You are on page 1of 26

CÂU HỎI KIỂM TRA GIỮA KÌ I- LỊCH SỬ 12 (2020-2021)

BÀI 6: NƯỚC MĨ

NHẬN BIẾT
Câu 1. Từ 1945 đến 1973, Mĩ là
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.
B. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vào quỹ đạo Trái Đất.
C. một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính của châu Mĩ.
[<br>]
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ
A. bị thiệt hại nặng nề.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển chậm chạp.
D. ngày càng trì trệ.
[<br>]
Câu 3. Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ (1973-1991) là
A. kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. khủng hoảng, suy thoái
C. Mĩ thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.
D. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật nhằm chiếm lĩnh thị trường châu Âu.
[<br>]
Câu 4. Tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 80 của thế kỉ XX là
A. kinh tế tiếp tục suy giảm so với thập niên 70.
B. kinh tế đã được phục hồi và phát triển với tốc độ cao hơn bao giờ hết.
C. dù vẫn có những đợt suy thoái ngắn nhưng nền kinh tế Mĩ vẫn chiếm gần 40% GDP toàn cầu.
D. kinh tế Mĩ đã phục hồi và phát triển trở lại, nhưng tỉ trọng của kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới đã
giảm sút nhiều.
[<br>]
Câu 5. Tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” của Mĩ trong thời kì "Chiến tranh lạnh" dựa trên
cơ sở nào?
A. Các nước đổng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật tự “đơn cực”.
B. Mĩ là nước đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật.
C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn.
D. Hầu hết các nước trong thế giới thứ ba đều ủng hộ Mĩ
[<br>]
Câu 6. Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong
chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" là gì ?
A. Tự do tín ngưỡng.
B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ.
D. Chống chủ nghĩa khủng bố.
[<br>]
Câu 7. Ngày 11/9/2001 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ ?
A. Tổng thống Bush (cha) bị ám sát.
B. Ngày mở đầu của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ lớn nhất trong lịch sử.
C. Mĩ tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”
D. Toà tháp đôi ở Mĩ bị sụp đổ do bị các phần tử khủng bố tổ chức tấn công
[<br>]
Câu 8. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. triển khai “chiến lược toàn cầu”.
B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
D. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
[<br>]
Câu 9. Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối gì?
A. Khối phòng thủ Nam Đại Tây Dương.
B. Khối phòng thủ Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối phòng thủ Đông Đại Tây Dương.
D. Khối phòng thủ Tây Nam Đại Tây Dương.
[<br>]
Câu 10. Liên minh quân sự nào dưới đây không phải do Mĩ lập ra?
A. NATO.
B. VACSAVA.
C. SEATO.
D. CENTO.
[<br>]
Câu 11. Nguyên nhân nào dưới đây thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Nhận được sự viên trợ từ bên ngoài.
C. Tranh thủ được nguồn nguyên liệu rẻ từ thế giới thứ ba.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào.
[<br>]
Câu 12. Nội dung nào dưới đây nằm trong Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo đảm an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động của kinh tế Mĩ.
C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào nội bộ các nước.
[<br>]
Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của
kinh tế Mĩ?
A. Áp dụng khoa học -kĩ thuật.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Vai trò điều tiết của Nhà nước.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
[<br>]
Câu 14. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong và ngoài
nước.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven
D. Mĩ đã có sự điều chỉnh về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
[<br>]
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ?
A. Bảo đảm an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động của kinh tế Mĩ.
C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào nội bộ các nước.
D. Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
[<br>]
Câu 16. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh lạnh (1991 – 2000) là
A. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
C. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
D. triển khai “chiến lược toàn cầu”.
[<br>]
Câu 17. Trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới như thế nào?
A. “Đơn cực”.
B. “Ba cực”.
C. “Hai cực”.
D. “Đa cực, nhiều trung tâm”.
[<br>]
Câu 18. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh
thế giới thứ hai (1945 – 1973) là
A. các công ty năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.
B. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
C. tranh thủ được nguồn nguyên liệu rẻ từ thế giới thứ ba.
D. lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí.
[<br>]
Câu 19. Từ những năm 40 của thế kỉ XX, Mĩ là nước khởi đầu của cuộc
A. cách mạng công nghiệp
B. cách mạng khoa học- công nghệ
C. cách mạng kĩ thuật và công nghiệp
D. cách mạng công nghệ thông tin
[<br>]
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu tiêu biểu về khoa học- kĩ thuật của Mĩ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Tìm được nguồn năng lượng mới
B. Chế tạo được công cụ sản xuất mới
C. Sản xuất được nguồn vật liệu mới
D. Sản xuất hàng tiêu dùng lớn nhất thế giới
[<br>]
Câu 21. Trong khoảng hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung
tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Anh B. Pháp C. Mĩ D. Nhật.
[<br>]
Câu 22. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ 1945-1973 là
A. Các công ty có sức cạnh tranh cao B. Áp dụng khoa học kĩ thuật
C. Vai trò quản lí của nhà nước D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
[<br>]
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sản lượng công nghiệp của Mĩ
A. chiếm hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp thế giới
B. chiếm 20 % tổng sản lượng công nghiệp thế giới
C. gấp 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại
D. bằng sản lượng công nghiệp của Liên Xô
[<br>]
Câu 24. Biểu hiện sức mạnh tài chính của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. dự trữ vàng gấp 10 lần các nước Tây Âu B. Mĩ là chủ nợ của Nhật Bản
C. Mĩ nắm ¾ dự trữ vàng của thế giới D. Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu dưới hình thức cho vay
[<br>]
Câu 25. Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau CTTG II không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Làm bá chủ thế giới B. Tiêu diệt CNXH
C. Độc chiếm thuộc địa ở Á, Phi, Mĩ latinh D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
[<br>]
Câu 26. Nửa đầu những năm 1970 hai cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới là
A. Mĩ- Liên Xô B. Anh – Pháp C. Nhật- Mĩ D. Mĩ - Anh
[<br>]
Câu 27. Nền kinh tế Mỹ phát triển nhất vào
A. Giai đoạn 1945- 1973 B. Giai đoạn 1945- 1991
C. Giai đoạn 1973- 1991 D. Giai đoạn 1991- 2000
[<br>]
THÔNG HIỂU
Câu 28. Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, chính quyền BinClin tơn không theo đuổi mục đích nào trong
Chiến lược “Cam kết và mở rộng”?
