You are on page 1of 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

BỘ MÔN KINH TẾ CƠ SỞ

BÀI TẬP LỚN

NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
MMH: 7070109
Nhóm:
Họ và tên thành viên:

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN THI: NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
HÌNH THỨC THI: VẤN ĐÁP
Đề số 06
Hãy nêu 5 nội dung cơ bản về các số đo đánh giá thống kê và phương pháp chỉ số.
Minh họa cho các nội dung được trình bày thông qua số liệu năm 2017, 2018 trong
bảng sau:
Số liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm A của công ty M tại các siêu thị trên địa bàn
Quận Hà Đông giai đoạn 2017-2019 được thống kê trong bảng 06

Bảng 06 Tình hình tiêu thụ sản phầm tại công ty M

Giá bán bình quân Sản lượng tiêu thụ


Siêu thị (nghìn đồng/kg) (kg)
2017 2018 2019 2017 2018 2019
A 350 359 383 3300 3500 4100
B 345 335 400 3900 4500 4700
C 370 370 370 3500 3700 4000
D 350 365 347 3700 3600 4300
E 385 385 399 3000 3500 3800
F 405 380 409 2800 3600 3250

Số liệu tính toán


1
Bảng 06: Tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty M năm 2017-2018
Giá bán
bình quân Sản lượng tiêu thụ
Doanh thu ( trđ) Chỉ số cá thể
(nghìn (kg)
Siêu thị
đồng/ kg)
2017 2018 2017 2018
p0 . q0 p0 . q1 p1 .q 1 i p (%) i q (%)
( p0 ) ( p¿¿ 1)¿(q ¿¿ 0)¿ (q 1)

A 350 359 3300 3500 1155000 1225000 1256500 102,6 106,1

B 345 335 3900 4500 1345500 1552500 1507500 97,1 115,4

C 370 370 3500 3700 1295000 1369000 1369000 100 105,7

D 350 365 3700 3600 1295000 1260000 1314000 104,3 97,3

E 385 385 3000 3500 1155000 1347500 1347500 100 116,7

F 405 380 2800 3600 1134000 1458000 1368000 93,8 128,6

Tổng 20200 22400 7379500 8212000 8162500

A. Các Số Đo Trong Đánh Giá Thống Kê


1. Số tương đối
Khái niệm: là con số biểu thị quan hệ so sánh giữa 2 mật độ về lượng của hiện tượng
nghiên cứu.
Ý nghĩa: Được sử dụng rộng rãi để nêu lên kết cấu, quan hệ, so sánh, trình độ phát
triển, trình độ phổ biến.. của hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện lịch sử nhất định.
Đi sâu nghiên cứu đặc điểm của hiện tượng, giữ vai trò quan trọng trong công tác lập
kết hoạch.
Đặc điểm: Số tương đối là kết quả so sánh giữa các chỉ tiêu thống kê.
sp ng
Đơn vị tính là số lần, số %, có thể là đơn vị kép như , …
ng km2

a. Số tương đối động thái


Khái niệm: là số tương đối biểu hiện biến động của hiện tượng nghiên cứu qua thời
gian. Được tính bằng cách so sánh 2 mật độ cùng loại của hiện tượng nghiên cứu
qua thời gian.
y1
Công thức: t đ= ∗100 %
y0

2
t đ : số tương đối động thái

y 1, y 0 : mật độ của hiện tượng kỳ nghiên cứu, kỳ gốc

- Số tương đối động thái định gốc: kỳ gốc được cố định là thời gian đầu tiên của
dãy số.
- Số tương đối động thái liên hoàn: kỳ gốc là thời gian ngay trước kì nghiên cứu.
Theo bảng số liệu ta có:
y1 q11 3500
t đ= ∗100 %= ∗100 %= ∗100 %=106,060 %
y0 q 01 3300

