You are on page 1of 13

300 CÂU HỎI QUẢN TRỊ HỌC

1. So sánh giữa các kết quả đạt được và chi phí để có được kết quả đó thường gọi là: Hiệu
suất
2. Quản trị cần thiết cho: Tất cả các loại hình tổ chức
3. Phát biểu nào sau đây đúng: Trong một tổ chức tồn tại nhiều nhà quản trị
4. Mệnh đề nào sau đây đúng: Các nhà quản trị cấp cơ sở không cần kĩ năng tư duy
5. Hình thành các bộ phận trong một tổ chức gọi là hoạt động thuộc chức năng: Tổ chức
6. Chức năng quản trị hướng trọng tâm vào nỗ lực của nhân viên là: Lãnh đạo
7. Đâu là đặc điểm chính của hoạt động quản trị trong tổ chức: Định hướng mục tiêu
8. Cấp bậc quản trị là sự phân biệt khác nhau của các nhà quản trị về: Trách nhiệm và
quyền hạn
9. Ai là tác giả đã đề cập đến 10 vai trò của nhà quản trị trong tổ chức: Henry Mintzberg
10. Tìm kiếm và áp dụng công nghệ mới vào tổ chức là hoạt động thuộc vai trò: Doanh
nhân
11. Kỹ năng tư duy hỗ trợ hoạt động nào sau đây của nhà quản trị: Tất cả đúng ( Duy trì
mối quan hệ với nhân viên, Công bằng trong đánh giá thành tích của nhân viên, Phân
tích môi trường hoạt động của tổ chức)
12. Phát biểu đúng nhất: Kỹ năng tư duy cần thiết cho các nhà quản trị ở mọi cấp bậc
13. Hoạt động nào sau đây không thuộc chức năng hoạch định: Đánh giá năng suất của
nhân viên
14. Trong lịch sử, hoạt động quản trị xuất hiện khi: Mọi người kết hợp với nhau làm việc
15. Phát biểu đúng nhất: Hoạt động quản trị là một chuỗi các chức năng có sự tương tác với
nhau
16. Các nhà quản trị quan tâm nhất đến điều nào sau đây: Đạt được tính hiệu quả trong các
hoạt động
17. Theo quan điểm truyền thống, các nhà quản trị trong tổ chức: Được chia thành 3 cấp
dựa theo quyền hạn và trách nhiệm
18. Phát biểu không đúng: Nhà quản trị cấp cơ sở là người lên kế hoạch chiến lược
19. Kỹ năng kỹ thuật thể hiện ở: Sự thành thạo một hoạt động chuyên môn nào đó
20. Việc áp dụng lý thuyết quản trị phải xem xét đặc điểm của tổ chức là thể hiện: Tính
nghệ thuật trong hoạt động quản trị
21. Tính phổ biến trong hoạt động quản trị hàm ý là: Tất cả các tổ chức đều cần được quản
trị
22. Phát biểu không đúng: Những doanh nghiệp với quy mô lớn mới cần nhà quản trị
23. Đâu là phương án sai: Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra là các hoạt động được
tiến hành đồng thời trong tiến trình quản trị một tổ chức
24. Tính nghệ thuật trong thực hành quản trị: Nhà quản trị phải hiểu biết lý thuyết quản trị
nhưng cũng phải biết vận dụng các lý thuyết đó một cách linh hoạt vào những tình
huống cụ thể
25. Giá trị của lịch sử quản trị thể hiện cao nhất ở chỗ: Các nhà quản trị sử dụng những lý
thuyết quản trị và kinh nghiệm quản trị trong lịch sử vào các hoạt động tác nghiệp của
