You are on page 1of 16

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN HỒ SƠ LS.DS 09


“Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải”

MÔN: KỸ NĂNG CƠ BẢN CỦA LUẬT SƯ KHI THAM GIA GIẢI QUYẾT
CÁC VỤ, VIỆC DÂN SỰ

HỌ VÀ TÊN : HÀ THANH LONG


SBD : 94
LỚP : LS24.1
GIẢNG VIÊN : ……………………...

HÀ NỘI/2023
MỤC LỤC

I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN............................................................................................2


II. XÁC ĐỊNH TƯ CÁCH ĐƯƠNG SỰ, QUAN HỆ TRANH CHẤP, THỜI HIỆU VÀ
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VỤ ÁN......................................................................................4
1. Xác định tư cách đương sự......................................................................................................4
2. Quan hệ pháp luật tranh chấp..................................................................................................4
3. Thời hiệu khởi kiện..................................................................................................................4
4. Thẩm quyền giải quyết vụ án..................................................................................................4
III. YÊU CẦU KHỞI KIỆN CỦA NGUYÊN ĐƠN..................................................................5
IV. CHỨNG CỨ CHỨNG MINH CHO YÊU CẦU KHỞI KIỆN CỦA NGUYÊN ĐƠN....5
V. KẾ HOẠCH HỎI CỦA LUẬT SƯ......................................................................................6
1. Hỏi bị đơn Công ty TNHH YD...............................................................................................6
2. Hỏi nguyên đơn Trần Thị Thu.................................................................................................6
3. Hỏi người làm chứng – ông Long...........................................................................................7
VI. LUẬN CỨ BẢO VỆ...............................................................................................................7
NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN TRONG BUỔI DIỄN ÁN............................................................12
1. Nhận xét chung..........................................................................................................................12
2. Nhận xét chi tiết các vai diễn.....................................................................................................12
2.1. Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa.............................................................................................12
2.2. Các Hội thẩm nhân dân.........................................................................................................12
2.3. Thư ký tòa án..........................................................................................................................13
2.4. Kiểm sát viên..........................................................................................................................13
2.5. Luật sư của nguyên đơn..........................................................................................................13
2.6. Luật sư bị đơn.........................................................................................................................14
2.8. Nhận xét các vai diễn khác.....................................................................................................15

-1-
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
HỒ SƠ SỐ: LS.DS 09

I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN


˗ Ngày 17/7/2006, chị Trần Thị Thu bắt đầu làm việc cho Công ty TNHH YD Việt
Nam (sau đây gọi tắt là “Công ty YD”) theo Hợp đồng lao động.
˗ Ngày 17/10/2008, bà Thu ký hợp đồng lao động vô thời hạn số YC-S008/PLHĐ-
2008 (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với Công ty YD. Nội dung chính như sau:
+ Thời hạn Hợp đồng: Không xác định thời hạn;
+ Trình độ chuyên môn: Kế toán;
+ Chức danh chuyên môn: Nhân viên;
+ Công việc phải làm: Làm việc tại văn phòng;
+ Mức lương được hưởng: 230 USD ~ 20.393.000 đ/tháng và các chế độ khác theo
quy định.
˗ Tháng 6/2015, bà Thu nghỉ theo chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.
˗ Ngày 9/12/2015, sau thời gian nghỉ thai sản, bà Thu trở lại Công ty YD để tiếp tục
làm việc theo Hợp đồng thì được bảo vệ Công ty YD thông báo ban lãnh đạo công
ty không cho bà Thu vào làm việc. Đồng thời, bà Thu nhận được Thông báo số
05/2015/TB đề ngày 05/12/2015 với nội dung: Ðúng 9h sáng ngày 15/12/2015 đến
công ty để làm rõ sai phạm kế toán.
˗ Ngày 15/12/2015, theo thông báo, bà Thu đến Công ty YD tham gia cuộc họp. Tại
đây, ban lãnh đạo Công ty tuyên bố sẽ sa thải vì những sai phạm không rõ ràng liên
quan đến nghiệp vụ kế toán của bà Thu, yêu cầu bà Thu ra về và không bố trí công
việc.
˗ Ngày 25/12/2015, Công ty YD họp xử lý kỷ luật lần 1 đối với bà Thu. Nội dung
cuộc họp tiếp tục không chỉ ra rõ những sai phạm, không đưa ra các bằng chứng
liên quan mà chỉ đưa ra những cáo buộc vô căn cứ. Đại diện tổ chức công đoàn có
mặt tại cuộc họp cũng liên tục đưa ra những ý kiến buộc tội bà Thu. Nội dung cuộc
họp đã được tiến hành lập biên bản, ghi nhận một số nội dung cơ bản, cụ thể: (1)
Công ty thông báo sẽ có quyết định thuyên chuyển làm công việc khác, tháng đầu
tiên giữ nguyên lương, từ tháng thứ 2 sẽ nhận 85% lương cơ bản ban đầu, (2) yêu
cầu bà Thu nộp lại hồ sơ cá nhân, (3) Yêu cầu bà Thu viết bản tự kiểm ký nộp trong
ngày 25/12/2015 và (4) Khi nào bà Thu mang hồ sơ cá nhân tới nộp thì Tổng Giám
đốc sẽ mở cuộc họp lần thứ 2 để bố trí công việc.

