You are on page 1of 36

TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN ... -1:2020

DỰ THẢO

GIỐNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT -


GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 1: CÂY LÚA
Food crops varieties – Value of Cultivation and Use
Part 1: Rice varieties

HÀ NỘI - 2020

3
TCVN … - 1:2020

Lời nói đầu

TCVN - 1:2020 do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm
cây trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

2
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ... - 1:2020

Giống cây lương thực có hạt - Giá trị canh tác và giá trị sử dụng -
Phần 1: Cây lúa
Food crops varieties - Value of Cultivation and Use - Part 1: Rice varieties

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định về yêu cầu, nội dung, phương pháp khảo nghiệm các giống lúa mới thuộc loài
Oryza sativa (L.) được chọn tạo trong nước và nhập nội; tiêu chí đánh giá giống khảo nghiệm đạt yêu
cầu về giá trị canh tác và giá trị sử dụng (khảo nghiệm VCU); yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị
đối với tổ chức khảo nghiệm.

2 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

2.1 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1.1

Khảo nghiệm diện hẹp

Là khảo nghiệm được tiến hành trên đồng ruộng, diện tích ô nhỏ, có lặp lại, bố trí thí nghiệm theo tiêu
chuẩn quốc gia về phương pháp khảo nghiệm đối với đối tượng được khảo nghiệm.

2.1.2

Khảo nghiệm diện rộng

Là khảo nghiệm được tiến hành trên đồng ruộng, diện tích ô lớn, không lặp lại, bố trí thí nghiệm theo
tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp khảo nghiệm đối với đối tượng được khảo nghiệm.

2.1.3

Khảo nghiệm có kiểm soát

Là khảo nghiệm giống cây trồng trong môi trường nhân tạo để giống cây trồng thể hiện đầy đủ đặc tính
chống chịu sinh vật gây hại, điều kiện bất thuận.

3
TCVN … - 1:2020
2.1.4

Giống khảo nghiệm

Là giống cây trồng mới được đăng ký khảo nghiệm.

2.1.5

Giống đối chứng

Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận lưu hành hoặc là giống cây trồng địa
phương đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất tại vùng khảo nghiệm; dùng làm căn cứ để so
sánh, đối chiếu với giống khảo nghiệm về chỉ tiêu năng suất.

2.2 Chữ viết tắt

VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).

3 Quy định về khảo nghiệm

3.1 Vùng khảo nghiệm

Được phân theo 7 vùng sinh thái nông nghiệp như sau:

1) Vùng Trung du miền núi phía Bắc gồm 14 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào
Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.

2) Vùng đồng bằng sông Hồng gồm 11 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Ninh,
Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình.

3) Vùng Bắc Trung bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên
Huế.

4) Vùng Duyên hải Nam Trung bộ gồm 8 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.

5) Vùng Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

6) Vùng Đông Nam bộ gồm 6 tỉnh: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu,
Thành phố Hồ Chí Minh.

7) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long,
Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

3.2. Địa điểm khảo nghiệm

Địa điểm khảo nghiệm giống cây trồng phải phù hợp với yêu cầu sinh trưởng, phát triển của từng loài
cây trồng được khảo nghiệm và do Tổ chức khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.

3.2.1 Khảo nghiệm diện hẹp, khảo nghiệm diện rộng

Địa điểm khảo nghiệm diện hẹp và khảo nghiệm diện rộng được thực hiện tại các tỉnh khác nhau.

4
TCVN :2020

Số lượng điểm khảo nghiệm tối thiểu tại mỗi vùng khảo nghiệm được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Số lượng điểm khảo nghiệm tối thiểu tại mỗi vùng khảo nghiệm

Số lượng điểm khảo Số lượng điểm khảo


nghiệm diện hẹp nghiệm diện rộng
TT Vùng khảo nghiệm
(được thực hiện tại các (được thực hiện tại các
tỉnh khác nhau) tỉnh khác nhau)

1 Trung du miền núi phía Bắc 3 3

2 Đồng bằng sông Hồng 3 3

3 Bắc Trung bộ 2 2

4 Duyên hải Nam Trung bộ 2 2

5 Tây Nguyên 2 2

6 Đông Nam bộ 2 2

7 Đồng bằng sông Cửu Long 4 4

Giống khảo nghiệm có đặc tính chịu hạn hoặc chịu úng hoặc chịu mặn… được thực hiện tối thiểu tại 1
điểm khảo nghiệm diện hẹp và 1 điểm khảo nghiệm diện rộng tại vùng sinh thái có điều kiện môi
trường phù hợp với đặc tính chống chịu của giống.

3.2.2 Khảo nghiệm có kiểm soát

Do Tổ chức khảo nghiệm có kiểm soát được công nhận thực hiện.

4 Phương pháp khảo nghiệm

4.1 Phân nhóm giống khảo nghiệm

Giống khảo nghiệm được chia theo các nhón sau:

- Lúa nếp.

- Lúa tẻ.

Căn cứ vào thời gian sinh trưởng (TGST), các giống lúa nếp, lúa tẻ được phân nhóm như Bảng 2 dưới
đây.

5
TCVN … - 1:2020
Bảng 2 - Phân nhóm giống lúa theo thời gian sinh trưởng (ngày)

Vùng Duyên hải Vùng Đồng bằng


Vùng Trung du miền núi phía Bắc, Đồng
Nam Trung bộ và sông Cửu Long và
bằng sông Hồng và Bắc trung bộ
Tây Nguyên Đông Nam bộ
Nhóm
Vụ Đông xuân Vụ Đông Vụ Hè Vụ Đông xuân, vụ
giống Vụ Mùa (Hè thu)
(Xuân) xuân thu Hè thu, vụ Mùa
Tên gọi TGST Tên gọi TGST TGST TGST TGST
(ngày) (ngày) Tên gọi
(ngày) (ngày) (ngày)
Cực
- < 110 - < 95 < 100 < 90 Ao < 90
ngắn
Ngắn Xuân Mùa
110-135 96-115 100-115 90-100 A1 90-105
ngày muộn sớm
Trung Xuân Mùa
136-160 116-135 116-130 100-110 A2 106-120
ngày chính vụ trung
Dài Xuân Mùa
> 160 > 135 > 130 > 110 B > 120
ngày sớm muộn

4.2 Phương pháp khảo nghiệm diện hẹp

Thực hiện tối thiểu 3 vụ và có ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên. Trường hợp chỉ đề nghị công nhận
cho 1 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên với vụ xin công nhận lưu hành giống.

4.2.1 Bố trí thí nghiệm

Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 10 m 2 (5m x 2m). Mỗi ô
thí nghiệm cấy 10 hàng theo chiều dài ô, hàng cách hàng 20 cm. Khoảng cách giữa các giống là 30 cm
và giữa các lần nhắc là 30 cm. Xung quanh ruộng thí nghiệm có ít nhất 3 hàng lúa bảo vệ.

4.2.2 Giống khảo nghiệm

Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm là:

Giống thuần: 2 kg/1giống/vụ/vùng khảo nghiệm

Giống lai: 2 kg/1giống/vụ/vùng khảo nghiệm

Chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm tối thiểu phải đạt tiêu chuẩn theo bảng dưới đây (Bảng 3).

Bảng 3 - Chỉ tiêu chất lượng hạt giống lúa khảo nghiệm

Hạt giống Hạt lai


Chỉ tiêu
lúa thuần F1
1. Độ sạch, % khối lượng, không nhỏ hơn 99,0 98,0
2. Hạt khác giống có thể phân biệt được, % số hạt, không lớn hơn 0,3 0,3
3. Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt, không nhỏ hơn 80 80
4. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn 13,5 13,0

6
TCVN :2020

Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm. Khi gửi giống cần có “Đơn đăng ký khảo
nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” theo Phụ lục A và Phụ Lục B của Tiêu chuẩn này.

4.2.3 Giống đối chứng

Căn cứ vào thời gian sinh trưởng và năng suất, Tổ chức khảo nghiệm lựa chọn giống đối chứng phù
hợp với giống đăng ký khảo nghiệm (lúa nếp, lúa tẻ, giống thuần, giống lai…) và được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.

Chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở Mục 4.2.2

4.2.4 Quy trình kỹ thuật

4.2.4.1. Thời vụ

Theo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.

4.2.4.2 Tuổi mạ

Nhóm cực ngắn, lúa lai: Từ 3 lá đến 3,5 lá;

Nhóm ngắn ngày: Từ 4 lá đến 4,5 lá;

Nhóm trung ngày: Từ 5 lá đến 5,5 lá;

Nhóm dài ngày: Từ 6 lá đến 6,5 lá.

