Professional Documents
Culture Documents
- Lý thuyết: 30
- Thực hành:
- Tự học: 105
1.9 Bộ môn/Khoa phụ trách học Bộ môn chuyên ngành/ Khoa QTKD
phần:
- Học phần học trước: Quản trị học; Quản trị tài chính doanh nghiệp
tổ chức quản lý dự án; Lập kế hoạch dự án; Triển khai thực hiện dự án; Giám sát và
kiểm soát quá trình thực hiện dự án; Kết thúc dự án.
3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:
3.1 Mục tiêu chung
Sau khi học xong học phần Quản trị dự án, người học có kiến thức cơ bản về hoạt
động quản trị dự án của doanh nghiệp; có khả năng phân tích, đánh giá và lựa chọn dự
án; lựa chọn mô hình tổ chức dự án; lập kế hoạch tiến độ, chi phí của dự án; phân bổ
và điều hòa nguồn lực thực hiện dự án; triển khai tổ chức thực hiện dự án; giám sát và
đánh giá quá trình thực hiện dự án; nhận diện và giải quyết các vấn đề kết thúc dự án
một cách có hiệu quả cũng như đề xuất các giải pháp có tính sáng tạo cho hoạt động
quản trị dự án trong doanh nghiệp.
3.2 Mục tiêu đào tạo cụ thể
Học phần bao gồm 08 chương, mục tiêu đào tạo cụ thể mỗi chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về dự án và quản trị dự án
Trang bị cho sinh viên các kiến thức tổng quan sau: khái niệm, đặc điểm và phân loại dự án;
khái niệm, yêu cầu, đặc điểm của quản trị dự án;
Chương 2: Khởi đầu dự án
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức tổng quan sau: Các giai đoạn hình thành dự án. Một số
tiêu chí và cách thức đánh giá so sánh và lựa chọn dự án.
Chương 3: Tổ chức dự án
Trang bị cho sinh viên các kiến thức: khái niệm, các nguyên tắc xây dựng cấu trúc dự án; Mô
hình cấu trúc dự án; Xác định các bên lien quan dự án; Nhà quản trị dự án.
Chương 4: Hoạch định và lập tiến độ dự án
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức phân tích: ý nghĩa của hoạch định tiến độ dự án, các kỹ
thuật lập tiến độ dự án, rút ngắn tiến độ dự án; Lập kế hoạch tiến độ dự án trên phần mềm Ms
Project.
Chương 5: Lập ngân sách dự án
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cốt lõi sau: Phân tích chi phí dự án; Lập kế hoạch ngân
sách cho dự án; Cách thức phân phối tài nguyên cho dự án; Quản lý chất tải và điều hòa
nguồn lực cho dự án.
Chương 6: Tổ chức thực hiện dự án
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cốt lõi sau: Xác định mục tiêu và nhiệm vụ của dự án;
Tổ chức nhân lực và triển khai thực hiện dự án; phân công nhiệm vụ quản lý dự án; cách thức
lãnh đạo dự án.
Chương 7: Kiểm soát dự án
3
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cốt lõi sau: Các vấn đề liên quan đến kiểm soát dự án;
Quá trình thực hiện kiểm soát dự án; Nội dung công tác kiểm soát dự án.
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cốt lõi sau: Các vấn đề liên quan đến kết thúc dự án;
Quản lý nhân sự; Quản lý truyền thông; Quản lý thông tin; Quản lý chuyển giao
quyền lực khi dự án kết thúc.
4. CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN:
4.1 Chuẩn đầu ra của học phần:
Vận dụng các kiến thức quản trị để triển khai việc lập
kế hoạch tiến độ, chi phí, tổ chức huy động và điều
CLO 1
hòa nguồn lực thực hiện và kiểm soát hoạt động quản
trị dự án
Xây dựng kế hoạch, kiểm soát chi phí, tiến độ thực
CLO 2
hiện của dự án.
Phân tích môi trường kinh doanh để xác định các yếu
CLO 3 tố ảnh hưởng cũng như xây dựng kế hoạch thực hiện
dự án.
Đánh giá hiệu quả và lựa chọn dự án khả thi để thực
CLO 4
thi.
Thu thập và xử lý các thông tin, nhận diện cơ hội đầu tư
CLO 5
và giải quyết các vấn đề liên quan quản trị dự án
Đánh giá các mô hình tổ chức bộ máy quản lý cho dự
CLO 6
án, quá trình thực hiện dự án.
Vận dụng các phương pháp phân bổ và điều phối nguồn
CLO 7 lực thực hiện dự án hiệu quả trong điều kiện giới hạn
về nguồn lực
Sử dụng có hiệu quả các phần mềm, ứng dụng như:
CLO 8 Excel, Microsoft Project,.. để lập kế hoạch và quản lý
một dự án
Có quan điểm phân tích, đánh giá đề xuất các dự án kinh
CLO 9
doanh đổi mới sáng tạo cho doanh nghiệp.