A. Đảm bảo an ninh cho nước Mĩ với lực lượng quân sư mạnh
B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của kinh tế Mĩ
C. Từng bước thiết lập trật tự thế giới “đa cực” để đóng vai trò lãnh đạo thế giới
D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của một số nước
[<br>]
Câu 29. Nội dung không thuộc về mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mỹ
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
B.Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ
C.Giải quyết mọi vấn đề liên quan đến hòa bình thế giới
D.Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc phong trào công nhân và cộng sản quốc tế phong trào chống
chiến tranh vì hòa bình dân chủ trên thế giới
[<br>]
Câu 30. Cho dữ liệu sau: 1) Kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái kéo dài; 2) Bài phát biểu của
Tổng thống Truman; 3) Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh; 4) Nước Mĩ bị
khủng bố tại trung tâm thương mại; 5) Mĩ đưa ra chiến lược “Cam kết và mở rộng”; 6) Mĩ bình thường
hóa quan hê ngoại giao với Việt Nam
Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
A. 1,3,4,2,6,5 B. 2,1,3,5,6,4 C. 1,2,4,3,6,5 D. 4,1,3,2,6,5
[<br>]
Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng
A. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ.
B. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở Mĩ Latinh, châu Á - Thái Bình Dương.
C. xác lập vai trò làm bá chủ thế giới của Mĩ
D. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu.
[<br>]
Câu 32. Mĩ đã làm gì để thực hiện “Chiến lược toàn cầu” trong những năm 1945 - 1973 ?
A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.
B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.
C. Tiến hành nhiều cuộc chiến tranh xâm lược kiểu cũ khắp thế giới
D. Tiến hành cuộc “Chiến tranh lạnh”
[<br>]
Câu 33. Đến những năm 70 của thế kỉ XX đã xuất hiện những trung tâm kinh tế, tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản
C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
[<br>]
Câu 34. Yếu tố nào làm thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Chủ nghĩa li khai.
C. Sự suy thoái về kinh tế.
D. Xung đột về sắc tộc, tôn giáo.
[<br>]
Câu 35. Nội dung nào không phải là mục tiêu cơ bản của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ?
A. Tăng cường khôi phục và phát triển kinh tế.
B. Tăng cường đàn áp các phong trào đấu tranh trong nước.
C. Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh sẵn sàng chiến đấu.
D. Dùng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
[<br>]
Câu 36. Vì sao nước Mĩ đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Nước Mĩ có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
B. Nước Mĩ có vị trí địa lí thuận lợi
C. Nước Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú.
D. Nước Mĩ tiềm lực kinh tế, có đội ngũ nhà khoa học giỏi
[<br>]
Câu 37. Để thực hiện mục tiêu trong Chiến lược toàn cầu, Mĩ dựa vào
A. nền khoa học và kĩ thuật tiên tiến.
B. tài chính hùng mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo.
C. sức mạnh quân sự và vũ khí hạt nhân.
D. sức mạnh quân sự và kinh tế.
[<br>]
Câu 38. Tổ chức nào dưới đây mà Mĩ không thể chi phối bằng sức mạnh kinh tế - tài chính của mình?
A. Thương mại thế giới WTO.
B. Liên minh Châu Âu EU.
C. Ngân hàng thế giới WB
D. Quỹ tiền tệ quốc tế IMF.
[<br>]
Câu 39. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ trong 20 năm đầu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
B. Trở thành trung tâm kinh tế -tài chính lớn nhất của thế giới .
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
[<br>]
Câu 40. Mục tiêu nào của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ảnh hưởng
trực tiếp đến Việt Nam ?
A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
[<br>]
Câu 41. Trong chiến lược ”Cam kết và mở rộng” được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ coi
trọng việc tăng cường
A. ứng dụng khoa học – công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
B. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế.
C. hợp tác về kĩ thuật với các nước để phát triển kinh tế.
D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước đồng minh phát triển
[<br>]
Câu 42. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu (1945 – 1991) là
A. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động của nền kinh tế.
C. bảo đảm an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
[<br>]
Câu 43. Nhận định nào dưới đây về thành tựu khoa học - kĩ thuật Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
sai?
A. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới như máy tính điện tử, máy tự động.
B. Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới như chất dẻo pôlime.
C. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo
D. Mĩ là nước đầu tiên đua con người đặt chân lên Mặt Trăng
[<br>]
Câu 44. Chiến lược “Cam kết và mở rộng” của B.Clinton trong thập kỉ 90 thể hiện tham vọng gì?
A. phát triển tính năng động của nền kinh tế B. Bảo đảm an ninh cho nước Mĩ
C. vươn lên chi phối lãnh đạo thế giới D. tạo lập khối đồng minh
[<br>]

VẬN DỤNG
Câu 45. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Sự quản lí của Nhà nước có hiệu quả.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Áp dụng các thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
[<br>]
Câu 46. "Chính sách thực lực" của Mĩ là gì?
A. Chính sách xâm lược thuộc địa.
B. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ.
D. Thành lập các khối quân sự.
[<br>]
Câu 47. Nguyên nhân chung nào dưới đây dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vai trò điều tiết của nhà nước.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
[<br>]
Câu 48. Nguyên nhân chung nào dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài.
D. Các công ti năng động, có tầm nhìn xa.
[<br>]
Câu 49. Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ
hai chấm dứt?
A. Mĩ giúp đỡ Nhật Bản.
B. Mĩ đưa ra học thuyết Truman
C. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.
D. Mĩ viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.
[<br>]
Câu 50. Điểm giống nhau cơ bản về mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ giai đoạn 1945-1973 so
với giai đoạn 1973-1991 là gì?
A. Tham vọng làm bá chủ thế giới B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước XHCN D. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh
[<br>]
VẬN DỤNG CAO
Câu 51. Điểm khác nhau cơ bản về mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ giai đoạn 1945-1973 với
1991-2000?
A. Can thiệp vào công việc nội bộ các nước B. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước XHCN
C. Hoàn thành tham vọng làm bá chủ thế giới D. Tăng cường sức mạnh quân sự của Mĩ
[<br>]
Câu 52. Đặc điếm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ (1945-2000) là
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế luôn đứng đầu thế giới
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
[<br>]
Câu 53. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" là
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. thắng lợi của cách mạng Cu - ba năm 1959.
C. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I - ran năm 1979.
D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
[<br>]
Câu 54. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
[<br>]
Câu 55. Điểm giống nhau trong chính sách đổi ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?
A. Chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực".
B. Muốn vươn lên làm bá chủ thế giới
C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. "Chiến lược lấp chỗ trống".
[<br>]
Câu 56. Nhận xét nào phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ (1945-2000)?
A. Tương đối ổn định, hầu như không có sự tăng trưởng của nền kinh tế.
B. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng mang tính chu kì
C. Tăng trưởng liên tục, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.
D. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.

BÀI 8: NHẬT BẢN


NHẬN BIẾT
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh
nghĩa lực lượng Đồng minh?
A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô.
