Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN KINH TẾ CƠ SỞ
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
MMH: 7070109
Nhóm:
Họ và tên thành viên:
Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN THI: NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
HÌNH THỨC THI: VẤN ĐÁP
Đề số 06
Hãy nêu 5 nội dung cơ bản về các số đo đánh giá thống kê và phương pháp chỉ số.
Minh họa cho các nội dung được trình bày thông qua số liệu năm 2017, 2018 trong
bảng sau:
Số liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm A của công ty M tại các siêu thị trên địa bàn
Quận Hà Đông giai đoạn 2017-2019 được thống kê trong bảng 06
2
t đ : số tương đối động thái
- Số tương đối động thái định gốc: kỳ gốc được cố định là thời gian đầu tiên của
dãy số.
- Số tương đối động thái liên hoàn: kỳ gốc là thời gian ngay trước kì nghiên cứu.
Theo bảng số liệu ta có:
y1 q11 3500
t đ= ∗100 %= ∗100 %= ∗100 %=106,060 %
y0 q 01 3300
P: mức độ của hiện tượng cần đánh giá tính phổ biến
Ví dụ:
Giá bán bình quân: ngđ/kg
Mật độ dân số: trng/km2
3
Năng xuất: sp/ng
2. Số bình quân
Khái niệm:Số bình quân trong thống kê là con số biểu hiện mức độ đại biểu của
dãy số lượng biến theo một tiêu thức nào đó của hiện tượng bao gồm nhiều đơn
vị cùng loại.
Đặc điểm: Nêu lên đặc điểm chung của hiện tượng nghiên cứu trong không gian
và thời gian cụ thể. Giúp cho việc so sánh các tổng thể cùng loại, khác quy mô.
Vận dụng để nghiên cứu xu hướng và mức độ biến động của hiện tượng theo
thời gian. Có tính chất tổng hợp và khái quát cao, chỉ dùng một trị số để nêu lên
một mức độ chung nhất , phổ biến nhất, có tính chất đại biểu nhất của tiêu thức
nghiên cứu.
a. Số bình quân cộng giản đơn
Khái niệm: là số bình quân của dãy số lượng biến chưa được phân tổ mà tổng
của chúng biểu thị quy mô của tổng thể
Công thức:
n
x + x + …+ x n ∑
xi
X= 1 2 = i=1
n n
∑ Q1 i 22400
Q1= i=1 = =3733,333 (kg)
n 6
4
b. Số bình quân cộng gia quyền
Khái niệm: là số bình quân của dãy số lượng biến đã được phân tổ.
n
∑ x j× f j
Công thức: X = j=1 n
∑fj
j=1
∑ p1 i × q1 i 8162500
P1= j=1 n
= =364,397( ng đ / kg)
22400
∑ q1i
j=1
∑ ¿ X i− X∨¿
e= i=1 ¿
n
Độ lệch tuyệt đối bình quân gia quyền áp dụng trong trường hợp đã phân tổ
5
n
∑ ¿ X i− X∨f i
e= i=1 n
∑ fi
i=1
c. Phương sai
Khái niệm: là con số biểu thị mật độ đại biểu của bình phương các sai lệch giữa
lượng biến và giá trị trung bình của dãy số lượng biến theo một tiêu thức nhất định
n
∑ (X i −X )2 f i
σ 2= i =1 n
∑ fi
i=1
d. Độ lệch chuẩn
Khái niệm: là con số biểu thị mức độ đại biểu của các sai lệch giữa lượng biến và
giá trị trung bình của dãy số lượng biến theo một tiêu thức nhất định, được tính
bằng
√
n
∑ (X i −X )2 f i
i=1
σ= n
∑ fi
i=1
e. Hệ số biến thiên
Gồm có hệ số biến thiên độ lệch, hệ số biến thiên phương sai, hệ số biến thiên về
độ lệch chuẩn
Công thức:
e
γ e = ∗100 %
X
2
σ
γσ =
2 ∗100 %
X
σ
γ σ = ∗100 %
X
6
x 1i
Công thức: ix = ∗(100 %)
i
x 0i
x 1 i, x 0 i: mật độ của chỉ tiêu X thuộc đơn vị thứ i ở kỳ nghiên cứu và kỳ gốc
∑ x1i × yi
I x = i=1
n
×100 %
∑ x0i × yi
i=1
I P=
∑ p 1i ×q 1 i = 8162500 =0 ,99 (99 , 4 %)
∑ p 0i ×q 1 i 8212000
7
Chỉ số chung về sản lượng theo chỉ tiêu liên hợp:
I Q=
∑ p0 i ×q 1i = 8212000 =1,113(111,281 %)
∑ p0 i × q 0 i 7379500
b. Phương pháp chỉ số chung theo chỉ tiêu bình quân
Khái niệm: Là phương pháp tính chỉ số chung bằng cách so sánh khi mức độ bình
quân chỉ tiêu nghiên cứu
Công thức:
x1
Ix=
x0
8
Bước 1: Thành lập đẳng thức biểu thị mối quan hệ giữa chỉ tiêu nghiên cứu và các
nhân tố ảnh hưởng.