b. Số tương đối kế hoạch


Khái niệm: là số tương đối được sử dụng trong việc lập, kiểm tra, thực hiện kế
hoạch
yk
Công thức: t k= ∗(100 %)
y0
c. Số tương đối kết cấu
Khái niệm: là số tương đối xác định tỉ trọng của các bộ phận cấu thành trong
tổng thể.
y bpi
Công thức: t ci= ∗100 %
y tt
t ci: số tương đối kết cấu của bộ phận i
y bpi: mật độ của bộ phận i
Theo bảng số liệu ta có:
y bpi q 3300
t ci= ∗100 %= n 01 ∗100 %= ∗100 %=16,336 %
y tt 20200
∑ q0 i
i=1

d. Số tương đối cường độ


Khái niệm: là số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa 2 mức độ của 2 hiện
tượng khác loại nhưng có mối liên hệ với nhau nhằm biểu hiện trình độ phổ biến
của hiện tượng trong điều kiện lịch sử nhất định.
P
t c đ=
Q

t c đ : số tương đối cường độ của hiện tượng

P: mức độ của hiện tượng cần đánh giá tính phổ biến

Q : mật độ của hiện tượng nào đó liên quan

Ví dụ:
Giá bán bình quân: ngđ/kg
Mật độ dân số: trng/km2
3
Năng xuất: sp/ng

e. Số tương đối không gian


Khái niệm: là số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh về mật độ giữ 2 bộ phận
trong tổng thể hoặc giữa 2 hiện tượng cùng loại nhưng khác nhau về không
gian.
YA
Công thức: t kg= ∗(100 % )
YB

t kg: số tương đối không gian

Y A : mật độ của hiện tượng ở không gian cần phân tích

Y B: mật độ của hiện tượng ở không gian so sánh

Theo bảng số liệu ta có:


Y A q 01 3300
t kg= = = =0.846 (l ầ n)
Y B q 02 3900

2. Số bình quân
Khái niệm:Số bình quân trong thống kê là con số biểu hiện mức độ đại biểu của
dãy số lượng biến theo một tiêu thức nào đó của hiện tượng bao gồm nhiều đơn
vị cùng loại.
Đặc điểm: Nêu lên đặc điểm chung của hiện tượng nghiên cứu trong không gian
và thời gian cụ thể. Giúp cho việc so sánh các tổng thể cùng loại, khác quy mô.
Vận dụng để nghiên cứu xu hướng và mức độ biến động của hiện tượng theo
thời gian. Có tính chất tổng hợp và khái quát cao, chỉ dùng một trị số để nêu lên
một mức độ chung nhất , phổ biến nhất, có tính chất đại biểu nhất của tiêu thức
nghiên cứu.
a. Số bình quân cộng giản đơn
Khái niệm: là số bình quân của dãy số lượng biến chưa được phân tổ mà tổng
của chúng biểu thị quy mô của tổng thể
Công thức:
n

x + x + …+ x n ∑
xi
X= 1 2 = i=1
n n

Theo bảng số liệu ta có:


n

∑ Q1 i 22400
Q1= i=1 = =3733,333 (kg)
n 6

4
b. Số bình quân cộng gia quyền
Khái niệm: là số bình quân của dãy số lượng biến đã được phân tổ.
n

∑ x j× f j
Công thức: X = j=1 n
∑fj
j=1

Trong đó: f j là tần số của lượng biến thứ x j


Theo bảng số liệu ta có:
n

∑ p1 i × q1 i 8162500
P1= j=1 n
= =364,397( ng đ / kg)
22400
∑ q1i
j=1

3. Các số đo biến thiên của lượng biến tiêu thức


Khái niệm: là các con số biểu thị sự chênh lệch về lượng biến tiêu thức của các đơn
vị cá biệt mà số bình quân đã san bằng hoặc không xét dấu
Ý nghĩa: Đánh giá mật độ đại biểu của số bình quân. nghiên cứu những đặc trưng
về phân phối, kết cấu, tính đồng đều của tổng thể theo dãy số lượng biến.
a. Khoảng biến thiên
Khái niệm: là con số biểu thị mức độ chênh lệch giữa lượng biến max và lượng
biến min trong dãy số lượng biến theo một tiêu thức nhất định
R=X max −X min