mình
26. Tại sao ở các cấp quản trị khác nhau lại có sự yêu cầu khác nhau trong mức độ thành
thạo các kỹ năng quản trị: Do vai trò, nhiệm vụ của các cấp quản trị khác nhau
27. Ông trưởng phòng hành chánh trong một công ty ( có 5 phòng trực thuộc giám đốc công
ty ) quản lý số lượng nhân viên trong phòng là 14 người, chia thành 3 nhóm: nhóm
hành chánh - văn thư, đội xe và nhóm bảo vệ ( mỗi nhóm có một nhóm trưởng ). Vậy
Ông trưởng phòng hành chánh đó là: Người quản trị cấp trung
28. Chỉ ra một trong bốn nội dung sau đây, nội dung nào không phải là đặc trưng của một tổ
chức: Một tổ chức là một doanh nghiệp, một công ty
29. Lý thuyết Quản trị thuộc trường phái Định lượng tập trung cơ bản vào việc: Ra quyết
định quản trị đúng
30. Yếu tố nào sau đây thuộc về thuyết X: Con người muốn lẩn tránh trách nhiệm
31. Doanh nghiệp có thể kiểm soát tốt nhóm môi trường nào: môi trường bên trong
32. Chọn nhóm yếu tố thuộc môi trường vĩ mô: Quy định của pháp luật
33. Chọn nhóm yếu tố không thuộc môi trường vi mô: Văn hoá xã hội
34. Yếu tố nào sau đây thuộc về thuyết X: Nhân viên lười biếng, muốn lẩn tránh trách
nhiệm
35. Yếu tố nào sau đây thuộc về thuyết Y: Một người bình thường sẽ chấp nhận và
gánh vác trách nhiệm trong những điều kiện cụ thể
36. Người đưa ra 14 nguyên tắc quản trị tổng quát: H. Fayol
37. Phát biểu đúng: Hiệu quả của quá trình quản trị chỉ đầy đủ ý nghĩa khi nó hàm ý so sánh
kết quả với mục tiêu
38. Ai trong số các học giả quản trị sau đây thuộc trường phái cổ điển: Frederick Winslow
Taylor và Henri Fayol
39. Ông trưởng khoa quản trị soạn thảo bài giảng cho sinh viên là đang thực hiện kỹ năng
nào của nhà quản trị: Kỹ thuật
40. Ông giám đốc bộ phận bán hàng của một công ty đang điều hành 5 nhân viên vậy ông
giám đốc đó là: Nhà quản trị cấp thấp
41. Giám đốc thực hiện vai trò......khi đàm phán với đối tác nhằm ký kết các hợp đồng
giành được lợi thế về cho công ty mình: Nhà thương thuyết
42. Những nhà quản trị cấp cao dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động: Xây dựng chiến
lược tổng quát và phát triển tổ chức
43. Những nhà quản trị cấp cơ sở dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động: Hướng dẫn và
động viên các thuộc cấp trong các công việc hàng ngày
44. Đâu là một khái niệm quản trị đúng ngoại trừ: Quản trị là sử dụng tối đa nguồn lực để
đạt được mục tiêu
45. Theo Frederick Winslow Taylor, năng suất lao động thấp là do: Công nhân không biết
cách làm việc và thiếu nhiệt tình
46. Trong khi nghiên cứu cơ sở lý thuyết quản trị thuộc trường phái tâm lý xã hội về sự
động viên người ta không thấy có: Dạy cho người lao động hiểu về tâm lý và sự tác
động của nó đối với năng suất lao động.
