You are on page 1of 20

KHÓA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ

BÀI THU HOẠCH

MÔN: KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ KHI


THAM GIA GIẢI QUYẾT CÁC VỤ
VIỆC DÂN SỰ

MÃ SỐ HỒ SƠ: LS.DS 09/ B3.TH4_DA4/LĐ

DIỄN LẦN: 04

NGÀY DIỄN: 27/2/2024

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:

HỌ VÀ TÊN: LÊ NGÔ TRIỀU DƯƠNG


NGÀY, THÁNG, NĂM SINH: 02/12/2001
SỐ BÁO DANH: 527 LỚP: LS25.2G
MỤC LỤC
I. Kết quả nghiên cứu hồ sơ................................................................................1

1. Tóm tắt nội dung tranh chấp....................................................................1

2. Các vấn đề về nội dung.............................................................................1

2.1 Tư cách đương sự................................................................................1

2.2 Yêu cầu của các đương sự và các tài liệu chứng cứ chứng minh........2

2.3 Vấn đề trọng tâm cần chứng minh của nguyên đơn............................3

3. Các vấn đề pháp lý khác...........................................................................4

3.1 Quan hệ pháp luật tranh chấp.............................................................4

3.2 Thủ tục tố tụng.....................................................................................4

3.3 Thời hiệu khởi kiện..............................................................................4

3.4 Thẩm quyền của tòa án........................................................................4

II. Lập kế hoạch xét hỏi......................................................................................6

III. Dự thảo bản luận cứ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn 8

IV.Nhận xét vai diễn tại phiên diễn án............................................................13


I. Kết quả nghiên cứu hồ sơ

1. Tóm tắt nội dung tranh chấp

Ngày 17/7/2006, bà Trần Thị Thu và công ty TNHH YD có ký kết hợp đồng lao động
với thời hạn là 1 năm, thời hạn gia hạn HĐLĐ lần 2 là 12 tháng tính từ ngày
17/10/2007

Vào ngày 17/10/2008, bà Thu có ký tiếp hợp đồng không xác định thời hạn với công
ty TNHH YD

Sau kỳ nghỉ thai sản, vào ngày 9/12/2015 bà Thu có quay trở lại công ty TNHH YD
làm việc tiếp tục theo hợp đồng nhưng khi đến làm việc thì bà bị bảo vệ của công ty
ngăn cản không cho bà Thu vào làm việc, đồng thời bà Thu nhận được thông báo số
05/2015/TB ngày 05/12/2015 với nội dung là: đúng 9 giờ sáng ngày 15/12/2015 đến
công ty để làm rõ sai phạm kế toán.

Vào ngày 20/12/2015, bà Thu tiếp tục nhận được thông báo số 07/2015/TB của công
ty TNHH YD hẹn bà Thu tham gia cuộc họp Hội đồng kỉ luật lao động vào ngày
25/12/2015

Vào ngày 30/12/2015, bà Thu tiếp tục nhận được thông báo mời quay lại làm việc vào
ngày 05/1/2016. Khi quay lại làm việc, bà Thu nhận được quyết định số S008-14/QĐ
ngày 30/12/2015 của Tổng Giám đốc SHUHEI về việc điều chuyển bà Thu từ kế toán
tại văn phòng sang kế toán phụ trách quản lý kho rác từ ngày 05/1/2016.

Ngày 14/5/2016, Ban quản lý khu kinh tế và Công đoàn khu kinh tế Hải Phòng đã tiến
hành buổi làm việc giữa bà Thu và ban lãnh đạo công ty TNHH YD. Tại cuộc họp bà
nhận được biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/3/2016 với hình thức sa thải.