Theo bảng số liệu 2017 ta có: R = 405 - 345 = 60 ngđ/kg


b. Độ lệch tuyệt đối bình quân
Khái niệm: là con số biểu thi mức độ giá trị tương đối của các sai lệch giữa lượng
biến và giá trị trung bình của dãy số lượng biến theo một tiêu thức nhất định
Công thức:
Độ lệch tuyệt đối bình quân cộng giản đơn áp dụng trong trường hợp chưa phân tổ.
n

∑ ¿ X i− X∨¿
e= i=1 ¿
n

Độ lệch tuyệt đối bình quân gia quyền áp dụng trong trường hợp đã phân tổ

5
n

∑ ¿ X i− X∨f i
e= i=1 n

∑ fi
i=1

c. Phương sai
Khái niệm: là con số biểu thị mật độ đại biểu của bình phương các sai lệch giữa
lượng biến và giá trị trung bình của dãy số lượng biến theo một tiêu thức nhất định
n

∑ (X i −X )2 f i
σ 2= i =1 n

∑ fi
i=1

d. Độ lệch chuẩn
Khái niệm: là con số biểu thị mức độ đại biểu của các sai lệch giữa lượng biến và
giá trị trung bình của dãy số lượng biến theo một tiêu thức nhất định, được tính
bằng


n

∑ (X i −X )2 f i
i=1
σ= n

∑ fi
i=1

e. Hệ số biến thiên
Gồm có hệ số biến thiên độ lệch, hệ số biến thiên phương sai, hệ số biến thiên về
độ lệch chuẩn
Công thức:
e
γ e = ∗100 %
X
2
σ
γσ =
2 ∗100 %
X
σ
γ σ = ∗100 %
X

B. Phương Pháp Chỉ Số


1. Phương pháp chỉ số cá thể
Khái niệm: là phương pháp sử dụng chỉ số để nêu lên xu hướng và mức độ biến
động của chỉ tiêu kinh tế nào đó của từng phần tử, từng đơn vị trong một tổng thể

6
x 1i
Công thức: ix = ∗(100 %)
i
x 0i

i x : chỉ số theo chỉ tiêu của đơn vị thứ i


i

x 1 i, x 0 i: mật độ của chỉ tiêu X thuộc đơn vị thứ i ở kỳ nghiên cứu và kỳ gốc

Theo bảng số liệu ta có:


q 11 3500
iq = = =1,061(l ầ n)
1
q 01 3300

2. Phương pháp chỉ số chung


a. Phương pháp chỉ số liên hợp
Khái niệm: Là phương pháp tính chỉ số chung bằng cách so sánh hai mức độ của
một chỉ tiêu liên hợp (chỉ tiêu liên hợp được tạo ra bởi chỉ tiêu nghiên cứu với chỉ
tiêu ghép).
Công thức:

∑ x1i × yi
I x = i=1
n
×100 %
∑ x0i × yi
i=1

Ix là chỉ số chung của chỉ tiêu X


yi là giá trị của chỉ tiêu ghép Y thuộc bộ phận thứ i
x0i , x1i là giá trị của chỉ tiêu X thuộc bộ phận thứ i ở kỳ gốc và kỳ nghiên
cứu
Quy ước:
- Nếu x là chỉ tiêu chất lượng, y được lấy là chỉ tiêu khối lượng ở không gian
và thời gian nghiên cứu (y1i)
- Nếu x là chỉ tiêu khối lượng y được lấy là chỉ tiêu chất lượng ở không gian
và thời gian gốc (y0i)
Chú ý: Chỉ tiêu ghép trong công thức tính chỉ só liên hợp (còn được gọi là
quyền số) phải thống nhất cố định (cả tử số và mẫu số) vào một chỉ tiêu nghiên
cứu.
Theo bảng số liệu ta có:
Chỉ số chung về giá theo chỉ tiêu liên hợp:

