You are on page 1of 10

Câu 55: Theo Bộ luật Hình sự năm 1999 của nước ta, mọi tội phạm có mức cao

nhất của khung hình phạt là trên 7 năm tù đều là tội phạm rất nghiêm trọng.
Nhận định: SAI
Theo quy định của Luật hình sự, tội phạm có mức cao nhất của khung hình phạt
là trên 7 năm tù được chia thành hai loại là: tội phạm có mức cao nhất của khung
hình phạt là 15 năm tù thuộc tội rất nghiêm trọng còn tội phạm mà mức cao nhất
của khung hình phạt là trên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình thuộc tội đặc
biệt nghiêm trọng
Câu 56: Tội phạm là cách gọi khác của người phạm tội
Nhận định SAI
Đây là hai khái niệm khác nhau Tội phạm là những hành vi nguy hiểm cho xã
hội, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý hình sự thực hiện, có lỗi, trái
pháp luật hình sự và bị xử lý bằng hình phạt. Người phạm tội là người thực hiện
hành vi trái pháp luật hình sự có lội và bị xử lý bằng hình phạt
Câu 57: Chủ thể của Luật hình sự có thể là cá nhân hoặc pháp nhân
Nhận định SAI
Chủ thể của Luật hình sự chỉ có thể là cá nhân. Pháp nhân không phải là chủ thể
của Luật hình sự
Câu 58: Tịch thu tài sản là chế tài dân sự không phải là hình phạt
Nhận định SAI
Tịch thu tài sản là một trong những hình phạt bổ sung của Luật hình sự
Câu 59: Theo quy định của pháp luật hình sự thì Phạt tiền là hình thức phạt bổ
sung.
Nhận định SAI
Phạt tiền là một trong các hình phạt chính của Luật hình sự
Câu 60: Tội đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức hình phạt cao nhất
là tử hình
Nhận định SAI
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức cao nhất của khung
hình phạt là trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình
Câu 61: Theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005, mọi tổ chức đều
là pháp nhân
Nhận định: SAI
Theo quy định của Luật dân sự 2005, tổ chức là pháp nhân khi đáp ứng đủ 4
điều kiện: Được thành lập hợp pháp; Có tài sản độc lập; Có cơ cấu tổ chức chặt
chẽ; Nhân danh mình khi tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập
Câu 62: Cá nhân dưới 18 tuổi không được trực tiếp tham gia vào các quan hệ
dân sự
Nhận định: SAI
Vì trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có
tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện
giao dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp
luật
Câu 63: Theo quy định của Luật dân sự hiện hành, tài sản bao gồm vật và tiền
Nhận định: SAI
Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
Câu 64: Luật dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ tài sản trong giao lưu dân sự
Nhận định SAI
Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu dân sự
Câu 65: Nhà Nước không phải là chủ thể của Luật dân sự
Nhận định SAI
Nhà Nước là chủ thể đặc biệt của Luật dân sự
Câu 66: Luật dân sự chỉ sử dụng phương pháp bình đẳng thỏa thuận
Nhận định ĐÚNG
Bình đẳng thỏa thuận là phương pháp đặc trưng của ngành luật dân sự, ngành
luật này không sử dụng phương pháp mệnh lệnh quyền uy
Câu 67: Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 15 tuổi
Nhận định SAI
Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 6 tuổi
Câu 68: Quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất trong ba yếu tố của quyền
sở hữu
Nhận định SAI
Trong ba yếu tố của quyền sở hữu (quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt) thì
quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất vì chỉ có chủ sở hữu mới có quyền
quyết định số phận của tài sản: đem bán, tặng cho, chuyển nhượng…
Câu 69: Hợp đồng phải được làm thành văn bản mới có giá trị pháp lý
Nhận định SAI
Hình thức của Hợp đồng có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản và chúng có giá
trị pháp lý như nhau
Câu 70: Hợp đồng bằng văn bản có giá trị pháp lý cao hơn hợp đồng bằng miệng
Nhận định SAI
Hợp đồng bằng văn bản thường có giá trị chứng minh cao hơn nhưng về giá trị
pháp lý thì hợp đồng bằng miệng hay hợp đồng bằng văn bản đều như nhau
Câu 71: Phương pháp điều chỉnh của luật hình sự và Luật dân sự là như nhau
Nhận định SAI
Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự là phương pháp bình đẳng thỏa thuận
còn phương pháp điều chỉnh của Luật hình sự là mệnh lệnh quyền uy
Câu 72: Trong mọi trường hợp khi người chết để lại di chúc thì chỉ những người
được chỉ định hưởng di sản có trong di chúc mới được nhận di sản
Nhận định SAI
Theo quy định của Luật dân sự, có một số đối tượng hưởng di sản không phụ
thuộc vào nội dung di chúc. Khi đó nếu trong di chúc không cho họ hu7o7nbg3
Câu 73: Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm 2000 chỉ cấm việc kết hôn
giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời
Nhận định: SAI
Luật hôn nhân gia đình còn cấm kết hôn trong các trường hợp khác như người
đang có vợ có chồng, người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc mắc các bệnh
khác làm mất khả năng nhận thức…
Câu 74: Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm 2000, việc
kết hôn chỉ được đăng ký tại Uy ban nhân dân cấp xã.
Nhận định: SAI
Vì kết hôn còn có thể đăng ký tại cơ quan tư pháp cấp tỉnh trong trường hợp kết
hôn với người
Câu 75: Theo pháp luật Việt Nam, những người cùng giới không được kết hôn
với nhau
Nhận định ĐÚNG
Pháp luật Việt Nam không cho phép người đồn giới kết hôn
Câu 76: Chỉ trong trường hợp người vợ đang mang thai thì người chồng không
được phép xin ly hôn
Nhận định SAI
Người chông không được phép ly hôn trong trường hợp người vợ đang mang
thai và vợ chồng đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Câu 77: Nghĩa vụ cấp dưỡng luôn thuộc về người chồng
Nhận định SAI
Người không trực tiếp nuôi con phải có nghĩa vụ cấp dưỡng, do đó nghĩa vụ này
không phân biệt là của người chồng hay người vợ

You might also like