Vào ngày 6/7/2016, bà Thu đã làm đơn khởi kiện công ty TNHH YD đến tòa án nhân
dân TP.Hải Phòng yêu cầu giải quyết quyền lợi cho bà Thu

2. Các vấn đề về nội dung

2.1 Tư cách đương sự

* Nguyên đơn: Bà Trần Thị Thu

1
Sinh năm: 1985

Địa chỉ: Số 6xx, phố Đ, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hồng Bàng, TP.Hà Nội

Người đại diện theo ủy quyền: bà Nguyễn Thu Hà - Luật sư Công ty Luật K

Địa chỉ: Số 7xx, Hoàng Văn Thụ, quận Hồng Bàng, TP.Hà Nội

* Bị đơn: Công ty TNHH YD Việt Nam

Địa chỉ: Lô 12xx khu công nghiệp NM - Hải Phòng, TP. Hải Phòng

Người đại diện theo pháp luật: Ông Shuhe - Chức vụ: Tổng giám đốc

Người đại diện theo ủy quyền: Bà Trần Thị Huyền - Chức vụ: nhân viên pháp lý của
Công ty TNHH YD Việt Nam

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp: Ông Nguyễn Văn Hùng - Luật sư Công ty
luật TNHH H

2.2 Yêu cầu của các đương sự và các tài liệu chứng cứ chứng minh

* Nguyên đơn

Thứ nhất, buộc Công ty YD bồi thường thiệt hại cho bà Trần Thị Thu do hành vi sa
thải trái pháp luật, cụ thể như sau:

+ Thanh toán tiền lương kể từ ngày 09/12/2015 cho đến ngày tạm tính là
09/5/2017 (17 tháng) với số tiền như sau: 20.393. x 17 = 346.681.000 VNĐ

+ Bồi thường 02 tháng tiền lương theo khoản 1 và khoản 3 Điều 42 Bộ luật lao
động với số tiền như sau: (20.393.00 0x 2) x 2 = 81.572.000VNĐ

+ Trợ cấp thôi việc tính từ lúc bà Thu bắt đầu làm việc tại Công ty YD
(17/7/2006) cho đến ngày 31/12/2008, thời gian hưởng trợ cấp là 2,5 năm với số tiền
là: 20.393.000 x 1/2 x 2.5 = 25.491.250VNĐ

=> Tổng số tiền được yêu cầu bồi thường là 346.681.000 + 81.572.000 +
25.491.205 = 453.744.250

2
Thứ hai, buộc công ty YD chốt sổ bảo hiểm cho bà Trần Thị Thu kể từ ngày
09/10/2015 đến khi có phán quyết của tòa án

Yêu cầu phản tố: không

Yêu cầu độc lập: không

* Tài liệu, chứng cứ chứng minh của nguyên đơn

Hợp đồng lao động ký ngày 17/10/2008

Thông báo ngày 5/12/2015, ngày 20/12/2015 của công ty YD

Công văn đề nghị giải quyết quyền lợi của công ty luật K ngày 9/1/2016, ngày
28/1/2016, ngày 3/3/2016 và ngày 29/5/2016

Biên bản cuộc họp kỷ luật ngày 25/12/2016 và ngày 20/3/2016; Quyết định số
008/14QĐ ngày 3/3/2016 và ngày 29/5/2016

Công văn đề nghị phối hợp hòa giải tranh chấp lao động cá nhân của ban quản lý khu
kinh tế hải phòng ngày 01/4/2016

Biên bản làm việc tại công đoàn khu kinh tế Hải Phòng ngày 14/5/2016

Đơn đề nghị hòa giải tranh chấp lao động cá nhân số 12/2016/CV-K ngày 12/3/2016;
số 20/2016 ngày 27/3/2016 của công ty luật K

Công văn số 39/LĐTBXH ngày 25/3/2016 của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện AD, TP.Hải Phòng

Quyết định xử lý kỷ luật sa thải số 02-QĐ/HĐKL ngày 15/8/2016

Biên bản hòa giải ngày 27/4/2017 và ngày 02/8/2017

2.3 Vấn đề trọng tâm cần chứng minh của nguyên đơn

- Chứng minh nguyên đơn là bà Thu có làm việc tại công ty YD theo hợp đồng lao
động không xác định thời hạn

- Chứng minh những hành vi vi phạm của công ty YD

+ Không bố trí công việc cho lao động nữ trở lại làm việc sau khi nghỉ thai sản
3
+ Tiến hành xử lý kỷ luật đối với lao động nữ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi

+ Bố trí làm việc không được sử dụng lao đông nữ đối với nguyên đơn

- Thời điểm tính mức bồi thường đối với công ty YD và ngày tất toán BHXH của bà
Thu

3. Các vấn đề pháp lý khác

3.1 Quan hệ pháp luật tranh chấp

Quan hệ pháp luật tranh chấp ở đây là tranh chấp lao động (cụ thể là tranh chấp về xử
lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải)

3.2 Thủ tục tố tụng

Theo hồ sơ đây là tranh chấp lao động cá nhận giữa công ty TNHH YD và bà Trần Thị
Thu. Căn cứ vào điều 2011 của luật lao động 2012 thì tranh chấp của bà Thu không bắt
buộc phải thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động và có thể kiện thẳng ra
tòa.