4.2.4.3 Yêu cầu về đất

Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và
chủ động tưới tiêu.

4.2.4.4 Mật độ cấy

Cấy 1 dảnh trên khóm, số khóm trên hàng như sau:

Nhóm cực ngắn ngày: 50 khóm;

Nhóm ngắn ngày: 45 khóm;

Nhóm dài ngày, trung ngày: 40 khóm;

Nhóm lúa lai: 35 khóm.

4.2.4.5 Phân bón

Lượng phân bón: Phân chuồng từ 8 tấn đến 10 tấn/ha hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi
tương đương. Lượng phân vô cơ (kg/ha) sử dụng tùy theo nhóm giống và điều kiện đất đai của điểm
khảo nghiệm (Bảng 4). Đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, lượng phân bón K2O từ 25-50 kg/ha.

7
TCVN … - 1:2020
Tùy điều kiện cụ thể của điểm khảo nghiệm, xác định lượng bón phù hợp cho từng vụ khảo nghiệm,
nhóm giống theo nguyên tắc lượng đạm vụ Đông xuân cao hơn vụ Mùa, lượng phân bón cho lúa lai
cao hơn lúa thường từ 10% đến 20%.

Bảng 4 - Lượng phân bón vô cơ

Nhóm cực ngắn Nhóm trung ngày


Loại đất và ngắn ngày và dài ngày
N P2O5 K2O N P2O5 K2O

Đất tốt 80-100 60-70 50-70 90-110 60-90 60-80

Đất trung bình 90-110 60-90 70-90 100-120 60-90 80-100

Đất xấu 100-120 60-70 80-100 110-130 60-70 90-110

Cách bón: Bón lót toàn bộ phân chuồng và phân lân. Tỷ lệ (%) phân đạm và kali bón theo thời điểm và
nhóm giống theo quy định ở Bảng 5.

Bảng 5 - Phương pháp bón phân đạm và kali

Nhóm cực ngắn Nhóm trung ngày


Thời điểm và ngắn ngày và dài ngày
N K2O N K2O

Bón lót trước khi cấy 40 30 30 0

Thúc 1 khi lúa bén rễ hồi xanh 50 40 40 30

Thúc 2 sau lần 1 từ 10-12 ngày - - 20 40

Trước trỗ 17-22 ngày 10 30 10 30

4.2.4.6 Tưới tiêu nước

Từ khi cấy đến khi kết thúc đẻ nhánh, giữ mực nước trên ruộng từ 3cm đến 5cm, khi kết thúc đẻ nhánh
rút nước phơi ruộng từ 7 ngày đến 10 ngày. Các giai đoạn sau, giữ mực nước không quá 10cm. Trước
thu hoạch từ 7 ngày đến 10 ngày có thể rút khô nước.

4.2.4.7 Chăm sóc

Nhóm cực ngắn ngày, ngắn ngày và lúa lai: Làm cỏ, sục bùn một lần kết hợp bón thúc khi lúa bén rễ
hồi xanh.

Nhóm trung ngày và dài ngày: Làm cỏ, sục bùn 2 lần:

Lần 1 khi lúa bén rễ hồi xanh kết hợp bón thúc lần 1;

Lần 2: sau làm cỏ, sục bùn lần 1 từ 10 ngày đến12 ngày, kết hợp bón thúc lần 2.

4.2.4.8 Phòng trừ sâu bệnh

Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật.
8
TCVN :2020

4.2.4.9 Thu hoạch

Thu hoạch khi có khoảng 85% đến 90% số hạt trên bông đã chín. Trước khi thu hoạch mỗi giống lấy
mẫu 10 khóm/ô để đánh giá các chỉ tiêu trong phòng.

Thu hoạch riêng từng ô, tính năng suất ô theo phương pháp lấy mẫu tươi như sau: Làm sạch hạt và
cân thóc tươi từng ô. Lấy 1000g mẫu thóc tươi mỗi ô, phơi hoặc sấy đến khô. Xác định độ ẩm hạt bằng
máy đo độ ẩm hoặc sấy và cân khối lượng (kg/ô), sau đó quy đổi ở độ ẩm hạt 14%

Năng suất của ô = Tỷ lệ khô trên tươi của mẫu (%) x khối lượng thóc tươi của ô (kg/ô).

4.2.5 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá

Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá được quy định ở Bảng 6.

Các chỉ tiêu được theo dõi, đánh giá trong điều kiện đồng ruộng bình thường.

Các chỉ tiêu định tính được đánh giá bằng mắt, thực hiện qua quan sát toàn ô thí nghiệm, trên từng cây
hoặc các bộ phận của cây và cho điểm.

Các chỉ tiêu định lượng được đo đếm trên cây mẫu được lấy ngẫu nhiên, trừ cây ở hàng biên..

Các chỉ tiêu chất lượng thóc gạo, chất lượng cơm được đánh giá bởi phòng thử nghiệm sản phẩm
giống cây trồng được công nhận hoặc chỉ định trên các giống vụ đầu khảo nghiệm.

Bảng 6 - Các chỉ tiêu theo dõi

Đơn vị
Giai tính Phương pháp đánh
Chỉ tiêu Mức độ biểu hiện
đoạna hoặc giá
điểm
1 Khỏe: Cây sinh trưởng tốt, lá xanh, nhiều Quan sát quần thể
cây có hơn 1 dảnh mạ trước khi nhổ
1. Sức sống của
2 5 Trung bình: Cây sinh trưởng trung bình, cấy
mạ
hầu hết có 1 dảnh
9 Yếu: Cây mảnh yếu hoặc còi cọc, lá vàng
Quan sát toàn bộ ô
1 Tập trung: Không quá 3 ngày thí nghiệm. Cây lúa
2. Độ dài giai
6 5 Trung bình: 4-7 ngày trỗ khi bông thoát
đoạn trỗ
9 Không tập trung: Hơn 7 ngày khỏi bẹ lá đòng từ
5cm trở lên
Cao: Cây khác dạng <0,3% (lúalai < 2%) Đếm và tính tỷ lệ cây
1 khác dạng trên mỗi ô
Trung bình: Cây khác dạng >0,3 -0,5%
3. Độ thuần 5
6-9 (lúa lai >2- 4%)
đồng ruộng
9 Thấp: Cây khác dạng >0,5% (lúa lai
>4%)
1 Thoát hoàn toàn Quan sát toàn bộ
4. Độ thoát cổ các cây trên ô.
7-9 5 Thoát vừa đúng cổ bông
bông
9 Thoát một phần

9
TCVN … - 1:2020

Bảng 6 (tiếp theo)

Đơn vị
Giai
tính Phương pháp đánh
Chỉ tiêu đoạn Mức độ biểu hiện
a hoặc giá
điểm
1 Cứng: Cây không bị đổ Quan sát tư thế của
5. Độ cứng cây 8-9 5 Trung bình: Hầu hết cây bị nghiêng cây trước khi thu
hoạch
9 Yếu: Hầu hết cây bị đổ rạp
1 Muộn: Lá giữ mầu xanh tự nhiên Quan sát sự chuyển
6. Độ tàn lá 9 5 Trung bình: Các lá trên biến vàng mầu của lá
9 Sớm: Tất cả lá biến vàng hoặc chết
Tính số ngày từ khi
7. Thời gian gieo đến khi khoảng
9 ngày
sinh trưởng 85 đến 90% số hạt
trên bông chín
Đo từ mặt đất đến
đỉnh bông cao nhất
8. Chiều cao
9 cm (không kể râu hạt).
cây
Số cây mẫu: 10 cây
trên mỗi ô
1 Khó rụng: <10% số hạt rụng Giữ chặt cổ bông và
5 Trung bình: 10-50% số hạt rụng vuốt dọc bông, tính
9. Độ rụng hạt 9 9 Dễ rụng: >50% số hạt rụng tỷ lệ (%) hạt rụng. Số
bông mẫu: 10 bông
trên mỗi ô
Đếm số bông có ít
nhất 10 hạt chắc của
10. Số bông
9 bông một cây. Số cây
hữu hiệu
mẫu: 10 cây trên mỗi
ô
Đếm tổng số hạt
11. Số hạt chắc chắc có trên bông.
9 hạt
trên bông Số cây mẫu: 10 cây
trên mỗi ô
Đếm tổng số hạt lép
có trên bông.Tính tỷ
12. Tỷ lệ lép 9 % lệ (%) hạt lép trên
bông. Số cây mẫu:
10 cây trên mỗi ô
Cân 8 mẫu 100 hạt
13. Khối lượng gam ở độ ẩm 14%, đơn vị
9
1000 hạt tính gam, lấy một
chữ số sau dấu phẩy
Cân khối lượng hạt
trên mỗi ô ở độ ẩm
14. Năng suất
9 tạ/ha hạt 14%, đơn vị tính
hạt
kg/ô, lấy hai chữ số
sau dấu phẩy

