You are on page 1of 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

VIỆN HỢP TÁC QUỐC TẾ

BÀI THẢO LUẬN

ĐỀ TÀI: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN


NỘI DUNG XEM TRÊN NỀN TẢNG TIKTOK CỦA SINH VIÊN
CN19-ECO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NĂM 2023

Môn : Phương pháp nghiên cứu khoa học


Lớp học phần : 24106SCRE0111
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu Hồng
Nhóm : 04

STT Tên Mã sinh viên

1 Hà Bảo Châu (nhóm trưởng) 22K610019

2 Trần Phan Bảo Anh 22K610004

3 Trịnh Thị Hà Anh 22K610012

4 Vũ Bá Bình 22K610018

5 Nguyễn Thị Mai Chi 22K610021


I. Đặt vấn đề:
1. Lý do chọn đề tài

Thời đại công nghệ 5.0 phát triển vượt bậc đã ảnh hưởng đến mọi mặt của đời
sống xã hội, công việc, giáo dục và cả giải trí. Nhất là sự ảnh hưởng từ dịch bệnh
Covid - 19 trong năm 2020 và 2021, mọi người bắt buộc phải sống cách ly và giảm
sự tương tác, giao tiếp trực tiếp, thay vào đó tìm kiếm các hoạt động online. Qua đó,
nhiều nền tảng, ứng dụng và các công việc liên quan đã được ra đời, trong đó có
Tiktok cùng với sự bùng nổ của sáng tạo nội dung, làm video ngắn, bán hàng trực
tuyến.

TikTok đã được cài đặt trên các thiết bị hơn 3,5 tỷ lần trên toàn thế giới. Nó đạt ba tỷ
vào giữa năm 2021 và đứng đầu danh sách về cả lượt tải xuống và doanh thu cho các
ứng dụng không phải trò chơi trong nửa đầu năm 2022. Việt Nam xếp thứ 6 trong top
10 quốc gia có lượng người dùng TikTok lớn nhất thế giới, với khoảng 49,9 triệu
người dùng[1] . Theo số liệu của DataReportal, tính đến tháng 2/2023, có khoảng
77,93 triệu người dùng Internet tại Việt Nam. Như vậy, có tới hơn 64% người dùng
Internet tại Việt Nam đang sử dụng TikTok.Với nhóm đối tượng người dùng TikTok
cho mục đích giải trí chiếm 41% là từ 16 đến 24 tuổi [2]. Điều này cho thấy, Tiktok
đã thu hút phần lớn các bạn trẻ, sinh viên Đại học Thương Mại cũng nằm trong số đó.
Có thể kể đến các bạn sinh viên lớp CN19 - ECO đã và đang sử dụng TikTok với
nhiều mục đích khác nhau.

Bên cạnh những lý do thực tiễn, còn có những nghiên cứu có trước nghiên cứu về sự
ảnh hưởng của TikTok. Adsplus, “Thống kê người dùng TikTok 2021 – Mức độ tăng
trưởng đáng kinh ngạc” [3] , truy cập từ Adsplus.vn. Các thống kê trong nghiên cứu
đã cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của TikTok trên toàn thế giới. Đặc biệt tốc độ tăng
trưởng của TikTok đã cao hơn gấp đôi so với các ông trùm thị trường mạng xã hội
Facebook và Instagram.

Năm 2021, theo Bich Ly Hai Bui và Quyen Thi Ho “Ý định tiếp tục sử dụng mạng xã
hội TikTok do tác động của động cơ cá nhân”[4].Nghiên cứu này nhằm mục đích
khám phá những động lực cá nhân quan trọng ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng
TikTok của Gen Z tại Thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình nghiên cứu dựa trên Lý
thuyết sử dụng và hài lòng với 5 giả thuyết nghiên cứu được đề xuất. Trong đó, động
lực tương tác xã hội, động lực lưu trữ, động lực thể hiện bản thân, động lực nhìn trộm
và động lực thoát ly tương ứng có tác động tích cực đến ý định tiếp tục sử dụng
TikTok của người dùng thế hệ Z.

Theo một vài nghiên cứu nước ngoài, có thể kể đến Audrey Mekler ( 2021) “The
Effects of TikTok Use on College Student Learning” [5], “Bằng chứng ở độ tuổi
trưởng thành sinh viên có nhiều khả năng mất thời gian trên TikTok hơn, khi họ sử
dụng ứng dụng này nhiều hơn trong ngày. Điều này sau đó có thể tác động tiêu cực
đến cách những sinh viên đại học này có thể chú ý trong lớp và hoàn thành bài tập ở
trường. Những phát hiện này nhất quán về sở thích, giới tính, năm học đại học và
cảm giác về tình trạng trưởng thành. Điều này chỉ ra rằng những phát hiện này có thể
sẽ phổ biến ở những người trưởng thành các nước mới nổi ở trường đại học. Tuy
nhiên, một điều quan trọng cần lưu ý đa số đối tượng nghiên cứu này là nữ, vì vậy
cần thực hiện nhiều nghiên cứu hơn để xem xét số lượng nam và nữ bằng nhau hơn
để ghi nhận bất kỳ sự khác biệt hoặc thay đổi nào trong kết quả”.