47. Theo Max Weber quyền hành của nhà quản trị chỉ đầy đủ nếu có đủ ba yếu tố. Yếu tố
nào sau đây không thuộc quan điểm của Weber: Cấp dưới bầu nên chức vụ của cấp
trên
48. Mục đích cuối cùng của hoạt động quản trị: Đạt được mục tiêu
49. Những người hướng dẫn, đốc thúc, điều khiển nhân viên trong công việc thường nhật để
hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức là: Nhà quản trị cấp cơ sở
50. So sánh kết quả đạt được với mục tiêu đã đặt ra thường gọi là hiệu quả
51. Lý thuyết quản trị hiệu quả có nhiều thay đổi nhất kể từ thế kỷ: 20
52. Nửa đầu thế kỷ XX thành công của các công ty đến từ đâu: Cắt giảm chi phí và tăng
năng suất lao động
53 đến giữa thế kỷ XX yếu tố nào quyết định đến sự thành bại trong cạnh tranh: Chất lượng
54. Từ cuối thế kỷ XX qua đầu thế kỷ XXI những thay đổi căn bản nào đã làm thay đổi
cách thức tiếp cận và triển khai công tác quản trị trong tổ chức: Dựa vào sự sáng tạo
tạo ra những giá trị mới cho khách hàng
55. Quan điểm quản trị cổ điển có mấy trường phái chính: 2
56. Cha đẻ của thuyết quản trị khoa học là ai: Frederick Winslow Taylor
57. Lựa chọn nào sau đây không phải là nghiên cứu của Henry Lawrence Gantt: Áp dụng
hệ thống lương luỹ tiến đầu tiên
58. Lựa chọn nào sau đây đánh giá không đúng về lý thuyết quản trị khoa học: Con người
năng động
59. Nội dung nào sau đây được xem là ưu điểm của quan điểm quản trị khoa học: Đề cao
công tác tuyển chọn huấn luyện
60. Nội dung nào được xem là nhược điểm của quan điểm quản trị khoa học: Chỉ áp dụng
thích hợp cho môi trường ổn định

91. Phát biểu sai: Sự ra đời của một công nghệ mới sẽ tạo ra cơ hội và thách thức như nhau
đối với các doanh nghiệp trong các ngành
92. Phát biểu sai: Các doanh nghiệp kinh doanh thì không cần quan tâm đến yếu tố chính
trị, vì kinh doanh và chính trị là hai lĩnh vực khác nhau
93. Phát biểu sai: Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế hầu như chẳng có tác động ảnh hưởng gì
đến các doanh nghiệp
94. Phát biểu sai: Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế hầu như chẳng có tác động ảnh hưởng gì
đến các doanh nghiệp
95. Phát biểu sai: Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế hầu như chẳng có tác động ảnh hưởng gì
đến các doanh nghiệp
96. Phát biểu sai: Những nhà quản trị yếu kém sẽ là nhân tố hạt nhân thúc đẩy tổ chức phát
triển
97. Phát biểu đúng: Tất cả ba lựa chọn đều đúng (Nhà quản trị đóng một vai trò quan trọng
trong việc tạo lập và duy trì văn hóa của tổ chức. Văn hóa của một tổ chức ảnh hưởng
đến hành vi của các thành viên trong tổ chức. Những giá trị, những niềm tin, những
giả thiết nền tảng của nhà quản trị thường trở thành những mẫu mực tinh thần cho cấp
dưới)
98. Phát biểu đúng: Tất cả ba lựa chọn đều đúng (Môi trường hoạt động của các tổ chức
ngày nay đã thay đổi rất nhiều so với vài thập kỷ trước đây. Xu hướng hội nhập toàn
cầu diễn ra mạnh mẽ dẫn đến sự phụ thuộc và cạnh tranh lẫn nhau ngày càng tăng
giữa các quốc gia. Do các yếu tố môi trường thay đổi nên buộc các nhà quản trị phải
có những thay đổi trong quản trị để một tổ chức có thể tồn tại và phát triển)
99. Việc hình thành và thực hiện chiến lược được cụ thể hóa qua ba giai đoạn: Giai đoạn
xây dựng và phân tích chiến lược; giai đoạn triển khai chiến lược; giai đoạn kiểm tra
