá nhâ n thì giá đấ t đượ c trừ để tính thuế GTGT là
giá đấ t tạ i thờ i điểm nhậ n chuyển nhượ ng quyền sử dụ ng đấ bao gồ m cả giá
trị cơ sở hạ tầ ng (nếu có ); cơ sở kinh doanh khô ng đượ c kê khai, khấ u trừ
thuế GTGT đầ u và o củ a cơ sở hạ tầ ng đã tính trong giá trị quyền sử dụ ng đấ t
đượ c trừ khô ng chịu thuế GTGT.

34
Nếu giá đấ t đượ c trừ khô ng bao gồ m giá trị cơ sở hạ tầ ng thì cơ sở
kinh doanh đượ c kê khai, khấ u trừ thuế giá trị gia tă ng đầ u và o củ a cơ sở hạ
tầ ng chưa tính trong giá trị quyền sử dụ ng đấ t đượ c trừ khô ng chịu thuế giá
trị gia tă ng.
Trườ ng hợ p khô ng xá c định đượ c giá đấ t tạ i thờ i điểm nhậ n chuyển
nhượ ng thì giá đấ t đượ c trừ để tính thuế giá trị gia tă ng là giá đấ t do Ủ y ban
nhâ n dâ n tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c Trung ương quy định tạ i thờ i điểm ký
hợ p đồ ng nhậ n chuyển nhượ ng.
a.5) Trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh bấ t độ ng sả n thự c hiện theo hình
thứ c xâ y dự ng – chuyển giao (BT) thanh toá n bằ ng giá trị quyền sử dụ ng đấ t
thì giá đấ t đượ c trừ để tính thuế giá trị gia tă ng là giá tạ i thờ i điểm ký hợ p
đồ ng BT theo quy định củ a phá p luậ t; nếu tạ i thờ i điểm ký hợ p đồ ng BT
chưa xá c định đượ c giá thì giá đấ t đượ c trừ là giá để thanh toá n cô ng trình
do Ủ y ban nhâ n dâ n cấ p tỉnh quyết định theo quy định củ a phá p luậ t.
a.6) Trườ ng hợ p doanh nghiệp kinh doanh bấ t độ ng sả n có nhậ n
chuyển nhượ ng quyền sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp củ a ngườ i dâ n theo hợ p
đồ ng chuyển nhượ ng, sau đó đượ c cơ quan Nhà nướ c có thẩ m quyền cho
phép chuyển mụ c đích sử dụ ng sang thà nh đấ t ở để xâ y dự ng chung cư, nhà
ở ... để bá o thì giá đấ t đượ c trừ khi tính thuế GTGT là giá đấ t nô ng nghiệp
nhậ n chuyển nhượ ng từ ngườ i dâ n và cá c chi phí khá c bao gồ m: khoả n tiền
sử dụ ng đấ t nộ p NSNN để chuyển mụ c đích sử dụ ng đấ t từ đấ t nô ng nghiệp
sang đấ t ở , thuế thu nhậ p cá nhâ n nộ p thay ngườ i dâ n có đấ t chuyển
nhượ ng (nếu cá c bên có thỏ a thuậ n doanh nghiệp kinh doanh bấ t độ ng sả n
nộ p thay).
a.7) Trườ ng hợ p xâ y dự ng nhà nhiều tầ ng nhiều hộ ở , nhà chung cư
để bá n thì giá đấ t đượ c trừ tính cho 1m2 nhà để bá n đượ c xá c định bằ ng giá
đấ t đượ c trừ theo quy định từ điểm a.1 đến a.6 nêu trên chia (:) số m 2 sà n
xâ y dự ng khô ng bao gồ m diện tích dù ng chung như hà nh lang, cầ u thang,
tầ ng hầ m, cô ng trình xâ y dự ng dướ i mặ t đấ t.
a.8) Trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh nhậ n gó p vố n bằ ng quyền sử dụ ng
đấ t củ a tổ chứ c, cá nhâ n theo quy định củ a phá p luậ t thì giá đấ t đượ c trừ để
tính thuế giá trị gia tă ng là giá ghi trong hợ p đồ ng gó p vố n. Trườ ng hợ p giá
chuyển nhượ ng quyền sử dụ ng đấ t thấ p hơn giá đấ t nhậ n gó p vố n thì chỉ
đượ c trừ giá đấ t theo giá chuyển nhượ ng.
a.9) Trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh bấ t độ ng sả n ký hợ p đồ ng vớ i hộ
gia đình, cá nhâ n có đấ t nô ng nghiệp để hoá n đổ i đấ t nô ng nghiệp thà nh đấ t

35
ở , việc hoá n đổ i nà y phù hợ p vớ i quy định củ a phá p luậ t về đấ t đai thì khi
giao đấ t ở cho cá c hộ gia đình, cá nhâ n, giá tính thuế GTGT là giá chuyển
nhượ ng trừ (-) giá đấ t đượ c trừ theo quy định. Giá chuyển nhượ ng là giá
đền bù tương ứ ng vớ i diện tích đấ t nô ng nghiệp bị thu hồ i theo phương á n
do cơ quan chứ c nă ng phê duyệt.
11. Đố i vớ i hoạ t độ ng đạ i lý, mô i giớ i mua bá n hà ng hó a và dịch vụ , ủ y
thá c xuấ t nhậ p khẩ u hưở ng tiền cô ng hoặ c tiền hoa hồ ng, giá tính thuế là
tiền cô ng, tiền hoa hồ ng thu đượ c từ cá c hoạ t độ ng nà y chưa có thuế GTGT.
12. Đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ đượ c sử dụ ng chứ ng từ thanh toá n ghi
giá thanh toá n là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cướ c vậ n tả i, vé xổ số kiến
thiết... thì giá chưa có thuế đượ c xá c định như sau:
Giá thanh toán ( tiền bán vé , bán tem … )
Giá chưa có thuế GTGT =
1+thuế suất của hàng hóa , dịchvụ ( % )
13. Đố i vớ i điện củ a cá c nhà má y thủ y điện hạ ch toá n phụ thuộ c Tậ p
đoà n Điện lự c Việt Nam, bao gồ m cả điện củ a nhà má y thủ y điện hạ ch toá n
phụ thuộ c cá c tổ ng cô ng ty phá t điện thuộ c Tậ p đoà n Điện lự c Việt Nam, giá
tính thuế GTGT để xá c định số thuế GTGT nộ p tạ i địa phương nơi có nhà
má y đượ c tính bằ ng 60% giá bá n điện thương phẩ m bình quâ n nă m trướ c,
chưa bao gồ m thuế giá trị gia tă ng. Trườ ng hợ p chưa xá c định đượ c giá bá n
điện thương phẩ m bình quâ n nă m trướ c thì theo giá tạ m tính củ a Tậ p đoà n
thô ng bá o nhưng khô ng thấ p hơn giá bá n điện thương phẩ m bình quâ n củ a
nă m trướ c liền kề. Khi xá c định đượ c giá bá n điện thương phẩ m bình quâ n
nă m trướ c thì kê khai điều chỉnh chênh lệch và o kỳ kê khai củ a thá ng đã có
giá chính thứ c. Việc xá c định giá bá n điện thương phẩ m bình quâ n nă m
trướ c chậ m nhấ t khô ng quá ngà y 31/3 củ a nă m sau.
14. Đố i vớ i dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưở ng, kinh doanh giả i
trí có đặ t cượ c, là số tiền thu từ hoạ t độ ng nà y đã bao gồ m cả thuế tiêu thụ
đặ c biệt trừ số tiền đã trả thưở ng cho khá c.
Giá tính thuế đượ c tính theo cô ng thứ c sau:
Số tiền thu được
Giá tính thuế =
1+thuế suất
15. Đố i vớ i vậ n tả i, bố c xếp là giá cướ c vậ n tả i, bố c xếp thưa có thuế
GTGT, khô ng phâ n biệt cơ sở trự c tiếp vậ n tả i, bố c xếp hay thuê lạ i.
16. Đố i vớ i dịch vụ du lịch theo hình thứ c lữ hà nh, hợ p đồ ng ký vớ i
khá ch hà ng theo giá trọ n gó i (ă n, ở , đi lạ i) thì giá trọ n gó i đượ c xá c định là
giá đã có thuế GTGT.

36
Giá tính thuế đượ c xá c định theo cô ng thứ c sau:
Giá trọn gói
Giá tính thuế =
1+thuế suất
Trườ ng hợ p giá trọ n gó i bao gồ m cả cá c khoả n chi vé má y bay vậ n
chuyển khá ch du lịch từ nướ c ngoà i và o Việt Nam, từ Việt Nam đi nướ c
ngoà i, cá c chi phí ă n, nghỉ, thă m quan và mộ t số khoá n chỉ ở nướ c ngoà i
khá c (nếu có chứ ng từ hợ p phá p) thì cá c khoả n thu củ a khá ch hà ng để chi
cho cá c khoả n trên đượ c tính giả m trừ trong giá (doanh thu) tính thuế
GTGT. Thuế GTGT đầ u và o phụ c vụ hoạ t độ ng du lịch trọ n gó i đượ c kê khai,
khấ u trừ toà n bộ theo quy định.
17. Đố i vớ i dịch vụ cầ m đồ , số tiền phả i thu từ dịch vụ nà y bao gồ m
tiền lã i phả i thu từ cho vay cầ m đồ và khoả n thu khá c phá t sinh từ việc bá n
hà ng cầ m đồ (nếu có ) đượ c xá c định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế đượ c xá c định theo cô ng thứ c sau:
Số tiền phải thu
Giá tính thuế =
1+thuế suất
18. Đố i vớ i sá ch chịu thuế GTGT bá n theo đú ng giá phá hà nh (giá bìa)
theo quy định củ a Luậ t xuấ t bả n thì giá bá n đó đượ c xá c định là giá đã có
thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu củ a cơ sở . Cá c trườ ng hợ p bá n
khô ng theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bá n ra.
19. Đố i vớ i hoạ t độ ng in, giá tính thuế là tiền cô ng in. Trườ ng hợ p cơ
sở in thự c hiện cá c hợ p đồ ng in, giá thanh toá n bao gồ m cả tiền cô ng in và
tiền giấ y in thì giá tính thuế bao gồ m cả tiền giấ y.
20. Đố i vớ i dịch vụ đạ i lý giá m định, đạ i lý xét bồ i thườ ng, đạ i lý đò i
ngườ i thứ ba bồ i hoà n, đạ i lý xử lý hà ng bồ i thườ ng 100% hưở ng tiền cô ng
hoặ c tiền hoa hồ ng thì giá tính thuế GTGT là tiền cô ng hoặ c tiền hoa hồ ng
đượ c hưở ng (chưa trừ mộ t khoả n phí tổ n nà o) mà doanh nghiệp bả o hiểm
thu đượ c, chưa có thuế GTGT.
21. Đố i vớ i trườ ng hợ p mua dịch vụ , giá tính thuế là giá thanh toá n
ghi trong hợ p đồ ng mua dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tă ng.
22. Giá tính thuế đố i vớ i cá c loạ i hà ng hó a, dịch vụ bao gồ m cả khoả n
phụ thu và phí thu thêm ngoà i giá hà ng hó a, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh
đượ c hưở ng.
Trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh á p dụ ng hình thứ c chiết khấ u thương
mạ i dà nh cho khá ch hà ng (nếu có ) thì giá tính thuế GTGT là giá bá n đã chiết

37
khấ u thương mạ i dà nh cho khá ch hà ng. Trườ ng hợ p việc chiết khấ u thương
mạ i că n cứ và o số lượ ng, doanh số hà ng hó a, dịch vụ thì số tiền chiết khấ u
củ a hà ng hó a đã bá n đượ c tính điều chỉnh trên hó a đơn bá n hà ng hó a, dịch
vụ củ a lầ n mua cuố i cù ng hoặ c kỳ tiếp sau. Trườ ng hợ p số tiền chiết khấ u
đượ c lậ p khi kết thú c chương trình (kỳ) chiết khấ u hà ng bá n thì đượ c lậ p
hó a đơn điều chỉnh kèm bả ng kê cá c số hó a đơn cầ n điều chỉnh, số tiền, tiền
thuế điều chỉnh. Că n cứ và o hó a đơn điều chỉnh, bên bá n và bên mua kê khai
điều chỉnh doanh thu mua, bá n, thuế đầ u ra, đầ u và o.
Giá tính thuế đượ c xá c định bằ ng đồ ng Việt Nam. Trườ ng hợ p ngườ i
nộ p thuế có doanh thu bằ ng ngoạ i tệ thì phả i quy đổ i ra đồ ng Việt Nam theo
tỷ giá giao dịch bình quâ n trên thị trườ ng ngoạ i tệ liên ngâ n hà ng do Ngâ n
hà ng Nhà nướ c cô ng bố tạ i thờ i điểm phá t sinh doanh thu để xá c định giá
tính thuế.
2.2.2. Thuế suất thuế GTGT
1. Thuế suất 0%: á p dụ ng đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ xuấ t khẩ u; hoạ t
độ ng xâ y dự ng, lắ p đặ t cô ng trình ở nướ c ngoà i và ở trong khu phi thuế
quan; vậ n tả i quố c tế; hà ng hó a, dịch vụ thuộ c diện khô ng chịu thuế GTGT
khi xuấ t khẩ u, trừ cá c trườ ng hợ p khô ng á p dụ ng mứ c thuế suấ t 0%.
Hà ng hó a, dịch vụ xuấ t khẩ u là hà ng hó a, dịch vụ đượ c bá n, cung ứ ng
cho tổ chứ c, cá nhâ n ở nướ c ngoà i và tiêu dù ng ở ngoà i Việt Nam; bá n, cung
ứ ng cho tổ chứ c, cá nhâ n trong khu phi thuế quan; hà ng hó a, dịch vụ cung
cấ p cho khá ch hà ng nướ c ngoà i theo quy định củ a phá p luậ t.
a) Hà ng hó a xuấ t khẩ u bao gồ m:
- Hà ng hó a xuấ t khẩ u ra nướ c ngoà i, kể cả ủ y thá c xuấ t khẩ u;
- Hà ng hó a bá n và o khu phi thuế quan theo quy định củ a Thủ tướ ng
Chính phủ ; hà ng bá n cho cử a hà ng miễn thuế;
- Hà ng hó a bá n mà điểm giao, nhậ n hà ng hó a ở ngoà i Việt Nam;
- Phụ tù ng, vậ t tư thay thế để sử a chữ a, bả o dưỡ ng phương tiện, má y
mó c thiết bị cho bên nướ c ngoà i và tiêu dù ng ở ngoà i Việt Nam;
- Cá c trườ ng hợ p đượ c coi là xuấ t khẩ u theo quy định củ a phá p luậ t.
b) Dịch vụ xuấ t khẩ u bao gồ m dịch vụ cung ứ ng trự c tiếp cho tổ chứ c,
cá nhâ n ở nướ c ngoà i và tiêu dù ng ở ngoà i Việt Nam; cung ứ ng trự c tiếp cho
tổ chứ c, cá nhâ n ở trong khu phi thuế quan và tiêu dù ng trong khu phi thuế
quan.

38
c) Vậ n tả i quố c doanh bao gồ m vậ n tả i hà nh khá ch, hà nh lý, hà ng hó a
theo chặ ng quố c tế từ Việt Nam ra nướ c ngoà i hoặ c từ nướ c ngoà i đến Việt
Nam, hoặ c cả điểm đi và đến ở nướ ngoà i, khô ng phâ n biệt có phương tiện
trự c tiếp vậ n tả i hay khô ng có phương tiện. Trườ ng hợ p, hợ p đồ ng vậ n tả i
quố c tế bao gồ m cả chặ ng vậ n tả i nộ i địa thì vậ n tả i quố c tế bao gồ m cả
chặ ng nộ i địa.
d) Dịch vụ củ a ngà nh hà ng khô ng, hà ng hả i cung cấ p trự c tiếp cho tổ
chứ c ở nướ c ngoà i hoặ c thô ng qua đạ i lý.
đ) Cá c hà ng hó a, dịch vụ khá c:
- Hoạ t độ ng xâ y dự ng, lắ p đặ t cô ng trình ở nướ c ngoà i hoặ c ở trong
khu phi thuế quan.
- Dịch vụ sử a chữ a tà u bay, tà u biển cung cấ p cho tổ chứ c, cá nhâ n
nướ c ngoà i.
b. Thuế suất 5%
1. Nướ c sạ ch phụ c vụ sả n xuấ t và sinh hoạ t, khô ng bao gồ m cá c loạ i
nướ c uố ng đó ng chai, đó ng bình và cá c loạ i nướ c giả i khá t khá c thuộ c đố i
tượ ng á p dụ ng mứ c thuế suấ t 10%.
2. Quặ ng để sả n xuấ t phâ n bó ng; thuố c phò ng trừ sâ u bệnh và chấ t
kích thích tă ng trưở ng vậ t nuô i, câ y trồ ng bao gồ m:
a) Quặ ng để sả n xuấ t phâ n bó n là quặ ng là m nguyên liệu để sả n xuấ t
phâ n bó n như quặ ng Apatít dù ng để sả n xuấ t phâ n lâ n, đấ t bù n là m phâ n vi
sinh;
b) Thuố c phò ng trừ sâ u bệnh bao gồ m thuố c bả o vệ thự c vậ t theo
Danh mụ c thuố c bả o vệ thự c vậ t do Bộ Nô ng nghiệp và Phá t triển nô ng
thô n ban hà nh và cá c loạ i thuố c phò ng trừ sâ u bệnh khá c;
c) Cá c chấ t kích thích tă ng trưở ng vậ t nuô i, câ y trồ ng.
3. Dịch vụ đà o đắ p, nạ o vét kênh, mương, ao hồ phụ c vụ sả n xuấ t nô ng
nghiệp; nuô i trồ ng, chă m só c, phò ng trừ sâ u bệnh cho câ y trồ ng; sơ chế, bả o
quả n sả n phẩ m nô ng nghiệp (trừ nạ o, vét kênh mương nộ i đồ ng).
Dịch vụ sơ chế, bả o quả n sả n phẩ m nô ng nghiệp gồ m phơi, sấ y khô ,
bó c vỏ , tá ch hạ t, cắ t, xay xá t, bả o quả n lạ nh, ướ p muố i và cá c hình thứ c bả o
quả n thô ng thườ ng khá c.

39
4. Sả n phẩ m trồ ng trọ t, chă n nuô i, thủ y sả n, hả i sả n chưa qua chế biến
hoặ c chỉ qua sơ chế, bả o quả n ở khâ u kinh doanh thương mạ i. Sả n phẩ m
trồ ng trọ t chưa qua chế biến bao gồ m cả thó c, gạ o, ngô , khoai, sắ n, lú a mì.
5. Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ , mủ bú n, mủ cố m; nhự a
thô ng sơ chế; lướ i, dâ y giềng và sợ i để đan lướ i đá nh cá bao gồ m cá c loạ i
lướ i đá nh cá , cá c loạ i sợ i, dâ y giềng loạ i chuyên dù ng để đan lướ i đá nh cá
khô ng phâ n biệt nguyên liệu sả n xuấ t.
6. Thự c phẩ m tươi số ng ở khâ u kinh doanh thương mạ i; lâ m sả n chưa
qua chế biến ở khâ u kinh doanh thương mạ i, trừ gỗ , mă ng.
7. Đườ ng; phụ phẩ m trong sả n xuấ t đườ ng, bao gồ m gỉ đườ ng, bã mía,
bã bù n.
8. Sả n phẩ m bằ ng đay, có i, tre, song, mâ y, trú c, chít, nứ a, luồ ng, lá ,
rơm, vỏ dừ a, sọ dừ a, bèo tâ y và cá c sả n phẩ m thủ cô ng khá c sả n xuấ t bằ ng
nguyên liệu tậ n dụ ng từ nô ng nghiệp là cá c loạ i sả n phẩ m đượ c sả n xuấ t,
chế biến từ nguyên liệu chính là đay, có i, tre, song, mâ y, trú c, chít, nứ a,
luồ ng, lá như: thả m đay, sợ i đay, bao đay, thả m sơ dừ a, chiếu sả n xuấ t bằ ng
đay, có i; chổ i chít, dâ y thừ ng, dâ y buộ c là m bằ ng tre nứ a, xơ dừ a; rèm, mà nh
bằ ng tre, trú c, nứ a, chổ i tre, nó n lá ; đũ a tre, đũ a luồ ng; bô ng sơ chế; giấ y in
bá o.
9. Thiết bị, dụ ng cụ y tế gồ m má y mó c và dụ ng cụ chuyên dù ng cho y
tế như: cá c loạ i má y soi, chiếu, chụ p dù ng để khá m, chữ a bệnh; cá c thiết bị,
dụ ng cụ chuyên dù ng để mổ , điều trị vết thương, ô tô cứ u thương; dụ ng cụ
đo huyết á p, tim, mạ ch, dụ ng cụ truyền má u; bơm kim tiêm; dụ ng cụ phò ng
trá nh thai và cá c dụ ng cụ , thiết bị chuyên dù ng cho y tế khá c theo xá c nhậ n
củ a Bộ Y tế.
Bô ng, bă ng, gạ c y tế và bă ng vệ sinh y tế; thuố c phò ng bệnh, chữ a
bệnh bao gồ m thuố c thà nh phẩ m, nguyên liệu là m thuố c, trừ thự c phẩ m
chứ c nă ng; vắ c xin, sinh phẩ m y tế, nướ c cấ t để pha chế thuố c tiêm, dịch
truyền; mũ , quầ n á o, khẩ u trang, să ng mổ , bao tay, bao chi dướ i, bao giầ y,
khă n, gă ng tay chuyên dù ng cho y tế, tú i đặ t ngụ c và chấ t là m đầ y da (khô ng
bao gồ m mỹ phẩ m); vậ t tư hó a chấ t xét nghiệm, diệt khuẩ n dù ng trong y tế
theo xá c nhậ n củ a Bộ Y tế.
10. Giá o cụ dù ng đẻ giả ng dạ y và họ c tậ p bao gồ m cá c loạ i mô hình,
hình vẽ, bả ng, phấ n, thướ c kẻ, com-pa và cá c loạ i thiết bị, dụ ng cụ chuyên
dù ng cho giả ng dạ y, nghiên cứ u, thí nghiệm khoa họ c.

40
11. Hoạ t độ ng vă n hó a, triển lã m, thể dụ c, thể thao; biểu diễn nghệ
thuậ t sả n xuấ t phim; nhậ p khẩ u, phá t hà nh và chiếu phim.
12. Đồ chơi cho trẻ em; Sá ch cá c loạ i, trừ sá ch khô ng chịu thuế GTGT.
13. Dịch vụ khoa họ c và cô ng nghệ là cá c hoạ t độ ng phụ c vụ , hỗ trợ kỹ
thuậ t cho việc nghiên cứ u khoa họ c và phá t triển cô ng nghệ; cá c hoạ t độ ng
liên quan đến sở hữ u trí tuệ; chuyển giao cô ng nghệ, tiêu chuẩ n, quy chuẩ n
kỹ thuậ t, đo lườ ng, chấ t lượ ng sả n phẩ m, hà ng hó a, an toà n bứ c xạ , hạ t nhâ n
và nă ng lượ ng nguyên tử ; dịch vụ về thô ng tin, tư vấ n, đà o tạ o, bồ i dưỡ ng,
phổ biến, ứ ng dụ ng thà nh tự u khoa họ c và cô ng nghệ trong cá c lĩnh vự c
kinh tế - xã hộ i theo hợ p đồ ng dịch vụ khoa họ c và cô ng nghệ quy định tạ i
Luậ t Khoa họ c và cô ng nghệ, khô ng bao gồ m trò chơi trự c tuyến và dịch vụ
giả i trí trên Internet.
14. Bá n, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hộ i theo quy định củ a Luậ t
nhà ở . Nhà ở xã hộ i là nhà ở do Nhà nướ c hoặ c tổ chứ c, cá nhâ n thuộ c cá c
thà nh phầ n kinh tế đầ u tư xâ y dự ng và đá p ứ ng cá c tiêu chí về nhà ở , về giá
bá n nhà , về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đố i tượ ng, điều kiện đượ c
mua, đượ c thuê, đượ c thuê mua nhà ở xã hộ i theo quy định củ a phá p luậ t về
nhà ở .
c. Thuế suất 10%
Mứ c thuế suấ t 10% á p dụ ng đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ cò n lạ i khô ng
chịu thếu suấ t 0% và 5% kể trên.
2.3. Phương pháp tính thuế GTGT
2.3.1. Phương pháp khấu trừ thuế
1. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực
hiện đầy đù chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về
kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
a) Cơ sở kinh doanh đang hoạ t độ ng có doanh thu hà ng nă m từ bá n
hà ng hó a, cung ứ ng dịch vụ từ mộ t tỷ đồ ng trở lên và thự c hiện đầ y đủ chế
độ kế toá n, hó a đơn, chứ ng từ theo quy định củ a phá p luậ t về kế toá n, hó a
đơn, chứ ng từ .
b) Cơ sở kinh doanh đă ng ký tự nguyện á p dụ ng phương phá p khấ u
trừ thuế.
c) Tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i cung cấ p hà ng hó a, dịch vụ để tiến
hà nh hoạ t độ ng tìm kiếm, thă m dò , phá t triển và khai thá c dầ u khí nộ p thuế
theo phương phá p khấ u trừ do bên Việt Nam kê khai khấ u trừ nộ p thay.

41
2. Doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên làm căn cứ xác định cơ
sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ là doanh
thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT và được xác định như
sau:
a) Doanh thu hà ng nă m do cơ sở kinh doanh tự xá c định că n cứ và o
tổ ng cộ ng chỉ tiêu “Tổ ng doanh thu củ a HHDV bá n ra chịu thuế GTGT” trên
Tờ khai thuế GTGT thá ng củ a kỳ tính thuế từ thá ng 11 nă m trướ c đến hết kỳ
tính thuế thá ng 10 nă m hiện tạ i trướ c nă m xá c định phương phá p tính thuế
GTGT hoặ c trên Tờ khai thuế GTGT quý củ a kỳ tính thuế từ quý 4 nă m trướ c
đến hết kỳ tính thuế quý 3 nă m hiện tạ i trướ c nă m xá c định phương phá p
tính thuế GTGT. Thờ i gian á p dụ ng ổ n định phương phá p tính thuế là 2 nă m
liên tụ c.
b) Trườ ng hợ p doanh nghiệp mớ i thà nh lậ p trong nă m 2013 hoạ t
độ ng sả n xuấ t kinh doanh trong nă m 2013 khô ng đủ 12 thá ng thì xá c định
doanh thu ướ c tính củ a nă m như sau: Tổ ng cộ ng chỉ tiêu “Tổ ng doanh thu
củ a HĐDV bá n ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT củ a kỳ tính thuế
cá c thá ng hoạ t độ ng snr xuấ t kinh doanh chia (:) số thá ng hoạ t độ ng sả n
xuấ t kinh doanh và nhâ n vớ i (x) 12 thá ng. Trườ ng hợ p theo cá ch xá c định
như trên, doanh thu ướ c tính từ 1 tỷ đồ ng trở lên thì doanh nghiệp á p dụ ng
phương phá p khấ u trừ thuế. Trườ ng hợ p doanh thu ướ c tính theo cá ch xá c
định trên chưa đến 1 tỷ đồ ng thì doanh nghiệp á p dụ ng phương phá p tính
trự c tiếp trong hai nă m, trừ trườ ng hợ p doanh nghiệp đă ng ký tự nguyện á p
dụ ng phương phá p khấ u trừ thuế.
c) Trườ ng hợ p doanh nghiệp thự c hiện khai thuế theo quý từ thá ng 7
nă m 2013 thì cá ch xá c định doanh thu củ a nă m như sau: Tổ ng cộ ng chỉ tiêu
“Tổ ng doanh thu củ a HHDV bá n ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT
củ a kỳ tính thuế cá c thá ng 10, 11, 12 nă m 2012, 6 thá ng đầ u nă m 2013 và
trên Tờ khai thuế GTGT củ a kỳ tính thuế quý 3 nă m 2013. Trườ ng hợ p theo
cá ch xá c định như trên, doanh thu từ 1 tỷ đồ ng trở lên thì doanh nghiệp á p
dụ ng phương phá p khấ u trừ thuế. Trườ ng hợ p doanh thu theo cá ch xá c
định trên chưa đến 1 tỷ đồ ng thì doanh nghiệp á p dụ ng phương phá p tính
trự c tiếp trong hai nă m, trừ trườ ng hợ p doanh nghiệp đă ng ký tự nguyện á p
dụ ng phương phá p khấ u trừ thuế.
d) Đố i vớ i cơ sở kinh doanh tạ m nghỉ kinh doanh trong cả nă m thì xá c
định theo doanh thu củ a nă m trướ c nă m tạ m nghỉ kinh doanh.

42
Đố i vớ i cơ sở kinh doanh tạ m nghỉ kinh doanh mộ t thờ i gian trong
nă m thì xá c định doanh thu theo số thá ng, quý thự c kinh doanh.
Trườ ng hợ p nă m trướ c nă m tạ m nghỉ kinh doanh cơ sở kinh doanh
kinh doanh khô ng đủ 12 thá ng thì xá c định doanh thu theo số thá ng, quý
thự c kinh doanh.
3. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế, bao gồm:
a) Doanh nghiệp, hợ p tá c xã đang hoạ t độ ng có doanh thu hà ng nă m
từ bá n hà ng hó a, cung ứ ng dịch vụ chịu thuế GTGT dướ i mộ t tỷ đồ ng đã
thự c hiện đầ y đủ chế độ kế toá n, sổ sá ch, hó a đơn, chứ ng từ theo quy định
củ a phá p luậ t về kế toá n, hó a đơn, chứ ng từ .
b) Doanh nghiệp mớ i thà nh lậ p từ dự á n đầ u tư củ a cơ sở kinh doanh
đang hoạ t độ ng nộ p thuế giá trị gia tă ng theo phương phá p khấ u trừ .
c) Doanh nghiệp, hợ p tá c xã mớ i thà nh lậ p có thự c hiện đầ u tư, mua
sắ m tà i sả n cố định, má y mó c, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồ ng trở lên ghi trên
hó a đơn mua tà i sả n cố định, má y mó c, thiết bị, kể cả hó a đơn mua tà i sả n cố
định, má y mó c, thiết bị trướ c khi thà nh lậ p (khô ng bao gồ m ô tô chở ngườ i
từ 9 chỗ ngồ i trở xuố ng củ a cơ sở kinh doanh khô ng hoạ t độ ng vậ n tả i, du
lịch, khá ch sạ n); tổ chứ nướ c ngoà i, cá nhâ n nướ c ngoà i kinh doanh tạ i Việt
Nam theo hợ p đồ ng nhà thầ u, hợ p đồ ng nhà thầ u phụ .
d) Tổ chứ c kinh tế khá c hạ ch toá n đượ c thuế GTGT đầ u và o, đầ u ra
khô ng bao gồ m doanh nghiệp, hợ p tá c xã .
4. Xá c định số thuế GTGT phả i nộ p:
Số thuế GTGT = Số thuế GTGT − Số thuế GTGT đầu vào
phảinộp đầu ra được khấu trừ ¿
¿
Trong đó :
a) Số thuế GTGT đầ u ra bằ ng tổ ng số thuế GTGT củ a hà ng hó a, dịch vụ
bá n ra ghi trên hó a đơn GTGT.
Thuế GTGT ghi trên hó a đơn GTGT bằ ng giá tính thuế củ a hà ng hó a,
dịch vụ chịu thuế bá n ra nhâ n (x) vớ i thuế suấ t thuế GTGT củ a hà ng hó a,
dịch vụ đó .
Trườ ng hợ p sử dụ ng chứ ng từ ghi giá thanh toá n là giá đã có thuế
GTGT thì thuế GTGT đầ u ra đượ c xá c định bằ ng giá thanh toá n trừ (-) giá
tính thuế.

43
Cơ sở kinh doanh thuộ c đố i tượ ng tính thuế theo phương phá p khấ u
trừ thuế khi bá n hà ng hó a, dịch vụ phả i tính và nộ p thuế GTGT củ a hà ng
hó a, dịch vụ bá n ra. Khi lậ p hó a đơn bá n hà ng hó a, dịch vụ , cơ sở kinh doanh
phả i ghi rõ giá bá n chưa có thuế, thuế GTGT và tổ ng số tiền ngườ i mua phả i
thanh toá n. Trườ ng hợ p hó a đơn chỉ ghi giá thanh toá n (trừ trườ ng hợ p
đượ c phép dù ng chứ ng từ đặ c thù ), khô ng ghi giá chưa có thuế và thuế
GTGT thì thuế GTGT củ a hà ng hó a, dịch vụ bá n ra phả i tính trên giá thanh
toá n ghi trên hó a đơn, chứ ng từ .
Cơ sở kinh doanh phả i chấ p hà nh chế độ kế toá n, sổ sá ch, hó a đơn,
chứ ng từ theo quy định củ a phá p luậ t về kế toá n, hó a đơn, chứ ng từ .
Trườ ng hợ p hó a đơn ghi sai mứ c thuế suấ t thuế giá trị gia tă ng mà cơ sở
kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phá t hiện thì xử lý
như sau:
Đố i vớ i cơ sở kinh doanh bá n hà ng hó a, dịch vụ : Nếu thuế suấ t thuế
GTGT ghi trên hó a đơn cao hơn thuế suấ t đã đượ c quy định tạ i cá c vă n bả n
quy phạ m phá p luậ t về thuế GTGT thì phả i kê khai, nộ p thuế GTGT theo thuế
suấ t đã ghi trên hó a đơn; Nếu thuế suấ t thuế GTGT ghi trên hó a đơn thấ p
hơn thuế suấ t đã đượ c quy định tạ i cá c vă n bả n quy phạ m phá p luậ t về thuế
GTGT thì phả i kê khai, nộ p thuế GTGT theo thuế suấ t thuế GTGT quy định
tạ i cá c vă n bả n quy phạ m phá p luậ t về thuế GTGT.
b) Thuế GTGT đầ u và o bằ ng (=) tổ ng số thuế GTGT ghi trên hó a đơn
GTGT mua hà ng hó a, dịch vụ (bao gồ m cả tà i sả n cố định) dù ng cho sả n xuấ t,
kinh doanh hà ng hó a, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứ ng
từ nộ p thuế củ a hà ng hó a nhậ p khẩ u hoặ c chứ ng từ nộ p thuế GTGT thay cho
phía nướ c ngoà i theo hướ ng dẫ n củ a Bộ Tà i chính á p dụ ng đố i vớ i cá c tổ
chứ c nướ c ngoà i khô ng có tư cá ch phá p nhâ n Việt Nam và cá nhâ n nướ c
ngoà i kinh doanh hoặ c có thu nhậ p phá t sinh tạ i Việt Nam.
Trườ ng hợ p hà ng hó a, dịch vụ mua và o là loạ i đượ c dù ng chứ ng từ
đặ c thù ghi giá thanh toá n là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở đượ c că n cứ và o
giá đã có thuế và phương phá p tính để xá c định giá chưa có thuế và thuế
GTGT đầ u và o.
2.3.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
1. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
bằng GTGT nhân với thuế xuất thuế GTGT 10% áp dụng đối với hoạt động
mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.

44
GTGT củ a và ng, bạ c, đá quý đượ c xá c định bằ ng giá thanh toá n củ a
và ng, bạ c, đá quý bá n ra trừ (-) giá thanh toá n củ a và ng, bạ c, đá quý mua
và o tương ứ ng.
Giá thanh toá n củ a và ng, bạ c, đá quý bá n ra là giá thự c tế bá n ghi trên
hó a đơn bá n và ng, bạ c, đá quý, bao gồ m cả tiền cô ng chế tá c (nếu có ), thuế
GTGT và cá c khoả n phụ thu, phí thu thêm mà bên bá n đượ c hưở ng.
Giá thanh toá n củ a và ng, bạ c, đã quý mua và o đượ c xá c định bằ ng giá
trị và ng, bạ c, đá quý mua và o hoặ c nhậ p khẩ u, đã có thuế GTGT dù ng cho
mua bá n, chế tá c và ng, bạ c, đá quý bá n ra tương ứ ng.
Trườ ng hợ p trong kỳ tính thuế phá t sinh GTGT â m (-) củ a và ng, bạ c,
đá quý thì đượ c tính bù trừ và o GTGT dương (+) củ a và ng, bạ c, đá quý.
Trườ ng hợ p khô ng có phá t sinh GTGT dương (+) hoặ c GTGT dương (+)
khô ng đủ bù trừ GTGT â m (-) thì đượ c kết chuyển để trừ và o GTGT củ a kỳ
sau trong nă m. Kết thú c nă m dương lịch, GTGT â m (-) khô ng đượ c kết
chuyển tiếp sang nă m sau.
2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp
trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a) Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp, hợ p tá c xã đang hoạ t độ ng có doanh thu hà ng nă m
dướ i mứ c ngưỡ ng doanh thu mộ t tỷ đồ ng, trừ trườ ng hợ p dă ng ký tự
nguyện á p dụ ng phương phá p khấ u trừ thuế.
- Doanh nghiệp, hợ p tá c xã mớ i thà nh lậ p, trừ trườ ng hợ p đă ng ký tự
nguyện á p dụ ng phương phá p khấ u trừ thuế.
- Hộ , cá nhâ n kinh doanh;
- Tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i kinh doanh tạ i Việt Nam khô ng theo
Luậ t Đầ u tư và cá c tổ chứ c khá c khô ng thự c hiện hoặ c thự c hiện khô ng đầ y
đủ chế độ kế toá n, hó a đơn, chứ ng từ theo quy định củ a phá p luậ t, trừ cá c tổ
chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i cung cấ p hà ng hó a, dịch vụ để tiến hà nh hoạ t
độ ng tìm kiếm, thă m dò , phá t triển và khai thá c dầ u khí.
- Tổ chứ c kinh tế khá c khô ng phả i là doanh nghiệp, hợ p tá c xã , trừ
trườ ng hợ p đă ng ký nộ p thuế theo phương phá p khấ u trừ .
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng
hoạt động như sau:
- Phâ n phố i, cung cấ p hà ng hó a: 1%.

45
- Dịch vụ , xâ y dự ng khô ng bao thầ u nguyên vậ t liệu: 5%.
- Sả n xuấ t, vậ n tả i, dịch vụ có gắ n vớ i hà ng hó a, xâ y dự ng có bao thầ u
nguyên vậ t liệu : 3%.
- Hoạ t độ ng kinh doanh khá c: 2%.
c) Doanh thu để tính thuế GTGT:
Là tổ ng số tiền bá n hà ng hó a, dịch vụ thự c tế ghi trên hó a đơn bá n
hà ng đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồ m cá c khoả n phụ thu,
phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh đượ c hưở ng.
Trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh có doanh thu bá n hà ng hó a, cung ứ ng
dịch vụ thuộ c đố i tượ ng khô ng chịu thuế GTGT và doanh thu hà ng hó a, dịch
vụ xuấ t khẩ u thì khô ng á p dụ ng tỷ lệ (%) trên doanh thu đố i vớ i doanh thu
nà y.
Cơ sở kinh doanh nhiều ngà nh nghề có mứ c tỷ lệ khá c nhau phả i khai
thuế GTGT theo từ ng nhó m ngà nh nghề tương ứ ng vớ i cá c mứ c tỷ lệ theo
quy định; trườ ng hợ p ngườ i nộ p thuế khô ng xá c định đượ c doanh thu theo
từ ng nhó m ngà nh nghề hoặ c trong mộ t hợ p đồ ng kinh doanh trọ n gó i bao
gồ m cá c hoạ t độ ng tạ i nhiều nhó m tỷ lệ khá c nhau mà khô ng tá ch đượ c thì
sẽ á p dụ ng mứ c tỷ lệ cao nhâ t củ a nhó m ngà nh nghề mà cơ sở sả n xuấ t, kinh
doanh.
2.4. Quy định về hóa đơn chứng từ mua, bán hàng hóa, dịch vụ
- Hó a đơn do Bộ Tà i chính phá t hà nh hoặ c hó a đơn do Doanh nghiệp
tự tạ o theo quy định củ a Chính phủ và Bộ tà i chính về in ấ n, phá t hà nh, quả n
lý và sử dụ ng hó a đơn.
- Biên lai thu phí, lệ phí theo Phá p lệnh Phí, Lệ phí và cá c Nghị định,
Thô ng tư hướ ng dẫ n thi hà nh.
- Nộ i dung trên hó a đơn phả i đú ng – phù hợ p vớ i nộ i dung kinh doanh
và tình hình hoạ t độ ng cũ ng như hiện trạ ng củ a Doanh nghiệp.
- Để đả m bả o hó a đơn, chứ ng từ hợ p lệ, chú ng ta cầ n nắ m đượ c cá c
nguyên tắ c, quy định về cá ch lậ p, cá ch ghi cá c chỉ tiêu trên hó a đơn. Cá c sai
phạ m hay mắ c phả i khi lậ p hó a đơn thì rấ t nhiều, có thể đưa ra như sau:
+ Mự c sử dụ ng trên hó a đơn khô ng đú ng theo quy định như: mự c
phai, mự c bú t chì, mự c đỏ .
+ Ghi hoặ c in sai ngà y thá ng hó a đơn, tên doanh nghiệp, mã số thuế
doanh nghiệp, địa chỉ doanh nghiệp.

46
+ Tính toá n về số tiền có sự sai lệch: số lượ ng, đơn giá , thà nh tiền,
thuế suấ t, tiền thuế...
+ Hó a đơn thiếu tên, chữ ký ngườ i bá n, ngườ i mua. Lưu ý là cá c
trườ ng hợ p ngườ i mua khô ng mua hà ng trự c tiếp, doanh nghiệp phả i ghi
hình thứ c mua hà ng trên hó a đơn như: bá n hà ng qua điện thoạ i, bá n hà ng
qua Internet, chứ tuyệt đố i khô ng để phầ n thô ng tin ngườ i mua bỏ trố ng.
+ Hó a đơn khô ng có dấ u củ a đơn vị bá n trên hó a đơn. Quy định nà y sẽ
loạ i trừ mộ t số trườ ng hợ p đặ c biệt như doanh nghiệp bá n sử dụ ng cá c hó a
đơn đặ c thù đă ng ký riêng vớ i cơ quan thuế khô ng phả i sử dụ ng dấ u trò n
hoặ c có mã vạ ch trên hó a đơn. Thô ng thườ ng nhữ ng hó a đơn nà y nằ m ở cá c
mặ t hà ng như: Điện, nướ c, cướ c viễn thô ng, hó a đơn vé má y bay...
2.5. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế
2.5.1. Cách xác định kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng:
a) Cách xác định đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý:
- Khai thuế GTGT theo quý á p dụ ng đố i vớ i nhữ ng Doanh nghiệp có
tổ ng doanh thu bá n hà ng và cung cấ p dịch vụ củ a nă m trướ c liền kề < 50 tỷ
đồng.
- Nhữ ng doanh nghiệp mớ i thà nh lậ p thự c hiện kê khai thuế GTGT
theo quý.
- Sau khi sả n xuấ t kinh doanh đủ 12 thá ng thì từ nă m dương lịch tiếp
theo sẽ că n cứ theo mứ c doanh thu bá n hà ng hó a, dịch vụ củ a nă m dương
lịch trướ c liền kề (đủ 12 thá ng) để thự c hiện khai thuế giá trị gia tă ng theo
thá ng hay theo quý.
c) Cách xác định đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng:
- Khai thuế GTGT theo thá ng á p dụ ng đố i vớ i nhữ ng doanh nghiệp có
tổ ng doanh thu bá n hà ng hó a và cung cấ p dịch vụ củ a nă m trướ c liền kề >
50 tỷ đồng.
- Nhữ ng doanh nghiệp đang kê khai thuế GTGT theo quý mà có doanh
thu nă m trướ c liền kề > 50 tỷ mà muố n chuyển sang khai thuế GTGT theo
thá ng thì phả i gử i thô ng bá o cho cơ quan thuế theo Mẫ u số 07/GTGT (ban
hà nh kèm theo Thô ng tư 151/2014/TT-BTC). Chậ m nhấ t là cù ng vớ i thờ i
hạ n nộ p tờ khai thuế GTGT củ a thá ng đầ u tiên củ a nă m bắ t đầ u khai thuế
GTGT theo thá ng.
Lưu ý:

47
- Doanh nghiệp có trá ch nhiệm tự xá c định thuộ c đố i tượ ng khai thuế
GTGT theo thá ng hay khai thuế theo quý để thự c hiện khai thuế.
- Doanh nghiệp khô ng phả i nộ p bả ng kê mua và o, bá n ra củ a tờ khai
thuế GTGT từ ngà y 01/01/2015.
2.5.2. Thời kỳ kê khai thuế GTGT theo quý
- Việc thự c hiện khai thuế GTGT theo quý hay theo thá ng đượ c ổ n
định trọ n nă m dương lịch và ổ n định theo chu kỳ 3 nă m. Riêng chu kỳ ổ n
định đầ u tiên đượ c xá c định tính kể từ ngà y 01/10/2014 đến hết ngà y
31/12/2016.
- Nhữ ng doanh nghiệp đang kê khai thuế GTGT theo quý thì chu kỳ ổ n
định đầ u tiên đượ c tính đến hết ngà y 31/12/2016.
2.5.3. Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trực
tiếp:
a) Đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Nhữ ng doanh nghiệp có doanh thu hà ng nă m > 1 tỷ đồ ng (trừ hộ , cá
nhâ n kinh doanh).
- Nhữ ng doanh nghiệp đă ng ký tự nguyện á p dụ ng phương phá p khấ u
trừ .
- Thờ i gian á p dụ ng là 2 nă m liên tụ c.
Chú ý: Nhữ ng doanh nghiệp sau muố n chuyển sang kê khai thuế
GTGT theo phương phá p khấ u trừ thì là m Mẫu 06/GTGT để nộ p cho cơ
quan thuế. Chậ m nhấ t là ngà y 20/12 củ a nă m trướ c liền kề.
- Doanh nghiệp mớ i thà nh lậ p có thự c hiện đầ u tư, mua sắ m, nhậ n gó p
vố n bằ ng tà i sả n cố định, má y mó c, thiết bị, cô ng cụ , dụ ng cụ hoặ c có hợ p
đồ ng thuê địa điểm kinh doanh.
- Doanh nghiệp thà nh lậ p từ dự á n đầ u tư củ a doanh nghiệp đang kê
khai thuế GTGT theo phương phá p khấ u trừ .
- Doanh nghiệp có doanh thu hà ng nă m < 1 tỷ.
b) Đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Nhữ ng doanh nghiệp mớ i thà nh lậ p.
- Doanh nghiệp có doanh thu hà ng nă m < 1 tỷ.
- Hộ , cá nhâ n kinh doanh.
2.5.4. Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT:

48
- Kê khai thuế GTGT theo quý: Chậ m nhấ t là ngà y 30 củ a quý tiếp
theo.
- Kê khai thuế GTGT theo thá ng: Chậ m nhấ t là ngà y 20 củ a thá ng tiếp.
2.5.5. Thời hạn nộp tiền thuế GTGT
- Hạ n nộ p tiền thuế GTGT cũ ng là hạ n nộ p tờ khai (nếu có phá t sinh).
2.5.6. Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế GTGT:
1. Tổ chứ c, cá nhâ n nhậ n cá c khoả n thu về bồ i thườ ng bằ ng tiền (bao
gồ m cả tiền bồ i thườ ng về đấ t và tà i sả n trên đấ t khi bị thu hồ i đấ t theo
quyết định củ a cơ quan Nhà nướ c có thẩ m quyền), tiền thưở ng, tiền hỗ trợ ,
tiền chuyển nhượ ng quyền phá t thả i và cá c khoả n thu tà i chính khá c.
2. Tổ chứ c, cá nhâ n sả n xuấ t kinh doanh tạ i Việt Nam mua dịch vụ củ a
tổ chứ c nướ c ngoà i khô ng có cơ sở thườ ng trú tạ i Việt Nam, cá nhâ n ở nướ c
ngoà i là đố i tượ ng khô ng cư trú tạ i Việt Nam, bao gồ m cá c trườ ng hợ p: sử a
chữ a phương tiện vậ n tả i, má y mó c, thiết bị (bao gồ m cả vậ t tư, phụ tù ng
thay thế); quả ng cá o, tiếp thị; xú c tiến đầ u tư và thương mạ i; mô i giớ i bá n
hà ng hó a, cung cấ p dịch vụ ra nướ c ngoà i; đà o tạ o; chia cướ c dịch vụ bưu
chính, viễn thô ng quố c tế giữ a Việt Nam vớ i nướ c ngoà i mà cá c dịch vụ nà y
đượ c thự c hiện ở ngoà i Việt Nam, dịch vụ thuê đườ ng truyền dẫ n và bă ng
tầ n vệ tinh củ a nướ c ngoà i theo quy định củ a phá p luậ t.
3. Tổ chứ c, cá nhâ n khô ng kinh doanh, khô ng phả i là ngườ i nộ p thuế
GTGT bá n tà i sả n.
4. Tổ chứ c, cá nhâ n chuyển nhượ ng dự á n đầ u tư để sả n xuấ t, kinh
doanh hà ng hó a, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tă ng cho doanh nghiệp, hợ p
tá c xã .
5. Doanh nghiệp, hợ p tá c xã nộ p thuế GTGT theo phương phá p khấ u
trừ bả n sả n phẩ m trồ ng trọ t, chă n nuô i, thủ y sả n, hả i sả n chưa chế biến
thà nh cá c sả n phẩ m khá c hoặ c chỉ qua sơ chế thô ng thườ ng cho doanh
nghiệp, họ p tá c xã ở khâ u kinh doanh thương mạ i khô ng phả i kê khai, tính
nộ p thuế GTGT. Trên hó a đơn GTGT, ghi dò ng giá bá n là giá khô ng có thuế
GTGT, dò ng thuế suấ t và thuế GTGT khô ng ghi, gạ ch bỏ .
6. Tà i sả n cố định đang sử dụ ng, đã thự c hiện trích khấ u hao khi điều
chuyển theo giá trị ghi trên số sá ch kế toá n giữ a cơ sở kinh doanh và cá c
đơn vị thà nh viên do mộ t cơ sở kinh doanh sở hữ u 100% vố n hoặ c giữ a cá c
đơn vị thà nh viên đo mộ t cơ sở kinh doanh sở hữ u 100% vố n để phụ c vụ
cho hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh hà ng hó a, dịch vụ chịu thuế GTGT thì

49
khô ng phá i lậ p hó a đơn và kê khai, nộ p thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh có tà i
sả n cố định điều chuyển phả i có Quyết định hoặ c Lệnh điều chuyển tà ì sả n
kèm theo bộ hồ sơ nguồ n gố c tà i sả n.
Trườ ng hợ p tà i sả n cố định khi điều chuyển đã thự c hiện đá nh giá lạ i
giá trị tà i sả n hoặ c điều chuyển cho cơ sở sả n xuấ t kinh doanh hà ng hó a,
dịch vụ khô ng chịu thuế GTGT thì phả i lậ p hó a đơn GTGT, kê khai, nộ p thuế
GTGT theo quy định.
7. Cá c trườ ng hợ p khá c:
Cơ sở kinh doanh khô ng phả i kê khai, nộ p thuế trong cá c trườ ng hợ p
sau:
a) Gó p vố n bằ ng tà i sả n để thà nh lậ p doanh nghiệp. Tà i sả n gó p vố n
và o doanh nghiệp phả i có : biên bả n gó p vố n sả n xuấ t kinh doanh, hợ p đồ ng
liên doanh, liên kết; biên bả n định giá tà i sả n củ a Hộ i đồ ng giao nhậ n vố n
gó p củ a cá c bên gó p vố n (hoặ c vă n bả n định giá củ a tổ chứ c có chứ c nă ng
định giá theo quy định củ a phá p luậ t), kèm theo bộ hồ sơ về nguồ n gố c tà i
sả n.
b) Điều chuyển tà i sả n giữ a cá c đơn vị hạ ch toá n phụ thuộ c trong
doanh nghiệp; điều chuyển tà i sả n khi chia, tá ch, hợ p nhấ t, sá p nhậ p,
chuyển đổ i loạ i hình doanh nghiệp. Tà i sả n điều chuyển giữ a cá c đơn vị
thà nh viên hạ ch toá n phụ thuộ c trong cơ sở kinh doanh; tà i sả n điều
chuyển khi chia, tá ch, hợ p nhấ t, sá p nhậ p, chuyển đổ i loạ i hình doanh
nghiệp thì cơ sở kinh doanh có tà i sả n điều chuyển phả i có lệnh điều
chuyển tà i sả n, kèm theo bộ hồ sơ nguồ n gố c tà i sả n và khô ng phả i xuấ t
hó a đơn.
Trườ ng hợ p tà i sả n điều chuyển giữ a cá c đơn vị hạ ch toá n độ c lậ p
hoặ c giữ a cá c đơn vị thà nh viên có tư cá ch phá p nhâ n đầ y đủ trong cù ng
mộ t cơ sở kinh doanh thì cơ sở kinh doanh có tà i sả n điều chuyển phả i xuấ t
hó a đơn GTGT và kê khai, nộ p thuế GTGT theo quy định
c) Thu đò i ngườ i thứ 3 củ a hoạ t độ ng bả o hiểm.
d) Cá c khoả n thu hộ khô ng liên quan đến việc bá n hà ng hó a, dịch vụ
củ a cơ sở kinh doanh.
đ) Doanh thu hà ng hó a, dịch vụ nhậ n bá n đạ i lý và doanh thu hoa hồ ng
đượ c hưở ng từ hoạ t độ ng đạ i lý bá n đú ng giá quy đinh củ a bên giao đạ i lý
hưở ng hoa hồ ng củ a dịch vụ : bưu chính, viễn thô ng, bá n vé xổ số , vé má y
bay, ô tô , tà u hỏ a, tà u thủ y; đạ i lý vậ n tả i quố c tế; đạ i lý củ a cá c dịch vụ

50
ngà nh hà ng khô ng, hà ng hả i mà đượ c á p dụ ng thuế suấ t thuế GTGT 0%; đạ i
lý bá n bả o hiểm.
e) Doanh thu hà ng hó a, dịch vụ và doanh thu hoa hồ ng đạ i lý đượ c
hưở ng từ hoạ t độ ng đạ i lý bá n hà ng hó a, dịch vụ thuộ c diện khô ng chịu
thuế GTGT.
2.5.7. Khai thuế và xác định số thuế phải nộp theo phương pháp
khoán:
1. Đối tương nỏp thuế khoán:
Cá nhâ n kinh doanh, nhó m cá nhâ n kình doanh hoặ c khai thá c tà i
nguyên nộ p thuế theo phương phá p khoá n (gọ i chung là Hộ nộ p thuế
khoá n) bao gồ m:
a) Cá nhâ n kinh doanh, nhó m cá nhâ n kinh doanh khô ng đă ng ký
kinh doanh hoặ c thuộ c đố i tượ ng khô ng phả i đă ng ký kinh doanh khô ng
đă ng ký thuế và khô ng thự c hiện đă ng ký thuế theo thờ i hạ n đô n đố c đă ng
ký thuế củ a cơ quan thuế.
b) Cá nhâ n kinh doanh, nhó m cá nhâ n kinh doanh khô ng thự c hiện
chế độ kế toá n, hó a đơn, chứ ng từ .
c) Cá nhâ n kinh doanh, nhó m cá nhâ n kinh doanh khô ng thự c hiện
đú ng chế độ kế toá n, hó a đơn, chứ ng từ dẫ n đến khô ng xá c định đượ c số
thuế phả i nộ p phù hợ p vớ i thự c tế kinh doanh.
d) Cá nhâ n kinh doanh, nhó m cá nhâ n kinh doanh khai thá c tà i
nguyên thủ cô ng, phâ n tá n, lưu độ ng, khô ng thườ ng xuyên.
2. Thời han nôp hồ sơ khai thuế khoản:
- Hộ nộ p thuế khoá n thự c hiện khai thuế theo nă m (mộ t nă m mộ t
lầ n).
- Từ ngà y 20 thá ng 11 đến ngà y 5 thá ng 12 củ a nă m trướ c, cơ quan
thuế phá t Tờ khai thuế khoá n nă m sau cho tấ t cả cá c hộ nộ p thuế khoá n.
Thờ i hạ n nộ p hồ sơ khai thuế chậ m nhấ t là ngà y 15 thá ng 12 củ a nă m
trướ c.
3. Xác đinh số thuế khoán
Că n cứ và o tà i liệu khai thuế củ a Hộ nộ p thuế khoá n về doanh thu,
thu nhậ p, sả n lượ ng, cơ sở dữ liệu củ a cơ quan thuế, kết quả điều tra
doanh thu thự c tế, cơ quan thuế xá c định doanh thu và mứ c thuế khoá n
dự kiến củ a Hộ nộ p thuế khoá n để niêm yết cô ng khai.

