Professional Documents
Culture Documents
Chap. 1 Some Concepts and Definitions - Hap
Chap. 1 Some Concepts and Definitions - Hap
HCM
LOGO
Note: Bài giảng này có sử dụng một số hình ảnh minh hoạ sưu tầm trên internet và thuật ngữ tiếng Anh
1/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC VÀ TRUYỀN NHIỆT
6/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
7/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.1 Các vấn đề chung
Ngành học nghiên cứu sự biến đổi qua lại giữa nhiệt và công để có hiệu quả nhất.
8/39
Schematic diagram of a steam power plant.
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.1 Các vấn đề chung
Ngành học nghiên cứu sự biến đổi qua lại giữa nhiệt và công để có hiệu quả nhất.
Mặt ranh giới là mặt ngăn cách giữa chất môi giới và môi trường.
10/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.2 Một số khái niệm và định nghĩa
1.2.1 Hệ thống nhiệt động (Thermodynamic system):
11/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.2 Một số khái niệm và định nghĩa
1.2.1 Hệ thống nhiệt động (Thermodynamic system):
Hệ thống lạnh
12/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.2 Một số khái niệm và định nghĩa
1.2.1 Hệ thống nhiệt động (Thermodynamic system):
chất môi giới có thể đi qua (vào, ra) bề mặt ranh giới
13/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.2 Một số khái niệm và định nghĩa
1.2.1 Hệ thống nhiệt động (Thermodynamic system):
Chất môi giới và môi trường không có sự trao đổi nhiệt với nhau, trong quá tình
hoạt động chất môi giới không nhận nhiệt cũng như nhả nhiệt ra môi trường.
Hệ không có trao đổi bất kỳ dạng năng lượng nào với môi trường (trong nhiệt động
học: không có sự trao đổi nhiệt và công).
14/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.2 Một số khái niệm và định nghĩa
1.2.2 Nguồn nhiệt và máy nhiệt:
Máy nhiệt
Thuận chiều: biểu diễn các quá trình trên đồ thị theo chiều kim đồng hồ
15/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.2 Một số khái niệm và định nghĩa
1.2.2 Nguồn nhiệt và máy nhiệt:
Đây là máy nhiệt dùng để sinh công, chất môi giới sẽ vận chuyển nhiệt lượng
theo chiều thuận từ nguồn nóng đến nguồn lạnh và giãn nở sinh công.
VD: Động cơ đốt trong, động cơ phản lực, thiết bị động lực hơi nước, turbine…
16/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.2 Một số khái niệm và định nghĩa
1.2.2 Nguồn nhiệt và máy nhiệt:
a) Động cơ nhiệt
Để đánh giá mức độ hoàn hảo của động cơ nhiệt, tức
mức độ biến đổi từ nhiệt lượng ra công, người ta sử dụng
khái niệm hiệu suất nhiệt :
W Q1 Q 2 Q2 q2
η 1 η 1
Q1 Q1 Q1 q1
Qui ước:
17/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.2 Một số khái niệm và định nghĩa
1.2.2 Nguồn nhiệt và máy nhiệt:
a) Động cơ nhiệt
18/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.2 Một số khái niệm và định nghĩa
1.2.2 Nguồn nhiệt và máy nhiệt:
b) Máy nhiệt ngược chiều (máy lạnh, bơm nhiệt): cơ năng → nhiệt năng
nhận công từ bên bên ngoài để vận chuyển nhiệt lượng theo chiều ngược từ
nguồn lạnh đến nguồn nóng.
Máy lạnh
Bơm nhiệt
19/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.2 Một số khái niệm và định nghĩa
1.2.2 Nguồn nhiệt và máy nhiệt:
b) Máy nhiệt ngược chiều
Nguoà
n noù
ng
Theo nguyên tắc bảo toàn năng lượng ta có:
Q1
Q1 Q 2 W
Bôm nhieä
t, W
Maù
y laø
m laïnh
Máy lạnh
* Hệ số làm lạnh : Dùng để đánh giá hiệu quả các máy làm lạnh Q2
Q2 q2
ε
Q2
ε Nguoà
n laïnh
W Q1 Q 2 q1 q 2
Bơm nhiệt
* Hệ số làm nóng : Dùng để đánh giá hiệu quả bơm nhiệt
Q1 Q1 q1
Q1 Q 2
1
W q1 q 2 20/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lanh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.2 Một số khái niệm và định nghĩa
1.2.2 Nguồn nhiệt và máy nhiệt:
b) Máy nhiệt ngược chiều
21/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
1.3.1 Định nghĩa:
Là chất trung gian thực hiện sự biến đổi và chuyển tải năng lượng trong các hệ thống
nhiệt động.
Chất môi giới thường là dạng khí và hơi.
Môi chất khí các quy luật hiện tượng có thể thể hiện bằng các công thức tính toán.
Môi chất hơi sử dụng bảng tra hay đồ thị.
* Khí lý tưởng: chất môi giới có thể là khí lý tưởng khi thỏa 2 điều kiện:
+ Thể tích bản thân các phân tử bằng không
+ Lực tương tác giữa các phân tử bằng không
VD: Khí lý tưởng: (v, f = 0): O2, N2, CO, CO2, không khí, H2, CmHn.