[<br>]
Câu 2. Từ năm 1945 đến năm 1952 Nhật Bản khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh
A. chịu tổn thất nặng nề. B. thu nhiều lợi nhuận nhờ chiến tranh.
C. giàu tài nguyên thiên nhiên. D. nhận sự trợ giúp của Liên Xô.
[<br>]
Câu 3. Ngày 8 - 9 - 1951, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Nhật Bản?
A. Kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Kí kết Hiệp ước chạy đua vũ trang.
C. Kí kết Hiệp ước Liên minh Mĩ - Nhật.
D. Kí kết Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
[<br>]
Câu 4. Từ 1945 – 1952, chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. chỉ giao lưu với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. mở rộng quan hệ ngoại giao trên thế giới.
D. liên minh với Mĩ và Liên Xô.
[<br>]
Câu 5. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
D. siêu cường tài chính số một thế giới.
[<br>]
Câu 6. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Nhật Bản
A. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước NICs.
C. lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
[<br>]
Câu 7. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX có sự thay đổi như thế nào ?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
[<br>]
Câu 8. Định hướng phát triển của khoa học - kỹ thuật Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
A. tập trung vào lĩnh vực sản xuất, ứng dụng dân dụng.
B. tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự.
C. tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ.
D. tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên.
Câu 9. Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản là
A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết.
D. Mĩ xây dựng căn cứ trên đất Nhật Bản.
[<br>]
Câu 10. Từ đầu những năm 90, Nhật có định hướng gì để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế?
A. Nỗ lực thành một cường quốc chính trị.
B. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.
C. Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự.
D. Trở thành ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
[<br>]
Câu 11. Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách cải cách mà SCAP đã thực hiện ở Nhật
Bản trong những năm 1945-1952?
A. Cải cách ruộng đất
B. Dân chủ hóa lao động
C. Giải tán các Đai bát xư
D. Cải cách giáo dục
[<br>]
Câu 12. Năm 1973, Nhật Bản chịu tác động của sự kiện nào dưới đây?
A. Khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. Khủng hoảng kinh tế thế giới.
C. Khủng hoảng chất xám trong nước.
D. Khủng hoảng tài chính thế giới.
[<br>]
Câu 13. Nội dung nào không phải là khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
B. Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối.
C. Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.
D. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới.
[<br>]
Câu 14. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản
A. trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới
B. có nền kinh tế phát triển nhất.
C. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
D. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
[<br>]
Câu 15. Năm 1996, Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định
A. chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
[<br>]
Câu 16. Nội dung nào sau đây không thể hiện sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong những năm
1960-1973?
A. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 50% tổng sản lượng công nghiệp thế giới
B. Trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ)
C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
D. Từ nước bại trận, Nhật vươn lên thành siêu cường kinh tế
[<br>]
Câu 17. Học thuyết Phu cư đa (1977) của Nhật Bản chủ trương củng cố mối quan hệ với các nước
A. Mĩ La tinh
B. Tây Âu
C. Đông Nam Á
D. châu Á
[<br>]
Câu 18. Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để đẩy nhanh sự phát triển khoa học - kĩ thuật sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.
B. Mua bằng phát minh sáng chế.
C. Hợp tác với các nước khác.
D. Coi trọng phát triển giáo dục.
[<br>]
Câu 19. Từ 1950 đến 1951 Nhật khôi phục được nền kinh tế là dựa vào
A. Sự giúp đỡ của quân đồng minh B.Sự chi viện của Liên Hợp Quốc
C.Nguồn viện trợ của Mỹ D.Sự ủng hộ của chương trình nhân đạo thế giới
[<br>]
Câu 20. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới vào
A. nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX. B. đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
C. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. D. đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
[<br>]
Câu 21. Việc làm để thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung ở Nhật Bản là gì?
A. Giải tán các Dai bát xư B. Hạn chế sự phát triển của nền kinh tế tự do cạnh tranh
C. Quốc hữu hóa toàn bộ tài sản của các Dai bát xư D. Xóa bỏ các tổ chức độc quyền
[<br>]
Câu 22. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra học thuyết Phu cư đa và học thuyết
Kai phu với nội dung
A. tiếp tục duy trì sự liên minh chặt chẽ với Mĩ B. coi trọng quan hệ với Tây Âu
C. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu
D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN
[<br>]
Câu 23. Giai đoạn phát triển “thần kì” trong nền kinh tế Nhật Bản là
A. 1950-1973 B. 1960-1973 C. 1952-1973 D. 1945-1973

THÔNG HIỂU
Câu 24. Ý nào không phản ánh đúng khi nói về biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản
trong những năm 1960-1973?
A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11%
B. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Canada
C. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ)
D. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới
[<br>]
Câu 25. Nội dung nào không phải là khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
B. Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối.
C. Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.
D. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới.
[<br>]
Câu 26 . Nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản bị khủng
hoảng suy thoái kéo dài trong những năm 1973-1991 là do
A. kinh tế Mĩ suy thoái kéo theo nền kinh tế Tây Âu, Nhật Bản
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973
C. sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới
D. sự ảnh hưởng của cuộc “chiến tranh lạnh”
[<br>]
Câu 27. Từ nửa sau những năm 70, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì mới?
A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Liên Xô trên mọi lĩnh vực.
B. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
C. Tăng cường mối quan hệ hợp tác với Đông Nam Á, tổ chức ASEAN
D. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Trung Quốc trên mọi lĩnh vực.
[<br>]
Câu 28. Một trong những nhân tố đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả Mĩ lẫn
Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhận được nguồn viện trợ lớn từ các nước Tây Âu.
B. vai trò lãnh đạo quản lí của Nhà nước.
C. điều kiện tự nhiên ưu đãi.
D. thị trường được mở rộng.
[<br>]
Câu 29. Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì”, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây?
A. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật. B. Đầu tư ra nước ngoài.
C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. D. Bán các bằng phát minh, sáng chế.
[<br>]
Câu 30. Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở nội dung nào dưới đây?
A. Năm 1968, là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai thế giới tư bản
B. Từ năm 1950 đến năm 1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng 20 lần.
C. Từ thập niên 70, là một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính thế giới.
D. Từ nước bại trận Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
[<br>]
Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào đề thu lợi
nhuận cho mình?
A. Hàn Quốc, Việt Nam.
B. Triều Tiên, Việt Nam.
C. Đài Loan, Việt Nam.
D. Philippin, Việt Nam
[<br>]
Câu 32. Nhật Bản chỉ dành cho quốc phòng không vượt quá 1% tổng GDP vì
A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
B. được Mĩ bảo hộ quân sự
C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
D. Nhật không có quân đội thường trực.
[<br>]
Câu 33. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ chủ yếu để
A. hạn chế ảnh hưởng của Trung Quốc
B. khẳng định vị thế cường quốc về chính trị
C. phát triển nhanh về quốc phòng - an ninh
D. có được những lợi ích to lớn
[<br>]
Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh
tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, không bị chiến tranh tàn phá.