51
Đố i vớ i hộ nộ p thuế khoá n hoạ t độ ng theo hình thứ c nhó m cá nhâ n
kinh doanh, cơ quan thuế că n cứ thu nhậ p chịu thuế ấ n định củ a nhó m, tỷ
lệ phâ n chia thu nhậ p và khai thuế giả m trừ gia cả nh củ a từ ng thà nh viên
để tính và thô ng bá o số thuế khoá n phả i nộ p cả nă m và số thuế tạ m nộ p
theo từ ng quý củ a từ ng thà nh viên trong nhó m.
Số thuế khoá n đượ c xá c định cho từ ng quý và ổ n định trong mộ t
nă m. Trườ ng hợ p Hộ nộ p thuế khoá n có thay đổ i ngà nh nghề, quy mô
kinh doanh hoặ c quy mô , sả n lượ ng khai thá c tà i nguyên, khoá ng sả n thì
cơ quan thuế điều chỉnh lạ i số thuế khoá n và ổ n định trong thờ i gian cò n
lạ i củ a nă m tính thuế.
4. Niêm vết công khai:
- Chi cụ c Thuế thự c hiện niêm yết cô ng khai thô ng tin về Hộ nộ p
thuế khoá n tạ i địa điểm thích hợ p (trụ sở UBND phườ ng, xã ; trụ sở Độ i
thuế; Ban quả n lý chợ ; ...) và thô ng bá o cô ng khai địa điểm niểm yết để Hộ
nộ p thuế khoá n biết.
- Thờ i gian niêm yết cô ng khai từ ngà y 02 thá ng 01 đến ngà y 10
thá ng 01 hà ng nă m.
5. Thời han nôp tiền thuế
- Că n cứ Thô ng bá o nộ p thuế, Hộ nộ p thuế khoá n nộ p tiền thuế củ a
quý chậ m nhấ t là ngà y cuố i cù ng củ a quý.
- Đố i vớ i Hộ nộ p thuế khoá n sử dụ ng hó a đơn quyển thì thờ ỉ hạ n
nộ p thuế thu nhậ p cá nhâ n và thuế giá trị gia tă ng bổ sung chậ m nhấ t là
ngà y 30 củ a thá ng đầ u quý sau.
- Đố i vớ i Hộ nộ p thuế khoá n sử dụ ng hó a đơn bá n lẻ theo từ ng số thì
thờ i hạ n nộ p thuế thu nhậ p cá nhâ n và thuế giá trị gia tă ng đổ i vớ i doanh
thu trên hó a đơn là thờ i điểm khai thuế theo từ ng lầ n phá t sinh.
2.5.8. Nộp thuế GTGT
Ngườ i nộ p thuế GTGT có trá ch nhiệm nộ p thuế GTGT đầ y đủ , đú ng
hạ n và o ngâ n sá ch nhà nướ c. Cụ thể như sau:
a. Đổi với các cơ sở trong nước
- Thờ i hạ n nộ p thuế:
+ Trườ ng hợ p ngườ i nộ p thuế tính thuế, thờ i hạ n nộ p thuế chậ m nhấ t
là và o ngà y cuố i cù ng củ a thờ i hạ n nộ p hồ sơ khai thuế;

52
+ Trườ ng hợ p cơ quan thuế tính thuế hoặ c ấ n định thuế, thờ i hạ n nộ p
thuế là thờ i hạ n ghi trên thô ng bá o củ a cơ quan thuế.
- Địa điểm và thủ tụ c nộ p thuế:
+ Ngườ i nộ p thuế thự c hiện nộ p thuế và o ngâ n sá ch nhà nướ c tạ i Kho
bạ c nhà nướ c; Tạ i cơ quan thuế nơi tiếp nhậ n hồ sơ thuế; Thô ng qua tổ
chứ c, cá nhâ n đượ c cơ quan thuế ủ y nhiệm thu thuế; Thô ng qua ngâ n hà ng
thương mạ i, tổ chứ c tín dụ ng khá c.
+ Thuế GTGT có thể đượ c nộ p bằ ng tiền mặ t hoặ c chuyển khoả n. Đố i
vớ i trườ ng hợ p nộ p thuế bằ ng chuyển khoả n thì ngà y đã nộ p thuế đượ c
xá c định là ngà y kho bạ c Nhà nướ c, ngâ n hà ng, tổ chứ c tín dụ ng xá c nhậ n
trên Giấ y nộ p tiền và o NSNN bằ ng chuyến khoả n.
- Xử lý đố i vớ i số thuế nộ p thừ a, nộ p thiếu ở cá c kỳ trướ c:
Trong mộ t kỳ tính thuế, nếu cơ sở kinh doanh kỳ trướ c nộ p thiếu thì
phả i
nộ p đủ số thuế kỳ trướ c cò n thiếu. Nếu có số thuế nộ p thừ a kỳ trướ c đượ c
trừ và o số thuế phả i nộ p củ a kỳ tiếp theo, có thể bù trừ số thuế nộ p thừ a
vớ ỉ số tiền thuế, tiền phạ t cò n nợ , có thể bù trừ giữ a cá c loạ i thuế vớ i
nhau, hoặ c có thể đượ c hoà n trả khi ngườ i nộ p thuế khô ng cò n tiền nợ
thuế, tiền phạ t.
b. Đố i vớ i hà ng hó a nhậ p khẩ u
Cơ sở kinh doanh và ngườ i nhậ p khẩ u hà ng hó a phả i nộ p thuế GTGT
hà ng hó a nhậ p khẩ u theo từ ng lầ n nhậ p khẩ u. Thờ i hạ n nộ p thuế GTGT
hà ng hó a nhậ p khẩ u thự c hiện theo thờ i hạ n nộ p thuế nhậ p khẩ u.
c. Đồng tiền nộp thuế
Thuế GTGT nộ p và o NSNN bằ ng Đồ ng Việt Nam. Trườ ng hợ p nộ p
thuế bằ ng ngoạ i tệ thì chỉ đượ c nộ p thuế bằ ng cá c loạ i ngoạ i tệ tự do
chuyển đổ i theo quy định củ a ngâ n hà ng Nhà nướ c, số ngoạ i tệ nộ p thuế
đượ c quy đổ i sang đồ ng Việt Nam theo tỷ giá ngoạ i tệ do Ngâ n hà ng Nhà
nướ c cô ng bố có hiệu lự c tạ i thờ i điểm tiền thuế đượ c nộ p và o Kho bạ c
Nhà nướ c.
2.6. Chế độ hoàn thuế GTGT
Hoà n thuế GTGT là việc ngâ n sá ch nhà nướ c trả lạ i cho cơ sở kinh
doanh hoặ c tổ chứ c, cá nhâ n mua hà ng hó a, dịch vụ về sử dụ ng số tiền
thuế đầ u và o đã trả khi mua hà ng hó a, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh cò n

53
chưa đượ c khấ u trừ trong kỳ tính thuế hoặ c hà ng hó a, dịch vụ trong
trườ ng hợ p tiêu dù ng củ a tổ chứ c, cá nhâ n khô ng thuộ c diện chịu thuế.
Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT
1) Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ thuế được xét hoàn thuế trong các trường hợp sau :
- Cơ sở kinh doanh trong 3 thá ng liên tụ c trở lên (khô ng phâ n biệt
nên độ kế toá n) có số thuế đầ u và o chưa đượ c khấ u trừ hết. Số thuế đượ c
hoà n là số thuế đầ u và o chưa đượ c khấ u trừ hết củ a thờ i gian xin hoà n
thuế.
- Cơ sở kinh doanh trong thá ng có hà ng hó a, dịch vụ xuấ t khẩ u nếu
có số thuế GTGT đầ u và o củ a hà ng hó a xuấ t khẩ u phá t sinh trong thá ng
chưa đượ c khấ u trừ từ 200 triệu đồ ng trở lên thì đượ c xét hoà n thuế theo
thá ng.
2) Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mới đã đă ng ký kinh doanh, đă ng
ký nộ p thuế theo phương phá p khấ u trừ thuế đang trong giai đoạ n đầ u tư,
chưa đi và o hoạ t độ ng, chưa phá t sinh thuế đầ u ra, nếu thờ i gian đầ u tư từ
mộ t nă m trở lên thì cơ sở kinh doanh vẫ n phả i nộ p tờ khai thuế hà ng
thá ng và đượ c xét hoà n thuế đầ u và o theo từ ng nă m. Nếu số thuế GTGT
đầ u và o củ a tà i sả n đầ u tư đượ c hoà n có giá trị từ 200 triệu đồ ng trở lên
thì đượ c xét hoà n thuế theo quý (3 thá ng liên tụ c khô ng phâ n biệt theo
nă m dương lịch).
3) Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương
pháp khẩn trừ thuế có dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi
và o hoạ t độ ng, chưa đă ng ký kinh doanh, đă ng ký nộ p thuế. Cơ sở kinh
doanh phả i lậ p tờ khai thuế, lậ p hồ sơ hoà n thuế riêng cho dự á n đầ u tư
theo từ ng nă m, nếu có số thuế củ a hà ng hó a, dịch vụ sử dụ ng cho dự á n đầ u
tư từ 200 triệu đồ ng trở lên đượ c xét hoà n thuế theo quý.
4) Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, hợ p nhấ t, chia tá ch,
giả i thể, phá sả n, chuyển đổ i sở hữ u; giao, bá n, khoá n, cho thuê doanh
nghiệp nhà nướ c có số thuế GTGT nộ p thừ a, số thuế GTGT đầ u và o chưa
đượ c khấ u trừ hết.
5) Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền theo qưyết định của pháp luật.
6) Hoàn thuế GTGT đã trả đổi với các dự án sử dụng vốn ODA. Tạ i thô ng
tư 123/TT-BTC ngà y 23/10/2007 hướ ng dẫ n thự c hiện chính sá ch thuế và

54
ưu đã i thuế đố i vớ i cá c chương trình, dự á n sử dụ ng vố n ODA
7) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viên trợ không
hoàn lại của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa tại Việt Nam để
vỉện trợ thì đượ c hoà n lạ i tiền thuế GTGT đã trả ghi trên hó a đơn GTGT khi
mua hà ng.
8) Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo Phá p lệnh về
ưu đã i miễn trừ ngoạ i giao mua hà ng hoá , dịch vụ tạ i Việt Nam đượ c hoà n
lạ i số thuế GTGT đã ghi trên hoá đơn GTGT.

CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2


Câ u 1 : Trình bà y đượ c khá i niệm, đặ c điểm, nguyên tắ c thiết lậ p và tá c
dụ ng củ a thuế GTGT?
Câ u 2: Phâ n biệt đượ c đố i tượ ng chịu thuế GTGT, khô ng chịu thuế
GTGT, ngườ i nộ p thuế GTGT?
Câ u 3: Thế nà o là mộ t hó a đơn chứ ng từ mua, bá n hà ng hó a, dịch vụ
hợ p phá p?
Câ u 4: Đă ng ký, kê khai, nộ p thuế GTGT?
Câ u 5: Doanh nghiệp đượ c hoà n thuế GTGT trong trườ ng hợ p nà o?
Câ u 6: Trong thá ng 12/N, tạ i mộ t doanh nghiệp sả n xuấ t hà ng tiêu
dù ng có cá c số liệu như sau:
1. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:
a. Để sử dụ ng cho SPA:
- Mua từ Cô ng ty X: 15.000 kg nguyên liệu vớ i giá chưa thuế GTGT là

55
75.000 đồ ng/kg. “
- Mua từ Cô ng ty Y theo Hó a đơn GTGT, tiền thuế GTGT là 380 triệu
đồ ng,
- Tậ p hợ p cá c Hó a đơn bá n hà ng trong thá ng, trị giá hà ng hó a dịch
vụ mua và o là 520 triệu đồ ng.
b. Để sử dụ ng cho SPB:
- Mua từ Cô ng ty M: Trị giá hà ng hó a dịch vụ mua và o chưa thuế
GTGT là 120 triệu đồ ng,
- Mua từ Cô ng ty N: trị giá hà ng hó a dịch vụ mua và o bao gồ m thuế
GTGT là 330 triệu đồ ng.
- Tậ p hợ p cá c hó a đơn bá n hà ng trong thá ng, trị giá hà ng hó a dịch
vụ mua và o là 350 triệu đồ ng.
c. Để sử dụ ng chung cho 2 sả n phẩ m A và B.
- Tậ p họ p cá c Hó a đơn GTGT, trị giá hà ng hó a dịch vụ mua và o
chưa thuế GTGT là 510 triệu đồ ng.
2. Tiêu thụ sản phẩm trong tháng
a. Sả n phẩ m A: Giá bá n khô ng (chưa) có Thuế GTGT.
- Bá n cho Cô ng ty Thương Mạ i An Khá nh 120.000 (sp), giá bá n
130.000 (đ/sp).
- Trự c tiếp xuấ t khẩ u 24.000 sp, vớ i giá FOB 135.000 đ/sp.
- Bá n cho doanh nghiệp chế xuấ t 5.000 sp, vớ i giá 120.000 đ/sp
b. Sả n phẩ m 6 : Giá bá n đã có Thuế GTGT. .
- Bá n cho cá c đạ i lý bá n lẻ 60.000 sp, giá bá n 132.000 đ/sp
- Bá n cho Cô ng ty Xuấ t nhậ p khẩ u X 5.000 sp, giá bá n 110.000 đ/sp.
- Trự c tiếp xuấ t khẩ u 20.000 sp, vớ i giá FOB 130.000 đ/sp.
Biết rằng:Thuế suấ t thuế GTGT củ a hà ng hó a, dịch vụ mua và o,
bá n ra là 10%.
Yêu cầu: Xá c định thuế GTGT phả i nộ p củ a doanh nghiệp trong thá ng.

56
CHƯƠNG 3
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Mã chương: MH15.03
Giới thiệu: Khái quát về thuế tiêu thụ đặc biệt và phương pháp tính thuế
tiêu thụ đặc biệt.
Mục tiêu chương:
- Trình bày được những vấn đề cơ bản của thuế tiêu thụ đặc biệt và so sánh
sự giống và khác nhau giữa thuế TTĐB với thuế GTGT.
- Trình bày được những quy định cụ thể của thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Giải thích được sự ra đời của thuế tiêu thụ đặc biệt cũng như tầm quan
trọng của sắc thuế này đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Làm được bài tập và tính ra đúng số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho
NSNN.

57
Nội dung:

1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP VÀ TÁC DỤNG CỦA THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
1.1. Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ
đặc biệt (là hàng hoá, dịch vụ không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ
phận dân xư hỉện nay) theo danh mục do Nhà nước quy định.
Tính chấ t đặ c biệt hay khô ng đặ c biệt củ a hà ng hoá , dịch vụ ở mộ t
quố c gia tuỳ thuộ c và o phong tụ c, tậ p quá n, lố i số ng vă n hoá và mứ c thu
nhậ p bình quâ n đầ u ngườ i củ a quố c gia đó . Nhìn chung, cá c hà ng hó a, dịch
vụ đượ c lự a chọ n để thu thuế tiêu thụ đặ c biệt có mộ t số tính chấ t sau:
- Là hà ng hó a, dịch vụ thuộ c diện cao cấ p, hoặ c chưa thự c sự cầ n thiết
đố i vớ i đờ i số ng sinh hoạ t củ a đạ i đa số dâ n chú ng cầ n sự kiểm soá t chặ t
chẽ củ a Nhà nướ c.
- Lượ ng cầ u củ a hà ng hó a nà y thườ ng biến độ ng theo thu nhậ p nhưng
ít biến độ ng theo mứ c giá cả .
- Cá c hà ng hó a nà y cầ n hạ n chế tiêu dù ng do khô ng có lợ i đố i vớ i nền
kinh tế - xã hộ i hoặ c có hạ i cho sứ c khỏ e, mô i trườ ng hay gâ y lã ng phí cho
xã hộ i.
1.2. Đặc điểm
- Thuế TTĐB đượ c thu mộ t lầ n và o khâ u sả n xuấ t, nhậ p khẩ u hà ng
hó a hoặ c kinh doanh dịch vụ . Đâ y là loạ i thuế tiêu dù ng mộ t giai đoạ n nên
khô ng gâ y nên sự trù ng lắ p qua cá c khâ u củ a quá trình luâ n chuyển hà ng
hoá .
- Thuế TTĐB thườ ng có mứ c độ ng viên cao. Thuế TTĐB có thể đượ c
xá c định trên cơ sở giá trị hoặ c trên cơ sở đơn vị đo lườ ng khá c và thườ ng
đượ c thu vớ i mứ c thuế suấ t cao hơn so vớ i thuế tiêu dù ng thô ng thườ ng.
Đặ c điểm nà y thể hiện quan điểm điều tiết củ a Nhà nưở c thô ng qua thuế
TTĐB. Xét ở khía cạ nh quả n lý, việc sả n xuấ t và cung cấ p cá c loạ i hà ng hoá ,
dịch vụ đượ c coi là đặ c biệt khô ng chỉ liên quan đến cá c vấ n đề kinh tế,
phâ n bổ nguồ n lự c mà cò n liên quan đến cá c vấ n đề xã hộ i.
Vì vậ y, để sả n xuấ t và tiêu dù ng hà ng hoá và dịch vụ nà y theo định
hướ ng củ a Nhà nướ c, thì cầ n thiết phả i sử dụ ng mứ c thuế cao để hướ ng

58
dẫ n sả n xuấ t và tiêu dù ng hợ p lý. Xét ở khía cạ nh phâ n phố i thu nhậ p, đố i
tượ ng tiêu dù ng phầ n lớ n cá c hà ng hoá , dịch vụ đặ c biệt nà y là nhữ ng
ngườ i có thu nhậ p cao. Vì vậ y, mứ c thu cao là nhằ m điền tiết thu nhậ p củ a
nhữ ng ngườ i có thu nhậ p cao gó p phầ n đả m bả o mụ c tiêu cô ng bằ ng xã
hộ i.
- Danh mụ c hà ng hoá , dịch vụ chịu thuế TTĐB khô ng nhiều và thay
đố i tuỳ thuộ c và o điều kiện phá t triển kinh tế - xã hộ i và mứ c số ng củ a dâ n
cư. Vớ i diện thu thuế TTĐB tương đố i hẹp cho nên có thể có ả nh hưở ng
trự c tiếp đến quyết định tiêu dù ng và phâ n phố i nguồ n thu nhậ p. Do đó ,
thuế TTĐB là cô ng cụ rấ t có hiệu quả để thự c hiện cá c mụ c tiêu khá c ngoà i
mụ c tiêu nguồ n thu.
1.3. Nguyên tắc thiết lập thuế tiêu thụ đặc biệt
- Đối tượng chịu thuế TTĐB được xác định trong phạm vỉ những hàng
hóa, dịch vụ đặc biệt cần điều tỉết cao.
Phạ m vi á p dụ ng thuế TTĐB chỉ đượ c giớ i hạ n đố i vớ i cá c nhó m hà ng
hoá và dịch vụ cao cấ p, xa xỉ, ít có lợ i đố i vớ i nền kinh tế hoặ c có tá c hạ ỉ đố i
vớ i nền kinh tế hoặ c có tá c hạ i đố i vớ i sứ c khoẻ và mô i trườ ng... Đố ỉ vớ ỉ
nhữ ng loạ i hà ng hoá mà thườ ng gâ y phứ c tạ p trong quá trình á p dụ ng thì
nên đưa ra khỏ i phạ m vi điều chỉnh củ a thuế TTĐB để thu thuế tiêu dù ng
thô ng thườ ng. Điều quan trọ ng là phả i xá c định rõ ranh giớ i giữ a hà ng hoá ,
dịch vụ đặ c biệt và hà ng hoá , dịch vụ thô ng thườ ng. Trong thự c tiễn, việc
xá c định ranh giớ i nà y khô ng dễ dà ng do tính chấ t “đặ c biệt” củ a cá c loạ i
hà ng hó a, dịch vụ thườ ng biến độ ng theo sự thay đổ i nhu cầ u cuộ c số ng
củ a cá c tầ ng lớ p dâ n cư qua từ ng giai đoạ n lịch sử . Vì vậ y, việc xá c định
ranh giớ i đó phả i că n cứ và o mố i tương quan giữ a nhu cầ u tiêu dù ng phổ
biến hay nhu cầ u có tính chấ t cá biệt, nhu cầ u Nhà nướ c hay nhu cầ u tiêu
dù ng dâ n cư.
- Thuế TTĐB được thiết lập theo nguyên tắc không phân biệt hàng hóa
được sản xuất trong nước và hàng hóa nhập khẩu.
Thuế TTĐB cầ n đượ c á p dụ ng mộ t cá ch bình đẳ ng cả đổ i vớ i hà ng
nhậ p khẩ u và hà ng sả n xuấ t trong nướ c. Khô ng thể đá nh thuế TTĐB đố i vớ i
mộ t mặ t hà ng nhậ p khẩ u nà o đó mà khô ng đá nh thuế TTĐB đố i vớ i mặ t
hà ng cù ng loạ i sả n xuấ t trong nướ c vì điều nà y vi phạ m nguyên tắ c đố i xử
Quố c gia - mộ t nguyên tắ c thiết yếu đố i vớ i cá c thà nh viên WTO.
- Thuế suất thuế TTĐB được thiết kế cao hơn mức thuế tiêu dùng

59
thông thường và phân biệt chi tiết theo từng đối tượng hàng hóa cần điều
chỉnh.
Thuế TTĐB đượ c thu vớ i mứ c thuế suấ t cao hơn nhiều so vớ i thuế
tiêu dung thô ng thườ ng để đả m bả o mụ c tiêu điều tiết cao và o nhữ ng
ngườ i có thu nhậ p cao khi tiêu dù ng cá c hà ng hoá , dịch vụ cao cấ p và hạ n
chế tiêu dù ng mộ t số loạ i hà ng hó a nhấ t định. Tuy nhiên, nếu đá nh thuế
TTĐB đố i vớ i mộ t loạ i hà ng hó a hoặ c dịch vụ nà o đó quá cao thì số thu từ
thuế sẽ bắ t đầ u giả m đi vì lượ ng tiêu thụ giả m. Vì vậ y, cầ n xá c định tầ m
quan trọ ng tương đố i giữ a mụ c tiêu tă ng thu hoặ c hạ n chế tiêu dù ng để xá c
lậ p mứ c thuế suấ t thích hợ p, nhấ t là trong đỉều kiện số thu từ thuế nhậ p
khẩ u có xu hưở ng giả m do quá trình tự do hoá thương mạ i và hộ i nhậ p
Quố c tế.
Mặ t khá c, thuế suấ t thuế TTĐB nên chi tiết theo từ ng loạ i sả n phẩ m
hà ng hoá , dịch vụ . Việc xâ y dự ng cá c mứ c thuế suấ t thuế TTĐB khá c nhau
trong phạ m vi cá c nhó m hà ng hoá dự a và o giá cả và chấ t lượ ng củ a hà ng
hoá , trong đó thuế suấ t cao đượ c á p dụ ng đố i vớ i cá c loạ i hà ng hoá có chấ t
lượ ng và giá cả cao hơn trên cơ sở dự đoá n ngườ i già u sẽ tiêu dù ng nhiều
hơn.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải đảm bảo tính đồng bộ, liên hoàn với các
sắc thuế tiêu dùng khác trong hệ thống thuế, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh
tế quốc tế.
Thuế TTĐB có mố i quan hệ chặ t chẽ vớ i cá c sắ c thuế tiêu dù ng khá c
như thuế GTGT hay thuế xuấ t nhậ p khẩ u. Mố i quan hệ nà y đượ c thể hiện
trong cá c quy định về giá tính thuế, về thuế suấ t đố i vớ i nhữ ng mặ t hà ng
đồ ng thờ i chịu cả thuế nhậ p khẩ u, thuế GTGT và thuế TTĐB. Mố i quan hệ
nà y cũ ng phả i đượ c tô n trọ ng mộ t cá ch khá ch quan cả về mặ t nộ i dung kinh
tế và cá c thủ phá p kỹ thuậ t khi thiết kế và vậ n hà nh. Nếu đặ c tính khá ch
quan nà y khô ng đượ c đặ t ra như mộ t yêu cầ u tấ t yếu khi thiết lậ p chính
sá ch thuế TTĐB nó i riêng và cá c sắ c thuế tiêu dù ng khá c nó i chung thì rấ t có
thể hệ thố ng cá c sắ c thuế tiêu dù ng sẽ rơi và o tình trạ ng chồ ng chéo, khô ng
bao quá t hết đố i tượ ng, hoặ c triệt tiêu tá c dụ ng củ a nhau.
1.4. Tác dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế TTĐB là nguồ n thu quan trọ ng củ a thuế tiêu dù ng, tạ o ra mộ t
tiềm nă ng rấ t lớ n về nguồ n thu cho ngâ n sá ch nhà nướ c. Cá c loạ i hà ng hoá ,
dịch vụ chịu thuế TTĐB có nhu cầ u đặ c biệt, ít ngườ i sả n xuấ t, lượ ng cầ u ít
biến độ ng, dễ xá c định và có ít khả nă ng thay thế. Trong khi đó , nó lạ i đò i

60
hỏ i rấ t ít về nguồ n lự c quả n lý. Vì vậ y thuế TTĐB thườ ng tạ o ra số thu đá ng
kể cho NSNN.
- Thuế TTĐB cũ ng đượ c coi là cô ng cụ quan trọ ng để thự c hiện mụ c
đích hướ ng dẫ n sả n xuấ t và tiêu dù ng hà ng hó a, dịch vụ đượ c coi là đặ c bỉệt.
Trong việc thự c hiện mụ c tiêu nà y, tư tưở ng chung là hạ n chế nhữ ng hà ng
hoá , dịch vụ mà việc sả n xuấ t, tiêu dù ng khô ng có lợ i cho nền kinh tế quố c
dâ n xét trên phương diện kinh tế, chính trị, xã hộ i
- Thuế TTĐB gó p phầ n quan trọ ng trong việc tá i phâ n phố i thu nhậ p
củ a ngườ i có thu nhậ p cao, đả m bả o cô ng bằ ng xã hộ i.
2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Cá c vă n bả n phá p luậ t hiện hà nh quy định về thuế TTĐB bao gồ m:
Loại
Ngày hiệu
Số Tên văn bản văn
lực
bản
27/2008/ Luậ t Thuế tiêu thụ đặ c biệt số 01/04/20
Luậ t
QH12 27/2008/QH12 củ a Quố c hộ i 09
Luậ t số 71/2014/QH13 sử a đổ i, bổ
71/2014/ 01/01/20
sung mộ t số điều củ a cá c Luậ t về Luậ t
QH13 15
thuế củ a Quố c hộ i
Cô ng vă n 916/TCT-CS củ a Tổ ng cụ c
17/03/20 Cô ng
916/TCT-CS Thuế về việc triển khai thự c hiện
09 vă n
Luậ t thuế tiêu thụ đặ c biệt
Nghị định 26/2009/NĐ-CP củ a
26/2009/NĐ- Chính phủ về việc quy định chi tiết 01/04/20 Nghị
CP thi hà nh mộ t số điều củ a Luậ t Thuế 09 định
tiêu thụ đặ c biệt
Nghị định 113/2011/NĐ-CP củ a
Chính phủ về việc sử a đổ i, bổ sung
mộ t số điều củ a Nghị định
113/2011/ 01/02/20 Nghị
26/2009/NĐ-CP ngà y 16/03/2009
NĐ- CP 12 định
củ a Chính phủ quy định chi tiết và
thi hà nh, mộ t số điều củ a Luậ t Thuế
tiêu thụ đặ c biệt
05/2012/TT- Thô ng tư 05/2012/TT-RTC củ a Bộ 01/02/20 Thô ng
Tà i chính về việc hướ ng dẫ n thi 12 tư

61
hà nh Nghị định 26/2009/NĐ-CP
ngà y 16/03/2009 và Nghị định
113/2011/NĐ-CP ngà y 08/12/2011
củ a Chính phủ sử a đồ i, bổ sung mộ t
BTC
số điều củ a Nghị định 2Ố /2009/NĐ-
CP ngà y 16/03/2009 quy định chi
tiết thi hà nh mộ t số điều củ a Luậ t
Thuế tiêu thụ đặ c biệt
2.1. Phạm vi áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt
2.1.1. Đối tượng chịu thuế
Đố i tượ ng chịu thuế TTĐB là cá c hà ng hoá , dịch vụ sau đâ y:
- Hà ng hó a chịu thuế TTĐB gồ m 10 mặ t hà ng là : Thuố c lá điếu, xì gà ;
rượ u; bia; ô tô dướ i 24 chỗ ngồ i; Xe mô tô 2 bá nh, 3 bá nh; Tà u bay, du
thuyền; Xă ng cá c loạ i; Điều hò a nhiệt độ cô ng suấ t từ 90.000 BTU trở
xuố ng; Bà i lá ; Và ng mã , hà ng mã .
- Dịch vụ chịu thuế TTĐB gồ m 6 nhó m: Kinh doanh vũ trườ ng;
Massage, Karaoke; Kinh doanh casino, trò chơi điện từ có thưở ng; Kinh
doanh đặ t cượ c; Kinh doanh golf: bá n thẻ hộ i viên, vé chơi golf; Kinh doanh
xổ số .
2.1.2. Đối tượng không chịu thuế
* Hàng hóa không thuôc diên chịu thuế tiêu thụ đăc bỉêt trong các
trường hợp sau:
1. Hà ng hó a do cơ sở sả n xuấ t, gia cô ng trự c tiếp xuấ t khẩ u hoặ c bá n,
ủ y thá c cho cơ sở kinh doanh khá c để xuấ t khẩ u;
2. Hà ng hó a nhậ p khẩ u bao gồ m:
a) Hà ng viện trợ nhâ n đạ o, viện trợ khô ng hoà n lạ i; quà tặ ng cho cơ
quan nhà nướ c, tổ chứ c chính trị, tổ chứ c chính trị - xã hộ i, tổ chứ c chính
trị xã hộ i - nghề nghiệp, tổ chứ c xã hộ i, tổ chứ c xã hộ i - nghề nghiệp, đơn vị
vũ trang nhâ n dâ n, quà biếu, quà tặ ng cho cá nhâ n tạ i Việt Nam theo mứ c
quy định củ a Chính phủ ;
b) Hà ng hó a vậ n chuyển quá cả nh hoặ c mượ n đườ ng qua cử a khẩ u,
biên giớ i Việt Nam, hà ng hó a chuyển khẩ u theo quy định củ a Chính phủ ;
c) Hà ng tạ m nhậ p khẩ u, tá i xuấ t khẩ u và tạ m xuấ t khẩ u, tá i nhậ p khẩ u
khô ng phả i nộ p thuế nhậ p khẩ u, thuế xuấ t khẩ u trong thờ i hạ n theo quy

62
định củ a phá p luậ t về thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u;
d) Đồ dù ng củ a tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i theo tiêu chuẩ n miễn trừ
ngoạ i giao; hà ng mang theo ngườ i trong tiêu chuẩ n hà nh lý miễn thuế;
hà ng nhậ p khẩ u để bá n miễn thuế theo quy định củ a phá p luậ t;
3. Tà u bay, du thuyền sử dụ ng cho mụ c đích kinh doanh vậ n chuyển
hà ng hoá , hà nh khá ch, khá ch du lịch;
4. Xe ô tô cứ u thương; xe ô tô chở phạ m nhâ n; xe ô tô tang lễ; xe ô tô
thiết kế vừ a có chỗ ngồ i, vừ a có chỗ đứ ng chở đượ c từ 24 ngườ i trở lên; xe
ô tô chạ y trong -khu vui chơi, giả i trí, thể thao khô ng đă ng ký lưu hà nh và
khô ng tham gia giao thô ng;
5. Hà ng hoá nhậ p khẩ u từ nướ c ngoà i và o khu phi thuế quan, hà ng
hoá từ nộ i địa bá n và o khu phi thuế quan và chỉ sử dụ ng trong khu phi thuế
quan, hà ng hoá đượ c mua bá n giữ a cá c khu phi thuế quan vớ i nhau, trừ xe
ô tô chở ngườ i dướ i 24 chỗ .
2.1.3. Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Ngườ i nộ p thuế tiêu thụ đặ c biệt là tổ chứ c, cá nhâ n sả n xuấ t, nhậ p
khẩ u hà ng hó a và kinh doanh dịch vụ thuộ c đố i tượ ng chịu thuế tiêu thụ
đặ c biệt.
Trườ ng hợ p tổ chứ c, cá nhâ n có hoạ t độ ng kinh doanh xuấ t khẩ u mua
hà ng hoá thuộ c diện chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt củ a cơ sở sả n xuấ t để xuấ t
khẩ u nhưng khô ng xuấ t khẩ u mà tiêu thụ trong nướ c thì tổ chứ c, cá nhâ n
có hoạ t độ ng kinh doanh xuấ t khẩ u là ngườ i nộ p thuế tiêu thụ đặ c biệt.
2.2. Căn cứ tính thuế
Că n cứ tính thuê tiêu thụ đặ c biệt là giá tính thuế củ a hà ng hó a, dịch
vụ chịu thuế và thuế suấ t, số thuế tiêu thụ đặ c biệt phả i nộ p bằ ng giá tính
thuế tiêu thụ đặ c biệt nhâ n vớ i thuế suấ t thuế tiêu thụ đặ c biệt.
2.2.1. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Giá tính thuế TTĐB củ a hà ng hó a, dịch vụ là giá bá n hà ng hoá , giá cung
ứ ng dịch vụ củ a cơ sở sả n xuấ t, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuê bả o vệ
mô i trườ ng (nếu có ) và thuế giá trị gia tă ng, đượ c xá c định cụ thể như sau:
1. Đối với hàng hoá sản xuất trong nước, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
được xác định như sau:
Giá tính thuế = Giá bán chưa thuế GTGT −Thuế bảo vệ môi trường
TTĐB 1+Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt ¿
¿

63
Trong đó , giá bá n chưa có thuế giá trị gia tă ng đượ c xá c định theo quy
định củ a phá p luậ t về thuế giá trị gia tă ng, thuế bả o vệ mô i trườ ng xá c định
theo phá p luậ t về thuế bả o vệ mô i trườ ng.
a) Trườ ng hợ p cơ sở sả n xuấ t hà ng hoá chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt
bá n hà ng qua cá c cơ sở trự c thuộ c hạ ch toá n phụ thuộ c, thì giá là m că n cứ
xá c định giá tính thuế tiêu thụ đặ c biệt là giá do cơ sở trự c thuộ c hạ ch toá n
phụ thuộ c bá n ra chưa có thuế GTGT và thuế bả o vệ mô i trườ ng (nếu có ).
Cơ sở sả n xuấ t bá n hà ng thô ng qua đạ i lý bá n đứ ng giá do cơ sở quy định
và chỉ hưở ng hoa hồ ng thì giá là m că n cứ xá c định giá tính thuế tiêu thụ đặ c
biệt là giá bá n chưa có thuế GTGT và thuế bả o vệ mô i trườ ng (nếu có ) do cơ
sở sả n xuấ t quy định chưa trừ hoa hồ ng.
b) Trườ ng hợ p cơ sở sả n xuấ t hà ng hoá chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt
bá n hà ng qua cá c cơ sở kinh doanh thương mạ i thì giá là m că n cứ tính thuế
tiêu thụ đặ c biệt là giá bá n chưa có thuế GTGT và thuế bả o vệ mô i trườ ng
(nếu cỏ ) củ a cơ sở sả n xuấ t nhưng khô ng đượ c thấ p hơn 10% so vớ i giá
bá n bình quâ n củ a cơ sở kinh doanh thương mạ i đó bá n ra. Riêng mặ t hà ng
xe ô tô , giá bá n bình quâ n củ a cơ sở kinh doanh thương mạ i để so sá nh là
giá bá n xe ô tô theo tiêu chuấ n chấ t lượ ng sả n phẩ m đượ c nhà sả n xuấ t
cô ng bố đố i vớ i từ ng loạ i xe chưa bao gồ m cá c lự a chọ n về trang thiết bị,
phụ tù ng mà ca sở kinh doanh thương mạ i lắ p đặ t thêm theo yêu cầ u củ a
khá ch hà ng.
Trườ ng hợ p giá bá n củ a cơ sở sả n xuấ t thấ p hơn 10% so vớ i giá cơ
sở kinh doanh thương mạ i bá n ra thì giá tính thuế tiêu thụ đặ c biệt là giá do
cơ quan thuế ấ n định theo quy định củ a Luậ t quả n lý thuế và cá c vă n bả n
hướ ng dẫ n thi hà nh
2. Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu được
xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhậ p khẩ u + Thuế nhậ p khẩ u.
Giá tính thuế nhậ p khẩ u đượ c xá c định theo cá c quy định củ a Luậ t
thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u. Trườ ng họ p hà ng hó a nhậ p khẩ u đượ c
miễn, giả m thuế nhậ p khẩ u thì giá tính thuế khô ng bao gồ m số thuế nhậ p
khẩ u đượ c miễn, giả m.
3. Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá chưa có
thuế GTGT, thuế bảo vệ môỉ trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB và không
loại trừ giá trị vỏ bao bì.

64
Đố i vớ i mặ t hà ng bia chai nếu có đặ t tiền cượ c vỏ chai, định kỳ hà ng
quý cơ sở sả n xuấ t và khá ch hà ng thự c hiện quyết toá n số tiền đặ t cượ c vỏ
chai thì số tiền đặ t cượ c tương ứ ng giá trị số vỏ chai khô ng thu hồ i đượ c
phả i đưa và o doanh thu tính thuế TTĐB.
4. Đối với hàng hoả gia công là giá tính thuế của hàng hoả bán ra của
cơ sở giao gia công hoặ c giá bá n củ a sả n phẩ m cù ng loạ i hoặ c tương đương
tạ i cù ng thờ i điểm bá n hà ng chưa có thuế GTGT, thuế bả o vệ mô i trườ ng
(nếu có ) và chưa có thuế TTĐB.
5. Đối với hàng hóa sản xuất dưới hình thức họp tác kỉnh doanh giữa cơ
sở sản xuất và cơ sở sử dụ ng hoặ c sở hữ u thương hiệu (nhã n hiệu) hà ng
hoá , cô ng nghệ sả n xuấ t thì giá là m că n cứ tính thuế tiêu thụ đặ c biệt là giá
bá n ra chưa có thuế GTGT và thuế bả o vệ mô i trườ ng (nếu có ) củ a cơ sở sử
dụ ng hoặ c sở hữ u thương hiệu hà ng hoá , cô ng nghệ sả n xuấ t. Trườ ng hợ p
cơ sở sả n xuấ t theo giấ y phép nhượ ng quyền và chuyển giao hà ng hoá cho
chi nhá nh hoặ c đạ i diện củ a cô ng ty nướ c ngoà i tạ i Việt Nam để tiêu thụ sả n
phẩ m thì giá tính thuế tiêu thụ đặ c biệt là giá bá n ra củ a chi nhá nh, đạ i diện
cô ng ty nướ c ngoà i tạ i Việt Nam.
6. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính
thuế tiêu thụ đặ c biệt là giá bá n chưa có thuế GTGT, thuế bả o vệ mô i trườ ng
(nếu có ) và chưa có thuế TTĐB củ a hà ng hó a bá n theo phương thứ c trả tiền
mộ t lầ n, khô ng bao gồ m khoả n lã i trả gó p, lã i trả chậ m.
7. Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổỉ, tiêu dùng nội bộ, biếu,
tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế tiêu thụ đặ c biệt củ a hà ng hó a, dịch vụ
cù ng loạ i hoặ c tương đương tạ i thơi điểm phá t sinh cá c hoạ t độ ng nà y.
8. Đối với cơ sở kỉnh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ
sở sản xuất để xuất khẩu nhưmg không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá
tính thuế TTĐB trong trườ ng hợ p nà y là bá n chưa có thuế TTĐB, thuế bả o
vệ mô i trườ ng (nếu có ) và chưa có thuế GTGT đượ c xá c định cụ thể như sau:
Giá bán trong nước của cơ sở −Thuế bảo vệ môi
Giá tính thuế = xuất khẩu chưa có thuế GTGT trường ( nếu có ) ¿
TTĐB 1+Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
¿
Trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh xuấ t khẩ u kê khai giá bá n (đã có thuế
GTGT, thuế bả o vệ mô i trườ ng (nếu có ) và thuế TTĐB) là m că n cứ xá c
định, giá tính thuế TTĐB thấ p hơn 10% so vớ i giá bá n trên thị trườ ng thì
giá tính thuế tiêu thụ đặ c biệt là giá do cơ quan thuế ấ n định theo quy
định củ a Luậ t quả n lý thuế và cá c vă n bả n hướ ng dẫ n thi hà nh.

65
9. Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở
kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định như sau:
Giá tính thuế = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
TTĐB 1+Thuế suất thuế TTĐB
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT là m că n cứ xá c định giá tính thuế tiêu
thụ đặ c biệt đố i vớ i mộ t số dịch vụ quy định như sau:
a) Đố i vớ i kinh doanh gô n (bao gồ m cả kinh doanh sâ n tậ p gô n) là
doanh thu chưa có thuế GTGT về bá n thẻ hộ i viên, bá n vé chơi gô n, bao gồ m
cả tiền bá n vé tậ p gô n, tiền bả o dưỡ ng sâ n cỏ , hoạ t độ ng cho thuê xe
(buggy) và thuê ngườ i giú p việc trong khi chơi gô n (caddy), tiền ký quỹ
(nếu có ) và cá c khoả n thu khá c liên quan đến chơi gô n do ngườ i chơi gô n,
hộ i viên trả cho cơ sở kinh doanh gô n. Trườ ng hợ p khoả n ký quỹ đượ c trả
lạ i ngườ i ký quỹ thì cơ sở sẽ đượ c hoà n lạ i số thuế đã nộ p bằ ng cá ch khấ u
trừ và o số phả i nộ p củ a kỳ tiếp theo, nếu khô ng khấ u trừ thì cơ sở sẽ đượ c
hoà n theo quy định. Trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh gô n có kinh doanh cá c
loạ i hà ng hó a, dịch vụ khá c khô ng thuộ c đố i tượ ng chịu thuế tiêu thụ đặ c
biệt như: khá ch sạ n, ă n uố ng, bá n hà ng hó a, hoặ c cá c trò chơi thì cá c hà ng
hó a, dịch vụ đó khô ng phả i chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt.
b) Đố i vớ i kinh doanh ca-si-nô , trò chơi điện tử có thưở ng, giá là m că n
cứ xá c định giá tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô , trò chơi
điện tử có thưở ng đã trừ tiền trả thưở ng cho khá ch tứ c là bằ ng số tiền thu
đượ c (chưa có thuế GTGT) do đổ i cho khá ch trướ c khi chơi tạ i quầ y đổ i tiền
hoặ c bà n chơi, má y chơi trừ đi số tiền đổ i trả lạ i khá ch hà ng.
c) Đố i vớ i kinh doanh đặ t cượ c, giá là m că n cứ xá c định giá tính thuế
TTĐB là doanh thu bá n vé đặ t cượ c trừ (-) tiền trả thưở ng cho khá ch hà ng
(giá chưa có thuế GTGT), khô ng bao gồ m doanh số bá n vé và o cử a xem cá c
sự kiện giả i trí gắ n vớ i hoạ t độ ng đặ t cượ c.
d) Đố i vớ i kinh doanh vũ trườ ng, má t-xa và ka-ra-ô -kê, giá là m că n cứ
xá c định giá tính thuế TTĐB là doanh thu chưa có thuế GTGT củ a cá c hoạ t
độ ng trong vũ trườ ng, cơ sở má t-xa và karaoke, bao gồ m cả doanh thu củ a
dịch vụ ă n uố ng và cá c dịch vụ khá c đi kèm (ví dụ tắ m, xô ng hơi trong cơ sở
má t-xa).
đ) Đố i vớ i kinh doanh xổ số , giá là m că n cứ xá c định giá tính thuế
TTĐB là doanh thu bá n vé cá c loạ i hình xổ số đượ c phép kinh doanh theo
quy định củ a phá p luậ t (doanh thu chưa có thuế GTGT).
10. Giá tính thuế TTĐB đổi với hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản thu

66
thêm tính ngoài giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ (nếu cỏ) mà cơ sở
sản xuất kỉnh doanh được hưởng.
Giá tính thuế đượ c tính bằ ng đồ ng Việt Nam. Trườ ng hợ p ngườ i nộ p
thuế có doanh thu bằ ng ngoạ i tệ thì phả i quy đổ i ngoạ i tệ ra đồ ng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch binh quâ n trên thị trườ ng ngoạ i tệ liên ngâ n hà ng do
Ngâ n hà ng Nhà nướ c Việt Nam cô ng bố tạ i thờ i điểm phá t sinh doanh thu để
xá c định giá tính thuế.
Đố i vớ i hà ng hó a nhậ p khẩ u: Việc quy đổ i tỷ giá giữ a đồ ng Việt Nam
vớ i đồ ng tiền nướ c ngoà i dừ ng để xá c định trị giá tính thuế đượ c thự c hiện
theo quy định củ a phá p luậ t về thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u.
11. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng chế độ hóa đơn, chứng từ thì cơ quan thuế că n cứ và o tình
hình sả n xuấ t kinh doanh thự c tế để ấ n định doanh thu theo quy định củ a
Luậ t Quả n lý thuế và xá c định số thuế TTĐB phả i nộ p.
12. Thời điểm xác định thuế TTĐB như sau:
- Đố i vớ i hà ng hó a: thờ i điểm phá t sinh doanh thu đố i vớ i hà ng hó a là
thờ i điếm chuyến giao quyền sở hữ ụ họ ă c quyền sử dụ ng hà ng hoá cho.
ngườ i mua. khô ng phâ n biệt đã thu đượ c tiền hay chưa thu đượ c tiền;
- Đố i vớ i dịch vụ : thờ i điểm phá t sinh doanh thu là thờ i điểm hoà n
thà nh việc cung ứ ng dịch vụ hoặ c thờ i điểm lậ p hoá đan cung ứ ng dịch vụ ,
khô ng phâ n biệt đã thu đượ c tiền hay chưa thu đượ c tiền.
- Đố i vớ i hà ng hó a nhậ p khẩ u là thờ i điểm đă ng ký tờ khai hả i quan.
13. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kỉnh doanh dịch vụ chịu thuế
TTĐB phải thực hiện đúng chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ khi mua, bá n
hà ng hó a, kinh doanh dịch vụ và vậ n chuyển hà ng hó a theo quy định củ a
phá p luậ t.
Cơ sở sả n xuấ t khi bá n hà ng hó a, giao hà ng cho cá c chi nhá nh, cơ sở
phụ thuộ c, đạ i lý đều phả i sử dụ ng hó a đơn. Trườ ng hợ p chi nhá nh, cử a
hà ng trự c thuộ c đặ t trên cù ng mộ t tỉnh, thà nh phố vớ i cơ sở sả n xuấ t hoặ c
hà ng xuấ t chuyển kho thì cơ sở đượ c sử dụ ng phiếu xuấ t kho kiêm vậ n
chuyển nộ i bộ kèm theo lệnh điều độ ng nộ i bộ .
Cơ sở sả n xuấ t mặ t hà ng chịu thuế TTĐB có sử dụ ng nhã n hiệu hà ng
hó a phả i đă ng ký mẫ u nhã n hiệu hà ng hó a sử dụ ng theo quy định.

67
2.2.2. Thuế suất
Thuế xuấ t thuế tiêu thụ đặ c biệt đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ đượ c quy
định theo Biểu thuế tiêu thụ đặ c biệt sau đâ y:
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

STT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất (%)


I Hà ng hoá
1 Thuố c lá điếu, xì gà và cá c chế phấ m khá c từ câ y 65
thuố c lá
2 Rượ u
a) Rượ u từ 20 độ trở lên
Từ ngà y 01 thá ng 01 nă m 2010 đến hết ngà y 31 45
thá ng 12 nă m 2012
Từ ngà y 01 thá ng 01 nă m 2013 50
b) Rượ u dướ i 20 độ 25
3 Bia
Từ ngà y 01 thá ng 01 nă m 2010 đến hết ngà y 31 45
thá ng 12 nă m 2012
Từ ngà y 01 thá ng 01 nă m 2013 50
4 Xe ô tô dướ i 24 chỗ
a) Xe ô tô chở ngườ i từ 9 chỗ trở xuố ng, trừ loạ i
quy định tạ i điểm 4đ, 4e và 4g Điều nà y
Loạ i có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuố ng 45
Loạ i có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 50
3.000 cm3
Loạ i có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 60
b) Xe ô tô chở ngườ i từ 10 đến dướ i 16 chỗ , trừ 30
loạ i quy định tạ i điểm 4đ, 4e và 4g Điều nà y
c) Xe ô tô chở ngườ i từ 16 đến dướ i 24 chỗ , trừ 15
loạ i quy định tạ i điểm 4đ, 4e và 4g Điều nà y
d) Xe ô tô vừ a chở ngườ i, vừ a chở hà ng, trừ loạ i 15
quy định tạ i điểm 4đ, 4e và 4g Điều nà y

68
đ) Xe ô tô chạ y bằ ng xă ng kết hợ p nă ng lượ ng Bằ ng 70% mứ c
điện, nă ng lượ ng sinh họ c, trong đó tỷ trọ ng xă ng thuế suấ t á p dụ ng
sử dụ ng khô ng quá 70% số nă ng lượ ng sử dụ ng. cho xe cù ng loạ i
quy định tạ i điểm
4a, 4b, 4c và 4d
Điều nà y
e) Xe ô tô chạ y bằ ng nă ng lượ ng sinh họ c Bằ ng 50% mứ c
thuế suấ t á p dụ ng
cho xe cù ng loạ i
quy định tạ i điểm
4a, 4b, 4c và 4d
Điều nà y
g) Xe ô tô chạ y bằ ng điện
Loạ i chở ngườ i từ 9 chỗ trở xuố ng 25
Loạ i chở ngườ i từ 10 đến dướ i 16 chỗ 15
Loạ i chở ngườ i từ 16 đến dướ i 24 chỗ 10
Loạ i thiết kế vừ a chở ngườ i, vừ a chở hà ng 10
Xe mô tô hai bá nh, xe mô tô ba bá nh có dung tích 20
xi lanh trên 125cm3
Tà u bay 30
Du thuyền 30
Xă ng cá c loạ i, nap-ta, chế phẩ m tá i hợ p và cá c chế 10
phẩ m khá c để pha chế xă ng
Điều hoà nhiệt độ cô ng suấ t từ 90.000 BTƯ trở 10
xuố ng
Bà i lá 40
Và ng mã , hà ng mã 70
Dịch vụ
Kinh doanh vũ trườ ng 40
Kinh doanh, má t-xa, ka-ra-ô -kê 30
Kinh doanh ca-si-nô , trò chơi điện tử có 30
thưở ng

69
Kinh doanh đặ t cượ c 30
Kinh doanh gô n 20
Kinh doanh xổ số 15
2.3. Phương pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Tính thuế TTĐB că n cứ và o số lượ ng hà ng hó a, dịch vụ chịu thuế, gỉá
tính thuế và thuế suấ t thuế TTĐB theo cô ng thứ c:
Thuế TTĐB = Số lượng hàng hóa , dịch vụ x Giá tính x Thuế suất
phải nộp tiêu thụ hoặc nhập khẩu thuế đơn vị thuế TTĐB
- Trườ ng hợ p cơ sở sả n xuấ t hà ng hó a chịu thuế TTĐB bằ ng nguyên
liệu đã chịu thuế TTĐB thì sẽ đượ c khấ u trừ số thuế TTĐB đã nộ p đố i vớ i
nguyên liệu nếu có chứ ng từ hợ p phá p, số thuế TTĐB phả i nộ p trong kỳ
đượ c xá c định theo cô ng thứ c:
Số thuế TTĐB Số thuế TTĐB đã nộp ở
Số thuế TTĐB
phảinộp của khâu nguyên liệu mua vào
phải nộp = −
hàng xuất kho tươngứng với số hàng
trong kỳ
tiêu thụ trong kỳ xuất kho tiêu thụ trong kỳ
Nếu chưa xá c định đượ c chính xá c số thuế TTĐB đã nộ p cho số
nguyên liệu tương ứ ng vớ i số sả n phẩ m tiêu thụ trong kỳ thì có thể că n cứ
và o số liệu củ a kỳ trướ c để tạ m tính số thuế TTĐB đượ c khấ u trừ và sẽ
quyết toá n theo số thứ c tế và o cuố i thá ng, cuố i quý. Số thuế TTĐB đượ c
khấ u trừ tố i đa khô ng vượ t quá số thuế TTĐB tính cho phầ n nguyên liệu
theo tiêu chuẩ n định mứ c kinh tế kỹ thuậ t củ a sả n phẩ m.
- Đố i vớ i cá c cơ sở khô ng thự c hiện đầ y đủ cá c điều kiện qũ y định về
lưu giữ sổ sá ch chú ng từ , hó a đơn, khô ng đá p ứ ng nhữ ng yêu cầ u củ a cơ
quan thuế về cung cấ p tà i liệu cầ n thiết có liên quan đến việc tính thuế thì
cơ quan thuế có quyền că n cứ và o kết quả điều tra củ a minh và tham khả o ý
kiến cá c ngà nh có liên quan để ấ n định số thuế TTĐB phả i nộ p.
- Đố i vớ i cá c cơ sở sả n xuấ t nhỏ khô ng thự c hiện đượ c đầ y đủ việc
mua bá n hà ng hó a, dịch vụ có hó a đơn, chứ ng từ thì cơ quan thuế că n cứ
và o tình hình sả n xuấ t kinh doanh thự c tế để ấ n định số thuế TTĐB phả i
nộ p.
2.4. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế
2.4.1. Đối tượng kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt:
- DN sả n xuấ t hà ng hoá , gia cô ng hà ng hoá , kinh doanh dịch vụ chịu
thuế tiêu thụ đặ c biệt;

70
- DN kinh doanh xuấ t khẩ u mua hà ng chưa nộ p thuế tiêu thụ đặ c biệt,
sau đó khô ng xuấ t khẩ u mà bá n trong nướ c
- DN sả n xuấ t hà ng chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt thự c hiện bá n hà ng qua
chi nhá nh, cử a hà ng, đơn vị trự c thuộ c hoặ c bá n hà ng thô ng qua đạ i lý bá n
đú ng giá hưở ng hoa hồ ng, xuấ t hà ng bá n ký gử i. Phả i khai thuế tiêu thụ đặ c
biệt cho toà n bộ số hà ng hó a nà y.
+ Cá c chi nhá nh, cử a hà ng, đơn vị trự c thuộ c, đạ i lý, đơn vị bá n hà ng
ký gử i khô ng phả i khai thuế tiêu thụ đặ c biệt nhưng khi gử i Bả ng kê bá n
hà ng cho DN và đồ ng gử i mộ t bả n cho cơ quan thuế quả n lý trự c tiếp đơn vị
trự c thuộ c.
- DN có cơ sở phụ thuộ c sả n xuấ t hà ng hó a chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt
đó ng trên địa bà n tỉnh, thà nh phố khá c vớ i tỉnh, thà nh phố nơi đó ng trụ sở
chính thì phả i khai thuế tiêu thụ đặ c biệt vớ i cơ quan thuế quả n lý trự c tiếp
tạ i địa phương nơi có cơ sở sả n xuấ t.
2.4.2. Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Tờ khai thuế tiêu thụ đặ c biệt mẫ u số 01/TTĐB ban hà nh kèm theo
Thô ng tư 156/2013/TT-BTC.
- Bả ng kê hà ng hó a dịch vụ thuế tiêu thụ đặ c biệt mẫ u số 01-1/TTĐB
- Bả ng kê thuế tiêu thụ đặ c biệt đượ c khấ u trừ mẫ u số 01 -2/TTĐB
(nếu có )
2.4.3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Khai thuế tiêu thụ đặ c biệt là loạ i khai theo thá ng: Thờ i hạ n chậ m
nộ p là ngà y 20 củ a thá ng tiếp theo.
- Đố i vớ i hà ng hó a mua để xuấ t khẩ u nhưng đượ c bá n trong nướ c thì
khai theo lầ n phá t sinh.
2.4.4. Kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo phương pháp khoán
- Că n cứ và o tà i liệu khai thuế củ a Hộ nộ p thuế khoá n về doanh thu,
thu nhậ p, sả n lượ ng, cơ sở dữ liệu củ a cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh
thu thự c tế.
- Đố i vớ i Hộ nộ p thuế khoá n hoạ t độ ng theo hình thứ c nhó m cá nhâ n
kinh doanh, cơ quan thuế că n cứ thu nhậ p chịu thuế ấ n định củ a nhó m, tỷ lệ
phâ n chia thư nhậ p và khai thuế giả m trừ gia cả nh củ a từ ng thà nh viên để
tính.

71
- Số thuế khoá n đượ c xá c định cho từ ng quý và ổ n định trong mộ t
nă m.
- Trườ ng hợ p Hộ nộ p thuế khoá n có thay đổ i ngà nh nghề, quy mô
kinh doanh hoặ c quy mô , sả n lượ ng khai thá c tà i nguyên, khoá ng sả n thì cơ
quan thuế điều chỉnh lặ i số thuế khoá n và ổ n định trong thờ i gian cò n lạ i
củ a nă m tính thuế.
2.4.5. Nộp thuế
a.Thời han nộp thuế
- NNT có nghĩa vụ nộ p thuế đầ y đủ , đú ng thờ i hạ n và o NSNN.
- Trườ ng hợ p NNT tính thuế, thờ i hạ n nộ p thuế chậ m nhấ t 20 củ a
thá ng kê khai thuế TTĐB.
b. Đồng tiền nộp thuế
- Đồ ng tiền nộ p thuế là đồ ng Việt Nam.
- Trườ ng họ p nộ p thuế bằ ng ngoạ i tệ:
+ NNT chỉ đượ c nộ p thuế bằ ng cá c loạ i ngoạ i tệ tự do chuyển đổ i theo
quy đinh củ a Ngâ n hà ng Nhà nướ c.
+ Số ngoạ i tệ nộ p thuế đượ c quy đổ i sang đồ ng Việt Nam theo tỷ giá
ngoạ i tệ do Ngâ n hà ng Nhà nướ c cô ng bố có hiệu lự c tạ i thờ i điểm tiền thuế
đượ c nộ p và o Kho bạ c Nhà nướ c.
Việc quả n lý ngoạ i tệ nộ p thuế thự c hiện theo quy định củ a Bộ Tà i
chính.
c. Địa điểm nộp thuế và thủ tục nộp thuế
- NNT thự c hiện nộ p tiền thuế và o NSNN:
+ Tạ i Kho bạ c Nhà nướ c;
+ Tạ i cơ quan thuế nơi tiếp nhậ n hồ sơ khai thuế;
+ Thô ng qua tổ chứ c, cá nhâ n đượ c cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
+ Thô ng qua ngâ n hà ng thương mạ i, tổ chứ c tín dụ ng khá c và tổ chứ c
dịch vụ theo quy định củ a phá p luậ t.
Kho bạ c Nhà nướ c, cơ quan thuế, tổ chứ c đượ c uỷ nhiệm thu có trá ch
nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, cá n bộ thu tiền thuế, bả o đả m cho NNT
nộ p tiền thuế và o Ngâ n sá ch Nhà nướ c thuậ n lợ i và kịp thờ i.
- Thủ tụ c nộ p thuế:
+ NNT có thể nộ p thuế bằ ng tiền mặ t hoặ c chuyển khoả n.

72
Cơ quan thuế cấ p chứ ng từ và hướ ng dẫ n cá ch lậ p chứ ng từ nộ p tiền
và o NSNN cho NNT đố i vớ i từ ng hình thứ c nộ p tiền mặ t hoặ c chuyển khoả n.
NNT phả i ghi đầ y đủ , chi tiết cá c thô ng tin trên chứ ng từ nộ p tiền thuế do Bộ
Tà i chính quy định.
+ Trườ ng hợ p NNT nộ p bằ ng tiền mặ t:
\ Trườ ng hợ p NNT đến nộ p tiền trự c tiếp tạ i Kho bạ c Nhà nướ c, Kho
bạ c Nhà nướ c phả i xá c nhậ n trên chứ ng từ nộ p thuế về số thuế đã thu.
\ Trườ ng hợ p NNT nộ p bằ ng tiền mặ t tạ i cơ quan thuế, ngâ n hà ng, tổ
chứ c tín dụ ng hoặ c tổ chứ c, cá nhâ n đượ c cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế:
cá c tổ chứ c, cá nhâ n khi nhậ n tiền thuế phả i cấ p cho NNT chứ ng từ thu tiền
thuế theo đú ng quy định củ a Bộ Tà i chính.
+ Trườ ng hợ p nộ p thuế bằ ng chuyển khoả n: Ngâ n hà ng, tổ chứ c tín
dụ ng thự c hiện trích chuyển tiền từ tà i khoả n củ a NNT và o tà i khoả n củ a
Kho bạ c Nhà nướ c phả i xá c nhậ n trên chứ ng từ nộ p tiền thuế củ a NNT.
Ngâ n hà ng, tổ chứ c tín dụ ng phả i phả n á nh đầ y đủ cá c nộ i dung củ a chứ ng
từ nộ p tiền thuế trên chứ ng từ phụ c hồ i gử i Kho bạ c Nhà nướ c nơi thu Ngâ n
sá ch Nhà nướ c.
- Trườ ng hợ p thự c hiện biện phá p cưỡ ng chế thuế:
+ Thự c hiện bằ ng hình thứ c trích chuyển tà i khoả n: că n cứ và o Quyết
định cưỡ ng chế thi hà nh quyết định hà nh chính thuế, Kho bạ c Nhà nướ c,
ngâ n hà ng, tố chứ c tín dụ ng nơi tổ chứ c, cá nhâ n mở tà i khoả n có trá ch
nhiệm trích chuyển tiền từ tà i khoả n củ a đố i tượ ng bị cưỡ ng chế để nộ p
Ngâ n sá ch Nhà nướ c.
+ Thự c hiện bằ ng hình thứ c kê biên tà i sả n, bá n tà i sả n củ a ngườ i bị
cưỡ ng chế để thu đủ tiền thuế, tiền phạ t thì cơ quan thự c hiện cưỡ ng chế
phả i thự c hiện cá c thủ tụ c kê biên, bá n tà i sả n theo quy định để thu đủ tiền
thuế, tiền phạ t nộ p tiền và o Ngâ n sá ch Nhà nướ c.
- Trong thờ i hạ n tá m giờ là m việc kể từ khi đã nhậ n tiền thuế củ a
NNT, cơ quan, tổ chứ c nhậ n tiền thuế phả i chuyển tiền và o Ngâ n sá ch Nhà
nướ c.
- Trườ ng hợ p thu thuế bằ ng tiền mặ t tạ i miền nú i, vù ng sâ u, vù ng xa,
hả i đả o, vù ng đi lạ i khó khă n, thờ i hạ n chuyển tiền thu thuế và o Ngâ n sá ch
Nhà nướ c chậ m nhấ t khô ng quá nă m ngà y là m việc, kể từ ngà y thu đượ c
tiền thuế.