- Khí thực: (v,f 0): hơi nước, NH3, hơi Hg, freon (R12, R22, R502…),
khí lý tưởng hoá lỏng.
22/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
* Trạng thái: tổng hợp tất cả các đặc trưng vật lý của chất môi giới tại 1 thời điểm nào
đó và 1 vị trí nào đó trong hệ thống nhiệt động.
Các thông số dùng để xác định trạng thái gọi là thông số trạng thái.
Để xác định 1 trạng thái của chất môi giới ta phải biết ít nhất 2 thông số trạng thái độc
lập với nhau.
Các thông số trạng thái: nhiệt độ, áp suất, thể tích riêng (khối lượng riêng), nội
năng, enthalpy, entropy, exergy.
Trong đó nhiệt độ, áp suất và thể tích riêng là các thông số trạng thái cơ bản.
23/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Nhiệt độ:
Là thông số biểu thị mức độ nóng hay lạnh của một vật. Nhiệt độ là yếu tố quyết định
hướng chuyển động của dòng nhiệt.
Dụng cụ đo: nhiệt kế
Đơn vị: độ
* SI (System International):
+ Thang đo bách phân – Celcius 0C, t (100 vạch)
+ Thang đo tuyệt đối: Kelvin K, T
T(K) = t(oC) + 273
* Anh, Mỹ: (English system, Inch Pound System)
+ Thang đo Fareinheit, 0F (180 vạch)
t0F = 1,8 x t0C + 32
+ Thang đo Rankine 0R:
t0R = t0F + 273 x 1,8
Chú ý: trong nhiệt động chỉ có nhiệt độ tuyệt đối mới là thông số trạng thái.
24/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Nhiệt độ:
Maximum Temp. ?
Absolute zero Temp.
25/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Nhiệt độ:
26/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Áp suất:
Là lực tác dụng lên 1 đơn vị diện tích bề mặt ranh giới theo phương pháp tuyến với
bề mặt đó.
Manometer (áp kế): Dùng để đo áp suất dư
P = F/A Barometer: Dùng để đo áp suất khí quyển
Dụng cụ đo: áp kế Vacumeter (Chân không kế): Dùng để đo áp suất
Đơn vị đo: N/m = pa
2
chân không
27/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Áp suất:
Barometer: Dùng để đo áp suất khí quyển Manometer (áp kế): Dùng để đo áp suất dư
28/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Áp suất: Tính áp suất tuyệt đối
31/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Áp suất: Tính áp suất tuyệt đối
Thuỷ ngân:
= 13590kg/m3
H = 24cm
P0 = 750mmHg
P=?
ĐS: Pd = 0.316atm; P=1.302atm
You dive 5 m down in the ocean. What is the absolute pressure there?
P0=101,325kPa, = 997kg/m3
ĐS: 150kPa
32/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Áp suất: Tính áp suất tuyệt đối
D=240mm
Lò xo bị nén 60cm
Pkq = 100kPa
P (Air) =?
ĐS: P=135.2kPa
33/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Áp suất: Tính áp suất tuyệt đối
34/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Áp suất: Tính áp suất tuyệt đối
a) Xác định áp suất máu nếu áp suất máu = áp suất bình ở độ cao 1.2m?
b) Để truyền dịch, áp suất dịch truyền cần lớn hơn áp suất máu 20kPa. Hỏi độ
cao cần thiết của bình? Khối lượng riêng của máu 1020kg/m3?
a) Pd = Pflood = gh
b) h=Pd /g
ĐS: a) 12kPa; b) 2m
35/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Thể tích riêng:
v = V/G (m3/kg)
Lưu ý: chỉ có v (thể tích riêng mới là thông số trạng thái) 36/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
37/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
A 1m3 container is filled with 0.12m3 of granite, 0.15m3 of sand, and 0.2m3
of liquid 250C water; the rest of the volume, 0.53m3, is air with a density of
1.15kg/m3 . Find the overall (average) specific volume and density.
ρgranite = 2750kg/m3
ρsand= 1500 kg/m3
ρwater= 997 kg/m3
ρair= 1.15 kg/m3
38/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Nội năng (u)
+ Là tất cả năng lượng có trong vật chất tại trạng thái đang khảo sát
E = Eđ + Et + U
+ là lượng biến đổi năng lượng của hệ thống khi không xét đến các biến đổi động năng
và thế năng
+ Là thông số trạng thái không đo trực tiếp được mà thông qua tính toán
+ Nội năng gồm 2 thành phần: Nội động năng và thế năng
U = Uđ + Ut
Ud : chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ; Ut : phụ thuộc khoảng cách phân tử (thể tích
riêng)
Đối với khí lý tưởng nội năng chỉ có 1 thành phần nội động năng và chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ.
Chú ý: trong tính toán nhiệt động chỉ quan tâm tới biến thiên nội năng của
quá trình 39/39
TS Nguyễn Văn Hạp – BM CN Nhiệt Lạnh – ĐH Bách Khoa Tp.HCM
LOGO
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản
1.3 Thông số trạng thái của môi chất
Enthalpy (i)
i = u + pv (kJ/kg)
+ To be not the measurement parameter (a calculating parameter)
+ Being a property, a state or point function
41/39