và thích nghi chiến lược
100. Môi trường vĩ mô gồm mấy yếu tố chủ yếu: 5
101. Vai trò nào sau đây là vai trò của quản trị chiến lược: Cả 2 câu trên đều đúng (Quan
tâm một cách rộng lớn đến các tổ chức và cá nhân hữu quan, Quản trị chiến lược gắn
với sự phát triển ngắn hạn trong bối cảnh dài hạn)
102. Trong cơ cấu tổ chức cho chiến lược, cơ cấu nào xuất phát từ sự phụ thuộc vào các
luồng quyền lực và thông tin theo chiều dọc và chiều ngang: Cơ cấu ma trận
103. Ở cấp doanh nghiệp cấp cơ sở, các chiến lược tăng trưởng tập trung nhằm vào các yếu
tố: A, B, C đúng (Sản phẩm, Thị trường, Sản phẩm và Thị trường)
104. Mô hình năm áp lực cạnh tranh là quan điểm của tác giả: Michael E. Porter
105. Câu nào đúng nhất: Phân tích môi trường bên ngoài là để biết được những cơ hội và
thách thức đối với doanh nghiệp
106. Những yếu tố thực hiện có thể được quản trị và kiểm tra là: tất cả đều đúng (Số lượng,
chất lượng. Thời gian. Chi phí)
107. Theo nghĩa rộng "nguồn lực" gồm: Tất cả các câu a,b,c đều đúng (Nguồn nhân lực,
Các thiết bị, Nguồn tài chính)
108. Chiến lược tăng trưởng đa dạng bao gồm: Tất cả các câu a,b,c đều đúng (Đa dạng hóa
đồng tâm, Đa dạng hóa hàng ngang, Đa dạng hóa kết hợp)
109. Yếu tố nào sau đây là yếu tố vi mô: Nhà cung cấp
110. Chiến lược tăng trưởng tập trung bao gồm: Tất cả các câu trên (Chiến lược thâm nhập
thị trường, Chiến lược phát triển thị trường, Chiến lược phát triển sản phẩm)
111. Chiến lược hạn chế suy thoái được áp dụng khi: Tái cấu trúc doanh nghiệp để thu hẹp
quy mô
112. Hàng rào thương mại và đầu tư quốc tế giảm là do sự tác động của yếu tố: Chính trị -
pháp luật
113. Sức ép của người mua đối với các doanh nghiệp trong ngành giảm nếu: Người mua
khó thay đổi nhà cung cấp
114. Sức ép của các nhà cung cấp giảm nếu: Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp thấp
115. Nhiệm vụ tiêu biểu của bộ phận quản trị sản xuất và tác nghiệp trong các đơn vị kinh
doanh trong quá trình thực hiện chức năng chuyên môn là: a,b,c đều đúng (Lập lịch
trình sản xuất và tác nghiệp theo thời gian, Kiểm soát chất lượng các quá trình hoạt
động, Bảo trì phương tiện, thiết bị sản xuất)
116. Chiến lược phát triển thị trường là: Tìm sự tăng trưởng bằng cách gia nhập những thị
trường mới với những sản phẩm hiện có
117. Đáp án đúng nhất: Cả 3 đáp án trên đều đúng (Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thể có
giá trị và độc đáo bằng các hành động khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Chiến
lược là sự lựa chọn, đánh đôi trong cạnh tranh. Chiến lược là việc tạo ra sự phù hợp,
gắn bó nhịp nhàng các hoạt động trong sản xuất kinh doanh của công ty)
118. "Tìm các giá trị sử dụng mới của sản phẩm" thuộc: Chiến lược phát triển sản phẩm
119. Tầm nhìn trong Quản trị chiến lược là: Cả 3 đáp án trên đều đúng (Một hình ảnh, Hình
tượng độc đáo, Lý tưởng trong tương lai)
120. Loại tăng trưởng nào không nằm trong các mục tiêu tăng trưởng: Tăng trưởng suy
giảm

151. Xác lập cơ cấu tổ chức phải căn cứ vào: Chiến lược của công ty
152. Doanh nghiệp quy mô lớn đòi hỏi chuyên môn hoá cao không nên sử dụng: Cơ cấu
trực tuyến
153. Doanh nghiệp hoạt động trong môi trường cạnh tranh cao, tình hình sản xuất-kinh