-2-
˗ Theo Quyết định S008-14/QĐ đề ngày 30/12/2015, Công ty YD điều chuyển bà
Thu từ vị trí Kế toán tại văn phòng sang vị trí Kế toán quản lý kho rác, lương và các
chế độ của nhân viên áp dụng theo Điều 31 BLLĐ năm 2012, thời điểm bắt đầu
điều chuyển là 05/01/2016.
˗ Bà Thu không có đủ điều kiện về sức khỏe để quay lại làm việc theo sự bố trí tại
Quyết định S008-14/QĐ nên nhiều lần đề nghị gặp Tổng giám đốc Công ty YD và
gửi rất nhiều văn bản đến Công ty YD để yêu cầu giải quyết thông qua người đại
diện nhưng không được phản hồi.
˗ Ngày 12/3/2016, công ty Luật K đại diện cho bà Thu gửi văn bản số 12/2016/CV-K
đến sở Lao động – Thương binh – Xã hội TP Hải Phòng và Phòng Lao động –
Thương binh – Xã hội huyện AD, TP Hải Phòng đề nghị phối hơp hòa giải tranh
chấp lao động cá nhân.
˗ Ngày 23/3/2016, công ty Luật K đại diện cho bà Thu gửi văn bản số 20/2016/CV-K
đến Ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng đề nghị phối hợp hòa giải tranh chấp lao
động cá nhân.
˗ Ngày 20/3/2016, Công ty YD họp xử lý kỷ luật vắng mặt bà Thu và quyết định áp
dụng hình thức kỷ luật sa thải đối với bà Thu. Lý do Công ty YD đưa ra là do bà
Thu vi phạm nội quy công ty, “tự ý nghỉ việc quá 5 ngày không có lý do chính
đáng”.
˗ Ngày 14/5/2016, Ban quản lý khu kinh tế và Công đoàn khu kinh tế Hải Phòng đã
tiến hành buổi làm việc giữa bà Thu với Ban lãnh đạo Công ty YD để tiến hành hòa
giải. Tại buổi làm việc, bà Thu nhận được Biên bản xử lý kỷ luật số 02-BB/BBKL
đề ngày 20/3/2016 với hình thức sa thải. Tại cuộc họp, bà Thu đề nghị chấm dứt
HĐLĐ và bồi thường 128 triệu (bao gồm tiền lương, trách nhiệm đóng BHXH trong
những ngày nghỉ + trợ cấp thôi việc). Công ty YD có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản cho người đại diện của bà Thu chậm nhất vào ngày 25/5/2016. Tuy nhiên, cho
đến nay, công ty YD không hề có thiện chí giải quyết vụ việc trên.
˗ Ngày 6/7/2016, bà Thu làm đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân huyện AD, thành
phố Hải phòng đề nghị Tòa án xem xét buộc Công ty YD bồi thường thiệt hại cho
bà Thu do hành vi sa thải trái pháp luật.
˗ Ngày 14/8/2016, Công ty YD lại tiếp tục tổ chức cuộc họp xử lý kỷ luật vắng mặt
bà Thu và quyết định hình thức kỷ luật sa thải đối với bà Thu ghi nhận tại Biên bản
xử lý kỷ luật lao động số 01/2016/BB-VPKL.
˗ Ngày 15/8/2016, Công ty YD ra Quyết định xử lý kỷ luật lao động số 02-QÐ-
HÐKL với nội dung áp dụng hình thức kỷ luật sa thải đối với bà Thu.
-3-
˗ Ngày 14/10/2016, TAND huyện AD thụ lý vụ án để giải quyết.