10
TCVN :2020

Bảng 6 (tiếp theo)

Đơn vị
Giai tính Phương pháp đánh
Chỉ tiêu Mức độ biểu hiện
đoạna hoặc giá
điểm
0 Không có vết bệnh
1 Vết bệnh màu nâu hình kim châm ở
giữa, chưa xuất hiện vùng sản sinh bào tử
2 Vết bệnh nhỏ, tròn hoặc hơi dài, đường
kính 1-2 mm, có viền nâu rõ rệt, hầu hết
lá dưới có vết bệnh
15. Bệnh đạo 3 Dạng vết bệnh như điểm ở 2, nhưng vết
ôn hại lá bệnh xuất hiện nhiều ở các lá trên Quan sát, tính tỷ lệ
2-3 vết bệnh gây hại trên
Pyricularia 4 Vết bệnh điển hình cho các giống nhiễm,

oryzae dài 3 mm hoặc hơi dài, diện tích vết
bệnh trên lá <4% diện tích lá
5 Vết bệnh điển hình: 4-10% diện tích lá
6 Vết bệnh điển hình: 11-25% diện tích lá
7 Vết bệnh điển hình: 26-50% diện tích lá
8 Vết bệnh điển hình: 51-75% diện tích lá
9 Hơn 75% diện tích vết bệnh trên lá
0 Không có vết bệnh
1 Vết bệnh có trên vài cuống bông hoặc
trên gié cấp 1
3 Vết bệnh có trên vài gié cấp 1 hoặc phần
16. Bệnh đạo giữa của trục bông
ôn cổ bông 5 Vết bệnh bao quanh một phần gốc bông Quan sát vết bệnh
8 hoặc phần thân rạ phía dưới trục bông gây hại xung quanh
Pyricularia
oryzae 7 Vết bệnh bao quanh toàn cổ bông hoặc cổ bông
phần trục gần cổ bông, có hơn 30% hạt
chắc
9 Vết bệnh bao quanh hoàn toàn cổ bông
hoặc phần thân rạ cao nhất, hoặc phần
trục gần gốc bông, số hạt chắc ít hơn
30%
0 Không có vết bệnh
1 Diện tích vết bệnh trên lá <5%
17. Bệnh bạc lá Quan sát, xác định
3 Diện tích vết bệnh trên lá 6-12%
Xanthomonas 5-8 tỷ lệ diện tích vết
oryzae pv.oryzal 5 Diện tích vết bệnh trên lá 13-25% bệnh trên lá
7 Diện tích vết bệnh trên lá 26-50%
9 Diện tích vết bệnh trên lá 51-100%
0 Không bị hại
1 Hơi biến vàng trên một số cây Quan sát lá, cây bị
hại gây héo và chết
18. Rầy nâu 3 Lá biến vàng bộ phận nhưng chưa bị
do rầy nâu gây ra
“cháy rầy”
Ninaparvata (Đánh giá này chỉ
3-9 5 Lá bị vàng rõ, cây lùn và héo, 10% đến
lugens thực hiện được khi
25% số cây cháy rầy, cây còn lại lùn nặng mật độ rầy đảm bảo
7 Hơn một nửa số cây bị héo hoặc cháy theo quy định với
rầy, số cây còn lại lùn nặng từng giai đoạn)
9 Tất cả cây bị chết

11
TCVN … - 1:2020

Bảng 6 (tiếp theo)

Đơn vị
Giai tính Phương pháp đánh
Chỉ tiêu Mức độ biểu hiện
đoạna hoặc giá
điểm
0 Không có vết bệnh
19. Bệnh đốm 1 Diện tích vết bệnh trên lá <4%
nâu
3 Diện tích vết bệnh trên lá 4-10% Quan sát, xácđịnh tỷ
Bipolaris 2 và
lệ diện tích vết bệnh
oryzae, 5-9 5 Diện tích vết bệnh trên lá 11-25% trên lá
Drechslera
oryzae 7 Diện tích vết bệnh trên lá 26-75%
9 Diện tích vết bệnh trên lá >76%

0 Không bị hại
1 Số dảnh chết hoặc bông bạc <10%
20. Sâu đục 3-5 và 3 Số dảnh chết hoặc bông bạc 11-20%
Quan sát số dảnh
thân 8-9 5 Số dảnh chết hoặc bông bạc 21-30% chết hoặc bông bạc
7 Số dảnh chết hoặc bông bạc 31-60%
9 Số dảnh chết hoặc bông bạc > 61%

0 Không bị hại
21. Sâu cuốn lá 1 Cây bị hại <10% Quan sát lá, cây bị
Cnaphalocrocis 3 Cây bị hại 11-20% hại. Tính tỷ lệ cây bị
medinalis 3-9 sâu ăn phần xanh
(Gueneé) 5 Cây bị hại 21-35% của lá hoặc lá bị
7 Cây bị hại 36-50% cuốn thành ống
9 Cây bị hại >51%

0 Không bị hại
1 Hơi biến vàng trên một số cây Quan sát lá, cây bị
3 Lá biến vàng bộ phận nhưng chưa bị hại gây héo và chết
22. Rầy nâu “cháy rầy” do rầy nâu gây ra
Ninaparvata (Đánh giá này chỉ
3-9 5 Lá bị vàng rõ, cây lùn và héo, 10% đến
lugens thực hiện được khi
25% số cây cháy rầy, cây còn lại lùn nặng mật độ rầy đảm bảo
7 Hơn một nửa số cây bị héo hoặc cháy theo quy định với
rầy, số cây còn lại lùn nặng từng giai đoạn)
9 Tất cả cây bị chết

12
TCVN :2020

Bảng 6 (tiếp theo)

Đơn vị
Giai tính Phương pháp đánh
Chỉ tiêu Mức độ biểu hiện
đoạna hoặc giá
điểm
Tỷ lệ gạo lật (%) TCVN 7983:2015
Tỷ lệ gạo xát (%) TCVN 7983:2015
Tỷ lệ gạo nguyên (%) TCVN 7983:2015
Chiều dài hạt gạo (mm) TCVN 11888-2017
23. Chất lượng Tỷ lệ dài /rộng hạt gạo TCVN 11888-2017
9
thóc gạo Độ bền gel TCVN 8369-2010
Nhiệt hóa hồ TCVN 5715-1993
Tỷ lệ trắng trong (%) TCVN 8372: 2010
Độ trắng bạc TCVN 8372: 2010
Hàm lượng amylose TCVN 5716-2: 2017
Đánh giá bằng cảm
quan các chỉ tiêu
24. Chất lượng
9 mùi thơm, độ trắng,
cơm
độ bóng, độ mềm,
độ dính và vị ngon

1 Không có mùi đặc trưng Nhận biết bằng ngửi


2 Có mùi cơm, hương thơm kém đặc
3 trưng
24.1. Mùi thơm
4 Có mùi thơm nhẹ, khá đặc trưng
5 Thơm, đặc trưng
Rất thơm, đặc trưng
1 Màu khác (đỏ, tím, hồng…) Quan sát bằng mắt
2 Nâu qua bề ngoài của
24.2. Độ trắng 3 Trắng hơi xám cơm sau khi nấu
4 Trắng ngà
5 Trắng
1 Rất cứng Nhận biết khi miết
2 Cứng bằng tay và trong khi
24.3. Độ mềm 3 Hơi mềm nhai
4 Mềm
5 Rất mềm
1 Rất rời Nhận biết khi miết
2 Rời bằng tay và trong khi
24.4. Độ dính 3 Hơi dính nhai
4 Dính
5 Rất dính

13
TCVN … - 1:2020

Bảng 6 (tiếp theo)

Đơn vị
Giai tính Phương pháp đánh
Chỉ tiêu Mức độ biểu hiện
đoạna hoặc giá
điểm
1 Rất mờ, xỉn Quan sát bằng mắt
2 Hơi mờ, xỉn qua bề ngoài của
24.5. Độ bóng 3 Hơi bóng cơm sau khi nấu
4 Bóng
5 Rất bóng
1 Không ngon Đây là những cảm
2 Hơi ngon, chấp nhận được giác tổng hợp của
24.6. Vị ngon 3 Khá ngon từng người nhận
được trong khi ăn
4 Ngon
5 Rất ngon

CHÚ THÍCH
(a) Các chỉ tiêu được theo dõi, đánh giá vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây lúa. Các giai đoạn
sinh trưởng của cây lúa được biểu thị bằng số như sau:
Mã số Giai đoạn Mã số Giai đoạn
1 Nẩy mầm 6 Trỗ bông
2 Mạ 7 Chín sữa
3 Đẻ nhánh 8 Vào chắc
4 Vươn lóng 9 Chín
5 Làm đòng

4.2.6 Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện hẹp: Theo Phụ lục C của Tiêu chuẩn này.