doanh nhiều biến động, nguồn lực khan hiếm, khách hàng thay đổi, nên chọn: Cơ cấu
ma trận
154. Doanh nghiệp quy mô nhỏ, hoạt động đơn giản và ổn định nên sử dụng: Cơ cấu trực
tuyến
155. Các mối quan hệ trong cơ cấu trực tuyến-chức năng gồm: Cả 3 yếu tố trên (trực tuyến,
chức năng, tham mưu)
156. Nguyên nhân thường gặp nhất khiến các nhà quản trị không muốn phân quyền là do:
Thiếu lòng tin vào cấp dưới
157. Lý do chính yếu khiến nhà quản trị nên phân quyền là: Có thời gian để tập trung vào
công việc chính yếu
158. Uỷ quyền sẽ thành công khi: Chọn đúng việc đúng người để ủy quyền
159. Lợi ích của ủy quyền là: Giảm áp lực công việc nhờ đó nhà quản trị tập trung thời gian
vào những công việc chính yếu
160. Tầm hạn quản trị rộng hay hẹp phụ thuộc vào: Tất cả các ý trên ( trinh độ của nhà quản
trị, trình độ nhân viên, công việc phải thực hiện)
161. Mối quan hệ giữa tầm hạn quản trị và số lượng tầng nấc trung gian trong bộ máy quản
lý là: Tỷ lệ nghịch
162. Doanh nghiệp có quy mô rất nhỏ nên áp dụng mô hình cơ cấu: Trực tuyến
163. Quyền hành hợp pháp của nhà quản trị: Từ sự quy định của tổ chức
164. Phân quyền trong quản trị là chuyển giao quyền lực từ cấp trên xuống cấp dưới trong
những: Giới hạn nhất định
165. Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc xây dựng bộ máy quản lý của một tổ chức là:
Gắn với mục tiêu và chiến lược hoạt động
166. Mức độ phân quyền càng lớn khi: Các cấp quản trị thấp hơn được đề ra nhiều loại
quyết định
167. Số lượng nhân viên (cấp dưới) mà một nhà quản trị có thể trực tiếp điều khiến công
việc một cách hiệu quả là: Tâm hạn quản trị
168. Ưu điểm của mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng là: Sử dụng được các chuyên gia
giỏi
169. Nhược điểm của mô hình tổ chức theo ma trận là: Cả a và b (Vi phạm nguyên tắc
thống nhất chỉ huy, Chế độ trách nhiệm không rõ ràng)
170. Ưu điểm của mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến - chức năng là: Tất cả đều đúng (Đảm
bảo chế độ một thủ trưởng, Chế độ trách nhiệm rõ ràng, Sử dụng được các chuyên gia
giỏi)
171. Ưu điểm của mô hình tổ chức theo ma trận: Tổ chức linh động
172. Điền vào chỗ trống “Tâm hạn quản trị là …. .bộ phận, cá nhân dưới quyền mà một nhà
quản trị có khả năng điều hành hữu hiệu nhất": Số lượng
173. Cơ sở đề thiết kế bộ máy tổ chức sẽ không nhất thiết đòi hỏi phải là: Tuân thủ tiến
trình của chức năng tổ chức ở những tổ chức khác tương tự với mình
174. Chức năng lãnh đạo là: Động viên, khuyến khích nhân viên.
175. Theo nghiên cứu của Đại học Michigan, các nhà lãnh đạo hiệu quả là những nhà lãnh
đạo? Tập trung vào nhu cầu về mặt con người.
176. Theo cách tiếp cận truyền thống thì phong cách lãnh đạo gồm có các kiểu? Độc đoán,
dân chủ, tự do.
177. Nghệ thuật lãnh đạo biểu hiện ở chỗ người lãnh đạo … Biết lựa chọn cho mình
phương thức, phương pháp và cách thức lãnh đạo tối ưu.
178. "Lãnh đạo là tìm cách… .đền người khác đề đạt được mục tiêu của tổ chức": Gây ảnh
hưởng
179. "Theo quan điểm quản trị hiện đại, người lãnh đạo hiện đại là người...... đến người
khác để đạt được mục tiên của tổ chức": Truyền cảm hứng
180. Các nhà lãnh đạo lôi cuốn là những người có khả năng? Tin tưởng vào cấp dưới và
chiểm được lòng tin hoàn toàn từ họ.