Theo Paul Jordan - Owner at LDM.expert (2020–present)[6] :“.TikTok đã cho chúng


ta thấy rằng hầu hết mọi loại nội dung sẽ kết nối với khán giả của bạn nếu tính xác
thực và cá tính của bạn tỏa sáng. Gần đây có rất nhiều người sáng tạo nội dung thích
hợp trên TikTok. Nấu ăn, nghệ thuật và thủ công, thậm chí cả các bài đánh giá về âm
nhạc đều rất phổ biến trên nền tảng này vì mọi người yêu thích tính cách của người
sáng tạo nội dung và họ xem bất cứ điều gì họ nói với niềm đam mê như vậy.

Qua tất cả các nghiên cứu trên, chúng tôi nhận thấy việc phân tích và thấu hiểu
những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng TikTok của
sinh viên ECO19 trường Đại học Thương Mại năm 2023 là một việc vô cùng quan
trọng. Đây còn là một đề tài mới, có rất ít nghiên cứu thực nghiệm về vấn đề này, vì
nhiều lý do khác nhau. Nhưng đó là một vấn đề thiết thực với sinh viên cũng như đối
với xã hội ngày nay trên nhiều phương diện. Nhận thức được tầm quan trọng của nó,
chúng tôi nghiên cứu về đề tài trên nhằm điều tra, nghiên cứu các tác động của
TikTok nói chung và các nội dung được đăng tải trên đó nói riêng đối với sinh viên
Đại học Thương Mại, đặc biệt là đối với sinh viên lớp CN19 - ECO, từ đó hỗ trợ các
giảng viên và nhân viên Đại học Thương Mại hiểu và kết nối với sinh viên, cũng như
hỗ trợ chính các bạn trong cuộc sống và công việc sau này, nhất là khi lựa chọn
những công việc liên quan đến truyền thông và sáng tạo nội dung. Hơn nữa, với
mong muốn bổ sung và phát triển kiến thức khoa học có trước, đưa ra đánh giá khái
quát về tình hình nói chung ở trong nước và nước ngoài và kiểm tra và xác nhận tính
hiệu lực của các khung lý thuyết và mô hình đã được nghiên cứu trước đó trong các
ngữ cảnh khác nhau. Đó là lý do chúng tôi lớp CN 19- ECO chọn đề tài "Các yếu tố
ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng TikTok của sinh viên CN19
- ECO trường Đại học Thương Mại năm 2023. " làm vấn đề nghiên cứu.

2. Đề tài nghiên cứu

a. Đề tài nghiên cứu

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng TikTok của
sinh viên CN19 - ECO trường Đại học Thương Mại năm 2023.

b. Đối tượng nghiên cứu

Các yếu tố ảnh hưởng - lựa chọn nội dung xem

c. Phạm vi nghiên cứu


 Về nội dung: Tiểu luận tập trung nghiên cứu, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
đến việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng TikTok của sinh viên CN19 -
ECO trường Đại học Thương Mại năm 2023.
 Về địa bàn nghiên cứu: lớp CN 19 - ECO, trường Đại học Thương Mại
 Về thời gian nghiên cứu: 1/1/2023 - 30/9/2023

d. Khách thể nghiên cứu

Sinh viên CN19 - ECO trường Đại học Thương Mại

e. Biến số

 Biến số độc lập


 Thời lượng của video
 Giới tính
 Sở thích
 Định hướng cá nhân
 Tâm trạng
 Xu hướng - các nội dung đang thịnh hành

 Biến số phụ thuộc


 Việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng TikTok của sinh viên CN19
- ECO trường Đại học Thương Mại

f. Mục đích nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu

 Mục đích nghiên cứu:

Nghiên cứu, điều tra những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem
trên nền tảng TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học Thương Mại
năm 2023

 Mục tiêu nghiên cứu:


 Xác định nhân tố nào ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem trên
nền tảng TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học Thương
Mại năm 2023
 Đánh giá các nhân tố về mặt khách quan và chủ quan
 Chỉ ra được nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất và tác động như thế
nào đến việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng TikTok của sinh viên
CN19 - ECO trường Đại học Thương Mại năm 2023
 Thu thập thông tin từ phiếu khảo sát
 So sánh kết quả thu thập được với các kết quả từ các nghiên cứu trước
đây
 Thảo luận nhóm và đưa ra kết quả hoàn chỉnh

g. Câu hỏi nghiên cứu


 Câu hỏi tổng quát: Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem
trên nền tảng TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học Thương Mại
năm 2023 ?
 Câu hỏi nghiên cứu cụ thể :
 Yếu tố thời gian rảnh của sinh viên có làm ảnh hưởng đến việc lựa
chọn nội dung xem trên nền tảng TikTok của sinh viên CN19 - ECO
trường Đại học Thương Mại năm 2023 không ?
 Yếu tố thời lượng của nội dung trình chiếu có làm ảnh hưởng đến việc
lựa chọn nội dung xem trên nền tảng TikTok của sinh viên CN19 -
ECO trường Đại học Thương Mại năm 2023 không ?
 Yếu tố giới tính có làm ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem
trên nền tảng TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học
Thương Mại năm 2023 không ?
 Yếu tố sở thích có làm ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem
trên nền tảng TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học
Thương Mại năm 2023 không ?
 Yếu tố định hướng cá nhân có làm ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội
dung xem trên nền tảng TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại
học Thương Mại năm 2023 không ?
 Yếu tố tâm trạng có làm ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem
trên nền tảng TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học
Thương Mại năm 2023 không ?
 Yếu tố xu hướng có làm ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem
trên nền tảng TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học
Thương Mại năm 2023 không ?