B. Các công ty năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt, sức cạnh tranh cao.
C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước; chi phí quốc phòng thấp.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài như viện trợ của Mĩ ... để làm giàu.
[<br>]
Câu 35.Nguyên nhân cơ bản (chủ yếu) nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản là
A. yếu tố con người là vốn quý nhất
B. áp dụng khoa học- kỹ thuật vào sản xuất.
C. các công ty có sức cạnh tranh cao.
D. chi phí cho quốc phòng thấp.
[<br>]
Câu 36. Nhật chủ trương mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ vì
A. rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học-kĩ thuật.
B. không có đủ tiền đầu tư cho nghiên cứu.
C. không thể phát minh sáng chế vì tập trung phát triển kinh tế.
D. Mĩ giúp vốn và bán rẻ bằng phát minh sáng chế cho Nhật.
[<br>]
Câu 37. Những sự kiện nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản năm 1956 là
A. bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
B. kí kết và khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
C. thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
D. tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
[<br>]
Câu 38. Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên
nhân chủ yếu nào dưới đây?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Áp dụng khoa học- kỹ thuật vào sản xuất.
C. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
D. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.
[<br>]
Câu 39. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng
B. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần
D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên
[<br>]
Câu 40. Biểu hiện nào cho thấy nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ
với Mĩ?
A. Tháng 9/1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật, đặt nền tảng cho quan hệ giữa hai nước
B. Tháng 9/1951, Nhật Bản và Mĩ kí Hiệp ước hòa bình Xan phranxix cô
C. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được hai bên kéo dài vĩnh viễn
D. Nhật Bản nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ và cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình
[<br>]
Câu 41. Yếu tố bên ngoài nào tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong những
năm 1950-1973 là
A. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
B. áp dụng thành công khoa học-kĩ thuật trong sản xuất
C. được Mĩ bảo vệ trong “chiếc ô” hạt nhân nên chi phí cho an ninh quốc phòng thấp
D. viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở Triều Tiên và chiến tranh ở Việt Nam
[<br>]
Câu 42. Ý nào không phải là điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản, Tây Âu
những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận được viện trợ của Mĩ, trở thành đồng minh của Mĩ
B. Xâm lược trở lại các thuộc địa ở châu Á
C. Chính phủ tiến hành nhiều cải cách dân chủ
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật trong sản xuất
[<br>]
Câu 43. Kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản giai đoạn 1973-1991 có điểm tương đồng như thế nào?
A. Tăng trưởng nhanh, trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới tư bản
B. Các nước bị Liên Xô, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh gay gắt
C. Bị suy thoái kéo dài do khủng hoảng năng lượng, nhưng vẫn đứng đầu thế giới
D. Cùng phát triển “thần kì” và trở thành đối trọng với phe xã hội chủ nghĩa
VẬN DỤNG
Câu 44. Từ năm 1945 - 1952 khó khăn lớn nhất của Nhật Bản là
A. bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
B. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề
D. bị mất hết thuộc địa.
[<br>]
Câu 45. Sức mạnh của các công ty độc quyền Nhật Bản thể hiện ở điểm nào?
A. Có tầm nhìn xa, quản lí tốt, có sức cạnh tranh cao
B. Việc xuất khẩu vốn tư bản ra nước ngoài để kiếm lời.
C. Khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính trị đất nước.
D. Chiếm ưu thế cạnh tranh với các công ty độc quyền nước ngoài.
[<br>]
Câu 46. Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các nước tư bản
Tây Âu ở chỗ
A. không tham gia bất kì liên minh quân sự nào của Mĩ.
B. không sản xuất vũ khí cho Mĩ.
C. không có quân đội thường trực.
D. không có lực lượng phòng vệ.
[<br>]
Câu 47. Mốc đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là
A. Học thuyết Tan-na-ca (1973).
B. Học thuyết Phu-cư-đa (1977).
C. Học thuyết Kai-pu (1991).
D. Học thuyết Ko-zu-mi (1998).
[<br>]
Câu 48. Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
[<br>]
VẬN DỤNG CAO
Câu 49.Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?
A. Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima.
B. Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố đầu hàng đồng minh không điều kiện.
C. Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
D. Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản.
[<br>]
Câu 50. Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển « thần kì » của kinh tế Nhật Bản?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Sản xuất vũ khí
C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
[<br>]
Câu 51. Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Tây Âu trong những năm 1950 -
1973 là
A. củng cố mối quan hệ với các nước lớn ở châu Á như Ấn Độ, Trung Quốc.
B. ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.
C. đối đầu quyết liệt với Liên Xô.
D. tập trung xây dựng, củng cố mối quan hệ với các nước trong khối ASEAN.
[<br>]
Câu 52. Khó khăn khác biệt của Nhật Bản so với các nước tư bản Đồng minh sau chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
B. sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
C. là nước bại trận và mất hết thuộc địa.
D. phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
[<br>]
Câu 53. Nguyên nhân chủ yếu để Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
gì?
A. Để nhận viện trợ của Mĩ.
B. Giúp Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu.
C. Đảm bảo quyền, lợi ích quốc gia của Nhật Bản.
D. Cùng Mĩ chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á.
[<br>]
Câu 54. Nguyên nhân khác giữa Nhật Bản với các nước Tây Âu dẫn đến sự phát triển kinh tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là gì ?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
[<br>]
Câu 55. Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Mở rộng quan hệ với các nước thuộc Đông Âu Và SNG.
C. Tập trung xây dựng, củng cố mối quan hệ với các nước ASEAN.
D. Củng cố mối quan hệ với các nước ở châu Á như Ấn Độ, Trung Quốc.
[<br>]
Câu 56. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong cuộc cạnh tranh với Mĩ, tây Âu và các nước công nghiệp
mới là
A. nền công nghiệp Nhật phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu
B. Nhật không hoàn toàn tự túc được lương thực
C. kinh phí phòng chống thiên tai của Nhật lớn ảnh hưởng đến nguồn vốn đầu tư
D. cơ cấu kinh tế mất cân đối

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH

NHẬN BIẾT
Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.
B. Mĩ nắm độc quyền bom nguyên tử.
C. Cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
D. Liên Xô và Mĩ đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.
[<br>]
Câu 2: Mục tiêu chiến lược của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới.
B. Đoàn kết phong trào công nhân quốc tế.
C. Giúp các quốc gia Đông Âu xây dựng và phát triển đất nước.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản và chế độ người bóc lột người.
[<br>]
Câu 3: Mục tiêu, chiến lược của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
B. Bắt tay, hợp tác với Liên Xô và các nước chủ nghĩa xã hội.
C. Can thiệp sâu vào công việc nội bộ của nhiều nước trên thế giới.
D. Chống Liên Xô, chủ nghĩa xã hội và phong trào cách mạng thế giới.
[<br>]
Câu 4: Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau dẫn đến “chiến tranh lạnh” vào thời điểm nào?