4.3 Phương pháp khảo nghiệm diện rộng

Thực hiện tối thiểu 2 vụ, đồng thời hoặc sau 1 vụ với khảo nghiệm diện hẹp.

4.3.1 Bố trí thí nghiệm:

Bố trí thí nghiệm theo kiểu tuần tự hoặc ngẫu nhiên, không lặp lại và có giống đối chứng. Diện tích mỗi
giống ít nhất 2000 m2/điểm.

Giống đối chứng: Như quy định ở Mục 4.2.3.

4.3.2 Quy trình kỹ thuật

Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm, lượng phân bón theo quy định tại
Mục 4.2.4.5; hoặc áp dụng quy trình kỹ thuật theo khảo nghiệm diện hẹp (Mục 4.2.4).

4.3.3 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá

Theo dõi các chỉ tiêu sâu bệnh: Đạo ôn, bạc lá, khô vằn, sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy nâu theo quy
định ở Bảng 6.

Thời gian sinh trưởng: Tính thời gian từ gieo đến chín.

14
TCVN :2020

Năng suất: Xác định theo năng suất thực thu trên diện tích khảo nghiệm, quy ra năng suất tạ/ha hoặc
tại 5 điểm theo phương pháp đường chéo trong mỗi ô khảo nghiệm; thu thập trên diện tích tối thiểu là
10 m2/điểm.

4.3.4 Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện rộng: Theo Phụ lục D của Tiêu chuẩn này.

4.4 Phương pháp khảo nghiệm có kiểm soát

Thực hiện tối thiểu 1 vụ đồng thời hoặc sau 1 vụ với khảo nghiệm diện hẹp đối với bệnh đạo ôn, bệnh
bạc lá và rầy nâu.

Giống khảo nghiệm được đánh giá với nguồn bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá và rầy nâu được thu thập tại
từng vùng sinh thái xin công nhận lưu hành giống.

Thực hiện tối thiểu 1 vụ đồng thời với khảo nghiệm diện hẹp đối với giống được khai báo có đặc tính
chống chịu như chịu hạn, chịu ngập úng, chịu mặn.

Đối với các loại sâu bệnh hại hoặc các đặc tính chống chịu khác sẽ thực hiện khi có yêu cầu.

4.4.1 Đánh giá phản ứng của giống với bệnh đạo ôn

4.4.1.1 Bố trí thí nghiệm

Lây nhiễm theo phương pháp nương mạ hoặc khay mạ đặt trong nhà lưới.

Nương mạ: Các giống lúa được gieo theo luống, mỗi giống một hàng 50 cm, xung quanh luống mạ
được gieo một hàng giống lúa chuẩn nhiễm để tăng cường sự lây lan và phát tán nguồn bệnh. Các
giống cũng có thể cấy ra ruộng vào thời vụ có điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển
(ẩm độ cao, mưa phùn, âm u), mỗi giống cấy 1 ô, 5 hàng x 0,6 m khoảng cách 20 x 20 cm, cứ 5 ô bố trí
1-2 hàng giống nhiễm để tăng cường nguồn bệnh lây lan.

Khay mạ đặt trong nhà lưới: Các giống cần đánh giá khả năng kháng bệnh đạo ôn được gieo trong
khay, mỗi giống gieo một hàng 10-15 cây, bố trí giống đối chứng nhiễm và đối chứng kháng trong khay.

4.4.1.2 Giống đối chứng

Đối chứng kháng: Tẻ tép (Giống có thể thay đổi nếu tính kháng không còn hiệu lực)

Đối chứng nhiễm: Co39

4.4.1.3 Nguồn bệnh

Sử dụng nguồn bệnh đại diện cho từng vùng sinh thái xin công nhận lưu hành giống.

4.4.1.4 Phương pháp lây nhiễm

Nương mạ: Khi cây mạ có 3-5 lá tiến hành phun dịch vẩn bào tử với nồng độ 10 5 bào tử/ml. Chăm sóc
và giữ ẩm cho bệnh đạo ôn xâm nhập và phát triển.

Khay mạ đặt trong nhà lưới: Khi cây mạ đạt 3-5 lá (sau gieo 21 ngày), tiến hành phun dịch vẩn bào tử
105 bào tử/ml, giữ ẩm cho bệnh xâm nhập và phát triển. Sau khi phun bào tử, giữ khay mạ trong buồng

15
TCVN … - 1:2020
ẩm trong 24h ở nhiệt độ 25 oC. Sau đó duy trì trong nhà lưới hoặc phòng ẩm ở nhiệt độ 25 oC trong 7
ngày.

4.4.1.5 Phương pháp đánh giá

Đánh giá sau 7 ngày lây nhiễm hoặc khi giống chuẩn nhiễm đạt cấp bệnh cao nhất.

Bảng 7 - Thang điểm đánh giá bệnh đạo ôn lá

Cấp Phản ứng


Triệu chứng
bệnh

0 Không thấy vết bệnh Kháng cao

Vết bệnh ánh nâu hình kim châm hoặc lớn hơn, trung tâm sản
1 Kháng
sinh bào tử chưa xuất hiện

Vết bệnh nhỏ tròn hoặc hơi dài có các vết hoại sinh nơi sinh
3 bào tử, đường kính 1-2 mm với đường viền nâu hoặc vàng rõ Kháng
rệt.

5 Vết bệnh hẹp hoặc hơi hình elip, rộng 1-2 mm có viền màu nâu Nhiễm vừa

7 Vết bệnh rộng hình thoi có viền vàng, nâu hoặc tím Nhiễm

Các vết bệnh nhỏ liên kết nhanh với nhau có màu ngà, xám
9 Nhiễm nặng
hoặc phớt xanh, viền vết bệnh không rõ ràng

4.4.2 Đánh giá phản ứng của giống với bệnh bạc lá

4.4.2.1 Bố trí thí nghiệm

Các giống lúa cần đánh giá được gieo cấy trên đồng ruộng chăm sóc để lúa phát triển tốt. Cấy một
dảnh/khóm, sử dụng mạ 21 ngày tuổi, khoảng cách 20 x 20 cm. Mỗi giống cấy một hàng 2-3 m.

4.4.2.2 Giống đối chứng

Đối chứng kháng: sử dụng các giống kháng bạc lá như IRBB5, IRBB7, IRBB21 (Các giống có thể thay
đổi nếu tính kháng không còn hiệu lực)

Đối chứng nhiễm: TN1

4.4.2.3 Nguồn bệnh

Sử dụng nguồn bệnh đại diện cho từng vùng sinh thái xin công nhận lưu hành giống.

4.4.2.4 Phương pháp lây nhiễm

Lây bệnh nhân tạo được tiến hành theo phương pháp cắt kéo ở vị trí cách đầu lá 1-2 cm, giai đoạn lúa
đứng cái, làm đòng. Nồng độ dịch khuẩn trong lây bệnh 108 tế bào/ml.

4.4.2.5 Phương pháp đánh giá

Đánh giá phản ứng của giống 21 ngày sau lây nhiễm hoặc khi đối chứng nhiễm bị hại nặng nhất.

16
TCVN :2020

Bảng 8 - Thang điểm đánh giá bệnh bạc lá

Cấp bệnh % diện tích lá bị bệnh Phản ứng

1 0-5 Kháng cao

3 6-12 Kháng

5 13-25 Kháng vừa

7 26-50 Nhiễm

9 51-100 Nhiễm nặng

4.4.3 Đánh giá phản ứng của giống với rầy nâu

4.4.3.1 Bố trí thí nghiệm

Sử dụng khay kích thước 60 x 40 x 10 cm (Kích thước khay có thể thay đổi tùy điều kiện thực tế) đặt
trong nhà lưới. Gieo mỗi giống một hàng trong khay với số lượng từ 15 cây đến 20 cây, hoặc có thể sử
dụng khung gỗ ô bàn cờ, mỗi giống gieo vào 1 ô. Mỗi khay gieo giống đối chứng 1 hàng. Gieo một
hàng giống chuẩn nhiễm viền xung quanh. Đặt khay đã gieo các giống cần đánh giá vào khay inox kích
thước 1,5 x 4,0 x 0,1m có chứa 5 cm nước rồi đặt trong lồng lưới, để giữ ẩm hoặc tưới hàng ngày đảm
bảo độ ẩm cho mạ và rầy nâu phát triển.