h. Ý nghĩa nghiên cứu

 Kết quả nghiên cứu có thể:


 Đem lại những kiến thức và thông tin hữu ích cho sinh viên Đại học
Thương Mại nói chung và sinh viên CN19 - ECO nói riêng về những
xu hướng lựa chọn nội dung xem của người dùng trên TikTok, nhất là
khi lựa chọn những công việc liên quan đến truyền thông và sáng tạo
nội dung, sinh viên cũng có thể điều chỉnh lại hành vi của bản thân, lựa
chọn những nội dung hữu ích để xem và học hỏi, giúp các bạn sử dụng
nền tảng TikTok một cách tối ưu nhất,...
 Hỗ trợ các giảng viên và nhân viên Đại học Thương Mại hiểu, nắm
bắt và kết nối với sinh viên chặt chẽ hơn, nâng cao nội dung giảng dạy
càng thu hút và hấp dẫn hơn.
 Nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho các bài nghiên cứu liên
quan. Dựa trên nền tảng mô hình bài nghiên cứu này, các nghiên cứu
sau có thể chỉnh sửa để hoàn thiện hơn về đề tài nghiên cứu .
II. Cơ sở lý thuyết:

1. Các khái niệm chính:

- Nội dung xem :

 Theo Vinalink Academy: “Video Content là nội dung được thể hiện dưới
dạng video, trong đó có thể bao gồm hình ảnh, âm thanh, chữ viết, hoạt hình,
hiệu ứng, v.v. Video Content có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác
nhau, như giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu, chia sẻ kiến thức, kinh
nghiệm, câu chuyện, giải trí, v.v. Một số dạng Content Video phổ biến nhất đó
là: Vlogs, GIF (hình ảnh động), Testimonial (phỏng vấn cảm nhận khách
hàng), Bài giảng/thuyết trình được thu lại, Short Video, Webinars (hội thảo
trên mạng), Video livestream,...” [7]
 Như trang Thế giới di động “Tầm quan trọng của Video Content là tạo ra nội
dung video hữu ích, giải trí và thú vị cho khán giả của bạn, đồng thời khuyến
khích họ tương tác với bạn hơn nữa. Hầu hết mọi người hiện nay đều ngại đọc
nội dung bài viết, thay vào đó hình ảnh và video được ưa chuộng nhiều hơn.”
[8]

- Nền tảng tiktok:


 TikTok là một nền tảng mạng xã hội rất phổ biến cho phép người dùng tạo,
xem và chia sẻ các video ngắn đa dạng các chủ đề các nhau. Với đặc điểm
thích ngắn gọn, thích xem lười đọc của giới trẻ hiện nay, ứng dụng này ngay
lập tức “gây nghiện” và sở hữu mức độ tương tác “khủng”. Theo Audrey
Mekler (2021) [9]
 Những người sáng tạo nội dung trên ứng dụng này có thể thêm các hiệu ứng
phù hợp với sở thích cá nhân như bộ lọc, nhạc nền, hiệu ứng đặc sắc và nhãn
dán vào video, đồng thời có thể kết hợp về nội dung và tạo video song ca
(duet) chia đôi màn hình ngay cả khi họ ở các địa điểm khác nhau hoặc song
ca cùng ca sĩ / người nổi tiếng mình yêu thích.
 Theo FPTskilling ( 2022) [10] thống kê của Brandastic, tính đến tháng 1 năm
nay, TikTok có hơn 1 tỷ người dùng hàng tháng trên tổng hơn 3 tỷ lượt tải
xuống.
 TikTok đứng đầu trong danh sách lượt tải xuống phổ biến trong 2 năm liên
tiếp 2020 và 2021.
 TikTok tiếp cận người dùng trên 150 quốc gia theo nghiên cứu vào năm 2019
của SensorTower.
 Lượng thời gian trung bình của người dung TikTok trong một ngày là 52
phút
 Công ty mẹ sở hữu TikTok là ByteDance trở thành công ty khởi nghiệp có
giá trị nhất trên thế giới khi được định giá 140 tỷ đô la, hơn cả Twitter và
Coca Cola, theo số liệu từ Cbinsights.
 TikTok có tới 60% người dùng ở độ tuổi từ 16 – 24.

1. Các khái niệm liên quan:

 Thời lượng video: Theo Anh Nguyen [2023] [11] Thời lượng video có thể
ảnh hưởng đến tương tác của người dùng trên TikTok. Video ngắn hơn thường
dễ dàng lan truyền và chia sẻ, khiến nó trở thành một công cụ tiếp thị mạnh
mẽ. Tuy nhiên, một video quá dài có thể khiến người xem mất hứng thú và
không tiếp tục xem đến hết.