73
- Trườ ng hợ p nộ p thuế bằ ng hình thứ c chuyến khoả n, khi Ngâ n hà ng,
tổ chứ c tín dụ ng chuyển tiền từ tà i khoả n củ a NNT và o Ngâ n sá ch Nhà nướ c
bằ ng chứ ng từ phụ c hồ i gử i Kho bạ c Nhà nướ c, trên chứ ng từ phụ c hồ i phả i
phả n á nh đầ y đủ cá c nộ i dung ghi trên giấ y nộ p tiền.
- Đố i vớ i hình thứ c nộ p thuế thô ng qua tổ chứ c dịch vụ khá c, Bộ Tà i
chính có hướ ng dẫ n riêng theo quy định củ a phá p luậ t.
d. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
- Trườ ng hợ p NNT vừ a có số tiền thuế nợ , tiền thuế truy thu, tiền
thuế phá t sinh, tiền phạ t thì NNT phả i ghi rõ trên chứ ng từ nộ p tiền thuế,
tiền phạ t theo trình tự sau đâ y:
+ Tiền thuế nợ
+ Tiền thuế truy thu
+ Tiền thuế phá t sinh
+ Tiền phạ t.
Trong mỗ i mộ t loạ i tiền thuế, tiền phạ t, thứ tự thanh toá n đượ c thự c
hiện theo thứ tự thờ i gian phá t sinh củ a khoả n tiền thuế, tiền phạ t, khoả n
phá t sinh trướ c, thanh toá n trướ c.
Cơ quan thuế hướ ng dẫ n và yêu cầ u NNT nộ p tiền theo đú ng trình tự
trên đâ y. Khi nộ p thuế, Kho bạ c Nhà nướ c că n cứ chứ ng từ nộ p tiền thuế để
hạ ch toá n thu Ngâ n sá ch Nhà nướ c và thô ng bá o cho cơ quan thuế. Trưò ng
hợ p NNT nộ p tiền khô ng đú ng trình tự trên thì cơ quan thuế lậ p lệnh điều
chỉnh khoả n thuế đã tầ u, gử i Kho bạ c Nhà nướ c để điều chỉnh, đồ ng thờ i
thô ng bá o cho NNT biết về số tiền thuế, tiền phạ t đượ c điều chỉnh.
Trườ ng hợ p NNT khô ng ghi cụ thể trên chứ ng từ nộ p tiền số tiền nộ p
cho từ ng khoả n thì cơ quan thuế hạ ch toá n số tiền thuế đã thu theo thứ tự
thanh toá n nêu trên, đồ ng thờ i thô ng bá o cho Kho bạ c Nhà nướ c biết để
hạ ch toá n thu Ngâ n sá ch Nhà nướ c và thô ng bá o cho NNT biết
Cá c khoả n tiền thuế đều phả i nộ p và o Ngâ n sá ch Nhà nướ c. Kho bạ c
Nhà nướ c ghi thu Ngâ n sá ch Nhà nướ c và luâ n chuyển chứ ng từ , thô ng tin
chi tiết cá c khoả n nộ p cho cơ quan thuế biết để theo dõ i và quả n lý.
Cá c khoả n tiền truy thu thuế, phạ t chậ m nộ p tiền thuế, phạ t trố n thuế,
gian lậ n thuế và phạ t vi phạ m thủ tụ c hà nh chính thuế đượ c nộ p và o tà i
khoả n tạ m giữ củ a cơ quan thuế mở tạ i Kho bạ c Nhà nướ c. Cơ quan thuế

74
chuyển tiền từ tà i khoả n tạ m giữ và o Ngâ n sá ch Nhà nướ c theo cá c quyết
định đã hết thờ i hiệu khiếu nạ i.
e. Cách xác định ngày đã nôp thuế
Ngà y đã nộ p thuế đượ c xá c định là ngà y:
- Kho bạ c Nhà nướ c, ngâ n hà ng, tổ chứ c tín dụ ng xá c nhậ n trên Giấ y
nộ p tiền và o Ngâ n sá ch Nhà nướ c bằ ng chuyển khoả n trong trườ ng hợ p nộ p
thuế bằ ng chuyển khoả n.
- Kho bạ c Nhà nướ c, cơ quan thuế hoặ c tổ chứ c, cá nhâ n đượ c uỷ
nhiệm thu thuế xá c nhậ n, việc thu tiền trên chứ ng từ thu thuế bằ ng tiền mặ t.
2.4.6. Quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt:
Cơ sở sả n xuấ t hà ng hó a, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặ c
biệt phả i thự c hiện quyết toá n tà i chính theo chế độ Nhà nướ c quy định;
trên cơ sở quyết toá n tà i chính, cơ sở thự c hiện quyết toá n thuế tiêu thụ đặ c
biệt hà ng nă m vớ i cơ quan thuế. Cơ sở phả i kê khai toà n bộ cá c chỉ tiêu về
số thuế tiêu thụ đặ c biệt phả i nộ p, sổ thuế tiêu thụ đặ c biệt đã nộ p, số thuế
tiêu thụ đặ c biệt cò n thiếu hay số thuế tiêu thụ đặ c biệt nộ p thừ a đến thờ i
điểm quyết toá n theo mẫ u quyết toá n thuế tiêu thụ đặ c biệt và gử i đển cơ
quan thuế trong thờ i hạ n quy định. Nă m quyết toá n đượ c tính theo nă m
dương lịch, trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh đượ c á p dụ ng nă m quyết toá n tà i
chính khá c vớ i nă m dương lịch thì vẫ n phả i quyết toá n thuế tiêu thụ đặ c
biệt theo nă m dương lịch. Thờ i hạ n cơ sở sả n xuấ t kinh doanh phả i nộ p
quyết toá n thuế tiêu thụ đặ c biệt cho cơ quan thuế chậ m nhấ t khô ng quá 60
ngà y, kể từ ngà y 31/12 củ a nă m quyết toá n thuế.
Trườ ng hợ p cơ sở sả n xuấ t bá n hà ng qua chi nhá nh, đơn vị trự c thuộ c
ở khá c địa phương nỡ ỉ sâ n xuấ t, khi quyết toá n thuế tiêu thụ đặ c biệt că n cứ
và o doanh thu bá n hà ng thự c tế củ a cá c chi nhá nh, cơ sở trự c thuộ c bá n ra.
Cơ sở sả n xuấ t, kinh doanh phả i nộ p thuế tiêtt thụ đặ c biệt cò n thiếu
và o Ngâ n sá ch Nhà nướ c sau 10 ngà y kể từ ngà y nộ p bá o cá o quyết toá n
thuế tiêu thụ đặ c biệt, nếu nộ p thừ a đượ c trừ và o số thuế tiêu thụ đặ c biệt
phả i nộ p củ a kỳ tiếp sau, hoặ c đượ c hoà n thuế tiêu thụ đặ c biệt theo quy
định.
Trườ ng hợ p cơ sở sả n xuấ t kinh doanh sá p nhậ p, hợ p nhấ t, chia, tá ch,
giả i thể, phá sả n, thay đổ i ngà nh nghề kinh doanh thì cơ sở phả i thự c hiện
quyết toá n thuế tiêu thụ đặ c biệt vớ i cơ quan thuế và gử i bá o cá o quyết toá n
thuế tiêu thụ đặ c biệt cho cơ quan thuế trong thờ i hạ n 45 ngà y, kể từ ngà y

75
có quyết định về thay đổ i nêu trên và phả i nộ p đủ số thuế tiêu thụ đặ c biệt
cò n thiếu và o NSNN trong thờ i hạ n 10 ngà y kể từ ngà y nộ p bá o cá o quyết
toá n; nếu nộ p thừ a thì đượ c trừ và o số thuế tiêu thụ đặ c biệt phả i nộ p hoặ c
đượ c hoà n thuế tiêu thụ đặ c biệt theo quy định.
Cơ sở kinh doanh phả i chịu trá ch nhiệm về tính đú ng đắ n củ a số liệu
quyết toá n thuế tiêu thụ đặ c biệt, nếu cơ sở kinh doanh bá o cá o sai, để trố n
lậ u thuế tiêu thụ đặ c biệt sẽ bị xử phạ t theo quy định củ a phá p luậ t.
2.5. Chế độ miễn, giảm, hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt
2.5.1. Các trường hợp được giảm thuế
Ngườ i nộ p thuế sả n xuấ t hà ng hoá thuộ c diện chịu thuế tiêu thụ đặ c
biệt gặ p khó khă n do thiên tai, tai nạ n bấ t ngờ đượ c giả m thuế.
Mứ c giả m thuế đượ c xá c định trên cơ sở tổ n thấ t thự c tế do thiên tai,
tai nạ n bấ t ngờ gâ y ra nhưng khô ng quá 30% số thuế phả i nộ p củ a nă m xả y
ra thiệt bạ i và khô ng vượ t quá giá trị tà i sả n bị thiệt hạ i sau khi đượ c bồ i
thườ ng (nếu có ).
2.5.2. Hoàn thuế tiêu thụ đặc bỉệt
Ngườ i nộ p thuế TTĐB đượ c hoà n thuế đã nộ p trong cá c trườ ng hợ p
sau:
* Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu bao gồm:
a) Hà ng hoá nhậ p khẩ u đã nộ p thuế tiêu thụ đặ c biệt nhưng cò n lưu
kho, lưu bã i tạ i cử a khẩ u và đang chịu sự giá m sá t củ a cơ quan hả i quan,
đượ c tá i xuấ t ra nướ c ngoà i.
b) Hà ng hoá nhậ p khẩ u đã nộ p thuế tiêu thụ đặ c biệt để giao, bá n
hà ng cho nướ c ngoà i thô ng qua cá c đạ i lý tạ i Việt Nam; hà ng hó a nhậ p khẩ u
để bá n cho cá c phương tiện củ a cá c hã ng nướ c ngoà i trên cá c tuyến đườ ng
quố c tế qua cả ng Việt Nam và cá c phương tiện củ a Việt Nam trên cá c tuyến
đườ ng quố c tế theo qui định củ a Chính phủ .
c) Hà ng tạ m nhậ p khẩ u đế tá i xuấ t khẩ u theo phương thứ c kinh doanh
hà ng tạ m nhậ p tá i xuấ t khi tá i xuấ t khấ u đượ c hoà n lạ i số thuế tiêu thụ đặ c
biệt đã nộ p tương ứ ng vớ i số hà ng tá i xuấ t khấ u.
d) Hà ng nhậ p khẩ u đã nộ p thuế tiêu thụ đặ c biệt nhưng tá i xuấ t khẩ u
ra nướ c ngoà i đượ c hoà n lạ i số thuế tiêu thụ đặ c biệt đã nộ p đố i vó i số hà ng
xuấ t trả ỉạ ỉ nướ c ngoà i.

76
đ) Hà ng tạ m nhậ p khẩ u để dự hộ i chợ , triển lã m, giớ i thiệu sả n phấ m
hoặ c để phụ c vụ cô ng việc khá c trong thờ i hạ n nhấ t định đã nộ p thuế tiêu
thụ đặ c biệt, khi tá i xuấ t khẩ u đượ c hoà n thuế.
e) Hà ng nhậ p khẩ u đã nộ p thuế TTĐB theo khai bá o, nhưng thự c tế
nhậ p khẩ u ít hơn so vớ i khai bá o; hà ng nhậ p khẩ u trong quá trình nhậ p
khẩ u bị hư hỏ ng, mấ t có lý do xá c đá ng, đã nộ p thuế TTĐB.
g) Đố i vớ i hà ng nhậ p khẩ u chưa phù hợ p về chấ t lượ ng, chủ ng loạ i
theo hợ p đồ ng, giấ y phép nhậ p khẩ u (do phía chủ hà ng nướ c ngoà i gử i sai),
có giá m định củ a cơ quan có thấ m quyền kiểm nghiệm và xá c nhậ n củ a chủ
hà ng nướ c ngoà i mà đượ c phép nhậ p khẩ u thì cơ quan Hả i quan kiếm tra và
xá c nhậ n lạ i số thuế TTĐB phả i nộ p, nếu có số thuế đã nộ p thừ a thì đượ c
hoà n lạ i, nếu nộ p thiếu thì phả i nộ p đủ số phả i nộ p.
Trườ ng hợ p đượ c phép xuấ t khấ u trả lạ i nướ c ngoà i thì đượ c hoà n lạ i
số thuế TTĐB đã nộ p đố i vớ i số hà ng xuấ t trả lạ i nướ c ngoà i.
Trườ ng hợ p trả lạ i hà ng cho bên nướ c ngoà i trong thờ i hạ n chưa phả i
nộ p thuế nhậ p khẩ u theo chế độ quy định thì cơ quan Hả i quan kiểm tra thủ
tụ c và thự c hiện việc khô ng thu thuế TTĐB phù hợ p vớ i số hà ng nhậ p khẩ u
trả lạ i nướ c ngoà i.
* Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất
khẩu đượ c hoà n lạ i số thuế tiêu thụ đặ c biệt đã nộ p tương ứ ng vớ i số
nguyên liệu dù ng đế sả n xuấ t hà ng hoá thự c tế xuấ t khấ u.
Việc hoà n thuế TTĐB chỉ thự c hiện đố i vớ i hà ng hó a thự c tế xuấ t khẩ u
và thủ tụ c, hồ sơ, trình tự , thẩ m quyền giả i quyết hoà n thuế tiêu thụ đặ c biệt
đố i vớ i hà ng nhậ p khấ u đượ c thự c hiện theo quy định như đố i vớ i việc giả i
quyết hoà n thuế nhậ p khẩ u theo quy định củ a phá p luậ t về thuế xuấ t khẩ u,
thuế nhậ p khẩ u.
* Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách,
giả i thế, phá sả n,chuyển đổ i hình thứ c sở hữ u, giao, bá n, khoá n, cho thuê
doanh nghiệp nhà nướ c có số thuế tiêu thụ đặ c biệt nộ p thừ a, cơ sở có
quyền đề nghị cơ quan thuế hoà n ỉạ i số thuế tiêu thụ đặ c biệt nộ p thừ a.
* Hoàn thuế TTĐB trong các trường hợp:
a) Hoà n thuế theo quyết định củ a cơ quan có thẩ m quyền theo quy
định củ a phá p luậ t.
b) Hoà n thuế theo điều ướ c quố c tế mà Cộ ng hoà xã hộ i chủ nghĩa Việt
Nam là thà nh viên.

77
c) Hoà n thuế trong trườ ng họ p có số tiền thuế tiêu thụ đặ c biệt đã nộ p
lớ n hơn số tiền thuế tiêu thụ đặ c biệt phả i nộ p theo quy định.
Thủ tụ c, hồ sơ, trình tự , thẩ m quyền giả i quyết hoà n thuế TTĐB đượ c
thự c hiện theo quy định củ a Luậ t quả n lý thuế và cá c vă n bả n hướ ng dẫ n thi
hà nh.

CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3


Câ u 1: Trình bà y đượ c khá i niệm, đặ c điểm, nguyên tắ c thiết lậ p và tá c
dụ ng củ a thuế TTĐB?
Câ u 2: So sá nh sự giố ng và khá c nhau giữ a thuế GTGT và thuế TTĐB?
Câ u 3: Phâ n biệt đượ c đố i tượ ng chịu thuế TTĐB, khô ng chịu thuế
TTĐB, đố i tượ ng nộ p thuế TTĐB?
Câ u 4: Doanh nghiệp đượ c giả m thuế, họ à n thuế TTĐB trong nhữ ng
trườ ng hợ p nà o?
Câ u 5: Đă ng ký, kê khai, nộ p thuế và quyết toá n thuế TTĐB?
Câ u 6: Tính thuế Tiêu thụ đặ c biệt (TTĐB) phả i nộ p trong kỳ củ a mộ t
Cô ng ty sả n xuấ t có cá c tà i liệu như sau:
1. Nhậ p khẩ u 900 lít rượ u 42° để sả n xuấ t 250.000 đơn vị sả n phẩ m A
(A thuộ c diện nộ p thuế TTĐB) giá tính thuế nhậ p khẩ u là 32.000 đồ ng/lít;
thuế suấ t thuế nhậ p khẩ u là 65%.

78
2. Xuấ t khẩ u 150.000 sả n phẩ m A theo giá FOB là 250.000 đ/sả n
phẩ m.
3. Bá n trong nướ c 100.000 sả n phẩ m A vớ i đom giá chưa có thuế
GTGT là 295.750 đồ ng/sả n phẩ m.
Biết rằng: Thuế suấ t thuế TTĐB củ a rượ u 42° là 50%, sả n phẩ m A là
30%.

CHƯƠNG 4
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Mã chương: MH15.04
Giới thiệu: Khái quát về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và phương pháp
tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu.
Mục tiêu chương:
- Trình bà y đượ c nhữ ng vấ n đề cơ bả n củ a thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u.
- Trình bà y đượ c nhữ ng quy định cụ thể củ a thuế xuấ t nhậ p khẩ u.
- Giả i thích đượ c sự ra đờ i củ a thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u cũ ng như tầ m
quan trọ ng củ a sắ c thuế nà y đố i vớ i sự phá t triển kinh tế- xã hộ i.
- Làm đượ c bài tậ p và tính ra đú ng số thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộ p
cho NSNN .

79
Nội dung:
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP VÀ TÁC DỤNG CỦA
THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Khái niệm
Thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u là sắ c thuế đá nh và o hà ng hó a xuấ t khẩ u
hoặ c nhậ p khẩ u trong quan hệ thương mạ i quố c tế.
1.2. Đặc điểm
Thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u là loạ i thuế giá n thu. Ngườ i nộ p thuế là
nguờ i thự c hiện hoạ t độ ng xuấ t, nhậ p khẩ u hà ng hó a; ngườ i chịu thuế là
ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng. Việc tă ng, giả m thuế suấ t thuế xuấ t khẩ u, nhậ p
khẩ u sẽ tá c độ ng trự c tiếp tớ i giá cả hà ng hó a xuấ t, nhậ p khẩ u, từ đó ả nh
hưở ng tớ i nhu cầ u và việc lự a chọ n hà ng hoá củ a ngườ i tiêu dù ng, buộ c cá c
nhà sả n xuấ t và nhậ p khấ u hà ng hó a phả i điều chỉnh sả n xuấ t kinh doanh
củ a mình cho phù hợ p.
Nhà nướ c sử dụ ng thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u để điều chỉnh hoạ t độ ng
ngoạ i thương thô ng qua việc tá c độ ng và o cơ cấ u giá cả củ a hà ng hó a xuấ t,
nhậ p khẩ u. Thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u là mộ t trong cá c yếu tố cấ u thà nh
trong giá củ a hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khấ u.
- Thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u là loạ i thuế gắ n liền vớ i hoạ t độ ng ngoạ i
thương. Hoạ t độ ng ngoạ i thương giữ mộ t vai trò quan trọ ng trong sự phá t
triển củ a nền kinh tế quố c dâ n, tuy nhiên hoạ t độ ng nà y đò i hỏ i phả i có sự
quả n lý chặ t chẽ củ a Nhà nướ c. Thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u là mộ t cô ng cụ
quan trọ ng củ a nhà nướ c nhằ m kiểm soá t hoạ t độ ng ngoạ i thương thô ng
qua việc kê khai, kiểm tra, tính thuế đố i vớ i hà ng hó a xuấ t, nhậ p khẩ u.
Việc đá nh thuế xuấ t, nhậ p khẩ u thườ ng că n cứ và o giá trị và chủ ng
loạ i hà ng hoá xuấ t, nhậ p khẩ u. Giá trị củ a hà ng hoá đượ c xá c định là m că n
cứ tính thuế xuấ t nhậ p là giá trị cuố i cù ng củ a hà ng hó a tạ i cử a khẩ u (đố i
vớ i thuế xuấ t khẩ u) và giá trị hà ng hoá tạ i củ a khẩ u nhậ p đầ u tiên (đố i vớ i
thuế nhậ p khẩ u)
- Thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u chịu ả nh hưở ng trự c tiếp củ a cá c yếu tố
quố c tế như: sự biến độ ng kinh tế thế giớ i, xu hướ ng thương mạ i quố c tế...
Sự biến độ ng củ a kinh tế thế giớ i, xu hướ ng thương mạ i quố c tế trong từ ng
thờ i kỳ sẽ tá c độ ng trự c tiếp tớ i hà ng hoá xuấ t, nhậ p khẩ u củ a cá c Quố c gia,
nhấ t là trong xu thế tự do hoá thương mạ i, mở cử a và hộ i nhậ p kinh tế như
hiện nay. Để đạ t đượ c mụ c tiêu đặ t ra, đò i hỏ i chính sá ch thuế xuấ t khẩ u,

80
nhậ p khẩ u phả i có tính linh hoạ t cao, có sự thay đổ i phù hợ p tù y theo sự
biến độ ng củ a kinh tế thế giớ i và thương mạ i quố c tế, ngoà i ra chính sá ch
thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u cò n phả i đả m bả o phù hợ p vớ i hiệp định, cam
kết quố c tế mà mỗ i quố c gia ký kết, tham gia.
1.3. Nguyên tắc thiết lập thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Thuế xuât khẩu, nhập khẩu chỉ đánh vào hàng hóa thực sự xuất khẩu,
nhập khẩu.
Là cô ng cụ quả n lý củ a Nhà nướ c đố i vớ i hoạ t độ ng ngoạ i thương,
nhưng cũ ng phả i đả m bả o tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho việc giao lưu, trao đổ i
hà ng hoá trong quan hệ thương mạ i quố c tế theo khuô n khổ quy định củ a
phá p luậ t, thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u chỉ điều chỉnh và o hà ng hó a xuấ t khẩ u
thự c sự là hà ng hó a đượ c sả n xuấ t trong nướ c và tiêu dù ng ở nướ c ngoà i.
Hà ng hó a nhậ p khẩ u thự c sự là hà ng hó a đượ c sả n xuấ t ở nướ c ngoà i và
tiêu dù ng ở thị trườ ng nộ i địa. Vì vậ y, cá c nướ c thườ ng khô ng đá nh thuế
xuấ t, nhậ p khẩ u và o hà ng quá cả nh, mượ n đườ ng qua cử a khẩ u, biên giớ i
quố c gia, hà ng hoá đưa từ nướ c ngoà i và o khu chế xuấ t, từ khu chế xuấ t ra
nướ c ngoà i; hoặ c quy định cá c trườ ng họ p miễn thuế, hoà n thuế xuấ t khẩ u,
nhậ p khẩ u cho hà ng hoá khô ng thự c sự xuấ t khẩ u hoặ c nhậ p khấ u như hà ng
tạ m nhậ p tá i xuấ t...
- Phải phân biệt theo khu vực thị trường và các cam kết song phương,
đa phương.
Để tạ o thuậ n lợ i chọ việc di chuyển hà ng hoá trong quan hệ thương
mạ i quố c tế, cá c nướ c có thể đặ t ra cá c quy tắ c nhấ t định đố i vớ i hà ng hoá
xuấ t khẩ u, nhậ p khấ u và việc đá nh thuế và o nhữ ng hà ng hoá nà y. Đặ c biệt,
trong điều kiện tự do hoá thương mạ i như hiện nay, cá c quố c gia cù ng
chung lợ i ích có thể ký kết vớ i nhau cá c hiệp định song phương hoặ c đa
phương thự c hiện ưu đã i đố i vớ i hà ng hoá xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u. Cá c quố c
gia khi tham gia ký kết hiệp định phả i từ bỏ tính chủ quyền trong đá nh thuế
đã đượ c ký kết. Vì vậ y, cá c quố c gia khi thiết lậ p chính sá ch thuế xuấ t khẩ u,
nhậ p khẩ u phả i đả m bả o sự phù hợ p giữ a chính sá ch thuế xuấ t khẩ u, nhậ p
khẩ u vớ i cá c thô ng lệ thương mạ i và cam kết quố c tế mà mỗ i quố c gia đã ký
kết, tham gia. Theo đó , vớ i hà ng hó a nhậ p khẩ u có xuấ t xứ từ khu vự c thị
trườ ng phổ thô ng (khô ng có cam kết) thì á p dụ ng mứ c thuế suấ t phổ thô ng;
đố i vớ i khu vự c thị trườ ng có cam kết đố i xử tố i huệ quố c thì á p dụ ng thuế
suấ t ưu đã i, đố i vớ i thị trườ ng có cam kết ưu đã i đặ c biệt thì á p dụ ng thuế
suấ t ưu đã i đặ c biệt.

81
Phả i că n cứ và o lợ i thế so sá nh thương mạ i và yêu cầ u bả o hộ củ a
từ ng loạ i hà ng hó a và khu vự c thị trườ ng để thiết lậ p biểu thuế phù hợ p.
Mộ t trong nhữ ng mụ c tiêu khi xâ y dự ng chính sá ch thuế xuấ t, nhậ p
khẩ u mà cá c quố c gia hướ ng tớ i là bả o hộ hợ p lý nền sả n xuấ t trong nướ c.
Tuỳ theo trình độ phá t triển kinh tế xã hộ i mà mụ c tiêu trên có thể nhấ n
mạ nh hoặ c giả m bớ t. Că n cứ và o lợ i thế so sá nh thương mạ i củ a cá c mặ t
hà ng sả n xuấ t trong nướ c, chính sá ch-.thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u sẽ xâ y
dự ng biểu thuế phù hợ p. Thô ng thườ ng nhữ ng mặ t hà ng có lợ i thế so sá nh
tương đố i thấ p, tính cạ nh tranh kém, Nhà nướ c sẽ xâ y dự ng biểu thuế nhậ p
khẩ u cao nhằ m bả o hộ sả n xuấ t trong nướ c và ngượ c lạ i. Biểu thuế nhậ p
khẩ u phả i chi tiết, cụ thể vớ i từ ng nhó m mặ t hà ng, cũ ng như tính nă ng và
cô ng dụ ng củ a nó . Sự cụ thể chi tiết củ a biểu thuế mộ t mặ t gó p phầ n tă ng
cườ ng sự quả n lý củ a Nhà nướ c đố i vớ i hoạ t độ ng xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u,
đồ ng thờ i nó cũ ng tạ o ra nhữ ng kẽ hở để cá c đố i tượ ng lợ i dụ ng trá nh thuế,
gâ y khó khă n cho cô ng tá c quả n lý. Vấ n đề đặ t ra là là m sao dung hò a đượ c
giữ a mụ c tiêu bả o hộ sả n xuấ t trong nướ c và mụ c tiêu đơn giả n hó a, tiết
kiệm chi phí quả n lý. Bên cạ nh đó , chính sá ch thuế xuấ t nhậ p khẩ u phả i có
tính linh hoạ t cao. Tuỳ theo sự biến độ ng củ a thị trườ ng trong nướ c và Quố c
tế, thuế suấ t thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u thườ ng xuyên đượ c điều chỉnh cho
phù hợ p vớ ỉ mụ c tiêu phá t triển kinh tế và điều kiện kinh tế - xã hộ i trong
nướ c và thế giớ i trong từ ng thờ i kỳ.
- Tuân thủ theo các quy định và thông lệ quốc tế về phân loại mã hàng
hóa và giá tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Để tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho việc trao đổ i hà ng hó a, cá c quố c gia cầ n
tuâ n thủ cá c quy định chung liên quan đến hoạ t độ ng ngoạ i thương. Trong
đó , đá nh thuế bao nhiêu và o hà ng hoá nà o có liên quan chặ t chẽ đến việc
phâ n loạ i hà ng hoá và xá c định trị giá tính thuế củ a hà ng hoá nhậ p khẩ u. Khi
thiết lậ p thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u cầ n tuâ n thủ nguyển tắ c nà y để đả m bả o
sự hà i hò a trong chính sá ch thuế giữ a cá c quố c gia.
1.4. Tác dụng của thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là công cụ quan trọng của nhà nước để
kiểm soát hoạt động ngoại thương.
Hoạ t độ ng ngoạ i thương có ý nghĩa quan trọ ng đố i vớ i sự phá t triển
kinh tế nộ i địa. Nó mang lạ i cho đấ t nướ c nhiều nguồ n lợ i lớ n về vố n, kỹ
thuậ t, cô ng nghệ, hà ng hoá , gó p phầ n giả i quyết cá c vấ n đề củ a kinh tế vĩ

82
mô . Tuy nhiên, hoạ t độ ng ngoạ i thương mở rộ ng, nếu khô ng đượ c kiểm soá t
sẽ dẫ n đến nhữ ng tá c hạ i đố i vớ i kinh, tế, chính trị, vă n hoá , xã hộ i như: sự
phụ thuộ c về kinh tế, chính trị củ a nướ c ngoà i; phong tụ c, tậ p quan, lố i số ng
củ a quố c gia bị ả nh hưở ng... Vĩ vậ y, cá c quố c gia đều sử dụ ng thuế xuấ t
khẩ u, nhậ p khẩ u như mộ t cô ng cụ quan trọ ng để kiếm soá t hoạ t độ ng ngoạ i
thương, quả n lý cá c mặ t hà ng xuấ t, nhậ p khẩ u, khuyến khích xuấ t, nhậ p
khẩ u nhữ ng hà ng hoá có lợ i và hạ n chế xuấ t, nhậ p khẩ u nhữ ng hà ng hoá có
hạ i cho quá trình phá t triển kinh tế - xã hộ i củ a đấ t nướ c.
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là công cụ bảo hộ sản xuất trong nước
Hoạ t độ ng ngoạ i thưong phá t triển có thể gâ y ra nhữ ng tá c độ ng tiêu
cự c đố i vớ i sả n xuấ t nộ i địa, đặ c biệt đố i vớ i nhữ ng nền kinh tế chậ m phá t
triển chưa đủ sứ c cạ nh tranh, vớ i kinh, tế nướ c ngoà i. Vì vậ y, ở cá c quố c gia
kinh tế chậ m phá t triển, thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u là mộ t trong nhữ ng cô ng
cụ củ a Nhà nướ c để bả o hộ sả n xuấ t trong nướ c. Để khuyến khích xuấ t khẩ u
hà ng hoá , tă ng cườ ng khả nă ng trên thị trườ ng quố c tế, cá c quố c gia thườ ng
khô ng đá nh thuế xuấ t khẩ u, hoặ c thu vớ i thuế suấ t rấ t thấ p vớ i mụ c tiêu
quả n lý là chủ yếu.
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là nguồn thu của ngân sách nhà nước.
Ở cá c nướ c đang phá t triển, nhu cầ u tiêu dù ng tă ng trong khi sả n xuấ t
nộ i địa chưa đá p ứ ng đượ c, bên cạ nh đó , khả nă ng tà i chính củ a Nhà nướ c
lạ i eo hẹp. Do đó đố i vớ i cá c nướ c đang phá t triển, mụ c tiêu độ ng viên số thu
cho ngâ n sá ch Nhà nướ c củ a thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u đượ c coi trọ ng. Để
đạ t đượ c mụ c tiêu nà y, cá c quố c gia thườ ng mở rộ ng hoạ t độ ng ngoạ i
thương, đá nh thuế nhậ p khẩ u và o hà ng hoá tiêu dù ng trong nướ c chưa sả n
xuấ t đượ c hoặ c đá nh thuế xuấ t khẩ u và o nhữ ng hà ng hoá mà trên thế giớ i
có nhu cầ u tiêu dù ng cao vớ i cá c mứ c thuế suấ t độ ng viên hợ p lý.
2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Cá c vă n bả n phá p luậ t chính về thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u hiện hà nh bao
gồ m:
Ngày hiệu Loại văn
Số Tên văn bản
lực bản
Luật Thuế xuất khẩu nhập khẩu số
45/2005/QH11 01/01/2006 Luật
45/2005/QH11 của Quốc hội
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
78/2006/QH11 01/01/2017 Luật
và các văn bản hướng dẫn thi hành
87/2010/NĐ- Nghị định 87/2010/NĐ-CP của 01/01/2011 Nghị

83
Chính phủ về việc quy định chi tiết
CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế định
nhập khẩu
Thông tư 59/2007/TT-BTC của Bộ
59/2007/TT- Tài chính về việc hướng dẫn thi hành
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; quản 01/07/2007 Thông tư
BTC lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu
2.1. Phạm vi áp dụng thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.1.1. Đối tượng chịu thuế
- Đố i tượ ng chịu thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u là tấ t cả hà ng hó a đượ c
phép xuấ t khẩ u, nhậ p khấ u theo quy định hiện hà nh, bao gồ m:
- Hà ng hó a xuấ t, nhậ p khẩ u qua cử a khẩ u, biên giớ i Việt Nam.
- Hà ng hó a đượ c đưa từ thị trườ ng trong nướ c và o khu phi thuế quan
và từ khu phi thuế quan và o thị trườ ng trong nướ c.
- Hà ng hó a mua bá n, trao đổ i khá c đượ c coi là hà ng hó a xuấ t, nhậ p
khẩ u
Như vậ y, đố i tượ ng chịu thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u phả i thỏ a mã n 2
điều kiện:
+ Là hà ng hó a đượ c cơ quan nhà nướ c cho phép xuấ t khẩ u, nhậ p
khẩ u.
+ Nhữ ng hà ng hó a nà y thự c tế có xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u.
2.1.2. Đối tượng không chịu thuế
Theo nguyên tắ c, thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u chỉ đá nh và o hà ng hó a
thự c sự xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u. Vì vậ y, cá c trườ ng hợ p hà ng hoá nướ c ngoà i
chỉ đi qua cử a khẩ u, biên giớ i, lã nh thổ Việt Nam nhưng khô ng tiêu dù ng tạ i
Việt Nam, hà ng hoá nhậ p khẩ u khô ng mang tính chấ t kinh doanh sẽ khô ng
phả i chịu thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u. Theo quy định, hà ng hoá xuấ t khẩ u,
nhậ p khẩ u khô ng thuộ c diện chịu thuế xuấ t khấ u, nhậ p khấ u sau khi là m thủ
tụ c hả i quan gồ m:
- Hà ng vậ n chuyển quá cả nh, mượ n đườ ng, chuyển khẩ u qua cử a
khẩ u, biên giớ i Việt Nam theo quy định củ a phá p luậ t về hả i quan.
- Hà ng viện trợ nhâ n đạ o, viện trợ khô ng hoà n lạ i củ a cá c Chính phủ ,
cá c tổ chứ c thuộ c Liên hợ p quố c, cá c tổ chứ c quố c tế, cá c tổ chứ c và cá nhâ n
ngườ i nướ c ngoà i cho Việt Nam và ngượ c lạ í nhằ m phá t triến kinh tế - xã

84
hộ i, mụ c đích nhâ n đạ o đượ c cơ quan có thẩ m quyền phê duyệt, cá c khoả n
trợ giú p nhâ n đạ o, cứ u trợ khẩ n cấ p nhằ m khá c phụ c hậ u quả chiến tranh,
thiên tai, dịch bệnh.
Hà ng hó a từ khu phi thuế quan xuấ t khẩ u ra nướ c ngoà i, hà ng hó a từ
nướ c ngoà i nhậ p khẩ u và o khu phi thuế quan và chỉ sử dụ ng trong khu phi
thuế quan; hà ng hó a đưa từ khu phi thuế quan nà y sang khu phi thuế quan
khá c.
- Hà ng hó a là phầ n dầ u khí thuộ c thuế tà i nguyên củ a nhà nướ c khi
xuấ t khẩ u.
2.1.3. Đối tượng nộp thuế
Cá c tổ chứ c cá nhâ n có hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u thuộ c đố i
tượ ng chịu thuế, bao gồ m:
- Chủ hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u.
- Tổ chứ c nhậ n ủ y thá c xuấ t khấ u, nhậ p khẩ u.
- Cá nhâ n có hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u khi xuấ t cả nh, nhậ p cả nh,
gử i hoặ c nhậ n hà ng hó a qua cử a khẩ u, biên giớ i Việt Nam.
2.1.4. Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh nộp thay thuế
- Đạ i lý là m thủ tụ c hả i quan đượ c đố i tượ ng nộ p thuế ủ y quyền nộ p
thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u.
- Doanh nghiệp cung cấ p dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phá t
nhanh quố c tế trong trườ ng hợ p nộ p thay thuế cho đố i tượ ng nộ p thuế.
- Tổ chứ c tín dụ ng hoặ c tổ chứ c khá c hoạ t độ ng theo Luậ t củ a eá e tổ
chứ e tín dụ ng trong trườ ng hợ p bả o lã nh, nộ p thay thuế cho đố i tượ ng nộ p
thuế.
2.2. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế XNK
2.2.1. Hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ %
Số thuế xuất Thuế suất thuế
Số lượng hàng Giá tính
khẩu ,nhập = xuất khẩu , nhập
hóa xuất khẩu , x thuế đơn vị x
khẩu phải khẩu từng mặt
nhập khẩu từng mặt hàng
nộp hàng
a. Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
Số lượ ng hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u là m că n cứ tính thuế là số
lượ ng từ ng mặ t hà ng thự c tế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u. Số lượ ng nà y đượ c xá c

85
định dự a và o tờ khai hả i quan củ a cá c tổ chứ c, cá nhâ n có hà ng hó a xuấ t,
nhậ p khẩ u.
b. Giá tính thuế
* Đối với hàng xuất khẩu
Giá tính thuế là giá bá n hà ng tạ i cử a khẩ u xuấ t (giá FOB - Free on
board và giá DAF), khô ng bao gồ m phí vậ n tả i và bả o hiểm quố c tế.
* Đối với hàng nhập khẩu
Giá tính thuế là giá thự c tế phả i trả tính đến cử a khẩ u nhậ p đầ u tiên
và đượ c xá c định bằ ng cá ch á p dụ ng tuầ n tự 6 phương phá p xá c định trị giá
tính thuế, dừ ng ngay ở phương phá p xá c định đượ c trị giá tính thuế.
Phương phá p 1: Phương pháp trị giá giao dịch
Trị giá tính thuế củ a hà ng hoá nhậ p khẩ u trướ c hết phả i đượ c xá c
định theo phương phá p trị giá giao dịch nếu hộ i tụ đủ cá c điều kiện sau:
Thứ nhất, ngườ i mua khô ng bị hạ n chế quyền định đoạ t, quyền sử
dụ ng hà ng hoá sau khi nhậ p khẩ u, ngoạ i trừ cá c hạ n chế sau:
+ Hạ n chế về việc mua bá n, sử dụ ng hà ng hoá theo quy định củ a phá p
luậ t Việt Nam;
+ Hạ n chế về nơi tiêu thụ hà ng hoá sau khi nhậ p khẩ u;
+ Nhữ ng hạ n chế khá c khô ng là m ả nh hưở ng đến trị giá củ a hà ng hoá .
Thứ hai, việc bá n hà ng hay giá cả hà ng hoá khô ng phụ thuộ c nhữ ng
điều kiện hay cá c khoả n thanh toá n dẫ n đến việc khô ng xá c định đượ c trị
giá củ a nhữ ng hà ng hoá cầ n xá c định trị giá tính thuế.
Thứ ba, sau khi bá n lạ i hà ng hoá , ngườ i nhậ p khẩ u khô ng phả i trả
thêm bấ t kỳ khoả n tiền nà o từ số tiền thu đượ c do việc định đoạ t hoặ c sử
dụ ng hà ng hoá mang lạ i (khô ng kể khoả n phả i cộ ng điều chỉnh đượ c quy
định).
Thứ tư, ngườ i mua và ngườ i bá n khô ng có mố i quan hệ đặ c biệt hoặ c
nếu có thì mố i quan hệ đặ c biệt đó khô ng ả nh hưở ng đến trị giá giao dịch.
Nếu đủ cá c điều kiện trên, trị giá tính thuế củ a hà ng hoá nhậ p khẩ u
đượ c xá c định như sau:
Các khoản tiền người mua
Trị giá =Giá muatrên−
phải trả chưatính vào giá +¿
tính thuế hóa đơn
muatrên hóa đơn

86
Trong đó:
- Giá mua trên hó a đơn là tổ ng số tiền ngườ i mua đã trả hay sẽ trả cho
ngườ i bá n để mua hà ng hó a nhậ p khẩ u. Nếu giá mua trên hó a đơn bao gồ m
cá c khoả n giả m giá cho lô hà ng nhậ p khẩ u phù hợ p vớ ỉ thô ng lệ thương mạ i
quố c tế thì đượ c trừ khi xá c định trị giá tính thuế.
- Cá c khoả n tiền ngườ i mua phả i thanh toá n nhưng chưa tính và o gỉá
mua ghi trên hó a đơn như: Tiền ứ ng trướ c, tiền đặ t cọ c cho việc sả n xuấ t,
mua bá n, vậ n tả i, bả o hiểm hà ng hó a; cá c khoả n thanh toá n giá n tiếp cho
ngườ i bá n.
- Cá c khoả n điều chỉnh bao gồ m: cá c khoả n phả i cộ ng và cá c khoả n
đượ c trừ khi xá c định trị giá tính thuế hà ng nhậ p khẩ u.
+ Cá c khoả n phả i cộ ng khi xá c định trị giá tính thuế hà ng nhậ p khẩ u:
Chỉ điều chỉnh cá c khoả n phả i cộ ng khi cá c khoả n nà y liên quan trự c tiếp
đến hà ng hó a nhậ p khẩ u, do ngườ i mua thanh toá n và chưa đượ c tính và o
số tiền ngườ i mua đã trả hay sẽ phả i trả . Cá c khoả n phả i cộ ng khi xá c định
trị giá tính thuế hà ng nhậ p khẩ u bao gồ m:
Tiền hoa hồ ng bá n hà ng, tiền phí mô i giớ i, nếu cá c chi phí nà y bao
gồ m cả cá c khoả n thuế phả i nộ p ở Việt Nam thì khô ng phả i cộ ng cá c khoả n
thuế đó và o trị giá tính thuế củ a hà ng hó a nhậ p khẩ u.
Chi phí bao bì đượ c coi là đồ ng nhấ t vớ i hà ng hó a nhậ p khẩ u;
Chi phí đó ng gó i hà ng hoá , bao gồ m cả chi phí vậ t liệu và nhâ n cô ng
đó ng gó i.
Tiền bả n quyển, phí giấ y phép sử dụ ng cá c quyền sở hữ u trí tuệ liên
quan đến hà ng hó a nhậ p khẩ u mà ngườ i mua phả i trả như mộ t điều kiện
củ a việc mua bá n hà ng hó a nhậ p khẩ u.
Chi phí vậ n tả i, bố c xếp, vậ n chuyển hà ng...
Chi phí bả o hiểm để vậ n chuyển hà ng hoá nhậ p khẩ u đến cử a khẩ u
nhậ p.
+ Cá c khoả n đượ c trừ khi xá c định trị giá tính thuế hà ng nhậ p khẩ u:
Nếu cá c khoả n đượ c trừ đã nằ m trong giá mua hà ng nhậ p khẩ u và có cá c số
liệu khá ch quan dự a trên tà i liệu, chứ ng từ hợ p phá p hợ p lệ có sẵ n tạ i thờ i
điểm xá c định trị giá tính thuế thi đượ c trừ để xá c định trị giá tính thuế. Cá c
khoả n đượ c trừ bao gồ m:

87
Chi phí lắ p đặ t, bả o dưỡ ng hoặ c trợ giú p kỹ thuậ t, tư vấ n kỹ thuậ t, chi
phí vậ n tả i, cá c khoả n thuế, phí, lệ phí phả i nộ p ở Việt Nam đã nằ m trong giá
mua hà ng hoá nhậ p khẩ u;
Chi phí vậ n tả i, bả o hiểm trong nộ i địa Việt Nam;
Cá c khoả n thuế, phí, lệ phí phả i nộ p ở Việt Nam đã nằ m trong giá mua
hà ng hoá nhậ p khẩ u.
Cá c khoả n giả m giá thự c hiện trướ c khi xếp hà ng lên phương tiện vậ n
chuyển ở nướ c xuấ t khẩ u hà ng hoá , đượ c lậ p thà nh vă n bả n và nộ p cù ng tờ
khai hả i quan hà ng hoá nhậ p khẩ u.
Cá c chi phí do ngườ i mua chịu, liên quan đến tiếp thị hà ng hoá nhậ p
khẩ u, bao gồ m: Chi phí nghiên cứ u, điều tra thị trườ ng về sả n phẩ m sắ p
nhậ p khẩ u; chi phí quả ng cá o nhã n hiệu, thương hiệu hà ng nhậ p khẩ u...
Phương phá p 2: Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập
khẩu giống hệt
Hà ng hó a nhậ p khẩ u giố ng hệt là nhữ ng hà ng hó a giố ng nhau về mọ i
phương diện, kể cả đặ c điểm vậ t lý, chấ t lượ ng và danh tiếng đượ c sả n xuấ t
ở cù ng mộ t nướ c, bở i cù ng mộ t nhà sả n xuấ t hoặ c nhà sả n xuấ t khá c đượ c
ủ y quyền củ a nhà sả n xuấ t đó , đượ c nhậ p khẩ u và o Việt Nam.
Hà ng hoá giố ng hệt phả i thoả mã n nhữ ng điều kiện sau:
- Lô hà ng nhậ p khẩ u giố ng hệt đượ c xuấ t khẩ u đến Việt Nam và o cù ng
ngà y hoặ c trong vò ng 60 ngà y trướ c hoặ c sau ngà y xuấ t khẩ u củ a lô hà ng
đang đượ c xá c định trị giá tính thuế.
- Lô hà ng nhậ p khẩ u giố ng hệt có giao dịch mua bá n ở cù ng cấ p độ
hoặ c đã đượ c điều chỉnh về cù ng cấ p độ bá n buô n hoặ c bá n lẻ, có cù ng số
lượ ng hoặ c đã đượ c điều chỉnh về cù ng số lượ ng vớ i lô hà ng đang đượ c xá c
định trị giá tính thuế.
- Lô hà ng nhậ p khẩ u giố ng hệt có cù ng khoả ng cá ch và phương thứ c
vậ n chuyển hoặ c đã đượ c điều chỉnh về cù ng khoả ng cá ch và phương thứ c
vậ n chuyển giố ng như lô hà ng đang đượ c xá c định trị giá tính thuế.
Khi á p dụ ng phương phá p trị giá giao dịch củ a hà ng hoá nhậ p khẩ u
giố ng hệt, nếu khô ng có lô hà ng nhậ p khẩ u đượ c sả n xuấ t bở i cù ng mộ t nhà
sả n xuấ t thì mớ i xét đến hà ng hoá đượ c sả n xuấ t bở i nhà -Sẩ n xuấ t khá c,
nhung phả i đả m bả o cá c quy định về hà ng hoá nhậ p khẩ u giố ng hệt.

88
Phương phá p 3: Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập
khẩu tương tự
Hà ng hó a nhậ p khẩ u tương tự là nhữ ng hà ng hó a có nhữ ng đặ c trưng
cơ bả n giố ng nhau, đượ c là m từ cá c nguyên liệu, vậ t liệu giố ng nhau; có
cù ng chứ c nă ng có thể hoá n đổ i cho nhau trong giao dịch thương mạ i; đượ c
sả n xuấ t ở cù ng mộ t nướ c, bở i cù ng mộ t nhà sả n xuấ t hoặ c nhà sả n xuấ t
khá c đượ c ủ y quyền củ a nhà sả n xuấ t đó , đượ c nhậ p khẩ u và o Việt Nam.
Hà ng hoá nhậ p khẩ u tương tự phả i thoả mã n cá c điều kiện:
- Lô hà ng nhậ p khẩ u tương tự đượ c xuấ t khẩ u đến Việt Nam và o cù ng
ngà y hoặ c trong vò ng 60 ngà y trướ c hoặ c sau ngà y xuấ t khẩ u củ a lô hà ng
đang đượ c xá c định trị giá tính thuế.
- Lô hà ng nhậ p khẩ u tương tự có giao dịch mua bá n ở cù ng cấ p độ
hoặ c đã đượ c điều chỉnh về cù ng cấ p độ bá n buô n hoặ c bá n lẻ, có cù ng số
lượ ng hoặ c đã đượ c điều chỉnh về cù ng số lượ ng vớ i ỉô hà ng đang đượ c xá c
định trị giá tính thuế.
- Lô hà ng nhậ p khâ u có cù ng khoả ng cá ch và phương thứ c vậ n chuyến
hoặ c đã đượ c điều chỉnh về cù ng khoả ng cá ch và phương thứ c vậ n chuyến
giố ng như lô hà ng đang đượ c xá c định trị giá tính thuế.
Phương phá p 4: Phương pháp trị giá khấu trừ
Trị giá tính thuế củ a hà ng hó a nhậ p khẩ u đượ c xá c định bằ ng trị giá
khấ u trừ . Trị giá khấ u trừ đượ c xá c định că n cứ và o giá bá n củ a hà ng hó a
nhậ p khẩ u, hà ng hó a nhậ p khẩ u giố ng hệt, hà ng hó a nhậ p khẩ u tương tự
trên thị trườ ng Việt Nam trừ đi cá c chi phí hợ p lý phá t sính sau khi nhậ p
khẩ u.
Giá bá n hà ng hoá nhậ p khấ u trên thị trườ ng Việt Nam đượ c xá c định
theo nhữ ng nguyên tắ c sau:
- Giá bá n hà ng hoá nhậ p khẩ u là giá bá n thự c tế, nếu khô ng có giá bá n
thự c tế củ a hà ng nhậ p khẩ u cầ n xá c định, trị giá tính thuế thì lấ y giá bá n
thự c tế củ a hà ng hoá nhậ p khẩ u giố ng hệt hay tương tự cò n nguyên trạ ng
như khi nhậ p khẩ u đượ c bá n trên thị trườ ng trong nướ c đế xá c định giá bá n
thự c tế.
- Ngườ i nhậ p khẩ u và ngườ i mua hà ng trong nướ c khô ng có mố i quan
hệ đặ c biệt.
- Hà ng hoá đượ c bá n ra và o ngà y sớ m nhấ t ngay sau khi nhậ p khẩ u,
nhưng khô ng chậ m quá 90 ngà y sau ngà y nhậ p khẩ u, lô hà ng đó .

89
Cá c chi phí hợ p lý phá t sinh sau khi nhậ p khẩ u hà ng hoá đượ c xá c
định như sau:
+ Trườ ng hợ p ngườ i nhậ p khẩ u mua hà ng theo phương thứ c mua đứ t
bá n đoạ n, cá c khoả n đượ c khấ u trừ gồ m:
Chi phí vậ n tả i và chi phí mua bả o hiểm cho hà ng hoá khi tiêu thụ trên
thị trườ ng nộ i địa;
Cá c khoả n phí, lệ phí phả i nộ p ngâ n sá ch Nhà nướ c khi nhậ p khấ u và
bá n hà ng nhậ p khẩ u mà theo quy định củ a phá p luậ t hiện hà nh đượ c hạ ch
toá n và o doanh thu bá n hà ng, giá vố n và chi phí bá n hà ng nhậ p khẩ u;
Chi phí quả n lý chung liên quan đến việc bá n hà ng nhậ p khẩ u;
Lợ i nhuậ n bá n hà ng sau khi nhậ p khẩ u.
+ Trườ ng hợ p ngườ i nhậ p khẩ u là đạ i lý bá n hà ng cho thương nhâ n
nướ c ngoà i thì chi phí đượ c trừ là hoa hồ ng bá n hà ng.
Khoả n chi phí và lợ i nhuậ n đượ c tính trừ khi xá c định trị giá khấ u trừ
phả i đượ c ghi chép và phả n á nh trên sổ sá ch kế toá n phù hợ p vó i quy định
củ a phá p luậ t về kế toá n và phả i đượ c xem xét mộ t cá ch tổ ng thể khi xá c
định trị giá tính thuế.
Phương phá p 5: Phương pháp trị giá tính toán
Trị giá tính thuế củ a hà ng hó a nhậ p khẩ u đượ c xá c định bằ ng trị giá
tính toá n. Trị giá tính toá n bao gồ m cá c khoả n sau:
- Giá thà nh hoặ c trị giá củ a nguyên vậ t liệu, chi phí củ a quá trình sả n
xuấ t hoặ c quá trình gia cô ng khá c củ a việc sả n xuấ t hà ng hó a nhậ p khẩ u;
- Chi phí, lợ i nhuậ n để bá n hà ng hó a nhậ p khẩ u;
- Cá c chi phí điều chỉnh cộ ng (trừ cá c chi phí đã tính toá n và o giá
thà nh sả n xuấ t).
Việc xá c định trị giá tính toá n phả i dự a trên số liệu củ a nhà sả n xuấ t
cung cấ p phù hợ p vớ i nguyên tắ c kế toá n củ a nướ c sả n xuấ t hà ng hó a, trừ
khi cá c số liệu nà y khô ng phù hợ p vớ i số liệu thu thậ p đượ c tạ i Việt Nam.
Phương phá p 6: Phương pháp suy luận
Nếu khô ng thể xá c định đượ c trị giá tính thuế lầ n lượ t theo cá c cá ch
trên thì trị giá tính thuế sẽ đượ c tính bằ ng phương phá p suy luậ n, dự a và o
cá c số liệu, tà i liệu khá ch quan, có sẵ n tạ i thờ i điểm xá c định trị giá tính
thuế.

90
Phương phá p suy luậ n là á p dụ ng tuầ n tự , linh hoạ t cá c phương phá p
xá c định trị giá tính thuế đã đượ c trình bà y ở trên và dừ ng ngay tạ i phương
phá p xá c định định trị giá tính thuế. Khi á p dụ ng phương phá p suy luậ n,
khô ng đượ c sử dụ ng cá c trị giá sau đâ y để xá c định trị giá tính thuế:
- Giá bá n trên thị trườ ng nộ i địa củ a mặ t hà ng cù ng loạ i đượ c sả n xuấ t
tạ i Việt Nam.
- Giá bá n hà ng họ á ở thị trườ ng nộ ị địa nướ c xuấ t khẩ u.
- Giá bá n hà ng hoá để xuấ t khẩ u đến mộ t nướ c khá c;
- Chi phí sả n xuấ t hà ng hoá , trừ cá c chi phí sả n xuấ t hà ng hoá nhậ p
khẩ u đượ c sử dụ ng trong phương phá p trị giá tính toá n.
- Giá tính thuế tố i thiểu
- Cá c loạ i giá á p đặ t hoặ c giả định
* Một số trường hợp đặc biệt khi xác định trị giá tính thuế hàng
nhập khẩu
- Đố i vớ i hà ng hó a nhậ p khẩ u đã đượ c miễn thuế, xét miễn thuế
nhưng sau đó sử dụ ng và o mụ c đích khá c vớ i mụ c đích đượ c miễn thuế, xét
miễn thuế thì phả i kê khai nộ p thuế. Trị giá tính thuế nhậ p khẩ u đượ c xá c
định trên cơ sở giá trị sử dụ ng cò n lạ i củ a hà ng hó a, tính theo thờ i gian sử
dụ ng và lưu lạ i tạ i Việt Nam và đượ c xá c định như sau:
Trị giá tính thuế nhập khẩu = (%)
Thời gian sử dụng và lưu lại
trị giá khai báo tại thời điểm đăng
tại Việt Nam
ký tờ khai hải quan

Từ 6 tháng trở xuống (được tính tròn là 90%


183 ngày)
Từ trên 6 tháng đến 1 năm (được tính 80%
tròn là 365 ngày)
Từ trên 1 năm đến 2 năm 70%
Từ trên 2 năm đến 3 năm 60%
Từ trên 3 năm đến 5 năm 50%
Từ trên 5 năm đến 7 năm 40%
Từ trên 7 năm đến 9 năm 30%
Từ trên. 9 năm đến 10 năm 15%
Trên 10 năm 0%

91
- Đố i vớ i hà ng nhậ p khẩ u là hà ng đi thuê, mượ n thì trị giá tính thuế là
giá trị thự c trả theo hợ p đồ ng đã ký vớ i nướ c ngoà i, phù hợ p vớ i cá c chứ ng
từ hợ p phá p, hợ p lệ có liên quan đến việc đi thuê, mượ n hà ng hó a.
- Đố i vớ i hà ng nhậ p khẩ u là hà ng đem ra nướ c ngoà i sử a chữ a thì trị
giá tính thuế là chi phí thự c trả theo hợ p đồ ng đã ký kết vớ i nướ c ngoà i, phù
hợ p vớ i cá c chứ ng từ hợ p phá p, hợ p lệ liên quan đến việc sử a chữ a hà ng
hó a.
- Đố i vớ i hà ng bả o hà nh: Trườ ng hợ p hà ng hó a nhậ p khẩ u có bao gồ m
hà ng hó a bả o hà nh theo hợ p đồ ng mua bá n (kể cả trườ ng hợ p hà ng gử i
sau), thì trị giá tính thuế là trị giá thự c trả cho hà ng hó a nhậ p khẩ u bao gồ m
cả trị giá hà ng bả o hà nh. Trị giá , số lượ ng củ a hà ng bả o hà nh, điều kiện và
thờ i gian bả o hà nh phả i đượ c quy định cụ thể trên hợ p đồ ng.
- Đố i vớ i hà ng khuyến mạ i: Trườ ng hợ p hà ng hó a nhậ p khẩ u có bao
gồ m hà ng khuyến mạ i theo hợ p đồ ng mua bá n hà ng hó a (kể cả trườ ng hợ p
hà ng gử i sau), thì trị giá tính thuế đượ c xá c định như sau:
+ Trườ ng họ p trị giá hà ng khuyến mạ i đượ c quy định cụ thể trên hợ p
đồ ng mua bá n, nhưng khô ng quá 10% trị giá hà ng nhậ p khẩ u, thi trị giá tính
thuế hà ng nhậ p khẩ u là trị giá thự c trả cho toà n bộ lô hà ng nhậ p khẩ u.
+ Trườ ng hợ p trị giá hà ng khuyến mạ i khô ng tá ch đượ c khỏ i trị giá
hà ng hó a nhậ p khẩ u hoặ c vượ t quá 10% trị giá hà ng hó a nhậ p khẩ u, thì trị
giá tính thuế cho toà n bộ lô hà ng nhậ p khẩ u khô ng đượ c xá c định theo trị
giá giao dịch và phả i chuyển sang phương phá p tiếp theo.
- Hà ng hó a nhậ p khẩ u khô ng có hợ p đồ ng mua bá n, như: hà ng mua
bá n, trao đổ i củ a cư dâ n biên giớ i; hà ng hó a nhậ p khẩ u củ a hà nh khá ch
nhậ p cả nh ngoà i tiêu chuẩ n miễn thuế..trị giá tính thuế là trị giá thự c trả do
ngườ i khai hả i quan khai bá o.
Hà ng hó aa nhậ p khẩ u bị hư hỏ ng, tổ n thấ t, mấ t má t có lý do xá c đá ng
trong quá trình vậ n chuyển, bố c xếp: Đố i vớ i phầ n hà ng hó a bị hư hỏ ng, tổ n
thấ t thì trị giá tính thuế đượ c tính theo trị giá tính thué củ a số hà ng hó a
nhậ p khẩ u cò n nguyên vẹn và đượ c giả m phù họ p vớ i kết quả giá m định và
hồ sơ có ỉiên quan.
c. Thuế suất thuế xuất khẩu, nhâp khẩu

92
Thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u đượ c quy định đố i vớ i từ ng loạ i hà ng hó a,
đượ c xá c định dự a trên biểu thuế suấ t củ a luậ t thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u.
Biểu thuế xuấ t khấ u, nhậ p khẩ u đượ c xá c định trên nguyên tắ c:
- Phâ n biệt đố i vớ i từ ng loạ i hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u tù y theo
yêu cầ u điều tiết củ a nhà nướ c trong từ ng thờ i kỳ. Cụ thể: hà ng hó a nà o cầ n
khuyến khích xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u thì thuế suấ t thấ p. Hà ng hó a nà o khô ng
khuyến khích xuấ t khấ u, nhậ p khẩ u thì thuế suấ t cao. Hiện nay để khuyến
khích hoạ t độ ng xuấ t khẩ u hà ng hó a, biểu thuế xuấ t khẩ u hà ng hó a phầ n lớ n
có thuế suấ t 0%.
- Biểu thuế nhậ p khẩ u phâ n biệt theo khu vự c thị trườ ng hoặ c cá c
hiệp định thương mạ i về đố i xử tố i huệ quố c. Thuế suấ t thuế nhậ p khẩ u
gồ m: thuế suấ t thô ng thườ ng, thuế suấ t ưu đã i, thuế suấ t ưu đã i đặ c biệt
đượ c thự c hiện như sau: Thuế suấ t thô ng thườ ng á p dụ ng đố i vó i hà ng hó a
nhậ p khẩ u có xuấ t xứ từ nướ c, nhó m nướ c hoặ c vù ng lã nh thổ khô ng thự c
hiện đố i xử tố i huệ quố c và khô ng thự c hiện ưu đã i đặ c biệt về thuế xuấ t
khẩ u đố i vớ i Việt Nam. Thuế suấ t thô ng thườ ng đượ c á p dụ ng thố ng nhấ t
bằ ng 150% mứ c thuế suấ t ưu đã i củ a từ ng mặ t hà ng tương ứ ng quy định tạ i
biểu thuế nhậ p khẩ u ưu đã i.
Thuế suất =Thuế suất x 150 %
thông thường ưuđãi
Thuế suấ t ưu đã i đượ c á p dụ ng đố i vớ i hà ng hó a nhậ p khẩ u có xuấ t xứ
từ nướ c, nhó m nướ c hoặ c vù ng lã nh thổ thự c hiện đố i xử tố i huệ quố c trong
quan hệ thương mạ i vớ i Việt Nam. Thuế suấ t ưu đã i đượ c quy định cụ thể
cho từ ng mặ t hà ng tạ i biểu thuế nhậ p khẩ u ưu đã i do Bộ Tà i chính ban
hà nh.
Thuế xuấ t ưu đã i đặ c biệt á p dụ ng đố i vớ i hà ng hó a nhậ p khẩ u có xuấ t
xứ từ nướ c, nhó m nướ c hoặ c vù ng lã nh thổ đã có thỏ a thuậ n ưu đã i đặ c biệt
về thuế nhậ p khẩ u vớ i Việt Nam theo thể chế khu vự c thương mạ i tự do, liên
minh quan thuế hoặ c đế tạ o thuậ n lợ i cho việc giao lưu thương mạ i biên
giớ i và trườ ng hợ p ưu đã i đặ c biệt khá c. Thuế suấ t ưu đã i đặ c biệt đượ c á p
dụ ng cụ thể cho từ ng mặ t hà ng theo thỏ a thuậ n.
Hà ng hó a nhậ p khẩ u ngoà i việc chịu thuế theo cá c thuế suấ t trên, nếu
nhậ p khẩ u quá mứ c và o Việt Nam, có sự trợ cấ p, đượ c bá n phá giá hoặ c có
sự phâ n biệt đố i xử đố i vớ i hà ng hó a xuấ t khẩ u củ a Việt Nam thì bị á p dụ ng
thuế chố ng phá giá , thuế chố ng trợ cấ p, thuế chố ng phâ n biệt đố i xử , thuế để

93
tự vệ và đượ c thự c hiện theo cá c vă n bả n quy phạ m phá p luậ t hướ ng dẫ n
riêng.
2.2.2. Hàng hóa áp dụng mức thuế tuyệt đối
Số thuế suất Số lượngđơn vị từng mặt Mức thuế tuyệt đối
khẩu ,nhập khẩu= hàng thực tế xuất khẩu , x quy định trênmột
phải nộp nhập khẩu đơn vịhàng hóa
Trong đó:
Số lượ ng hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u là m că n cứ tính thuế là số
lượ ng từ ng mặ t hà ng thự c tế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u ghi trong tờ khai hả i
quan thuộ c danh mụ c hà ng hó a á p dụ ng thuế suấ t tuyệt đố i.
2.3. Tỷ giá tính thuế
Giá tính thuế đượ c tính bằ ng đồ ng Việt Nam. Tỷ giá là m cơ sở đế xá c
định giá tính thuế đố i vớ i hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u là tỷ giá giao dịch
bình quâ n trên thị trườ ng ngoạ i tệ liên ngâ n hà ng do Ngâ n hà ng nhà nướ c
Việt Nam cô ng bố tạ i thờ i đỉếm tính thuế.
Trườ ng hợ p đố i tượ ng nộ p thuế kê khai trướ c ngà y đă ng ký tờ khai
hả i quan thì tỷ giá tính thuế đượ c á p dụ ng theo theo tỷ giá tạ i ngà y đố i
tượ ng nộ p thuế đã kê khai nhưng khô ng quá 3 ngà y liền kề trướ c ngà y đă ng
ký tờ khai hả i quan.
Đố i vớ i cá c đồ ng ngoạ i tệ chưa đượ c Ngâ n hà ng nhà nướ c Việt Nam
cô ng bố tỷ giá giao dịch bình quâ n trên thị trườ ng ngoạ i tệ liên ngâ n hà ng
thì xá c định theo nguyên tắ c tỷ giá tính chéo giữ a tỷ giá đồ ng đô la Mỹ (USD)
vớ i đồ ng Việt Nam và tỷ giá giữ a đồ ng đô la Mỹ vớ i cá c ngoạ i tệ đó do Ngâ n
hà ng Nhà nướ c Việt Nam cô ng bố tạ i thờ i điểm tính thuế.
2.4. Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế
xuất khẩu, nhập khẩu
2.4.1. Miễn thuế
Để khuyến khích mộ t số hoạ t độ ng theo định hướ ng củ a nhà nướ c và
đả m bả o sự phù hợ p vớ i cá c thô ng lệ thương mạ i quố c tế mà Việt Nam ký
kết hoặ c tham gia, Luậ t thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u qui định cá c trườ ng hợ p
hà ng hoá xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u đượ c miễn thuế xuấ t, nhậ p khẩ u như sau:
- Hà ng tạ m nhậ p - tá i xuấ t, hà ng tạ m xuấ t - tá i nhậ p để tham dự hộ i
chợ , triển lã m.