3.3 Thời hiệu khởi kiện

Căn cứ vào khoản 2 điều 202 của luật lao động 2012 thì thời hiệu khởi kiện đối với
tranh chấp lao động cá nhân là 01 năm, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên
tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm. Do quyền và lợi ích
hợp pháp của bà Thu bị xâm phạm vào tháng 12/2015 và bà đã có đơn khởi kiện vào
ngày 7/7/2016, nên thời hiệu khởi kiện của bà Thu đối với Công ty TNHH YD là vẫn
còn thời hạn

3.4 Thẩm quyền của tòa án

Căn cứ vào điểm a khoản 1 điều 322 bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì tranh chấp lao
động này thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án.

1
Theo điểm a khoản 1 điều 201 luật lao động 2012 thì “Các tranh chấp lao động không bắt buộc phải thông qua
thủ tục hòa: Về xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải hoặc tranh chấp về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động”
2
Những tranh chấp về lao động sau đây thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án: điểm a “Về xử lý kỷ luật lao
động theo hình thức sa thải hoặc tranh chấp về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động”
4
Căn cứ vào điểm c khoản 1 điều 35 thì thẩm quyền tòa án nhân dân cấp huyện có
thẩm quyền giải quyết sơ thẩm của tranh chấp lao động này. (cụ thể tòa án nhân dân
huyện AD, TP.Hải Phòng có thẩm quyền giải quyết)

Căn cứ vào điểm a khoản 1 điều 39 3 của bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì bà Thu có thể
gửi đơn khởi kiện ra tòa án nơi bị đơn cư trú. Bị đơn là công ty TNHH YD Việt Nam
có địa chỉ tại 12xx, khu công nghiệp NM, huyện AD, TP.Hải Phòng.

II. Lập kế hoạch xét hỏi

3
Điểm a khoản 1 điều 39: thẩm quyền tòa án theo lãnh thổ: “Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá
nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm
những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều
26,28,30 và 32 của Bộ luật này”
5
* Hỏi bị đơn

1/ Công ty có chứng cứ chứng minh là đã gửi các biên bản và thông báo bằng đường
bưu điện cho bà Thu không?

2/ Bị đơn có chứng minh được rằng bà Thu nhận được biên bản và thông báo bằng
đường bưu điện mà bị đơn gửi bằng đường bưu điện không?

3/ Trong biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/3/2016 có nội dung là bà Thu đã
nhận được thông báo 03 lần, bị đơn có thể cung cấp chứng cứ để chứng minh cho 3 lần
họp đó không?

4/ Tại sao lương cơ bản của tháng 04/2015 là 20.393.000VNĐ và tháng 10/2015 là
16.400.000VNĐ có sự khác nhau như vậy? Việc giảm lương này công ty có thỏa thuận
hay thống nhất gì với bà Thu hay không?

5/ Công ty luật được bà Thu ủy quyền và đã nhiều lần gửi công văn đề nghị giải quyết
quyền lợi cho bà Thu. Bị đơn có nhận được không?Nếu nhận được bị đơn có công văn
phản hồi không?

6/ Bị đơn cho rằng nguyên đơn đã có những sai phạm trong kế toán trong quá trình
làm việc. Vậy bị đơn có chứng cứ chứng minh cho các sai phạm đó không?

7/ Việc nguyên đơn được bị đơn điều chuyển công việc là dựa trên những quy định
nào của công ty?Công việc đó trước đây do ai đảm nhận và lý do vì sao lại có sự thay
đổi này?

* Hỏi nguyên đơn

1/ Nguyên đơn có nhận được bất kỳ thông báo mời họp hay văn bản điều chuyển, sa
thải của công ty YD gửi qua đường bưu điện không?

2/ Mức lương hiện tại của bà là bao nhiêu? Có chứng cứ chứng minh cho mức lương
đó không?