 Giới tính: Theo Điều 5 của Luật Bình đẳng giới 2006 [12], khái niệm “giới
tính” và “giới” được hiểu như sau: “Giới tính” là khái niệm chỉ các đặc điểm
sinh học của nam, nữ. Giới tính là khái niệm chỉ sự khác biệt giữa nam và nữ
về phương diện sinh học, có sẵn từ khi sinh ra, đồng nhất và không biến đổi
(trừ trường hợp có sự can thiệp của y học). Ví dụ nam giới có thể làm thụ thai,
phụ nữ có thể sinh con và cho con bú.

 Sở thích: Theo Wikipedia [13]Sở thích là những hoạt động thường xuyên
hoặc theo thói quen để đem lại cho con người niềm vui, sự phấn khởi trong
khoảng thời gian thư giãn. Sở thích cũng chỉ về sự hứng thú, thái độ ham thích
đối với một đối tượng nhất định khiến tâm tư của họ được thoải mái, hạnh
phúc, hoặc có thể qua đó tạo thành động lực lớn để theo đuổi.

Theo maria jose rodan (2020) [14] Sở thích là một cách tận hưởng thời gian
giải trí bằng cách thực hiện một hoạt động thú vị. Có một sở thích hay còn
được gọi là có một sở thích. Trên thực tế, một sở thích là cần thiết để có thể
chăm sóc sức khỏe tinh thần của bất kỳ người nào, vì nó giúp bạn có thể ngắt
kết nối với thói quen hàng ngày và làm điều gì đó mà bạn thực sự thích làm.

 Định hướng: Theo vtudien - từ điển tiếng Việt [15] phức hợp những phản xạ
không và có điều kiện của cơ thể (hoặc của con người) đối với một vật kích
thích mới bất kì, nhằm huy động hệ thống cơ thể đánh giá nhanh và chính xác
tình huống, kích thích mới để có những phản ứng hành động thích hợp. Thành
phần của phản xạ ĐH gồm có: hướng đầu và mắt về phía nguồn kích thích,
giãn mạch máu não, đồng thời lại thu hẹp các mạch máu ngoại vi, thay đổi
nhịp thở và điện trở da, tăng trương lực cơ cũng như nâng cao hoạt tính sinh lí
của vỏ bán cầu đại não, vv. Phản xạ ĐH còn được gọi là phản xạ tìm tòi, hay
phản xạ "cái gì thế", là cơ sở sinh lí thần kinh của tính tò mò nhận thức, khả
năng nghiên cứu.

Theo VMP academy [16] Kế hoạch phát triển cá nhân (tiếng Anh là Individual
Development Plan – IDP) là bản mô tả nguyện vọng phát triển của cá nhân và
trình tự các bước thực hiện để đạt được nguyện vọng này.

 Tâm trạng: Theo Giáo Dục và Đời Sống ( 2023) [17] Trong tâm lý học, tâm
trạng là một trạng thái cảm xúc. Ngược lại với cảm xúc hay ảnh hưởng, tâm
trạng ít cụ thể hơn, ít căng thẳng hơn và ít có khả năng bị kích động hoặc bị
kích thích bởi một sự kích thích hoặc sự kiện đặc biệt. Tâm trạng thường được
mô tả là có giá trị dương hoặc âm. Nói cách khác, mọi người thường nói về
tâm trạng tốt hoặc tâm trạng xấu.

 Theo Sita Nguyen [18] Cảm xúc tích cực đề cập đến tập hợp các cảm xúc có
liên quan đến cảm giác dễ chịu, hiểu tình hình là có lợi và được duy trì trong
một khoảng thời gian ngắn. Ví dụ về cảm xúc tích cực như là hạnh phúc, vui
vẻ, sảng khoái…

Cảm xúc tiêu cực được định nghĩa là tập hợp của các cảm xúc kích thích cảm
giác khó chịu và coi tình huống đang được xuất hiện tại ngay lúc đó là có hại,
cho phép người đó kích hoạt các nguồn lực nhằm để đối phó với tình huống
đó.

 Xu hướng: Theo wikipedia [19] Xu hướng, trào lưu, xu thế, khuynh hướng,
chiều hướng hay thị hiếu (tiếng Anh: trend) có thể là: Mốt và xu hướng, tức
thái độ, phát ngôn hay hành vi tập thể vốn chỉ diễn ra trong một thời gian
ngắn.

 Theo MONA.Media (2023)[20]Trend hiểu đơn giản là xu hướng thịnh hành


và phổ biến trong một lĩnh vực cụ thể. Nó thể hiện sự chuyển đổi và sự thay
đổi của một vấn đề hoặc sở thích trong xã hội. Trend thường được định hình
bởi sự quan tâm và ảnh hưởng của công chúng và nó thường thay đổi theo thời
gian.