Sẵn sàng chịu trách nhiệm, nghiêm túc, thận trọng khi
CLO 10
tham gia vào công việc lập và quản trị một dự án
4.2 Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra của học phần (CLOs) với chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo (PLOs):
Mức độ đóng góp, hỗ trợ của CLOs đối với PLOs được xác định cụ thể như sau:
I (Introduced) – CLO có hỗ trợ đạt được PLO và ở mức giới thiệu/bắt đầu
R (Reinforced ) – CLO có hỗ trợ đạt được PLO và ở mức nâng cao hơn mức bắt
đầu, có nhiều cơ hội được thực hành, thí nghiệm, thực tế,…
4
M (Mastery) – CLO có hỗ trợ cao đạt được PLO và ở mức thuần thục/thông hiểu
A (Assessed) – Học phần quan trọng (hỗ trợ tối đa việc đạt được PLO) cần được
thu thập minh chứng để đánh giá CĐR CTĐT.
5
Ví dụ:
Chuẩn
đầu ra
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10
của học
phần
CLO 1 M
CLO 2 M
CLO 3 M
CLO 4 M
CLO 5 R
CLO 6 R
CLO 7 M
CLO 8 M
CLO 9 M R
CLO 10 R
Tổng
hợp học M M R M M R R
phần
Chú thích: Mức độ đóng góp, hỗ trợ của CLOs với PLOs được xác định cụ thể như
sau:
I (Introduced) – Học phần có hỗ trợ đạt được PLO và ở mức giới thiệu/bắt đầu.
R (Reinforced) – Học phần có hỗ trợ đạt được PLO và ở mức nâng cao hơn
mức bắt đầu, có nhiều cơ hội được thực hành, thí nghiệm, thực tế,…
M (Mastery) – Học phần có hỗ trợ cao đạt được PLO và ở mức thuần thục/thông
hiểu
A (Assessed) – Học phần quan trọng (hỗ trợ tối đa việc đạt được PLO) cần được
thu thập minh chứng để đánh giá chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
15
Buổi Chương 4: 3 Thuyết Tài liệu
6+7 Hoạch định 5 giảng chính:
và lập tiến Thảo luận Chương 8
độ dự án - TLTK [1]:
(tt) Thực hành
BT trên Chương
4.2 Lập kế phần mềm 5,6,9
hoạch tiến MS Project - TLTK [2]:
độ dự án (tt) Chương 4-
4.3 Hướng Làm bài tập
dẫn lập kế GV giao
8
6. HỌC LIỆU:
6.1 Tài liệu chính:
Nguyễn Văn Đáng và Nguyễn Thị Hải Bình (2016), Giáo trình Quản trị dự án đầu
tư, Trường ĐH Tài chính – Marketing
6.2 Tài liệu tham khảo:
[1]. Larson, Erik W. và Gray, Clifford F. (2018), Project Management: the
Managerial process, 7th. ed., McGraw-Hill Education, Oregon State University
[2]. Cao Hào Thi và Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2013), Quản lý dự án, NXB
ĐHQG TP. HCM.
7. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
7.1 Đánh giá quá trình: trọng số 40% trong điểm học phần
CẤU
CÁC CĐR TRÚC
PHƯƠNG PHÁP
MÔ TẢ ĐƯỢC ĐIỂM
TT ĐÁNH GIÁ
ĐÁNH GIÁ THÀNH
PHẦN
1 Bài tập nhóm Đánh giá sự am hiểu kiến thức nội CLO1 20%
11
7.2 Đánh giá kết thúc học phần: trọng số 60% trong điểm học phần
CẤU TRÚC
CÁC CĐR
PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM
MÔ TẢ ĐƯỢC
ĐÁNH GIÁ THÀNH
ĐÁNH GIÁ
PHẦN
(các quy định của học phần (nếu có), ví dụ: sinh viên không nộp bài tập và báo cáo đúng thời
hạn, được coi như không nộp bài; sinh viên vắng 3 buổi thực hành trở lên, không được phép
dự thi cuối kỳ …)
tất cả các trên 2/3 số trên 1/2 số trên 1/3 số dưới 1/3
câu câu câu câu số câu
hỏi hỏi hỏi hỏi hỏi
100% 70%- 50%- 30%- dưới Dưới 30%
thành dưới 80% dưới 70% 50% thành thành viên
viên tham thành viên thành viên viên tham tham gia
Tham gia
20% gia tham gia tham gia gia thực hiện/
thực hiện
thực thực thực thực trình bày
hiện/trình hiện/trình hiện/trình hiện/trình
bày bày bày bày
Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng
Bài kiểm tra 80%- 70%- 50%- 30% - dưới dưới 30%
100%
giữa kỳ 100% yêu dưới 80% dưới 70% 50% yêu yêu cầu
cầu yêu cầu yêu cầu cầu
Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng
Bài kiểm tra
80%- 70%- 50%- 30% - dưới dưới 30%
kết thúc học 100%
100% yêu dưới 80% dưới 70% 50% yêu yêu cầu
phần
cầu yêu cầu yêu cầu cầu