94
- Hà ng hó a là tà i sả n di chuyển củ a tổ chứ c, cá nhâ n Việt Nam hoặ c
nướ c ngoà i mang và o Việt Nam hoặ c mang ra nướ c ngoà i trong mứ c quy
định.
- Hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u củ a cá c tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i
đượ c hưở ng quyền ưu đã i, miễn trừ ngoạ i giao tạ i Việt Nam.
- Hà ng hó a đượ c nhậ p khẩ u để gia cô ng cho phía nướ c ngoà i theo hợ p
đồ ng đã ký.
- Hà ng hó a nhậ p khẩ u để tạ o tà i sả n cố định củ a dự á n khuyến khích
đầ u tư theo quy định củ a Chính phủ , dự á n đầ u tư bằ ng nguồ n vố n ODA.
- Giố ng câ y trồ ng, vậ t nuô i đượ c phép nhậ p khẩ u để thự c hiện dự á n
đầ u tư trong lĩnh vự c nô ng, lâ m, ngư nghiệp.
- Hà ng hó a nhậ p khẩ u củ a doanh nghiệp BOT và nhà thầ u phụ để thự c
hiện dự á n BOT, BTO, BT.
- Miễn thuế lầ n đầ u đố i vớ i hà ng hó a là trang thiết bị nhậ p khẩ u theo
danh mụ c quy định củ a Chính phủ để tạ o tà i sả n cố định củ a dự á n khuyển
khích đầ u tư, dự á n đầ u tư bằ ng nguồ n vố n ODA đầ u tư về khá ch sạ n, vă n
phò ng, că n hộ cho thuê, nhà ở , trung tâ m thương mạ i, dịch vụ kỹ thuậ t...
- Hà ng hó a nhậ p khẩ u để thự c hiện hoạ t độ ng dầ u khí.
- Đố i vớ ỉ cơ sở đó ng tà u đượ c miễn thuế xuấ t khẩ u đố i vớ i cá c sả n
phẩ m tà u biến xuấ t khẩ u và miễn thuế nhậ p khẩ u đố i vớ i cá c loạ i má y mó c,
trang thiết bị để tạ o tà i sả n cố định, phương tiện vậ n tả i nằ m trong dâ y
truyền cô ng nghệ đượ c Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ xá c nhậ n để tạ o tà i sả n cố
định; nguyên liệu, vậ t tư, bá n thà nh phẩ m phụ c vụ cho việc đó ng tà u mà
trong nướ c chưa sả n xuấ t đượ c.
- Nguyên liệu, vậ t tư nhậ p khẩ u phụ c vụ trự c tiếp cho hoạ t độ ng sả n
xuấ t sả n phẩ m phầ n mềm mà trong nướ c chưa sả n xuấ t đượ c.
- Hà ng hó a nhậ p khẩ u để sử dụ ng trự c tiếp và o hoạ t độ ng nghiên cứ u
khoa. họ c và phá t triển cô ng nghệ.
- Nguyên liệu, vậ t tư, linh kiện nhậ p khẩ u để sả n xuấ t củ a cá c dự á n
thuộ c danh mụ c, lĩnh vự c đặ c biệt khuyến khích đầ u tư theo quy định củ a
Chính phủ , hoặ c thuộ c lĩnh vự c sả n xuấ t linh kiện, phụ tù ng cơ khí, điện,
điện tử đượ c miễn thuế nhậ p khẩ u trong thờ i hạ n 5 nă m, kể từ ngà y bắ t đầ u
sả n xuấ t.

95
- Nguyên liệu, vậ t tư, bá n thà nh phẩ m trong nướ c chưa sả n xuấ t đượ c
nhậ p khẩ u để phụ c vụ sả n xuấ t củ a dự á n thuộ c danh mụ c khuyến khích đầ u
tư theo quy định củ a Chính phủ đượ c miễn thuế nhậ p khẩ u trong thờ i hạ n 5
nă m, kể từ ngà y bắ t đầ u sả n xuấ t.
- Hà ng hó a sả n xuấ t, gia cô ng, tá i chế, lắ p rá p tạ i khu phi thuế quan
khô ng sử dụ ng nguyên liệu, linh kiện nhậ p khẩ u ở nướ c ngoà i, khi nhậ p
khẩ u và o thị trườ ng trong nướ c đượ c miễn thuế nhậ p khẩ u. Trườ ng hợ p có
sử dụ ng nguyên liệu, linh kiện nhậ p khẩ u từ nướ c ngoà i thì khi nhậ p khẩ u
và o thị trườ ng trong nự ớ c chỉ phả i nộ p thuế nhậ p khẩ u trên phầ n nguyên
liệu, linh kiện nhậ p khẩ u cấ u thà nh trong hà ng hó a đó .
- Má y mó c, thiết bị, phương tiện vậ n tả i (trừ ô tô dưó i 24 chỗ ngồ i) do
cá c nhà thầ u nướ c ngoà i nhậ p khẩ u và o Việt Nam theo phương thứ c tạ m
nhậ p - tá i xuấ t để phụ c vụ thì cô ng cô ng trình, dự á n sử đụ ng vố n ODA đượ c
miễn thuế nhậ p khẩ u khi nhậ p khẩ u và miễn thuế xuấ t khẩ u khi tá i xuấ t,
2.4.2. Xét miễn thuế
Để khuyến khích việc xuấ t, nhậ p khẩ u hà ng hó a trong nhữ ng trườ ng
hợ p nhấ t định. Luậ t thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u quy định mộ t số trườ ng
hợ p hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u đượ c xét miễn thuế xuấ t khẩ u, thuế
nhậ p khẩ u. Hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u đượ c xét miễn thuế phả i có đầ y
đủ hồ sơ theo quy định, bao gồ m:
- Hà ng nhậ p khẩ u là hà ng chuyên dù ng phụ c vụ trự c tiếp cho an ninh,
quố c phò ng.
- Hà ng nhậ p khẩ u là hà ng chuyên dù ng phụ c vụ trự c tiếp cho nghiên
cứ u khoa họ c.
- Hà ng nhậ p khẩ u là hà ng chuyên dù ng phụ c vụ trự c tiếp cho giá o dụ c
đà o tạ o.
- Hà ng là quà biếu, quà tặ ng củ a cá c tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i cho
tổ chứ c, cá nhâ n Việt Nam và ngượ c lạ i trong định mứ c quy định.
- Hà ng là quà biếu, quà tặ ng đượ c xét miễn thuế đố i vớ i toà n bộ giá trị
lô hà ng nếu:
+ Cá c đơn vị nhậ n quà biếu, quà tặ ng là cơ quan hà nh chính sự nghiệp,
cơ quan đoà n thể xã hộ i hoạ t độ ng bằ ng kinh phí ngâ n sá ch cấ p phá t đượ c
cơ quan chủ quả n cấ p trên cho phép tiếp nhậ n để sử dụ ng đượ c xét miễn
thuế trong từ ng trườ ng hợ p cụ thể;

96
+ Lô hà ng là quà biếu, quà tặ ng mang mụ c đích nhâ n đạ o, từ thiện,
nghiên cứ u khoa họ c;
+ Ngườ i Việt Nam định cư ở nướ c ngoà i gử i thuố c chữ a bệnh về cho
thâ n nhâ n tạ i Việt Nam là gia đình có cô ng vớ i cá ch mạ ng, thương binh, liệt
sỹ, ngườ i già yếu khô ng nơi nương tự a có xá c nhậ n củ a chính quyền địa
phương.
- Hà ng nhậ p khẩ u để bá n miễn thuế tạ i cá c cử a hà ng bá n miễn thuế.
2.4.3. Xét giảm thuế
Hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u đang trong quá trình giá m sá t củ a cơ
quan hả i quan bị hư hỏ ng, mấ t má t đượ c cơ quan, tổ chứ c có thẩ m quyền
giá m định chứ ng nhậ n thì đươc xét giả m thuế tương ứ ng vớ i tỷ lệ tổ n thấ t
thự c tế củ a hà ng hó a.
2.4.4. Hoàn thuế:
a. Các trường hợp xét hoàn thuế
Về nguyên tắ c, thuế xuấ t, thuế nhậ p khẩ u chỉ đá nh và o hà ng hoá thự c
sự xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u. Vì vậ y, trong trườ ng hợ p hà ng hoá khô ng thự c sự
xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u hoặ c xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u ít hơn so vớ i số đã kê khai,
nộ p thuế thì đượ c hoà n lạ i số thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u nộ p thừ a.
Hà ng hoá xuấ t, nhậ p khẩ u đượ c xét hoà n thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p
khẩ u đã nộ p trong cá c trườ ng hợ p:
- Hà ng hó a nhậ p khẩ u đã nộ p thuế nhậ p khẩ u, cò n lưu kho, lưu bã i tạ i
cử a khẩ u dướ i sự giá m sá t củ a hả i quan, đượ c phép tá i xuấ t ra nướ c ngoà i.
- Hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u đã nộ p thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p
khẩ u nhưng khô ng xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u.
- Hà ng hó a đã nộ p thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u nhưng thự c tế xuấ t
khẩ u, nhậ p khẩ u ít hơn.
- Hà ng hó a đã nộ p thuế nhậ p khẩ u, sau đó xuấ t khẩ u trong cá c trườ ng
hợ p:
+ Hà ng hó a nhậ p khẩ u để giao, bá n hà ng cho nướ c ngoà i thô ng qua
cá c đạ i lý tạ i Việt Nam;
+ Hà ng hó a nhậ p khẩ u để bá n cho cá c phương tiện củ a cá c hã ng nướ c
ngoà i trên cá c tuyên đườ ng quố c tế qua cả ng Việt Nam và cá c phương tiện
Việt Nam trên cá c tuyến đườ ng quố c tế theo quy định củ a Chính phủ .

97
- Hà ng hó a nhậ p khẩ u đã nộ p thuế nhậ p khẩ u để sả n xuấ t hà ng xuấ t
khẩ u đượ c hoà n thuế tương ứ ng vớ i tỷ lệ sả n phẩ m thự c tế xuấ t khẩ u, bao
gồ m cá c trườ ng hợ p:
+ Doanh nghiệp nhậ p khẩ u nguyên liệu, vậ t tư để sả n xuấ t hà ng xuấ t
khẩ u hoặ c tổ chứ c thuê gia cô ng trong nướ c, gia cô ng ở nướ c ngoà i, liên kết
sả n xuấ t hà ng xuấ t khẩ u và nhậ n sả n phẩ m về để xuấ t khẩ u.
+ Doanh nghiệp nhậ p khẩ u nguyên liệu, vậ t tư để sả n xuấ t hà ng hó a
tiêu thụ trong nướ c, sau đó tìm đượ c thị trườ ng và đã xuấ t khẩ u ra nướ c
ngoà i (thờ i gian tố i đa là 2 nă m, kể từ ngà y đă ng ký tờ khai hả i quan nguyên
liệu, vậ t tư nhậ p khẩ u).
+ Nguyên liệu, vậ t tư (trừ sả n phẩ m hoà n chỉnh) nhậ p khẩ u để thự c
hiện họ p đồ ng gia cô ng vớ i nướ c ngoà i (nguyên liệu khô ng do bên nướ c đặ t
gia cô ng cung cấ p), khi xuấ t khẩ u đượ c hoà n thuế nhậ p khẩ u đã nộ p.
+ Doanh nghiệp nhậ p khẩ u nguyên liệu, vậ t tư để sả n xuấ t sả n phẩ m,
sau đó sử dụ ng sả n phẩ m nà y để gia cô ng hà ng xuấ t khẩ u theo họ p đồ ng gia
cô ng vớ i nướ c ngoà i.
+ Doanh nghiệp nhậ p khẩ u nguyên liệu, vậ t tư sả n xuấ t sả n phẩ m bá n
cho doanh nghiệp khá c để trự c tiếp sả n xuấ t, gia cô ng hà ng hó a xuấ t khẩ u,
sau khi hà ng hó a đã xuấ t khẩ u thì doanh nghiệp nhậ p khẩ u nguyên liệu, vậ t
tư đượ c hoà n thuế nhậ p khẩ u tương ứ ng vớ i phầ n doanh nghiệp khá c dù ng
và o sả n xuấ t sả n phẩ m và đã thự c xuấ t khẩ u.
+ Doanh nghiệp nhậ p khẩ u nguyên liệu, vậ t tư sả n xuấ t sả n phấ m bá n
cho doanh nghiệp khá c đế trự c tiếp xuấ t khấ u sả n phẩ m ra nướ c ngoà i, Sau
khi sả n phẩ m đã xuấ t khẩ u (thờ i hạ n tố i đa là 365 ngà y, kể từ ngà y đă ng ký
tờ khai hả i quan củ a nguyên liệu, vậ t tư nhậ p khẩ u) thì doanh nghiệp nhậ p
khẩ u nguyên liệu, vậ t tư đượ c hoà n thuế nhậ p khẩ u tương ứ ng vó i số lượ ng
thự c xuấ t khẩ u.
+ Doanh nghiệp nhậ p khẩ u nguyên liệu, vậ t tư để sả n xuấ t hà ng hó a
bá n cho thương nhâ n nướ c ngoà i nhưng giao hà ng cho doanh nghiệp khá c
tạ i Việt Nam theo chỉ định củ a thương nhâ n nướ c ngoà i để là m nguyên liệu
tiếp tụ c sả n xuấ t, gia cô ng hà ng xuấ t khẩ u.
- Hà ng hó a tạ m nhậ p khẩ u để tá i xuấ t khẩ u hoặ c hà ng hó a tạ m xuấ t
khẩ u để tá i nhậ p khẩ u theo phương thứ c kinh doanh hà ng tạ m nhậ p - tá i
xuấ t, hoặ c hà ng tạ m xuấ t - tá í nhậ p đượ c hoà n thuế nhậ p khẩ u, thuế xuấ t

98
khẩ u và khô ng phả i nộ p thuế nhậ p khẩ u khi tá i nhậ p, thuế xuấ t khẩ u khi tá i
xuấ t.
- Hà ng hó a đã xuấ t khẩ u nhung phả i nhậ p khẩ u trở lạ i Việt Nam đượ c
xét hoà n thuế xuấ t khẩ u đã nộ p và khô ng phả i nộ p thuế nhậ p khẩ u vớ i điều
kiện: hà ng hó a đượ c thự c nhậ p trở lạ i Việt Nam trong thờ i hạ n tố i đa 365
ngà y kể từ ngà y thự c tế xuấ t khẩ u; hà ng hó a chưa qua quá trình sả n xuấ t,
gia cô ng, sử a chữ a hoặ c sử dụ ng ở nướ c ngoà i; hà ng hó a nhậ p khẩ u trở lạ i
Việt Nam phả i là m thủ tụ c hả i quan tạ i nơi đã là m thủ tụ c xuấ t khẩ u hà ng
hó a đó .
- Hà ng hó a nhậ p khẩ u nhưng phả i tá i xuấ t trả lạ i chủ hà ng nướ c ngoà i
hoặ c tá i xuấ t sang nướ c thứ ba thì xét hoà n thuế nhậ p khẩ u đã nộ p tương
ứ ng vớ i số lượ ng hà ng thự c tế tá i xuấ t và khô ng phả i nộ p thuế xuấ t khẩ u vớ i
điều kiện: hà ng hó a đượ c tá i xuấ t ra nướ c ngoà i trong thờ i hạ n 365 ngà y kể
từ ngà y thự c tế nhậ p khẩ u hà ng; hà ng hó a chưa qua quá trình sả n xuấ t, gia
cô ng, sử a chữ a hoặ c sử dụ ng ở Việt Nam; hà ng hó a tá i xuấ t khẩ u ra nướ c
ngoà i phả i là m thủ tụ c hả i quan tạ i nơi đã là m thủ tụ c nhậ p khẩ u hà ng hó a
đó .
- Má y mó c, thiết bị, dụ ng cụ , phương tiện vậ n chuyển củ a cá c tổ chứ c,
cá nhâ n đượ c phép tạ m nhậ p - tá i xuấ t (bao gồ m cả mượ n - tá i xuấ t) để thự c
hiện cá c dự á n đầ u tư, thi cô ng xâ y dự ng, lắ p đặ t cô ng trình, phụ c vụ sả n
xuấ t khi nhậ p khẩ u phả i kê khai nộ p thuế nhậ p khẩ u theo quy định, khi tá i
xuấ t ra khỏ i Việt Nam đượ c hoà n thuế nhậ p khẩ u, số thuế nhậ p khẩ u đượ c
hoà n đượ c xá c định trên cơ sở giá trị sử dụ ng cò n lạ i củ a má y mó c, thiết bị,
dụ ng cụ , phương tiện vậ n chuyển khi tá i xuấ t tính theo thờ i gian sử dụ ng và
lưu lạ i Việt Nam, trườ ng hợ p thự c tế đã hết giá trị sử dụ ng thì khô ng đượ c
hoà n lạ i thuế . Cụ thể:
* Đố i vớ i hà ng nhậ p khẩ u mớ i và o Việt Nam (chưa qua sử dụ ng):

Thời gian sử dụng và lưu lại Tỷ lệ hoàn thuế nhập khẩu


tại Việt Nam đã nộp
Từ 6 thá ng trở xuố ng 90%
Trến 6 thá ng đến 1 nă m 80%
Trên 1 nă m đến 2 nă m 70%
Trến 2 nă m đến 3 nă m 60%
Trên 3 nă m đến 5 nă m 50%
Trên 5 nă m đến 7 nă m 40%

99
Trên 7 nă m đến 9 nă m 30%
Trên 9 nă m đến 10 nă m 15%
Trên 10 nă m 0%
* Đố i vớ i hà ng đã qua dụ ng đượ c phép nhậ p khẩ u và o Việt Nam
Thời gian sử dụng và lưu lại Tỷ lệ hoàn thuế nhập khẩu
tại Việt Nam đã nộp
Từ 6 thá ng trở xuố ng 60%
Trên 6 thá ng đến 1 nă m 50%
Trên 1 nă m đến 2 nă m 40%
Trên 2 nă m đến 3 nă m 35%
Trên 3 nă m đến 5 nă m 30%
Trên 5 nă m 0%
- Hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u gử i từ tổ chứ c, cá nhâ n ở nướ c ngoà i
cho tổ chứ c, cá nhâ n ở Việt Nam thô ng qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ
chuyển phá t nhanh quố c tế và ngượ c lạ i: doanh nghiệp cung cấ p dịch vụ đã
nộ p thuế nhưng khô ng giao đượ c cho ngườ i nhậ n hà ng hó a, phả i tá i xuấ t, tá i
nhậ p, hoặ c bị tịch thu, tiêu hủ y theo quy định củ a phá p luậ t thì sẽ đượ c
hoà n lạ i số tiền thuế đã nộ p.
- Trườ ng hợ p có nhầ m lẫ n trong kê khai tính thuế, nộ p thuế (bao gồ m
cả đố i tượ ng nộ p thuế hoặ c cơ quan hả i quan) đượ c hoà n lạ i tiền thuế nộ p
thừ a trong thờ i hạ n 365 ngà y trở về trướ c, kể từ ngà y kiểm tra phá t hiện có
sự nhầ m lẫ n.
- Cá c tổ chứ c, cá nhâ n có hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u có vi phạ m
cá c quy định trong lĩnh vự c hả i quan (sau đâ y gọ i là hà ng hó a vi phạ m), đã
nộ p thuế xuấ t khẩ u hoặ c thuế nhậ p khau và thuế khá c (nếu có ), đang trong
sự giá m sá t, quả n lý củ a cơ quan hả i quan bị cơ quan nhà nướ c có thẩ m
quyền ra quyết định tịch thu hà ng hó a thì đượ c hoà n lạ i số tiền thuế xuấ t
khẩ u hoặ c nhậ p khẩ u và thuế khá c (nếu có ) đã nộ p.
- Hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u đã nộ p thuế nhưng sau đó đượ c
mỉễn thuế theo quyết định củ a cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền thi đượ c
xét hoà n thuế.
- Hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u cò n nằ m trong sự giá m sá t, quả n lý
củ a cơ quan hả i quan, nếu đã mở tờ khai hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u
nhưng cơ quan hả i quan kiểm tra cho thô ng quan phá t hiện có vi phạ m buộ c

100
phả i tiêu hủ y và đã tiêu hủ y thì hả i quan ra quyết định khô ng phả i nộ p thuế
xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u (nếu có ).
b. Thời han nộp hồ sơ và thời hạn xét hoàn thuế
Thờ i hạ n nộ p hồ sơ:
Trong thờ i hạ n 45 ngà y kể từ ngà y đă ng ký tờ khai hả i quan hà ng xuấ t
khẩ u (đố i vớ i trườ ng hợ p hoà n thuế xuấ t khẩ u) hoặ c tờ khai hà ng nhậ p
khẩ u (đố i vớ i trườ ng hợ p hoà n thuế nhậ p khẩ u), cá c đố i tượ ng đượ c xét
hoà n thuế phả i hoà n thà nh hồ sơ theo quy định gử i cơ quan có thẩ m quyền
để xét giả i quyết hoà n thuế theo quy định.
Thờ i hạ n xét hoà n thuế:
- Hồ sơ thuộ c diện xét hoà n thuế trướ c, kiểm tra sau là hồ sơ củ a
ngườ i nộ p thuế có quá trình chấ p hà nh tố t phá p luậ t thuế, cá c giao dịch
đượ c thanh toá n qua ngâ n hà ng thương mạ i hoặ c tổ chứ c tín dụ ng khá c.
Đố i vớ i hồ sơ thuộ c diện xét hoà n thuế trướ c, kiểm tra sau: Sau khi cơ
quan hả i quan kiểm tra sơ bộ tính chính xá c, hợ p lệ củ a hồ sơ; xá c định kê
khai củ a ngườ i nộ p thuế là chính xá c thì ban hà nh quyết định hoà n thuế
theo kê khai củ a ngườ i nộ p thuế. Thờ i hạ n cơ quan hả i quan ban hà nh quyết
định hoà n thuế trong vò ng 15 ngà y kể từ ngà y nhậ n đủ hồ sơ hoà n thuế.
- Hồ sơ thuộ c diện kiểm tra trướ c, hoà n thuế sau: Cơ quan hả i quan
sau khi kiểm tra, đố i chiếu tính chính xá c củ a hồ sơ, nếu xá c định khô ng
thuộ c đố i tượ ng đượ c hoà n thuế thì thô ng bá o cho ngườ i nộ p thuế biết lý do
khô ng hoà n thuế. Nếu xá c định đố i tượ ng thuộ c diện đượ c hoà n thuế thì
ban hà nh quyết định đượ c hoà n thuế chậ m nhấ t trong thờ i hạ n 60 ngà y, kế
từ ngà y nhậ n đủ hồ sơ hoà n thuế.
Nếu việc ra quyết định hoà n thuế bị chậ m so vớ i thờ i gian quy định do
lỗ i củ a cơ quan hả i quan thì ngoà i số tiền thuế phả i hoà n cò n phả i trả tiền lã i
tính từ ngà y cơ quan hả i quan phả i ra quyết định hoà n thuế cho đến ngà y cơ
quan hả i quan ban hà nh quyết định hoà n thuế.
2.4.5. Truy thu thuế
Cá c trườ ng hợ p hả i quan phả i truy thu thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u,:
- Cá c trườ ng hợ p đã đượ c miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định
nhưng sau đó hà ng hó a sử dụ ng khá c vớ i mụ c đích đã đượ c miễn, xét miễn
thuế thì phả i nộ p đủ thuế, trừ trườ ng hợ p chuyển nhượ ng cho đố i tượ ng
thuộ c diện đượ c miễn, xét miễn thuế.

101
- Trườ ng hợ p đố i tượ ng nộ p thuế hoặ c cơ quan hả i quan nhầ m lẫ n
trong kê khai, tính, nộ p thuế thì phả i truy thu tiền thuế cò n thiếu trong thờ i
hạ n 365 ngà y trở về trướ c, kể từ khi phá t hiện có sự nhầ m lẫ n.
- Trườ ng hợ p có sự gian lậ n, trố n thuế thì phả i truy thu tiền thuế, tiền
phạ t trong thờ i hạ n 5 nă m trở về trướ c, kể từ ngà y kiểm tra phá t hiện.
Că n cứ để tính truy thu thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u là giá tính thuế,
thuế suấ t và tỷ giá tạ i thờ i điểm có sự thay đổ i mụ c đích đã đượ c miễn, xét
miễn thuế (đố i vớ i trườ ng hợ p thay đổ ỉ mụ c đích sử dụ ng) và tạ i thờ i điểm
đă ng ký tờ khai hả i quan trướ c đâ y (đố i vớ i trườ ng hợ p nhầ m lẫ n trong kê
khai và gian lậ n thuế).
Thờ i hạ n kê khai tiền thuế là 10 ngà y kể từ ngà y thay đổ i mụ c đích đã
đượ c miễn, xét miễn thuế trướ c đâ y (đố i vớ i trườ ng hợ p thay đổ i mụ c đích
sử dụ ng), và 10 ngà y kể từ ngà y phá t hiện có sự nhầ m lẫ n, kiểm tra phá t
hiện có sự gian lậ n trố n thuế (đố i vớ i trườ ng hợ p nhầ m lẫ n trong kê khai và
gian lậ n trố n thuế). Thờ i hạ n nộ p thuế là 10 ngà y kể từ ngà y cơ quan nhà
nướ c ra quyết định nộ p thuế, nộ p phạ t.
2.5. Kê khai, nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
2.5.1. Kê khai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Đố i tượ ng nộ p thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u có trá ch nhiệm kê khai
thuế ngay trên tờ khai hả i quan.
Đố i tượ ng nộ p thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u đượ c khai bổ sung hồ
sơ khai thuế trong trườ ng họ p:
- Trướ c thờ i điểm cơ quan hả i quan kiểm tra thự c tế hà ng hó a hoặ c
quyết định miễn kiểm tra thự c tế hà ng hó a, ngườ i khai hả i quan phá t hiện
hồ sơ khai thuế đã nộ p có sai só t;
- Đố i tượ ng nộ p thuế tự phá t hiện nhữ ng sai só t ả nh hưở ng đến số
thuế phả i nộ p trong thờ i hạ n 60 ngà y, kể từ ngà y đă ng ký tờ khai hả i quan
nhưng trướ c khi cơ quan hả i quan thự c hiện kiểm tra, thanh tra thuế tạ i trụ
sở củ a ngườ i nộ p thuế.
Nếu khai bổ sung hồ sơ khai thuế là m tă ng số tiền thuế phả i nộ p, đố i
tượ ng nộ p thuế tự xá c định số tiền phạ t chậ m nộ p theo quy định. Nếu đố i
tượ ng nộ p thuế khô ng tự xá c định hoặ c xá c định khô ng đú ng, cơ quan hả i
quan xá c định số tiền phạ t nộ p chậ m và thô ng bá o cho đố i tượ ng nộ p thuế
biết để thự c hiện.

102
Nếu khai bổ sung hồ sơ khai thuế là m giả m số tiền thuế phả i nộ p, đố i
tượ ng nộ p thuế đượ c bù trừ số tiền thuế giả m sau khi đã thự c hiện thanh
toá n tiền thuế, tiền phạ t (nếu có ).
2.5.2. Thời điểm tính thuế
Thờ i điểm tính thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u là thờ i điểm đố i tượ ng
nộ p thuế đă ng ký tờ khai hả i quan vó i cơ quan hả i quan. Trườ ng hợ p đố i
tượ ng nộ p thuế khai bá o điện tử thì thờ i điểm tính thuế thự c hiện theo quy
định về thủ tụ c hả i quan điện tử .Thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u đượ c tính
theo thuế suấ t, gỉá tính thuế, tỷ gíá tính thuế tạ i thờ i điểm tính thuế.
2.5.3. Thời hạn nộp thuế
a. Đối với hàng xuất khẩu
Thờ i hạ n nộ p thuế là 30 ngà y, kể từ ngà y đố i tượ ng nộ p thuế đă ng ký
tờ khai hả i quan.
b. Đối với hàng nhập khẩu
- Đố i vớ i hà ng nhậ p khẩ u là hà ng tiêu dù ng trong danh mụ c hà ng hó a
do Bộ Thương mạ i cô ng bố : phả i nộ p thuế trướ c khi nhậ p khẩ u hà ng, trừ
cá c trườ ng hợ p sau:
Đố i tượ ng nộ p thuế có bả o lã nh về số tiền thuế phả i nộ p: thờ i hạ n nộ p
thuế là thờ i hạ n bả o lã nh, nhưng khô ng quá 30 ngà y đố i tượ ng nộ p thuế
đă ng ký tờ khai hả i quan.
- Thờ i hạ n nộ p thuế nhậ p khẩ u đố i vớ i đố i tượ ng nộ p thuế chấ p hà nh
tố t phá p luậ t về thuế:
+ Hà ng hó a nhậ p khẩ u là vậ t tư, nguyên liệu nhậ p khẩ u để trự c tiếp
sả n xuấ t hà ng xuấ t khẩ u: thờ i hạ n nộ p thuế là 275 ngà y kể từ ngà y đố i
tượ ng nộ p thuế đă ng ký tờ khai hả i quan.
+ Đố i vớ i hà ng kinh doanh theo phương thứ c tạ m nhậ p – tá i xuấ t hoặ c
tạ m xuấ t - tá i nhậ p: thờ i hạ n nộ p thuế là 15 ngà y kể từ ngà y hết thờ i hạ n
tạ m nhậ p - tá i xuấ t hoặ c tạ m xuấ t - tá i nhậ p.
+ Đố i vớ i cá c trườ ng hợ p hà ng hó a nhậ p khẩ u khá c (bao gồ m cả
trườ ng hợ p hà ng hó a là hà ng tiêu dù ng trong danh mụ c hà ng hó a do Bộ
Thương mạ i cô ng bố nhưng là vậ t tư, nguyên liệu nhậ p khẩ u để trự c tiếp
dù ng cho sả n xuấ t): thờ i hạ n nộ p thuế là 30 ngà y, kể từ ngà y đố i tượ ng nộ p
thuế đă ng ký tờ khai hả i quan.

103
- Thờ i hạ n nộ p thuế nhậ p khẩ u đố i vớ i đố i tượ ng nộ p thuế chưa chấ p
hà nh tố t phá p luậ t về thuế: phả i nộ p thuế trướ c khi nhậ n hà ng, trừ trườ ng
hợ p đố i tượ ng nộ p thuế đượ c bả o lã nh về số tiền thuế phả i nộ p. Trong
trườ ng hợ p nà y, thờ i hạ n nộ p thuế là thờ i hạ n bả o lã nh, nhưng khô ng quá
thờ i hạ n quy định đố i vớ i từ ng trườ ng hợ p nêu trên (đố i tượ ng nộ p thuế
chấ p hà nh tố t phá p luậ t về thuế).
- Thờ i hạ n nộ p thuế đố i vớ i hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u trong cá c
trườ ng hợ p khá c:
+ Hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u khô ng có hợ p đồ ng mua bá n hà ng
hó a; hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u củ a dâ n cư biên giớ i: phả i nộ p thuế
trướ c khi xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u.
+ Hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u đă ng ký tờ khai hả i quan mộ t lầ n để
xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u nhiều lầ n: thờ i hạ n nộ p thuế thự c hiện theo cá c quy
định đã nêu trên tính từ ngà y hà ng hó a thự c tế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u.
+ Hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u cò n trong sự giá m sá t củ a cơ quan
hả i quan, nhưng bị cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền tạ m giữ để điều tra,
chờ xử lý: thờ i điểm nộ p thuế thự c hiện theo cá c quy định đã nêu trên tính
từ ngà y cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền có vă n bả n cho phép giả i tỏ a hà ng
hó a đã tạ m giữ .

104
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Câ u 1: Trình bà y đượ c khá i niệm, đặ c điểm, nguyên tắ c thiết lậ p và tá c
dụ ng củ a thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u?
Câ u 2: Phâ n biệt đượ c đố i tượ ng nộ p thuế, đố i tượ ng chịu thuế và
khô ng chịu thuế xuấ t khấ u, nhậ p khẩ u?
Câ u 3: Nhữ ng trườ ng hợ p doanh nghiệp đượ c miễn thuế, giả m thuế,
hoà n thuế, truy thu thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẳ u?
Câ u 4: Doanh nghiệp kê khai, nộ p thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u như thế
nà o?
Câ u 5: So sá nh sự giố ng và khá c nhau giữ a thuế GTGT, thuế TTĐB và
thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u?
Câ u 6: Tính thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u củ a mộ t Cô ng ty kinh
doanh XNK có cá c tà i liệu như saụ :
1. Trự c tiếp xuấ t khẩ u lô hà ng hó a A gồ m 5.000 sp, theo họ p đồ ng giá
FOB là 3 ƯSD/sp, tỷ giá tính thuế là 21.150VND/USD.
2. Nhậ n nhậ p khẩ u ủ y thá c lô hà ng hó a B vớ i tổ ng trị giá mua theo giá
CIF 30.000 USD, tỷ giá tính thuế là 21.200 VND/USD.
3. Nhậ p khẩ u 2.000 sp C, giá hợ p đồ ng theo giá FOB là 8 USD/sp, phí
vậ n chuyển và bả o hiểm quố c tế (I + F) là 0,5 USD/sp, tỷ giá tính thuế
21.200 VND/USD.
4. Trự c tiếp xuấ t khẩ u 8.000 sp D theo điều kiện CIF là 5 USD/sp, phí
vậ n chuyển và bả o hiểm quố c tế (I + F) là 5.000 đ/sp, tỷ giá tính thuế là
21.300VND/USD.
5. Nhậ p khẩ u nguyên vậ t liệu E để gia cô ng cho phía nướ c ngoà i theo
hợ p đồ ng gia cô ng đã ký, trị giá lô hà ng theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt
Nam là : 300.000.000 đồ ng.
Biết rằng:
- Thuế suấ t thuế XK hà ng A là 2%
- Thuế nhậ p khẩ u hà ng B, E là 10%
- Thuế nhậ p khẩ u hà ng C là 20%
- Thuế xuấ t khẩ u hà ng D là 1%
- Giá tính thuế nhậ p khẩ u đượ c xá c định theo phương phá p thứ nhấ t.

105
CHƯƠNG 5
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Mã chương: MH15.05
Giới thiệu: Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp và phương pháp tính
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mục tiêu chương:
- Nhậ n biết đượ c vị trí quan trọ ng củ a thuế thu nhậ p doanh nghiệp đố i
vớ i sự phá t triển kinh tế, đồ ng thờ i giả i thích đượ c việc Nhà nướ c quả n lý
điều tiết hoạ t độ ng kinh doanh trong từ ng thờ i kỳ thô ng qua sắ c thiếu nà y.
- Trình bà y đượ c nhữ ng vấ n đề cơ bả n củ a thuế thu nhậ p doanh
nghiệp.
- Xá c định đượ c doanh thu tính thuế, chi phí hợ p lý để tính ra đượ c thu
nhậ p chịu thuế trong từ ng thờ i kỳ.
- Biết á p dụ ng thuế suấ t đú ng quy định cho cá c loạ i hình doanh nghiệp.
- Làm đượ c bài tậ p và tính ra đú ng số thuế thu nhậ p doanh nghiệp phải
nộ p cho ngân sách nhà nướ c.
Nội dung:
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP VÀ TÁC DỤNG CỦA THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm
Thuế thu nhậ p doanh nghiệp (Thuế TNDN) là sắ c thuế tính trên thu
nhậ p chịu thuế củ a cá c doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
1.2. Đặc điểm
- Thuế thu nhậ p doanh nghiệp là thuế trự c thu, đố i tượ ng nộ p thuế
TNDN là cá c doanh nghiệp, cá c nhà đầ u tư thuộ c cá c thà nh phầ n kinh tế
khá c nhau đồ ng thờ i cũ ng là ngườ i chịu thuế.
- Thuế TNDN phụ thuộ c và o kết quả hoạ t độ ng kinh doanh củ a cá c
doanh nghiệp hoặ c cá c nhà đầ u tư. Thuế GTGT, thuế TTĐB là mộ t số tiền
cộ ng thêm và o giá bá n củ a hà ng hoá , dịch vụ , ngườ i bá n hà ng hoặ c ngườ i
cung cấ p dịch vụ là ngườ i tậ p hợ p thuế và nộ p và o Kho bạ c. Bở i vậ y, nó chủ
yếu phụ thuộ c và o mứ c độ tiêu dù ng hà ng hoá . Thuế TNDN đượ c xá c định

106
trên cơ sở thu nhậ p chịu thuế, nên chỉ khi cá c doanh nghiệp, cá c nhà đầ u tư
kinh doanh có lợ i nhuậ n mớ i phả i nộ p thuế TNDN.
- Thuế TNDN là thuế khấ u trừ trướ c thuế thu nhậ p cá nhâ n. Thu nhậ p
mà cá c cá nhâ n nhậ n đượ c từ hoạ t độ ng đầ u tư như: lợ i tứ c cổ phầ n, lã i tiền
gử i ngâ n hà ng, lợ i nhuậ n do gó p vố n liên doanh, liên kết... là phầ n thu nhậ p
đượ c chia sau khi nộ p thuế TNDN. Do vậ y, thuế TNDN cũ ng có thể coi là mộ t
biện phá p quả n lý thu nhậ p cá nhâ n.
- Tuy là thuế trự c thu song thuế TNDN khô ng gâ y phả n ứ ng mạ nh mẽ
bằ ng thuế thu nhậ p cá nhâ n vì nó khá mơ hồ đố i vớ i ngườ i chịu thuế.
Ở cá c nướ c tuy có sự khá c nhau về phạ m vi bao quá t, đố i tượ ng á p
dụ ng, cá c mứ c thuế suấ t hoặ c cá c ưu đã i thuế TNDN, nhưng trong cá ch thiết
lậ p thuế TNDN đều quá n triệt cá c nguyên tắ c cơ bả n nhấ t định.
1.3. Nguyên tắc thiết lập thuế thu nhập DN
- Thứ nhất, thuế TNDN phải bao quát được mọi khoản thu nhập phát
sinh trong hoạt động của các doanh nghiệp.
Việc bỏ só t nguồ n thu khô ng chỉ là m ả nh hưở ng tớ i ngâ n sá ch nhà
nướ c mà cò n vi phạ m nguyên tắ c cô ng bằ ng khi đá nh thuế. Tuy nhiên, khi
thiết kế thuế TNDN, tù y theo mụ c đích điều tiết hoặ c cá c mụ c đích khá c
trong quả n lý củ a nhà nướ c trong từ ng thờ i kỳ nhấ t định, theo quy định củ a
phá p luậ t có nhữ ng khoả n thu nhậ p khô ng trong phạ m vi điều tiết củ a thuế
TNDN, hoặ c tạ m thờ i chưa nằ m trong phạ m vi điều tiết củ a thuế TNDN.
- Thứ hai, thống nhất cách xác định thu nhập chịu thuế.
Để xá c định chính xá c thu nhậ p chịu thuế và đả m bả o cô ng bằ ng giữ a
cá c đố i tượ ng nộ p thuế TNDN cầ n có sự thố ng nhấ t trong cá ch xá c định thu
nhậ p chịu thuế. Do đó thu nhậ p chịu thuế phả i đượ c xá c định trong cá c
trườ ng hợ p cụ thể:
+ Xá c định nghĩa vụ nộ p thuế thu nhậ p theo nguyên tắ c cơ sở thườ ng
trú và nguồ n phá t sinh thu nhậ p. Theo đó , sẽ xá c định đượ c doanh nghiệp là
đố i tượ ng nộ p thuế ở nướ c nà o và doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế củ a
doanh nghiệp.
Theo nguyên tắ c cơ sở thườ ng trú , mộ t doanh nghiệp đượ c coi là cơ
sở thườ ng trú củ a nướ c nà o thì bị đá nh thuế trên mọ i khoả n thu nhậ p, bấ t
kể thu nhậ p đó phá t sinh ở trong nướ c hay ở nướ c ngoà i.
Theo nguyên tắ c nguồ n phá t sinh thu nhậ p, mộ t doanh nghiệp bị đá nh
thuế và o khoả n thu nhậ p nếu khoả n thu nhậ p đó phá t sinh tạ i nướ c đá nh

107
thuế, bấ t kể doanh nghiệp đó có phả i là cơ sở thườ ng trú củ a nướ c đó hay
khô ng.
+ Thu nhậ p phá t sinh từ cá c hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp phả i là thu
nhậ p bằ ng tiền hoặ c tính ra đượ c bằ ng tiền và ghi nhậ n trong kỳ tính thuế.
+ Thu nhậ p chịu thuế TNDN đượ c xá c định trên cơ sở doanh thu củ a
doanh nghiệp và cá c khoả n chi phí gắ n liền vớ i quá trinh tạ o ra doanh thu.
Tù y theo điều kiện, hoà n cả nh cụ thể củ a mỗ i nướ c trong từ ng thờ i kỳ nhấ t
định mà cá c khoả n chi phí miễn trừ đượ c phá p luậ t quy định khá c nhau.
- Thứ ba, nguyên tắc khấu trừ chi phỉ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Thuế TNDN thự c chấ t điều tiết và o lợ i nhuậ n củ a doanh nghiệp, trong
khi đó , lợ i nhuậ n củ a doanh nghiệp bị phụ thuộ c và o doanh thu từ cá c hoạ t
độ ng kinh doanh củ a doanh nghiệp và cá c khoả n chi phí. Phá p luậ t củ a mỗ i
nướ c quy định cá c khoả n chi phí đượ c khấ u trừ để xá c định thu nhậ p chịu
thuế có khá c nhau, nhưng thô ng thườ ng phả i là chi phí hợ p lý và khi khấ u
trừ phả i quá n triệt cá c nguyên tắ c sau:
+ Cá c khoả n chi phí đượ c khấ u trừ phả i là nhữ ng khoả n chi phí có liên
quan tớ i việc tạ o ra thu nhậ p củ a doanh nghiệp.
+ Đó là cá c khoả n chi phí thự c sự có chi ra và có că n cứ hợ p phá p.
+ Là cá c khoả n chi phí có mứ c trả hợ p lý: phù hợ p vó i giá cả thị
trườ ng hoặ c cá c định mứ c kinh tế - kỹ thuậ t.
+ Khoả n chi đó phả i có tính thu nhậ p hơn là tính vố n.
Tuy nhiên, trên thự c tế trong nhữ ng trườ ng hợ p cụ thể việc xá c định
cá c khoả n chi phí đượ c khấ u trừ cò n tù y thuộ c và o tính chấ t phá t sinh thu
nhậ p và chi phí có liên quan.
- Thứ tư, quy định thời gian để xác định thu nhập chịu thuế
Do tính chấ t phứ c tạ p củ a cá c khoả n thu nhậ p phá t sinh và thờ i gian
nhậ n đượ c cá c khoả n thu nhậ p, có nhữ ng khoả n thu nhậ p doanh nghiệp
nhậ n đượ c trong mộ t nă m, nhưng cũ ng có nhữ ng khoả n thu nhậ p nhậ n
đượ c trong nhiều nă m, nên việc quy định thờ i gian để xả c định doanh thu và
thu nhậ p chịu thuế củ a doanh nghiệp có tính ướ c định để sao cho cá ch tính
toá n đơn giả n, đả m bả o cô ng bằ ng giữ a đố i tượ ng nộ p thuế, đả m bả o nguồ n
thu cho NSNN và đả m bả o tính khả thi củ a việc đá nh thuế.

108
Trong thự c tiễn cá c nướ c có quy định khá c nhau về thờ i gian xá c định
doanh thu là m cơ sở tính thuế, nhưng thô ng thườ ng là nă m tà i chính (12
thá ng).
- Thứ năm, xác định thuế suất thuế TNDN hợp lý.
Thuế TNDN bị chi phố i trự c tiếp bở i cá c chính sá ch kinh tế, xã hộ i củ a
nhà nướ c, do đó , trong khi thiết kế nên có cá c mứ c thuế suấ t phổ thô ng, có
cá c thuế suấ t ưu đã i và cá c trườ ng hợ p miễn, giả m thuế.
Quy định như vậ y là cầ n thiết để khuyến khích cá c nhà đầ u tư trong
cá c ngà nh nghề kinh doanh hoặ c cá c lĩnh vự c nhấ t định, nhưng khô ng nên
quá phứ c tạ p, vừ a là m giả m cơ sở tính thuế, vừ a tạ o điều kiện để đố i tượ ng
nộ p thuế có thể trá nh thuế và chi phí quả n lý thuế tố n kém.
1.4. Tác dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế TNDN đượ c sử dụ ng để điều tiết thu nhậ p củ a cá c nhà đầ u tư
nhằ m gó p phầ n đả m bả o cô ng bằ ng xã hộ i.
- Thuế TNDN là mộ t trong cá c nguồ n thu quan trọ ng củ a ngâ n sá ch
nhà nướ c và có xu hướ ng tă ng lên cù ng vớ ỉ sự tă ng trưở ng củ a nền kinh tế.
Khi nền kinh tế phá t triển, đầ u tư gia tă ng, thu nhậ p củ a cá c doanh nghiệp
và củ a cá c nhà đầ u tư tă ng lên là m cho khả nă ng huy độ ng nguồ n tà i chính
cho Nhà nướ c thô ng qua thuế TNDN ngà y cà ng ổ n định và vữ ng chắ c.
- Xuấ t phá t từ yêu cầ u phả i quả n lý cá c hoạ t độ ng đầ u tư và kinh
doanh trong từ ng thờ i kỳ nhấ t định, thô ng qua việc quy định đố i tượ ng nộ p
thuế, đố i tượ ng chịu thuế, sử dụ ng thuế suấ t và cá c ưu đã i thuế TNDN, nhà
nướ c thự c hiện cá c mụ c tiêu quả n lý kinh tế vĩ mô .
2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH Ở
VIỆT NAM
Thuế TNDN hiện hà nh ở Việt Nam đượ c quy định trong cá c vă n bả n
quy phạ m phá p luậ t sau:
Ngày hiệu Loại
Số Tên văn bản
lực văn bản
14/2008/ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số
01/01/2009 Luật
QH12 14/2008/QH12 của Quốc hội
Nghị định 124/2008/NĐ-CP của Chính
124/2008/NĐ- Nghị
phủ về việc hướng dẫn thi hành luật 01/01/2019
CP định
thuế thu nhập doanh nghiệp

109
Thông tư 130/2008/TT-BTC của Bộ Tài
130/2008/TT-
chính về việc hướng dẫn chi tiết thi 01/07/2007 Thông tư
BTC
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
18/2011/TT- Thông tư 18/2011/TT-BTC Sửa đổi, bổ
10/02/2011 Thông tư
BTC sung Thông tư số 130/2008/TT-BTC
Nghị định 122/2011/NĐ-CP về việc
122/2011/NĐ- Nghị
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị 27/12/2011
CP định
định 124/2008/NĐ-CP
2.1. Đối tượng nộp thuế
1. Ngườ i nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệp là tổ chứ c hoạ t độ ng sả n
xuấ t, kinh doanh hà ng hó a, dịch vụ có thu nhậ p chịu thuế theo quy định củ a
Luậ t nà y (sau đâ y gọ i là doanh nghiệp), bao gồ m:
a) Doanh nghiệp đượ c: thà nh lậ p theo quy định củ a. phá p luậ t Việt
Nam ;
b) Doanh nghiệp đượ c thà nh lậ p theo quy định củ a phá p luậ t nướ c
ngoà i (sau đâ y gọ i là doanh nghiệp nướ c ngoà i) có cơ sở thườ ng trú hoặ c
khô ng có cơ sở thườ ng trú tạ i Việt Nam;
c) Tổ chứ c đượ c thà nh lậ p theo Luậ t Hợ p tá c xã ;
d) Đơn vị sự nghiệp đượ c thà nh lậ p theo quy định củ a phá p luậ t Việt
Nam;
đ) Tổ chứ c khá c có hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh có thu nhậ p.
2. Doanh nghiệp có thu nhậ p chịu thuế phả i nộ p thuế thu nhậ p doanh
nghiệp như sau:
a) Doanh nghiệp đượ c thà nh lậ p theo quy định củ a phá p luậ t Việt
Nam nộ p thuế đố i vớ i thu nhậ p chịu thuế phá t sinh tạ i Việt Nam và thu nhậ p
chịu thuế phá t sinh ngoà i Việt Nam;
b) Doanh nghiệp nướ c ngoà i có cơ sở thườ ng trú tạ i Việt Nam nộ p
thuế đố i vớ i thu nhậ p chịu thuế phá t sinh tạ i Việt Nam và thu nhậ p chịu
thuế phá t sinh ngoà i Việt Nam liên quan đến hoạ t độ ng củ a cơ sở thườ ng
trú đó ;
c) Doanh nghiệp nướ c ngoà i có cơ sở thườ ng trú tạ i Việt Nam nộ p
thuế đố i vớ i thu nhậ p chịu thuế phá t sinh tạ i Việt Nam mà khoả n thu nhậ p
nà y khô ng liên quan đến hoạ t độ ng củ a cơ sở thườ ng trú ;

110
d) Doanh nghiệp nướ c ngoà i khô ng có cơ sở thườ ng trú tạ i Việt Nam
nộ p thuế đố i vớ i thu nhậ p chịu thuế phá t sinh tạ i Việt Nam.
3. Cơ sở thườ ng trú củ a doanh nghiệp nướ c ngoà i là cơ sở sả n xuấ t,
kinh doanh mà thô ng qua cơ sở nà y, doanh nghiệp nướ c ngoà i tiến hà nh
mộ t phầ n hoặ c toà n bộ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh tạ i Việt Nam, bao
gồ m:
a) Chi nhá nh, vă n phò ng điều hà nh, nhà má y, cô ng xưở ng, phương
tiện vậ n tả i, mỏ dầ u, mỏ khí, mỏ hoặ c địa điểm khai thá c tà i nguyên thiên
nhiên khá c tạ i Việt Nam;
b) Địa điểm xâ y dự ng, cô ng trình xâ y dự ng, lắ p đặ t, lắ p rá p;
c) Cơ sở cung cấ p dịch vụ , bao gồ m cả dịch vụ tư vấ n thô ng qua ngườ i
là m cô ng hoặ c tổ chứ c, cá nhâ n khá c;
d) Đạ i lý cho doanh nghiệp nướ c ngoà i;
đ) Đạ i diện tạ i Việt Nam trong trườ ng hợ p là đạ i diện có thẩ m quyền
ký kết họ p đồ ng đứ ng tên doanh nghiệp nướ c ngoà i hoặ c đạ i diện khô ng có
thẩ m quyền ký kết hợ p đồ ng đứ ng tên doanh nghiệp nướ c ngoà i nhưng
thườ ng xuyên thự c hiện việc giao hà ng hó a hoặ c cung ứ ng dịch vụ tạ i Việt
Nam.
2.2. Thu nhập chịu thuế
1. Thu nhậ p chịu thuế bao gồ m thu nhậ p từ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh
doanh hà ng hó a, dịch vụ và thu nhậ p khá c.
2. Thu nhậ p khá c bao gồ m thu nhậ p từ chuyển nhượ ng vố n, chuyển
nhượ ng quyền gó p vố n; thu nhậ p từ chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n, chuyển
nhượ ng dự á n đầ u tư, chuyển nhượ ng quyền tham gia dự á n đầ u tư, chuyển
nhượ ng quyền thă m dò , khai thá c, chế biến khoá ng sả n; thu nhậ p từ quyền
sử dụ ng tà i sả n, quyền sở hữ u tà i sả n, kể cả thu nhậ p từ quyền sở hữ u trí
tuệ theo quy định củ a phá p luậ t; thu nhậ p từ chuyển nhượ ng, cho thuê,
thanh lý tà i sả n, trong đó có cá c loạ i giấ y tờ có giá ; thu nhậ p từ lã i tiền gử i,
cho vay vố n, bá n ngoạ i tệ; khoả n thu từ nợ khó đò i đã xoá nay đò i đượ c;
khoả n thu từ nợ phả i trả khô ng xá c định đượ c chủ ; khoả n thu nhậ p từ kinh
doanh củ a nhữ ng nă m trướ c bị bỏ só t và cá c khoả n thu nhậ p khá c, kể cả thu
nhậ p từ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh ở ngoà i Việt Nam.
2.3. Căn cứ tính và phương pháp tính thuế TNDN
a. Số thuế thu nhặ p doanh nghiệp phả i nộ p trong kỳ tính thuế bằ ng
thu nhậ p tính thuế nhâ n vớ i thuế suấ t.

111
Thuế thu nhậ p doanh nghiệp phả i nộ p đượ c xá c định theo cô ng thứ c
sau:
Thuế TNDP =Thu nhập −Phần trích lập quỹ x Thuế suất
phải nộp tính thuế KH ∧CN ( nếu có ) thuế TNDN
Trườ ng hợ p doanh nghiệp đã nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệp hoặ c
loạ i thuế tương tự thuế thu nhậ p doanh nghiệp ở ngoà i Việt Nam thì doanh
nghiệp đượ c trừ số thuế thu nhậ p doanh nghiệp đã nộ p nhưng tố i đa khô ng
quá số thuế thu nhậ p doanh nghiệp phả i nộ p trong kỳ theo quy định củ a
Luậ t Thuế thu nhậ p doanh nghiệp.
b. Kỳ tính thuế đượ c xá c định theo nă m dương lịch. Trườ ng hợ p
doanh nghiệp á p dụ ng nă m tà i chính khá c vớ i nă m dương lịch thì kỳ tính
thuế xá c định theo nă m tà i chính á p dụ ng. Kỳ tính thuế đầ u tiên đố i vớ i
doanh nghiệp mó i thà nh lậ p và kỳ tính thuế cuố i cù ng đố i vớ i doanh nghiệp
chuyển đổ i loạ i hình doanh nghiệp, chuyển đổ i hình thứ c sở hữ u, sá p nhậ p,
chia, tá ch, giả i thể, phá sả n đượ c xá c định phù hợ p vớ i kỳ kế toá n theo quy
định củ a phá p luậ t về kế toá n.
c. Đơn vị sự nghiệp, tổ chứ c khá c khô ng phả i là doanh nghiệp thà nh
lậ p và hoạ t độ ng theo quy định củ a phá p luậ t Việt Nam, doanh nghiệp nộ p
thuế giá trị gia tă ng theo phương phá p trự c tiếp có hoạ t độ ng kinh doanh
hà ng hó a, dịch vụ có thu nhậ p chịu thuế thu nhậ p doanh nghiệp mà cá c đơn
vị nà y xá c định đượ c doanh thu nhưng khô ng xá c định đượ c chi phí, thu
nhậ p củ a hoạ t độ ng kinh doanh thì kê khai nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệp
tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bá n hà ng hó a, dịch vụ , cụ thể như sau:
+ Đố i vớ i dịch vụ (bao gồ m cả lã i tiền gử i, lã i tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạ t độ ng giá o dụ c, y tế, biểu diễn nghệ thuậ t: 2%.
+ Đố i vớ i kinh doanh hà ng hó a: 1%.
+ Đố i vớ i hoạ t độ ng khá c: 2%.
d. Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí và thu nhậ p khá c bằ ng ngoạ i tệ
thì phả i quy đổ i ngoạ i tệ ra đồ ng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quâ n
trên thị trườ ng ngoạ i tệ liên ngâ n hà ng do Ngâ n hà ng Nhà nướ c Việt Nam
cô ng bố tạ i thờ i điểm phá t sinh doanh thu, chi phí, thu nhậ p khá c bằ ng
ngoạ i tệ, trừ trườ ng hợ p phá p luậ t có quy định khá c. Đố i vớ i loạ i ngoạ i tệ
khô ng có tỷ giá hố i đoá i vớ i đồ ng Việt Nam thì phả i quy đổ i thô ng qua mộ t
loạ i ngoạ i tệ có tỷ giá hố i đoá i vớ i đồ ng Việt Nam.

