You are on page 1of 47

Hạch toán thu nhập quốc dân,

lạm phát và thất nghiệp

GV: Nguyễn Quỳnh Huy, PhD


Hanoi School of Business and Management
Email: huynquynh@hsb.edu.vn
Nội dung
2

v Hiểu các đồng nhất thức cơ bản và ý nghĩa, cách sử


dụng trong hạch toán thu nhập quốc dân
v Khái niệm và đo lường lạm phát
v Hậu quả của lạm phát
v Khái niệm, đo lường và các loại hình thất nghiệp
v Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Đo lường kinh tế vĩ mô
3

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP):


GDP = G + C + I + NX
G: chi tiêu chính phủ
C: tiêu dùng tư nhân
I: đầu tư của doanh nghiệp
NX: xuất khẩu ròng = XK - NK

Huy Nguyen_MET5_3/2024
4

Hoạch toán thu nhập quốc gia


(NIA)

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Khu vực sản xuất
5

Tổng sản phẩm trong nước (GDP)


¤ GDP = C + I + G + EX – IM

Tổng thu nhập quốc dân (GNP hay GNI)


¤ GNI = GDP + NFP
¤ NFP: Net Factor Payments from Abroad (thu nhập ròng các yếu tố từ nước
ngoài)
Tổng chi tiêu trong nước (Domestic Absorption)
¤ A=C+I+G

Cán cân thương mại (Trade Balance, Net Exports)


¤ TB = NX = EX – IM

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Khu vực ngân sách
6

¨ Cân bằng ngân sách: FB = T – G


¨ Ngân sách thâm hụt: DEF = T – G <0
¨ Tài trợ thâm hụt
¤ Trong nước: trái phiếu, in tiền, điều chỉnh thuế và
chi tiêu
¤ Ngoài nước:
n Viện trợ của nước ngoài
n Chính phủ vay nợ nước ngoài

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư
7

q Đồng nhất thức trong nền kinh tế đóng:


è Y= C + I + G

è Y– C – G = I

è (Y–T) – C + (T–G) = I

è SP + SG = I

è SN =I

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư
8

¨ Tiết kiệm quốc dân


SN = SP + SG
¨ Tiết kiệm tư nhân SP: là phần thu nhập mà hộ gia đình
không tiêu dùng hết và cho vay trên thị trường vốn vay
¨ Tiết kiệm của chính phủ SG = T – G là số dư ngân
sách chính phủ
¤ SG > 0: ngân sách thặng dư
¤ SG < 0: ngân sách thâm hụt
¤ SG = 0: ngân sách cân bằng

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Thị trường vốn vay
9

n Cung: Lãi suất CUNG


thực tế
n S = SP + SG S = SP + SG

n Lãi suất thực tế r

n SG = T - G
r0
n Cầu
n I

n Lãi suất thực tế r CẦU


I
n Cân bằng cung cầu Lượng
Q0
S = I = Q0 Huy Nguyen_MET5_3/2024 vốn vay
Sự thay đổi của cung cầu vốn vay
10

Lãi suất
n Cung thay đổi thực tế CUNG
n Đường cung dịch S = SP + SG
chuyển
n Lãi suất thay đổi
r0
n Lượng vốn cho vay
thay đổi
CẦU
I
Q0 Lượng
Huy Nguyen_MET5_3/2024 vốn vay
Giảm thuế đối với lãi suất, cổ tức
11

¨ Giảm thuế đối với lãi suất và cổ tức làm tăng tiết kiệm
tư nhân SP
¨ Dư cung vốn vay làm giảm lãi suất
¨ Lãi suất giảm làm:
¤ Tiết kiệm tư nhân giảm bớt một phần