181. Trong các phong cách lãnh đạo sau đây, phong cách nào mang lại hiệu quả cao nhất?
Cả 3 đều sai (Độc đoán, dân chủ, tự do)
182. Khi lựa chọn phong cách lãnh đạo cần tính đến? tất cả các câu trên (đặc điểm của nhà
quản trị, đặc điểm của cấp dưới, tình huống cụ thể)
183. Lãnh đạo là tìm cách gây ảnh hưởng đến người khác nhằm đạt được …..của tổ chức
mục tiêu
184. Theo lý thuyết con đường mục tiêu một nhà lãnh đạo có thể áp dụng một trong bốn
nhóm phong cách lãnh đạo nào sau đây để xử lý từng tình huống? chỉ thị, hỗ trợ, tham
gia, định hướng theo thành tích
185. Phương pháp tiếp cận hành vi trong nghiên cứu lãnh đạo liên quan đến những cách
phân loại nào sau? tất cả các nhóm trên đều có liên quan (hành vi định hướng nhiệm
vụ và hành vi định hướng con người, sự quan tâm và ưu tiên cấu trúc, quản trị nhóm
quản trị dạng câu lạc bộ quản trị dạng tuân thủ quản trị dạng trung dung và quản trị
cạn kiệt)
186. Lý thuyết ngẫu nhiên của Fila thường bị chỉ trích do liên quan đến yếu tố nào sau đây?
nhà lãnh đạo không thể điều chỉnh phong cách của họ khi đặc điểm tình huống thay
đổi
187. Quyền lực vị trí của nhà lãnh đạo thể hiện qua nhóm nào sau? quyền lực hợp pháp
quyền lực khen thưởng quyền lực ép buộc
188. Nhà lãnh đạo càng suy nghĩ đến những vấn đề nào sau để sử dụng quyền lực một cách
có hiệu quả? cả bốn vấn đề điều cần thiết (sử dụng bao nhiêu quyền lực?, những loại
quyền lực nào nên được sử dụng?, sử dụng quyền lực như thế nào)
189. Vấn đề chia sẻ quyền lực trong tổ chức không tác động trực tiếp đến yếu tố nào sau
đây trong tổ chức? tạo thuận lợi cho việc trao đổi thông tin giữa lãnh đạo tổ chức và
cổ đông
190. Yếu tố nào sau đây làm giảm sự tách biệt quyền lực giữa nhà lãnh đạo và nhân viên?
tất cả đều đúng (cơ cấu của các tổ chức hiện nay theo xu hướng ngày càng phẳng hơn,
công nghệ thông tin phát triển giúp cho mọi người dễ dàng tiếp cận với thông tin,
trong các tổ chức hiện đại các nhà lãnh đạo không còn có thể cho rằng họ có chuyên
môn và kiến thức cao hơn những người ở vị trí cấp dưới)
191. Mô hình lãnh đạo nào sau đây nhấn mạnh vào tầm quan trọng của cấp dưới? (mô hình
lãnh đạo theo tình huống của Hersey và Blanchard)
192. So với nhà quản trị, nhà lãnh đạo thường tập trung hoàn thành và hoặc xử lý các chức
năng và nhiệm vụ nào sau đây? (định hướng mục tiêu, truyền cảm hứng - trao quyền,
hấp dẫn tài năng, người đại diện,...)
193. So với nhà lãnh đạo nhà quản trị thường tập trung hoàn thành hoặc xử lý các chức
năng và nhiệm vụ nào sau đây? (định hướng nhiệm vụ, tuyển dụng tài năng, tập trung
vào chi tiết, chính sách nội bộ,...)
194. Trường phải nghiên cứu lãnh đạo theo phương pháp tiếp cận ngẫu nhiên thuộc nhóm
nào sau đây? (lý thuyết tình huống lý thuyết ngẫu nhiên của Fiedler, lý thuyết con
đường- mục tiêu,..)