112
2.3.1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đượ c xá c định bằ ng thu
nhậ p chịu thuế trừ thu nhậ p đượ c miễn thuế và cá c khoả n lỗ đượ c kết
chuyển từ cá c nă m trướ c theo quy định.
Thu nhậ p tính thuế đượ c xá c định theo cô ng thứ c sau:
Thu nhập =Thu nhập −Thu nhập được + Các khoảnlỗ được kết
tính thuế chịuthuế miễn thuế chuyển theo quy định
2.3.1.1. Thu nhập chịu thuế
Thu nhậ p chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồ m thu nhậ p từ hoạ t độ ng
sả n xuấ t, kinh doanh hà ng hó a, dịch vụ và thu nhậ p khá c.
Thu nhậ p chịu thuế trong kỳ tính thuế xá c định như sau:
Thu nhập =Doanh thu−Chi phí được trừ + Các khoản thu
chịu thuế nhập khác
* Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong mộ t số trườ ng hợ p xá c
định như sau:
a) Đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ bá n theo phương thứ c trả gó p, trả chậ m
là tiền bá n hà ng hó a, dịch vụ trả tiền mộ t lầ n, khô ng bao gồ m tiền lã i trả
gó p, tiền lã i trả chậ m.
b) Đố ỉ vớ i hà ng hó a, dịch vụ dù ng để trao đổ i; tiêu dù ng nộ i bộ (khô ng
bao gồ m hà ng hó a, dịch vụ sử dụ ng để tiếp tụ c quá trình sả n xuấ t, kinh
doanh củ a doanh nghiệp) đượ c xá c định theo giá bá n củ a sả n phẩ m, hà ng
hó a, dịch vụ cù ng loạ i hoặ c tương đương trên thị trườ ng tạ i thờ i điểm trao
đổ i; tiêu dù ng nộ i bộ .
c) Đố i vớ i hoạ t độ ng gia cô ng hà ng hó a là tiền thu về hoạ t độ ng gia
cô ng bao gồ m cả tiền cô ng, chi phí về nhiên liệu, độ ng lự c, vậ t liệu phụ và
chi phí khá c phụ c vụ cho việc gia cô ng hà ng hó a.
d) Đố i vớ i hà ng hó a củ a cá c đơn vị giao đạ i lý, ký gử i và nhậ n đạ i lý, ký
gử i theo hợ p đồ ng đạ i lý, ký gử i bá n đú ng giá hưở ng hoa hồ ng đượ c xá c
định như sau:
- Doanh nghiệp giao hà ng hó a cho cá c đạ i lý (kể cả đạ i lý bá n hà ng đa
cấ p), ký gử i là tổ ng số tiền bá n hà ng hó a.
- Doanh nghiệp nhậ n là m đạ i lý, ký gử i bá n hà ng đú ng giá quy định
củ a doanh nghiệp giao đạ i lý, ký gử i là tiền hoa hồ ng đượ c hưở ng theo hợ p
đồ ng đạ i lý, ký gử i hà ng hó a.

113
e) Đố i vớ i hoạ t độ ng cho thuê tà i sả n là số tiền bên thuê trả từ ng kỳ
theo hợ p đồ ng thuê. Trườ ng hợ p bên thuê trả tiền trướ c cho nhiều nă m thì
doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế đượ c phâ n bổ cho số nă m trả tiền
trướ c hoặ c đượ c xá c định theo doanh thu trả tiền mộ t lầ n.
Doanh nghiệp că n cứ điều kiện thự c hiện chế độ kế toá n, hó a đơn
chứ ng từ thự c tế và việc xá c định chi phí, có thể lự a chọ n mộ t trong hai
phương phá p xá c định doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế như sau:
- Là số tiền cho thuê tà i sả n củ a từ ng nă m đượ c xá c định bằ ng (=) số
tiền trả trướ c chia (:) số nă m trả tiền trướ c.
- Là toà n bộ số tiền cho thuê tà i sả n củ a số nă m trả tiền trướ c.
Trườ ng hợ p doanh nghiệo đang trong thờ i gian hưở ng ưu đã i thuế
thu nhậ p doanh nghiệp lự a chọ n phưong phá p xá c định doanh thu để tính
thu nhậ p chịu thuế là toà n bộ sổ tiền thuê bên thuê trả trướ c cho nhiều nă m
thì việc xá c định số thuế thu nhậ p doanh nghiệp từ ng ưu đã i thuế că n cứ và o
tổ ng số thuế thu nhậ p doanh nghiệp củ a số nă m trả tiền trướ c chia (:) số
nă m bên thuê trả tiền trướ c.
g) Đố i vớ i hoạ t độ ng kinh doanh, sâ n gô n là tiền bá n thẻ hộ i viên, bá n
vé chơi gô n và cá c khoả n thu khá c trong kỳ tính thuế đượ c xá c định như
sau:
- Đố i vớ i hình thứ c bá n vé, bá n thẻ chơi gô n theo ngà y, doanh thu kinh
doanh sâ n gô n là m că n cứ xá c định thu nhậ p tính thuế thu nhậ p doanh
nghiệp là số tiền thu đượ c từ bá n vé, bá n thẻ và cá c khoả n thu khá c phá t
sinh trong kỳ tính thuế.
- Đố i vớ i hình thứ c bá n vé, bá n thẻ hộ i viên loạ i thẻ trả trướ c cho
nhiều nă m, doanh thu là m că n cứ xá c định thu nhậ p tính thuế thu nhậ p
doanh nghiệp củ a từ ng nă m là số tiền bá n thẻ và cá c khoả n thu khá c thự c
thu đượ c chia cho số nă m sử dụ ng thẻ hoặ c xá c định theo doanh thu trả tiền
mộ t lầ n.
h) Đố i vớ i hoạ t độ ng tín dụ ng củ a tổ chứ c tín dụ ng, chi nhá nh ngâ n
hà ng nướ c ngoà i là tầ u từ lã i tiền gử i, thu từ lã i tiền cho vay, doanh thu về
cho thuê tà i chính phả i thu phá t sinh trong kỳ tính thuế đượ c hạ ch toá n và o
doanh thu theo quy định hiện hà nh về ca chế tà i chính củ a tổ chứ c tín dụ ng,
chi nhá nh ngâ n hà ng nướ c ngoà i.
i) Đố i vớ i hoạ t độ ng vậ n tả i là toà n bộ doanh thu vậ n chuyển hà nh
khá ch, hà ng hó a, hà nh lý phá t sinh trong kỳ tính thuế.

114
k) Đố i vớ i hoạ t độ ng cung cấ p điện, nướ c sạ ch là số tiền cung cấ p điện,
nướ c sạ ch ghi trên hó a đơn giá trị gia tă ng. Thờ i điểm xá c định doanh thu
để tính thu nhậ p chịu thuế là ngà y xá c nhậ n chỉ số cô ng tơ điện và đượ c ghi
trên hó a đơn tính tiền điện, tiền nướ c sạ ch.
Ví dụ 6: Hó a đơn tiền điện ghi chỉ số cô ng tơ từ ngà y 5/12 đến ngà y
5/1. Doanh thu củ a hó a đơn nà y đượ c tính và o thá ng 1.
1) Đố i vớ i lĩnh vự c kinh doanh bả o hiểm, doanh thu để tính thu nhậ p
chịu thuế là toà n bộ số tiền thu đượ c do cung ứ ng dịch vụ bả o hiểm và hà ng
hó a, dịch vụ khá c, kể cả phụ thu và phí thu thêm mà doanh nghiệp bả o hiểm
đượ c hưở ng chưa có thuế giá trị gia tă ng, bao gồ m:
- Doanh thu từ hoạ t độ ng kinh doanh bả o hiểm:
Đố i vớ i hoạ t độ ng kinh doanh bả o hiểm và tá i bả o hiểm là số tiền phả i
thu về thu phí bả o hiểm gố c; thu phí nhậ n tá i bả o hiểm; thu hoa hồ ng
nhượ ng tá i bả o hiểm; thu phí quả n lý đơn bả o hiểm; thu phí về dịch vụ đạ ỉ
lý bao gồ m giá m định tổ n thấ t, xét giả i quyết bồ i thườ ng, yêu cầ u ngườ i thứ
ba bồ i hoà n, xử lý hà ng bồ i thườ ng 100% (khô ng kể giá m định hộ giữ a cá c
doanh nghiệp thà nh viên hạ ch toá n nộ i bộ trong cù ng mộ t doanh nghiệp
bả o hiểm hạ ch toá n độ c lậ p) sau khi đã trừ đi cá c khoả n phả i chi để giả m
thu như: hoà n phí bả o hiểm; giả m phí bả o hiểm; hoà n phí nhậ n tá i bả o
hiểm; giả m phí nhậ n tá i bả o hiểm; hoà n hoa hồ ng nhượ ng tá i bả o hiểm;
giả m hoa hồ ng nhượ ng tá ỉ bả o hiểm.
Trườ ng hợ p cá c doanh nghiệp bả o hiểm tham gia đồ ng bả o hiểm,
doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế củ a từ ng bên là tiền thu phí bả o hiểm
gố c đượ c phâ n bổ theo tỷ lệ đồ ng bả o hiểm cho mỗ i bên chưa bao gồ m thuế
giá trị gia tă ng.
Đố i vớ i hợ p đồ ng bả o hiểm thỏ a thuậ n trả tiền theo từ ng kỳ thì doanh
thu để tính thu nhậ p chịu thuế là số tiền phả i thu phá t sinh trong từ ng kỳ.
Trườ ng hợ p có thự c hiện cá c nghiệp vụ thu hộ giữ a cá c doanh nghiệp
trự c thuộ c hoặ c giữ a doanh nghiệp hạ ch toá n phụ thuộ c vớ i trụ sở chính
củ a doanh nghiệp bả o hiểm thì doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế khô ng
bao gồ m phầ n doanh thu thu hộ .
- Doanh thu hoạ t độ ng mô i giớ i bả o hiểm: Cá c khoả n thu hoa hồ ng
mô i giớ i bả o hiểm sau khi trừ cá c khoả n hoa hồ ng mô i giớ i bả o hiểm, giả m
và hoà n hoa hồ ng mô i giớ i bả o hiểm.

115
m) Đố i vớ i hoạ t độ ng xâ y dự ng, lắ p đặ t là giá trị cô ng trình, giá trị
hạ ng mụ c cô ng trình hoặ c giá trị khố i lượ ng cô ng trình xâ y dự ng, lắ p đặ t
nghiệm thu.
- Trườ ng hợ p xâ y dự ng, lắ p đặ t có bao thầ u nguyên vậ t liệu, má y mó c,
thiết bị là số tiền từ hoạ t độ ng xâ y dự ng, lắ p đặ t bao gồ m cả giá trị nguyên
vậ t liệu, má y mó c, thiết bị.
- Trườ ng hợ p xâ y dự ng, lắ p đặ t khô ng bao thầ u nguyên vậ t liệu, má y
mó c, thiết bị là số tiền từ hoạ t độ ng xâ y dự ng, lắ p đặ t khô ng bao gồ m giá trị
nguyên vậ t liệu, má y mó c, thiết bị.
n) Đố i vớ i hoạ t độ ng kinh doanh dướ i hình thứ c họ p đồ ng hợ p tá c
kinh doanh:
- Trườ ng hợ p cá c bên tham gia hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh phâ n
chia kết quả kinh doanh bằ ng doanh thu bá n hà ng hó a, dịch vụ thì doanh
thu tính thuế là doanh thu củ a từ ng bên đượ c chia theo hợ p đồ ng.
- Trườ ng hợ p cá c bên tham gia hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh phâ n
chia kết quả kinh doanh bằ ng sả n phẩ m thì doanh thu tính thuế là doanh
thu củ a sả n phấ tn đượ c chia cho từ ng bên theo hợ p đồ ng.
- Trườ ng hợ p cá c bên tham gia hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh phâ n
chia kết quả kinh doanh bang lợ i nhuậ n trướ c thuế thụ nhậ p doanh nghiệp
thì doanh thu để xá c định thu nhậ p trướ c thuế là số tiền bá n hà ng hó a, dịch
vụ theo hợ p đồ ng. Cá c bên tham gia họ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh phả i cử ra
mộ t bên là m đạ i diện có trá ch nhiệm xuấ t hó a đơn, ghi nhậ n doanh thu, chi
phí, xá c định lợ i nhuậ n trướ c thuế thu nhậ p doanh nghiệp chia cho từ ng bên
tham gia hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh. Mỗ i bên tham gia hợ p đồ ng hợ p tá c
kinh doanh tự thự c hiện nghĩa vụ thuế thu nhậ p doanh nghiệp củ a mình
theo quy định hiện hà nh.
- Trườ ng hợ p cá c bên tham gia hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh phâ n
chia kết quả kinh doanh bằ ng lợ i nhuậ n sau thuế thu nhậ p doanh nghiệp thi
doanh thu để xá c định tầ u nhậ p chịu thuế là số tiền bá n hà ng hó a, dịch vụ
theo hợ p đồ ng. Cá c bên tham gia hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh phả i cử ra
mộ t bên là m đạ i dỉện có trá ch nhiệm xuấ t hó a đơn, ghi nhậ n doanh thu, chi
phí và kê khai nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệp thay cho cá c bên cò n lạ i
tham gia hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh.

116
o) Đố i vớ i hoạ t độ ng kinh doanh trò chơi có thưở ng (casino, trò chơi
điện tử có thưở ng, kinh doanh có đặ t cượ c) là số tiền thu từ hoạ t độ ng nà y
bao gồ m cả thuế tiêu thụ đặ c biệt trừ số tiền đã trả thưở ng cho khá ch.
p) Đố i vớ i hoạ t độ ng kinh doanh chứ ng khoá n là cá c khoả n thu từ dịch
vụ mô i giớ i, tự doanh chứ ng khoá n, bả o lã nh phá t hà nh chứ ng khoá n, quả n
lý danh mụ c đầ u tư, tư vấ n tà i chính và đầ u tư chứ ng khoá n, quả n lý quỹ
đầ u tư, phá t hà nh chứ ng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chứ c thị trườ ng và cá c dịch vụ
chứ ng khoá n khá c theo quy định củ a phá p luậ t.
q) Đố i vớ i dịch vụ tà i chính phá t sinh là số tiền thu từ việc cung ứ ng
cá c dịch vụ tà i chính phá i sinh thự c hiện trong kỳ tính thuế.
* Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế
** Doanh nghiệp đươc trừ mọ i khoả n chi nếu đá p ứ ng đủ cá c điều
kiện sau:
a) Khoả n chi thự c tế phá t sinh liên quan đến hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh
doanh củ a doanh nghiệp;
b) Khoả n chi có đủ hó a đơn, chứ ng từ hợ p phá p theo quy định củ a
phá p luậ t.
c) Khoả n chi nếu có hó a đơn mua hà ng hó a, dịch vụ từ ng lầ n có giá trị
từ 20 triệu đồ ng trở lên (giá đã bao gồ m thuế GTGT) khi thanh toá n phả i có
chứ ng từ thanh toá n khô ng dù ng tiền mặ t.
Chứ ng từ thanh toá n khô ng dù ng tiền mặ t thự c hiện theo quy định
củ a cá c vă n bả n phá p luậ t về thuế giá trị gia tă ng.
Trườ ng hợ p mua hà ng hó a, dịch vụ từ ng lầ n có giá trị từ hai mươi
triệu đồ ng trở lên ghi trên hó a đơn mà đến thờ i điểm ghi nhậ n chi phí,
doanh nghiệp chưa thanh toá n và chưa có chứ ng từ thanh toá n khô ng dù ng
tiền mặ t thì doanh nghiệp đượ c tính và o chi phí đượ c trừ khi xá c định thu
nhậ p chịu thuế. Trườ ng hợ p khi thanh toá n doanh nghiệp khô ng có chứ ng
từ thanh toá n khô ng dù ng tiền mặ t thì doanh nghiệp phả i kê khai, điều
chỉnh giả m chi phí đố i vớ i phầ n giá trị hà ng hó a, dịch vụ khô ng có chứ ng từ
thanh toá n khô ng dù ng tiền mặ t và o kỳ tính thuế phá t sinh việc thanh toá n
bằ ng tiền mặ t (kể cả trong trườ ng hợ p cơ quan thuế và cá c cơ quan chứ c
nă ng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phá t sinh khoả n chi phí
nà y).

117
Ví dụ 7: Thá ng 8 nă m 2014 doanh nghiệp A có mua hà ng hó a đã có
hó a đơn và giá trị ghi trên hó a đơn là 30 triệu đồ ng nhưng chưa thanh toá n.
Trong kỳ tính thuế nă m 2014, doanh nghiệp A đã tính và o chi phí đượ c trừ
khi xá c định thu nhậ p chịu thuế đố i vớ i giá trị mua hà ng hó a nà y. Sang nă m
2015, doanh nghiệp A có thự c hiện thanh toá n giá trị mua hà ng hó a nà y
bằ ng tiền mặ t do vậ y doanh nghiệp A phả i kê khai, điều chỉnh giả m chi phí
đố i vớ i phầ n giá trị hà ng hó a, dịch vụ và o kỳ tính thuế phá t sinh việc thanh
toá n bằ ng tiền mặ t (kỳ tính thuế nă m 2015).
** Cá c khoả n chi khô ng đươc trừ khi xá c định thu nhậ p chịu thuế
* Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấ u hao đố i vớ i tà i sả n cố định khô ng sử dụ ng cho hoạ t độ ng
sả n xuấ t, kinh doanh hà ng hó a, dịch vụ .
b) Chi khấ u hao đố i vớ i tà i sả n cố định khô ng có giấ y tờ chứ ng minh
đượ c thuộ c quyền sở hữ u củ a doanh nghiệp (trừ tà i sả n cố định thuê mua
tà i chính).
c) Chi khấ u hao đố i vớ i tà i sả n cố định khô ng đượ c quả n lý, theo dõ i,
hạ ch toá n trong sổ sá ch kế toá n củ a doanh nghiệp theo chế độ quả n lý tà i
sả n cố định và hạ ch toá n kế toá n hiện hà nh.
d) Phầ n trích khấ u hao vượ t mứ c quy định hiện hà nh củ a Bộ Tà i chính
về chế độ quả n lý, sử dụ ng và trích khấ u hao tà i sả n cố đinh.
e) Phầ n trích khấ u hao tương ứ ng vớ i phầ n nguyên giá vượ t trên 1,6
tỷ đồ ng/xe đố i vớ i ô tô chở ngườ i từ 9 chỗ ngồ i trở xuố ng (trừ ô tô chuyên
kinh doanh vậ n tả i hà nh khá ch, du lịch và khá ch sạ n); phầ n trích khấ u hao
đố i vớ i tà i sả n cố định là tà u bay dâ n dụ ng và du thuyền khô ng sử dụ ng cho
mụ c đích kinh doanh vậ n chuyển hà ng hó a, hà nh khá ch, khá ch du lịch.
g) Khấ u hao đố i vớ i tà i sả n cố định đã khấ u hao hết giá trị.
h) Khấ u hao đố i vớ i cô ng trình trên đấ t vừ a sử dụ ng cho sả n xuấ t kinh
doanh vừ a sử dụ ng cho mụ c đích khá c thì khô ng đượ c tính khấ u hao và o chi
phí đượ c trừ đố i vớ i giá trị cô ng trình trên đấ t tương ứ ng phầ n diện tích
khô ng sử dụ ng và o hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh.
* Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt
mức tiêu hao hợp lý.
* Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một
trong các trường hợp sau:

118
a) Chi tiền lương, tiền cô ng và cá c khoả n phả i trả khá c cho ngườ ỉ lao
độ ng doanh nghiệp đã hạ ch toá n và o chi phí sả n xuấ t kinh doanh trong kỳ
nhưng thự c tế khô ng chỉ trả hoặ c khô ng có chứ ng từ thanh toá n theo quy
định củ a phá p luậ t.
b) Cá c khoả n tiền lương, tiền thưở ng cho ngườ i lao độ ng khô ng đượ c
ghi cụ thể điều kiện đượ c hưở ng và mứ c đượ c hưở ng tạ i mộ t trong cá c hồ
sơ sau: Hợ p đồ ng lao độ ng; Thỏ a ướ c lao độ ng tậ p thể; Quy chế tà i chính
củ a Cô ng ty, Tổ ng cô ng ty, Tậ p đoà n; Quy chế thưở ng do Chủ tịch Hộ i đồ ng
quả n trị, Tổ ng giá m đố c, Giá m đố c quy định theo quy chế tà i chính củ a Cô ng
ty, Tổ ng cô ng ty.
c) Chi tiền lương, tiền cô ng và cá c khoả n phụ cấ p phả i trả cho ngườ i
lao độ ng nhưng hết thờ i hạ n nộ p hồ sơ quyết toá n thuế nă m thự c tế chưa
chi trừ trườ ng hợ p doanh nghiệp có trích lậ p quỹ dự phò ng để bổ sung và o
quỹ tiền lương củ a nă m sau liền kề. Mứ c dự phò ng hà ng nă m do doanh
nghiệp quyết định nhưng khô ng quá 17% quỹ tiền lương thự c hiện.
d) Tiền lương, tiền cô ng củ a chủ doanh nghiệp tư nhâ n, chủ cô ng ty
trá ch nhiệm hữ u hạ n mộ t thà nh viên (do mộ t cá nhâ n là m chủ ); thù lao trả
cho cá c sá ng lậ p viên, thà nh viên củ a hộ i đồ ng thà nh viên, hộ i đồ ng quả n trị
mà nhữ ng ngườ i nà y khô ng trự c tiếp tham gia điều hà nh sả n xuấ t, kinh
doanh.
* Phần chỉ trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa
đơn, chứng từ; phầ n chi trang phụ c bằ ng tiền, bằ ng hiện vậ t cho ngườ i lao
độ ng vượ t quá 05 (nă m) triệu đồ ng/ngườ i/nă m.
* Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy
định cụ thể về việc chi thưở ng sá ng kiến, cả i tiến, khô ng có hộ i đồ ng nghiệm
thu sá ng kiến, cả i tiến.
* Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật
Lao động; Phầ n chi phụ cấ p cho ngườ i lao độ ng đi cô ng tá c trong nướ c và
nướ c ngoà i vượ t quá 02 lầ n mứ c quy định theo hướ ng dẫ n củ a Bộ Tà i chính
đố i vớ i cá n bộ cô ng chứ c, viên chứ c Nhà nướ c.
* Các khoản chỉ được trừ sau đây nhưng nếu chi không đúng đối tượng,
không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định.
a) Cá c khoả n chi thêm cho lao độ ng nữ đượ c tính và o chi phí đượ c trừ
bao gồ m:

119
- Chi cho cô ng tá c đà o tạ o lạ i nghề cho lao độ ng nữ trong trườ ng hợ p
nghề cũ khô ng cò n phù hợ p phả i chuyển đổ i sang nghề khá c theo quy hoạ ch
phá t triển củ a doanh nghiệp.
Khoả n chi nà y bao gồ m: họ c phí (nếu có ) + chênh lệch tiền lương
ngạ ch bậ c (đả m bả o 100% lương cho ngườ i đi họ c).
- Chi phí tiền lương và phụ cấ p (nếu có ) cho giá o viên dạ y ở nhà trẻ,
mẫ u giá o do doanh nghiệp tổ chứ c và quả n lý.
- Chi phí tổ chứ c khá m sứ c khỏ e thêm trong nă m như khá m bệnh
nghề nghiệp, mã n tính hoặ c phụ khoa cho nữ cô ng nhâ n viên.
- Chi bồ i dưỡ ng cho lao độ ng nữ sau khi sinh con lầ n thứ nhấ t hoặ c lầ n
thứ hai.
- Phụ cấ p là m thêm giờ cho lao độ ng nữ trong trườ ng hợ p vì lý do
khá ch quan ngườ i lao độ ng nữ khô ng nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú
mà ở lạ i là m việc cho doanh nghiệp đượ c trả theo chế độ hiện hà nh; kể cả
trườ ng hợ p trả lương theo sả n phẩ m mà lao độ ng nữ vẫ n là m việc trong
thờ i gian khô ng nghỉ theo chế độ .
b) Cá c khoả n chi thêm cho ngườ i dâ n tộ c thiểu số đượ c tính và o chi
phí đượ c trừ bao gồ m: họ c phí đi họ c (nếu có ) cộ ng chênh lệch tiền lương
ngạ ch bậ c (đả m bả o 100% lương cho ngườ i đi họ c); tiền hỗ trợ về nhà ở ,
bả o hiểm xã hộ i, bả o hiểm y tế cho ngườ i dâ n tộ c thiểu số trong trườ ng hợ p
chưa đượ c Nhả nướ c hỗ trợ theo chế độ quy định.
* Phần trích nộp các quỹ bảo hiểm bắt buộc cho người lao động vượt
mức quy định; phầ n trích nộ p kinh phí cô ng đoà n cho ngườ i lao độ ng vượ t
mứ c quy định.
* Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộ p quỹ
hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chấ t an sinh xã hộ i, mua bả o hiểm hưu trí tự
nguyện, bả o hiểm nhâ n thọ cho ngườ i lao độ ng.
* Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo
đúng quy định hiện hành.
* Chi đóng góp hình thành nguồn chi phÝ quản lý cho cấp trên.
* Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (cá c Hiệp hộ i nà y đượ c
thà nh lậ p theo quy định củ a phá p luậ t) vượ t quá mứ c quy định củ a Hiệp hộ i.
* Chỉ trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ
sở hữ u là hộ gia đình, cá nhâ n cho thuê địa điểm sả n xuấ t, kinh doanh ký

120
trự c tiếp vớ i đơn vị cung cấ p điện, nướ c khô ng có đủ chứ ng từ thuộ c mộ t
trong cá c trườ ng hợ p sau:
a) Trườ ng hợ p doanh nghiệp thuê địa điểm sả n xuấ t kinh doanh trự c
tiếp thanh toá n tiền điện, nướ c cho nhà cung cấ p điện, nươc khô ng có bả ng
kê kèm theo cá c hó a đơn thanh toá n tiền điện, nướ c và hợ p đồ ng thuê địa
điểm sả n xuấ t kinh doanh.
b) Trườ ng hợ p doanh nghiệp thuê địa điểm sả n xuấ t kinh doanh
thanh toá n tiền điện, nướ c vớ i chủ sở hữ u cho thuê địa điểm kinh doanh
khô ng có bả ng kê kèm theo chứ ng từ thanh toá n tiền điện, nướ c đố i vớ i
ngườ i cho thuê địa điểm sả n xuấ t kinh doanh phù hợ p vớ i số lượ ng điện,
nướ c thự c tế tiêu thụ và hợ p đồ ng thuê địa điểm sả n xuấ t kinh doanh.
* Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm
mà bên đi thuê trả tiền trước.
* Phần chi phí trả lãỉ tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng
khô ng phả i là tố chứ c tín dụ ng hoặ c tổ chứ c kinh tế vượ t quá 150% mứ c lã i
suấ t cơ bả n do Ngâ n hà ng Nhà nướ c Việt Nam cô ng bố tạ i thờ i điểm vay.
* Chỉ trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ (đố i vớ i doanh
nghiệp tư nhâ n là vố n đầ u tư) đã đă ng ký cò n thiếu theo tiến độ gó p vố n ghi
trong điều lệ củ a doanh nghiệp kể cả trườ ng hợ p doanh nghiệp đã đi và o
sả n xuấ t kinh doanh. Chi trả lã i tiền vay đã đượ c ghi nhậ n và o giá trị củ a tà i
sả n, giá trị cô ng trình đầ u tư.
* Trích lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn
củ a Bộ Tà i chính về trích lậ p dự phò ng: dự phò ng giả m giá hà ng tồ n kho, dự
phò ng tổ n thấ t cá c khoả n đầ u tư tà i chính, dự phò ng nợ phả i thu khó đò i, dự
phò ng bả o hà nh sả n phẩ m, hà ng hó a, cô ng trình xâ y lắ p và dự phò ng rủ i ro
nghề nghiệp củ a doanh nghiệp thẩ m định giá , doanh nghiệp cung cấ p dịch
vụ kiểm toá n độ c lậ p.
* Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ
hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết.
* Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồ m: chi quả ng cá o,
tiếp thị, khuyến mạ i, hoa hồ ng mô i giớ i; chi tiếp tâ n, khá nh tiết, hộ i nghị; chi
hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặ ng hà ng hó a, dịch vụ cho
khá ch hà ng.
* Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gố c ngoạ i tệ cuố i kỳ tính thuế bao gồ m chênh lệch tỷ giá hố i đoá i do đá nh

121
giá lạ i số dư cuố i nă m là : tiền mặ t, tiền gử i, tiền đang chuyển, cá c khoả n nợ
phả i thu có gố c ngoạ i tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hố i đoá i do đá nh giá lạ i cá c
khoả n nợ phả i trả có gố c ngoạ i tệ cuố i kỳ tính thuế).
* Chi tài trợ cho giáo dục không đúng đối tượng quy định hoặc không có
hồ sơ xác định khoản tài trợ
* Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ
sơ xác định khoản tài trợ.
* Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng
quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ
* Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo không đúng đối tượng
quy định; chi tà i trợ là m nhà tình nghĩa cho ngườ i nghèo, chi tà i trợ là m nhà
đạ i đoà n kết theo quy định củ a phá p luậ t khô ng có hồ sơ xá c định khoả n tà i
trợ .
* Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định; chi tà i trợ
khô ng theo chương trình củ a Nhà nướ c dà nh cho cá c địa phương thuộ c địa
bà n có điều kiện kinh tế - xã hộ i đặ c biệt khó khă n.
* Phần chỉ phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho
cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí
* Các khoản chỉ được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Cá c khoả n chi
đã đượ c chi từ quỹ phá t triển khoa họ c và cô ng nghệ củ a doanh nghiệp; Chi
phí mua thẻ hộ i viên sâ n gô n, chi phí chơi gô n.
* Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh
doanh trò chơi điện tử có thưở ng, kinh doanh casino vượ t quá 4% doanh
thu hoạ t độ ng kinh doanh trò chơi điện tử có thưở ng, kinh doanh casino.
* Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế
* Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành
tài sản cố định,
* Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội; chi từ
thiện (trừ khoả n chi tà i trợ cho giá o dụ c, y tế, khắ c phụ c hậ u quả thiên tai,
là m nhà tình nghĩa cho ngườ i nghèo, là m nhà đạ i đoà n kết; tà i trợ cho
nghiên cứ u khoa họ c, tà i trợ theo chương trình củ a Nhà nướ c dà nh cho cá c
địa phương thuộ c địa bà n có điều kiện kinh tế - xã hộ i đặ c biệt khó khă n)
* Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ
phiếu thuộ c loạ i nợ phả i trả ) và cổ tứ c củ a cổ phiếu (trừ cổ tứ c củ a cổ phiếu

122
thuộ c loạ i nợ phả i trả ), mua bá n cổ phiếu quỹ và cá c khoả n chi khá c liên
quan trự c tiếp đến việc tă ng, giả m vố n chủ sở hữ u củ a doanh nghiệp.
* Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hỉểm, kinh doanh xổ số,
kinh doanh chứ ng khoá n và mộ t số hoạ t độ ng kinh doanh đặ c thù khá c
khô ng thự c hiện đú ng theo vă n bả n hướ ng dẫ n riêng củ a Bộ Tà i chính.
* Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạ m luậ t
giao thô ng, vi phạ m chế độ đă ng ký kinh doanh, vi phạ m chế độ kế toá n
thố ng kê, vi phạ m phá p luậ t về thuế bao gồ m cả tiền chậ m nộ p thuế theo
quy định củ a Luậ t Quả n lý thuế và cá c khoả n phạ t về vi phạ m hà nh chính
khá c theo quy định củ a phá p luậ t.
* Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế
giá trị gia tă ng đầ u và o củ a tà i sả n cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồ i trở xuố ng
vượ t mứ c quy định đượ c khấ u trừ theo quy định tạ i cá c vă n bả n phá p luậ t
về thuế giá trị gia tă ng; thuế thu nhậ p doanh nghiệp trừ trườ ng hợ p doanh
nghiệp nộ p thay thuế thu nhậ p doanh nghiệp củ a nhà thầ u nướ c ngoà i mà
theo thỏ a thuậ n tạ i họ p đồ ng nhà thầ u, nhà thầ u phụ nướ c ngoà i, doanh thu
nhà thầ u, nhà thầ u phụ nướ c ngoà i nhậ n đượ c khô ng bao gồ m thuế thu
nhậ p doanh, nghiệp; thuế thu nhậ p cá nhâ n trừ trườ ng hợ p doanh nghiệp
ký hợ p đồ ng lao độ ng quy định tiền lưcmg, tiền cô ng trả cho ngườ i lao độ ng
khô ng bao gồ m thuế thu nhậ p cá nhâ n.
* Các khoản thu nhập chịu thuế khác
Thu nhậ p khá c là cá c khoả n thu nhậ p chịu thuế trong kỳ tính thuế mà
khoả n thu nhậ p nà y khô ng thuộ c cá c ngà nh nghề, lĩnh vự c kinh doanh ghi
trong đă ng ký kinh doanh củ a doanh nghiệp.
Thu nhậ p khá c bao gồ m cá c khoả n thu nhậ p sau:
- Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng vố n, chuyển nhượ ng chứ ng khoá n.
- Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n
- Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng dự á n đầ u tư; chuyển nhượ ng quyền
tham gia dự á n đầ u tư; chuyển nhượ ng quyền thă m dò , khai thá c, chế biến
khoá ng sả n theo quy định củ a phá p luậ t.
- Thu nhậ p từ quyền sở hữ u, quyền sử dụ ng tà i sả n bao gồ m cả tiền
thu về bả n quyền dướ i mọ i hình thứ c trả cho quyền sở hữ u, quyền sử dụ ng
tà i sả n; thu nhậ p về quyền sở hữ u trí tuệ; thu nhậ p từ chuyển giao cô ng
nghệ theo quy định củ a phá p luậ t.
- Thu nhậ p từ cho thuê tà i sả n dướ i mọ i hình thứ c.

123
- Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng tà i sả n, thanh lý tà i sả n (trừ bấ t độ ng
sả n), cá c loạ i giấ y tờ có giá khá c.
- Thu nhậ p từ lã i tiền gử i, lã i cho vay vố n bao gồ m cả tiền lã i trả chậ m,
lã i trả gó p, phí bả o lã nh tín dụ ng và cá c khoả n phí khá c trong hợ p đồ ng cho
vay vố n.
-Thu nhậ p từ hoạ t độ ng bá n ngoạ i tệ: bằ ng tổ ng số tiền thu từ bá n
ngoạ i tệ trừ (-) tổ ng giá mua củ a số lượ ng ngoạ i tệ bá n ra.
- Thu nhậ p từ chênh lệch tỷ giá
- Khoả n nợ khó đò i đã xó a nay đò i đượ c.
- Khoả n nợ phả i trả khô ng xá c định đượ c chủ nợ .
- Thu nhậ p từ hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh củ a nhữ ng nă m trướ c bị
bỏ só t phá t hiện ra.
- Trườ ng hợ p doanh nghiệp có khoả n thu về tiền phạ t, tiền bồ i thườ ng
do bên đố i tá c vi phạ m hơp đồ ng hoặ c cá c khoả n thưở ng do thự c hiện tố t
cam kết theo hợ p đồ ng phá t sinh cao hơn khoả n chi tiền phạ t, tiền bồ i
thườ ng do vi phạ m hợ p đồ ng (cá c khoả n phạ t nà y khô ng thuộ c cá c khoả n
tiền phạ t về vi phạ m hà nh chính theo quy định củ a phá p luậ t về xử lý vi
phạ m hà nh chính), sau khi bù trừ , phầ n chênh lệch cò n lạ i tính và o thu nhậ p
khá c.
- Chênh lệch do đá nh giá lạ i tà i sả n theo quy định củ a phá p luậ t để gó p
vố n, để điều chuyển tà i sả n khi chia, tá ch, hợ p nhấ t, sá p nhậ p, chuyển đổ i
loạ i hình doanh nghiệp
- Quà biếu, quà tặ ng bằ ng tiền, bằ ng hiện vậ t; thu nhậ p nhậ n đượ c
bằ ng tiền, bằ ng hiện vậ t từ cá c nguồ n tà i trợ ; thu nhậ p nhậ n đượ c từ cá c
khoả n hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấ u thanh toá n, thưở ng khuyến
mạ i và cá c khoả n hỗ trợ khá c. Cá c khoả n thu nhậ p nhậ n đượ c bằ ng hiện vậ t
thì giá trị củ a hiện vậ t đượ c xá c định bằ ng giá trị củ a hà ng hó a, dịch vụ
tương đương tạ i thờ i điểm nhậ n.
- Cá c khoả n tiền, tà i sả n, lợ i ích vậ t chấ t khá c doanh nghiệp nhậ n đượ c
từ cá c tổ chứ c, cá nhâ n theo thỏ a thuậ n, họ p đồ ng phù hợ p vớ i phá p luậ t
dâ n sự do doanh nghiệp bà n giao lạ ỉ vị trí đấ t cũ để di dờ i cơ sở sả n xuấ t
kinh doanh sau khi trừ cá c khoả n chi phí liên quan như chi phí di dờ i (chi
phí vậ n chuyển, lắ p đặ t), giá trị cò n lạ i củ a tà i sả n cố định và cá c chi phí khá c
(nếu có ).

124
- Cá c khoả n trích trướ c và o chi phí nhưng khô ng sử dụ ng hoặ c sử
dụ ng khô ng hết theo kỳ hạ n trích lậ p mà doanh nghiệp khô ng hạ ch toá n
điều chỉnh giả m chi phí; khoả n hoà n nhậ p dự phò ng bả o hà nh cô ng trình
xâ y dự ng.
- Cá c khoả n thu nhậ p liên quan đến việc tiêu thụ hà ng hó a, cung cấ p
dịch vụ khô ng tính trong doanh thu như: thưở ng giả i phó ng tà u nhanh, tiền
thưở ng phụ c vụ trong ngà nh ă n uố ng, khá ch sạ n sau khi đã trừ cá c khoả n
chi phí để tạ o ra khoả n thu nhậ p đó .
- Thu nhậ p về tiêu thụ phế liệu, phế phẩ m sau khi đã trừ chi phí thu
hồ i và chi phí tiêu thụ .
- Khoả n tiền hoà n thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u củ a hà ng hó a đã
thự c xuấ t khẩ u, thự c nhậ p khẩ u phá t sinh ngay trong nă m quyết toá n thuế
thu nhậ p doanh nghiệp thì đượ c tính giả m trừ chi phí trong nă m quyết toá n
đó . Trườ ng hợ p khoả n tiền hoà n thuế xuấ t, nhậ p khẩ u củ a hà ng hó a đã thự c
xuấ t khẩ u, thự c nhậ p khẩ u phá t sinh củ a cá c nă m quyết toá n thuế thu nhậ p
doanh nghiệp trướ c thì tính và o thu nhậ p khá c củ a nă m quyết toá n phá t
sinh khoả n thu nhậ p. Khoả n thu nhậ p nà y liên quan trự c tiếp đến lĩnh vự c
sả n xuấ t kinh doanh đang đượ c hưở ng ưu đã i thuế thư nhậ p doanh nghiệp
thì khoả n thu nhậ p nà y đượ c hưở ng ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp.
Khoả n thu nhậ p nà y khô ng liên quan trự c tiếp lĩnh vự c sả n xuấ t kinh doanh
đượ c hưở ng ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp thì khoả n thu nhậ p nà y
đượ c tính và o thu nhậ p khá c.
- Cá c khoả n thu nhậ p từ cá c hoạ t độ ng gó p vố n cổ phầ n, liên doanh,
liên kết kinh tế trong nướ c đượ c chia từ thu nhậ p trướ c khi nộ p thuế thu
nhậ p doanh nghiệp.
- Thu nhậ p nhậ n đượ c từ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh hà ng hó a,
dịch vụ ở nướ c ngoà i.
- Cá c khoả n thu nhậ p khá c theo quy định củ a phá p luậ t.
2.3.1.2.Thu nhâp đươc miễn thuế TNDN
1. Thu nhậ p từ trồ ng trọ t, chă n nuô i, nuô i trồ ng thủ y sả n, sả n xuấ t
muố i củ a hợ p tá c xã ; Thu nhậ p củ a hợ p tá c xã hoạ t độ ng trong lĩnh vự c
nô ng nghiệp, lâ m nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thự c hiện ở địa bà n có
điều kiện kinh tế - xã hộ i khó khă n hoặ c địa bà n có điều kiện kinh tế - xã hộ i
đặ c biệt khó khă n; Thu nhậ p củ a doanh nghiệp từ trồ ng trọ t, chă n nuô i, nuô i

125
trồ ng thủ y sả n ở địa bà n kinh tế - xã hộ i đặ c biệt khó khă n; Thu nhậ p từ
hoạ t độ ng đá nh bắ t hả i sả n.
2. Thu nhậ p từ việc thự c hiện dịch vụ kỹ thuậ t trự c tiếp phụ c vụ nô ng
nghiệp gồ m: thu nhậ p từ dịch vụ tướ i, tiêu nướ c; cà y, bừ a đấ t; nạ o vét kênh,
mương nộ i đồ ng; dịch vụ phò ng trừ sâ u, bệnh cho câ y trồ ng, vậ t nuô i; dịch
vụ thu hoạ ch sả n phẩ m nô ng nghiệp.
3. Thu nhậ p từ việc thự c hiện hợ p đồ ng nghiên cứ u khoa họ c và phá t
triển cô ng nghệ; Thu nhậ p từ doanh thu bá n sả n phẩ m trong thờ i kỳ sả n
xuấ t thử nghiệm và thu nhậ p từ doanh thu bá n sả n phẩ m là m ra từ cô ng
nghệ mớ i lầ n đầ u tiên á p dụ ng tạ i Việt Nam. Thờ i gian miễn thuế tố i đa
khô ng quá mộ t (01) nă m, kể từ ngà y bắ t đầ u có doanh thu bá n sả n phẩ m
theo hợ p đồ ng nghiên cứ u khoa họ c và ứ ng dụ ng cô ng nghệ, sả n xuấ t thử
nghiệm hoặ c sả n xuấ t theo cô ng nghệ mớ i lầ n đầ u tiên á p dụ ng tạ i Việt Nam.
4. Thu nhậ p từ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh hà ng hoá , dịch vụ củ a
doanh nghiệp có số lao độ ng là ngườ i khuyết tậ t, ngườ i sau cai nghiện ma
tuý, ngườ i nhiễm HIV bình quâ n trong nă m chiếm từ 30% trở lên trong tổ ng
số lao độ ng bình quâ n trong nă m củ a doanh nghiệp.
5. Thu nhậ p từ hoạ t độ ng dạ y nghề dà nh riêng cho ngườ i dâ n tộ c
thiểu số , ngườ i khuyết tậ t, trẻ em có hoà n cả nh đặ c biệt khó khă n, đố i tượ ng
tệ nạ n xã hộ i, ngườ i đang cai nghiện, ngườ i sau cai nghiện, ngườ i nhiễm
HIV/AIDS. Trườ ng hợ p cơ sở dạ y nghề có cả đố i tượ ng khá c thì phầ n thu
nhậ p đượ c miễn thuế đượ c xá c định tương ứ ng vớ i tỷ lệ họ c viên là ngườ i
dâ n tộ c thiểu số , ngườ i khuyết tậ t, trẻ em có hoà n cả nh đặ c biệt khó khă n,
đố i tượ ng tệ nạ n xã hộ i, ngườ i đang cai nghiện, ngườ i sau cai nghiện, ngườ i
nhiễm HIV/AIDS trong tổ ng sổ họ c viên.
6. Thu nhậ p đượ c chia từ hoạ t độ ng gó p vố n, mua cổ phầ n, liên doanh,
liên kết kinh tế vớ i doanh nghiệp trong nướ c, sau khi bên nhậ n gó p vố n,
phá t hà nh cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệp
theo quy định củ a Luậ t Thuế thu nhậ p doanh nghiệp, kể cả trườ ng hợ p bên
nhậ n gó p vố n, phá t hà nh cổ phiếu, bên liên doanh, liên kêt đượ c hưở ng ưu
đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp.
7. Khoả n tà i trợ nhậ n đượ c để sử dụ ng cho hoạ t độ ng giá o dụ c, nghiên
cứ u khoa họ c, vă n hó a, nghệ thuậ t, từ thiện, nhâ n đạ o và hoạ t độ ng xã hộ i
khá c tạ i Việt Nam.

126
8. Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng chứ ng chỉ giả m phá t thả i (CERs) lầ n
đầ u củ a doanh nghiệp đượ c cấ p chứ ng chỉ giả m phá t thả i; cá c lầ n chuyển
nhượ ng tiếp theo nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệp theo quy định.
9. Thu nhậ p liên quan đến việc thự c hiện nhiệm vụ Nhà nướ c giao củ a
Ngâ n hà ng Phá t triển Việt Nam từ hoạ t độ ng tín dụ ng đầ u tư phá t triển, tín
dụ ng xuấ t khẩ u; Thu nhậ p từ hoạ t độ ng tín dụ ng cho ngườ i nghèo và cá c đố i
tượ ng chính sá ch khá c củ a Ngâ n hà ng chính sá ch xã hộ i; Thu nhậ p củ a Cô ng
ty trá ch nhiệm hữ u hạ n mộ t thà nh viên quả n lý tà i sả n củ a cá c tổ chứ c tín
dụ ng Việt Nam; Thu nhậ p từ hoạ t độ ng có thu do thự c hiện nhiệm vụ Nhà
nướ c giao củ a cá c quỹ tà i chính Nhà nướ c.
10. Phầ n thu nhậ p khô ng chia:
a) Phầ n thu nhậ p khô ng chia củ a cá c cơ sở xã hộ i hó a trong lĩnh vự c
giá o dụ c - đà o tạ o, y tế và lĩnh vự c xã hộ i hó a khá c để lạ i để đầ u tư phá t triển
cơ sở đó theo quy định củ a phá p luậ t chuyên ngà nh về giá o dụ c - đà o tạ o, y
tế và lĩnh vự c xã hộ i hó a khá c.
b) Phầ n thu nhậ p khô ng chia củ a hợ p tá c xã để lạ i để hình thà nh tà i
sả n củ a hợ p tá c xã .
c) Trườ ng hợ p phầ n thu nhậ p khô ng chi để lạ i theo mà cá đơn vị có
chia hoặ c chi sai mụ c đích sẽ bị truy thu thuế thu nhậ p doanh nghiệp theo
mứ c thuế suấ t tạ i thờ i điểm chia hoặ c chi sai mụ c đích và xử phạ t vi phạ m
phá p luậ t về thuế theo quy định.
11. Thu nhậ p từ chuyển giao cô ng nghệ thuộ c lĩnh vự c ưu tiên chuyển
giao cho tổ chứ c, cá nhâ n ở địa bà n có điều kiện kinh tế - xã hộ i đặ c biệt khó
khă n.
2.3.1.3. Xác định lỗ và chuyển lỗ
1. Lỗ phá t sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch â m về thu nhậ p tính
thuế chưa bao gồ m cá c khoả n lỗ đượ c kết chuyển từ cá c nă m trướ c chuyển
sang.
2. Doanh nghiệp sau khi quyết toá n thuế mà bị lỗ thì chuyển toà n bộ
và liên tụ c số lỗ và o thu nhậ p (thu nhậ p chịu thuế đã trừ thu nhậ p miễn
thuế) củ a nhữ ng nă m tiếp theo. Thờ i gian chuyển lỗ tính liên tụ c khô ng quá
5 nă m, kể từ nă m tiếp sau nă m phá t sinh lỗ .
Doanh nghiệp tạ m thờ i chuyển lỗ và o thu nhậ p củ a cá c quý củ a nă m
sau khi lậ p tờ khai tạ m nộ p quý và chuyển chính thứ c và o nă m sau khi lậ p
tờ khai quyết toá n thuê nă m.

127
Ví du 12: Nă m 2013 DN A có phá t sính lỗ là 10 tỷ đồ ng, nă m 2014 DN
A có phá t sinh thu nhậ p là 12 tỷ đồ ng thì toà n bộ số lỗ phá t sinh nă m 2013
là 10 tỷ đồ ng, DN A phả i chuyển toà n bộ và o thu nhậ p nă m 2014.
Ví dụ 13: Nă m 2013 DN B có phá t sinh lỗ là 20 tỷ đồ ng, nă m 2014 DN
B có phá t sinh thu nhậ p là 15 tỷ đồ ng thì:
+ DN B phả i chuyển toà n bộ số lỗ 15 tỷ đồ ng và o thu nhậ p nă m 2014;
+ Số lỗ cò n lạ i 5 tỷ đồ ng, DN B phả i theo dõ i và chuyển toà n bộ liên tụ c
theo nguyên tắ c chuyển lỗ củ a nă m 2013 nêu trên và o cá c nă m tiếp theo,
nhưng tố i đa khô ng quá 5 nă m, kể từ nă m tiếp sau nă m phá t sinh lỗ .
- Doanh nghiệp có số lỗ giữ a cá c quý trong cù ng mộ t nă m tà i chính thì
đượ c bù trừ số lỗ củ a quý trướ c và o cá c quý tiếp theo cù a nă m tà i chính đó .
Khi quyết toá n thuế thu nhậ p doanh nghiệp, doanh nghiệp xá c định số lỗ
củ a cả nă m và chuyển toà n bộ và liên tụ c số lỗ và o thu nhậ p chịu thuế củ a
nhữ ng nă m tiếp sau nă m phá t sinh lỗ theo quy định nêu trên.
- Doanh nghiệp tự xá c định số lỗ đượ c trừ và o thu nhậ p theo nguyên
tắ c nêu trên. Trườ ng hợ p trong thờ i gian chuyển lỗ có phá t sinh tiếp số lỗ
thì số lỗ phá t sinh nà y (khô ng bao gồ m số lỗ củ a kỳ trướ c chuyển sang) sẽ
đượ c chuyển lỗ toà n bộ và liên tụ c khô ng quá 5 nă m, kể từ nă m tiếp sau
nă m phá t sinh lỗ .
Trườ ng hợ p cơ quan có thẩ m quyền kiểm tra, thanh tra quyết toá n
thuế thu nhậ p doanh nghiệp xá c định số lỗ doanh nghiệp đượ c chuyển khá c
vớ i số lỗ do doanh nghiệp tự xá c định thì số lỗ đượ c chuyển xả c định theo
kết luậ n củ a cơ quan kiểm tra, thanh tra nhưng đả m bả o chuyển lỗ toà n bộ
và liên tụ c khô ng quá 5 nă m, kể từ nă m tiếp sau nă m phá t sinh lỗ theo quy
định.
Quá thờ i hạ n 5 nă m kể từ nă m tiếp sau nă m phá t sinh lỗ , nếu số lỗ
phá t sinh chưa chuyền hết thì sẽ khô ng đượ c chuyển và o thu nhậ p củ a cá c
nă m tiếp sau.
3. Doanh nghiệp chuyển đổ i loạ i hình doanh nghiệp, sá p nhậ p, hợ p
nhấ t, chia, tá ch, giả i thể, phá sả n phả i thự c hiện quyết toá n thuế vớ i cơ quan
thuế đến thờ i điểm có quyết định chuyển đổ i loạ i hình doanh nghiệp, sá p
nhậ p, hợ p nhấ t, chia, tá ch, giả i thể, phá sả n củ a cơ quan có thẩ m quyền, số lỗ
củ a doanh nghiệp phá t sinh trướ c khi chuyển đổ i, sá p nhậ p, hợ p nhấ t phả i
đượ c theo dõ i chi tiết theo nă m phá t sinh và bù trừ và o thu nhậ p cù ng nă m
củ a doanh nghiệp sau khi chuyển đổ i, sá p nhậ p, hợ p nhấ t hoặ c đượ c tiểp tụ c

128
chuyển và o thu nhậ p củ a cá c nă m tiếp theo củ a doanh nghiệp sau khi
chuyển đổ i, sá p nhậ p, hợ p nhấ t để đả m bả o nguyên tắ c chuyển lỗ tính liên
tụ c khô ng quá 5 nă m, kể từ nă m tiếp sau nă m phá t sinh lỗ .
2.3.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Kể từ ngà y 01/01/2014, thuế suấ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp là
22%, trừ cá c trườ ng hợ p đượ c á p dụ ng thuế suấ t ưu đã i.
Kể từ ngà y 01/01/2016, trườ ng hợ p thuộ c diện á p dụ ng thuế suấ t
22% chuyển sang á p dụ ng thuế suấ t 20%.
b. Doanh nghiệp đượ c thà nh lậ p theo quy định củ a phá p luậ t Việt Nam
(kể cả hợ p tá c xã , đơn vị sự nghiệp) hoạ t độ ng sả n xuẩ t, kinh doanh hà ng
hó a, dịch vụ có tổ ng doanh thu nă m khô ng quá 20 tỷ đồ ng đượ c á p dụ ng
thuế suấ t 20%.
Đố i vớ i doanh nghiệp có nă m trướ c liền kề khô ng đủ 12 thá ng, tổ ng
doanh thu nă m là m că n cứ xá c định doanh nghiệp thuộ c đố i tượ ng đượ c á p
dụ ng thuế suấ t 20% là tổ ng doanh thu bá n hà ng hó a, cung cấ p dịch vụ củ a
nă m trướ c liền kề đượ c xá c định că n cứ và o chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu
mã số [08] trên Phụ lụ c kết quả hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh củ a kỳ tính
thuế nă m trướ c liền kề theo Mấ u số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết
toá n thuế TNDN số 03/TNDN chia cho số thá ng thự c tế hoạ t độ ng sả n xuấ t
kinh doanh trong nă m, nếu doanh thu bình quâ n củ a cá c thá ng trong nă m
khô ng vượ t quá 1,67 tỷ đồ ng thì nă m sau doanh nghiệp đượ c á p dụ ng thuế
suấ t thuế TNDN 20%.
Trườ ng hợ p doanh nghiệp mớ i thà nh lậ p trong nă m khô ng đủ 12
thá ng thì trong nă m đó doanh nghiệp thự c hiện kê khai tạ m tính quý theo
thuế suấ t 22% (trừ trườ ng hợ p thuộ c diện đượ c hưở ng ưu đã i về thuế). Kết
thú c nă m tà i chính nếu doanh thu bình quâ n củ a cá c thá ng trong nă m khô ng
vượ t quá 1,67 tỷ đồ ng thì doanh nghiệp quyết toá n thuế thu nhậ p doanh
nghiệp phả i nộ p củ a nă m là i chính theo thuế suấ t 20%. Doanh thu bình
quâ n củ a cá c thá ng trong nă m đầ u tiên khô ng vượ t quá 1,67 tỷ đồ ng thì
nă m tiếp theo doanh nghiệp đượ c á p dụ ng thuế suấ t thuế TNDN 20%.
c. Thuế suấ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp đố i vớ i hoạ t độ ng tìm kiếm,
thă m dò , khai thá c dầ u khí tạ i Việt Nam từ 32% đến 50%.
Thuế suấ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp đố i vớ i hoạ t độ ng tìm kiếm,
thă m dò , khai thá c cá c mỏ tà i nguyên quý hiếm (bao gồ m: bạ ch kim, và ng,
bạ c, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đấ t hiếm trừ dầ u khí) á p dụ ng thuế

129
suấ t 50%; Trườ ng hợ p cá c mỏ tà i nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích
đượ c giao trở lên ở địa bà n có điều kiện kinh tế xã hộ i đặ c biệt khó khă n
thuộ c danh mụ c địa bà n ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp ban hà nh kèm
theo Nghị định số 218/2013/NĐ- CP củ a Chính phủ á p dụ ng thuế suấ t thuế
thu nhậ p doanh nghiệp 40%.
2.4. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
2.4.1. Điều kiện áp dụng ưu đãỉ thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Cá c ưu đã i về thuế thu nhậ p doanh nghiệp chỉ á p dụ ng đố i vớ i
doanh nghiệp thự c hiện chế độ kế toá n, hó a đơn, chứ ng từ và nộ p thuế thu
nhậ p doanh nghiệp theo kê khai.
b. Trong thờ i gian đang đượ c hưở ng ưu đã i thuế thu nhậ p doanh
nghiệp nếu doanh nghiệp thự c hiện nhiều hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh
thì doanh nghiệp phả i tính riêng thu nhậ p từ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh
doanh đượ c hưở ng ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp (bao gồ m mứ c thuế
suấ t ưu đã i, mứ c miễn thuế, giả m thuế) và thu nhậ p từ hoạ t độ ng kinh
doanh khô ng đượ c hưở ng ưu đã i thuế để kê khai nộ p thuế riêng.
c. Khô ng á p dụ ng ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp và á p dụ ng thuế
suấ t 20% đố i vớ i cá c khoả n thu nhậ p sau:
- Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng vố n, chuyển nhượ ng quyền gó p vố n;
thu nhậ p từ chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n (trừ thu nhậ p từ đầ u tư kinh
doanh nhà ở xã hộ i); thu nhậ p từ chuyển nhượ ng dự á n đầ u tư, chuyển
nhượ ng quyền tham gia dự á n đầ u tư, chuyển nhượ ng quyền thă m dò , khai
thá c khoá ng sả n; tầ u nhậ p nhậ n đượ c từ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh ở
ngoà i Việt Nam.
- Thu nhậ p từ hoạ t độ ng tìm kiếm, thă m dò , khai thá c dầ u, khí, tà i
nguyên quý hiếm khá c và thu nhậ p từ hoạ t độ ng khai thá c khoá ng sả n.
- Thu nhậ p từ kinh doanh dịch vụ thuộ c diện chịu thuế tiêu thụ đặ c
biệt theo quy định củ a Luậ t Thuế tiêu thụ đặ c biệt.
d. Doanh nghiệp có dự á n đầ u tư đượ c hưở ng ưu đã i thuế thu nhậ p
doanh nghiệp do đá p ứ ng điều kiện về lĩnh vự c ưu đã i đầ u tư
e. Trong cù ng mộ t kỳ tính thuế nếu có mộ t khoả n thu nhậ p thuộ c diện
á p dụ ng thuế suấ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp ưu đã i và thờ i gian miễn
thuế, giả m thuế theo nhiều trườ ng hợ p khá c nhau thì doanh nghiệp tự lự a
chọ n mộ t trong nhữ ng trườ ng hợ p ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp có
lợ i nhấ t.