A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
[<br>]
Câu 5: Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Diễn văn của ngoại trưởng Mácsan.
B. Chiến lược toàn cầu của Rudơven.
C. Thông điệp của Tổng thống Tơ-ru-man.
D. Đạo luật viện trợ nước ngoài được Quốc hội Mĩ thông qua.
[<br>]
Câu 6: Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự khởi
đầu cho
A. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
B. các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.
C. chính sách chống Liên Xô, gây nên tình trạng chiến tranh lạnh.
D. việc tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự với Mĩ.
[<br>]
Câu 7: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Định ước Henxinki năm 1975.
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
C. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)
D. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta.
[<br>]
Câu 8: Khối quân sự NATO đối đầu với khối quân sự:
A. SEATO B. CENTO
C. VACSAVA D. ANZUS
[<br>]
Câu 9: Tháng 5/1955, Liên Xô và các nước Đông Âu đã thành lập tổ chức nào?
A. Tổ chức Vácsava. B. Tổ chức Liên Hợp Quốc.
C. Hội đồng tương tợ kinh tế. D. Tổ chức Bắc Đại Tây Dương (NATO).
[<br>]
Câu 10: Mục tiêu của việc thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) là
A. tăng cường sự hợp tác giữa Liên Xô và các nước châu Á.
B. tăng cường sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa và Mĩ.
C. tăng cường giao lưu về văn hóa giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
D. tăng cường sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
[<br>]
Câu 11. Trong năm 1972, hai cường quốc Xô - Mĩ đã cùng nhau kí kết văn kiện nào sau đây?
A. Hiệp định về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT - 2) và Định ước Henxinki.
B. Tuyên bố chấm dứt cục diện Chiến tranh lạnh và kí Định ước Henxinki.
C. Định ước Henxinki và Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM)
[<br>]
Câu 12. Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?
A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX. B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
[<br>]
Câu 13. Mối quan hệ giữa Cộng hòa liên bang Đức và Cộng hòa dân chủ Đức được cải thiện thông qua sự
kiện nào sau đây?
A. Hiệp ước về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết
B. Việc kí Định ước Henxinki (1975)
C. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết
D. Việc kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa năm 1972
[<br>]
Câu 14. Biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây là
A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
B. Sự phát triển của xu thế toàn cầu
C. Mĩ và 33 nước châu Âu kí định ước Henxinki
D. Mĩ thực hiện chính sách hòa hoãn với Liên Xô thỏa hiệp với Trung Quốc
[<br>]
Câu 15. Năm 1989 diễn ra sự kiện quan trọng nào trong quan hệ quốc tế
A. Liên Xô từ bỏ chủ nghĩa xã hội
B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
C. CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu
D. Liên minh châu Âu Eu nhất thể hóa
[<br>]
Câu 16. Biểu hiện đầu tiên của xu thế hòa hoãn Đông-Tây sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết
B. Hiệp định đình chiến giữa hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên được kí kết
C. Việt Nam thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ năm 1975
D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược
[<br>]
Câu 17. Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu, Mĩ và Canada nhằm
A. tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế
B. trao đổi thành tựu khoa học- kĩ thuật
C. tạo ra cơ chế để giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu
D. giải quyết vấn đề hòa bình ở Tây Âu
[<br>]
Câu 18. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh trong bối cảnh nào?
A. Mĩ và Liên Xô suy yếu về nhiều mặt
B. Chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình thế giới
C. Xu thế toàn cầu hóa được xác lập trên thế giới
D. Các nước Á, Phi, Mĩ latinh vừa giành được độc lập
THÔNG HIỂU
Câu 19: Sự kiện khiến Mĩ lo ngại nhất sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. thắng lợi cuả cuộc cách mạng Trung Quốc.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
D. sự phát triển của Tây Âu và Nhật Bản
[<br>]
Câu 20: Nội dung nào không phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng chiến tranh lạnh giữa Mĩ và
Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự chênh lệch về trình độ phát triển
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống
D. Những ảnh hưởng to lớn của Liên Xô
[<br>]
Câu 21: Sự kiện nào sao đây không dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh?
A. Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan.
B. Tổ chức Liên Hợp Quốc được thành lập.
C. Mĩ thành lập tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương.
D. Sự đối lập giữa mục tiêu chiến lược giữa hai siêu cường Xô-Mĩ.
[<br>]
Câu 22: Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa hai nhà lãnh đão Xô-Mĩ tại đảo Manta (12/1989) đưa tới
A. chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
C. chấm dứt chạy đua vũ trang giữa Liên Xô và Mĩ.
D. việc hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ.
[<br>]
Câu 23: Vácsava là
A. liên minh phòng thủ quân sự của các nước XHCN
B. liên minh phòng thủ chính trị của các nước XHCN
C. liên minh phòng thủ quân sự và kinh tế của các nước XHCN
D. liên minh phòng thủ quân sự và chính trị của các nước XHCN
[<br>]
Câu 24: Bản chất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là
A. chạy đua vũ trang làm cho nhân loại “luôn ở trong tình trạng chiến tranh”
B. quá trình chuẩn bị để gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới
C. quá trình dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương
D. chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước
[<br>]
Câu 25: Sự kiện nào đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị giữa các nước Tây Âu và Đông
Âu?
A. "Kế hoạch Mác-san".
B. Học thuyết Tơ-ru-man của Mĩ.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự thành lập khối quân sự NATO.
[<br>]
Câu 26: Chiến tranh lạnh bao trùm toàn bộ thế giới được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san".
B. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
[<br>]
Câu 27: Nguyên nhân nào dưới đây không dẫn đến hai siêu cường Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến
tranh lạnh?
A. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Mĩ đứng trước nguy cơ khủng bố và xung đột sắc tộc.
C. Kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
D. Thế mạnh của Mĩ và Liên Xô bị suy giảm so với các cường quốc khác.
[<br>]
Câu 28. Mục tiêu cơ bản của cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ phát động (1947) là
A. lôi kéo các nước đồng minh chống Liên Xô
B. chống lại ảnh hưởng của Liên Xô
C. phá hoại phong trào cách mạng thế giới
D. thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN
[<br>]
Câu 29. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?