II. XÁC ĐỊNH TƯ CÁCH ĐƯƠNG SỰ, QUAN HỆ TRANH CHẤP, THỜI HIỆU
VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VỤ ÁN

1. Xác định tư cách đương sự


 Nguyên đơn
Bà Trần Thị Thu, sinh ngày 17/06/1985
CMND số: 031182000xxx
Địa chỉ thường trú: 6xx, phố Đ, Hoàng Văn Thụ, Hồng Bàng, Hải Phòng.
Đại diện theo ủy quyền: Luật sư Nguyễn Thu Hà – Công ty Luật K
Địa chỉ trụ sở: Số 7xx Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải
Phòng
 Bị đơn
Công ty TNHH YD Việt Nam, Hải Phòng
Địa chỉ trụ sở: Lô 12xx khu công nghiệp NM – Hải Phòng, Thành phố Hải Phòng.
Đại diện theo pháp luật: ông Shuhei
Chức vụ: Giám Đốc

2. Quan hệ pháp luật tranh chấp


Đây là tranh chấp về lao động, cụ thể là tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo
hình thức sa thải.

3. Thời hiệu khởi kiện


Liên quan đến thời hiệu khởi kiện, khoản 2 Điều 202 Bộ luật lao động 2012 quy
định: “Thời hiệu yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 01 năm, kể từ
ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm”. Ngày bắt đầu thời hiệu khởi kiện là ngày mà quyền lợi bà Thu bị xâm
phạm bởi hành vi không cho lao động vào làm việc, không sắp xếp công việc sau thời
gian nghỉ thai sản, tức ngày 09/12/2015. Bởi vậy, bà Thu nộp đơn khởi kiện vào ngày
06/7/2016 là nằm trong thời hiệu khởi kiện.

4. Thẩm quyền giải quyết vụ án


Tranh chấp của bà Thu và Công ty YD là tranh chấp lao động cá nhân giữa người
lao động với người sử dụng lao động, đã được thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải
viên lao động nên căn cứ khoản 1 Điều 32 BLTTDS, tranh chấp này thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án.

-4-
Căn cứ điểm c Khoản 1 Điều 35 BLTTDS, tranh chấp này thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.
Giữa nguyên đơn và bị đơn không có thỏa thuận nào về việc lựa chọn tòa án có
thẩm quyền giải quyết nên căn cứ điểm a Khoản 1 Điều 39 BLTTDS, tranh chấp này
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nơi bị đơn có trụ sở.
Công ty YD có trụ sở tại huyện YD, thành phố Hải Phòng, do đó thẩm quyền giải
quyết tranh chấp này là Tòa án nhân dân huyện AD.

III. YÊU CẦU KHỞI KIỆN CỦA NGUYÊN ĐƠN


(1) Yêu cầu Công ty YD phải thanh toán các khoản sau:
˗ Tiền lương trong những ngày bà Thu không được làm việc kể từ ngày 9/12/2015
đến ngày xét xử sơ thẩm (21/9/2017) là 21 tháng (theo quy định tại khoản 1 Điều 42
Bộ luật Lao động 2012): 20.393.000 x 21 = 428.253.000 đồng
˗ Bồi thường 04 tháng tiền lương theo Hợp đồng lao động, phụ lục Hợp đồng lao
động ký ngày 01/01/2015 (theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 42 BLLĐ
2012): 20.393.000 x 4 = 81.572.000 đồng
˗ Tiền trợ cấp thôi việc (theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Bộ luật Lao động 2012)
tính từ ngày 17/7/2006 đến ngày 31/12/2008 là 2,5 năm, tương ứng với số tiền là:
20.393.000 x 2.5 x ½ = 25.491.250 đồng
Tổng số tiền Công ty YD phải thanh toán cho bà Thu là: 535.316.250 đồng
(2) Yêu cầu Công ty YD chốt sổ bảo hiểm cho bà Thu đến hết tháng 9/2017, và phải trả
lại sổ cho bà Thu sau khi chốt sổ.