3. Mô hình nghiên cứu

a. Cơ sở đề xuất Nghiên cứu


Trên cơ sở các nghiên cứu trước đã được công bố, chúng tôi tổng hợp các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn nội dung xem của sinh viên CN19-ECO Đại học
Thương Mại năm 2023 cụ thể như sau:

Yếu tố Các nghiên cứu trước đã chỉ ra


Thời lượng “What is the Best Length for Your TikTok Videos?” tác giả
video Alyssa von Bornhof năm 2022

Giới tính:
Audrey Mekler ( 2021) “The Effects of TikTok Use on
College Student Learning”

Sở thích:
Audrey Mekler ( 2021) “The Effects of TikTok Use on
College Student Learning”

Định Dilon, Cell (2020). Tiktok Influences on Teenagers and


hướng: Young Adults Students: The Common Usages of The
Application Tiktok.
Tâm trạng:
Audrey Mekler ( 2021) “The Effects of TikTok Use on
College Student Learning”

Xu hướng:
Audrey Mekler ( 2021) “The Effects of TikTok Use on
College Student Learning”
b. Giả thuyết nghiên cứu đề xuất:
H1: Thời lượng của video có ảnh hưởng tới việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng
TikTok của sinh viên CN19-ECO trường Đại Học Thương Mại.

H 2: Đặc điểm giới tính cá nhân có ảnh hưởng tới việc lựa chọn nội dung xem trên
nền tảng TikTok của sinh viên CN19-ECO trường Đại Học Thương Mại.

H3: Sở thích tác động tới việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng TikTok của sinh
viên CN19-ECO trường Đại Học Thương Mại.

H4: Định hướng cá nhân có tác động tới việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng
TikTok của sinh viên CN19-ECO trường Đại Học Thương Mại.

H5: Cảm xúc ảnh hưởng tới việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng TikTok của
sinh viên CN19-ECO trường Đại Học Thương Mại.
H6: Nội dung thịnh hành ảnh hưởng tới việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng
TikTok của sinh viên CN19-ECO trường Đại Học Thương Mại.

III. Phương pháp nghiên cứu


1. Thiết kế nghiên cứu
- Tiến hành phân tích chúng qua các phương pháp:
 Thống kê mô tả
 Kiểm định hệ số Cronbach’s
Alpha
 Phân tích nhân tố khám phá
EFA
 Phân tích hệ số tương quan Pearson-r
 Phân tích hồi quy đa biến OLS

- Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp định lượng và định tính cùng thu thập
thông tin bằng bảng câu hỏi khảo sát và câu hỏi phỏng vấn sâu

 PP Định lượng: Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương
pháp nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định lại các thang đo trong mô
hình nghiên cứu thuông qua các câu hỏi khảo sát sinh viên. Tổng thể
mục tiêu nghiên cứu là sinh viên CN19-ECO Đại học Thương Mại nên
tất cả các phiếu điều tra được sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp và
toàn bộ dữ liệu được thu thập từ chính người được phỏng vấn, không có
sự can thiệp của người nghiên cứu nên dữ liệu hoàn toàn mang tính
khách quan. Mẫu được chọn theo phương pháp lấy ngẫu nhiên. Từ dữ
liệu thu thập được, tiến hành phân tích mẫu nghiên cứu, kiểm định thang
đo bằng phần mềm SPSS. Khi có kết quả kiểm định thang đo bằng phần
mềm SPSS tiến hành phân tích các kết quả và xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định nội dung xem trên nền
tảng Tiktok của sinh viên CN19-ECO Đại học Thương Mại năm 2023.

 PP Định tính: Để hiểu rõ hơn về việc quyết định lựa chọn các nội dung
xem và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đó của sinh viên CN19-
ECO, cũng như đề xuất giải pháp nhằm giúp đỡ các giảng viên và các
bạn sinh viên về nhiều mặt như đã nêu trên. Chúng tôi sẽ tiến hành
nghiên cứu định tính để sử dụng các kỹ thuật thu thập dữ liệu như
phỏng vấn, thăm dò thử, thảo luận và lấy ý kiến bằng phương pháp
chuyên gia dựa trên bảng câu hỏi theo mô hình nghiên cứu từ đó thêm
bớt các biến khi cần thiết. Sau khi hình thành bảng câu hỏi sẽ tiến hành
khảo sát thử 10 sinh viên tại lớp CN19-ECO Trường đại học Thương
Mại. Nội dung cuộc thăm dò này là cơ sở hiệu chỉnh thang đo, kết hợp ý
kiến chuyên gia rồi bổ sung hoàn chỉnh lần cuối cho phù hợp với yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nội dung xem của sinh viên Trường
đại học Thương Mại. Sau đó, hoàn thành một bảng câu hỏi để chuẩn bị
cho nghiên cứu chính thức.