4.4.3.2 Giống đối chứng

Đối chứng kháng: PTB33, hoặc Rathu Heenati (Các giống có thể thay đổi nếu tính kháng không còn
hiệu lực)

Đối chứng nhiễm: TN1

4.4.3.3 Nguồn rầy nâu

Sử dụng nguồn rẩy đại diện cho từng vùng sinh thái xin công nhận lưu hành giống.

4.4.3.4 Phương pháp lây nhiễm

Khi mạ được 2-3 lá, thả rầy tuổi 2-3 vào khay bằng cách vỗ nhẹ các cốc (hộp) nuôi rầy có rầy non đồng
tuổi để rầy phân bố đồng đều trên các giống cần đánh giá với mật độ từ 5 con đến 8 con/cây. Với mật
độ này sẽ đủ để giống chuẩn nhiễm chết sau 7-10 ngày.

4.4.3.5 Phương pháp đánh giá

Tiến hành đánh giá khi giống chuẩn nhiễm bị chết.

17
TCVN … - 1:2020

Bảng 9 - Thang điểm đánh giá rầy nâu

Cấp hại Triệu chứng Phản ứng

0 Không bị hại Kháng cao

1 Bị hại rất nhẹ Kháng

3 Lá thứ nhất và thứ 2 hầu hết biến vàng bộ phận Kháng

5 Biến vàng và lùn rõ rệt khoảng 10-25% số cây bị héo Nhiễm vừa

Hơn nửa số cây héo hoặc chết, các cây còn lại bị lùn nặng hay héo
7 Nhiễm
dần

9 Tất cả cây bị chết Nhiễm nặng

4.4.4 Đánh giá tính chịu hạn

4.4.4.1 Bố trí thí nghiệm

Bố trí thí nghiệm trong điều kiện không có mưa hoặc không tưới. Các giống cần đánh giá được gieo và
thực hiện đánh giá có kiểm soát sau gieo 30 ngày. Cần ít nhất 2 tuần không mưa (không tưới) đối với
giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng và ít nhất 1 tuần không mưa với giai đoạn sinh trưởng sinh thực để
đánh giá khả năng chịu hạn của các giống lúa.

Diện tích ô thí nghiệm: 1 m2, gieo tuần tự không nhắc lại.

4.4.4.2 Phương pháp đánh giá

Đánh giá tính chịu hạn ở giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng dựa vào triệu chứng cuốn lá hoặc khô lá
theo Bảng 10.

Bảng 10 - Thang điểm đánh giá tính chịu hạn ở giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng

Than Mức độ chống chịu


g Triệu chứng cuốn lá Triệu chứng khô lá
điểm

0 Lá khỏe Chống chịu cao


Lá bắt đầu gập (hình chữ V Chóp lá khô nhẹ Chống chịu
1
nông)
Lá gập ( Hình chữ V sâu) Đầu lá khô và kéo dài tới ¼ chiều dài Chống chịu
3
của hầu hết lá
Lá gập hoàn toàn (hình chữ ¼ - ½ của tất cả các lá bị khô hoàn Chống chịu trung
5
U) toàn bình
7 Cạnh của lá cuốn chạm vào Hơn 2/3 chiều dài của tất cả các lá Chống chịu kém
nhau (hình chữ O) khô hoàn toàn
9 Lá cuộn tròn chặt Tất cả các cây chết Chống chịu rất kém

18
TCVN :2020

Đánh giá tính chịu hạn ở giai đoạn sinh trưởng sinh thực theo Bảng 11.

Bảng 11 - Thang điểm đánh giá tính chịu hạn ở giai đoạn sinh trưởng sinh thực

Thang điểm Tỷ lệ hạt chắc (%) Mức độ chống chịu

1 > 80 Chống chịu cao


3 61-80 Chống chịu
5 41-60 Chống chịu trung bình
7 11-40 Chống chịu kém
9 < 11 Chống chịu rất kém

4.4.5 Đánh giá tính chịu ngập

4.4.5.1 Bố trí thí nghiệm

Điều kiện bố trí thí nghiệm: Cấy hoặc gieo thẳng được thực hiện nhân tạo trong ao chủ động điều tiết
mực nước.

Diện tích ô thí nghiệm: Tối thiểu 100 khóm/giống, gieo tuần tự không nhắc lại.

4.4.5.2 Phương pháp đánh giá

Đánh giá tính chịu ngập được thực hiện ở giai đoạn 30 ngày sau khi cấy mạ 21 ngày tuổi, hoặc 30
ngày sau sạ đối với gieo thẳng. Nước được cho ngập nhanh và duy trì ở mức 1 m trong thời gian từ 10
ngày đến 14 ngày để đánh giá chịu ngập. Để tránh những ảnh hưởng không mong muốn như mhiệt độ
nước quá cao, nước quá đục, cần theo dõi giống đối chứng mẫn cảm và tháo nước khi thân cây bắt
đầu bị mềm nhũn. Thang điểm đánh giá tính chịu ngập được quy định tại Bảng 12.

Bảng 12 - Thang điểm đánh giá tính chịu ngập

Thang điểm Tỷ lệ cây sống sót (%) Mức độ chống chịu

1 100 Chống chịu cao


3 95-99 Chống chịu
5 75-94 Chống chịu trung bình
7 50-74 Chống chịu kém
9 0-49 Chống chịu rất kém

4.4.6 Đánh giá tính chịu mặn

4.4.6.1 Bố trí thí nghiệm

Sử dụng tấm xốp hình chữ nhật kích thước 28 x 32 x 1,25 cm (kích thước có thể thay đổi), trên đó
khoét 100 lỗ (10 x 10) với lưới nilon ở phía dưới. Tấm xốp này được đặt trong một khay nhựa chứa 10-

19
TCVN … - 1:2020
12 lít dung dịch dinh dưỡng với nồng độ muối cần thử nghiệm. Dung dịch dinh dưỡng Yoshida được
sử dụng như nguồn dinh dưỡng bổ xung. Lượng muối Nacl được hòa tan vào dung dịch theo nồng độ
cần thử nghiệm, có thể tính theo nồng độ (ppm…) hoặc dùng đơn vị dS/m dùng máy đo độ dẫn điện.
Lượng muối 3 và 6 g/l NaCl đủ để tạo nồng độ muối 6 và 12 dSm-1 tương ứng (xem Bảng 17).
Thường xuyên duy trì dung dịch dinh dưỡng là rất cần thiết. Độ pH của dung dịch được duy trì ở 5.0.
Dung dịch dinh dưỡng được thay mới hàng tuần. Do quá trình bay hơi và thoát hơi nước, dung dịch có
thể bị cạn dần, bổ xung nước RO hoặc nước cất 2 ngày/lần để duy trì thể tích.

Giống lúa cần đánh giá được ngâm ủ hoặc để ẩm trong hộp petri ẩm cho nảy mầm sau đó gieo 2
hạt/lỗ. Cho tấm xốp có lưới ni lông bên dưới giữ hạt nổi trong khay nhựa chưa nước cất trong 3-4 ngày
để hạt hình thành rễ. Khi hạt giống phát triển thành cây con, thay nước trong khay bằng dung dịch dinh
dưỡng và muối ở EC = 6 dS/m, 3 ngày sau tăng độ mặn lên EC =12 dS/m bằng cách bổ sung Nacl vào
dung dịch. Thay dung dịch sau mỗi tuần và duy trì pH=5. Các giống được đánh giá sau 10 và 16 ngày
sau khi xử lý với dung dịch muối.

Khay xốp chứa 10 hàng, 10 lỗ/hàng. Mỗi hàng được sử dụng cho 1 giống cần đánh giá.

Giống đối chứng ở IRRI là IR29 là giống Đ/C mẫn cảm và IR66946-3R-178-1-1 (FL478) là Đ/C chịu
mặn

4.4.6.2 Phương pháp đánh giá

Đánh giá có thể bắt đầu sau 10 ngày và kết thúc sau 16 ngày. Mức độ chống chịu được đánh giá theo
thang điểm được quy định tại Bảng 13.