IV. CHỨNG CỨ CHỨNG MINH CHO YÊU CẦU KHỞI KIỆN CỦA NGUYÊN
ĐƠN
˗ Bản sao CMND, Sổ hộ khẩu; giấy xác nhận CMND của Công an thành phố Hải
Phòng;
˗ Hợp đồng lao động số YC-S008/HĐLĐ-2008 ký ngày 17/10/2008 giữa chị Trần Thị
Thu và Công ty YD;
˗ Thông báo ngày 05/12/2015 của Công ty YD;
˗ Biên bản họp hội đồng kỷ luật ngày 25/12/2015;
˗ Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 về việc Bố trí công việc;
˗ Các công văn gửi Công ty YD yêu cầu giải quyết tranh chấp;
˗ Các công văn gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện AD, Ban quản
lý Khu kinh tế Hải Phòng đề nghị phối hợp hòa giải tranh chấp lao động cá nhân;
-5-
˗ Biên bản xử lý vi phạm kỷ luật lao động số 02-BB/VPKL ngày 20/3/2016;
˗ Biên bản xử lý vi phạm kỷ luật lao động số 01.2016-BB/VPKL ngày 14/8/2016;
˗ Quyết định xử lý kỷ luật lao động số 02-QĐ/HĐKL ngày 15/8/2016;

V. KẾ HOẠCH HỎI CỦA LUẬT SƯ

1. Hỏi bị đơn Công ty TNHH YD


˗ Công ty có thực hiện đánh giá lao động hàng năm không?
˗ Căn cứ vào đâu Công ty liên tục xét tăng lương cho bà Thu bắt đầu từ
17/10/2010?
˗ Ông lý giải vì sao trong năm 2015, bà Thu được xét tăng lương đột biến từ
17.750.000 đồng/năm lên 20.393.600 đồng/năm, một tỷ lệ tăng rất cao so với các
lao động cùng cấp bậc?
˗ Công ty có bố trí việc làm ngay sau khi bà thu quay trở lại làm việc không?
˗ Căn cứ pháp lý nào để Công ty tạm đình chỉ công việc đối với bà Thu theo thông
báo số 05-2015/tb ký ngày 05/12/2015?
˗ Căn cứ để Công ty ra Quyết định S008-14/QĐ điều chuyển người lao động làm
công việc khác so với HĐLĐ?
˗ Ba Thông báo ngày 10, 13 và 17/3/2016 là để mời bà Thu quay trở lại làm việc
đúng không?
˗ Ông lý giải vì sao người nhận các Thông báo này là người tên Long chứ không phải
bà Thu?
˗ Cuộc họp ngày 20/03/2016 nhằm mục đích gì? Công ty có thông báo cho NLĐ
trước khi tiến hành cuộc họp này?
˗ Sau cuộc họp Công ty có gửi Biên bản cuộc họp cho bà Thu không?

2. Hỏi nguyên đơn Trần Thị Thu


˗ Bà cho biết trước đây bà đã từng bị công ty YD áp dụng bất kỳ hình thức kỷ luật lao
động nào chưa?
˗ Bà nghỉ sinh con vào thời gian nào?
˗ Trước khi bà quay trở lại công ty để làm việc sau kỳ nghỉ thai sản bà có nhận được
thông báo nào của lãnh đạo công ty về việc xử lý kỷ luật đối với bà không?
˗ Bà được Công ty TNHH YD bố trí sắp xếp công việc sau thời gian nghỉ sinh như
thế nào?

-6-
˗ Việc xử lý kỷ luật bà chuyển công việc khác Công ty YD có chứng minh được bà vi
phạm lỗi gì không?
˗ Vị trí kế toán quản lý kho rác, trước đó đã có ai làm chưa? Bà biết gì về các công
việc ở vị trí này?
˗ Bà có nhận được các Thông báo ngày 10, 13 và 17/3/2016 của Công ty YD gửi cho
bà không?
˗ Bà có quan hệ như thế nào với anh Long, người ký tên nhận các Thông báo nêu
trên?
˗ Bà nhận được Biên bản xử lý kỷ luật số 02/BB/VPKL ngày 20/3/2016 khi nào?
˗ Bà có được Công ty YD mời tham gia cuộc họp xử lý kỷ luật ngày 20/3/2016 và
ngày 14/8/2016 không?