2. Quy trình nghiên cứu


 Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Bước 2: Xây dựng cơ sở lý thuyết của các giả thiết và tìm hiểu các nghiên cứu
trước đây ở trong và ngoài nước
 Bước 3: Đề xuất mô hình nghiên cứu
 Bước 4: Kiểm tra, điều chỉnh mô hình nghiên cứu đề xuất và xây dựng thang
đo phù hợp
 Bước 5: Đưa ra mô hình và thang đo chính thức
 Bước 6: Khảo sát đối tượng nghiên cứu
 Bước 7: Kiểm định các biến qua SPSS, phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach's
Alpha), kiểm tra hệ số Alpha, EFA.
 Bước 8: Kết quả nghiên cứu và đưa ra các đề xuất về chính sách

3. Mô tả dữ liệu nghiên cứu


a. Phương pháp chọn mẫu
 Phương pháp chọn mẫu sắc xuất, cụ thể là phương pháp Mẫu ngẫu
nhiên đơn
 Quy trình lựa chọn mẫu ngẫu nhiên đơn bao gồm:
 Lập danh sách toàn bộ các đối tượng sinh viên trong quần thể
nghiên cứu ( lớp ECO-CN19, trường Đại học Thương Mại) và
đánh số thứ tự
 Quyết định số lượng mẫu nghiên cứu
 Dùng phương pháp bảng số ngẫu nhiên để chọn

b. Phương pháp thu thập dữ liệu


 Sử dụng phương pháp khảo sát bằng bằng hỏi tự quản lý được xây
dựng bằng phần mềm Google Form và gửi qua Email, Facebook.
 Sẽ thực hiện bằng cách khảo sát ngẫu nhiên 111 sinh viên lớp ECO –
CN19.

4. Mã hóa thang đo
 Dựa vào các bài nghiên cứu trước đó, câu hỏi hoàn chỉnh sẽ tổng
hợp, chọn lọc, bổ sung và đưa vào khảo sát với câu hỏi chi tiết, được
thiết kế sẵn theo thang đo Likert 5 bậc (1-5) với mức độ đồng ý tăng
dần từ 1 đến 5:
 mức 1 - hoàn toàn không đồng ý
 mức 2 - không đồng ý
 mức 3 - không có ý kiến
 mức 4 - đồng ý
 mức 5 - hoàn toàn đồng ý.

STT Thang đo Mã hoá Nguồn


1 Thời lượng TL
1.1 Video với thời lượng TL1  “What is the Best Length for Your
dưới 30s TikTok Videos?” tác giả Alyssa
von Bornhof năm 2022
1.2 Video với thời lượng TL2
từ 30s-60s
1.3 Video với thời lượng TL3
trên 60s
2 Sở thích ST
2.1 Video có nội dung ST1
chính xác theo sở Audrey Mekler ( 2021) “The
thích vốn có Effects of TikTok Use on College
Student Learning”
2.2 Video có nội dung ST2
không hẳn theo sở
thích vốn có
2.3 Video có nội dung ST3
khác với sở thích vốn

2.4 Video khơi gợi sở ST4


thích mới
3 Giới tính GT
3.1 Video có nội dung GT1
phù hợp với giới tính  Audrey Mekler ( 2021) “The
hoặc bản dạng giới Effects of TikTok Use on College
Student Learning”
3.2 Video có tính công GT2
kích giới tính hoặc
bản dạng giới
3.3 Video có nội dung GT3
gây tác động, thay đổi
giới tính hoặc bản
dạng giới
3.4 Video có nội dung GT4
cho mọi giới tính và
bản dạng giới
4 Định hướng cá nhân DHCN
4.1 Video có nội dung DHCN1 Dilon, Cell (2020). Tiktok
phù hợp với định Influences on Teenagers and
hướng cá nhân của Young Adults Students: The
bạn Common Usages of The
Application Tiktok.
4.2 Video khơi gợi các DHCN2
định hướng mới cho
bạn
4.3 Video có nội dung DHCN3
không phù hợp với
định hướng cá nhân
vốn có
4.4 Video giúp xác định DHCN4
và định hướng cho
bạn
(bạn chưa có định
hướng cho riêng minh
5 Tâm trạng TT
5.1 Video có nội dung TT1
phù hợp với tâm trạng Audrey Mekler ( 2021) “The
của bạn Effects of TikTok Use on College
Student Learning”
5.2 Video có nội dung trái TT2
ngược trái ngược với
tâm trạng của bạn
5.3 Video giúp thay đổi TT3
tâm trạng của bạn tốt
hơn
5.4 Video khiến tâm trạng TT4
của bạn tệ hơn
6 Xu hướng XH
6.1 Video có nội dung XH1
theo kịp xu hướng Audrey Mekler ( 2021) “The
(trend) Effects of TikTok Use on College
Student Learning”
6.2 Video có nội dung XH2
theo xu hướng nhưng
bị bão hòa
6.3 Video có nội dung XH3
không theo xu hướng
thịnh hành
6.4 Video có nội dung XH4
khởi tạo xu hướng
mới

IV. Phiếu khảo sát - Câu hỏi phỏng vấn sâu

1. Phiếu khảo sát

CÂU HỎI CHUNG


Câu 1: Bạn có phải sinh viên đang theo học tại Trường Đại học Thương Mại?
⃞ Có
⃞ Không
Câu 2: Bạn có sử dụng ứng dụng TikTok không?
⃞ Có
⃞ Không

CÂU HỎI KHẢO SÁT


Xin vui lòng đánh giá mức độ đồng tình của bạn với các cột phát biểu sau đây về các
yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng TikTok của sinh viên
CN19 - ECO trường Đại học Thương Mại. Vui lòng tích vào ô mà bạn chọn, với các
mức độ ý kiến là:
1 - Hoàn toàn không đồng ý
2 - Không đồng ý
3 - Bình thường
4 - Đồng ý
5 - Hoàn toàn đồng ý
1. Yếu tố thời lượng ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng
TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học Thương Mại.