¤ Đầu tư tăng

¨ Kết quả:
¤ Tiết kiệm = đầu tư và đều tăng

¤ Lãi suất giảm


Huy Nguyen_MET5_3/2024
Giảm thuế đối với các dự án đầu tư
12

v Giảm thuế đối với các dự án đầu tư sẽ khuyến khích


đầu tư nhiều hơn
v Cầu vốn vay tăng
v Dẫn đến dư cầu làm tăng lãi suất
v Lãi suất tăng:
v Đầu tư giảm bớt
v Tiết kiệm tăng
v Kết quả:
v Đầu tư = Tiết kiệm và đều tăng
v Lãi suất tăng

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Giảm nợ và thâm hụt ngân sách chính phủ
13

Lãi suất CUNG


¨ Giảm nợ chính thực tế Ss= SP + SG
0 s1
phủ và thâm hụt
ngân sách chính
phủ r0
r1
CẦU
I

Q0 Q1 Lượng
Huy Nguyen_MET5_3/2024
vốn vay
Huy Nguyen_MET5_3/2024 14

Đo lường chi phí sinh hoạt


Định nghĩa CPI

q CPI đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa
và dịch vụ mà một người tiêu dùng điển hình mua.

q Chỉ số giá tiêu dùng CPI phản ánh sự biến động giá
cả các hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng điển hình:
Ø Giỏ hàng điển hình

Ø Biến động giá so với kỳ gốc

Ø Biến động giá so với kỳ trước 15


Huy Nguyen_MET5_3/2024
Giỏ hàng hóa và dịch vụ tính CPI (2015-2020)
16

4,29 3,3 I. hàng ăn uống và dịch vụ


5,99 II. Đồ uống và thuốc lá
2,89 III. May mặc, mũ nón, giày dép
36,12
IV. Nhà ở, điện nước, chất đốt và
9,37 VLXD
V. thiết bị và đồ dùng gia đình
VI. Thuốc và dịch vụ y tế
5,04 VII. Giao thông
VIII. Bưu chính viễn thông
7,31
IX. Giáo dục
3,59
X. Văn hóa, giải trí và du lịch
6,37
15,73
Huy Nguyen_MET5_3/2024
Phương pháp tính CPI
1 Chọn năm cơ sở, xác định giỏ hàng năm cơ sở qi

2 Điều tra giá từng mặt hàng trong giỏ hàng đã chọn (Pi)

3 Tính chi phí mua giỏ hàng cố định theo giá ở các thời kỳ
khác nhau
4 Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các năm

CPI t =
å i i
P t
´ Q 0

´100
åP i
0
´Q
i
0

5 Tính tỷ lệ lạm phát


t -1
CPI t
- CPI
p =
t
t -1
´100% 17

CPI
Huy Nguyen_MET5_3/2024
Ví dụ thực hành tính CPI CPI t =
å i i
P t
´ Q 0

´100
18
åP i
0
´Q
i
0

Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế giả định trong đó
người dân chỉ mua 2 hàng hóa là ngô và nước mắm. 2015 là năm cơ
sở. Yêu cầu:
a. Tính CPI cho các năm 2015, 2016, 2017;
b. Tính tỷ lệ lạm phát 2016, 2017

Giá ngô Lượng ngô Giá mắm Lượng


mắm
2015 5 200 8 500

2016 6 220 7.5 500

2017 7 250 9 550

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Ví dụ về CPI
19

Thu nhập của bạn tăng từ 7 triệu đồng lên 9 triệu đồng,
trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154, nhìn chung mức
sống của bạn đã:
- Giảm
- Tăng
- Không đổi

Huy Nguyen_MET5_3/2024
CPI và các hiệu ứng
20

• CPI: hiệu ứng tiêu dùng


• CPI: hiệu ứng đầu tư và tiết kiệm

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Phân biệt CPI và chỉ số điều chỉnh GDP

DtGDP =
GDPn t
x 100 CPI t =
å i i
P t
´ Q 0

´100
GDPrt åP i
0
´Q
i
0

Σpitqit
DGDPt * 100
= Σp 0q t
i i Huy Nguyen_MET5_3/2024 21
Phân biệt CPI và chỉ số điều chỉnh GDP
22