3. Hỏi người làm chứng – ông Long


˗ Tại sao lại có chữ ký nhận của anh trên các bưu Công ty YD gửi cho bà Thu vào
ngày 13, 16, 17/3/2016?
˗ Các tài liệu trong bưu phẩm được gửi là tài liệu gì?
˗ Sau khi nhận được, anh có đưa cho bà Thu không? Đưa khi nào? Bằng cách nào?

VI. LUẬN CỨ BẢO VỆ

ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 01/LCBV-VADS Bắc Ninh, ngày ... tháng ... năm ...

LUẬN CỨ
BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CHO NGUYÊN ĐƠN DÂN SỰ

Kính thưa Hội đồng xét xử,


Thưa vị đại diện Viện kiểm sát,
Thưa các vị Luật sư đồng nghiệp, cùng tất cả quý vị có mặt tại phiên tòa ngày hôm
nay.

-7-
Tôi, Hà Thanh Long - luật sư thuộc Văn phòng Luật sư X - Đoàn luật sư thành phố
Hà Nội. Nhận lời mời từ bà Thu và sự chấp thuận của quý tòa, ngày hôm nay, tôi có mặt
tại đây với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ tôi là Bà Trần
Thị Thu. Sau phần xét hỏi tại Tòa, tôi xin đưa ra một số quan điểm nhằm bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp cho thân chủ tôi như sau:
Thứ nhất, Công ty TNHH YD Việt Nam không bảo đảm việc làm cho bà Thu sau
khi nghỉ thai sản, vi phạm nghiêm trọng Điều 158 Bộ luật lao động 2012
Sau thời kỳ nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật Việt Nam, ngày 09/12/2015, bà
Thu trở lại Công ty YD để tiếp tục làm việc theo Hợp đồng lao động. Căn cứ Điều 158
BLLĐ 2012, Công ty YD có nghĩa vụ bảo đảm việc làm cũ cho bà Thu khi trở lại làm
việc sau khi hết thời gian hưởng chế độ thai sản. Tuy nhiên, khi bà Thu quay trở lại làm
việc thì bị bảo vệ chặn lại và thông báo Ban lãnh đạo Công ty chỉ thị không cho bà Thu
vào làm việc tại vị trí kế toán trưởng. Mặt khác, công ty cũng không hề bố trí công việc
mới cho bà Thu ngay sau khi bà Thu đi làm lại. Hành vi trên của Công ty YD đã vi phạm
nghiêm trọng Điều 158 BLLĐ 2012, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp và
chính đáng của người lao động.
Thứ hai, Công ty TNHH YD Việt Nam xử lý kỷ luật lao động đối với bà Thu –
người lao động đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi là trái với nguyên tắc, trình tự
xử lý kỷ luật lao động được quy định tại Bộ Luật lao động 2012.
Liên quan đến việc xử lý kỷ luật lao động, điểm d khoản 4 Điều 123 BLLĐ 2012 quy
định người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động
đang trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
Công ty TNHH YD đã thông báo sẽ xử lý kỷ luật lao động bà Thu theo hình thức
chuyển công việc khác theo biên bản phiên họp Hội đồng kỷ luật ngày 25/12/2015 và ra
quyết định điều chuyển công việc khác số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015. Ngày
20/3/2016, công ty tiếp tục lập biên bản xử lý vi phạm kỷ luật lao động và thống nhất
hình thức kỷ luật là sa thải. Các hành động trên của Công ty YD diễn ra trong thời gian
bà Thu đang trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi – thời điểm khó khăn và cần
được sự hỗ trợ nhiều nhất đối với một người lao động thuần túy. Mặc dù pháp luật đã có
những quy định rõ ràng nhằm bảo vệ quyền lợi cho người lao động là bên yếu thế trong
mối quan hệ với bên sử dụng lao động, tuy nhiên Công ty YD vẫn coi thường kỷ cương
pháp luật, cố tình xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, vi phạm
nghiêm trọng quy định tại điểm d khoản 4 Điều 123 BLLĐ 2012.