130
2.4.2. Các trường hợp giảm thuế thu nhập doanh nghiệp khác
- Doanh nghiệp hoạ t độ ng trong lĩnh vự c sả n xuấ t, xâ y dự ng, vậ n tả i
sử dụ ng từ 10 đến 100 lao độ ng nữ , trong đó số lao độ ng nữ chiếm trên
50% tổ ng 150 lao độ ng có mặ t thườ ng xuyên hoặ c sử dụ ng thườ ng xuyên
trên 100 lao độ ng nữ mà số lao độ ng nữ chiếm trên 30% tổ ng số lao độ ng có
mặ t thườ ng xuyên củ a doanh nghiệp đượ c giả m thuế thu nhậ p doanh
nghiệp phả i nộ p tương ứ ng vớ i số tiền thự c chi thêm cho lao độ ng nữ nếu
hạ ch toá n riêng đượ c.
- Doanh nghiệp sử dụ ng lao độ ng là ngườ i dâ n tộ c thiểu số đượ c giả m
thuế thu nhậ p doanh nghiệp phả i nộ p tương ứ ng vớ i số tiền thự c chi thêm
cho lao độ ng là ngưò i dâ n tộ c thiểu số nếu hạ ch toá n riêng đượ c.
- Doanh nghiệp thự c hiện chuyển giao cô ng nghệ thuộ c lĩnh vự c ưu
tiên chuyển giao cho cá c tố chứ c, cá nhâ n thuộ c địa bà n có điều kiện kinh tế
- xã hộ i khó khă n đượ c giả m 50% số thuế thu nhậ p doanh nghiệp phả i nộ p
tính trên phà n thu nhậ p từ chuyến giao cô ng nghệ.
2.4.3. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
- Thu nhậ p củ a doanh nghiệp từ thự c hiện dự á n đầ u tư mớ i và doanh
nghiệp cô ng nghệ cao, doanh nghiệp nô ng nghiệp ứ ng dụ ng cô ng nghệ cao
đượ c miễn thuế tố i đa khô ng quá bố n nă m và giả m 50% số thuế phả i nộ p
tố i đa khô ng quá chín nă m tiếp theo.
- Thu nhậ p củ a doanh nghiệp từ thự c hiện dự á n đầ u tư mớ i và thu
nhậ p củ a doanh nghiệp từ thự c hiện dự á n đầ u tư mớ i tạ i khu cô ng nghiệp,
trừ khu cô ng nghiệp thuộ c địa bà n có điều kiện kinh tế - xã hộ i thuậ n lọ i
theo quy định củ a phá p luậ t đượ c miễn thuế tố i đa khô ng quá hai nă m và
giả m 50% số thuế phả i nộ p tố i đa khô ng quá bố n nă m tiếp theo.
- Thờ i gian miễn thuế, giả m thuế đố i vớ i thu nhậ p củ a doanh nghiệp
từ thự c hiện dự á n đầ u tư mớ i quy đượ c tính từ nă m đầ u tiên có thu nhậ p
chịu thuế từ dự á n đầ u tư, trườ ng hợ p khô ng có thu nhậ p chịu thuế trong ba
nă m đầ u, kể từ nă m đầ u tiên có doanh thu từ dự á n thì thờ i gian miễn thuế,
giả m thuế đượ c tính từ nă m thứ tư. Thờ i gian miễn thuế, giả m thuế đố i vớ i
doanh nghiệp cô ng nghệ cao, doanh nghiệp nô ng nghiệp ứ ng dự ng cô ng
nghệ cao đượ c tính từ ngà y đượ c cấ p giấ y chứ ng nhậ n là doanh nghiệp cồ ng
nghệ cao, doanh nghiệp nô ng nghiệp ứ ng dụ ng cồ ng nghệ cao.
2.4.4. Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

131
- Doanh nghiệp tự xá c định cá c điều kiện ưu đã i thuế, mứ c thuế suấ t
ưu đã i, thờ i gian miễn thuế, giả m thuế, số lỗ đượ c trừ (-) và o thu nhậ p tính
thuế để tự kê khai và tự quyết toá n thuế vớ i cơ quan thuế.
- Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đố i vớ i doanh nghiệp phả i kiểm
tra cá c điều kiện đượ c hưở ng ưu đã i thuế, số thuế thu nhậ p doanh nghiệp
đượ c miễn thuế, giả m thuế, số lỗ đượ c trừ và o thu nhậ p chịu thuế theo đú ng
điều kiện thự c tế mà doanh nghiệp đá p ứ ng đượ c. Trườ ng hợ p doanh
nghiệp khô ng đả m bả o cá c điều kiện đế á p dụ ng thuế suấ t ưu đã i và thờ i
gian miễn thuế, giả m thuế thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế và xử phạ t vi
phạ m hà nh chính về thuế theo quy định.
2.5. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp
2.5.1. Đăng ký thuế thu nhập doanh nghiệp
- Doanh nghiệp thà nh lậ p, hoạ t độ ng theo quy định củ a Luậ t Doanh
nghiệp thự c hiện theo hướ ng dẫ n tạ i Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngà y
15/4/2010 củ a Chính phủ về đă ng ký doanh nghiệp.
- Cá c tổ chứ c, cá nhâ n có hoạ t độ ng sả n xuâ t kinh doanh, phá t sinh
nghĩa vụ nộ p thuế, đượ c hoà n thuế phả i thự c hiện đă ng ký thuế trong thờ i
hạ n 10 ngà y là m việc, kể từ ngà y: Đượ c cấ p Giấ y chứ ng nhậ n hoạ t độ ng
hoặ c Giấ y phép thà nh lậ p, hoạ t độ ng hoặ c Giấ y chứ ng nhậ n đầ u tư;
- Thờ i gian giả i quyết hồ sơ: 03 (ba) ngà y là m việc kể từ ngà y nhậ n đủ
hồ sơ đă ng ký thuế theo quy định (á p dụ ng chung đố i vớ i cá c thủ tụ c tố
chứ c, sắ p xếp lạ i doanh nghiệp và chấ m dứ t hiệu lự c mã số thuế).
- Quy định hồ sơ: Ngườ i nộ p thuế nộ p 01 (mộ t) bộ hồ sơ duy nhấ t (á p
dụ ng chung đố i vó i cá c thủ tụ c tổ chứ c, sắ p xếp lạ i doanh nghiệp và chấ m
dứ t hiệu lự c mã số thuế).
2.5.2. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo điều 17 Thô ng tư 151/2014/TT-BTC củ a Bộ tà i chính thì kể từ
ngà y 15/11/2014 (Tứ c là quý 4/2014): Doanh nghiệp khô ng cầ n phả i nộ p
tờ khai thuế TNDN tạ m tính quý nữ a mà chỉ nộ p tiền thuế TNDN tạ m tính
quý nếu có phá t sinh, cụ thể như sau:
- Că n cứ kết quả sả n xuấ t, kinh doanh, Doanh nghiệp thự c hiện tạ m
nộ p số tiền thuế TNDN củ a quý chậ m nhấ t và o ngà y thứ 30 (ba mươi) củ a
quý tiếp theo quý phá t sinh nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp khô ng phả i nộ p tờ
khai thuế TNDN tạ m tính hà ng quý

132
2.5.3.Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệp phá t sinh ở nơi đó ng
trụ sở chính cho Kho bạ c Nhà nướ c đồ ng cấ p vớ i cơ quan thuế nơi doanh
nghiệp đă ng ký kê khai thuế, đồ ng thờ i doanh nghiệp nộ p thay số thuế phả i
nộ p củ a cá c cơ sở sả n xuấ t phụ thuộ c tạ i cá c địa phương. Thờ i hạ n nộ p thuế
chậ m nhấ t khô ng quá ngà y cuố i cù ng củ a thá ng cuố i quý.
- Cơ sở kinh doanh chưa thự c hiện đầ y đủ chế độ kế toá n, hó ạ đơn,
chứ ng từ phả i nộ p thuế hà ng thá ng theo thô ng bá o củ a cơ quan thuế. Thờ i
hạ n nộ p thuế củ a thá ng ghi trong thô ng bá o chậ m nhấ t khô ng quá ngà y 25
củ a thá ng tiếp theo.
- Cơ sở kinh doanh buô n chuyến phả i nộ p thuế theo từ ng chuyến hà ng
vớ i cơ quan thuế nơi mua hà ng trướ c khi vậ n chuyển hà ng đi.
- Tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i kinh doanh khô ng có cơ sở thườ ng trú
tạ i Việt Nam nhưng có thu nhậ p phá t sinh ở Việt Nam thì tổ chứ c, cá nhâ n ở
Việt Nam chi trả thu nhậ p có trá ch nhiệm khấ u trừ tiền thuế theo tỷ lệ do Bộ
Tà i chính quy định tính trên tổ ng số tiền chi trả cho cá c tổ chứ c, cá nhâ n
nướ c ngoà i.
2.5.4. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Khi kết thú c kỳ tính thuế, cơ sở kinh doanh phả i thự c hiện quyết
toá n thuế vớ i cơ quan thuế. Kỳ tính thuế TNDN là nă m dương lịch.
- Cơ sở kinh doanh phả i chịu trá ch nhiệm về tính chính xá c, trung
thự c củ a tờ khai quyết toá n thuế TNDN.
- Cơ sở kinh doanh phả i nộ p tờ khai quyết toá n thuế TNDN cho cơ
quan thuế trự c tiếp quả n lý trong thờ i hạ n 90 ngà y, kể từ ngà y kết thú c nă m
dương lịch hoặ c nă m tà i chính. Nếu số thuế tạ m nộ p trong nă m thấ p hơn số
thuế phả i nộ p theo bá o cá o quyết toá n thuế thì cơ sở kinh doanh phả i nộ p
đầ y đủ số thuế cò n thiếu trong thờ i hạ n 90 ngà y, kể từ ngà y kết thú c nă m
dương lịch hoặ c nă m tà i chính; nếu số tạ m nộ p trong nă m lớ n hơn số thuế
phả i nộ p theo bá o cá o quyết toá n thuế thì cơ sở kinh doanh đượ c trừ số tiền
thuế nộ p thừ a và o số thuế phả i nộ p củ a kỳ tiếp theo.
- Trườ ng hợ p chuyển đổ i loạ i hình doanh nghiệp, chuyển đổ i hình
thứ c sở hữ u, sá p nhậ p, hợ p nhấ t, chia, tá ch, giả i thể, phá sả n, cơ sở kinh
doanh phả i thự c hiện quyết toá n thuế vớ i cơ quan Thuế và gử i bá o cá o
quyết toá n thuế trong thờ i hạ n 45 ngà y, kể từ ngà y có quyết định chuyển

133
đổ i loạ i hình doanh nghiệp, chuyển đổ i hỉnh thứ c sở hữ u, sá p nhậ p, hợ p
nhấ t, chia, tá ch, giả i thể, phá sả n.
- Đố i vớ í cơ sở kinh doanh khô ng nộ p tờ khai quyết toá n thuế TNDN
thì phả i nộ p thuế theo số thuế ẩ n định củ a cơ quan thuế.

CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 5


Câu 1: Trình bà y đượ c khá i niệm, đặ c điểm, nguyên tắ c thiết lậ p và tá c
dụ ng củ a thuế thu nhâ p doanh nghiệp?
Câu 2: Xá c định đượ c đố i tượ ng nộ p thuế và thu nhậ p chịu thuế thu
nhậ p doanh nghiệp?
Câu 3: Doanh nghiệp đượ c miễn, giả m thuế thu nhậ p doanh nghiệp
trong trườ ng hợ p nà o?
Câu 4: Đă ng ký, kê khai, nộ p thuế và quyết toá n thuế thu nhậ p doanh
nghiệp?
Câu 5: Phâ n biệt đượ c thuế thu nhậ p doanh nghiệp vớ i cá c sắ c thuế đã
họ c: thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XNK?
Câu 6: Mộ t đơn vị kinh doanh thự c phẩ m X có số liệu kinh doanh cả
nă m N như sau:
A. Các nghiệp vu mua bán hàng hóa trong năm:
1. Bá n cho cô ng ty thương nghiệp nộ i địa 300.000sp, giá 210.000
đ/sp.

134
2. Nhậ n xuấ t khẩ u ủ y thá c mộ t lô hà ng theo giá FOB là 9 tỷ đồ ng. Tỷ lệ
hoa hồ ng tính trên giá trị lô hà ng là 4%.
3. Là m đạ i lý tiêu thụ hà ng cho mộ t cô ng ty nướ c ngoà i có trụ sở tạ i
TP HCM. Tổ ng hà ng nhậ p theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồ ng. Tổ ng giá hà ng
bá n theo đú ng quy định là 60 tỷ đổ ng. Tỷ lệ hoa hồ ng là 5% giá bá n.
4. Nhậ n 30 tỷ đồ ng vậ t tư để gia cô ng cho nướ c ngoà i. Cô ng việc hoà n
thà nh 100% và toà n bộ thà nh phẩ m đã xuấ t trả . Doanh nghiệp đượ c hưở ng
tiền gia cô ng 4 tỷ đồ ng.
5. Xuấ t ra nướ c ngoà i 130.000sp theo giá CIF là 244.800đ/sp; phí bả o
hiểm và vậ n chuyển quố c tế đượ c tính bằ ng 2% FOB.
6. Bá n 170.000sp cho doanh nghiệp chế xuấ t, giá bá n 200.000đ/sp.
B/Chi phí:
Tổ ng chi phí hợ p lý cả nă m (chưa kể thuế xuấ t khẩ u, phí bả o hiểm và
vậ n chuyển quố c tế) liên quan đến cá c hoạ t độ ng nó i trên là 130,9 tỷ đồ ng;
thuế GTGT đầ u và o đượ c khấ u trừ cả nă m là 8,963 tỷ đồ ng.
C/ Thu nhập khác:
- Lã i tiền gử i: 340 triệu đồ ng
- Chuyển nhượ ng tà i sả n: 160 triệu đồ ng
Yêu cầu: Tính cá c thuế mà Cô ng ty X phả i nộ p trong nă m
Biết rằng: - Thuế suấ t thuế GTGT cá c mặ t hà ng là 10%
- Thuế suấ t thuế TNDN 22%
- Thuế suấ t thuế XK cá c mặ t hà ng là 4%
Câu 7:
Hã y tính thuế xuấ t khẩ u, thuế GTGT và thuế TNDN cho mộ t nhà má y
sả n xuấ t hà ng tiêu dù ng có số liệu cả nă m như sau:
1. Bá n ra nướ c ngoà i 120.000sp theo giá CIF quy ra tiền Việt Nam là
271.400 đ/sp; phí bả o hiểm và vậ n chuyển quố c tế tính bằ ng 18% củ a giá
FOB.
2. Bá n 150.000 sp cho DN chế xuấ t vớ i giá 230.000đ/sp
3. Bá n cho cá c cô ng ty thương nghiệp trong nướ c 400.000sp vớ ỉ giá
chưa thuế GTGT là 200.000đ/sp
4. Gia cô ng trự c tiếp 400.000sp theo hợ p đồ ng vớ i mộ t cô ng ty ở nướ c
ngoà i; cô ng việc hoà n thà nh 80% và thà nh phẩ m đã đượ c xuấ t trả ; giá gia
cô ng là 10.000đ/sp.

135
- Tổ ng chi phí hợ p lý cả nă m (chưa kể thuế xuấ t khẩ u, phí bả o hiểm và
vậ n chuyển quố c tế ) củ a toà n bộ hà ng tiêu thụ là 102.731 triệu đồ ng.
- Thu nhậ p chịu thuế khá c ngoà i doanh thu:
+ Chuyển nhượ ng tà i sả n: 200 triệu đồ ng
+ Thu nhậ p đượ c từ lã i tiền cho vay : 680 triệu đồ ng
Biết rằng:
- Thuế suấ t củ a thuế XK: 2%
- Thuế suấ t thuế GTGT: 10%
- Thuế suấ t thuế TNDN: 22%
- Tổ ng thuế GTGT đầ u và o đượ c khấ u trừ cả nă m là 13.731 triệu đồ ng.
Câu 8: Xá c định thuế XK, GTGT và TNDN phả i nộ p trong nă m củ a mộ t
DN vớ i cá c tà i liệu:
1. Tình hình sán xuất trong năm: Trong nă m DN sả n xuấ t đượ c
40.000sp (đâ y là hà ng khô ng chịu thuế TTĐB), khô ng có hà ng tồ n kho đầ u.
2. Tình hình tiêu thụ trong năm:
- Quý I: bá n cho cô ng ty TM 12.000sp, giá bá n chưa có thuế GTGT
45.000đ/sp.
- Quý II: trự c tiếp xuấ t khẩ u 10.000sp, giá CIF là 74.000đ/sp.Trong đó
phí vậ n chuyển và bả o hiểm là 1.000đ/sp.
- Quý III: bá n DN chế xuấ t 5.000sp, giá bá n 45.000đ/sp.
- Quý IV: trự c tiếp xuấ t khẩ u 2.000sp, giá FOB là 46.000đ/sp. Xuấ t cho
đạ i lý bá n lẻ 5.000 sp, giá bá n củ a đạ i lý theo họ p đồ ng chưa có thuế GTGT là
46.000đ/sp. Cuố i nă m đạ i lý cò n tồ n kho là 1.000sp
3. Chi phí sản xuất kình doanh trong năm
- Nguyên vậ t liệu trự c tiếp sả n xuấ t sả n phẩ m là 846.000.000đ.
- Vậ t liệu dù ng sử a chữ a thườ ng xuyên TSCĐ thuộ c phâ n xưở ng sả n
xuấ t 6.000.000đ. Sử a chữ a thườ ng xuyên TSCĐ thuộ c bộ phậ n quả n lý là
3.200.000đ.
- Tiền lương cô ng nhâ n trự c tiếp sả n xuấ t sả n phẩ m:
+ Định mứ c sả n phẩ m sả n xuấ t là 250sp/lao độ ng/thá ng.
+ Định mứ c tiền lương 800.000đ/lao độ ng/thá ng.
- Khấ u hao TSCĐ: TSCĐ phụ c vụ sả n xuấ t ở phâ n xưở ng
160.000.000đ; TSCĐ bộ phậ n quả n lý DN: 50.000.000đ và TSCĐ thuộ c bộ
phậ n bá n hà ng: 12.000.000đ.

136
- Tiền lương bộ phậ n quả n lý DN: 84.000.000đ.
- Cá c chi phí khá c phụ c vụ sả n xuấ t sả n phẩ m: 126.000.000đ.
- Chi phí bả o hiểm và vậ n tả i khi trự c tiếp xuấ t khẩ u sả n phẩ m ở quý
II.
- Chi hoa hồ ng cho đạ i lý bá n lẻ 5% giá bá n chưa thuế GTGT.
- Thuế xuấ t khẩ u ở khâ u bá n hà ng.
Biết rằng:
- Thuế GTGT đố i vớ i sả n phẩ m DN sả n xuấ t là 10%
- Thuế xuấ t khẩ u 2%
- Thuế TNDN là 22%
- Tổ ng số thuế GTGT đầ u và o đượ c khấ u trừ trong nă m là
84.500.000đ
- Thu nhậ p về lã i tiền gử i NH là 3.870.000đ.
Câu 9:
Hã y tính thuế XK, thuế GTGT và thuế TNDN phả i nộ p củ a mộ t cô ng ty
sả n xuấ t hà ng tiêu dù ng có số liệu cả nă m như sau:
I. Sản xuất:
Trong nă m Cô ng ty sả n xuấ t ra đượ c 670.000 sp A (A khô ng thuộ c
diện nộ p thuế TTĐB)
II. Tiêu thụ :
1. Bá n cho cá c cô ng ty thương mạ i trong nướ c 200.000sp vớ i giá chưa
thuế GTGT là 600.000đ/sp.
2. Bá n cho DN khu chế xuấ t 150.000sp vớ i giá 650.000đ/sp.
3. Xuấ t khẩ u ra nướ c ngoà i 170.000 sp theo điều kiện CIF vớ i giá quy
ra đồ ng Việt Nam là 814.200 đ/sp, phí vậ n chuyển và bả o hiểm quố c tế là
15% giá FOB.
4. Xuấ t cho đạ i lý bá n lẻ 120.000 sp, giá bá n củ a đạ i lý theo họ p đồ ng
chưa có thuế GTGT là 620.000đ/sp.Cuố i nă m đạ i lý cò n tồ n kho là 20.000sp,
hoa hồ ng cho đạ i lý bá n lẻ là 5% giá bá n chưa thuế GTGT.
III. Các thông tin khác:
1. Chi phí:
- Tổ ng chi phí trự c tiếp sả n xuấ t cho cả nă m là 372.252 triệu đồ ng.
- Cá c chi phí khá c phụ c vụ cho khâ u tiêu thụ sả n phẩ m là :
+ Hoa hồ ng đạ i lý

137
+ Thuế xuấ t khẩ u
+ Phí vậ n chuyển và bả o hiểm quố c tế
+ Cá c chi phí khá c: 30.194 triệu đồ ng
2. Thu nhập chịu thuế khác:
- Thu nhậ p lã i từ tiền cho vay: 600 triệu đồ ng.
- Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng tà i sả n: 1.300 triệu đồ ng.
3. Tổng thuế GTGT được khấu trừ cho cả năm là 31.193 triệu đồng.
Biết rằng:
- Thuế suấ t thuế GTGT 10%
- Thuế suấ t thuế xuấ t khẩ u 2%
- Thuế suấ t thuế TNDN là 22%
- Cô ng ty khô ng có hà ng tồ n kho đầ u kỳ.

CHƯƠNG 6
CÁC KHOẢN THUẾ VÀ LỆ PHÍ KHÁC
Mã chương: MH15.06
Giới thiệu: Khái quát về các khoản thuế và lệ phí khác và phương pháp tính
thuế.
Mục tiêu chương:
- Trình bà y đượ c nộ i dung khá i quá t củ a cá c khoả n thuế và lệ phí khá c.
- Phâ n biệt đượ c giố ng và khá c nhau giữ a thuế nó i chung và lệ phí.
- Viết đượ c chính xác cô ng thứ c tính thuế và các biểu thuế.

138
- Làm đượ c bài tậ p và tính đú ng số thuế và lệ phí phải nộ p cho NSNN
Nội dung:
1. THUẾ THU NHẬP TỪ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN THUÊ ĐẤT .
1.1. Đối tượng chịu thuế
Thu nhậ p từ hoạ t độ ng chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê
đấ t củ a tổ chứ c kinh doanh hà ng hoá , dịch vụ
1.2. Đối tượng nộp thuế
Đố i tượ ng nộ p thuế là cá c tổ chứ c sả n xuấ t, kinh doanh hà ng hoá , dịch
vụ (gọ i là tổ chứ c kinh doanh) có thu nhậ p từ chuyển quyền sử dụ ng đấ t,
chuyển quyền thuê đấ t.
Cá c tổ chứ c khô ng kinh doanh, hộ gia đình, cá nhâ n kinh doanh
chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê đấ t khô ng thuộ c đố i tượ ng
nộ p thuế thu nhậ p từ chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê đấ t
theo quy định củ a Luậ t thuế TNDN.
Cá c trườ ng hợ p chuyển quyền sử dụ ng đấ t thuộ c diện chịu thuế thu
nhậ p từ chuyển quyền sử dụ ng đấ t:
- Chuyển quyền sử dụ ng đấ t chưa có cơ sở hạ tầ ng, cô ng trình kiến
trú c trên đấ t.
- Chuyển quyền sử dụ ng đấ t cù ng vớ i cơ sở hạ tầ ng trên đấ t, cô ng
trình kiến trú c trên đâ t
Cá c trườ ng hợ p chuyển quyền thuê đấ t thuộ c diện chịu thuế thu nhậ p
từ chuyển quyền thuê đấ t:
- Chuyển quyền thuê đấ t chưa có cơ sở hạ tầ ng, cô ng trình kiến trú c
trên đấ t.
- Chuyển quyền thuê đấ t cù ng vớ i cơ sở hạ tầ ng trên đấ t, cô ng trình
kiến trú c trên đấ t.
Các trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
không thuộc dỉện chịu thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất:
- Cơ quan Nhà nướ c có thẩ m quyền giao đấ t, cho thuê đấ t đố i vớ i tổ
chứ c kinh doanh theo quy định củ a Luậ t đấ t đai.
- Tổ chứ c kinh doanh trả lạ i đấ t cho Nhà nướ c hoặ c do Nhà nướ c thu
hồ i đấ t theo quy định củ a phá p luậ t.

139
-Tổ chứ c kinh doanh bá n nhà xưở ng cù ng vớ i chuyển quyền sử dụ ng
đấ t, chuyển quyền thuê đấ t để di chuyển địa điểm theo quy hoạ ch củ a Nhà
nướ c.
- Tổ chứ c kinh doanh gó p vố n bằ ng quyền sử dụ ng đấ t để họ p tá c sả n
xuấ t kinh doanh vớ i tổ chứ c, cá nhâ n trong nướ c và nướ c ngoà i.
-Tổ chứ c kinh doanh chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê
đấ t do chia tá ch, sá p nhậ p, phá sả n, chuyến đổ i hình thứ c doanh nghiệp theo
quy định củ a Luậ t Doanh nghiệp và Luậ t phá sả n,
- Chủ doanh nghiệp tư nhâ n chuyển quyền sử dụ ng đấ t trong trườ ng
hợ p thừ a kế, ly hô n theo quy định củ a phá p luậ t; chuyển quyền sử dụ ng đấ t
gỉữ a vợ vớ ỉ chồ ng; giữ a cha mẹ vớ i con cá i; giữ a ô ng bà vớ i chá u nộ i, chá u
ngoạ i; giữ a anh chị em ruộ t vớ i nhau.
1.3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhậ p chịu thuế từ hoạ t độ ng chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển
quyền thuê đấ t đượ c xá c định bằ ng doanh thu từ hoạ t độ ng chuyển quyền
sử dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê đấ t trừ chi phí chuyến quyền sử dụ ng đấ t,
chuyến quyên thuê đấ t.
a) Doanh thu từ hoạt động chuyển quyền sử đụng đất chuyển
quyền thuê đất
- Doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế từ chuyển quyền sử dụ ng đấ t,
chuyển quyền thuê đấ t đượ c xá c định theo giá thự c tế chuyển quyền sử
dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê đấ t giữ a tổ chứ c kinh doanh chuyển quyền sử
dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê đấ t vớ i bên nhậ n quyền sử dụ ng đấ t tạ i thờ i
điểm chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê đấ t.
Thờ i điểm xá c định doanh thu tính thuế là thờ i điểm bên bá n chuyển
quyền sử dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê đấ t cho bên mua khô ng phụ thuộ c
việc bên mua đã đă ng ký quyền sở hữ u tà i sả n, quyền sử dụ ng đấ t, xá c lậ p
quyền thuê đấ t tạ i cơ quan Nhà nướ c có thấ m quyền.
- Giá thực tế chuyển nhượng được xác định cụ thể như sau:
+ Là giá ghi trên hoá đơn
Trườ ng hợ p giá ghi trên hoá đơn thấ p hơn số tiền thự c tế mà bên
chuyển quyền sử dụ ng đấ t nhậ n đượ c thi doanh thu tính thuế xá c định theo
giá thự c tế chuyển quyền sử dụ ng đấ t.

140
Trườ ng hợ p giá ghi trên hoá đơn hoặ c giá thự c tế chuyển quyền sử
dụ ng đấ t thấ p hơn giá đo UBND tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c Trung Ương quy
định thì doanh thu tính thuế xá c định theo giá do Ủ y ban nhâ n dâ n Tỉnh,
Thà nh phố trự c thuộ c Trung ương quy định tạ i thờ i điểm chuyển quyền sử
dụ ng đấ t.
+ Là giá trú ng đấ u giá trong cá c trườ ng hợ p đấ u giá quyền sử đụ ng
đấ t, quyền thuê đấ t.
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được
xác định như sau:
+ Trườ ng hợ p chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê đấ t cù ng
vớ i cơ sở hạ tầ ng trên đấ t, doanh thu tính thuế là toà n bộ số tiền bên nhậ n
chuyển nhượ ng chấ p nhậ n thanh toá n, kể cả số tiền chuyển nhượ ng cơ sở
hạ tầ ng và cho thuê cơ sở hạ tầ ng trên đấ t.
+ Trườ ng hợ p chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê đấ t cù ng
vớ i cơ sở hạ tầ ng, cô ng trình kiến trú c trên đấ t nếu tá ch riêng đượ c số tiền
nhượ ng bá n cô ng trình trên đấ t thì doanh thu tính thuế là số tiền bên nhậ n
quyền sử dụ ng đấ t chấ p nhậ n thanh toá n khô ng bao gồ m tiền nhượ ng bá n
cô ng trình kiến trú c trên đấ t. Trườ ng hợ p chuyển quyền sử dụ ng đấ t,
chuyển quyền thuê đấ t khô ng tá ch riêng đượ c tiền nhượ ng bá n cô ng trình
kiến trú c trên đấ t thì doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế là toà n bộ số tiền
bên nhậ n quyền sử đấ t, quyền thuê đấ t chấ p nhậ n thanh toá n , bao gồ m cả
số tiền nhượ ng bá n cô ng trình kiến trú c trên đấ t.
+ Đố i vớ i trườ ng hợ p bá n tà i sả n gắ n liền vớ i đấ t thuê theo hình thứ c
trả tiền thuê đấ t hà ng nă m thì doanh thu tính thuế là toà n bộ số tiền bên
nhậ n chuyển nhượ ng chấ p nhậ n thanh toá n.
+ Đố i vớ i trườ ng hợ p chuyển nhượ ng vố n gó p bằ ng quyền sử dụ ng
đấ t, quyền thuê đấ t gó p vố n kinh doanh thì doanh thu tính thuế là số tiền
chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê đấ t theo hợ p đồ ng chuyển
nhượ ng vố n.
+ Trườ ng hợ p tổ chứ c tín dụ ng nhậ n giá trị quyền sử dụ ng đấ t đả m
bả o tiền vay để thay thế cho việc thự c hiện nghĩa vụ đượ c đả m bả o nếu có
chuyển quyền sử dụ ng đấ t là tà i sả n thế chấ p đả m bả o tiền vay thì doanh
thu để tính thu nhậ p chịu thuế là giá trị chuyển nhượ ng quyền sử dụ ng đấ t
do cá c bên thoả thuậ n.
b) Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

141
- Nguyên tắ c xá c định chi phí:
+ Cá c khoả n chi phí đượ c tính và o chi phí hợ p lý để xá c định thu nhậ p
chịu thuế chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê đấ t trong kỳ tính
thuế phả i tương ứ ng vớ i doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế.
+ Trườ ng hợ p dự á n đầ u tư hoà n thà nh từ ng phầ n và chuyển nhượ ng
dầ n theo tiến độ hoà n thà nh thì cá c khoả n chi phí chung sử dụ ng cho dự á n,
chi phí trự c tiếp sử dụ ng cho phầ n dự á n đã hoà n thà nh đượ c phâ n bổ theo
m2 đấ t chuyển quyền để xá c định thu nhậ p chịu thuế củ a diện tích đấ t
chuyển quyền. Bao gồ m: Chi phí đườ ng giao thô ng nộ i bộ ; khuô n viên câ y
xanh, chi phí đầ u tư xâ y dự ng hệ thố ng cấ p thoá t nướ c; trạ m biến thế điện...
- Chi phí chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển quyền thuê đấ t đượ c tính
và o chi phí hợ p lý để tính thu nhậ p chịu thuế, bao gồ m:
+ Giá vố n củ a đấ t chuyển quyền đượ c xá c định như sau:
Đố i vớ i đấ t có nguồ n gố c do Nhà nướ c giao có thu tiền sử dụ ng đấ t,
thu tiền cho thuê đấ t là số tiền sử dụ ng đấ t, tiền thuê đấ t phả i nộ p và o
NSNN.
Đố i vớ i đấ t có nguồ n gố c do nhậ n quyền sử dụ ng củ a tổ chứ c, cá nhâ n
khá c hoặ c do tổ chứ c, cá nhâ n khá c chuyển quyền thuê đấ t là số tiền do bên
nhậ n quyền sử dụ ng đấ t chấ p nhậ n thanh toá n.
Đố i vớ i đấ t có nguồ n gố c do đấ u giá là số tiền phả i thanh toá n theo giá
trú ng đấ u giá .
Đố i vớ i đấ t có nguồ n gố c là tà i sả n gó p vố n kinh doanh là giá trị theo
biên bả n gó p vố n do cá c bên thoả thuậ n khi gó p vố n.
Đố i vớ i đấ t củ a tổ chứ c kinh doanh có nguồ n gố c do nhậ n quyền sử
dụ ng đấ t khô ng có giấ y tờ hợ p phá p; do đượ c thừ a kế theo phá p luậ t dâ n
sự ; do đượ c cho, biếu, tặ ng mà khô ng xá c định đượ c giá vố n củ a đấ t thì giá
vố n đượ c xá c định theo giá cá c loạ i đấ t do UBND cấ p tỉnh quy định á p dụ ng
tạ i thờ i điểm nhậ n quyền sử dụ ng đấ t.
Đố i vớ i đấ t thế chấ p đả m bả o tiền vay, đấ t tà i sả n kê biên để đả m bả o
thi hà nh á n thì giá vố n đấ t đượ c xá c định tuỳ theo từ ng trườ ng hợ p cụ thể
như đã nêu.
+ Chi phí bồ i thườ ng, hỗ trợ , tá i định cư và chi phí tổ chứ c thự c hiện
bồ i thườ ng, hỗ trợ , tá i định cư theo quy định củ a phá p luậ t, chưa đượ c trừ
và o tiền sử dụ ng, tiền thuê đấ t phả i nộ p.

142
+ Chi phí đền bù thiệt hạ i về hoa mà u
+ Chi phí cả i tạ o, san lấ p mặ t bằ ng.
+ Chi phí đầ u tư xâ y dự ng kết cấ u hạ tầ ng như đườ ng giao thô ng, điện,
cấ p nướ c, thoá t nướ c, bưu chính viễn thô ng...
+ Cá c khoả n chi phí khá c liên quan đến chuyển quyền sử dụ ng đấ t,
chuyển quyền thuê đấ t.
1.4. Thuế suất thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất
- Thuế suấ t ổ n định 25% trên tổ ng thu nhậ p chịu thuế.
- Thuế suấ t bổ sung tính theo biểu luỹ tiến từ ng phầ n đố i vớ i thu nhậ p
cò n lạ i sau khi nộ p thuế theo thuế suấ t 25% như sau:
Bậc Tỷ suất thu nhập còn lại trên chi phí Thuế suất
1 Đến 15% 0%
2 Trên 15% đến 30% 10%
3 Trên 30% đến 45% 15%
4 Trên 45% đến 60% 20%
5 Trên 60% 25%

2. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN


2.1. Giới thiệu chung về thuế thu nhập cá nhân
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm
Thuế TNCN là sắc thuế trực thu đảnh vào thu nhập chịu thuế của cá
nhân phát sinh trong kỳ tính thuế
Thu nhậ p chịu thuế củ a cá nhâ n phá t sinh trong kỳ tính thuế là thu
nhậ p mà cá nhâ n nhậ n đượ c trong kỳ sau khi đã giả m trừ cá c khoả n chi phí
liên quan để tạ o ra thu nhậ p, cá c khoả n giả m trừ mang tính chấ t xã hộ i và
cá c khoả n giả m trừ khá c.
Thuế TNCN có những đặc điểm sau:
- Thuế TNCN là thuế trự c thu do ngườ i chịu thuế cũ ng là ngườ i nộ p
thuế và khó có thể chuyển gá nh nặ ng thuế sang cho chủ thể khá c.
- Thuế TNCN là loạ i thuế có độ nhạ y cả m cao vì nó liên quan trự c tiếp
đến lợ i ích cụ thể củ a ngườ i nộ p thuế và liên quan đến hầ u hết mọ i cá nhâ n
trong xã hộ i.

143
- Thuế TNCN thườ ng mang tính chấ t lũ y tiến cao vì nó đượ c thiết lậ p
theo nguyên tắ c khả nă ng trả thuế, thuế suấ t thườ ng đượ c thiết kế theo biểu
lũ y tiến từ ng phầ n nhằ m đả m bả o tính cô ng bằ ng giữ a cá c đố i tượ ng nộ p
thuế.
Thuế TNCN khô ng bó p méo giá cả hà ng hó a, dịch vụ . Thuế TNCN
-
khô ng cấ u thà nh trong giá bá n (giá thanh toá n) hà ng hó a, dịch vụ nên nó
khô ng tạ o ra sự sai lệch giá cả hà ng hó a, dịch vụ .
2.1.2. Nguvên tắc thiết lập thuế TNCN
Thuế TNCN đượ c xâ y dự ng dự a trên mộ t số nguyên tắ c cơ bả n sau
đâ y:
a/ Đánh thuế dựa trên nguyên tắc cư trú.
Thuế TNCN có thể đượ c thiết lậ p dự a trên mộ t số nguyên tắ c “cư trú ”
hoặ c “nguồ n phá t sinh thu nhậ p”.
Hệ thố ng đá nh thuế dự a và o nguyên tắ c “cư trú ” đượ c sử dụ ng rộ ng
rã i trên thế giớ i. Theo hệ thố ng nà y, cá c cá nhâ n cư trú ở mộ t nướ c phả i nộ p
thuế tạ i nướ c đó cho mọ i khoả n thu nhậ p từ khắ p nơi trên thế giớ i, cò n
nhữ ng cá nhâ n khô ng cư trú chỉ bị đá nh thuế trên phầ n thu nhậ p phá t sinh
tạ i nướ c đó .
Hệ thố ng đá nh thuế theo “nguồ n phá t sinh thu nhậ p” chỉ đượ c sử
dụ ng ở mộ t số ít nướ c trên thế giớ i. Theo hệ thố ng nà y, cá nhâ n chỉ phả i nộ p
thuế thu nhậ p đố i vớ i khoả n thu nhậ p phá t sinh tạ i nướ c sở tạ i mà khô ng
phả i nộ p thuế thu nhậ p đố i vớ i nhữ ng khoả n thu nhậ p phá t sinh ở nướ c
ngoà i. Cá ch đá nh thuế nà y thích hợ p vớ i nhữ ng nướ c có nhiều ngườ i nướ c
ngoà i đến là m việc và đầ u tư cò n bả n thâ n cô ng dâ n củ a nướ c đó ít đi là m
hoặ c đầ u tư ở nướ c ngoà i.
Việc xá c định rõ cơ sở đá nh thuế theo tình trạ ng cư trú hay nguồ n
phá t sinh thu nhậ p là cơ sở để tiến hà nh đà m phá n, ký kết cá c hiệp định
trá nh đá nh thuế trù ng vớ i cá c nướ c khá c trong quan hệ quố c tế về thuế.
b/ Chỉ đánh thuế vào thu nhập cá nhân sau khi đã giảm trừ những chi
phỉ cần thiết
Mộ t trong nhữ ng đặ c điểm quan trọ ng củ a thuế TNCN là có tính tớ i
gia cả nh củ a từ ng cá nhâ n. Vì vậ y, có mộ t số khoả n chi đượ c giả m trừ củ a cá
nhâ n cầ n phả i đượ c xem xét khi xá c định thu nhậ p chịu thuế.
Cá c khoả n đượ c giả m trừ có thể đượ c thự c hiện dướ ỉ hai dạ ng: giả m
trừ cá nhâ n và giả m trừ tiêu chuẩ n.

144
Giảm trừ cá nhân đượ c thự c hiện theo phương phá p kê khai chi phí
thự c tế phá t sinh đố i vớ i cá c khoả n đượ c phép giả m trừ . Đố i vớ i phương
phá p nà y, mộ t số khoả n chi phí kê khai sẽ đò i hỏ i phả i có chứ ng từ chứ ng
minh, mộ t số khoả n đượ c thự c hiện theo phương phá p “giớ i hạ n tố i đa”.
Thô ng thườ ng, có hai loạ i giả m trừ cá nhâ n là giả m trừ có tính chấ t kinh tế
và giả m trừ có tính chấ t xã hộ i.
Giả m trừ có tính chấ t kinh tế là cá c khoả n giả m trừ mang tính chấ t chi
phí có liên quan trự c tiếp đến việc tạ o ra thu nhậ p như chi phí đi lạ i, ă n ở ...
kể cả cá c khoả n đó ng bả o hiểm.
Giả m trừ có tính chấ t xã hộ i là cá c khoả n giả m trừ chi trợ cấ p có tính
chấ t xã hộ i như giú p đỡ ngườ i có hoà n cả nh khó khă n, chi nuô i dưỡ ng con
cá i, bả o trợ ngườ i già , tà n tậ t, ngườ i khô ng có khả nă ng lao độ ng...
Phương phá p giả m trừ cá nhâ n đả m bả o sự cô ng bằ ng và thườ ng
đượ c á p dụ ng ở nhữ ng nướ c có trình độ phá t triển kinh tế và dâ n trí cao, hệ
thố ng lưu trữ và quả n lý thô ng tin tố t. Đố i vớ i nướ c chậ m phá t triển thườ ng
khô ng đủ điều kiện để á p dụ ng phương phá p nà y mà chủ yếu á p dụ ng
phương phá p giả m trừ thứ hai - phương phá p giả m trừ tiêu chuẩ n.
Phương pháp giảm trừ tiêu chuẩn đượ c thự c hiện thô ng qua việc quy
định mứ c khở i điểm chịu thuế, về nguyên tắ c, mứ c khở i điểm chịu thuế là
mứ c thu nhậ p trung bình đả m bả o trang trả i đủ nhữ ng chi phí cầ n thiết cả
về mặ t kinh tế và xã hộ i theo quan niệm và tậ p quá n củ a từ ng nướ c. Phương
phá p giả m trừ tiêu chuẩ n tuy khô ng thậ t cô ng bằ ng vì mứ c chi phí cầ n thiết
đượ c cà o bằ ng giữ a cá c đố i tượ ng nộ p thuế có hoà n cả nh khá c nhau nhưng
lạ i đả m bả o cho thuế TNCN dễ tính toá n, đơn giả n hơn.
c/ Đánh thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến.
Vớ i thuế TNCN, thô ng thườ ng ngườ i ta á p dụ ng biểu thuế suấ t luỹ
tiến, về nguyên tắ c, có thể á p dụ ng thuế suấ t luỹ tiến toà n phầ n hoặ c luỹ tiến
từ ng phầ n. Tuy nhiên, á p dụ ng biểu thuế luỹ tiến từ ng phầ n sẽ đả m bả o
cô ng bằ ng hơn.
Xu hướ ng chung mà cá c quố c gia thườ ng sử dụ ng khi thiết lậ p biểu
thuế thu nhậ p cá nhâ n trong thờ i gian gầ n đâ y là :
- Đá nh thuế cù ng mộ t mứ c và o thu nhậ p tổ ng hợ p vớ i số lượ ng thuế
suấ t vừ a phả i để có thể quả n lý tố t hơn.
- Mứ c thuế khô ng quá cao là m ả nh hưở ng đến nỗ lự c lao độ ng tiết
kiệm và đầ u tư.

145
- Tuỳ theo đặ c điểm kinh tế xã hộ i mà có thể sử dụ ng thuế suấ t ưu tiên
linh hoạ t cho từ ng loạ i thu nhậ p
d/ Sử dụng kết hợp phương pháp khấu trừ tại nguồn và phương pháp
kê khai trực tiếp trong quản lý thu nộp.
2.2. Đối tượng nộp thuế
a) Cá nhâ n có quố c tịch Việt Nam kể cả cá nhâ n đượ c cử đi cô ng tá c,
lao độ ng, họ c tậ p ở nướ c ngoà i có thu nhậ p chịu thuế.
b) Cá nhâ n là ngườ i khô ng mang quố c tịch Việt Nam nhưng có thu
nhậ p chịu thuế, bao gồ m: ngườ i nướ c ngoà i là m việc tạ i Việt Nam, ngườ i
nướ c ngoà i khô ng hiện diện tạ i Việt Nam nhưng có thu nhậ p chịu thuế phá t
sinh tạ i Việt Nam.
2.3. Thu nhập chịu thuế và không chịu thuế
2.3.1.Thu nhập chịu thuế
Thu nhậ p chịu thuế thu nhậ p đố i vớ i ngườ i có thu nhậ p bao gồ m: thu
nhập thường xuyên và thu nhập không thường xuyên.
Thu nhập thường xuyên
Thu nhậ p thườ ng xuyên là cá c khoả n thu nhậ p phá t sinh có tính chấ t
đều đặ n và ổ n định trong nă m củ a cá nhâ n và có thể dự tính đượ c, bao gồ m:
- Tiền lương, tiền cô ng, tiền thù lao; bao gồ m cả tiền lương là m thêm
giờ , lương ca 3, lương thá ng thứ 13 (nếu có ), tiền trợ cấ p thay lương nhậ n
từ quỹ bả o hiểm xã hộ i; tiền ă n trưa, ă n giữ a ca (nếu nhậ n bằ ng tiền).
- Tiền thưở ng thá ng, quý, nă m, thưở ng độ t xuấ t nhâ n dịp ngà y lễ, tết,
ngà y thà nh lậ p ngà nh từ cá c nguồ n, dướ i cá c hình thứ c: tiền, hiện vậ t.
- Thu nhậ p do tham gia hiệp hộ i kinh doanh, Hộ i đồ ng quả n trị, Hộ i
đồ ng quả n lý, Hộ i đồ ng doanh nghiệp
- Tiền bả n quyền sử dụ ng sá ng chế, nhã n hiệu, tá c phẩ m, thu nhậ p về
tiền nhuậ n bú t;
- Cá c khoả n thu nhậ p ổ n định mà cá c cá nhâ n thu đượ c do tham gia
hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh, dịch vụ cá c loạ i khô ng thuộ c đố i tượ ng nộ p
thuế TNDN như: thiết kế, kiến trú c, dịch vụ tư vấ n theo hợ p đồ ng dà i hạ n,
giả ng dạ y, luyện thi, biểu diễn vă n hó a nghệ thuậ t, hoạ t độ ng thể dụ c thể
thao mang tính chuyên nghiệp,

146
Cá c khoả n thu nhậ p do cá c tổ chứ c, cá nhâ n chi trả thu nhậ p chi trả hộ
tiền nhà , điện, nướ c. Riêng tiền nhà tính theo số thự c tế chi trả hộ nhưng
khô ng vượ t quá 15% số thu nhậ p về tiền lương, tiền cô ng, tiền thù lao.
- Cá c khoả n thu nhậ p khá c mà cá nhâ n đượ c hưở ng từ cơ quan chi trả
thu nhậ p.
Thu nhập không thường xuyên
Thu nhậ p khô ng thườ ng xuyên là cá c khoả n thu nhậ p phá t sinh riêng
lẻ, khô ng thườ ng xuyên, khô ng có tính chấ t đều đặ n và khó có thể dự tính
đượ c bao gồ m:
- Thu nhậ p về chuyển giao cô ng nghệ (trừ trườ ng hợ p biếu, tặ ng) như
chuyển giao cá c đố í tượ ng sở hữ u cô ng nghiệp; chuyển giao cá c bí quyết vê
cô ng nghệ, kiến thứ c; chuyển giao cá c giả i phá p hợ p lý hó a sả n xuấ t, đổ i mớ i
cô ng nghệ; thự c hiện cá c hình thứ c dịch vụ hỗ trợ chuyển giao cô ng nghệ.
- Trú ng thưở ng xổ số dướ i cá c hình thứ c, kể cả khuyến mạ i.
Tạm thời chưa thu thuế TNCN đối với các khoản thu nhập về lại tiền
gửi ngân hàng, lãi tiền gửi tiết kiệm, lãi tiền cho vay vốn, lãi mua tín phiếu, kỳ
phiếu, cổ phiếu, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoản, chênh lệch mua
bán chứng khoán.
2.3.2. Thu nhập không chịu thuế
Là cá c khoả n thu nhậ p cá nhâ n nhậ n đượ c sẽ khô ng phả i tính và o thu
nhậ p chịu thuế.
- Cá c khoả n phụ cấ p do Nhà nướ c Việt Nam quy định á p dụ ng đố i vớ i
thu nhậ p phá t sinh tạ i Việt Nam như phụ cấ p độ c hạ i, phụ cấ p khu vự c, phụ
cấ p thu hú t, phụ cấ p chứ c vụ , trá ch nhiệm, phụ cấ p thâ m niên vượ t khung,
phụ cấ p ưu đã i...
- Tiền cô ng tá c phí theo chế độ quy định.
- Tiền ă n định lượ ng theo chế độ quy định đố i vớ i mộ t số cô ng việc,
mộ t số ngà nh nghề đặ c biệt; bữ a ă n tạ i chỗ , ă n trưa, ă n giữ a ca (trừ trườ ng
hợ p nhậ n bằ ng tiền).
- Cá c khoả n trợ cấ p xã hộ i củ a cá c đố i tượ ng hưở ng chính sá ch xã hộ i
như: thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, ngườ i có cô ng giú p đỡ cá ch
mạ ng, trợ cấ p khó khă n độ t xuấ t, tiền trợ cấ p hoặ c bồ i thườ ng tai nạ n lao
độ ng, bệnh nghề nghiệp, trợ cấ p giả i quyết cá c tệ nạ n ã hộ i, cá c khoả n trợ
cấ p khá c từ ngâ n sá ch Nhà nướ c;

147
- Tiền bồ i thườ ng bả o hiểm do tham gia bả o hiểm con ngườ i và tà i
sả n.
- Trợ cấ p thô i việc, trợ cấ p mấ t việc là m theo chế độ Nhà nướ c quy
định.
- Trợ cấ p điều độ ng về cơ sở sả n xuấ t theo quy định củ a Nhà nướ c,
bao gồ m cả trợ cấ p chuyển vù ng mộ t lầ n củ a ngườ i nướ c ngoà i đến cư trú
tạ i Việt Nam.
- Tiền thưở ng về cả i tiến kỹ thuậ t, sá ng chế, phá t minh, cá c giả i
thưở ng quố c tế, cá c giả i thưở ng quố c gia do Nhà nướ c Việt Nam tổ chứ c,
cô ng nhậ n;
- Tiền thưở ng kèm theo cá c danh hiệu đượ c Nhà nướ c phong tặ ng
như: Bà mẹ Việt Nam anh hù ng, Anh hù ng lự c lượ ng vũ trang Nhâ n dâ n, Anh
hù ng Lao độ ng, Giá o sư, Nhà giá o nhâ n dâ n...
- Tiền nộ p về bả o hiểm xã hộ i, bả o hiểm y tế từ tiền lương, tiền cô ng
củ a ngườ i lao độ ng.
- Thu nhậ p củ a chủ hộ kinh doanh cá thể, củ a cá c cá nhâ n đã thuộ c
diện chịu thuế TNDN.
- Cá c lợ i ích đượ c hưở ng do cơ quan chi trả thu nhậ p thanh toá n như:
chi phí đà o tạ o nhâ n viên trả cho nơi đà o tạ o, chi vé má y bay về phép củ a
ngườ i nướ c ngoà i (là đố i tượ ng nộ p thuế)
2.4. Căn cứ tính thuế
Că n cứ tính thuế đố i vớ i thu nhậ p từ kinh doanh và thu nhậ p từ tiền
lương, tiền cô ng là thu nhậ p tính thuế và thuế suấ t, cụ thể như sau:
2.4.1. Thu nhập tính thuế đượ c xá c định bằ ng thu nhậ p chịu thuế trừ
(-) cá c khoả n giả m trừ .
2.4.1.1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
a) Thu nhậ p chịu thuế từ tiền lương, tiền cô ng đượ c xá c định bằ ng
tổ ng số tiền lương, tiền cô ng, tiền thù lao, cá c khoả n thu nhậ p khá c có tính
chấ t tiền lương, tiền cô ng mà ngườ i nộ p thuế nhậ n đượ c trong kỳ tính thuế.
b) Thờ i điểm xá c định thu nhậ p chịu thuế từ tiền lương, tiền cô ng là
thờ i điểm tổ chứ c, cá nhâ n trả thu nhậ p cho ngườ i nộ p thuế
2.4.1.2. Các khoản giảm trừ

148
Cá c khoả n giả m trừ là cá c khoả n đượ c trừ và o thu nhậ p chịu thuế củ a
cá nhâ n trướ c khi xá c định thu nhậ p tính thuế từ tỉền lương, tiền cô ng, từ
kinh doanh. Cụ thể như sau:
a. Giả m trừ gia cả nh
- Giả m trừ gia cả nh là số tiền đượ c trừ và o thu nhậ p chịu thuế trướ c
khi tính thuế đố i vớ i thu nhậ p từ kinh doanh, thu nhậ p từ tiền lương, tiền
cô ng củ a ngườ i nộ p thuế là cá nhâ n cư trú .
Trườ ng hơp cá nhâ n cư trú vừ a có thu nhậ p từ kinh doanh, vừ a có thu
nhậ p từ tiền lương, tiền cô ng thì tính giả m trừ gia cả nh mộ t lầ n và o tổ ng thu
nhậ p từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền cô ng.
- Mứ c giả m trừ gia cả nh
+ Đố i vớ i ngườ i nộ p thuế là 9 triệu đồ ng/thá ng, 108 triệu đồ ng/nă m.
+ Đố i vớ ỉ mỗ i ngườ i phụ thuộ c là 3,6 triệu đồ ng/thá ng.
b. Giả m trừ đố i vở i cá c khoả n đỏ ng bả o hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện
- Cá c khoả n đó ng bả o hiểm bao gồ m: bả o hiểm xã hộ i, bả o hiểm y tế,
bả o hiểm thấ t nghiệp, bả o hiểm trá ch nhiệm nghề nghiệp đố i vớ i mộ t số
ngà nh nghề phả i tham gia bả o hiểm bắ t buộ c.
- Cá c khoả n đó ng và o Quỹ hưu trí tự nguyện
c. Giả m trừ đố i vớ i cá c khoả n đó ng gó p từ thiện, nhâ n đạ o, khuyến họ c
2.4.2. Thuế suất
Thuế suấ t thuế thu nhậ p cá nhâ n đố i vớ i thu nhậ p từ kinh doanh, từ
tiền lương, tiền cô ng đượ c á p dụ ng theo Biểu thuế lũ y tiến từ ng phầ n, cụ thể
như sau:
Phần thu nhập tính
Bậc Phần thu nhập tính Thuế suất
thuế/ năm (triệu
thuế thuế/ tháng (triệu đồng) (%)
đồng)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

149
2.5. Phương pháp tính thuế
Thuế thu nhậ p cá nhâ n đố i vớ i thu nhậ p từ kinh doanh, từ tiền lương,
tiền cô ng là tổ ng số thuế tính theo từ ng bậ c thu nhậ p, số thuế tính theo từ ng
bậ c thu nhậ p bằ ng thu nhậ p tính thuế củ a bậ c thu nhậ p nhâ n (x) vớ i thuế
suấ t tương ứ ng củ a bậ c thu nhậ p đó .
Để thuậ n tiện cho việc tính toá n, có thể á p dụ ng phương phá p tính rú t
gọ n theo phụ lụ c số 01/PL-TNCN.