A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á. B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường. D. Sự chia cắt 2 nhà nước Đức
[<br>]
Câu 30. Mục tiêu bao quát nhất của chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là
A. thực hiện chiến lược toàn cầu làm bá chủ thế giới
B. bắt các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ
C. ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới tiêu diệt CNXH
D. đàn áp phong trào cách mạng thế giới
[<br>]
Câu 31. Bối cảnh quốc tế sau chiến tranh thế giới 2 có đặc trưng nổi bật nhất là
A. chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước
B. quan hệ quốc tế bị chi phối bởi mối quan hệ giữa các cường quốc lớn
C. Liên Xô và Mỹ cùng mở rộng phạm vi ảnh hưởng trên thế giới
D. thế giới phân chia thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
[<br>]
Câu 32. Mục đích chính trị của kế hoạch Mácsan do Mỹ thực hiện là
A. giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh
B. lôi kéo và khống chế Tây Âu làm đồng minh chống Liên Xô và các nước XHCN
C. tấn công Liên Xô và Đông Âu từ phía tây
D. tách châu Âu thành hai phe làm cho châu Âu suy yếu.
[<br>]
Câu 33. Ý không phản ánh đúng hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh đem lại
A. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ.
B. mối quan hệ đồng minh chống phát xít Xô-Mĩ bị phá vỡ
C. các nước phải chi phí một khối lượng tiền của khổng lồ để tiến hành chạy đua vũ trang.
D. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe dọa nền an ninh của các nước.
[<br>]
Câu 34. Để chống lại Liên Xô sau Chiến tranh thế giới II, các nước đế quốc mà đứng đầu là Mỹ đã
A. tiến hành bao vây kinh tế chạy đua vũ trang B. đẩy mạnh chiến tranh tổng lực
C. lôi kéo đồng minh chống lại Liên Xô D. tiến hành kế hoạch Mác san
[<br>]
VẬN DỤNG
Câu 35 . Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70
của thế kỉ XX là
A. hai siêu cường Xô- Mĩ đối thoại, hợp tác
B. hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo
C. hợp tác chính trị- văn hóa là xu thế chủ đạo
D. hai siêu cường Xô- Mĩ đối đầu gay gắt
[<br>]
Câu 36: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là
A. cục diện 2 cực, 2 phe
B. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
C. sự phân quốc giàu nghèo giữa các quốc gia.
D. sự cạnh tranh khốc liệt về thi trường và thuộc địa của các nước tư bản.
[<br>]
Câu 37: Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” với các cuộc chiến tranh thế giới đã qua là
A. không xung đột trực tiếp bằng quân sự.
B. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.
[<br>]
Câu 38: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước
Henxinki (1975) đều có tác động nào dưới đây?
A. Dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu
B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu
C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu
D. Tạo điều kiện để giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu
[<br>]
Câu 39: Sự kiện nào dưới đây chứng minh xu thế hòa hoãn Đông–Tây đã xuất hiện?
A. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Sự ra đời của Tổ chức Nato và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Hai siêu cường Xô – Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
D. Hai nhà lãnh đạo cấp cao của Mĩ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Man ta (Địa Trung Hải)
[<br>]
Câu 40: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì
A. sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với Mĩ.
B. sự suy giảm kinh tế của các nước tư bản ơ Châu Âu.
C. Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới.
D. Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền bom nguyên tử.
[<br>]
Câu 41: Nhận xét nào dưới đây là đúng về tình trạng thế giới trong chiến tranh lạnh?
A. Quan hệ quốc tế luôn trong tình trang căng thẳng, đối đầu.
B. Quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ căng thẳng.
C. Quan hệ quốc tế có những chuyển biến tích cực.
D. Các nước quan hệ bình đẳng, hợp tác, hữu nghị.
[<br>]
Câu 42: Cho các sự kiện sau:
1. cuộc gặp gỡ giữa hai nhà lãnh đạo M. Goócbachốp và G. Buse; 2. kí Định ước Hexinki; 3. Học thuyết
Truman; 4. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Hãy sắp xếp theo đúng trình tự thời gian.
A. 3, 2, 4, 1 B. 3, 4, 2, 1
C. 2, 3, 1 , 4 D. 1, 3, 4, 2
[<br>]
Câu 43: Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (1976) đều có điểm giống nhau là
A. tăng cường sự trao đổi và hợp tác về khoa học- kĩ thuật
B. mở ra xu thế “nhất thể hóa” khu vực và kết nối hai châu lục Á-Âu
C. tăng cường sự hợp tác, liên minh khu vực trên lĩnh vực ngoại giao
D. xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
[<br>]
VẬN DỤNG CAO
Câu 44. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là
A. sự phát triển của khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
B. cuộc chạy đua vũ trang làm hai nước tốn kém,suy giảm về nhiều mặt
C. do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
D. do Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ và Liên Xô
[<br>]
Câu 45. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B. việc chạy đua vũ trang làm suy giảm sức mạnh của cả Liên Xô và Mĩ
C. cực Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN ở châu Âu không còn tồn tại
D. CNXH sụp đổ ở Đông Âu
[<br>]
Câu 46. Khi nào chiến tranh lạnh thực sự chấm dứt?
A. Khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ
B. Khi diễn ra vụ khủng bố ngày 11/9/2001
C. Khi Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
D. Khi không còn xung đột quân sự ở các nơi trên thế giới
[<br>]
Câu 47. Tại sao trong thời gian tiến hành "Chiến tranh lạnh", cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế?
A. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
C. Chi phí cho chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
D. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.
CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
NHẬN BIẾT
Câu 1. Toàn cầu hóa có nghĩa là
A. quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ những ảnh hưởng và phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các
khu vực các quốc gia các dân tộc trên thế giới
B. quá trình liên kết vùng miền trong một quốc gia
C. xu hướng hòa hợp giữa các tôn giáo sắc tộc
D. quá trình liên kết về quân sự để cùng giải quyết những bất đồng trong một khu vực cụ thể
Câu 2. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra
A. những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư
B. xu thế toàn cầu hóa
C. xuất hiện những phát minh quan trọng về công nghệ
D. sự ra đời của các thế hệ máy tính điện tử, là tiền đề của cách mạng 4.0
Câu 3. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX là
A. Anh B. Nhật C.Mĩ D. Liên Xô
Câu 4. Yêu cầu bức thiết đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX phải giải
quyết là gì?
A. Hạn chế, đẩy lùi những căn bệnh hiểm nghèo, kéo dài cuộc sống của con người
B. Chế tạo công cụ sản xuất mới, năng lượng mới, tạo ra vật liệu mới
C. Chinh phục vũ trụ, du hành vũ trụ
D. Chế tạo vũ khí hạt nhân
Câu 5. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX là
A. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động
B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
D. diễn ra với qui mô và tốc độ lớn chưa từng thấy
Câu 6.“Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ
thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới”. Đây là xu thế
A. sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
B. liên minh, liên kết khu vực
C. quốc tế hóa
D. toàn cầu hóa
Câu 7. Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học -kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX diễn ra trong
khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 30 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 40 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ những năm 30 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 8. Từ sau năm 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?
A. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. B. “Cách mạng trắng” trong nông nghiệp.