-8-
Thứ ba, việc công ty ra quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 “chuyển công
việc khác” là không có căn cứ và trái với quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật lao
động.
Liên quan đến việc chuyển người lao động làm công việc khác, Khoản 2 Ðiều 8 Nghị
định 05/2015/NÐ-CP quy định: “Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy
của doanh nghiệp trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao
động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao
động”. Như vậy, mặc dù nội quy lao động không hề quy định về vấn đề này nhưng Công
ty YD vẫn bất chấp điều chuyển bà Thu làm công việc khác.
Thêm vào đó, Ðiều 158 BLLÐ 2012 quy định: “Lao động nữ được bảo đảm việc làm
cũ khi trở lại làm việc sau khi nghỉ hết thời gian theo quy định tại khoản 1 và khoản 3
Ðiều 157 của Bộ luật này; trường hợp việc làm cũ không còn thì người sử dụng lao động
phải bố trí việc làm khác cho họ với mức lương không thấp hơn mức lương trước khi
nghỉ thai sản”. Tuy nhiên, theo nội dung Biên bản họp hội đồng kỷ luật ngày 25/12/2015
(BL23), phía Công ty YD đã ra quyết định về tiền lương khi thuyên chuyển công việc của
bà Thu như sau: Tháng đầu tiên giữ nguyên lương, từ tháng thứ hai lương sẽ nhận 85%
của lương cơ bản ban đầu. Quyết định này rõ ràng vi phạm quy định tại Ðiều 158 BLLÐ
2012 nêu trên.
Về nghĩa vụ thông báo của doanh nghiệp, Khoản 3 Ðiều 31 BLLÐ 2012 quy định khi
tạm điều chuyển người lao động làm công việc khác phải thông báo cho ngýời lao động ít
nhất trước 03 ngày làm việc. Trong khi đó, Quyết định số S008-14/QÐ của Công ty YD
có hiệu lực kể từ ngày 05/01/2016, và cũng chính vào ngày này, bà Thu mới nhận được
Quyết định từ bảo vệ. Như vậy, Công ty YD đã vi phạm về thời gian báo trước cho người
lao động biết về việc điều chuyển người lao động sang làm công việc khác.
Theo như hợp đồng số YC-S008/PLHÐ-2008 ký kết giữa bà Thu và Công ty YD thì
bà Thu được làm việc trong môi trường văn phòng, chức vụ: Kế toán trưởng. Tuy nhiên
theo Ðiều 2 Quyết định số S008 -14/QÐ, bà Thu sẽ phụ trách kho rác, công việc là: Báo
cáo về tình trạng, số lượng rác; trông coi, sắp sếp, vệ sinh kho rác; chuẩn bị cân đo khi
bán rác, nơi làm việc tại kho rác... Như vậy, dựa trên công việc bà Thu được bố trí, không
đúng theo như Hợp đồng lao động được ký kết; công việc mới mà Công ty YD sắp xếp
cho bà Thu không phù hợp với sức khỏe của người mẹ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng
tuổi, hằng ngày phải tiếp xúc với bụi, chất độc hại, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của
bà Thu cũng như sức khỏe và sự phát triển của con bà Thu. Với việc điều chuyển bà Thu
sang phụ trách công việc mới này, Công ty YD đã vi phạm quy định Khoản 1 Ðiều 160
BLLÐ 2012, Thông tư 26/2013/TT-BLÐTBXH.