I P=
∑ p 1i ×q 1 i = 8162500 =0 ,99 (99 , 4 %)
∑ p 0i ×q 1 i 8212000
7
Chỉ số chung về sản lượng theo chỉ tiêu liên hợp:
I Q=
∑ p0 i ×q 1i = 8212000 =1,113(111,281 %)
∑ p0 i × q 0 i 7379500
b. Phương pháp chỉ số chung theo chỉ tiêu bình quân
Khái niệm: Là phương pháp tính chỉ số chung bằng cách so sánh khi mức độ bình
quân chỉ tiêu nghiên cứu
Công thức:
x1
Ix=
x0

Ix: là chỉ số chung của chi tiêu X


x 1 , x 0 : là mức độ bình quân nghiên cứu ở kỳ nghiên cứu và kỳ cơ sở so
sánh ( kỳ gốc ) xác định tùy theo tính chất chỉ tiêu và điều kiện số liệu
Theo bảng số liệu ta có:
Chỉ số chung về giá theo chỉ tiêu bình quân
∑ p1 i∗q 1 i
Ip=
p1
=
∑ q1 i
p0 8162500
∑ p0 i∗¿ q 0i
=
22400
=0,997 (99 , 74 %)¿
q0i 7379500
20200

Chỉ số chung về sản lượng theo chỉ tiêu bình quân


∑ q1 i
22400
q1 n 6
Iq= = = =1,109 (110 , 89 %)
q0 ∑ q oi 20200
n 6
3. Phương pháp hệ thống chỉ số
Khái niệm: Là phương pháp sử dụng một tập hợp chỉ số có liên hệ với nhau dưới dạng
một đẳng thức nhằm nghiên cứu mật độ và xu hướng biến động của một chỉ tiêu
nghiên cứu dưới sự tác động đồng thời của một vài chỉ tiêu nhân tố ảnh hưởng phản
ánh các mặt, các đặc điểm, các giai đoạn, các bộ phận… của cùng một quá trình, hiện
tượng nhân tố
Vận dụng:

8
Bước 1: Thành lập đẳng thức biểu thị mối quan hệ giữa chỉ tiêu nghiên cứu và các
nhân tố ảnh hưởng.
- Căn cứ vào nội dung kinh tế của chỉ tiêu nghiên cứu và điều kiện số liệu của chỉ
tiêu nhân tố để lập theo những dạng đẳng thức
- Nghiên cứu sự biến động doanh thu của công ty thông qua các nhân tố là giá
bán sản phẩm bình quân và tổng sản lượng tiêu thụ các sản phẩm của công
ty:
n
TR=P ∑ qi
i=1

Theo bảng số liệu ta có:


n

n ∑ p1 i q1 i n
8162500
TR1=P1 ∑ q 1i = i=1
n
∗∑ q 1 i= ∗22400=8162500(ngđ )
22400
i=1
∑ q1 i i=1

- Nghiên cứu sự biến động doanh thu của công ty thông qua các nhân tố là giá
bán sản phẩm bình quân và sản lượng tiêu thụ của các loại sản phẩm của
từng cửa hàng:
n
TR=∑ p i qi
i=1

Theo bảng số liệu ta có:


n
TR1=∑ p 1i q 1i=8162500(ng đ )
i=1

Bước 2: Tính mật độ của từng chỉ số trong hệ thống chỉ số để biểu thị mối liên hệ về
lượng giữa các chỉ số.
n
Từ đẳng thức: TR=∑ p i qi
i=1

TR1 i=1
∑ p1 i q1 i
=> I TR= =
TR0 n
∑ p0 i q0 i
i=1

Bằng phương pháp thay thế liên hoàn:


n

∑ p1 i q 1 i n
i=1
n
∗∑ p0 i q1 i
∑ p0 i q1 i i=1

i=1
I TR= n
=I p∗I q
∑ p 0i q 0 i
i=1

Theo bảng số liệu ta có:


9
n

∑ p1 i q 1 i n
i=1
n
∗∑ p0 i q1 i
8162500
∑ p0 i q1 i i=1

8212000
∗8212000
i=1
I TR= n
= =1,106∗1 , 1=1,217 (l ầ n)
7379500
∑ p 0i q 0 i
i=1

Nhận xét: do giá bán sản phẩm thay đổi làm doanh thu của công ty ở kỳ nghiên
cứu tăng 1,106 lần so với kỳ gốc. Do sản lượng tiêu thụ sản phẩm thay đổi làm
cho doanh thu của công ty ở kỳ nghiên cứu tăng 1.1 lần so với kỳ gốc. Do giá
bán và sản lượng cùng thay đổi làm cho doanh thu của công ty ở kỳ nghiên cứu
tăng 1.217 lần so với kỳ gốc.
Bước 3: Tính mật độ tăng giảm tuyệt đối của chỉ tiêu nghiên cứu trong mối liên hệ với
sự ảnh hưởng của những chỉ tiêu nhân tố.
Từ công thức: ∆ TR=TR1−TR 0
n n
∆ TR=∑ p1 i q1 i−∑ p0 i q 0i
i=1 i=1

Bằng phương pháp thay thế liên hoàn:

(∑ )
n n
∆ TR= p 1i q 1i −∑ p0 i q1 i +¿ )
i=1 i=1

∆ TR=∆ TR(P )−∆ TR(Q)

∆ TR(P ): Mức tăng/giảm tuyệt đối của doanh thu do ảnh hưởng của giá bán.

∆ TR(Q) : Mức tăng/giảm tuyệt đối của doanh thu do ảnh hưởng của sản lượng

Theo bảng số liệu ta có:

(∑ )
n n
∆ TR= p 1i q 1i −∑ p0 i q1 i +¿ )
i=1 i=1

= ( 8162500 – 8212000 ) + ( 8212000-7379500)

= 783000 (ngđ)

Nhận xét: do giá bán sản phẩm thay đổi làm doanh thu của công ty ở kỳ nghiên
cứu giảm 49500 ngđ so với kỳ gốc. Do sản lượng tiêu thụ sản phẩm thay đổi
10
làm cho doanh thu của công ty ở kỳ nghiên cứu tăng 832500 ngđ so với kỳ gốc.
Do giá bán và sản lượng cùng thay đổi làm cho doanh thu của công ty ở kỳ
nghiên cứu tăng 783000 ngđ so với kỳ gốc.
Bước 4: Tính mật độ tăng/giảm tương đối của chỉ tiêu nghiên cứu trong mối liên hệ
với sự ảnh hưởng của sự biến động của các chỉ tiêu nhân tố ảnh hưởng
TR1−TR0
aTR= ∗100 %
TR 0
n n n n

∑ p 1i q 1i −∑ p 0 i q1 i ∑ p0 i q1 i−∑ p 0i q 0 i
i=1 i=1
aTR= n
∗100 %+ i=1 n
i=1
∗100 %
∑ p0i q0i ∑ p0 i q 0i
i=1 i=1

aTR=a TR(P )+ a TR(Q )

a TR(P ): Mức tăng/giảm tương đối của doanh thu do ảnh hưởng của giá bán

a TR(Q): Mức tăng/giảm tương đối của doanh thu do ảnh hưởng của sản lượng

Theo bảng số liệu ta có:


8162500 – 8212000 8212000−7379500
aTR= ∗100 % + ∗100 %=−0 , 67 %+11,281 %=10,611%
7379500 7379500

Nhận xét: Khi giá bán sản phẩm thay đổi làm doanh thu của công ty ở kỳ nghiên cứu
giảm 0,67% so với kỳ gốc. Khi sản lượng sản phẩm thay đổi làm doanh thu của công
ty ở kỳ nghiên cứu tăng 11,281% so với kỳ gốc. Khi đồng thời cả giá bán và sản lượng
thay đổi làm cho doanh thu của công ty ở kỳ nghiên cứu tăng 10,611% so với kỳ gốc.

11

You might also like