195. Quyền lực ép buộc được nhà lãnh đạo sử dụng nhằm mục đích nào sau đây? thúc đẩy
người khác làm những điều mà họ có thể không muốn làm
196. Các yếu tố tình huống nào sau đây ảnh hưởng đến quá trình lãnh đạo? cả ba ý trên điều
đúng (tổ chức thực hiện công việc trong tổ chức có cấu trúc hay không có cấu trúc,
mức độ được trao quyền trong thực hiện công việc của cấp dưới là cao hay thấp, bối
cảnh và văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến quan hệ tương tác giữa cấp dưới và lãnh đạo)
197. Nhu cầu là trạng thái…..mà con người cảm thấy chưa được thỏa mãn và mong muốn
được đáp ứng cả tâm sinh lý đều đúng
198. Động cơ là những yếu tố thúc đẩy con người hành động nhằm thực hiện…. nhu cầu
199. Số bậc trong tháp nhu cầu Maslow là 5
200. Các nhu cầu bậc thấp của con người trong tháp nhu cầu Maslow là nhu cầu sinh học và
an toàn
201. Các nhu cầu bậc cao của con người trong tháp nhu cầu Maslow là không có đáp án
đúng (nhu cầu sinh học và an toàn, nhu cầu sinh học và Xã hội, cả hai câu trên đều
đúng)
202. Nhà quản trị thực hiện động viên nhằm mục đích trực tiếp là: tạo ra nỗ lực của nhân
viên trong công việc
203. Dựa theo lý thuyết của herbert yếu tố nào sau đây thuộc nhóm “yếu tố duy trì”? không
có đáp án đúng (trách nhiệm, địa vị, ý nghĩa của công việc)
204. Dựa theo lý thuyết của Herpes yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm “yếu tố duy trì”?
trách nhiệm
205. Lý thuyết của F. Herzberg đề cập đến: các yếu tố giúp con người không bất mãn và
các yếu tố giúp con người được động viên
206. Động cơ của nhân viên xuất phát mạnh nhất từ: các nhu cầu chưa được thỏa mãn
207. Dựa theo lý thuyết của F. Herzberg, khi nhà quản trị giải quyết tốt các yếu tố duy trì
thì sẽ tạo ra nơi nhân viên: không có đáp án đúng (tình trạng thỏa mãn, tình trạng bất
mãn, tình trạng hạnh phúc)
208. Dựa theo lý thuyết của F. Herzberg, khi nhà quản trị giải quyết không tốt các yếu tố
động viên thì sẽ tạo ra nơi nhân viên: không có đáp án đúng (tình trạng thỏa mãn, tình
trạng bất mãn, tình trạng được động viên)
209. Dựa theo lý thuyết của Maslow nhu cầu cần được thỏa mãn đầu tiên: sinh lý
210. Dựa theo lý thuyết của Maslow nguyên lý xuất hiện các nhu cầu là tuần tự

270: Nội dung hoạch định bao gồm các yếu tố dưới đây trừ việc: -> Phân tích dây chuyền
giá trị
271: Khi thực hiện chức năng hoạch định, nhà quản trị sẽ có thể: -> Phối hợp nỗ lực của
toàn bộ doanh nghiệp tốt hơn
272: Những yêu cầu nào đối với mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp là không cần thiết: ->
Trong thời gian 5 năm
273: Yếu tố nào dưới đây không phải là yêu cầu của phương pháp MBO: -> Tổ chức giám
sát chặt chẽ
274: Theo phương pháp MBO, yếu tố nào dưới đây sẽ làm tăng hiệu quả quản trị: -> Mục
tiêu khó
275: Lựa chọn lợi thế cạnh tranh là quyết định nằm trong chiến lược -> Chiến lược cấp
SBU
276: Trong hoạch định chiến lược, việc phân tích yếu tố nào dưới đây không phải là phân
tích nội tại: -> Sự phát triển công nghệ của ngành
277: Doanh nghiệp sẽ theo đuổi chiến lược tăng trưởng khi: -> Doanh nghiệp có đủ nguồn
lực để nắm bắt cơ hội thị trường
278: Dựa vào ma trận BCG, doanh nghiệp sẽ đầu tư mở rộng sản xuất khi: -> Thị phần