-9-
Thứ tư, Công ty TNHH YD tiếp tục xử lý kỷ luật lao động đối với bà Thu theo
hình thức sa thải tại Quyết định số 02/QĐ-HĐKL ngày 15/8/2016 là vi phạm căn cứ áp
dụng kỷ luật lao động theo hình thức sa thải và vi phạm trình tự thủ tục xử lý kỷ luật
sa thải
Theo quy định của Bộ luật Lao động, NSDLĐ được quyền sa thải NLĐ khi có một
trong các căn cứ quy định tại Điều 126 Bộ luật Lao động. Trong vụ án này, Công ty YD
căn cứ vào khoản 3 Điều 126 Bộ luật Lao động để kỷ luật sa thải đối với bà Thu. Tuy
nhiên tại khoản 3 Điều 126 quy định: “Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn
trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng”. Ở
đây Công ty TNHH YD đã không xem xét đến “lý do chính đáng” mà bà Thu chưa đến
làm việc theo Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 của Tổng Giám đốc SHUHEI.
Đó là:
- Công việc theo Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 là công việc nặng
nhọc, độc hại theo quy định tại Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH.
- Không có chứng cứ chứng minh đã ban hành và giao quyết định chuyển bà Thu
sang làm kế toán thống kê như Công ty TNHH YD đã trình bầy.
- Bà Thu không hề nhận được bất kỳ Thông báo nào về việc mời quay lại làm việc
sau ngày 05/01/2016.
Như vậy bà Thu nghỉ việc không phải do lỗi chủ quan của bà Thu, mà do công việc
mới điều chuyển không phù hợp với bà Thu, người mẹ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi,
sức khỏe không đảm bảo để thực hiện công việc này. Việc nghỉ việc của bà Thu là hoàn
toàn do lỗi từ phía Công ty, do đó Công ty YD căn cứ vào việc bà Thu bỏ việc quá 05
ngày cộng dồn trong một tháng để xử lý kỷ luật sa thải đối với bà Thu là trái pháp luật.
Về vi phạm trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải tại Điều 123 Bộ luật
Lao động năm 2012, Công ty TNHH YD đã không gửi thông báo bằng văn bản ít nhất 5
ngày làm việc trước khi tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật sa thải để bà Thu tham dự cuộc
họp; đặc biệt là việc xử lý kỷ luật vẫn được thực hiện khi bà Thu vắng mặt. Với những
phân tích, lập luận cho thấy Công ty TNHH YD đã vi phạm nghiêm trọng các quy định
pháp luật lao động hiện hành, đặc biệt là các quy định của pháp luật lao động đối với lao
động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi khi tiến hành xử lý kỷ luật điều chuyển công
việc và sa thải trái pháp luật.
Từ những căn cứ nêu trên, tôi kính đề nghị HÐXX chấp nhận những yêu cầu sau
đây của chị Trần Thị Thu:
(1) Yêu cầu Công ty YD phải thanh toán các khoản sau:

-10-
˗ Tiền lương trong những ngày bà Thu không được làm việc kể từ ngày 9/12/2015
đến ngày xét xử sơ thẩm (21/9/2017) là 21 tháng (theo quy định tại khoản 1 Điều 42
Bộ luật Lao động 2012): 20.393.000 x 21 = 428.253.000 đồng
˗ Bồi thường 04 tháng tiền lương theo Hợp đồng lao động, phụ lục Hợp đồng lao
động ký ngày 01/01/2015 (theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 42 BLLĐ
2012): 20.393.000 x 4 = 81.572.000 đồng
˗ Tiền trợ cấp thôi việc (theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Bộ luật Lao động 2012)
tính từ ngày 17/7/2006 đến ngày 31/12/2008 là 2,5 năm, tương ứng với số tiền là:
20.393.000 x 2.5 x ½ = 25.491.250 đồng
Tổng số tiền Công ty YD phải thanh toán cho bà Thu là: 535.316.250 đồng
(2) Yêu cầu Công ty YD chốt sổ bảo hiểm cho bà Thu đến hết tháng 9/2017, và phải trả
lại sổ cho bà Thu sau khi chốt sổ.
Trên đây là toàn bộ quan điểm của Tôi, xin cảm ơn Hội đồng Xét xử đã lắng nghe!
Mong nhận được sự phán quyết công tâm của Quý Tòa!

LUẬT SƯ

HÀ THANH LONG

NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN TRONG BUỔI DIỄN ÁN

1. Nhận xét chung


....................................................................................................................................................
-11-
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2. Nhận xét chi tiết các vai diễn
2.1. Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2.2. Các Hội thẩm nhân dân
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2.3. Thư ký tòa án
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

-12-
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

2.4. Kiểm sát viên


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2.5. Luật sư của nguyên đơn
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2.6. Luật sư bị đơn
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

-13-
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2.7. Các đương sự
Nguyên đơn
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Bị đơn
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2.8. Nhận xét các vai diễn khác
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

-14-
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

-15-

You might also like