3/ Trước khi nghỉ thai sản, nguyên đơn có thực hiện các hành vi vi phạm về thời gian
làm việc hay bị xử lý kỷ luật lao động lần nào chưa?

6
4/ Trước khi nghỉ thai sản, bà có bàn giao công việc lại cho ai không? Bà có nhận
được yêu cầu bàn giao từ công ty không?Người được bà bàn giao công việc cụ thể là
ai?

5/ Đến nay, bà đã nộp hồ sơ cá nhân theo yêu cầu của công ty YD tại cuộc họp ngày
21/12/2015 chưa?

6/ Bà có đồng tình với việc bị điều chuyển bộ phận làm việc của công ty YD không?

7
III. Dự thảo bản luận cứ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh ngày, tháng, năm 2023

Kính thưa hội đồng xét xử

Thưa đại diện viện kiểm sát

Thưa các Luật sư đồng nghiệp

Tôi là Luật sư Lê Ngô Triều D thuộc đoàn Luật sư thành phố Hồ Chí Minh, được
Công ty Luật TNHH ABC có trụ sở tại “địa chỉ” tại thành phố Hồ Chí Minh giới thiệu,
tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn là bà Trần Thị Thu trong
vụ án dân sự sơ thẩm “Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải” với
bị đơn là Công ty TNHH YD VIỆT NAM

Vụ án hiện đang được Tòa án nhân dân huyện AD, TP.Hải Phòng thụ lý và giải quyết
theo thủ tục sơ thẩm theo hồ sơ thụ lý số 04/2016/TLST-LĐ ngày 14 tháng 10 năm
2016. Nay ngày 27/2/2024 được đem ra xét xử theo Quyết định số 01/2017/QĐST-LĐ

Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong vụ án hồ sơ, đối chiếu với các quy
định pháp luật hiện hành và qua diễn biến thực tế của phiên tòa hôm nay, tôi trình bày
quan điểm bảo vệ cho bị đơn như sau:

Tóm tắt nội dung vụ việc

“Đã tóm tắt”

Tại đơn khởi kiện ngày 06 tháng 7 năm 2016, nguyên đơn có các yêu cầu như sau:

Thứ nhất, buộc Công ty YD bồi thường thiệt hại cho bà Trần Thị Thu do hành vi sa
thải trái pháp luật, cụ thể như sau:

+ Thanh toán tiền lương kể từ ngày 09/12/2015 cho đến ngày tạm tính là
09/5/2017 (17 tháng) với số tiền như sau: 20.393. x 17 = 346.681.000 VNĐ

8
+ Bồi thường 02 tháng tiền lương theo khoản 1 và khoản 3 Điều 42 Bộ luật lao
động với số tiền như sau: (20.393.00 0x 2) x 2 = 81.572.000VNĐ

+ Trợ cấp thôi việc tính từ lúc bà Thu bắt đầu làm việc tại Công ty YD
(17/7/2006) cho đến ngày 31/12/2008, thời gian hưởng trợ cấp là 2,5 năm với số tiền
là: 20.393.000 x 1/2 x 2.5 = 25.491.250VNĐ

=> Tổng số tiền được yêu cầu bồi thường là 346.681.000 + 81.572.000 +
25.491.205 = 453.744.250

Thứ hai, buộc công ty YD chốt sổ bảo hiểm cho bà Trần Thị Thu kể từ ngày
09/10/2015 đến khi có phán quyết của tòa án

Để làm rõ cơ sở pháp lý cho các yêu cầu khởi kiện nêu trên, tôi sau đây trình bày các
căn cứ như sau:

Thứ nhất, Công ty YD hoàn toàn không có căn cứ để cáo buộc Nguyên đơn về những
sai phạm trong quá trình làm việc của Nguyên đơn

Đối với các cáo buộc sai phạm về thời gian làm việc, đi trễ về sớm của bà Thu,
Công ty YD đã tự mình thấy và quy chụp cho bà Thu mà không có bất kỳ chứng cứ
chứng minh nào cho những hành vi sai phạm đó của bà Thu. Thêm vào đó, tại thời
điểm bà Thu có hành vi sai phạm thì công ty phải lập biên bản bà Thu tại chổ để làm
chứng cứ hoặc nhắc nhở, bắt bà Thu viết kiểm điểm tại chổ để người lao động nhận
thức được hành vi sai phạm của mình. Vì vậy đặt ra một câu hỏi rằng: tại sao công ty
YD phải đợi đến lúc bà Thu nghỉ thai sản xong rồi mới nhắc nhở và xử lý kỷ luật.