C. Cách mạng công nghiệp. D. Cách mạng công nghệ.

THÔNG HIỂU
Câu 1. Những yếu tố nào trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Yêu cầu của sản xuất và đời sống xã hội.
B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.
C. Yêu cầu của sự văn minh nhân loại.
D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.
Câu 2. Tính hai mặt của toàn cầu hóa là gì?
A.Tạo ra cơ hội lớn cho cả các nước TBCN và XHCN
B. Tạo ra thách thức lớn cho cả các nước tư bản và các nước XHCN
C. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc cho tất cả các nước
D. Vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới
Câu 3. Một thực tế không thể đảo ngược của toàn cầu hóa là
A. xu thế khách quan B. xu thế chủ quan
C. xu thế đối thoại D. những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau
Câu 4. Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. cơ cấu kinh tế các nước có sự biến chuyển
B. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao tính cạnh tranh
C. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất
Câu 5. Tổ chức ra đời không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
B. Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA)
C. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM)
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
Câu 6. Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
D. Mĩ và Nhật kí Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật
Câu 7. Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, tất cả các quốc gia đều ra sức đều chỉnh chiến
lược phát triển của mình bằng cách
A. lấy chính trị làm trọng điểm B. lấy kinh tế làm trọng điểm
C. lấy quân sự làm trọng điểm D. lấy văn hóa làm trọng điểm
Câu 8. Trong sự phát triển nhanh chóng của khoa học- kĩ thuật hiện đại, sản lượng lương thực
không ngừng được nâng cao là nhờ vào
A. bùng nổ thông tin và đổi mới tư duy
B. cuộc cách mạng chất xám
C. cuộc cách mạng trắng trong nông nghiệp
D. cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp
Câu 9. Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai được gọi là cách mạng
khoa học –công nghệ vì
A. khoa học gắn liền với kĩ thuật, đi trước kĩ thuật
B. những phát minh lớn của các ngành khoa học cơ bản được ứng dụng vào kĩ thuật
C. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật
D. công nghệ sinh học đạt được những tiến bộ phi thường.
Câu 10. Hệ quả lớn nhất và quan trọng nhất của cách mạng khoa học- công nghệ là
A. xuất hiện các loại dịch bệnh mới B. xuất hiện các loại vũ khí hủy diệt
C. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa D. nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao
Câu 11. Nội dung cơ bản của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những
năm 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Tình trạng đối đầu giữa hai siêu cường Xô-Mĩ mà đỉnh cao là cuộc “Chiến tranh lạnh”
B. Chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh giữa Xô và Mĩ
C. Chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai phát triển
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ
Câu 12. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới
C. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu
D. Kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
Câu 13. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế
B. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển
C. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc
D. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
Câu 14. Chiều hướng quan hệ giữa các cường quốc sau “Chiến tranh lạnh” là
A.đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp B. tôn trọng vai trò Liên hợp quốc
C. hợp tác, không cạnh tranh D. hòa bình, không xung đột
Câu 15. Nhờ cuộc “cách mạng xanh”, thế giới đã giải quyết được vấn đề
A. cung cấp đủ thực phẩm thịt, trứng, sữa cho con người
B. cung cấp đủ nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp
C. nâng cao điều kiện, mức sống của con người
D. thiếu lương thực của con người
Câu 16. Bản chất của toàn cầu hoá được thể hiện chủ yếu trên lĩnh vực
A. kinh tế. B. chính trị. C. xã hội. D. văn hoá.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ ?
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số
B. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất
C. Đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
D. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ?
A. Các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để
B. Tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người
D. Tạo nên sự thay đổi cơ bản về cơ cấu dân cư
Câu 19. Một trong những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học –công nghệ là
A. sản xuất vũ khí hiện đại có sức hủy diệt
B. làm thay đổi căn bản cơ cấu dân cư
C. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa
D. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực
Câu 20. Một trong những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học –công nghệ là
A. hiện tượng Trái Đất nóng dần lên
B. làm thay đổi căn bản cơ cấu dân cư
C. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa
D. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực
Câu 21. Biểu hiện nào sau đây không phải là hạn chế của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ?
A. Hiện tượng Trái Đất nóng dần lên
B. Xuất hiện những dịch bệnh mới
C. Sản xuất vũ khí hiện đại có sức hủy diệt
D. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực
Câu 22. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật từ
những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ Mĩ
B. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất
C. Tất cả các phát minh kĩ thuật luôn mở đường cho khoa học
D. Khoa học luôn đi trước mở đường và tồn tại độc lập với kĩ thuật
Câu 23. Toàn cầu hóa là quá trình tăng tiến mạnh mẽ của
A. lực lượng sản xuất
B. quan hệ sản xuất
C. hoạt động cạnh tranh thương mại toàn cầu
D. hoạt động hợp tác kinh tế-tài chính khu vực
Câu 24. Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
B. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến
C. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao tính cạnh tranh
D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất
Câu 25. Nội dung nào không phản ánh đúng những thời cơ mà xu thế toàn cầu hóa đặt ra đối với
các nước đang phát triển?
A. Tiếp thu những thành tựu khoa học- công nghệ hiện đại
B. Mở rộng quan hệ hợp tác, chiếm lĩnh thị trường
C. Các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để
D. Khai thác vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lí
Câu 26. Một trong những tác động quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ đối với xu
hướng phát triển chung của các nước tư bản hiện nay là
A. tập trung nghiên cứu, phát minh và bán bản quyền thu lợi nhuận
B. liên kết kinh tế khu vực để tăng sức cạnh tranh
C. đầu tư nhiều cho giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao
D. mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới
Câu 27. Từ thập kỉ 80 của thế kỉ XX, toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể
đảo ngược vì toàn cầu hóa là
A. hệ quả của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại
B. kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế
C. kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển
D. hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc
Câu 28. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng
khoa học-kĩ thuật hiện đại?
A. Tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ
B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người
C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số
D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa
Câu 29. Biểu hiện nào sau đây là tác động tiêu cực của toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển của các công ti xuyên quốc gia
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
C. Sự chuyển biến mạnh mẽ và căn bản của cơ cấu kinh tế
D. Làm trầm trọng thêm sự bất công trong xã hội
Câu 30. Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến
B. thúc đẩy xã hội hóa của lực lượng sản xuất
C. sự phân hóa giàu-nghèo ngày càng sâu sắc
D. tăng cường sức cạnh tranh của các nền kinh tế
Câu 31. Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. nguy cơ xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia
B. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến
C. tạo ra sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư
D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất
Câu 32. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế
C. Sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia
D. Việc duy trì liên minh Mĩ-Nhật
Câu 33. Cách mạng khoa học- công nghệ đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới,
thường được gọi là
A. “văn minh nông nghiệp”
B. “văn minh thương mại”
C. “văn minh công nghiệp”
D. “văn minh thông tin”
Câu 34. Quyết định nào của hội nghị Ianta (2/1945) đưa đến sự phân chia hai cực trong quna hệ quốc tế
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
B. Liên Xô sẽ là quốc gia tham gia chống Nhật ở châu Á
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới
D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 35. Những quyết định của hội nghị Ianta (2/1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc
B. Đánh dấu sự xác lập một trật tự thế giới sau chiến tranh
C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới- trật tự hai cực Ianta
D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ
Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là thỏa thuận tại hội nghị Ianta (2/1945) về vấn đề nước
Đức?
A. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông Đức
B. Quân đội Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng miền Tây Đức
C. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béc-lin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béc-lin
D. Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất và dân chủ
Câu 37. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước
B. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực
C. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo
D. duy trì hòa bình và an ninh thế giới
Câu 38. Hội nghị Ianta (2/1945) có những quyết định quan trọng ngoại trừ việc
A. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
C. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới
Câu 39. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại hội nghị Ianta
(2/1945) là gì?
A. Thành lập tổ chức quốc tế- Liên hợp quốc
B. Giải quyết hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai
C. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng
D. Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật

VẬN DỤNG CAO


Câu 1.Trong xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và
phát triển đất nước chủ yếu là do
A. khai thác được các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật, công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài
B. khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt
C. sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế
D. sự hợp tác, đối thoại, trợ giúp của các nước phát triển
Câu 2. Hạn chế lớn nhất của các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập quốc tế là
A. sử dụng không hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài
B. có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp, nguồn nhân lực đào tạo còn hạn chế
C. việc điều chỉnh chính sách để thích nghi với sự cạnh tranh toàn cầu không có hiệu quả
D. khai thác, sử dụng không hiệu quả các thiết bị, phương tiện sản xuất hiệu quả.
Câu 3. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đối một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 4. Yếu tố tác động to lớn đến xu hướng liên kết kinh tế khu vực của các nước tư bản là gì?
A.Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật, đặc biệt là của lực lượng sản xuất
B. Sự phát triển mạnh mẽ của Liên Xô và các nước Đông Âu
C. Sự len lách, xâm nhập và không ngừng mở rộng thị trường của Nhật Bản
D. Những nguy cơ toàn cầu về bùng nổ dân số, cạn kiệt tài nguyên
Câu 5. Đặc điểm của các quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX so với các giai đoạn lịch sử thế
giới trước đó là gì?
A.Không có trình trạng chiến tranh B. Hòa bình, ổn định và hợp tác
C. Mở rộng và đa dạng D. Giải quyết mâu thuẫn giữa đế quốc với đến quốc
Câu 6. Thế giới ngày nay đã chuyển sang xu thế đối thoại và hợp tác phát triển, nhưng “di chứng”
của chiến tranh lạnh vẫn còn là
A. xung đột về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ
B. sự cạnh tranh trong việc chinh phục vũ trụ giữa Mĩ, Nga và Trung Quốc
C. Mĩ vẫn duy trì những căn cứ quân sự ở Nhật Bản và Tây Âu
D. chạy đua vũ khí chiến lược giữa Nga và Mĩ
Câu 7. Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và giàu mạnh của một quốc gia trong
nửa sau thế kỉ XX là gì?
A.Vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước
B. Khai thác và áp dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học –kĩ thuật
C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để sản xuất D. Mở rộng thị trường thế giới.
Câu 8. Những năm 80 của thế kỉ XX, xu thế toàn cầu hoá đã tác động đến sự kiện lịch sử nào của
dân tộc Việt Nam?
A. Gia nhập tổ chức ASEAN. B. Quyết định tiến hành đổi mới.
C. Bình thường hoá quan hệ với Mĩ. D. Gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới.
Câu 9. Cuộc cách mạng nào sau đây có mục đích biến thế giới thành thế giới số?
A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
C. Cách mạng khoa học- kĩ thuật D. Cách mạng công nghiệp 4.0
Câu 10. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học- công nghệ những năm 40 của thế
kỉ XX so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII- XIX là
A. mọi phát minh về kĩ thuật đều nhằm cải tiến chất lượng công cụ sản xuất
B. thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn
C. mọi phát minh về kĩ thuật bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất
D. mọi phát minh khoa học đều nhằm mục đích phục vụ nhu cầu của con người

TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy làm rõ nội dung cơ bản trong chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973?
Câu 2 (2,0 điểm): Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Nguyên nhân nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 3 (2,0 điểm): Nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973. Vì
sao gọi là hiện tượng “thần kì”?
Câu 4 (2,0 điểm): Khái quát về chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến năm 1991 và chỉ rõ chủ trương xuyên suốt trong chính sách đối ngoại đó?
Câu 5 (2,0 điểm). Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh lạnh? Hệ quả của Chiến tranh lạnh?
Câu 6 (2,0 điểm). Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau 1991- 2000? Điểm
chung trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945-2000 là gì
Câu 7 (2,0 điểm). Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
được coi là đấu tranh giải phóng dân tộc? Kết quả của cuộc đấu tranh đó?
Câu 8 (2,0 điểm): Phân tích ý nghĩa lịch sử sự thành công của công cuộc cải cách, mở cửa
của Trung Quốc (12/1978)? Thành công của công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc
đã để lại những bài học kinh nghiệm gì cho các nước XHCN tiến hành công cuộc đổi mới?
Câu 9 (2,0 điểm): Khái quát về chính sách đối ngoại của Tây Âu từ sau 1945-1973?
Câu 10 (2,0 điểm): Thế nào là giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình? Liên hệ
giải quyết vấn đề chủ quyền biển đảo hiện nay?
Câu 11 (2,0 điểm): Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như
thế nào đến quan hệ quốc tế? Từ sự sụp đổ đó, các nước xây dựng CNXH hiện nay cần rút
ra những bài học gì?
Câu 12 (2,0 điểm): Tại sao nói từ đầu những năm 60- 70, các nước Đông Nam Á chuyển
sang chiến lược kinh tế hướng ngoại? Nội dung, thành tựu.
Câu 13 (2,0 điểm): Vì sao Liên Xô và Mĩ lại tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh?
Câu 14 (2,0 điểm): Nêu những quyết định của hội nghị Ianta. Hệ quả
Câu 15 (2,0 điểm): Nêu nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc . Nguyên tắc
nào cần vận dụng trong vấn đề ở biển Đông hiện nay
Câu 16 (2,0 điểm): cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN, là một công
dân Việt Nam, em cần làm gì để phát huy cơ hội và hạn chế thách thức?
Câu17 (2,0 điểm): Vì sao Mĩ là nước khởi đầu của cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện
đại ? Thành tựu.

You might also like