Dgdp CPI
§ Chỉ số điều chỉnh đo lường § Chỉ số CPI đo lường mức giá
mức giá TB của tất cả các TB của giỏ hàng hóa dịch vụ
hàng hóa dịch vụ cuối cùng do 1 người tiêu dùng điển hình
được sản xuất ra trong 1 nước mua
§ Chỉ số điều chỉnh GDP có § Chỉ số CPI có quyền số cố
quyền số biến đổi (giỏ hàng) định (giỏ hàng cố định)
§ Thời gian: năm hoặc quý § Thời gian: tính theo tháng,
quý, năm

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Vận dụng CPI trong thực tiễn: điều chỉnh các biến số
kinh tế theo lạm phát

q Điều chỉnh giá trị bằng tiền tại các thời điểm khác
nhau để có thể so sánh được với nhau

q Điều chỉnh lãi suất theo lạm phát

Huy Nguyen_MET5_3/2024 23
How the Consumer Price Index is calculated:
another example
24

v Base Year is 2018


v Basket of goods in 2018 costs $1,200
v The same basket in 2020 costs $1,236
v CPI for 2020 = ($1,236/$1,200) ´ 100 = 103
v Prices increased 3 percent between 2018 and 2020

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Practice: A new basket, CPI & inflation rate

25

New CPI basket for 2019: Price of Price of


year
5 lbs of beef, beef chicken
25 lbs o f chicken 2017 $3 $3
Base year: 2017 2018 $4 $4
2019 $8 $5

A. Calculate cost of the new basket for 2019 and the CPI
for 2019.
B. What’s the new inflation rate from 2018-2019?
Huy Nguyen_MET5_3/2024
Practice: Answers
26

Price of Price of
year A. Cost of basket
beef chicken
2017 $3 $3 $90
2018 $4 $4 $120
2019 $8 $5 $8×5+$5×25 = $165

year A. Consumer price index B. Inflation rate 2018-2019

2017 100
2018 133.3 183.3 − 133.3
×100 = 37.5%
2019 100×(165/90) = 183.3 133.3
Huy Nguyen_MET5_3/2024
Practice
27

a. Busket: 2 kg of rice and 5 kg of beef


b. Calculate CPI for the year 2015, 2016, 2017 (base
year 2015)
c. Calculate inflation rates in 2016, 2017

Price of rice Price of beef

2015 5 8
2016 6 9
2017 7 10
Huy Nguyen_MET5_3/2024
Problems in measuring the Cost of Living
28

The CPI is an accurate measure of the selected goods


that make up the typical bundle, but it is not a perfect
measure of the cost of living.
• Substitution bias

• Introduction of new goods

• Unmeasured quality changes

=> Cause CPI to overstate the true cost of living

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Quick Quiz
29

v CPI in 2000 = 10
v CPI in 2012 = 230
v Mr. Long paid his workers $5 a day in 2000
v Q: How much is that in 2012 dollars?

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Correcting economic variables for the effects of inflation
30

v If you know a dollar amount in year a, what is the


equivalent dollar amount—in purchasing power—in
year b?
CPI in Year b
v Year b amount = Year a amount×
CPI in Year a

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Long’s Salary
31

v CPI in 2000 = 15.2


v CPI in 2012 = 229.5
v Therefore, prices rose by a multiple of 229.5/15.2 = 15.1
from 2000 to 2012
v Long earned $80,000 in 2000
v The equivalent salary in 2012 is, therefore, 15.1 times his
2000 salary, or $80,000 ✕ 15.1 = $1,207,894

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Huy Nguyen_MET5_3/2024 32

Thất nghiệp
33 Huy Nguyen_MET5_3/2024
THẤT NGHIỆP
34

Có việc
Lực lượng
(E)
lao động
Dân số trưởng (LF) Thất nghiệp
thành (U)

Ngoài
lực lượng
lao động

Trẻ em dưới 15
tuổi
Huy Nguyen_MET5_3/2024
THẤT NGHIỆP
35

q Trong độ tuổi lao động:

§ Bao gồm những người trưởng thành (>15 tuổi), đủ


quyền công dân, sức khỏe bình thường

q Ngoài độ tuổi lao động

Huy Nguyen_MET5_3/2024
THẤT NGHIỆP
36

Trong độ tuổi lao động chia làm 2 nhóm:

¨ Lực lượng lao động:

Bao gồm những người trong độ tuổi lao động có


nhu cầu làm việc.