Đối với việc không hợp tác nộp lại hồ sơ cá nhân: Đây không phải là nghĩa vụ
của bà Thu. Công ty YD có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của người lao động tránh làm
thất lạc hồ sơ của người lao động. Vì vậy không có lí do gì để buộc bà Thu phải mang
theo hồ sơ cá nhân của mình tới cuộc họp

Đối với các sai phạm trong việc sử dụng phần mềm: Trên thực tế, có đến 02
người quản lý nhưng đều không bàn giao lại cho công ty. Trước khi bà Thu nghỉ thai
sản thì công YD cũng không có yêu cầu bà Thu bàn giao. Đối với vấn đề sử dụng phần
mềm TeamView, nội quy Công ty cũng như trong hợp đồng không có bất kỳ quy định

9
nào liên quan đến ứng dụng này nên việc lấy lí do này để cho bà Thu nghỉ việc là
không chính đáng

Thứ hai, việc xử lý kỷ luật đối với bà Thu của công ty YD là hoàn toàn trái với quy
định của Bộ luật lao động về trình tự, thủ tục cũng như về nội dung xử lý kỷ luật.

Căn cứ vào điểm c khoản 1 điều 123 của bộ Luật lao động 2012, đối chiếu với hồ sơ
cho thấy: Việc xử lý kỷ luật lao động thì phải có sự tham gia của người lao động có
hành vi vi phạm nhưng trong biên bản ngày 20/3/2016 thì ghi nhận sự vắng mặt của bà
Thu nhưng buổi họp vẫn được tiến hành và áp dụng biện pháp kỷ luật cho bà Thu. Vì
vậy cuộc họp xử lý kỷ luật lao động không có sự tham gia của bà Thu mà vẫn được
tiến hành và có quyết định xử lý kỷ luật lao động là trái pháp luật.

Căn cứ vào điểm d khoản 4 điều 123 bộ Luật lao động và điểm d khoản 3 điều 29 Nội
quy lao động của công ty YD. Đối chiếu với hồ sơ cho thấy: Cả hai quy định này đều
không được áp dụng xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang nuôi con nhỏ
dưới 12 tháng tuổi. Tuy nhiên, Công ty vẫn lờ đi quy định này và liên tục thông báo
mời họp và xử lý kỷ luật lao động đối với bà thu, từ hình thức điều chuyển đến bộ
phận làm việc và sau đó là hình thức sa thải. Hành động này của công ty YD đã xâm
hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của bà Thu và đã vi phạm nghiêm trọng pháp luật
về lao động

Căn cứ vào khoản 1 điều 160 của bộ luật lao động và Thông tư số 26/2013/TT-
BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đối chiếu
với hồ sơ cho thấy: Bà Thu là nhân viên kế toán văn phòng bị điều chuyển đến bộ
phận kế toán kho rác, công việc này đòi hỏi sức khỏe và chuyên môn khác với bộ phận
kế toán văn phòng. Công việc kế toán quản lý kho rác phải thực hiện kiếm đếm số
lượng rác, sắp xếp và vệ sinh kho rác. Đây là công việc nặng nhọc và ảnh hưởng lớn
đến sức khỏe của bà Thu và bà Thu là người lao động đang nuôi con dưới 12 tháng
tuổi. Vì vậy đây là công việc ảnh hưởng xấu đến chức năng nuôi con của lao động nữ
và cso thể thuộc công việc cấm sử dụng lao động nữ