Bảng 13 - Thang điểm đánh giá tính chịu mặm

Thang điểm Triệu chứng cuốn lá Mức độ chống chịu

1 Sinh trưởng bình thường, không có triệu chứng trên lá Chống chịu cao
Gần như sinh trưởng bình thường, nhưng đầu lá hoặc
3 Chống chịu
vài lá bị cuộn và trắng.
Sinh trưởng chậm nghiêm trọng; hầu hết lá bị cuốn chỉ
5 Chống chịu trung bình
có vài lá duỗi thẳng.
Ngừng sinh trưởng hoàn toàn; hầu hết lá bị khô; một số
7 Chống chịu kém
cây đang bị chết.
9 Hầu như tất cả các cây chết hoặc đang chết. Chống chịu rất kém

Bảng 14 - Hệ số đổi sang đơn vị deci-Siemens mỗi mét (dS/m)

Loại đo lường Đơn vị Đổi sang dS/m bằng cách

Độ dẫn điện mili-Siemens mỗi centi-mét (mS/cm) ÷1


micro-Siemens mỗi centi-mét (μS/cm hay đơn vị
Độ dẫn điện ÷ 1000
EC)
Nồng độ miligrams mỗi lít (mg/L) hay phần triệu đơn vị (ppm) ÷ 640

20
TCVN :2020

4.4.7 Báo cáo kết quả khảo nghiệm có kiểm soát: Theo Phụ lục E của Tiêu chuẩn này.

5 Tiêu chí đánh giá giống đạt tiêu chuẩn về giá trị canh tác và giá trị sử dụng

Tại mỗi vùng khảo nghiệm (mục 3.1), giống khảo nghiệm theo quy định tại Tiêu chuẩn này đạt tiêu
chuẩn về giá trị canh tác và giá trị sử dụng khi giống đáp ứng được các tiêu chí quy định ở Bảng 17.

Bảng 17 - Tiêu chí đánh giá giống đạt tiêu chuẩn về giá trị canh tác và giá trị sử dụng

Khảo nghiệm có kiểm Khảo nghiệm diện Khảo nghiệm diện


Yêu cầu khác
soát hẹp rộng

1. Giống cho năng suất cao

Đối với bệnh đạo ôn, - Thời gian sinh trưởng Năng suất trung bình
bệnh bạc lá và rầy nâu: cùng nhóm với giống của các điểm khảo
đối chứng; nghiệm phải cao hơn
Có ít nhất 2 đối tượng
giống đối chứng 5%.
có điểm đánh giá cấp - Độ thuần đồng ruộng:
bệnh hoặc cấp hại nhỏ ≤ điểm 5;
hơn hoặc bằng 5; điểm
- Độ cứng cây: ≤ điểm
đánh giá cấp bệnh
5;
hoặc cấp hại của đối
tượng còn lại không - Có ít nhất 2 vụ khảo
vượt quá điểm 7. nghiệm năng suất hạt
cao hơn giống đối
chứng ở mức ý nghĩa
thống kê (p=α) ≤ 0,05
tại tối thiều 50% số
điểm khảo nghiệm.

2. Giống lúa tẻ có chất lượng về cơm, gạo

Đối với bệnh đạo ôn, - Thời gian sinh trưởng Năng suất trung bình Chất lượng gạo:
bệnh bạc lá và rầy nâu: cùng nhóm với giống của các điểm khảo
- Độ bền gel: Mềm;
đối chứng; nghiệm tối thiểu phải
Có ít nhất 2 đối tượng
bằng giống đối chứng. - Nhiệt hóa hồ: Trung
có điểm đánh giá cấp - Độ thuần đồng ruộng:
bình;
bệnh hoặc cấp hại nhỏ ≤ điểm 5;
hơn hoặc bằng 5; điểm - Hàm lượng amylose:
- Độ cứng cây: ≤ điểm
đánh giá cấp bệnh ≤ 20%CK;
5;
hoặc cấp hại của đối Chất lượng cơm:
tượng còn lại không - Có ít nhất 2 vụ khảo
vượt quá điểm 7. nghiệm năng suất hạt - Độ mềm: ≥ điểm 4;
tương đương so với - Độ dính: ≥ điểm 3;
giống đối chứng ở mức
ý nghĩa thống kê (p=α) - Độ bóng: ≥ điểm 3;
≤ 0,05 tại các điểm - Vị ngon: ≥ điểm 4.
khảo nghiệm.

21
TCVN … - 1:2020

Bảng 17 (tiếp theo)

Khảo nghiệm có kiểm Khảo nghiệm diện Khảo nghiệm diện


Yêu cầu khác
soát hẹp rộng

3. Giống lúa nếp có chất lượng về cơm, gạo

Đối với bệnh đạo ôn, - Thời gian sinh trưởng Năng suất trung bình Chất lượng gạo:
bệnh bạc lá và rầy nâu: cùng nhóm với giống của các điểm khảo
- Độ bền gel: Mềm;
đối chứng; nghiệm tối thiểu phải
Có ít nhất 2 đối tượng
bằng giống đối chứng. - Nhiệt hóa hồ: Trung
có điểm đánh giá cấp - Độ thuần đồng ruộng:
bình;
bệnh hoặc cấp hại nhỏ ≤ điểm 5;
hơn hoặc bằng 5; điểm - Hàm lượng amylose:
- Độ cứng cây: ≤ điểm
đánh giá cấp bệnh ≤ 4%CK;
5;
hoặc cấp hại của đối Chất lượng cơm:
tượng còn lại không - Có ít nhất 2 vụ khảo
vượt quá điểm 7. nghiệm năng suất hạt - Mùi thơm: ≥ điểm 3;
tương đương so với - Độ mềm: ≥ điểm 4;
giống đối chứng ở mức
ý nghĩa thống kê (p=α) - Độ dính: ≥ điểm 4;
≤ 0,05 tại các điểm - Độ bóng: ≥ điểm 4;
khảo nghiệm.
- Vị ngon: ≥ điểm 4;

4. Giống có giá trị về dinh dưỡng

Đối với bệnh đạo ôn, - Thời gian sinh trưởng Năng suất trung bình Có kết quả phân tích
bệnh bạc lá và rầy nâu: cùng nhóm với giống của các điểm khảo hàm lượng Protein
đối chứng; nghiệm tối thiểu phải hoặc Omega-3, Omega
Có ít nhất 2 đối tượng
bằng giống đối chứng. 6 hoặc các loại
có điểm đánh giá cấp - Độ thuần đồng ruộng:
Vitamim hoặc khoáng
bệnh hoặc cấp hại nhỏ ≤ điểm 5;
chất… của Phòng thử
hơn hoặc bằng 5; điểm
- Độ cứng cây: ≤ điểm nghiệm được cơ quan
đánh giá cấp bệnh
5; có thẩm quyền công
hoặc cấp hại của đối
nhận.
tượng còn lại không - Có ít nhất 2 vụ khảo
vượt quá điểm 7. nghiệm năng suất hạt
tương đương so với
giống đối chứng ở mức
ý nghĩa thống kê (p=α)
≤ 0,05 tại các điểm
khảo nghiệm.

22
TCVN :2020

Bảng 17 (tiếp theo)

Khảo nghiệm có kiểm Khảo nghiệm diện Khảo nghiệm diện


Yêu cầu khác
soát hẹp rộng

5. Giống có đặc tính chống chịu với sâu bệnh hoặc chống chịu với điều kiện môi trường

Kết quả khảo nghiệm - Thời gian sinh trưởng Năng suất trung bình
có kiểm soát đối với cùng nhóm với giống của các điểm khảo
đặc tính chống chịu với đối chứng; nghiệm tối thiểu phải
sâu bệnh hoặc chống bằng giống đối chứng.
- Độ thuần đồng ruộng:
chịu với điều kiện môi
≤ điểm 5;
trường (chịu hạn, chịu
úng, chịu mặn...): điểm - Độ cứng cây: ≤ điểm
≤ 3. 5;
- Có ít nhất 2 vụ khảo
nghiệm năng suất hạt
tương đương so với
giống đối chứng ở mức
ý nghĩa thống kê (p=α)
≤ 0,05 tại các điểm
khảo nghiệm.

6 Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với tổ chức khảo nghiệm

6.1 Tổ chức khảo nghiệm diện hẹp, diện rộng

Có hệ thống mạng lưới điểm khảo nghiệm ở 7 vùng khảo nghiệm đáp ứng đủ số lượng điểm khảo
nghiệm được quy định tại mục 3.2.1.

Có hoặc thuê đất đủ diện tích bố trí thí nghiệm tại một điểm khảo nghiệm tối thiểu là:

Khảo nghiệm diện hẹp: 5000 m2.

Khảo nghiệm diện rộng: 2 ha.

Có hoặc thuê địa điểm văn phòng phù hợp: Có phòng làm việc; phòng hoặc khu vực để xử lý là lưu
mẫu khảo nghiệm.