1 2 3 4 5
Bạn có xem những video xem có nội dung thường dưới 30s
Bạn có xem những video xem có nội dung thường trong khoảng
30s-60s
Bạn có xem những video xem có nội dung thường trên 60s
Bạn có xem thời lượng 1 video (dài, ngắn) làm ảnh hưởng đến việc
bạn thích và theo dõi nó

2. Yếu tố giới tính ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng
TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học Thương Mại.

1 2 3 4 5
Bạn có xem video xem có nội dung phù hợp với giới tính hoặc bản
dạng giới
Bạn có xem video xem có tính công kích giới tính hoặc bản dạng
giới
Bạn có xem video xem có nội dung gây tác động, thay đổi giới tính
hoặc bản dạng giới
Bạn có xem video xem có nội dung cho mọi giới tính và bản dạng
giới

3. Yếu tố sở thích ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng
TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học Thương Mại.

1 2 3 4 5
Bạn có xem video xem có nội dung chính xác theo sở thích vốn có
Bạn có xem video xem có nội dung không giống hẳn theo sở thích
vốn có (
Bạn có xem video xem có nội dung khác với sở thích vốn có
Bạn có xem video có nội dung về những vấn đề, sự vật giúp khơi
gợi sở thích mới

4. Yếu tố định hướng cá nhân ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem trên
nền tảng TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học Thương Mại.

1 2 3 4 5
Bạn có xem video có nội dung phù hợp với định hướng cá nhân của
bạn
Bạn có xem video khơi gợi các định hướng mới cho bạn
Bạn có xem video có nội dung không phù hợp với định hướng cá
nhân vốn có
Bạn có xem video giúp xác định và định hướng cho bạn
(bạn chưa có định hướng cho riêng mình hoặc đang mất phương
hướng)

5. Yếu tố sở tâm trạng ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng
TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học Thương Mại.

1 2 3 4 5
Bạn có xem video có nội dung phù hợp với tâm trạng của bạn
Bạn có xem video có nội dung trái ngược trái ngược với tâm trạng
của bạn
Bạn có xem video có nội dung giúp thay đổi tâm trạng của bạn tốt
hơn
Bạn có xem video có nội dung khiến tâm trạng của bạn tệ hơn
6. Yếu tố xu hướng ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung xem trên nền tảng
TikTok của sinh viên CN19 - ECO trường Đại học Thương Mại.

1 2 3 4 5
Bạn có xem video có nội dung theo kịp xu hướng đang thịnh hành
(trend)
Bạn có xem video có nội dung theo xu hướng nhưng xu hướng đó
đã bị bão hòa
Bạn có xem video có nội dung không theo xu hướng thịnh hành
Bạn có xem video có nội dung khởi tạo nên xu hướng mới

CÂU HỎI THÔNG TIN CÁ NHÂN


Câu 1: Giới tính của bạn là?
⃞Nam
⃞Nữ
⃞Khác
Câu 2: Bạn bắt đầu sử dụng TikTok khi nào ?
⃞Cấp 2
⃞Cấp 3
⃞Đại học
Câu 3: Tâm trạng của bạn được cải thiện bao nhiêu % sau khi sử dụng TikTok ?
⃞0%-30%
⃞40%-60%
⃞70%-90%

Cảm ơn sự hợp tác của bạn! Chúng tôi xin cam kết mọi thông tin sẽ được bảo mật.
Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất!

2. Câu hỏi phỏng vấn sâu

 Thời lượng video:


 Bạn thường xem video trên TikTok bao lâu mỗi ngày?
 Các video TikTok bạn thích và hay xem có độ dài bao lâu ? ( Dưới
30s / 30-60s/ trên 60s)
 Bạn có ưu tiên xem video ngắn hay video dài hơn trên TikTok? Tại
sao?
 Bạn có thấy thời lượng video ảnh hưởng đến sự hấp dẫn của nội dung
không? Tại sao?
 Bạn có thích xem video có nhiều phần hay video chỉ có một phần trên
TikTok?Tại sao

 Giới tính:
 Bạn có thấy có sự khác biệt về nội dung video trên TikTok giữa nam và
nữ không? Nếu có, bạn có thể cho ví dụ không?
 Bạn có thích xem video của người cùng giới hay người khác giới với
bạn trên TikTok? Tại sao?
 Bạn có thấy giới tính của người tạo video ảnh hưởng đến cách bạn lựa
chọn nội dung xem trên TikTok không? Tại sao?
 Bạn có thấy giới tính của bạn ảnh hưởng đến cách bạn tương tác với
nội dung video trên TikTok không? Tại sao?

 Sở thích:
 Bạn thích xem video về chủ đề gì trên TikTok? Bạn có thể liệt kê một
số chủ đề yêu thích của bạn không?
 Bạn có thường tìm kiếm video theo chủ đề hay theo người tạo video
trên TikTok? Tại sao?
 Bạn có thường theo dõi hay đăng ký kênh của những người tạo video
mà bạn thích trên TikTok không? Tại sao?
 Bạn có thường bình luận, chia sẻ hay tương tác với những video mà
bạn thích trên TikTok không? Tại sao?