tương đối cao và tốc độ tăng trưởng nhu cầu cao
279: Trong chiến lược khác biệt hoá, yếu tố nào dưới đây được xếp theo thứ tự ưu tiên thấp
nhất -> Đổi mới
280: Trong chiến lược chi phí thấp, lợi thế cạnh tranh nào dưới đây được xếp theo thứ tự ưu
tiên thấp nhất: -> Hiệu suất chi phí
281: Trong việc lựa chọn chiến lược khác biệt hoá, yếu tố nào dưới đây có mức độ ưu tiên
thấp nhất: -> Năng lực đặc biệt trong bán hàng
282: Nguồn hình thành lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố dưới đây
ngoại trừ: -> Khách hàng trung thành với doanh nghiệp
283: Khi doanh nghiệp quyết định tham gia vào một ngành kinh doanh mới được gọi là
chiến lược: -> Chiến lược phát triển
284: Việc Kinh Đô, một công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực chế biến thực phẩm,
mua nhà máy sản xuất kem Wall được gọi là chiến lược: -> Chiến lược đa dạng hoá
tập trung
285: Việc Unilever giảm giá sản phẩm bột giặt Omo để đối phó với sản phẩm bột giặt Vì
dân và tăng thị phần được gọi là chiến lược: -> Chiến lược chi phí thấp
286: Theo Porter, yếu tố quyết định đến tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành là: -> Cấu
trúc của ngành
287: Công việc nào dưới đây không thuộc về chức năng tổ chức: -> Xây dựng hệ thống tiền
lương khuyến khích
288: Yếu tố nào dưới đây không làm tăng tầm hạn quản trị: -> Nhân viên thích làm việc độc
lập để giảm sự giám sát chặt chẽ
289: Từ sơ đồ tổ chức của một công ty, chúng ta có thể đọc được những thông tin dưới đây
trừ: -> Khả năng và kinh nghiệm của các quản trị viên
290: Yếu tố nào dưới đây không phải là kết quả của sự uỷ quyền: -> Cấp dưới khó khăn để
thực hiện những công việc ít quan trọng
291: Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh đơn ngành, kiểu phân chia bộ phận phù
hợp nhất là: -> Phân chia bộ phận theo chức năng
292: Nếu thị trường của doanh nghiệp có sự khác biệt lớn về văn hoá, tập quán tiêu dùng,
chính sách thương mại… kiểu phân chia cơ cấu tổ chức phù hợp nhất là: -> Phân chia
bộ phận theo khu vực địa lý
293: Nhà quản trị cần phải uỷ quyền cho cấp dưới trong trường hợp -> Hiệu quả triển khai
các chiến lược phụ thuộc vào sự linh hoạt khi ra quyết định
294: Nhà quản trị không uỷ quyền trong trường hợp: -> Doanh nghiệp đang khủng hoảng
295: Điều kiện chắc chắn, rủi ro hoặc bất trắc là những vấn đề mà nhà quản trị phải xem xét
trong giai đoạn nào của quá trình ra quyết định -> Xây dựng các phương án ra quyết
định
296: Kỹ thuật ra quyết định nào trong đó các thành viên của nhóm ra quyết định không gặp
nhau trực tiếp: -> Kỹ thuật Delphi
297: Bước ra quyết định nào dưới đây không thuộc kỹ thuật Nhóm danh định: -> Các thành
viên lần lượt trình bày ý tưởng của mình cho đến hết (các ý tưởng được ghi lại)
298: Dựa vào hình thức truyền thông người ta chia thành -> Truyền thông chính thức và phi
chính thức
299: Các loại mạng truyền thông được dùng phổ biến trong tổ chức -> Mạng hình sao,
mạng hình chóp, mạng dây chuyền, mạng đan chéo, mạng phân nhóm
300: Trong trường hợp nào truyền thông bằng văn bản hiệu quả hơn truyền thông trực tiếp -
> Khi bạn muốn trình bày một ý tưởng phức tạp

You might also like