Có trang thiết bị (máy tính, máy in, máy/thiết bị ghi hình), phần mềm phục vụ cho việc xử lý số liệu
thống kê kết quả khảo nghiệm.

Có phòng thử nghiệm giống, sản phẩm cây trồng được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc có
hợp đồng với phòng thử nghiệm giống, sản phẩm cây trồng được công nhận để phân tích, đánh giá
các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm giống cây trồng liên quan đến nội dung khảo nghiệm.

Có đầy đủ phương tiện, thiết bị phục vụ cho công tác khảo nghiệm giống cây trồng:

+ Dụng cụ, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo
lường gồm: Cân kỹ thuật 2 hoặc 3 hoặc 4 số lẻ; cân đồng hồ lò xo hoặc cân điện tử; máy đo độ ẩm;

23
TCVN … - 1:2020
+ Vật dụng để thiết kế, triển khai thí nghiệm gồm: Thước dây, thước kẹp panme, bình hoặc máy phun,
khung thu mẫu thí nghiệm, biển hiệu, bảng thí nghiệm, cọc thí nghiệm, dây cấy, dây nilon, bút các loại,
sổ ghi chép, dao, kéo, băng dính, nhãn, dụng cụ phơi, bảo quản sản phẩm, dụng cụ lấy mẫu giống, túi
nilon, túi lưới…

+ Trang thiết bị bảo hộ lao động gồm: Khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động, ủng, găng tay, kính bảo hộ
lao động.

6.2 Tổ chức khảo nghiệm có kiểm soát

Có đầy đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo bố trí khảo nghiệm có kiểm soát theo tiêu chuẩn này:

+ Có hệ thống lồng lưới, nhân nuôi côn trùng;

+ Có hệ thống phòng thí nghiệm và trang thiết bị để phân lập, nhân nuôi và lưu giữ tác nhân gây bệnh;

+ Có lưu trữ nguồn sâu, bệnh sử dụng để đánh giá;

+ Có bộ giống chuẩn nhiễm, chuẩn kháng cho từng đối tượng sâu bệnh đánh giá;

+ Có nhà lưới với các điều kiện phù hợp để lây bệnh nhân tạo và đánh giá các điều kiện bất thuận
khác.
Có hoặc thuê địa điểm văn phòng phù hợp: Có phòng làm việc; phòng hoặc khu vực để xử lý là lưu
mẫu khảo nghiệm.

Có trang thiết bị (máy tính, máy in, máy/thiết bị ghi hình), phần mềm phục vụ cho việc xử lý số liệu
thống kê kết quả khảo nghiệm.

Có đầy đủ phương tiện, thiết bị phục vụ cho công tác khảo nghiệm có kiểm soát:

+ Dụng cụ, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo
lường gồm: Cân kỹ thuật 2 hoặc 3 hoặc 4 số lẻ; cân đồng hồ lò xo hoặc cân điện tử; máy đo độ ẩm;
máy đo nhiệt độ; máy đo pH;…

+ Vật dụng để thiết kế, triển khai thí nghiệm gồm: Thước dây, thước kẹp panme, bình hoặc máy phun,
khung thu mẫu thí nghiệm, biển hiệu, bảng thí nghiệm, cọc thí nghiệm, dây cấy, dây nilon, bút các loại,
sổ ghi chép, dao, kéo, băng dính, nhãn, dụng cụ phơi, bảo quản sản phẩm, dụng cụ lấy mẫu giống, túi
nilon, túi lưới…

+ Trang thiết bị bảo hộ lao động gồm: Khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động, ủng, găng tay, kính bảo hộ
lao động.

24
TCVN :2020

Phụ lục A
(Quy định)
Đơn đăng ký khảo nghiệm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

............. , ngày tháng năm 20

ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG LÚA

Kính gửi: (Tên Tổ chức khảo nghiệm)

1. Tên tổ chức, cá nhân có giống đăng ký khảo nghiệm:


Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:

2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm :


Vụ Khảo nghiệm: Năm:

Nhóm giống
Hình thức
đăng ký Vùng khảo Số điểm
TT Tên giống khảo nghiệm Ghi chú
khảo nghiệm nghiệm khảo nghiệm
(2)
(1)

CHÚ THÍCH:
(1) Lúa Japonica; Lúa nếp; Lúa tẻ cho năng suất cao; Lúa tẻ có chất lượng cơm gạo tốt; Lúa lai (2 dòng, 3 dòng); Giống có
chất lượng về dinh dưỡng (gạo đỏ, tím, đen, vàng…); Giống có đặc tính chống chịu với sâu bệnh hoặc chống chịu với điều
kiện môi trường (chịu hạn, chịu ngập, chịu mặn...).
(2) Khảo nghiệm diện hẹp; Khảo nghiệm diện rộng; Khảo nghiệm có kiểm soát.

......….., ngày..........tháng..........năm..........
Tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)

25
TCVN … - 1:2020

Phụ lục B
(Quy định)
Tờ khai kỹ thuật

1. Tên tổ chức, cá nhân có giống đăng ký khảo nghiệm:


Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
2. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
Tên đăng ký khảo nghiệm:
Tên gốc nếu là giống nhập nội:
3. Nhóm giống đăng ký khảo nghiệm:
- Lúa nếp:
- Lúa tẻ (Lúa Japonica, lúa thường… giống thuần, giống lai):
- Giống có chất lượng về dinh dưỡng (gạo đỏ, tím, đen, vàng…):
- Giống có đặc tính chống chịu với sâu bệnh (bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, rầy nâu...) hoặc chống
chịu với điều kiện môi trường (chịu hạn, chịu ngập, chịu mặn...):
4. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
4.1. Nguồn gốc giống
- Chọn tạo trong nước (Vật liệu tạo giống, công thức lai….):
- Nhập nội (Xuất xứ; Thời gian nhập nội):
4.2. Phương pháp chọn tạo:
- Công thức lai (tên dòng/giống bố mẹ kể cả dòng phục hồi, dòng duy trì nếu là giống lai):
- Xử lí đột biến (ghi tên giống, nguồn gốc giống dùng để xử lý đột biến):
- Phương pháp khác:
5. Đặc điểm chính của giống
- TGST vụ Xuân, Đông xuân (ngày): TGST vụ Mùa, Hè thu (ngày):
- Cao cây (cm):
- Khối lượng 1000 hạt (g):
- Dạng hạt gạo (dài, ngắn, trung bình):
- Năng suất trung bình (tạ/ha): Năng suất cao nhất (tạ/ha):
- Chất lượng cơm gạo (mùi thơm, độ dẻo, hàm lượng dinh dưỡng …):
- Khả năng chống chịu (sâu bệnh, rét, hạn, úng, ...):
6. Thời vụ gieo trồng
- Vụ Xuân (Đông xuân):
- Vụ Mùa (Hè thu):
7. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có):

......….., ngày..........tháng..........năm..........
Tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)

26
TCVN :2020

Phụ lục C
(Tham khảo)

Mẫu báo cáo kết quả khảo nghiệm diện hẹp

C.1 Mẫu báo cáo kết quả diện hẹp

TÊN TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:..................... ................, ngày....... tháng.........năm.....

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM DIỆN HẸP

I. Thông tin chung


1. Tên, địa chỉ tổ chức khảo nghiệm:
2. Tên giống khảo nghiệm, tên tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm:
3. Nhóm giống khảo nghiệm:
4. Giống đối chứng:
5. Vụ khảo nghiệm:
6. Vùng khảo nghiệm:
II. Địa điểm, thời gian và phương pháp khảo nghiệm
1. Địa điểm và thời gian khảo nghiệm

Địa điểm khảo nghiệm Ngày gieo Ngày cấy

2. Phương pháp khảo nghiệm:


3. Quy trình kỹ thuật:
- Loại đất
- Lượng phân bón:
4. Phương pháp xử lý số liệu:
III. Kết quả khảo nghiệm
1. Điều kiện về thời tiết, khí hậu của vụ khảo nghiệm:
2. Nhận xét tình hình phát sinh, phát triển của sâu bệnh trong vụ khảo nghiệm:
3. Kết quả khảo nghiệm:
3.1. Một số đặc điểm nông học của giống khảo nghiệm:
3.2. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại trên đồng ruộng của giống khảo nghiệm:
3.3. Các yếu tố cấu thành năng suất của giống khảo nghiệm:
3.4. Năng suất của giống khảo nghiệm:

27
TCVN … - 1:2020
3.5. Chất lượng cơm, gạo của giống khảo nghiệm:
IV. Kết luận và đề nghị
1. Kết luận:
2. Đề nghị:
Tổ chức khảo nghiệm Người viết báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)

V. Phục lục
Báo cáo số liệu theo dõi, đánh giá giống khảo nghiệm tại các điểm khảo nghiệm

28
TCVN :2020

C.2 Mẫu báo cáo số liệu theo dõi giống khảo nghiệm diện hẹp

TÊN ĐƠN VỊ KHẢO NGHIỆM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:..................... ................, ngày....... tháng.........năm.....