Phụ lục
BẢNG HƯỚNG DẪN
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
(Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh)

Phương phá p tính thuế lũ y tiến từ ng phầ n đượ c cụ thể hó a theo Biểu
tính tính thuế rú t gọ n sau:
Thu nhập tính thuế/ Thuế Tính số thuế phải nộp
Bậc
tháng suất Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồ ng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0,25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 15% TNTT - 0,75 tru
trđ trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 20% TNTT - 1,65 trđ
trđ trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 25% TNTT - 3,25 trđ
trđ trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 30 % TNTT - 5,85 trđ
trđ trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15trđ+ 35% TMTT trên 80 35% TNTT - 9,85 trđ
trđ

150
Ví dụ 4: Bà C có thu nhậ p từ tiền lương, tiền cô ng trong thá ng là 40
triệu đồ ng và nộ p cá c khoả n bả o hiểm là : 7% bả o hiểm xã hộ i, 1,5% bả o
hiểm y tế trên tiền lương. Bà C nuô i 2 con dướ i 18 tuổ i, trong thá ng Bà C
khô ng đó ng gó p từ thiện, nhâ n đạ o, khuyến họ c. Thuế thu nhậ p cá nhâ n tạ m
nộ p trong thá ng củ a Bà C đượ c tính như sau:
- Thu nhậ p chịu thuế củ a bà C là 40 triệu đồ ng
- Bà C đượ c giả m trừ cá c khoả n sau:
+ Giả m trừ gia cả nh cho bả n thâ n: 9 triệu đồ ng
+ Giả m trừ gia cả nh cho 02 ngườ i phụ thuộ c (2 con):
3,6 triệu đồ ng X 2 = 7,2 triệu đồ ng
+ Bả o hiểm xã hộ i, bả o hiểm y tế:
40 triệu đồ ng X (7% + 1,5%) = 3,4 triệu đồ ng
Tổ ng cộ ng cá c khoả n đượ c giả m trừ :
9 triệu đồ ng + 7,2 triệu đồ ng + 3,4 triệu đồ ng = 19,6 triệu đồ ng
- Thu nhậ p tính thuế củ a bà C là :
40 triệu đồ ng - 19,6 triệu đồ ng = 20,4 triệu đồ ng
- Số thuế phả i nộ p:
Cách 1 : Số thuế phả i nộ p tính theo từ ng bậ c củ a Biểu thuế lũ y -tiến,
từ ng phầ n:
+ Bậ c 1: thu nhậ p tính thuế đến 5 triệu đồ ng, thuế suấ t 5%:
5 triệu đồ ng x 5% = 0,25 triệu đồ ng
+ Bậ c 2: thu nhậ p tính thuế trên 5 triệu đồ ng đến 10 triệu đồ ng, thuế
suấ t 10%:
(10 triệu đồ ng - 5 triệu đồ ng) x 10% = 0,5 triệu đồ ng
+ Bậ c 3: thu nhậ p tính thuế trên 10 triệu đồ ng đến 18 triệu đồ ng, thuế
suấ t 15%: (18 triệu đồ ng - 10 triệu đồ ng) x 15% = 1,2 triệu đồ ng
+ Bậ c 4: thu nhậ p tính thuế trên 18 triệu đồ ng đến 32 triệu đồ ng, thuế
suấ t 20%: (20,4 triệu đồ ng - 18 triệu đồ ng) x 20% = 0,48 triệu đồ ng
Tổ ng số thuế bà C phả i tạ m nộ p trong thá ng là :
0,25 triệu đồ ng + 0,5 triệu đồ ng +1,2 triệu đồ ng + 0,48 triệu đồ ng =
2,43 triệu đồ ng
Cá ch 2: Số thuế phả i nộ p tính theo phương phá p rú t gọ n:

151
Thu nhậ p tính thuế trong thá ng 20,4 triệu đồ ng là thu nhậ p tính thuế
thuộ c bậ c 4. Số thuế thu nhậ p cá nhâ n phả i nộ p như sau:
20,4 triệu đồ ng x 20% - 1,65 triệu đồ ng = 2,43 triệu đồ ng
2.6. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN
2.6.1. Đăng kỷ thuế
Mọ i cá nhâ n có thu nhậ p thườ ng xuyên chịu thuế và cá c cơ quan chi
trả thư nhậ p có cá nhâ n thuộ c diện chịu thuế thu nhậ p đều phả i đă ng ký vớ i
cơ quan thuế để đượ c cấ p mã số thuế. Mỗ i cá nhâ n chỉ phả i đă ng ký để đượ c
cấ p mã số thuế thu nhậ p mộ t lầ n và đượ c cấ p mộ t mã số thuế duy nhấ t. Cá
nhâ n đã đượ c cấ p mã số thuế sẽ sử dụ ng mã số thuế cho việc khai bá o nộ p
thuế vớ i cơ quan thuế hoặ c thô ng bá o mã số thuế cho cơ quan chi trả thu
nhậ p.
2.6.2. Kê khai thuế và nộp thuế
Tấ t cả cá c trườ ng hợ p xá c định đượ c cơ quan chi trả thu nhậ p, việc kê
khai, nộ p thuế thu nhậ p cá nhâ n đượ c thự c hiện theo nguyên tắ c khấ u trừ
tạ i nguồ n. Tổ chứ c, cá nhâ n chi trả thu nhậ p (gọ i tắ t là cơ quan chi trả thu
nhậ p) có nghĩa vụ khấ u trừ tiền thuế thu nhậ p cá nhâ n đẻ nộ p và o NSNN
trướ c khi chi trả thu nhậ p cho cá nhâ n.
- Cá nhâ n có thu nhậ p chịu thuế (bao gồ m thu nhậ p thườ ng xuyên và
thu nhậ p khô ng thườ ng xuyên) có trá ch nhiệm chủ độ ng khai bá o về thu
nhậ p vó i cơ quan chi trả thu nhậ p hoặ c cơ quan thuế tạ i địa phương nơi là m
việc.
- Cơ quan chi trả thu nhậ p do cơ quan thuế cấ p cụ c hoặ c cấ p chi cụ c
quả n lý thu thuế ( thuế GTGT, thuế TNDN) thì kê khai đă ng ký, kê khai nộ p
thuế thu nhậ p cá nhâ n vớ i cấ p quả n lý thuế tương ứ ng.
- Cơ quan chi trả thu nhậ p khô ng hoạ t sả n xuấ t kinh doanh (ví dụ : vă n
phò ng đạ i diện, cá c tổ chứ c quố c tế...) thì kê khai đă ng ký thuế, kê khai nộ p
thuế thu nhậ p cá nhâ n tạ i Cụ c thuế Tỉnh., thà nh phố trự c thuộ c Trung ương
nơi đơn vị đó ng trụ sở .
- Đố i vớ i thu nhậ p thườ ng xuyên, cá c đố i tượ ng nộ p thuế phả i thự c
hiện kê khai tạ m nộ p thuế hà ng thá ng theo biểu luỹ tiến từ ng phầ n. Riêng
đố i vớ i cá c khoả n thu nhậ p thườ ng xuyên ngoà i tiền lương, tiền cô ng như
thu nhậ p do tham gia cá c hoạ t độ ng kinh doanh dịch vụ khô ng thuộ c diện
chịu thuế thu nhậ p doanh nghiệp cụ thể: dịch vụ tư vấ n theo hợ p đồ ng dà i
hạ n, dạ y họ c, dạ y nghề, luyện thi, biểu diễn vă n hoá nghệ thuậ t do đặ c điểm

152
nhậ n khô ng đều đặ n hà ng thá ng, sau mỗ i lầ n trả thu nhậ p từ 500.000 đồ ng
trở lên thì cơ quan chi trả thu nhậ p tạ m khấ u trừ 10% trên tổ ng thu nhậ p.
Cơ quan chi trả thu nhậ p có trá ch nhiệm kê khai nộ p thuế và cấ p biên lai
thuế cho cá nhâ n có thu nhậ p chịu thuế.
- Thuế thu nhậ p khô ng thườ ng xuyên, việc kê khai nộ p thuế đượ c
thự c hiện theo từ ng lầ n phá t sinh thu nhậ p. Cơ quan chi trả thu nhậ p thự c
hiện khấ u trừ tiền thuế và cấ p biên lai thuế khi chi trả cho ngườ i thu nhậ p.
Đố i vớ i cá nhâ n đă ng ký thuế tạ i cơ quan thuế thì kê khai nộ p thuế tạ i
Cụ c thuế tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c Trung ương.
Thờ i hạ n nộ p tờ khai cho cơ quan thuế chậ m nhấ t là ngà y 10 và nộ p
thuế và o ngâ n sá ch nhà nướ c chậ m nhấ t và o ngà y 25 củ a thá ng tiếp theo
thá ng phá t sinh thu nhậ p.
2.6.3. Quyết toán thuế
a) Nguyên tắc quyết toán thuế:
- Quyết toá n thuế đố i vớ i thu nhậ p thườ ng xuyên đượ c thự c hiện theo
nă m dương lịch (đố i vớ i thu nhậ p khô ng thườ ng xuyên, việc quyết toá n
thuế đượ c thự c hiện ngay trên tờ khai theo từ ng lầ n phá t sình thu nhậ p).
Cuố i nă m hoặ c sau khi hết hạ n hợ p đồ ng, cơ quan chi trả thu nhậ p, cá nhâ n
tổ ng hợ p tấ t cả cá c nguồ n thu nhậ p, thu nhậ p chịu thuế trong nă m thự c hiện
kê khai thuế thu nhậ p và nộ p tờ khai quyết toá n thuế;
- Quyết toá n thuế thu nhậ p tạ i cơ quan chi trả thu nhậ p á p dụ ng đố i
vớ i cá nhâ n trong nă m chi có thu nhậ p duy nhấ t tạ i mộ t nơi.
- Quyết toá n thuế tạ i cơ quan thuế á p dụ ng đố i vớ i cá nhâ n trong nă m
có thu nhậ p từ hai nơi trở lên, cá nhâ n đă ng ký nộ p thuế tạ i cơ quan thuế và
cá c trườ ng họ p khá c.
b) Nội dung quyết toán thuế
Đối với người Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam:
Cá nhâ n tổ ng hợ p toà n bộ thu nhậ p cá c thá ng trong nă m (kể cả thá ng
khô ng có thu nhậ p), chia cho 12 thá ng để tính thu nhậ p chịu thuế bình quâ n
thá ng là m că n cứ xá c định số thuế phả i nộ p cả nă m; đố i chiếu vớ i số đã nộ p
hà ng thá ng, xá c định số thuế cò n thiếu phả i nộ p thêm (hoặ c số nộ p thừ a
đượ c thoá i trả ).
Trườ ng hợ p trong nă m tính thuế, đố i tượ ng nộ p thuế chỉ cô ng tá c, lao
độ ng ở nướ c ngoà i thì xá c định số thuế phả i nộ p theo Biểu thuế đố i vớ i

153
ngườ i nướ c ngoà i và cô ng dâ n Việt Nam lao độ ng, cô ng tá c ở nướ c ngoà i.
Trườ ng hợ p đã nộ p thuế thu nhậ p ở nướ c ngoà i và có chứ ng từ nộ p thuế tạ i
cá c nướ c đó thì đượ c trừ số thuế đã nộ p nhưng khô ng vượ t quá số thuế
phả i nộ p theo Biểu thuế củ a Việt Nam; trườ ng họ p đã nộ p thuế thu nhậ p ở
cá c nướ c đã ký Hiệp định trá nh đá nh thuế 2 lầ n vớ i Việt Nam thì thự c hiện
theo quy định củ a Hiệp định.
Đối với người nước ngoài:
- Xá c định thờ i gian cư trú :
Thuế thu nhậ p đố i vớ i ngườ i nướ c ngoà i đượ c kê khai quyết toá n
thuế theo tiêu thứ c đố i tượ ng cư trú .
Thờ i gian cư trú cho nă m tính thuế đầ u tiên đượ c xá c định bằ ng cá ch
cộ ng tấ t cả số ngà y có mặ t tạ i Việt Nam trong phạ m vi 12 thá ng liên tụ c kể
từ ngà y đầ u tiên đến Việt Nam (ngà y đến, ngà y đi đượ c tính là 01 ngà y);
nă m tính thuế thứ 2 (sau nă m đầ u tiên) đượ c xá c định theo nă m dương lịch.
- Xá c định số thuế phả i nộ p
Ngườ i nướ c ngoà i là đố i tượ ng cư trú tạ i Việt Nam: kê khai tổ ng số
thu nhậ p phá t sinh tạ i Việt Nam và thu nhậ p phá t sinh ngoà i Việt Nam trong
nă m tính thuế để tính thu nhậ p bình quâ n thá ng và quyết toá n số thuế.
Trườ ng hợ p cá nhâ n kê khai khô ng chính xá c thu nhậ p phá t sinh tạ i nướ c
ngoà i, cơ quan thuế phố i hợ p vớ i cơ quan thuế nướ c ngoà i nơi chi trả thu
nhậ p để xá c minh thu nhậ p củ a cá nhâ n ở nướ c ngoà i.
Trường hợp cá nhân là đối tượng cư trú tại Việt Nam trong năm tính
thuế có thu nhập tại nước ngoài và đã nộp thuế tại nước ngoài thì được trừ
số thuế đã nộp ở nước ngoài (với điều kiện khoản thu nhập này củng là thu
nhập chịu thuế theo pháp ỉuật Việt Nam), số thuế được trừ không vượt quá số
thuế phải nộp theo biểu thuế của Việt Nam tỉnh phân bổ cho phần thu nhập
phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu
nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế
Ngườ i nướ c ngoà i khô ng cư trú tạ i Việt Nam đã nộ p thuế khấ u trừ tạ i
nguồ n thì khô ng phả i quyết toá n thuế.
2.7. Miễn giảm thuế TNCN
- Đố i tượ ng đượ c miễn, giả m thuế là cá nhâ n ngườ i nộ p thuế gặ p khó
khă n do thiên tai, dịch hoạ , tai nạ n là m thiệt hạ i đến tà i sả n, thu nhậ p, ả nh
hưở ng đến đờ i số ng bả n thâ n thì đượ c xét giả m thuế, miễn thuế trong nă m
tuỳ theo mứ c độ thiệt hạ i. Số thuế đượ c xét miễn, giả m bằ ng tỷ lệ giữ a số

154
tiền thiệt hạ i so vớ i thu nhậ p chịu thuế trong nă m nhưng khô ng vượ t quá số
tiền thuế phả i nộ p cả nă m.
- Thủ tụ c và thẩ m quyền xét miễn, giả m thuế:
- Cá nhâ n ngườ i nộ p thuế là m đơn đề nghị miễn, giả m thuế có xá c
nhậ n củ a chính quyền địa phương nêu rõ lý do, số tiền thiệt hạ i, mã số thuế
cá nhâ n (kèm theo cá c chứ ng từ xá c định hoặ c biên bả n giá m định tình
trạ ng xả y ra thiệt hạ i đến tà i sả n, thu nhậ p, ả nh hưở ng đến bả n thâ n do cơ
quan có thẩ m quyền xá c định).
+ Cơ quan thuế kiểm tra xem xét và ban hà nh quyết định miễn, giả m
thuế hoặ c kiến nghị cơ quan cấ p trên xử lý theo phâ n cấ p sau:
Cụ c trưở ng Cụ c thuế đượ c quyết định cá c trườ ng hợ p số thuế miễn,
giả m từ 5 triệu đồ ng đến 100 triệu đồ ng/nă m;
Bộ trưở ng Bộ tà i chính quyết định cá c trườ ng hợ p số thuế miễn, giả m
trên 100 triệu đồ ng/nă m.
Trong thờ i gian cơ quan thuế có thẩ m quyền xét quyết định miễn,
giả m thuế, ngườ i nộ p thuế phả i nộ p đủ số thuế theo phá p lệnh
3. THUẾ TÀI NGUYÊN
3.1. Giới thiệu chung về thuế tài nguyên
3.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế tài nguyên
Tà i nguyên là nguồ n thiên nhiên chưa đượ c khai thá c. Có loạ i tà i
nguyên có thể cả i tạ o đượ c, chẳ ng hạ n như nướ c, khô ng khí,.. Có loạ i tà i
nguyên khô ng thể tá i tạ o đượ c như cá c loạ i khoá ng sả n. Việc khai thá c, sử
dụ ng tà i nguyên để phụ c vụ cho cuộ c số ng con ngườ i là đò i hỏ i tấ t yếu. Tuy
nhiên, để việc khai thá c, sử dụ ng tà i nguyên mộ t cá ch hiệu quả , trá nh lã ng
phí nguồ n tà i nguyên, phụ c vụ tố t nhấ t cho cuộ c số ng con ngườ i, chính phủ
cá c nướ c phả i á p dụ ng nhiều chính sá ch khá c nhau, trong đó , thuế tà i
nguyên đượ c coỉ là giả i phả p hữ u hiệu. Ở cá c nướ c, thuế đá nh và o việc khai
thá c tà i nguyên có thể có nhiều tên gọ i khá c nhau như thu tiền thuê, thu phí,
đá nh thuế tà i nguyên... Dù dướ i tên gọ i gì, thuế tà i nguyên cũ ng chỉ đá nh và o
việc khai thá c mộ t số loạ i tà i nguyên nhấ t định mà khô ng đá nh và o tấ t cả cá c
loạ i tà i nguyên. Thô ng thườ ng, thuế tà i nguyên chỉ đá nh và o nhữ ng tà i
nguyên mà nhà nướ c có thể kiểm soá t đượ c, nhưng tà i nguyên nà y có hạ n,
cầ n khai thá c, sử dụ ng mộ t cá ch hiệu quả , hay cầ n đầ u tư chi phí để tá i tạ o
chú ng...

155
Thuế tà i nguyên là thuế đả nh và o tà ỉ nguyên thiên nhiên khai thá c
đượ c. Vớ i cá ch hiểu như trên, thuế tà i nguyên có cá c đặ c điểm sau:
- Thuế tài nguyên mang tính chất tô nhượng.
Tà i nguyên thiên nhiên là sả n vậ t do tự nhiên ban tặ ng, là tà i sả n cô ng
củ a mộ t Quố c gia mà Nhà nướ c là chủ sở hữ u. Vì vậ y, nhữ ng cơ sở khai thá c,
sử dụ ng nguồ n tà i nguyên phả i trả cho Nhà nướ c mộ t khoả n tiền giố ng như
việc trả tiền mua tà i sả n cho chủ sở hữ u tà i sả n. Thô ng qua đó Nhà nướ c có
thể thu hồ i mộ t phầ n giá trị củ a tà i nguyên.
- Trong nhiều trường hợp thuế tài nguyên mang tính chất của một loạỉ
phí sử dụng.
Trong nhiều trườ ng hợ p, Nhà nướ c phả i chi phí đế quả n lý, quy hoạ ch,
khả o sá t và giả i quyết hậ u quả tiêu cự c đến mô i trườ ng sinh thá i do việc
khai thá c và sử dụ ng tà i nguyên gâ y nên. Vì vậ y, thuế tà i nguyên đượ c coi là
mộ t ỉoạ i phí sử dụ ng để bù đắ p cá c khoả n phí có liên quan đến việc quả n lý,
bả o vệ và tá i tạ o nguồ n tà i nguyên.

3.2 Đối tượng nộp thuế


Mọ i tổ chứ c, cá nhâ n thuộ c cá c thà nh phầ n kinh tế khô ng phâ n biệt
ngà nh nghề, quy mô , hình, thứ c hoạ t độ ng có khai thá c tà i nguyên thiên
nhiên theo đú ng quy định củ a phá p luậ t Việt Nam đều phả i đă ng ký, kê khai
và nộ p thuế tà i nguyên theo quy định.
3.3. Đối tượng chịu thuế
Tà i nguyên thiên nhiên thuộ c diện chịu thuế là cá c tà i nguyên thiên
nhiên trong phạ m vi đấ t liền, hả i đả o, nộ i thuỷ, lã nh hả i, vù ng đặ c quyền
kinh tế (bao gồ m vù ng biển chồ ng lấ n giữ a Việt Nam và quố c gia liên quan)
và thềm lụ c địa, thuộ c chủ quyền củ a nướ c Cộ ng hoà Xã hộ i chủ nghĩa Việt
Nam, bao gồ m:
- Khoá ng sả n kim loạ i: gồ m khoá ng sả n kim loạ i đen (sắ t, mangan,
titan,...) và khoá ng sả n kim loạ i mà u (và ng, đấ t hiếm, bạ ch kim, thiếc, đô ng,
chì, kẽm, nhô m,...)
- Khoá ng sả n khô ng kim loạ i: gồ m đấ t là m gạ ch, đấ t khai thá c san lấ p,
xâ y dự ng cô ng trình, đấ t khai thá c sử dụ ng cho cá c mụ c đích khá c: cá t, sỏ i,
than, đá quý,... nướ c khoá ng, nướ c nó ng thiên nhiên,..
- Dầ u mỏ

156
- Khí đố t
- Sả n phẩ m củ a rừ ng tự nhiên: gồ m gỗ , tre, nứ a, giang, vầ u, cá c loạ i
dượ c liệu,... và cá c loạ i độ ng vậ t thự c vậ t đượ c phép khai thá c là sả n phẩ m
củ a rừ ng tự nhiên.
- Thuỷ sả n tự nhiên: gồ m cá c loạ i độ ng vậ t, thự c vậ t tự nhiên ở biển,
sô ng, hồ , ao đầ m,... trong thiên nhiên.
- Nướ c thiên nhiên: gồ m nướ c mặ t, nướ c dướ i lò ng đấ t trừ nướ c nó ng,
nướ c khoá ng thiên nhiên.
- Tà i nguyên thiên nhiên khá c.
3.4. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
Số thuế tà i nguyên phả i nộ p trong kỳ nộ p thuế đượ c tính như sau:
Thuế tài Sản lượng tài Giá tính Số thuế tài
nguyên −nguyên thương x thuế đơn x Thuế x nguyên được
phảinộp phẩm khai vịtài xuất miễn , giảm
trong kỳ thác trong kỳ nguyên ( nếu có )
Trườ ng hợ p tà i nguyên đượ c cơ quan nhà nướ c ấ n định mứ c thuế tà i
nguyên phả i nộ p trên mộ t đơn vị tà i nguyên khai thá c thì số thuế tà i nguyên
phả i nộ p đượ c xá c định như sau:
Thuế tài Sản lượng tài Mức thuế tài
nguyên −nguyên thương x nguyên ấn định
phảinộp phẩm khai trên một đơn vị
trong kỳ thác trong kỳ tài nguyên

3.4.1. Sản lương tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác
Sả n lượ ng tính thuế tà i nguyên đượ c xá c định trong cá c trườ ng hợ p
sau:
- Đố i vớ i loạ i tà i nguyên khai thá c xá c định đượ c số lượ ng, trọ ng
lượ ng hay khố i lượ ng thì sả n lượ ng tà i nguyên thương phẩ m để tính thuế là
số lượ ng, trọ ng lượ ng hay khố i lượ ng củ a tà i nguyên khai thá c thự c tế trong
kỳ nộ p thuế, khô ng phụ thuộ c và o hiện trạ ng và mụ c đích khai thá c tà i
nguyên ( để bá n ngay, đem trao đổ i, tiêu dù ng nộ i bộ , dự trữ đưa và o sả n
xuấ t tiếp theo...)
- Đố i vớ i loạ i tà i nguyên khô ng thể xá c định đượ c số lượ ng, trọ ng
lượ ng hay khố i lượ ng thự c tế khai thá c do chứ a nhiều chấ t khá c nhau, hà m
lượ ng tậ p chấ t lớ n, thì sả n lượ ng tà i nguyên để tính thuế đượ c xá c định trên

157
số lượ ng, trọ ng lượ ng hay khố i lượ ng củ a từ ng chấ t thu đượ c do sang tuyển,
phâ n loạ i.
Ví dụ: Mộ t cô ng ty trong kỳ nộ p thuế phả i sang tuyển hà ng nghìn m 3
đấ t, đá , nướ c (khô ng thể xá c định đượ c số lượ ng), để thu đượ c 2 kg và ng
cố m, 100 tấ n quặ ng sắ t... thì thuế tà i nguyên đượ c tính trên số lượ ng và ng
cố m và quặ ng sắ t thu đượ c nà y. Đồ ng thờ i xá c định sả n lượ ng loạ i tà i
nguyên khá c có khai thá c sử dụ ng cho hoạ t độ ng khai thá c khoá ng sả n như
nướ c khai thá c sử đụ ng cho hoạ t độ ng sang, tuyển.
- Đố i vớ i loạ i tà i nguyên khai thá c, chưa bá n ra ngay mà đưa và o để
tiếp tụ c sả n xuấ t sả n phẩ m, kinh doanh dịch vụ khá c nếu khô ng trự c tiếp xá c
định đượ c sả n lượ ng thì sả n lượ ng tà i nguyên tính thuế đượ c că n cứ và o sả n
lượ ng sả n phẩ m sả n xuấ t trong kỳ và định mứ c tiêu hao tà i nguyên tính trên
mộ t đơn vị sả n phẩ m.
Ví dụ: Để sả n xuấ t ra 1.000 viên gạ ch mộ c (chưa nung) thì phả i sử
dụ ng lm3 đấ t sét. Trong thá ng, cơ sở khai thá c đấ t sét sả n xuấ t đượ c
100.000 viên gạ ch thì sả n lượ ng đấ t sét khai thá c chịu thuế tà i nguyên là :
100.000/1000 = l00m3
- Đố i vớ i nướ c thiên nhiên dù ng cho sả n xuấ t thuỷ điện: là sả n lượ ng
điện xuấ t tuyến cơ sở sả n xuấ t thủ y điện bá n cho bên mua điện đượ c xá c
định qua hệ thố ng đo đếm điện đạ t tiêu chuẩ n đo lườ ng Việt Nam đặ t tạ i vị
trí giao nhậ n. Sả n lượ ng điện nà y đượ c bên mua và bên bá n xá c nhậ n.
- Trườ ng hợ p khai thá c thủ cô ng, phâ n tá n hoặ c khai thá c lưu độ ng,
khô ng thườ ng xuyên, sả n lượ ng tà i nguyên khai thá c dự kiến trong mộ t nă m
có trị giá dướ i 200 triệu đồ ng và khó khă n trong việc quả n lý thì có thể thự c
hiện khoá n số lượ ng tà í nguyên khai thá c theo mù a hoặ c định kỳ
3.4.2. Giá tính thuế
Giá tính thuế tà i nguyên là gìá bá n đơn vị củ a mộ t đơn vị tà i nguyên
tạ i nơi khai thá c, đả m bả o theo nguyên tắ c giá thị trườ ng và đượ c xá c định
cụ thể trong từ ng trườ ng hợ p như sau:
(1) Đố i vớ i tà i nguyên xá c định đượ c sả n lượ ng ở khâ u khai thá c và có
thể bá n ra ngay sau khi khai thá c (như: đấ t, đá , cá t, sỏ i, thủ y sả n...) thì giá
tính thuế củ a mộ t đơn vị tà i nguyên là giá thự c tế bá n ra, khô ng bao gồ m
thuế GTGT.
(2) Đố i vớ i tà i nguyên khai thá c có cù ng phẩ m cấ p, chấ t lượ ng, sau đó
mộ t phầ n sả n lượ ng tà i nguyên đượ c bá n ra tạ i nơi khai thá c theo giá thị

158
trườ ng, mộ t phầ n vậ n chuyển đi để tiêu thụ hoặ c đưa và o sả n xuấ t, chế biến,
sang tuyển, chọ n lọ c..., thì giá tính thuế đơn vị củ a toà n bộ sả n lượ ng tà i
nguyên khai thá c đượ c trong thá ng là giá bá n mộ t đơn vị củ a loạ i tà i nguyên
đó tạ i nơi khai thá c. Giá bá n củ a mộ t đơn vị tà i nguyên đượ c tính bằ ng tổ ng
doanh thu (chưa có thuế GTGT) chia (:) cho tổ ng sả n lượ ng loạ i tà i nguyên
tương ứ ng bá n ra trong thá ng.
Trườ ng hợ p trong thá ng có phá t sinh sả n lượ ng tà i nguyên khai thá c,
nhưng khô ng phá t sinh doanh thu bá n tà i nguyên tạ i nơi khai thứ c thì giá
tính thuế đơn vị tà i nguyên đượ c xá c định theo giá tính thuế đơn vị tà i
nguyên củ a thá ng trướ c liền kề hoặ c theo giá hạ ch toá n để xá c định số thuế
tà i nguyên củ a thá ng.
(3) Đố i vớ i tà i nguyên chưa xá c định đượ c giá bá n đơn vị củ a sả n
phẩ m tà i nguyên tạ i nơi khai thá c trong 2 trườ ng hợ p nêu trên thì giá tính
thuế đượ c xá c định theo từ ng trườ ng hợ p cụ thể như sau:
+ Loạ i tà i nguyên xá c định đượ c sả n lượ ng ở khâ u khai thá c, nhưng
qua sà ng tuyển, chọ n lọ c... mớ i bá n ra, thì giá tính thuế đơn vị tà i nguyên là
giá bá n củ a sả n phẩ m đã qua sang tuyển, phâ n loạ i trừ (-) cá c chi phí phá t
sinh ở khâ u sang tuyển, chọ n lọ c và quy đổ i theo hà m lượ ng hay tỷ trọ ng để
xá c định giá tính thuế đơn vị là giá bá n thự c tế củ a tà i nguyên khai thá c
chưa có thuế GTGT.
Ví dụ : Giá bá n 1 tấ n than sạ ch là 65.000 đồ ng/tấ n (chưa bao gồ m thuế
GTGT), chi phí sang tuyển, vậ n chuyển (chưa có thuế GTGT) từ nơi khai thá c
đến nơi bá n ra là 10.000 đồ ng/tấ n; tỷ trọ ng than sạ ch trong than thự c tế
khai thá c là 80% thì:_______________
Giá tính thuế tài nguyên một =65.000 đ−10.000 x 80 %
tấn than tại nơi khai thác
+ Loạ i tà i nguyên chưa xá c định đượ c số lượ ng ở khâ u khai thá c vì
trong tà i nguyên khai thá c có nhiều chấ t khá c nhau thi giá tính thuế đơn vị
tà i nguyên là giá bá n đơn vị ( khô ng bao gồ m thuế GTGT) củ a sả n phẩ m
nguyên chấ t củ a chấ t có hà m lượ ng cao nhấ t trong tà i nguyên khai thá c
hoặ c giá bá n sả n phẩ m nguyên chấ t củ a từ ng chấ t có trong tà i nguyên khai
thá c. Ví dụ : và ng cố m, quặ ng sắ t...
(4) Giá tính thuế đơn vị tà i nguyên đố i vớ i gồ là giá bá n tạ i bã i giao.

159
(5) Giá tính thuế đố i vớ i nướ c thiên nhiên dù ng sả n xuấ t thuỷ điện
tính cho l Kwh thuỷ điện thương phẩ m theo mứ c ấ n định là 750 đồ ng á p
dụ ng từ ngà y 01/1/2007.
Khi có sự thay đổ i giá bá n lẻ điện bình quâ n thì giá tính thuế tà i
nguyên lkwh thuỷ điện đượ c xá c định bằ ng (=) Giá tính thuế tà i nguyên
1kwh thuỷ điện trướ c khi điều chỉnh X Hệ số điều chỉnh.
Giá 1 kwhđiện bán lẻbình quân
Hệ số điều= tại thờiđiểm điều chỉnh
chỉnh Giá 1 kwhđiện bản lẻbình quân
trước khiđiều chỉnh
(6) Tổ chứ c, cá nhâ n khai thá c tà i nguyên nhưng khô ng bá n ra mà sử
dụ ng tà i nguyên khai thá c đưa và o là m nguyên liệu sả n xuấ t sả n phẩ m, kinh
doanh dịch vụ khá c; tổ chứ c, cá nhâ n khai thá c tà i nguyên nộ p thuế theo kê
khai, khô ng chấ p hà nh đầ y đủ chế độ sổ sá ch kế toá n, chứ ng từ kế toá n theo
quy định; tổ chứ c cá nhâ n nộ p thuế tà i nguyên theo phương phá p ấ n định,
thì giá tính thuế đơn vị tà i nguyên á p dụ ng theo giá do UBND cấ p Tỉnh quy
định cho từ ng thờ i kỳ.
(7) Riêng đố i vớ i dầ u mỏ , khí đố t, giá tính thuế đơn vị tà i nguyên thự c
hiện theo quy định tạ i Luậ t Dầ u khí và Điều 46 nghị định 48/200Q/NĐ-CP
ngà y 12/9/2000 củ a Chính phủ quy định chi tiết thi hà nh Luậ t Dầ u khí. Cụ
thể như sau:
+ Giá tính thuế tà i nguyên đố i vớ i dầ u thô là giá bình quâ n gia quyền
củ a dầ u thô đượ c bá n tạ i thờ i điểm giao nhậ n theo hợ p đồ ng giao dịch sò ng
phẳ ng trong kỳ nộ p thuế.
+ Trườ ng hợ p dầ u khí đượ c bá n khô ng theo hợ p đồ ng giao dịch song
phẳ ng thì giá tính thuế tà i nguyên do Bộ tà i chính xá c định dự a trên giá thị
trườ ng có xét đến chấ t lượ ng dầ u khí, địa điểm và cá c yếu tố liên quan khá c.
+ Giá tính thuế tà i nguyên đố i vớ i khí thiên nhiên là giá bá n theo hợ p
đồ ng giao dịch song phẳ ng tạ i điểm giao nhậ n trong kỳ nộ p thuế.
3.4.3.Thuế suất thuế tài nguyên
Phá p lệnh Thuế tà i nguyên (sử a đổ i) hiện hà nh quy định khung thuế
suấ t thuế tà i nguyên đố i vớ i từ ng loạ i tà i nguyên. Khung thuế suấ t thuế tà i
nguyên quy định thuế suấ t cao nhấ t và thuế suấ t thấ p nhấ t đố ỉ vớ i từ ng loạ i
và từ ng nhó m tà i nguyên. Thuế suấ t thuế tà i nguyên đượ c xá c định trên
nguyên tắ c vừ a đả m bả o nguồ n thu cho Nhà nướ c trong quá trình thự c hiện
cá c hoạ t độ ng liên quan đến việc bồ i dưỡ ng, tá i tạ o nguồ n tà i nguyên, vừ a

160
đả m bả o cho cá c tổ chứ c, cá nhâ n nâ ng cao hiệu quả sả n xuấ t kinh doanh
sau khi thự c hiện nghĩa vụ đố i vớ i Nhà nướ c.
Că n cứ và o giá trị củ a từ ng loạ i tà i nguyên, điều kiện khai thá c và yêu
cầ u quả n lý đố i vớ i từ ng loạ i tà i nguyên trong từ ng thờ i kỳ, Bộ hoặ c ngà nh
chủ quả n tậ p hợ p cá c số liệu, tà i liệu liên quan đến loạ i tà i nguyên khai thá c,
bá o cá o Bộ Tà i chính để xem xét điều chỉnh thuế suấ t thuế tà i nguyên phù
hợ p vớ i khung thuế suấ t. Việc điều chỉnh khung thuế suấ t thuế tà i nguyên
chỉ tiến hà nh trong trườ ng hợ p cầ n thiết và theo loạ i tà i nguyên cụ thể,
khô ng điều chỉnh thuế suấ t cho trườ ng hợ p cá biệt.
Theo biểu thuế tà i nguyên hiện hà nh, tà i nguyên đượ c chia thà nh 8
nhó m phù hợ p vớ i 8 đố i tượ ng chịu thuế. Trong từ ng nhó m, thuế suấ t đượ c
quy định cho từ ng loạ i tà i nguyên. Nhó m tà i nguyên có mứ c thuế suấ t cao
nhấ t là sả n phẩ m rừ ng tự nhiên (nhó m V) vớ i cá c mứ c thuế suấ t từ 5 đến
40%. Nhó m có mứ c thuế suấ t thấ p nhấ t là nướ c thiên nhiên (nhó m VII) có
thuế suấ t từ 0% đến 4%. Riêng thuế tà i nguyên đố i vớ i dầ u thô và khí thiên
nhiên đượ c tính trên cơ sở lũ y tiến từ ng phầ n củ a tố ng sả n lượ ng dầ u hoặ c
khí thự c, có phâ n biệt điêu kiện khai thá c. Riêng thuế suấ t vớ i dầ u thô và khí
thiên nhiên đượ c xá c định theo Nghị định 48/2000/NĐ-CP ngà y 12/9/200.
Cụ thể:
Biểu thuế suấ t thuế tà i nguyên đố i vớ i dầ u thô và khí thiên nhiên
đượ c xá c định trên cơ sở lũ y tiến từ ng phầ n củ a tổ ng sả n lượ ng dầ u thô
hoặ c khí thự c, khai thá c trong mỗ i kỳ nộ p thuế tính theo sả n lượ ng dầ u thô
hoặ c khí bình quâ n mỗ i ngà y khai thá c đượ c toà n bộ diện tích hợ p đồ ng dầ u
khí; có phâ n biệt đố i vớ i cá c dự á n khuyến khích đầ u tư và cá c dự á n khá c.
Biểu thuế suấ t thuế tà i nguyên đố i vớ i dầ u thô có 6 mứ c. Cá c mứ c
thuế suấ t đố i vớ i cá c dự á n khuyến khích đầ u tư từ 4% - 20%, đố i vớ i cá c dự
á n khá c từ 6% - 25%.
Biểu thuế suấ t thuế tà i nguyên đố i vớ i khí thiên nhiên có 3 mứ c. Cá c
mứ c thuế suấ t đố i vớ i cá c dự á n khuyến khích đầ u tư từ 0% - 6%, đố i vó i
cá c dự á n khá c từ 0% - 10%.
3.5. Miễn, giảm thuế tài nguyên
Cá c trườ ng hợ p đượ c miễn, giả m thuế tà i nguyên cụ thể như sau:
(1) Cơ sở kinh doanh khai thá c tà i nguyên nộ p thuế theo kê khai, gặ p
thiên tai, dịch họ a, tai nạ n bấ t ngờ , gâ y tổ n thấ t tà i nguyên đã kê khai và nộ p
thuế đượ c miễn thuế tà i nguyên phả i nộ p cho số tà i nguyên bị tổ n thấ t.

161
Trườ ng họ p đã nộ p thuế tà i nguyên thì đượ c hoà n trả lạ i số thuế đã nộ p
hoặ c bù trừ và o số thuế tà i nguyên phả i nộ p củ a kỳ sau:
Việc miễn thuế nó i trên chỉ á p dụ ng đố i vớ i trườ ng hợ p thiệt hạ i về tà i
nguyên khai thá c, chưa chế biến thà nh sả n phẩ m khá c và chưa là m thay đổ i
tính chấ t lý, hó a ban đầ u củ a tà i nguyên.
Mứ c độ thiệt hạ i đượ c xá c định như sau:
- Đố i vớ i loạ i tà i nguyên bị thiệt hạ i về sả n lượ ng cụ thể thì xá c định
thiệt hạ i theo sả n lượ ng bị thiệt hạ i thự c tế.
- Đố i vớ i loạ i tà i nguyên bị thiệt hạ i là m giả m phẩ m cấ p, tỷ trọ ng tà i
nguyên thì đá nh giá và xá c định lạ i giá tính thuế, mứ c thuế phả i nộ p. Số thuế
tà i nguyên đượ c miễn bằ ng mứ c chênh lệch giữ a số thuế đã tính và kê khai
trướ c đó vớ i số thuế tà i nguyên phả i nộ p tính sau khi xả y ra thiệt hạ i.
Ví dụ: Tỷ trọ ng than sạ ch là 80% trong than nguyên khai, nhưng
trong kỳ mưa lũ là m tỷ trọ ng than sạ ch giả m xuố ng cò n 50% thì phả i tính lạ i
giá thuế, xá c định mứ c chênh lệch thuế đượ c miễn.
Thủ tụ c miễn thuế gồ m:
- Vă n bả n đề nghị, nêu rõ lý do, số lượ ng tà i nguyên tổ n thấ t, số thuế
tà i nguyên đề nghị đượ c miễn ( có xá c định củ a UBND xã , phườ ng, thị trấ n
nơi xả y ra tổ n thấ t).
- Biên bả n kiểm tra, xá c định củ a cơ quan thuế quả n lý trự c tiếp kèm
theohồ sơ đề nghị miễn thuế tà i nguyên.
(2) Tổ chứ c, cá nhâ n hoạ t độ ng khai thá c thủ y sả n ở vù ng biển xa bờ
bằ ng phương tiện có cô ng suấ t lớ n (là cá c loạ i tà u, thuyền khai thá c thủ y
sả n lắ p má y chính có cô ng suấ t từ 90 mã lự c (CV) trở lên) đượ c miễn thuế
tà i nguyên trong 5 nă m đầ u kể từ khi đượ c cấ p giấ y phép khai thá c và giả m
50% thuế tà i nguyên - trong 5 nă m tiếp theo.
3.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế
3.6.1. Đăng ký thuế
- Đố i vớ i cơ sở kinh doanh thà nh lậ p mớ i có hoạ t độ ng khai thá c tà i
nguyên thự c hiện đă ng ký cấ p mã số thuế và đă ng ký nộ p thuế tà i nguyên
theo hướ ng dẫ n tạ i Thô ng tư số 10/2006/TT-BTC ngà y 14/2/2006 củ a Bộ
Tà i chính hướ ng dẫ n thi hà nh Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngà y
4/4/1998 củ a Thủ tướ ng Chính phủ quy định về mã số đố i tượ ng nộ p thuế
tạ i cơ quan thuế trự c tiếp quả n lý và cơ quan thuế tạ i địa phương nơi khai

162
thá c tà i nguyên. Trong quá trình thự c hiện, nếu cơ sở kinh doanh có sự thay
đổ i nộ i dung cá c thô ng tin về đă ng ký thuế, cơ sở kinh doanh phả i thự c hiện
kê khai bổ sung vớ i cơ quan thuế quả n lý trự c tiếp theo cá c quy định về
đă ng ký thuế hiện hà nh.
- Đố i vớ i cơ sở kinh doanh đang hoạ t độ ng, bổ sung thêm ngà nh nghề
khai thá c tà i nguyên thì tiếp tụ c sử dụ ng mã số thuế đã đượ c cơ quan thuế
cấ p, nhưng phả i đă ng ký bổ sung vớ i cơ quan thuế nơi đặ t trụ sở chính và
cơ quan thuế trự c tiếp quả n lý nơi đặ t cơ sở khai thá c tà i nguyên về hoạ t
độ ng khai thá c tà i nguyên theo cá c quy định về đă ng ký thuế hiện hà nh.
3.6.2. Kê khai thuế
Tổ chứ c, cá nhâ n khai thá c tà i nguyên nộ p hồ sơ khai thuế cho cơ
quan thuế quả n lý trự c tiếp thu thuế tà i nguyên.
Trườ ng hợ p đơn vị thu mua tà i nguyên đă ng ký nộ p thuế tà i nguyên
thay cho đơn vị khai thá c tà i nguyên thì nộ p hồ sơ khai thuế tà i nguyên cho
chi cụ c thuế quả n lý địa phương có tà i nguyên khai thá c.
Thuế tà i nguyên đượ c kê khai theo thá ng và khai quyết toá n nă m hoặ c
khai quyết toá n đến thờ i điểm chấ m dứ t hoạ t độ ng khai thá c tà i nguyên
hoặ c hoạ t độ ng kinh doanh.
Thuế tà i nguyên đượ c kê khai theo thá ng và khai quyết toá n nă m đến
thờ i điểm chấ m dứ t hoạ t độ ng khai thá c tà i nguyên hoặ c hoạ t độ ng kinh
doanh.
* Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n nộ p thuế theo phương phá p ấ n định:
Cá c tổ chứ c, cá nhâ n khai thá c tà i nguyên thủ cô ng nhỏ lẻ, phâ n tá n, có
giá trị tà i nguyên khai thá c dướ i 200 triệu đồ ng/nă m, thì thự c hiện kê khai
thuế theo nă m (1 nă m khai 1 lầ n). Thờ i hạ n nộ p hồ sơ khai chậ m nhấ t là
ngà y 30/12 nă m trướ c. Cơ quan thuế gử i thô ng bá o nộ p thuế khoá n tớ i cá c
hộ nộ p thuế chậ m nhấ t là ngà y 20/1. Thô ng bá o 1 lầ n á p dụ ng cho cá c thá ng
nộ p thuế ổ n định trong nă m. Hết kỳ kinh doanh khô ng phả i lậ p tờ khai
quyết toá n thuế tà i nguyên.
Cơ quan thuế cũ ng có thể thô ng bá o nộ p thuế theo mù a vụ , phả i ghi rõ
thờ i hạ n nộ p thuế trên thô ng bá o thuế và gử i cho hộ nộ p thuế tố i thiểu là 10
ngà y trướ c ngà y cuố i cù ng củ a thờ i hạ n nộ p thuế.
Nếu mớ i kinh doanh hoặ c khai thá c tà i nguyên thì thờ i hạ n nộ p hồ sơ
khai thuế khoá n chậ m nhấ t 10 ngà y kể từ ngà y bắ t đầ u kinh doanh hoặ c
khai thá c tà i nguyên.

163
Hồ sơ khai thuế đượ c nộ p cho chi cụ c thuế quả n lý địa phương nơi có
hoạ t độ ng kinh doanh hoặ c khai thá c tà i nguyên.
Trong trườ ng hợ p hộ nộ p thuế khoá n có thay đổ i ngà nh nghề, quy mô
kinh doanh, khai thá c thỉ phả i kê khai bổ sung để cơ quan thuế xá c định lạ i
số thuế khoá n.
* Đố ỉ vớ i tổ chứ c, cá nhâ n nộ p thuế theo phương phá p kê khai:
- Kê khai hà ng thá ng:
Cơ sở kinh doanh phả i kê khai thuế tà i nguyên hà ng thá ng, nộ p tờ
khai cho cơ quan thuế chậ m nhấ t là ngà y 20 củ a thá ng tiếp qua đườ ng bưu
điện hoặ c nộ p trự c tiếp tạ i cơ quan thuế.
Đố i vớ i loạ i tà i nguyên chưa xá c định đượ c că n cứ tính thuế tà i
nguyên thự c tế phá t sinh trong thá ng để lậ p tờ khai thì cơ sở kinh doanh
đượ c xá c định số thuế tà i nguyên tạ m nộ p hà ng thá ng theo giá hạ ch toá n và
lậ p Tờ khai thuế hà ng thá ng. Khi kết thú c nă m, cơ sở xá c định lạ i số thuế tà i
nguyên phả i nộ p theo giá bá n thự c tế 1 đơn vị tà i nguyên và lậ p Tờ khai
quyết toá n thuế tà i nguyên.
Cá c cơ sở thuộ c diện miễn giả m thuế tạ m tính số thuế đượ c miễn giả m
và kê khai và o tờ khai thá ng.
- Kê khai quyết toá n:
+ Cơ sở tự khai nộ p thuế tà i nguyên kết thú c kỳ kinh doanh phả i lậ p
Tờ khai quyết toá n thuế tà i nguyên nă m và nộ p cho cơ quan thuế để xá c
định số thuế thự c tế phả i nộ p trong nă m.
Thờ i hạ n nộ p Tờ khai quyết toá n là 90 ngà y kể từ ngà y kết thú c nă m
dương lịch hoặ c nă m tà i chính. Trườ ng hợ p kết thú c họ p đồ ng khai thá c
hoặ c sá p nhậ p, giả i thể, chia tá ch, phá sả n cơ sở kinh doanh phả i lậ p Tờ khai
quyết toá n thuế tà i nguyên và nộ p cho cơ quan thuế trong thờ i hạ n 45 ngà y
kể từ ngà y kết thú c họ p đồ ng, hoặ c ngà y quyết định củ a cơ quan thẩ m
quyền về sá p nhậ p, giả i thể, chia tá ch, phá sả n...
+ Cơ sở sả n xuấ t thủ y điện có trụ sở ở mộ t địa phương nhưng số thu
thuế tà i nguyên đượ c phâ n chia cho cá c địa phương khá c thì cơ quan thuế
quả n lý thuế tà i nguyên ĩìơì cơ sở đặ t ĩìiìà má y thủ y điện có trá ch nhiệm gử i
tờ khai thuế, tờ khai quyết toá n thuế cho cơ quan thuế liển quan đượ c
hưở ng nguồ n thu thuế tà i nguyên biết.
+ Cơ sở thuộ c diện miễn giả m thuế hết nă m phả i tự xá c định số thuế
tà i nguyên đượ c miễn giả m theo số liệu thự c tế để kê khai và o Tờ khai quyết

164
toá n thuế nă m và gử i kèm hồ sơ về că n cứ miễn giả m thuế, số thuế miễn
giả m đến cơ quan thuế trự c tiếp quả n lý để theo dõ i, kiểm tra.
3.6.3. Nộp thuế
* Tổ chứ c, cá nhâ n nộ p thuế theo phương phá p ấ n định:
Hà ng thá ng nộ p thuế tà i nguyên theo mứ c ấ n định chậ m nhấ t và o
ngà y cuố i thá ng.
Nếu đố i tượ ng nộ p thuế theo quý thì thờ i hạ n nộ p thuế cho cả quý là
ngà y cuố i cù ng củ a thá ng đầ u quý.
* Cơ sở kinh doanh nộ p thuế theo phương phá p kê khai:
Hà ng thá ng cơ sở kinh doanh nộ p thuế tà i nguyên chậ m nhấ t là ngà y
20 củ a thá ng tiếp theo.
Trườ ng hợ p phá t sinh số thuế tà i nguyên phả i nộ p theo Tờ khai quyết
toá n thuế thì cơ sở phả i nộ p số thuế tà i nguyên cò n thiếu trong vò ng 90
ngà y kế từ ngà y kết thú c nă m dương lịch hoặ c nă m tà i chính.
Trườ ng hợ p kết thú c hợ p đồ ng khai thá c, sá p nhậ p, chia tá ch, giả i thể,
phá sả n... thì phả i nộ p đủ số thuế cò n thiếu trong vò ng 45 ngà y kể từ ngà y
kết thú c hợ p đồ ng, hoặ c ngà y quyết định củ a cơ quan thẩ m quyền về sá p
nhậ p, giả i thể, chia tá ch, phá sả n ...
4. THUẾ NHÀ, ĐẤT
4.1. Giới thiệu chung về thuế nhà, đất
4.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế nhà, đất
Thuế nhà , đấ t là sắ c thuế có cơ sở tính thuế ià trị giá tà i sả n nhà và
đấ t.
Nhà và đấ t thườ ng luô n gắ n vớ i nhau và có cù ng chủ sở hữ u hoặ c chủ
sử dụ ng. Chính vì vậ y, ở mộ t số nướ c trên thế giớ i và ở nướ c ta, thuế nhà và
thuế đấ t đượ c quy định trong cù ng mộ t sắ c thuế, Tuy nhiên, có thể thấ y là
cơ sở tính thuế củ a thuế nhà và thuế đấ t khô ng phụ thuộ c và o nhau.
Thuế nhà là thuế tính trên trị giá nhà củ a cá c chủ sở hữ u. Nó độ ng
viên mộ t phầ n thu nhậ p củ a chủ sở hữ u nhà , mộ t tà i sả n quan trọ ng thể
hiện mứ c độ già u có và khả nă ng nộ p thuế củ a cá c chủ thế trong xã hộ i.
Thuế đấ t là thuế thu và o cá c chủ thể có quyền sở hữ u hoặ c quyền sử
dụ ng đấ t dù ng và o mụ c đích xâ y dự ng nhà ở và xâ y dự ng cô ng trình.

165
Thuế nhà , đấ t nó i chung và thuế đấ t nó i riêng thuộ c loạ i thuế tà i sả n
và có tính chấ t trự c thu. Ngườ i chủ sở hữ u nhà và ngườ i sử dụ ng đấ t là
ngườ i nộ p thuế nhà , đấ t và cũ ng chính là ngườ i chịu khoả n thuế nà y.
Thuế đấ t thự c chấ t là thuế đá nh và o khả nă ng sinh lờ i củ a đấ t dù ng
và o việc xâ y dự ng nhà ở và xâ y dự ng cô ng trình. Khả nă ng sinh lờ i củ a đấ t
lạ i phụ thuộ c và o vị trí củ a đấ t và nhữ ng điều kiện hưở ng thụ phú c lợ i xã
hộ i. Nhữ ng điều kiện đó cà ng tố t thì khả nă ng sinh lờ i củ a đấ t cà ng cao Chỉ
số đá nh giá khả nă ng sinh lờ i củ a đấ t là giá cả quyền sử dụ ng đấ t hình thà nh
trên thị trườ ng bấ t độ ng sả n. Như vậ y, trị giá đấ t đai củ a chủ sở hữ u có thể
tă ng lên nhờ sự đầ u tư cô ng cộ ng củ a Nhà nướ c. Trị giá tă ng thêm đó phầ n
lớ n là bộ phậ n địa tô chênh lệch khô ng do chủ sở hữ u tạ o ra. Bộ phậ n nà y
cầ n đượ c điều tiết mộ t phầ n cho Nhà nướ c bằ ng thuế đấ t.
Thuế nhà , đấ t đượ c thu thườ ng xuyên hà ng nă m că n cứ và o trị giá nhà
và trị giá đấ t thể hiện ở diện tích, vị trí đấ t chứ khô ng că n cứ và o kết quả
sinh lờ i qua giao dịch thự c tế củ a chủ sở hữ u nhà và chủ sử dụ ng đấ t. Nó i
cá ch khá c, thuế nhà , đấ t đượ c thu trong suố t quá trình chiếm giữ tà i sả n củ a
cá c chủ thể nộ p thuế chứ khô ng phả i và o thờ i điểm mua, bá n hay chuyển
nhượ ng nhà , đấ t.
Thuế nhà , đấ t gắ n liền vớ i việc quả n lý đấ t đai và xâ y dự ng củ a chính
quyền địa phương, đặ c biệt là chính quyền cấ p cơ sở . Do đó chính quyền địa
phương đó ng vai trò hết sứ c quan trọ ng trong quá trình tổ chứ c, triển khai
thu thuế nhà , đấ t. Đồ ng thờ i , thuế nhà , đấ t thườ ng tạ o thà nh nguồ n thu
chiếm tỉ trọ ng lớ n trong ngâ n sá ch củ a địa phương.
Thuế đấ t hiện nay ở nướ c ta chỉ thu và cá c chủ thể sử dụ ng đấ t và o
mụ c đích xâ y dự ng cô ng trình để ở và cá c cô ng trình kiến trú c khá c. Phầ n
lớ n đấ t đai sử dụ ng cho sả n xuấ t kinh doanh đượ c á p dụ ng chế độ cho thuê
đấ t và phả i nộ p tiền thuê đấ t, cò n đấ t dù ng và o trồ ng trọ t, chă n nuô i, nuô i
trồ ng thuỷ sả n thì chịu thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp. Trong điều kiện nướ c
ta hiện nay, để thuậ n tiện khi tính thuế, Phá p lệnh về thuế nhà , đấ t quy định
lấ y mứ c thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp là m că n cứ để xá c định thuế đấ t. Từ
mứ c thuế đó nhâ n vớ i mộ t hệ số tính thuế đấ t. Quy định hệ số tính thuế
nhằ m mụ c đích nâ ng mứ c độ ng viên thô ng qua thuế đố i vớ i đấ t ở , đấ t xâ y
dự ng cô ng trình cao hơn mứ c độ ng viên thô ng qua thuế sử dụ ng đấ t nô ng
nghiệp. Mụ c đích sử dụ ng thuế đấ t bên cạ nh việc độ ng viên mộ t phầ n thu
nhậ p củ a ngườ i sử dụ ng đấ t nhằ m tă ng nguồ n thu cho ngâ n sá ch cò n thự c
hỉện khuyến khích sử dụ ng tiết kiệm có hiệu quả quỹ đấ t ở , đấ t xâ y dự ng

166
cô ng trình, hạ n chế việc chuyển quỹ đấ t sả n xuấ t nô ng nghiệp sang xâ y dụ ng
nhà ở .
4.1.2. Nguyên tắc thiết lập thuế nhà, đất
- Chỉ đánh thuế nhà , đất thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của tư nhân,
không đánh vào nhà đất sử dụng vì mục đích công cộng
Khi quy định về thuế nhà , đấ t cầ n loạ i trừ mộ t số loạ i: nhà , đấ t ra khỏ i
phạ m vi đá nh thuế. Khô ng nên thu thuế đố i vớ i nhà , đấ t đượ c sử dụ ng
khô ng nhằ m và o việc thoả mã n cá c nhu cầ u và lợ i ích cá nhâ n như: nhà , đấ t
dù ng và o cô ng việc quả n lý củ a Nhà nướ c; nhà , đấ t sử dụ ng cho cá c mụ c
đích cô ng cộ ng khá c, sử dụ ng cho cá c mụ c đích khô ng kinh doanh như từ
thiện, sử dụ ng trự c tiếp cho sự nghiệp phá t triển vă n hoá , giá o dụ c, y tế , xã
hộ i... Trong nhiều trườ ng hơp, ngườ i trự c tiếp quả n lý loạ i đấ t nà y là cá c cơ
quan hà nh chính, cơ quan sự nghiệp nhà nướ c, do đó , nếu đá nh thuế và o
loạ i đấ t nà y sẽ dẫ n đến việc nhà nướ c sẽ thu thuế và o chính mình.
- Thuế suất thuế nhà, đất cần quy định ở mức thấp vì đâ y là loạ i thuế
thu hà ng nă m trong suố t quá trình chiếm hữ u, sử dụ ng tà i sả n củ a đố i
tượ ng nộ p thuế, nếu quy định thuế suấ t cao thì chỉ sau mộ t thờ i gian ngắ n
toà n bộ giá trị tà i sả n sẽ bị đá nh thuế hết, điều nà y là bấ t hợ p lý và gâ y phả n
ứ ng mạ nh mẽ từ phía đố i tượ ng nộ p thuế. Đồ ng thờ i, khi xá c định că n cứ
tính thuế, phả i tính đến hoà n cả nh củ a từ ng đố i tượ ng nộ p thuế để đả m bả o
khả nă ng nộ p thuế thự c tế củ a họ bằ ng cá c quy định miễn giả m thuế phù
hợ p. Bở i vì nhà , đấ t là loạ i tà i sả n có giá trị lớ n song khô ng dễ dà ng thườ ng
xuyên chuyển đổ i ra tiền đượ c; quy định thuế suấ t cao cũ ng đô ng nghĩa vó i
việc vượ t quá khả nă ng chi trả củ a đố i tượ ng nộ p thuế.
- Đánh thuế trên cơ sở nhà, đất đai hiện hữu. Nguyên tắ c nà y xuấ t phá t
từ hai lý do cơ bả n là : (1) đá nh và o việc thự c tế đượ c hưở ng khả nă ng sinh
lờ ỉ củ a nhà , đấ t, khô ng bỏ só t că n cứ tính thuế và đố i tượ ng nộ p thuế; (2)
khuyến khích sử dụ ng quỹ đấ t tiết kiệm, có hiệu quả .
Về nguyên tắ c, ngườ i nộ p thuế nhà phả i là chủ sở hữ u nhà , ngườ i nộ p
thuế đấ t phả i là ngườ i giao quyền sử dụ ng đấ t. Tuy nhiên, trong trườ ng hợ p
có tranh chấ p hoặ c chưa xá c định đượ c chủ sở hữ u, khô ng tìm đượ c chủ sở
hữ u hoặ c trong mộ t số trườ ng hợ p đặ c biệt khá c, cầ n xá c định trá ch nhiệm
nộ p thuế củ a ngườ i trự c tiếp sử dụ ng nhà , đấ t.
4.2. Đối tượng nộp thuế

167
Đố i tượ ng nộ p thuế đấ t là tấ t cả cá c tổ chứ c, cá nhâ n có quyền sử dụ ng
hoặ c trự c tiếp sử dụ ng đấ t ở , đấ t xâ y dự ng cô ng trình, bao gồ m:
- Đấ t đượ c uỷ quyền quả n lý, thi tổ chứ c cá nhâ n uỷ quyền phả i nộ p
thuế;
- Đấ t bị tịch thu để xử lý theo quyết định củ a cơ quan có thẩ m quyền
khi giao đấ t cho cá c tổ chứ c, cá nhâ n sử dụ ng thì tổ chứ c, cá nhâ n quả n lý
đấ t nà y phả i nộ p thuế;
- Cá n bộ cô ng nhâ n viên chứ c, quâ n nhâ n (gọ i chung là CBCNVC) mua
nhà đấ t (hoá giá ) mua nhà đấ t (hoá giá ) từ cá c nguồ n hoặ c đượ c cơ quan, xí
nghiệp, đơn yị cấ p đấ t (phâ n phố i, trả tiền đền bù thiệt hạ i đấ t...) để tự là m
nhà ở , nay nhà nà y tìmộ c sờ hữ u liêng cũ a CBCNVC thì CBCNVC nà y phả i
nộ p thuế đấ t.
- Cá c tổ chứ c, cá nhâ n có nhà đấ t cho thuê (kể cả nhà đấ t củ a cá c cơ
quan, xí nghiệp và cơ quan quả n lý nhà đấ t phâ n phố i hoặ c cho CBCNVC
thuê) thì tổ chứ c, cá nhâ n cho thuê nhà đấ t phả i nộ p thuế đấ t, con ngườ i đi
thuê hoặ c ngườ i đượ c phâ n phố i nhà đấ t khô ng phả i nộ p thuế đấ t, mà chỉ
trả tiền thuê cho chủ cho thuê. Cụ thể:
+ Tổ chứ c, cá nhâ n cho tổ chứ c, cá nhâ n trong nướ c hay nướ c ngoà i
thuê nhà , đấ t (kể cả nhà trọ , nhà khá ch, nhà nghỉ, khá ch sạ n) thì tổ chứ c, cá
nhâ n cho thuê phả i nộ p thuế đấ t.
+ Cô ng ty, xí nghiệp quả n lý nhà , đấ t cho thuê nhà đấ t, thì cô ng ty,
xí nghiệp nà y là đơn vị phả i nộ p thuế đấ t.
+ Cơ quan, xí nghiệp, đơn vị lự c lượ ng quố c phò ng an ninh quả n lý
quỹ nhà đấ t cho CBCNVC thuê, thì cá c tổ chứ c nà y là đơn vị phả i nộ p thuế
đấ t.
- Trong trườ ng hợ p cò n có sự tranh chấ p hoặ c chưa xá c định đượ c
quyền sử dụ ng đấ t, kể cả trườ ng hợ p lấ n chiếm trá i phép (bao gồ m cả phầ n
diện tích đấ t lấ n chiếm thêm ngoà i khuô n viên củ a tổ chứ c, cá nhâ n quả n lý
cho thuê đã nộ p thuế đấ t), thì tổ chứ c, cá nhâ n đang trự c tiếp sử dụ ng đấ t
phả i nộ p thuế đấ t. Việc nộ p thuế đấ t trong trườ ng hợ p nà y khô ng có nghĩa
là thừ a nhậ n tính hợ p phá p về quyền sử dụ ng đấ t.
- Trườ ng hợ p bên Việt Nam tham gia xí nghiệp liên doanh đượ c Nhà
nướ c cho gó p vố n phá p định bằ ng quyền sử dụ ng đấ t theo quy định tạ i Điều
7 củ a Luậ t đầ u tư nướ c ngoà i tạ i Việt Nam thì tổ chứ c hoặ c ngườ i đạ i diện

168
cho bên Việt Nam dù ng đấ t để gó p vố n theo họ p đồ ng đã ký kết là đố i tượ ng
nộ p thuế đấ t.
Đố i vớ i cá c hình thứ c đầ u tư nướ c ngoà i hoạ t độ ng theo Luậ t đầ u tư
nướ c ngoà i tạ i Việt Nam thuê đấ t đã nộ p tiền thuế và o NSNN do cơ quan
thuế thu theo chế độ Nhà nướ c quy định, thì khô ng phả i nộ p thuế đấ t nữ a.
- Cơ quan ngoạ i giao, tổ chứ c quố c tế, ngườ i nướ c ngoà i sử dụ ng đấ t ở ,
đấ t xâ y dự ng cô ng trình phả i nộ p thuế đấ t theo quy định củ a Phá p lệnh về
thuế nhà đấ t, trừ trườ ng hợ p Điều ướ c quố c tế mà Việt Nam ký kết hoặ c
tham gia có quy định khá c.
4.3. Đối tương chịu thuế và không chịu thuế
4.3.1. Đối tượng chịu thuế đất
Đố i tượ ng chịu thuế đấ t ở , đấ t xâ y dự ng cô ng trình (khô ng phâ n biệt
đấ t có giấ y phép hay khô ng có giấ y phép sử dụ ng).
a) Đấ t ở là đấ t thuộ c khu dâ n cư ở cá c thà nh thị và nô ng thô n bao
gồ m: đấ t đã xâ y cấ t nhà (kể cả mặ t sô ng, hồ , ao, kênh rạ ch là m nhà nổ i cố
định), đấ t là m vườ n, là m ao, là m đườ ng đi, là m sâ n, hay bỏ trố ng quanh nhà ,
trừ diện tích đấ t đã nộ p thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp; kể cả đấ t đã đượ c
cấ p giấ y phép, nhưng chưa xâ y dự ng nhà ở .
b) Đấ t xâ y dự ng cô ng trình, là đấ t xâ y dự ng cá c cô ng trình cô ng
nghiệp, khoa họ c kỹ thuậ t, giao thô ng, thuỷ lợ i, nuô i trồ ng thuỷ sả n, vă n hoá ,
xã hộ i, dịch vụ , quố c phò ng, an ninh và cá c khoả nh đấ t phụ thuộ c (diện tích
ao hồ , trồ ng câ y, bao quanh cô ng trình kiến trú c), khô ng phâ n biệt cô ng
trình đã xâ y dự ng xong đang sử dụ ng, đang xâ y dự ng, hoặ c đấ t đã đượ c cấ p
giấ y phép nhưng chưa xâ y dự ng, hoặ c dù ng là m bã i chứ a vậ t tư, hà ng hoá ...
4.3.2. Đối tượng không chịu thuế đất
Khô ng thu thuế đấ t ở , đấ t xâ y dự ng cô ng trình đố i vớ ỉ:
a) Đấ t đượ c cơ quan Nhà nướ c có thẩ m quyền cô ng nhậ n chuyên sử
dụ ng vì mụ c đích cô ng cộ ng, phú c lợ i xã hộ i hoặ c từ thiện chung khô ng vì
mụ c đích kinh doanh hoặ c khô ng dù ng để ở , như : đấ t là m đườ ng xá , cầ u
cố ng, cô ng viên, sâ n vậ n độ ng, đê điều, cô ng trình thủ y lợ i, trườ ng họ c (bao
gồ m cả nhà trẻ, nhà mẫ u giá o), bệnh viện (bao gồ m cả bệnh xá , trạ m xá ,
trạ m y tế, phò ng khá m...), nghĩa trang, nghĩa địa.
b) Đấ t đượ c cơ quan Nhà nướ c có thấ m quyền cô ng nhậ n chuyên
dù ng và o việc thờ cú ng chung củ a cá c tô n giá o, củ a cá c tổ chứ c mà khô ng vì
mụ c đích kinh doanh , hoặ c khô ng dù ng để ở , như: cá c di tích lịch sử , đình,

169
chù a, đền, miếu, nhà thờ chung ( kể cả nhà thờ họ ). Riêng đền, miếu, nhà thờ
tư vẫ n phả i nộ p thuế đấ t.
Trườ ng hơp sử dụ ng đấ t thuộ c diện khô ng chịu thuế nêu trên và o
mụ c đích kinh doanh hoặ c để ở , thì tổ chứ c quả n lý đấ t phả i nộ p thuế đấ t
phầ n diện tích đấ t sử dụ ng và o kinh doanh, hoặ c để ở .
4.3.3. Đối tượng tạm thời chưa chịu thuế đất
Hiện nay, Nhà nướ c tạ m thờ i miễn thuế đấ t đố i vớ i cá c trườ ng hợ p
sau:
a) Đấ t xâ y dụ ng trụ sở cơ quan hà nh chính sự nghiệp Nhà nướ c, tổ
chứ c xã hộ i, cô ng trình vă n hoá , đấ t chuyên dù ng và o mụ c đích quố c phò ng
và an ninh.
Đấ t thuộ c diện tạ m miễn thuế nếu sử dụ ng và o mụ c đích kinh doanh,
hoặ c để ở thì phả i nộ p thuế đấ t.
b) Đấ t ở thuộ c vù ng cao, miền nú i, biên giớ i, hả i đả o, vù ng sâ u, vù ng
xa thuộ c diện đượ c miễn thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp (theo Luậ t Thuế sử
dụ ng đấ t nô ng nghiệp quy định); vù ng định canh, định cư.
Đấ t ở đố i vớ i đồ ng bà o xã y dự ng vù ng kinh tế mớ i đượ c miễn thuế đấ t
trong 5 nă m đầ u kể từ ngà y đến ở , từ nă m thứ 6 trở đi phả i nộ p thuế đấ t.
c) Đấ t ở củ a gia đình thương binh hạ ng 1/4, hạ ng 2/4; hộ gia đình liệt
sĩ có ngườ i đượ c hưở ng chế độ trợ cấ p củ a Nhà nướ c; đấ t xâ y nhà tĩnh
nghĩa cho cá c đố i tượ ng chính sá ch xã hộ i, đấ t ở củ a ngườ i tà n tậ t, số ng độ c
thâ n, ngườ i chưa đến tuổ i thà nh niên và ngườ i già cô đơn khô ng nơi nương
tự a khô ng có khả nă ng nộ p thuế. Nhữ ng đố i tượ ng nà y chỉ đượ c miễn thuế
mộ t nơi ở duy nhấ t do chính họ đứ ng tên. Diện tích đấ t ở đượ c miễn thuế
că n cứ và o diện tích đấ t thự c tế sử dụ ng củ a hộ để là m nhà ở , cô ng trình
phụ , chuồ ng trạ i chă n nuô i, đườ ng đi, sâ n phơi.. .nhưng khô ng đượ c quá
mứ c quy định về hạ n mứ c sử dụ ng trong Luậ t đấ t đai.
4.4. Phương pháp và căn cứ tính thuế
4.4.1. Phương pháp tính thuế
Số Diện Hệ số Giá thóc
Định suất Hệ số
thuế tích tínhthuế thuế sử
= x thuế sử x x phân bổ x
đất tính đất theo dụng đất
dụng đất thuế đất
phải thuế khu vực nông
quy định /¿ 10.000 m ( nếu có )
nộp ( m 2 ) và vịtrí nghiệp

170
4.4.2. Căn cứ tính thuế
4.4.2.1. Diện tích đất tính thuế
Diện tích đấ t tính thuế là toà n bộ diện tích đấ t củ a tổ chứ c, cá nhâ n
quả n lý sử đự ng, bao gồ m: diện tích mặ t đấ t xâ y nhà ở , xâ y cô ng trình, diện
tích đườ ng đi lạ i, diện tích sâ n, diện tích bao quanh nhà , bao quanh cô ng
trình, diện tích ao hồ và cá c diện tích để trố ng trong phạ m vi đấ t đượ c phép
sử dụ ng theo giấ y cấ p đấ t củ a cơ quan có thẩ m quyền. Trườ ng hợ p chưa có
giấ y cấ p đấ t thì theo diện tích thự c tế sử dụ ng.
Đối với đất ở, đất xây dựng công trình thuộc vùng nông thôn:
Diện tích đấ t tính thuế là toà n bộ diện tích đấ t thự c tế quả n lý sử dụ ng
củ a tổ chứ c, cá nhâ n khô ng thuộ c diện nộ p thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp
bao gồ m: Diện tích mặ t đấ t xâ y nhà ở , xâ y cô ng trình (chuồ ng trạ i, chă n
nuô i, bếp ,sâ n, bể nướ c...), đấ t là m đườ ng đi, diện tích đấ t để trố ng...
Xá c định diện tích đấ t tính thuế ở nô ng thô n phả i că n cứ và o sổ địa
chính Nhà nướ c, ở nhữ ng nơi chưa có sổ địa chính thi trên cơ sở tờ khai nộ p
thuế đấ t, thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp và ý kiến củ a cá n bộ địa chính, đượ c
Ủ y ban nhâ n dâ n xã xá c nhậ n.
Trườ ng hợ p hộ nộ p thuế khô ng kê khai hoặ c kê khai khô ng đú ng thự c
tế thì cơ quan thuế phố i hợ p vớ i cơ quan địa chính có sự tham gia củ a Uỷ
ban nhâ n dâ n xã kiếm tra, xá c định đú ng diện tích đấ t chịu thuế.
4.4.2.2. Hệ số tính thuế đất theo khu vực vị trí
Hệ số tính thuế theo vị trí đấ t thể hiện số lầ n mứ c thuế sử dụ ng đấ t
nô ng nghiệp. Că n cứ để xá c định hệ số là khu vự c và vị trí đấ t.
* Đối với khu vực đô thị:
Hệ số tính thuế đấ t ở đô thị đượ c quy định că n cứ và o loạ i đô thị, loạ i
đườ ng phố và vị trí đấ t.
Loai đô thi:
Việc phâ n loạ i đô thị đượ c vậ n dụ ng bả ng phâ n loạ i đô thị theo quy
định hiện hà nh củ a Chính phủ . Đố i vớ i cá c đô thị, thì tạ m thờ i sắ p xếp như
sau:
+ Cá c đô thị nơi có trụ sở UBND tỉnh xếp và o đô thị loạ i IV;
+ Cá c đô thị khá c (trừ thị trấ n ) xếp và o đô thị loạ i V;
+ Thị trấ n.