Căn cứ vào điều 158 của bộ Luật lao động 2012. Đối chiếu với hồ sơ cho thấy rằng bà
Thu đã bị công ty YD đơn phương giảm lương cơ bản chỉ còn bằng 85% mức lương
theo công việc trước đó của bà Thu.
10
Căn cứ vào khoản 3 điều 126 của bộ Luật lao động 2012 và khoản 7 điều 27 Nội quy
lao động của công ty YD. Đối chiếu với hồ sơ cho thấy rằng: Đối với quyết định sa
thải, bà Thu vẫn chưa ký xác nhận chấp thuận đối với quyết định đổi công việc. Vì vậy
trên thực tế bà Thu vẫn đang làm việc cho công ty YD với vai trò là kế toán văn phòng
theo hợp đồng lao động số YC-S008/PLHĐ-2008. Tuy nhiên, công ty YD lại không bố
trí công việc cũ khi bà Thu trở lại sau khi nghỉ thai sản nên bà Thu không thể đến công
ty làm việc. Như vậy, việc bà Thu không đi làm là vì lí do bất khả kháng do mâu thuẫn
về vị trí công việc của bà Thu. Cho nên việc áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải là
không có căn cứ.

Từ những lập luận trên cho thấy Nguyên đơn đã bị vi phạm quyền lợi một cách liên
tục và bị xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải trái pháp luật. Từ đó cho thấy, theo như
quy định tại Điều 132 và Điều 42 BLLĐ, các yêu cầu về bồi thường của Nguyên đơn
là có căn cứ và phù hợp theo như các quy định của pháp luật về lao động hiện hành.
Các vi phạm của Bị đơn đã gây ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý của Nguyên đơn – người
hiện nay vừa quay lại làm việc sau nghỉ thai sản và đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
nên Nguyên đơn không còn muốn quay lại
làm việc tại Công ty YD mà chỉ muốn nhận lại được các quyền lợi của mình, mong
Quý Tòa có thể xem xét và đưa ra quyết định công bằng nhất.
Kính thưa Hội đồng xét xử!
Từ những chứng cứ trong hồ sơ vụ án, lập luận và viện dẫn như trên cũng như sau khi
đối chiếu với quy định của pháp luật, có thể khẳng định các yêu cầu thân chủ tôi - bà
Trần Thị Thu là hoàn toàn hợp tình, hợp lý và hợp pháp. Vì vậy, căn cứ như quy định
tại các Điều 31, Điều 42, Điều 123 và Điều 126 BLLĐ, Điều 266, Điều 267 Bộ luật Tố
tụng dân sự 2015, chúng tôi kính đề nghị Hội đồng xét xử xem xét và quyết định:
Thứ nhất, buộc Công ty YD bồi thường thiệt hại cho bà Trần Thị Thu do hành vi sa
thải trái pháp luật, cụ thể như sau:

+ Thanh toán tiền lương kể từ ngày 09/12/2015 cho đến ngày tạm tính là
09/5/2017 (17 tháng) với số tiền như sau: 20.393. x 17 = 346.681.000 VNĐ

+ Bồi thường 02 tháng tiền lương theo khoản 1 và khoản 3 Điều 42 Bộ luật lao
động với số tiền như sau: (20.393.00 0x 2) x 2 = 81.572.000VNĐ

11
+ Trợ cấp thôi việc tính từ lúc bà Thu bắt đầu làm việc tại Công ty YD
(17/7/2006) cho đến ngày 31/12/2008, thời gian hưởng trợ cấp là 2,5 năm với số tiền
là: 20.393.000 x 1/2 x 2.5 = 25.491.250VNĐ

=> Tổng số tiền được yêu cầu bồi thường là 346.681.000 + 81.572.000 +
25.491.205 = 453.744.250

Thứ hai, buộc công ty YD chốt sổ bảo hiểm cho bà Trần Thị Thu kể từ ngày
09/10/2015 đến khi có phán quyết của tòa án

12
IV.Nhận xét vai diễn tại phiên diễn án

Nhận xét chung:..............................................................................................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Chủ tọa phiên tòa:..........................................................................................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

13
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Hội thẩm nhân dân:........................................................................................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Thư ký phiên tòa:............................................................................................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Đại diện viện kiểm sát:...................................................................................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

14
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Người khởi kiện:.............................................................................................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Người bị kiện:..................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:.......................................................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

15
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Luật sư 1 bảo vệ nguyên đơn:........................................................................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Luật sư 2 bảo vệ nguyên đơn:........................................................................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Luật sư 1 bảo vệ bị đơn:.................................................................................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

16
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Luật sư 2 bảo vệ bị đơn:.................................................................................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Luật 1 bảo vệ người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:...............................................


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Luật sư 2 bảo vệ người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:..........................................

17
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

18

You might also like