- Căn cứ vào nội dung kinh tế của chỉ tiêu nghiên cứu và điều kiện số liệu của chỉ
tiêu nhân tố để lập theo những dạng đẳng thức
- Nghiên cứu sự biến động doanh thu của công ty thông qua các nhân tố là giá
bán sản phẩm bình quân và tổng sản lượng tiêu thụ các sản phẩm của công
ty:
n
TR=P ∑ qi
i=1
n ∑ p1 i q1 i n
8162500
TR1=P1 ∑ q 1i = i=1
n
∗∑ q 1 i= ∗22400=8162500(ngđ )
22400
i=1
∑ q1 i i=1
- Nghiên cứu sự biến động doanh thu của công ty thông qua các nhân tố là giá
bán sản phẩm bình quân và sản lượng tiêu thụ của các loại sản phẩm của
từng cửa hàng:
n
TR=∑ p i qi
i=1
Bước 2: Tính mật độ của từng chỉ số trong hệ thống chỉ số để biểu thị mối liên hệ về
lượng giữa các chỉ số.
n
Từ đẳng thức: TR=∑ p i qi
i=1
TR1 i=1
∑ p1 i q1 i
=> I TR= =
TR0 n
∑ p0 i q0 i
i=1
∑ p1 i q 1 i n
i=1
n
∗∑ p0 i q1 i
∑ p0 i q1 i i=1
i=1
I TR= n
=I p∗I q
∑ p 0i q 0 i
i=1
∑ p1 i q 1 i n
i=1
n
∗∑ p0 i q1 i
8162500
∑ p0 i q1 i i=1
8212000
∗8212000
i=1
I TR= n
= =1,106∗1 , 1=1,217 (l ầ n)
7379500
∑ p 0i q 0 i
i=1
Nhận xét: do giá bán sản phẩm thay đổi làm doanh thu của công ty ở kỳ nghiên
cứu tăng 1,106 lần so với kỳ gốc. Do sản lượng tiêu thụ sản phẩm thay đổi làm
cho doanh thu của công ty ở kỳ nghiên cứu tăng 1.1 lần so với kỳ gốc. Do giá
bán và sản lượng cùng thay đổi làm cho doanh thu của công ty ở kỳ nghiên cứu
tăng 1.217 lần so với kỳ gốc.
Bước 3: Tính mật độ tăng giảm tuyệt đối của chỉ tiêu nghiên cứu trong mối liên hệ với
sự ảnh hưởng của những chỉ tiêu nhân tố.
Từ công thức: ∆ TR=TR1−TR 0
n n
∆ TR=∑ p1 i q1 i−∑ p0 i q 0i
i=1 i=1
(∑ )
n n
∆ TR= p 1i q 1i −∑ p0 i q1 i +¿ )
i=1 i=1
∆ TR(P ): Mức tăng/giảm tuyệt đối của doanh thu do ảnh hưởng của giá bán.
∆ TR(Q) : Mức tăng/giảm tuyệt đối của doanh thu do ảnh hưởng của sản lượng
(∑ )
n n
∆ TR= p 1i q 1i −∑ p0 i q1 i +¿ )
i=1 i=1
= 783000 (ngđ)
Nhận xét: do giá bán sản phẩm thay đổi làm doanh thu của công ty ở kỳ nghiên
cứu giảm 49500 ngđ so với kỳ gốc. Do sản lượng tiêu thụ sản phẩm thay đổi
10
làm cho doanh thu của công ty ở kỳ nghiên cứu tăng 832500 ngđ so với kỳ gốc.
Do giá bán và sản lượng cùng thay đổi làm cho doanh thu của công ty ở kỳ
nghiên cứu tăng 783000 ngđ so với kỳ gốc.
Bước 4: Tính mật độ tăng/giảm tương đối của chỉ tiêu nghiên cứu trong mối liên hệ
với sự ảnh hưởng của sự biến động của các chỉ tiêu nhân tố ảnh hưởng
TR1−TR0
aTR= ∗100 %
TR 0
n n n n
∑ p 1i q 1i −∑ p 0 i q1 i ∑ p0 i q1 i−∑ p 0i q 0 i
i=1 i=1
aTR= n
∗100 %+ i=1 n
i=1
∗100 %
∑ p0i q0i ∑ p0 i q 0i
i=1 i=1
a TR(P ): Mức tăng/giảm tương đối của doanh thu do ảnh hưởng của giá bán
a TR(Q): Mức tăng/giảm tương đối của doanh thu do ảnh hưởng của sản lượng
Nhận xét: Khi giá bán sản phẩm thay đổi làm doanh thu của công ty ở kỳ nghiên cứu
giảm 0,67% so với kỳ gốc. Khi sản lượng sản phẩm thay đổi làm doanh thu của công
ty ở kỳ nghiên cứu tăng 11,281% so với kỳ gốc. Khi đồng thời cả giá bán và sản lượng
thay đổi làm cho doanh thu của công ty ở kỳ nghiên cứu tăng 10,611% so với kỳ gốc.
11