BÁO CÁO SỐ LIỆU THEO DÕI GIỐNG KHẢO NGHIỆM DIỆN HẸP

I. Thông tin chung


1. Vụ khảo nghiệm: Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Tên, địa chỉ cở sở thực hiện khảo nghiệm:
4. Tên cán bộ khảo nghiệm: Điện thoại: Email:
5. Nhóm giống khảo nghiệm: Giống đối chứng:
6. Số lượng giống khảo nghiệm:
7. Ngày gieo: Phương pháp làm mạ:
8. Ngày cấy: Tuổi mạ:
9. Diện tích ô thí nghiệm (m2): Kích thước ô: Số lần nhắc lại:
10. Loại đất:
11. Phân bón: Ghi rõ loại phân và số lượng đã sử dụng
- Phân chuồng (hoặc phân hữu cơ khác): ………. tấn/ ha
- N:................................. kg/ ha
- P2O5:............................ kg/ ha
- K2O:.............................. kg/ ha
- Vôi (nếu có): .................kg/ ha
12. Phòng trừ sâu bệnh: Ghi rõ ngày tiến hành, loại thuốc và nồng độ sử dụng:
- Lần 1: ...........................................................
- Lần 2: ...........................................................
- Lần 3: ...........................................................
13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết đến thí nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
14. Số liệu kết quả khảo nghiệm: (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng 1 và 2 dưới đây)
15. Kết luận và đề nghị:
Kết luận: ...........................................................................................................................................
Đề nghị: ............................................................................................................................................

Cơ sở khảo nghiệm Cán bộ khảo nghiệm


(Ký tên, đóng dấu)

29
TCVN … - 1:2020
Bảng 1. Các chỉ tiêu theo dõi giống lúa khảo nghiệm
Vụ khảo nghiệm: ......................... Nhóm giống khảo nghiệm:...........................
Điểm khảo nghiệm: ................................................

Giống

Chỉ tiêu
1. Sức sống của mạ (1, 5, 9)
2. Độ dài giai đoạn trỗ(1, 5, 9)
3. Độ thuần đồng ruộng (1, 5, 9)
4. Độ thoát cổ bông (1, 5, 9)
5. Độ cứng cây (1, 5, 9)
6. Độ tàn lá (1, 5, 9)
7.Thời gian sinh trưởng (ngày)
8. Chiều cao cây (cm)
9. Độ rụng hạt (1, 5, 9)
10. Số bông hữu hiệu
11. Số hạt chắc trên bông
12. Tỷ lệ lép(%)
13. Khối lượng 1000 hạt (g)
14. Năng suất hạt (tạ/ha) Nhắc lại
1:
Nhắc lại 2:
Nhắc lại 3:
TB
15. Bệnh đạo ôn hại lá (0-9)
16. Bệnh đạo ôn cổ bông (0-9)
17. Bệnh bạc lá (0-9)
18. Bệnh khô vằn (0-9)
19. Bệnh đốm nâu (0-9)
20. Sâu đục thân (0-9)
21. Sâu cuốn lá (0-9)
22. Rầy nâu (0-9)

30
TCVN :2020

Bảng 2. Năng suất các giống lúa khảo nghiệm


Vụ khảo nghiệm: ......................... Nhóm giống khảo nghiệm:...........................
Điểm khảo nghiệm: ................................................

Khối Khối lượng Tỷ lệ khô/ Năng suất


Ngày Lần lượng tươi 1000 g mẫu (g) tươi của khô
Ngày
Giống thu nhắc (kg/ô)1 còn lại sau khi mẫu (%)1
chín … (kg/ ô)2
hoạch (A) phơi đến 14% (B)
85%) (A x B)
độ ẩm
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
CHÚ THÍCH
(1) – Lấy một chữ số sau dấu phẩy,
(2) – Lấy 2 chữ số sau dấu phẩy

31
TCVN … - 1:2020

Phụ lục D
(Tham khảo)
Mẫu báo cáo kết quả khảo nghiệm diện rộng

TÊN TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:..................... ................, ngày....... tháng.........năm.....

Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện rộng

I. Thông tin chung


1. Tên, địa chỉ tổ chức khảo nghiệm:
2. tên tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm:
3. Tên giống khảo nghiệm
4. Nhóm giống khảo nghiệm:
5. Giống đối chứng:
6. Vụ khảo nghiệm:
7. Vùng khảo nghiệm:
II. Địa điểm, thời gian và phương pháp khảo nghiệm
1. Địa điểm và thời gian khảo nghiệm
Địa điểm khảo nghiệm Ngày gieo Ngày cấy

2. Phương pháp khảo nghiệm


2.1. Diện tích khảo nghiệm:
2.2. Quy trình kỹ thuật:
- Phương pháp làm mạ:
- Mật độ cấy (hoặc gieo thẳng): Số dảnh cấy/khóm:
- Loại đất:
- Phân bón: Ghi rõ loại phân và số lượng đã sử dụng
+ Phân chuồng (hoặc phân hữu cơ khác): ………. tấn/ ha
+ N:........................................... kg/ ha
+ P2O5:...................................... kg/ ha
+ K2O:........................................ kg/ ha
+ Vôi (nếu có): ......................... kg/ ha

32
TCVN :2020

III. Kết quả khảo nghiệm


1. Điều kiện về thời tiết, khí hậu của vụ khảo nghiệm:
2. Nhận xét tình hình phát sinh, phát triển của sâu bệnh trong vụ khảo nghiệm:
3. Kết quả khảo nghiệm:
3.1. Đánh giá mức độ nhiễm sâu bệnh hại trên đồng ruộng của giống khảo nghiệm:
Bảng 1. Mức độ nhiễm sâu bệnh của các giống khảo nghiệm
Đơn vị tính: Điểm
Bệnh Bệnh Bệnh Sâu Sâu Rầy
Tên giống
đạo ôn bạc lá khô vằn đục thân cuốn lá nâu

3.2. Thời gian sinh trưởng và năng suất của giống khảo nghiệm:
Bảng 2. Thời gian sinh trưởng và năng suất của các giống khảo nghiệm
Thời gian sinh trưởng Năng suất thực thu
Tên giống
(ngày) (tạ/ha)

IV. Kết luận và đề nghị


1. Kết luận:
2. Đề nghị:
Tổ chức khảo nghiệm Người viết báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)

V. Phục lục
Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện rộng tại các điểm khảo nghiệm

33
TCVN … - 1:2020

Phụ lục E
(Tham khảo)
Mẫu báo cáo kết quả khảo nghiệm có kiểm soát

TÊN TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:..................... ................, ngày....... tháng.........năm.....

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CÓ KIỂM SOÁT

I. Thông tin chung


1. Tên, địa chỉ tổ chức khảo nghiệm:
2. Tên tên tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm:
3. Địa điểm khảo nghiệm:
4. Thời gian thực hiện:
II. Phương pháp khảo nghiệm
1. Đánh giá phản ứng của giống với bệnh đạo ôn
- Giống khảo nghiệm:
- Giống đối chứng:
- Nguồn bệnh (đại diện cho vùng khảo nghiệm):
2. Đánh giá phản ứng của giống với bệnh bạc lá
- Giống khảo nghiệm:
- Giống đối chứng:
- Nguồn bệnh (đại diện cho vùng khảo nghiệm):
3. Đánh giá phản ứng của giống với rầy nâu
- Giống khảo nghiệm:
- Giống đối chứng:
- Nguồn rầy (đại diện cho vùng khảo nghiệm):
III. Kết quả khảo nghiệm
1. Đánh giá phản ứng của giống với bệnh đạo ôn
2. Đánh giá phản ứng của giống với bệnh bạc lá
3. Đánh giá phản ứng của giống với rầy nâu
IV. Kết luận và đề nghị
1. Kết luận:
2. Đề nghị:
Tổ chức khảo nghiệm Cán bộ khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)

34
TCVN :2020

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] QCVN 01-55: 2011/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử
dụng của giống lúa.

[2] QCVN 01-50:2011/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai 3 dòng.

[3] QCVN 01-51:2011/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai 2 dòng.

[4] QCVN 01-54:2011/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa.

___________________________

35

You might also like