 Định hướng cá nhân:


 Bạn xem video trên TikTok vì lý do gì? Bạn có thể cho biết một số lý
do không?
 Bạn có thấy việc xem video trên TikTok giúp bạn học hỏi, giải trí hay
thư giãn được không? Tại sao?
 Bạn có thấy việc xem video trên TikTok ảnh hưởng đến cách bạn nhìn
nhận bản thân, môi trường xung quanh hay xã hội không? Tại sao?
 Bạn có thấy việc xem video trên TikTok giúp bạn thể hiện bản thân,
giao tiếp hay kết nối với người khác không? Tại sao?

 Tâm trạng:
 Bạn có thường xem video trên TikTok khi bạn cảm thấy vui, buồn, tức
giận hay lo lắng không? Tại sao?
 Bạn có thấy việc xem video trên TikTok làm bạn cảm thấy vui, buồn,
tức giận hay lo lắng hơn không? Tại sao?
 Bạn có thường xem video trên TikTok để thay đổi tâm trạng của bạn
không? Tại sao?
 Bạn có thường chia sẻ tâm trạng của bạn với những người tạo video
hay những người xem video khác trên TikTok không? Tại sao?

 Xu hướng:
 Bạn có thường xem những video nổi bật, hot hay viral trên TikTok
không? Tại sao?
 Bạn có thường tham gia vào những thử thách, trào lưu hay hashtag trên
TikTok không? Tại sao?
 Bạn có thường tạo ra những video theo những xu hướng trên TikTok
không? Tại sao?
 Bạn có thường khám phá những video mới, độc đáo hay sáng tạo trên
TikTok không? Tại sao?

TƯ LIỆU THAM KHẢO

[1]https://marketingai.vn/15-so-lieu-thong-ke-dang-gom-ve-nen-tang-tiktok-
nam-2023-194149098.htm?fbclid=IwAR0EkZgm_Ws39yjHt-
GnDULb4gicaFsZsyLum6q3bG-SrXaR3TqGjY9jOpI

[2]https://adsplus.vn/blog/thong-ke-do-tuoi-nguoi-dung?
fbclid=IwAR2dHZJ447z7UCOesmlGjwynogtTAH6rBsllhmr-
RqxTBuaSHXmSVvpDYnQ

[3] Thống kê người dùng TikTok 2021 - Mức độ tăng trưởng đáng kinh ngạc
(adsplus.vn)

[4]Intention to continue using the social network TikTok under the impact of
personal motivation – A case study on gen Z | VNUHCM Journal of Economics,
Business and Law (scienceandtechnology.com.vn)

[5]https://vc.bridgew.edu/cgi/viewcontent.cgi?article=1515&context=undergrad_rev

[6]https://www.quora.com/What-is-the-best-content-for-teenagers-on-TikTok

[7]https://vinalink.edu.vn/thu-vien-kien-thuc/video-content-la-gi#:~:text=Video
%20Content%20l%C3%A0%20n%E1%BB%99i%20dung,c%C3%A2u%20chuy
%E1%BB%87n%2C%20gi%E1%BA%A3i%20tr%C3%AD%2C%20v.v.

[8]https://vieclam.thegioididong.com/tin-tuc/video-content-la-gi-tam-quan-trong-cua-
video-content-trong-marketing-254

[9] The Effects of TikTok Use on College Student Learning (bridgew.edu)

[10]Tiktok là gì? Yếu tố nào tạo nên sự thành công của Tiktok? (fpt.edu.vn)

[11]Video TikTok Tối Đa Bao Nhiêu Phút: Tất Cả Những Gì Bạn Cần Biết -
Naototnhat.com
[12]Luật Bình đẳng giới 2006 số 73/2006/QH11 mới nhất (thuvienphapluat.vn)

[14]Sở thích là gì và tại sao nó lại tốt cho bạn? Tài nguyên trợ giúp bản thân
(recursosdeautoayuda.com)

[15]"định hướng" là gì? Nghĩa của từ định hướng trong tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt
(vtudien.com)

[16]https://vmptraining.com/idp-04-buoc-lap-ke-hoach-phat-trien-ca-nhan/

[17]Tâm Trạng Là Gì? Tìm Hiểu 13+ điều Cần Biết Về Tâm Trạng - Giáo Dục Và
Đời Sống (giaoduc.info.vn)

[18]Cảm xúc tích cực và tiêu cực là gì? Các liệt kê đầy đủ | sitanguyen.com

[19]Xu hướng – Wikipedia tiếng Việt

[20]Trend là gì? Cách bắt trend để làm marketing hiệu quả (mona.media)

STT Tên Nhiệm vụ Đánh giá

1 Hà Bảo Châu Nhóm trưởng


Làm word (chính)
2 Trần Phan Bảo Anh Làm word
Phụ powerpoint
3 Trịnh Thị Hà Anh Làm powerpoint
Phụ word
4 Vũ Bá Bình Làm powerpoint
Phụ word
5 Nguyễn Thị Mai Chi Làm word (chính)

You might also like