171
Loai đườ ng phố hoă c khu phố :
Trong mỗ i loạ i đô thị đượ c chia thà nh cá c loạ i đườ ng phố (hoặ c khu
vự c ) (xem phụ ỉục)
Tuỳ tinh hình cụ thể, ở mỗ i đô thị có thể phâ n số loạ i đườ ng phố ít
hơn mứ c trong Bả ng phâ n bổ cá c bậ c thuế đấ t đô thị (phụ lục số 1), nhưng
phả i xếp từ loạ i đườ ng phố bậ c cao trở xuố ng theo thứ tự 1,2...Riêng đố i vớ i
thị xã , thị trấ n thuộ c cá c tỉnh miền nú i, hả i đả o phía Bắ c và Tâ y Nguyên quá
nhỏ , nhưng thị trấ n khá c trong địa. phương có thể xếp loạ i đườ ng phố bậ c 2.
Că n cứ để phâ n loạ i đườ ng phố dự a và o vị trí củ a đấ t ở , đấ t xâ y dự ng
cô ng trình từ ng khu vự c (là trung tâ m , cậ n trung tâ m hay ven đô ) cá c điều
kiện thuậ n lợ i trong SXKD, trong sinh hoạ t... Cụ c thuế phố i hợ p vớ i Sở xâ y
dự ng, cơ quan quả n lý ruộ ng đấ t cù ng cấ p để phâ n cá c đườ ng phố trong đô
thị ra cá c loạ i khá c nhau, trình UBND tỉnh , thà nh phố trự c thuộ cTrung ương
quyết định.
Vị trí đấ t:
Că n cứ và o loạ i đườ ng phố đã đượ c UBND tỉnh, thà nh phố quyết định,
Chi cụ c thuế thự c hiện phâ n loạ i vị trí đấ t cụ thể trong từ ng loạ i đườ ng phố
để xếp mứ c thuế đấ t trình UBND quậ n, huyện hoặ c cấ p tương đương quyết
định.
Mỗ i loạ i đườ ng phố đượ c xếp tố i đa theo 4 vị trí đấ t, cụ thể như sau:
Vị trí 1: á p dụ ng đố i vớ i đấ t ở mặ t tiền.
Vị trí 2: á p dụ ng đố i vớ i đấ t trong ngõ , hẻm củ a đườ ng phố có điều
kiện sinh hoạ t thuậ n lợ i (xe ô tô hoặ c xe ba bá nh và o tậ n nơi v.v...).
Vị trí 3: á p dụ ng đố i vớ i đấ t củ a nhữ ng hộ độ c lậ p nhưng phả i đi qua
nhà mặ t tiền, đấ t ở trong hẻm củ a đườ ng phố có điều kiện sinh hoạ t kém
hơn vị trí 2 (ô tô hoặ c xe 3 bá nh khô ng và o đượ c...)
Vị trí 4: á p dụ ng đố i vớ i đấ t trong ngõ , trong hẻm củ a cá c ngõ , cá c hẻm
thuộ c vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và cá c vị trí cò n lạ i khá c mà điều kiện sinh
hoạ t rấ t kém.
Trong mỗ i loạ i đườ ng phố , khô ng nhấ t thiết phả i xếp đủ 4 vị trí đấ t,
mà phả i că n cứ cụ thể và o từ ng đườ ng phố để xếp, có thể xếp ít vị trí hơn,
nhưng phả i xếp từ vị trí 1 tương ứ ng vớ i bậ c thuế cao nhấ t trở xuố ng. Trong
cù ng vị trí đấ t nhưng do điều kiện thuậ n lợ i có khá c nhau thì có thể đượ c hạ
thấ p mứ c thuế đấ t tố i đa bằ ng 2 lầ n mứ c thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp quy
định trong biểu đố i vớ i lô đấ t có điều kiện thấ p hơn.

172
Vỉ dụ: 2 lô đấ t đượ c xếp cù ng vị trí số 1 củ a đườ ng phố loạ i 1, thuộ c đô
thị loạ i I, theo quy định phả i chịu mứ c thuế đấ t bằ ng 32 lầ n mứ c thuế sử
dụ ng đấ t nô ng nghiệp, nhưng trong đó có mộ t lô đấ t ở vị trí mứ c độ thuậ n
tiện khô ng bằ ng lô kia, thi có thể á p dụ ng mứ c thuế đấ t bằ ng 31 lầ n hoặ c 30
lầ n mứ c thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp.
Đố i vớ i lô đấ t giá p ranh giữ a cá c loạ i đườ ng phố , đấ t gó c củ a 2 loạ i
đườ ng phố , đấ t giá p ranh giữ a vị trí mà có nhữ ng bậ c thuế cao thấ p khá c
nhau, thỉ că n cứ và o mứ c độ thuậ n tiện củ a vị trí đấ t, chi cụ c trưở ng chi cụ c
thuê đượ c điều chỉnh và o bậ c thuế phù hợ p .
Hệ số tính thuế đâ t theo khu vự c và vị trí á p dụ ng đố i vớ i 6 loạ i đô thị
(kể cả thị trấ n.) và 4 vị trí đấ t củ a tù ng loạ i đườ ng phố đượ c quy định trong
Bảng phân bổ các bậc thuế đất đô thị theo vị trí của từng loại đường phố
(Phụ lụ c)
Mứ c thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp là m că n cứ tính thuế đấ t thuộ c
vù ng đô thị là mứ c thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp cao nhấ t trong vù ng đượ c
á p dụ ng như sau:
- Đố i vớ i thà nh phố trự c thuộ c Trung ương; thà nh phố , thị xã nơi có
trụ sở UBND cấ p tỉnh đó ng thi á p dụ ng mứ c thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp
cao nhấ t trong tỉnh , thà nh phố trự c thuộ c Trung ương đó .
- Cá c thị xã , thị trấ n khá c á p dụ ng mứ c thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp
cao nhấ t trong huyện, trong thị xã đó .
Riêng đố i vớ i thị xã , thị trấ n miền nú i, hả i đả o quá nhỏ , mớ i hình
thà nh, điều kiện sinh hoạ t kém so vớ i cá c thị trấ n khá c, có thể á p dụ ng mứ c
thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp cao nhấ t ở tạ i khu vự c thị xã , thị trấ n đó .
*/ Đố i vớ i đấ t ở , đấ t xâ y dự ng cô ng trình thuộ c vù ng ven đô thị, ven
đầ u mỗ i giao thô ng và ven trụ c giao thô ng chỉnh:
Phạ m vi cá c loạ i đấ t nà y:
Đấ t khu dâ n cư ở cá c vù ng ven đô thị bao gồ m cá c xã hoặ c thô n (ấ p)
tiếp giá p vớ i nộ i thà nh phố , nộ i thị xã .
Đấ t khu dâ n cư ven đầ u mố i giao thô ng và trọ c đườ ng giao thô ng
chính khô ng nằ m trong đô thị bao gồ m: đấ t ven ngã ba, ngã tư... trụ c đườ ng
giao thô ng, bến phà , bến cả ng, sâ n bay do Trung ương và tỉnh hoặ c thà nh
phố trự c thuộ c Trung ương quả n lý.
- Đấ t khu thương mạ i, khu du lịch khô ng nằ m trong đô thị là toà n bộ
diện tích nằ m trong khu thương mạ i, khu du lịch và khu dâ n cư gắ n vớ i khu

173
thương mạ i, khu du lịch theo quy định củ a cơ quan Nhà nướ c có thẩ m
quyền.
- Đấ t khu cô ng nghiệp khô ng nằ m trong đô thị là đấ t có nhà má y, xí
nghiệp và khu dâ n cư gắ n vớ i khu cô ng nghiệp theo quyết định củ a cơ quan
nhà nướ c có thẩ m quyền.
Hê sổ tính thuế đấ t đươc quy đinh như sau:
+ Đố i vớ i đấ t khu dâ n cư, đấ t xâ y dự ng cô ng trình vù ng ven đô thị I, là
diện tích đấ t củ a toà n bộ xã ngoạ i thà nh có mặ t tiếp giá p trự c tiếp vớ i đấ t
nộ i thà nh. Mứ c thuế đấ t bằ ng 2,5 lầ n mứ c thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp củ a
hạ ng đấ t cao nhấ t trong xã .
+ Đố i vớ i đấ t khu dâ n cư, đấ t xâ y dự ng cô ng trình thuộ c ven củ a đô thị
loạ i II, loạ i III, loạ i IV và loạ i V là toà n bộ diện tích củ a thô n, ấ p có mặ t tiếp
giá p trự c tiếp vớ i đấ t nộ i thị, mứ c thuế đấ t bằ ng 2 lầ n mứ c thuế sử dụ ng đấ t
nô ng nghiệp củ a hạ ng đấ t cao nhấ t trong thô n, ấ p.
+ Đố i vớ i ven đầ u mố i giao thô ng, trụ c đườ ng giao thô ng chính, đấ t
khu thương mạ i, khu du lịch khô ng nẳ m trong đô thị, mứ c thuế đấ t bằ ng 1,5
lầ n mứ c thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp củ a hạ ng đấ t cao nhấ t trong vù ng.
*/ Đối với đất ở vùng nông thôn:
Đố i vớ i đấ t ở , đấ t xâ y dự ng cô ng trình thuộ c vù ng nô ng thô n đồ ng
bằ ng, trung du, miền nú i, mứ c thuế đấ t bằ ng 1 lầ n mứ c thuế sử dụ ng đấ t
nô ng nghiệp ghi thu binh quâ n trong xã .
4.4.2.3 Hệ số phân bổ thuế đất cho các lô đất đặc biệt
- Đố i vớ i đấ t xâ y dự ng nhà nhiều tầ ng do mộ t tổ chứ c hoặ c cá nhâ n
quả n lý sử dụ ng thi tổ chứ c hoặ c cá nhâ n đó phả i nộ p thuế cho toà n bộ diện
tích đấ t trong khuô n viên. Trườ ng hợ p tố chứ c hoặ c cá nhâ n nà y cho mộ t tố
chứ c hoặ c cá nhâ n khá c thuê, thì ngườ i thuê khô ng phả i nộ p thuế đấ t.
- Trong mộ t khoả nh đấ t có nhiều tổ chứ c, cá nhâ n quả n lý sử dụ ng,
nguyên tắ c là : Tổ ng diện tích đấ t chịu thuế củ a cá c tổ chứ c cá nhâ n nà y phả i
bằ ng tổ ng diện tích đấ t củ a khoả ng đấ t đó . Do vậ y, mỗ i tổ chứ c 5 cá nhâ n
ngoà i việc phả i kê khai diện tích đấ t thự c tế sử dụ ng (bao gồ m diện tích mặ t
đấ t, nhà ở , cô ng trình phụ , trồ ng rau kể cả diện tích đấ t lấ n chiếm riêng) cò n
phả ỉ kê khai thêm phầ n diện tích đấ t sử dụ ng chung như: đấ t là m đườ ng đi
chung, sâ n chung, đấ t xâ y cá c cô ng trình sử dụ ng chung (xâ y trạ m bơm
nướ c,...) kể cả diện tích bỏ trố ng.

174
Việc phâ n chia phầ n diện tích đấ t sử dụ ng chung do cá c tổ chứ c, cá
nhâ n trong khu tậ p thể tự thoả thuậ n phâ n bổ . Trườ ng hợ p khô ng tự thoả
thuậ n đượ c thi cơ quan thuế sẽ că n cứ và o tình hình thự c tế sử dụ ng để
phâ n bổ số thuế phả i nộ p cho từ ng tổ chứ c, cá nhâ n.
- Đố i vớ i đấ t ở do nhiều tổ chứ c, cá nhâ n quả n lý nhưng khô ng thuộ c
mộ t khoả nh, thì cá c tổ chứ c cá nhâ n nà y phả i nộ p thuế đấ t phầ n diện tích
đấ t thự c tế sử dụ ng (kể cả diện tích lấ n chiếm thêm để xâ y nhà , trồ ng rau,
là m cô ng trình phụ v.v....)
- Đố i vớ i đấ t xâ y nhà nhiều tầ ng, do nhiều tổ chứ c, cá nhâ n quả n lý, sử
dụ ng ở cá c tầ ng khá c nhau, thì từ tầ ng 5 (lầ u 4) trở lên khô ng phả i nộ p thuế
đấ t. Từ tầ ng 4 (lầ u 3) trở xuố ng, việc phâ n bổ phầ n diện tích đấ t sử dự ng
chung cũ ng xá c định như trên.
Riêng hệ số phâ n bổ thuế đấ t cho cá c tầ ng (lầ u) đố i vớ i phầ n diện tích
đấ t xâ y nhà nhiều tầ ng (lầ u) như sau:
Hệ số phân bổ cho các tầng
Nhà
Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4
1 tầ ng 1
2 tầ ng 0,7 0,3
3 tầ ng 0,7 0,2 0,1
4 tầ ng 0,7 0,2 0,07 0,03
4.4.2.4. Giá thóc tính thuế đất
Thuế đấ t thu bằ ng tiền theo giá thó c thuế sử dụ ng đấ t nô ng nghiệp
củ a vụ cuố i nă m liền trướ c nă m thu thuế, Ủ y ban nhâ n tỉnh quy định và bá o
cá o cho Bộ Tà i chính (Tổ ng cụ c thuế) biết.
4.5. Miễn, giảm thuế đất
Thuế đấ t đượ c xét giả m, miễn cho cá c đố i tượ ng nộ p thuế có khó khă n
về kinh tế do bị thiên tai, tai nạ n bấ t ngờ . Nếu giá trị thiệt hạ i về tà i sả n từ
20% đến 50% tổ ng giá trị tà i sả n (tà i sả n cố định, tà i sả n lưu độ ng có trên lô
đấ t chịu thuế) thì đượ c xét giả m thuế đấ t 50% nếu giá trị thiệt hạ i trên 50%
thì đượ c xét miễn thuế đấ t
4.5.1. Thủ tục xét giảm thuế, miễn thuế đất
Tổ chứ c cá nhâ n thuộ c diện đượ c tạ m miễn thuế đấ t phả i kê khai tổ ng
diện tích đấ t thự c tế quả n lý sử dụ ng, diện tích đấ t sử dụ ng theo từ ng mụ c
đích (trụ sở , ở , kinh doanh...) gử i kèm theo đơn đề nghị, giả i trình lý do giả m
hoặ c miễn thuế có xá c nhậ n củ a UBND phườ ng, xã nơi có đấ t chịu thuế hoặ c

175
cơ quan quả n lý cấ p trên (nếu là tổ chứ c) gử i đến chi cụ c thuế trự c tiếp thu
thuế, chi cụ c thuế că n cứ và o tờ khai có xá c nhậ n củ a cá c cơ quan trô n, thự c
hiện kiểm tra, tính toá n số thuế đượ c miễn và số thuế cò n phả i nộ p.
Chi cụ c thuế că n cứ tờ khai, đơn đề nghị giả m miễn thuế kiểm tra,
xá c minh, kiến nghị mứ c giả m, miễn thuế cho từ ng trườ ng hợ p trình
UBND huyện, quậ n và cấ p tương đương quyết định.
4.5.2. Thẩm quyền xét giảm thuế, miễn thuế
Thẩ m quyền xết giả m thuế, miễn thuế do UBND huyện, quậ n và cấ p
tương đương quyết định theo đề nghị củ a chi cụ c trưở ng chi cụ c thuế. Riêng
việc xét giả m, miễn thuế đấ t đố i vớ i xí nghiệp quố c doanh Trung ương, xí
nghiệp quố c doanh tỉnh, thà nh phố quả n lý do cụ c trưở ng cụ c thuế tỉnh,
thà nh phố quyết định theo đề nghị củ a chi cụ c trưở ng chi cụ c thuế.
4.6. Thủ tục kê khai, thu nộp thuế đất
4.6.1. Kê khai nộp thuế đất
- Ngườ i nộ p thuế nộ p hồ sơ khai thuế nhà , đấ t cho chi cụ c thuế nơi có
đấ t chịu thuế nhà đấ t.
- Thờ i hạ n nộ p hồ sơ kê khai thuế nhà , đấ t như sau:
+ Đố i vớ i tổ chứ c, thờ i hạ n nộ p hồ sơ khai thuế nhà , đấ t chậ m nhấ t là
ngà y 30 thá ng 1 hà ng nă m.
+ Đố i vớ i hộ gia đình, cá nhâ n sử dụ ng đấ t đã thuộ c diện chịu thuế và
có trong sổ bộ thuế củ a cơ quan thuế từ nă m trướ c thì khô ng phả i nộ p hồ sơ
khai thuế nhà , đấ t củ a nă m tiếp theo.
+ Trườ ng hợ p trong nă m có phá t sinh tă ng, giả m diện tích chịu thuế
nhà , đấ t thì ngườ i nộ p thuế phả i nộ p hồ sơ khai thuế chậ m nhấ t là mườ i
ngà y kể từ ngà y phá t sinh tă ng, giả m diện tích đấ t.
+ Trườ ng hợ p ngườ i nộ p thuế đượ c miễn hoặ c giả m thuế nhà , đấ t thì
vẫ n phả i nộ p hồ sơ khai thuế nhà , đấ t cù ng giấ y tờ liên quan đến vỉệc xá c
định miễn thuế, giả m thuế củ a nă m đầ u tiên và nă m tiếp theo nă m hết thờ i
hạ n miễn thuế, giả m thuế.
Đố i vớ i mộ t số trườ ng hợ p cụ thể, việc kê khai đượ c thự c hiện như
sau:
- Mộ t số tổ chứ c hoặ c cá nhâ n đang trự c tiếp có quyền sử dụ ng đấ t ở
nhiều địa điểm khá c nhau, thì phả i lậ p tờ khai riêng cho từ ng lô đấ t ở từ ng
địa điểm.

176
- Tổ chứ c, cá nhâ n cho thuê nhà đấ t (kể cả trườ ng hợ p nhà đấ t do cơ
quan phâ n phố i cho cá n bộ cô ng nhâ n viên) thì tổ chứ c, cá nhâ n đó phả i kể
khai toà n bộ diện tích đấ t trong khuô n viên cho thuê.
- Tổ chứ c, cá nhâ n chiếm dụ ng đấ t ở , đấ t xâ y dự ng cô ng trình (bao
gồ m cả trườ ng hợ p lấ n chiếm đấ t ra ngoai khuô n viên củ a chủ cho thuê
hoặ c chủ phâ n phố i nhà ) thì ngườ i đang trự c tiếp sử dụ ng đấ t phả i kê khai
nộ p thuế đấ t. Việc kê khai nộ p thuế đấ t nà y khô ng có nghĩa là thừ a nhậ n
tính hợ p phá p về quyền sử dụ ng đấ t.
- Đố i vớ i đấ t xâ y dự ng nhà nhiều tầ ng hoặ c đấ t trong khu tậ p thể do
nhiều tổ chứ c, cá nhâ n quả n lý sử dụ ng, thì từ ng tổ chứ c, cá nhâ n phả i tự kê
khai nộ p thuế. Tờ khai phả i ghi rõ phầ n diện tích đượ c quyển sử dụ ng, diện
tích lấ n chiếm thêm và phầ n diện tích đấ t sử dụ ng chung đượ c phâ n bổ .
Riêng đố i vớ i nhà ở từ tầ ng 4 (lầ u 3) trở xuố ng ngoà i việc phả i kê khai như
trên, cò n phả i ghi rõ ở tầ ng nà o (đế á p dụ ng hệ số phâ n bổ giữ a cá c tầ ng).
- Nhữ ng đố i tượ ng khô ng phả i nộ p thuế đấ t chỉ phả i kê khai nộ p thuế
phầ n diện tích đấ t sử dụ ng để kinh doanh hoặ c để ở mà theo quỵ định phả i
nộ p thuế đấ t.
4.6.2. Tổ chức quản lý thu nộp thuế
- Đố i vớ i thuế nhà , đấ t củ a ngườ i nộ p thuế là tổ chứ c thì ngườ i nộ p
thuế tự xá c định số thuế phả i nộ p trong tờ khai thuế nhà đấ t.
- Đố i vớ i thuế nhà đấ t củ a hộ gia đình, cá nhâ n: că n cứ và o sổ thuế củ a
nă m trướ c hoặ c tờ khai thuế nhà đấ t trong nă m, chi cụ c thuế tính thuế, ra
thô ng bá o nộ p thuế nhà đấ t và gử i cho ngườ i nộ p thuế biết.
- Thờ i hạ n ra thô ng bá o thuế chậ m nhấ t là ngà y15 thá ng 4 đố i vớ i
thô ng bá o nộ p thuế nhà đấ t củ a kỳ nộ p thứ nhấ t trong nă m; thờ i hạ n nộ p
thuế chậ m nhấ t là ngà y 1 thá ng 5
- Thờ i hạ n ra thô ng bá o thuế chậ m nhấ t là ngà y 15 thá ng 9 đố i vớ i
thô ng bá o nộ p thuế nhà đấ t củ a kỳ nộ p thứ hai trong nă m; thờ i hạ n nộ p
thuế chậ m nhấ t là ngà y 1 thá ng 10.
- Trườ ng hợ p nhậ n hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngà y đã ra thô ng bá o
thuế, cơ quan thuế ra thô ng bá o nộ p thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậ m
nhấ t là mườ i ngà y kể từ ngà y nhậ n đượ c hồ sơ khai thuế.
Trườ ng hợ p ngườ i nộ p thuế muố n nộ p thuế nhà đấ t mộ t lầ n cho toà n
bộ số tiền nhà đấ t cả nă m thì ngườ i nộ p thuế phả i thự c hiện nộ p thuế nhà
đấ t theo thờ i hạ n củ a kỳ nộ p thứ nhấ t trong nă m.

177
- Khi thu nhậ n tiền thuế đấ t, ngườ i thu thuế (kho bạ c, thuế vụ , hay uỷ
nhiệm thu) phả i sử dụ ng biên lai thuế nhà đấ t do Bộ Tà i chính phá t hà nh.
Biên lai thu thuế ghi thà nh 3 liên: liên 1 chuyển cho cơ quan thuế, liên 2 cấ p
cho ngườ i nộ p thuế, liên 3 lưu tạ i ngườ i thu thuế.
- Đố i vớ i cá c xí nghiệp quố c doanh và tổ chứ c kinh tế khá c, có tà i
khoả n tiền gử i tạ i ngâ n hà ng đang thự c hiện chế độ tự nộ p thuế do Bộ Tà i
chính quy định, thì có thể đến kỳ hạ n nộ p thuế do chi cụ c thuế thô ng bá o,
chủ độ ng là m giấ y nộ p tiên thuê đấ t và o Kho bạ c Nhà nướ c.
- Thuế đấ t nộ p và o kho bạ c quậ n, huyện nơi có đấ t chịu thuế, ghi và o
mụ c 23 theo chương loạ i, khoả n, hạ ng tương ứ ng vớ i từ ng đố i tượ ng nộ p
thuế củ a mụ c lụ c NSNN quy định, số tiền thuế đấ t đố i vớ i đấ t dù ng và o sả n
xuấ t kinh doanh củ a cá c doanh nghiệp đã nộ p và o Ngâ n sá ch Nhà nướ c
đượ c coi là yếu tố chi phí, đượ c trừ khi xá c định thu nhậ p chịu thuế.
- Cụ c thuế có thể thỏ a thuậ n và quyết định uỷ nhiệm thu thuế đấ t đến
cá c xã , thô n. Ủ y nhiệm thu phả i thanh toá n kịp thờ i tiền thuế đã thu theo
đú ng chế độ uỷ nhiệm thu. Nghiêm cấ m việc chiếm dụ ng xâ m tiêu tiền thuế.
Uỷ nhiệm thu thuế đấ t đượ c trích thù lao từ 5% đến 8% trên số thuế thự c
thu nộ p và o kho bạ c Nhà nướ c. Trong đó , ở nộ i thà nh thà nh phố Hà Nộ i và
thà nh phố Hồ Chí Minh: 5 %; cá c nơi khá c: 8% và đượ c trích trướ c khi nộ p
tiền thuế và o Kho bạ c Nhà nướ c.

5. PHÍ, LỆ PHÍ VÀ THUẾ MÔN BÀI


5.1. Nội dung cơ bản của phí, lệ phí
5.1.1. Phạm vi áp dụng
Phí, lệ phí đề cậ p ở đâ y là nhữ ng loạ i, lệ phí thuộ c Ngâ n sá ch Nhà
nướ c, khô ng bao gồ m phí củ a tư nhâ n. Khô ng á p dụ ng đố i vớ i cá c loạ i phí, lệ
phí như: cá c loạ i phí bả o hiếm: phí bả o hiểm xã hộ i, phí bả o hiểm y tế và cá c
loạ i phí bả o hiểm xã hộ i, phí bả o hiểm y tế và cá c loạ i phí bả o hiểm khá c; hộ i
phí củ a cá c tố chứ c chính trị, tổ chứ c chính trị - xã hộ i, tổ chứ c xã hộ i, tổ
chứ c xã hộ i - nghề nghiệp, câ u lạ c bộ như: Đả ng phí, Cô ng đoà n phí, Đoà n
phí, hộ i phí củ a Hộ i Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Hộ i Liên hiệp phụ nữ
Việt Nam, Hộ i Cự u chiến binh Việt Nam, Hộ i Nô ng dâ n Việt Nam... cướ c phí
vậ n tả i, cướ c phí bưu chính viễn thô ng, phí thanh toá n, chuyển tiền củ a cá c
tố chứ c tín dụ ng,...
5.1.2.Thẩm quyền ban hành, quy định về phí, lệ phí

178
Phí, lệ phí gắ n vớ i cá c hoạ t độ ng kinh tế, xã hộ i, chính trị mà Nhà nướ c
quả n lý, vớ i phạ m vi rộ ng từ Trung ương tớ i cơ sở , mứ c độ ả nh hưở ng củ a
cá c loạ i hà ng hó a, dịch vụ , thu phí, lệ phí khá c nhau là khá c nhau về lĩnh vự c,
về khô ng gian và thờ i gian. Chính vì vậ y, để thố ng nhấ t cá c loạ i hình cung
cấ p đượ c thu phí, lệ phí trên toà n quố c thì danh mụ c phí, lệ phí phả i do
Quố c hộ i thô ng qua. Cò n cá c nộ i dung như đố i tượ ng á p dụ ng thu, mứ c thu,
cá ch thứ c tổ chứ c thu nộ p củ a từ ng loạ i phí, lệ phí cụ thể khô ng nhấ t thiết
Quố c hộ i phả i thô ng qua mà nên để cá c Bộ , ngà nh, địa phương liên quan
trự c tiếp tớ i loạ i phí, lệ phí đó ban hà nh và phả i phù hợ p vớ i việc phâ n cấ p
quả n lý Nhà nướ c.
Hiện nay, Uỷ ban Thườ ng vụ Quố c hộ i ban hà nh Danh mụ c phí và lệ
phí bao gồ m 73 thứ phí, 42 thứ lệ phí, Chính phủ quy định chi tiết Danh mụ c
phí và lệ phí bao gồ m, 158 thứ phí và 126 thứ lệ phí. Danh mụ c nà y đượ c
thố ng nhấ t trên toà n quố c, cá c ngà nh,cá c cấ p khô ng đượ c tự ý bổ sung thêm
và o danh mụ c phí, lệ phí.
5.1.3. Về mức thu phí lệ phí
Tuỳ thuộ c và o mứ c quan trọ ng, số thu lớ n hay nhỏ , mứ c ả nh hưở ng
tớ i việc quả n lý kinh tế - xã hộ i mà sẽ do Chính phủ hoặ c Hộ i đồ ng nhâ n dâ n
tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c Trung ương hay Bộ tà i chính ban hà nh.
Chính phủ quy định đố í vớ i mộ t số loạ i phí quan trọ ng có số thu lớ n,
liên quan đến nhiều chính sá ch kinh tế - xã hộ i củ a Nhà nướ c. Hộ i đồ ng
nhâ n dâ n tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c Trung ương (gọ i chung là cấ p tỉnh) quy
định đố i vớ i mộ t số loạ i phí gắ n vớ i quả n lý đấ t đai, tà i nguyên thiên nhiên,
thuộ c chứ c nă ng quả n lý hà nh chính Nhà nướ c củ a chính quyền địa phương.
Bộ Tà i chính quy định đố i vớ i cá c loạ i phí cò n lạ i á p dụ ng thố ng nhấ t trong
cả nướ c.
Cá c cơ quan Nhà nướ c có thẩ m quyền quy định về phí, lệ phí khô ng
đượ c uỷ quyền cho cơ quan cấ p dướ i quy định mứ c thu, chế độ thu, nộ p ,
quả n lý và sử dụ ng đố i vớ i cá c loạ i phí, lệ phí thuộ c thẩ m quyền củ a mình.
5.1.3.1. Mức thu phí
Mứ c thu phí đượ c că n cứ và o cá c yếu tố như: mứ c đầ u tư cho hà ng
hoá , dịch vụ mà Nhà nướ c cung cấ p cầ n thu phí; thờ i gian dự định thu phí.
Thờ i gian hợ p lý để thu hồ i vố n đầ u tư thự c hiện cá c dịch vụ thu phí că n cứ
và o đá nh giá khả nă ng thu phí, hiệu quả thu phí, vố n đầ u tư và nhu cầ u cầ n
thu hồ i vố n đầ u tư để thự c hiện dịch vụ thu phí, đượ c xá c định (dự kiến)

179
trong đề á n thu phí. Chi phí xâ y dự ng mua sắ m, duy tu, bả o dưỡ ng sử a chữ a
thườ ng xuyên và định kỳ má y mó c, thiết bị, phương tiện là m việc...hoặ c thuê
ngoà i tà i sả n trự c tiếp phụ c vụ cô ng việc thu phí. Chi phí nà y đượ c phâ n bổ
theo mứ c độ hao mò n củ a nhữ ng tà i sả n trự c tiếp phụ c vụ cô ng việc thu phí.
Việc quy định mứ c thu phí phả i că n cứ và o chủ trương chính sá ch củ a
Nhà nướ c; tình hình kinh tế - chính trị - xã hộ i và đặ c điểm củ a cá c vù ng
trong từ ng thờ i kỳ; tính chấ t, đặ c điểm củ a từ ng dịch vụ thu phí, có tham
khả o mứ c thu loạ i phí tương ứ ng ở cá c trong khu vự c và thế giớ i.
5.1.3.2. Mức thu lệ phí
Lệ phí chỉ có ở khu vự c Nhà nướ c, tư nhâ n khô ng có lệ phí, khô ng vì
mụ c tiêu bù đắ p vố n đầ u tư cho cá c dịch vụ mà Nhà nướ c cung cấ p. Chính vì
vậ y, mứ c thu lệ phí đượ c ấ n định trướ c bằ ng mộ t số tiền nhấ t định đố i vớ i
từ ng cô ng việc quả n lý Nhà nướ c đượ c thu lệ phí, phù họ p vớ i thô ng lệ quố c
tế.
Tổ chứ c đượ c thu lệ phí có trá ch nhiệm xâ y dự ng mứ c thu kèm theo
vă n bả n đề nghị thu lệ phí gử i Bộ Tà i chính để Bộ Tà i chính trình Chính phủ
xem xét ban hà nh,
5.1.4. Một số loại phí lệ phí ban hành
a) Phí giao thông
Phí giao thô ng là mộ t khoả n thu có tính bù đắ p cá c khoả n chi phí Nhà
nướ c bỏ ra cho việc đầ u tư, xâ y dự ng, sử a chữ a, bả o dưỡ ng đườ ng giao
thô ng.
Đố i tượ ng điều chỉnh là cá c phương tiện tham gia giao thô ng. Tuy
nhiên, sau khi thự c hiện theo quyết định số 211/HĐBT ngà y 9/11/1987 đã
gâ y ra nhiều phiền hà , hạ n chế khi thu theo đầ u phương tiện, cho nên phí
giao thô ng đượ c quyết định thu giá n tiếp thô ng qua giá xă ng dầ u. Do vậ y,
cho tớ i nay phí giao thô ng đượ c đổ i tên thà nh phí xă ng dầ u. Phí xă ng dầ u
đượ c quy định bở i Nghị định số 78/2000/NĐ-CP ngà y 26/12/2000 củ a
Chính phủ về phí xă ng dầ u, Bộ Tà i chính đã ban hà nh Thô ng tư số
06/2001/TT -BTC ngà y 17/1/2001, Thô ng tư số 63/2001/TT-BTC ngà y
8/9/2001 và Thô ng tư số 133/2014/TT-BTC để hướ ng dẫ n thự c hiện thu
phí xă ng dầ u.
Đố i tượ ng chịu phí giao thô ng là cá c loạ i xă ng, dầ u Diezen củ a cá c tổ
chứ c nhậ p khẩ u, sả n xuấ t, chế biến bá n ra cho cá c tổ chứ c, cá nhâ n khá c sử
dụ ng. Mứ c thu phí đượ c tính trong giá xă ng dầ u bá n ra.

180
Đố i tượ ng nhậ p khẩ u, sả n xuấ t, chế biến xă ng dầ u thuộ c đố i tượ ng
nộ p phí xă ng dầ u thì phả i nộ p phí xă ng dầ u.
Mứ c thu phí xă ng dầ u là 500đ/l lít.
b) Lệ phí trước bạ
Trướ c bạ là mộ t thuậ t ngữ chỉ thể thứ c ghi chép tó m tắ t mộ t chứ ng
thư hay mộ t thoả thuậ n về tà i sả n và o mộ t quyển sổ (trướ c là ghi, bạ là sổ ).
Lệ phí trướ c bạ là khoả n tiền thu và o việc đă ng ký hoặ c chuyển
nhượ ng cá c tà i sả n thuộ c diện phả i đă ng ký quyền sử dụ ng và quyền sở hữ u
tà ỉ sả n để đượ c Nhà nướ c thừ a nhậ n tính hợ p phá p việc sở hữ u tà i sả n đó
hoặ c hà nh vi chuyển nhượ ng đó . Lệ phí trướ c bạ vừ a mang tính chấ t lệ phí
vừ a có bả n chấ t thuế (mộ t loạ i thuế tà i sả n huy độ ng mộ t phầ n thu nhậ p củ a
ngườ i có tà i sả n).
Lệ phí trướ c bạ ở nướ c ta luô n có sự thay đổ i cho phù họ p vớ i thự c
trạ ng quả n lý quyền sử dụ ng, sở hữ u tà i sả n củ a cá c tổ chứ c, cá nhâ n trong
và ngoà i nướ c tạ i Việt Nam. Nhìn chung, xu hướ ng chung là đả m bả o cho cá c
chủ sở hữ u và chủ sử dụ ng tà i sả n quyền hợ p phá p, thuậ n tiện, rõ rà ng để
thự c hiện cá c quyền đố i vớ i tà i sả n củ a mình. Mứ c thu ngà y cà ng giả m, tạ o
điều kiện nhanh chó ng cho việc đă ng ký, sử dụ ng...
Ngườ i nộ p lệ phí trướ c bạ đượ c Nhà nướ c xá c nhậ n quyền sở hữ u,
quyền sử dụ ng tà i sả n theo phá p luậ t như: đấ t, nhà , tà u thuyền cá c loạ i, ô tô
cá c loạ i xe, xe gắ n má y, sú ng să n, sú ng thể thao.
* Đối tượng nộp lệ phí trước bạ
Cá c cá nhâ n trong nướ c và tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i, kể cả cá c
doanh nghiệp có vố n đầ u tư nướ c ngoà i hoạ t độ ng theo Luậ t Đầ u tư nướ c
ngoà i tạ i Việt Nam hoặ c theo Luậ t Đầ u tư nướ c ngoà i tạ i Việt Nam, có cá c tà i
sả n thuộ c đố i tượ ng chịu lệ phí trướ c bạ là cá c tà i sả n thuộ c diện đă ng ký
quyền sở hữ u, sử dụ ng vó i cơ quan Nhà nướ c theo phá p luậ t gồ m: nhà đấ t,
phương tiện vậ n tả i (tà u thuyền, ô tô , xe gắ n má y); sú ng să n, sú ng thể thao.
* Đối tượng không thuộc diện chịu lệ phí bạ
- Nhà đấ t là trụ sở cơ quan ngoạ i giao, cơ quan lã nh sự và nhà ở củ a
ngườ i đứ ng đầ u cơ quan lã nh sự củ a ngườ i nướ c ngoà i tạ i Việt Nam.
- Tà u thuyền, ô tô , xe gắ n má y, sú ng să n, sú ng thể thao củ a cơ quan
ngoạ i giao, cơ quan lã nh sự , cơ quan đạ i diện củ a tổ chứ c quố c tế thuộ c hệ
thố ng Liên hợ p quố c, củ a viên chứ c ngoạ i giao, nhâ n viên hà nh chính, nhâ n
viên kỹ thuậ t củ a cơ quan ngoạ i giao, cơ quan lã nh sự , cơ quan đạ i diện củ a

181
tồ chứ c quố c tế thuộ c hệ thố ng Liên hợ p quố c và thà nh viên gia đình họ
khô ng phả i là cô ng dâ n Việt Nam đượ c cấ p giấ y chứ ng minh thư ngoạ i giao;
củ a tố chứ c, nhâ n nướ c ngoà i khá c đượ c miễn nộ p lệ phí trướ c bạ theo điều
ướ c quố c tế mà Việt Nam ký kết.
- Đấ t đượ c Nhà nướ c giao cho cá c tổ chứ c, cá nhâ n sử dụ ng cho cá c
mụ c đích xâ y dự ng đườ ng giao thô ng, cầ u cố ng, vườ n hoa, cô ng viên; thă m
dò , khai thá c khoá ng sả n; sả n xuấ t nô ng nghiệp; lâ m nghiệp, đấ t thuê củ a
Nhà nướ c hoặ c thuê củ a ngườ i có quyền sử dụ ng hợ p phá p...
- Tà i sả n chuyên dù ng phụ c vụ an ninh, quố c phò ng.
- Nhà đấ t đượ c đền bù khi Nhà nướ c thu hồ i đấ t mà nhà đấ t bị thu hồ i
đã nộ p lệ phí trướ c bạ .
- Xe chuyên dù ng: xe cứ u hoả , xe cứ u thương
- Tà i sả n là hà ng hoá đượ c phép kinh doanh củ a cá c tổ chứ c, cá nhâ n
đă ng ký hoạ t độ ng kinh doanh mà khô ng đă ng ký quyền sở hữ u, quyền sử
đụ ng.
* Căn cứ tính lệ phí trước bạ
Số thu về lệ phí trướ c bạ đều dự a và o hai că n cứ : Giá trị tà i sả n chịu lệ
phí trướ c bạ và tỷ lệ (%) lệ phí trướ c bạ .
Số tiền lệ phí trước =Giá tính lệ phí x Tỷ lệ ( % ) lệ phí
bạ phải nộp trước bạ trước bạ
Số tiền lệ phí trướ c bạ phả i nộ p theo cá ch tính trên đâ y tố i đa 500
triệu (nă m tră m triệu) đồ ng/ l tà i sả n/ l lầ n trướ c bạ . Riêng nhà xưở ng sả n
xuấ t kinh doanh (bao gồ m cả đấ t kèm theo nhà xưở ng) đượ c tính chung cho
nhà xưở ng trong cù ng mộ t khuô n viên củ a mộ t cơ sở sả n xuấ t kinh doanh,
nếu cơ sở sả n xuấ t kinh doanh đă ng ký quyền sở hữ u, sử dụ ng mộ t lầ n hoặ c
chia ra đă ng ký sở hữ u, sử dụ ng nhiều lầ n thì toà n bộ nhà xưở ng trong cù ng
mộ t khuô n viên củ a mộ t cơ sở sả n xuấ t kinh doanh chỉ phả ỉ nộ p lệ phí trướ c
bạ mứ c cao nhấ t là 500 triệu đồ ng.
Giá tính lệ phí trướ c bạ là trị giá tà i sả n chịu lệ phí trướ c bạ theo giá
thị trườ ng trong nướ c tạ i thờ i điểm tính lệ phí trướ c bạ .
Giá đấ t đượ c Uỷ ban nhâ n dâ n tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c trung ương
quy định theo khung giá đấ t củ a Chính phủ quy định.
Giá đất tínhlệ = Diện tích đất chịu x Giá đất mỗi
phí trước bạ lệ phí trước bạ mét vuông ( m 2 )

182
Đố i vớ i cá c tà i sả n khá c ngoà i tà i sả n là đấ t, giá tính lệ phí trướ c bạ là
giá trị thự c tế theo giá trị thị trườ ng tạ i thờ i điểm tính lệ phí trướ c bạ . Nếu
khô ng xá c định đượ c giá trị thự c tế theo giá thị trườ ng hoặ c giá ghi lên
chứ ng từ khô ng phù hợ p vớ i giá thị trườ ng tạ i thờ i điểm tính lệ phí trướ c bạ
thì đượ c xá c định theo bả ng giá tố i thiểu tính lệ phí trướ c bạ do Ủ y ban
nhâ n dâ n tỉnh quy định. Trườ ng hợ p, tà i sả n chưa đượ c Ủ y ban nhâ n dâ n
tỉnh quy định giá tố i thiểu tính lệ phí trướ c bạ thì á p dụ ng theo giá thị
trườ ng củ a loạ i tà i sả n tương ứ ng hoặ c xá c định bằ ng giá nhậ p khẩ u tạ i cử a
khẩ u (CIF), cộ ng (+) vớ i thuế nhậ p khẩ u, thuế tiêu thụ đặ c biệt (nếu có ) và
thuế giá trị gia tă ng theo chế độ quy định đố i vớ i loạ i tà i sả n tương ứ ng
(khô ng phâ n biệt đố i tượ ng phả i nộ p hay đượ c miễn nộ p thuế).
Đố i vớ i tà i sả n mua theo phương thứ c trả gó p tính theo giá bá n trả
mộ t lầ n, bao gồ m cả thuế giá trị gia tă ng củ a tà i sả n đó (khô ng tính lã i trả
gó p).
Đố i vớ i tà i sả n mua theo phương thứ c đấ u thầ u, đầ u giá theo đú ng,
quy định củ a phá p luậ t về đấ u thầ u (kế cả mua hà ng tịch thu bá n ra) thì giá
tính lệ phí trướ c bạ là giá trú ng đấ u thầ u, đấ u giá hoặ c giá mua hà ng tịch thu
thự c tế ghi trên hoá đơn bá n hà ng,
Tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ:
Nhà , đấ t: 1%
Tà u, thuyền: 1%; riêng tà u đá nh cá xa bờ là : 0,5%
Ô tô , xe má y, sú ng să n, sú ng thể thao là : 2%
Ô tô từ 7 chỗ ngồ i trở xuố ng (trừ ô tô hoạ t độ ng kình doanh vậ n
chuyển hà nh khá ch theo giấ y phép kinh doanh hoặ c Giấ y chứ ng nhậ n đă ng
ký kinh doanh củ a cơ quan quả n lý Nhà nướ c có thẩ m quyền cấ p) và xe má y
củ a tô chứ c, cá nhâ n ở cá c thà nh phố trự c thuộ c Trung ương, thà nh phố
thuộ c tỉnh và thị xã nơi Ủ y ban nhâ n dâ n tỉnh đó ng trụ sở , nộ p lệ phí trướ c
bạ lâ n đầ u tạ i Việt Nam (khô ng phâ n biệt xe mớ i 100% hay xe đã qua sử
dụ ng) là 5 %.
Đố i vớ i ô tô 7 chỗ ngồ i trở xuố ng (trừ ô tô hoạ t độ ng kinh doanh vậ n
chuyển hà nh khá ch theo Giấ y phép kinh doanh hoặ c Giấ y chứ ng nhậ n đă ng
ký kinh doanh củ a cơ quan quả n lý Nhà nướ c có thẩ m quyền cấ p) và xe má y
mà chủ tà i sả n đã nộ p lệ phí trướ c bạ sau đó chuyển giao cho tố chứ c, cá
nhâ n ở địa bà n đượ c á p dụ ng tỷ lệ thu lệ phí trướ c bạ thấ p hơn thì nộ p lệ
phí trướ c theo tỷ lệ là 2% đố i vớ i ô tô và 1% đố i vớ i xe má y.

183
Trườ ng hợ p chủ tà i sả n trên đã kê khai, nộ p lệ phí trướ c bạ theo tỷ lệ
thấ p hơn 5% sau đó chuyển giao tà i sả n cho tổ chứ c, cá nhâ n ở địa bà n thi
nộ p lệ phí trướ c bạ theo tỷ lệ là 5%
Đố i vớ i xe má y nộ p lệ phí trướ c bạ từ lầ n thứ 2 trở đi đượ c á p dụ ng tỷ
lệ là 1%.
Đố i vớ i xe ô tô chở ngườ i từ 7 chỗ ngồ i trở xuố ng hoạ t độ ng kinh
doanh vậ n tả i chở khá ch, nộ p lệ phí trướ c bạ là 2%.
5.2. Thuế môn bài
Thuế mô n bà i (Tax on licence) là thuế đá nh hằ ng nă m và o việc đượ c
phép sả n xuấ t, kinh doanh củ a cá c thể nhâ n, phá p nhâ n. Sở dĩ gọ i là thuế
mô n bà i vì lầ n đầ u tiên khi ban hà nh thuế nà y ở Việt Nam từ thờ i thự c dâ n
Phá p thố ng trị, sau khi đó ng thuế mô n bà i, cá c cơ sở sả n xuấ t, kinh doanh
phả i treo ngay ở cử a (mô n) mộ t thẻ (bà i) để xá c định đã nộ p thuế và phâ n
biệt dướ i cơ sở kinh doanh thi phá p nằ m ngoà i diện quả n lý củ a cơ quan
thuế.
5.2.1. Đối tượng nộp thuế
Là tấ t cả cá c tổ chứ c, cá nhâ n kinh doanh trên lã nh thổ Việt Nam thuộ c
mọ i thà nh phầ n kinh tế, mọ i loạ i hình kinh doanh.
5.2.2. Căn cứ tính thuế môn bài
Mức thuế môn bài được phân biệt theo hai nhóm:
Nhóm 1: Đố i vớ i cá c tổ chứ c kinh tế bao gồ m:
- Cá c doanh nghiệp Nhà nướ c, cô ng ty cổ phầ n, cô ng ty trá ch nhiệm
hữ u hạ n, doanh nghiệp tư nhâ n, doanh nghiệp hoạ t độ ng theo Luậ t đầ u tư
nướ c ngoà i tạ i Việt Nam, tố chứ c và cá nhâ n nướ c ngoà i kinh doanh tạ i Việt
Nam khô ng theo Luậ t đầ u tư nướ c ngoà i tạ i Việt Nam, cá c tổ chứ c kinh tế
củ a tổ chứ c chính trị, tổ chứ c chính trị- xã hộ i, tổ chứ c xã hộ i, tổ chứ c xã hộ i
- nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhâ n dâ n, cá c tổ chứ c, đơn vị sự nghiệp khá c
và tổ chứ c kinh doanh hạ ch toá n kinh tế độ c lậ p khá c.
- Cá c hợ p tá c xã , liên hợ p tá c xã và cá c quỹ tín dụ ng nhâ n dâ n.
- Cá c cơ sở kinh doanh là chi nhá nh, cử a hà ng, cử a hiệu( thuộ c cô ng ty
hoặ c thuộ c chi nhá nh)...hạ ch toá n phụ thuộ c hoặ c bá o sổ đượ c cấ p giấ y
chứ ng nhậ n đă ng ký kinh doanh, có đă ng ký nộ p thuế, và đượ c cấ p mã số
thuế.

184
Ba đố i tượ ng nêu trên nộ p thuế mô n bà i că n cứ và o vố n đă ng ký ghi
trong giấ y chứ ng nhậ n đă ng ký kinh doanh hoặ c giấ y phép đầ u tư theo biểu
như sau:
Đơn vị: đồng
Bậ c thuế mô n bà i Vố n đă ng ký Mứ c thuế mô n bà i cả
nă m
Bậ c 1 Trên 10 tỷ 3.000.000
Bậ c 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000
Bậ c 3 Từ 2 tỷ đến dướ i 5 tỷ 1.500.000
Bậ c 4 Dướ i 2 tỷ 1.000.000
- Că n cứ xá c định mứ c thuế mô n bà i là vố n đă ng ký củ a nă m trướ c
nă m tính thuế. Mỗ i khi có thay đổ i tă ng hoặ c giả m vố n đă ng ký, cơ sở kinh
doanh phả i kê khai vớ i cơ quan thuế trự c tiếp quả n lý đế là m că n cứ xá c
định mứ c thuế mô n bà i củ a nă m sau. Nếu khô ng kê khai sẽ bị sử phạ t vi
phạ m hà nh chính về thuế và bị ấ n định mứ c thuế mô n bà i phả i nộ p.
* Một số trường hợp cụ thể
- Đố i vớ i cơ sở kinh doanh mớ i thà nh lậ p că n cứ vố n đă ng ký ghi trong
ĐKKD nă m thà nh lậ p để xá c định mứ c thuế mô n bà i.
- Cá c doanh nghiệp thà nh viên tạ i cá c tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c
Trung ương củ a cá c doanh nghiệp hạ ch toá n toà n ngà nh nộ p thuế mô n bà i
theo mứ c thố ng nhấ t 2.000.000 đồ ng/ nă m. Cá c doanh nghiệp thà nh viên
nêu trên nếu có cá c chi nhá nh tạ i cá c quậ n, huyện, thị xã và cá c điểm kinh
doanh khá c nộ p thuế mô n bà i theo mứ c thố ng nhấ t 1.000.000 đồ ng/nă m.

- Cá c cơ sở kinh doanh là chi nhá nh hạ ch toá n phụ thuộ c hoặ c bá o sổ ,


cá c tổ chứ c kinh tế khá c...khô ng có giấ y chứ ng nhậ n ĐKKD hoặ c có giấ y
chứ ng nhậ n ĐKKD nhưng khô ng có vố n đă ng ký thì thố ng nhấ t thu thuế
mô n bà i theo mứ c 1.000.000 đồ ng/ nă m.
Nhóm 2 : Cá c đố i tượ ng khá c, gồ m: hộ kinh doanh cá thể nộ p thuế
mô n bà ỉ theo 6 mứ c bao gồ m: hộ sả n xuấ t kinh doanh cá thể; ngườ i lao độ ng
trong cá c doanh nghiệp nhậ n khoá n tự trang trả i mọ i khoả n chi phí, tự chịu
trá ch nhiệm về kết quả sả n xuấ t kinh doanh; nhó m ngườ i lao độ ng thuộ c
cá c doanh nghiệp nhậ n khoá n cù ng kinh doanh chung. Trườ ng hợ p nhó m
cá n bộ cô ng nhâ n viên nhó m ngườ i lao độ ng nhậ n khoá n nhưng từ ng cá

185
nhâ n trong nhó m nhậ n khoá n lạ i kinh doanh riêng rẽ thì từ ng cá nhâ n trong
nhó m cò n phả i nộ p thuế mô n bà i riêng.
Cá c cơ sở sả n xuấ t kinh doanh trên danh nghĩa là doanh nghiệp Nhà
nướ c, doanh nghiệp hoạ t độ ng theo Luậ t đầ u tư nướ c ngoà i tạ i Việt Nam,
cá c cô ng ty cổ phầ n, cô ng ty TNHH... nhưng từ ng thà nh viên củ a đơn vị vẫ n
kinh doanh độ c lậ p, chỉ nộ p mộ t khoả n tiền nhấ t định cho đơn vị để phụ c vụ
cho yêu cầ u quả n lý chung thi thuế mô n bà i thu theo từ ng thà nh viên.
Biểu thuế môn bài áp dụng đối với các đối tượng nhóm 2 như
sau:
Đơn vị tính: đồ ng
Bậ c Thu nhậ p 1 thá ng Mứ c thuế cả nă m
thuế
1 Trên 1.500.000 1.000.0000
2 Trên 10.000.00Q. đến 1.500.000 750.000
3 Trên 750.000 đến 1.000.000 500.000
4 Trên 500.000 đến 750.000 300.000
5 Trên 300.000 đến 300.000 100.000
6 Bằ ng hoặ c thấ p hơn 300.000 50.000

5.2.3. Miễn, giảm thuế môn bài


- Tạm thời miễn thuế môn bài đối với:
Hộ sả n xuấ t muố i; điểm bưu điện vă n hoá xã , cá c loạ i bá o (bá o in, bá o
nó i, bá o hình).
Tổ dịch vụ và cử a hà ng, cử a hiệu, kinh doanh trự c thuộ c. Hợ p tá c xã
hoạ t độ ng dịch vụ kỹ thuậ t trự c tiếp phụ c vụ sả n xuấ t nô ng nghiệp.
Tạ m thờ i giả m 50% mứ c thuế mô n bà i đố i vớ i hộ đá nh cá bắ t hả i sả n;
cá c quỹ tín dụ ng nhâ n dâ n xã ; cá c HTX chuyên kinh doanh.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6


Câ u 1: Trình bà y đượ c khá i quá t nộ i đung về thuế thu nhậ p chuyển
quyền sử dụ ng đấ t, chuyển nhượ ng quyền thuê đấ t?
Câ u 2: Xá c định đượ c đố i tượ ng nộ p thuế, thu nhậ p chịu thuế và
khô ng chịu thuế thu nhậ p cá nhâ n?

186
Câ u 3: Phâ n biệt đượ c sự giố ng và khá c nhau giữ a thuế nó i chung và lệ
phí.
Câ u 4 : Trình bà y đượ c nhữ ng vấ n đề cơ bả n về thuế tà i nguyên?
Câ u 5: Xá c định nhữ ng quy định cụ thể về thuế nhà , đấ t?
Câ u 6: Doanh nghiệp có vố n đă ng ký là trên 10 tỷ. Vậ y doanh nghiệp
đó ng thuế mô n bà i bậ c mấ y và mứ c thuế mô n bà i cả nă m là bao nhiêu?

Thể trá nh khỏ i nhữ ng thiếu só t nhấ t định, rấ t mong nhậ n đượ c ý kiến
đó ng gó p củ a bạ n đọ c, đồ ng nghỉệp để lầ n tá i bả n sau sẽ hoà n chỉnh hơn.
Xin châ n thà nh cả m ơn!

Tài liệu tham khảo

[1]. Giá o trình thuế (dù ng cho trình độ trung cấ p nghề và cao đẳ ng nghề -
Tá c giả Đồ ng Thị Vâ n Hồ ng, Nhà xuấ t bả n Lao độ ng).
[2]. Giá o trình thuế và kê khai thuế, Trườ ng Cao đẳ ng nghề Đà Lạ t, nă m
2017.
[3]. Tổ ng hợ p vă n bả n quy phạ m phá p luậ t về lĩnh vự c thuế - phí.

187
188
189
190
191

You might also like