¨ Ngoài lực lượng lao động:

Bao gồm những người không có nhu cầu làm việc.

Huy Nguyen_MET5_3/2024
THẤT NGHIỆP
37

¨ Lực lượng lao động chia làm 2 nhóm:

• Có việc:

§ Sử dụng hầu hết tuần trước điều tra để làm công việc được trả
lương.

• Thất nghiệp:
§ Hiện không có việc làm và đang tích cực đi tìm việc

Huy Nguyen_MET5_3/2024
THẤT NGHIỆP
38

Số người thất nghiệp


! Tỷ lệ thất nghiệp = ´ 100%
Lực lượng lao động

Huy Nguyen_MET5_3/2024
PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP
39

Thất nghiệp

Tự nhiên Chu kỳ

Tạm
Cơ cấu
thời
Huy Nguyen_MET5_3/2024
PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP
40

¨ Thất nghiệp tự nhiên là mức thất nghiệp mà bình


thường mà nền kinh tế phải chịu (dài hạn)

¨ Thất nghiệp chu kỳ biểu thị những dao động của thất
nghiệp thực tế xung quanh mức tự nhiên. Nó gắn liền
với những biến động của nền kinh tế trong ngắn hạn.

Huy Nguyen_MET5_3/2024
THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN
41

1. Thất nghiệp tạm thời:

Thất nghiệp phát sinh do công nhân và việc làm cần có


thời gian để khớp nhau.

- Những người đã bỏ việc


- Những người tái nhập lại lực lượng lao động

- Những người mới gia nhập lực lượng lao động


Huy Nguyen_MET5_3/2024
Thất nghiệp tạm thời
42

Ví dụ:
- Một người bỏ việc để tìm công việc mới
- Phụ nữ sau khi sinh con trở lại lực lượng lao động
- Sinh viên mới tốt nghiệp ra trường
- Doanh nghiệp phá sản sa thải nhân viên
(Thất nghiệp này thời gian tương đối ngắn)

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Thất nghiệp tạm thời là không thể tránh khỏi
43

- Do nền kinh tế luôn thay đổi nên luôn có những người


thất nghiệp đang tìm việc

- Bắt nguồn từ sự thay đổi cơ cấu kinh tế.

- Người lao động cần có thời gian tìm kiếm công việc ở
những khu vực mới.

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Thất nghiệp tạm thời
44

¨ Trợ cấp thất nghiệp:

- Cho phép thời gian tìm việc được kéo dài hơn

- Làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tính toán

- Hậu quả của sự thay đổi công việc ít nghiêm trọng


hơn à không quan tâm tạo lập việc làm ổn định

Huy Nguyen_MET5_3/2024
Thất nghiệp cơ cấu
45

§ Thất nghiệp xảy ra khi lượng cung lao động lớn hơn
lượng cầu lao động.

§ Nguyên nhân là do tiền lương (khi tiền lương thực tế


cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao
động)

§ Thị trường lao động

Huy Nguyen_MET5_3/2024
THẤT NGHIỆP CHU KỲ
46

¨ Tổng cầu nền kinh tế giảm à DN giảm sản lượng


hàng hóa sản xuất à sa thải lao động tạo ra thất
nghiệp chu kỳ.

Huy Nguyen_MET5_3/2024
47

Hạch toán TNQD và ứng dụng

Hướng dẫn bài tập thực hành

Huy Nguyen_MET5_3/2024

You might also like