Professional Documents
Culture Documents
Assignment - Hành Vi Ngư I Tiêu Dùng
Assignment - Hành Vi Ngư I Tiêu Dùng
TIÊU DÙNG
Đề tài: Sinh viên chọn một doanh nghiệp bất kỳ tại Việt Nam thuộc ngành hàng
tiêu dùng nhanh. Sau đó tiến hành tìm hiểu hành vi tiêu dùng của khách hàng
mục tiêu; từ đó đề xuất các hoạt động marketing cụ thể phù hợp với doanh
nghiệp.
(Fast Moving Consumer Goods – FMCG: thuộc nhóm hàng tiêu dùng không lâu bền,
có thời hạn sử dụng ngắn do nhu cầu của người tiêu dùng cao (ví dụ như nước ngọt và
bánh kẹo) hoặc vì chúng dễ hỏng (ví dụ như thịt, các sản phẩm từ sữa và đồ nướng),
còn được gọi là hàng tiêu dùng đóng gói (Consumer Package Goods – CPG). Những
hàng hóa này được mua thường xuyên và tiêu thụ nhanh chóng, có giá thấp và được
bán với số lượng lớn. Chúng cũng có doanh số cao khi được bày bán tại cửa hàng. Ví
dụ như nước giải khát; dầu gội đầu; snack; quần áo, sữa, thực phẩm…
Do hàng tiêu dùng nhanh có số vòng quay hàng tồn kho cao, thị trường của ngành này
rất lớn và cũng rất cạnh tranh. Một số công ty lớn nhất thế giới cạnh tranh để giành thị
phần trong ngành này bao gồm Dole, Coca-Cola, Unilever, Procter & Gamble, Nestlé,
Kellogg's và General Mills. Các công ty này luôn phải nỗ lực marketing hàng tiêu
dùng nhanh để lôi kéo và thu hút người tiêu dùng mua sản phẩm của họ.
(https://vietnambiz.vn/hang-tieu-dung-nhanh-fast-moving-consumer-goods-la-gi-
nganh-cong-nghiep-hang-tieu-dung-nhanh-20191003092759299.htm)
ASSIGNMENT- MÔN HÀNH VI NGƯỜI
TIÊU DÙNG
Yêu cầu:
Y1. Mô tả thị trường ngành hàng của doanh nghiệp đã chọn và hành vi
tiêu dùng sản phẩm
Y2. Khảo sát nhu cầu, hành vi và thói quen của người tiêu dùng về sản
phẩm cụ thể
Y3. Đề xuất chiến lược marketing cho doanh nghiệp
YÊU CẦU CỤ THỂ:
Y.1 – Mô tả thị trường ngành hàng của doanh nghiệp đã chọn và hành vi tiêu dùng
sản phẩm
1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp
- Tên viết tắt
- Tên giao dịch
- Tầm nhìn sứ mệnh
- Lĩnh vực kinh doanh
- Sản phẩm kinh doanh chính
1.2. Mô tả thị trường
1.2.1 Tổng giá trị ước tính của thị trường (cả ngành)
1.2.2. Đánh giá tiềm năng phát triển của thị trường (cả ngành): TỐC ĐỘ TĂNG
TRƯỞNG NGÀNH
1.2.3 Các phân khúc hiện tại trên thị trường
1.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua đối với sản phẩm nhóm
lựa chọn
(Văn hóa, Nhóm tham khảo, Cá nhân, Tâm lý, Gia đình…)
1.4 Phân tích quá trình quyết định mua của khách hàng (sản phẩm mà nhóm
lựa chọn)
ASSIGNMENT- MÔN HÀNH VI NGƯỜI
TIÊU DÙNG
- Tăng khả năng thoả mãn nhu cầu (sự lựa chọn đa dạng, tính an toàn, chất lượng
đảm bảo, giá thành hợp lý, phân phối thuận tiện, mua bán dễ dàng, thanh toán đơn
giản, hưởng nhiều ưu đãi…)
- Tăng mức độ hài lòng tăng lòng trung thành KH
…
3.3.2. Về phía DN
- Tăng khả năng cạnh tranh
- Đạt được các kết quả tài chính tốt hơn: doanh số bán hàng, doanh thu, lợi nhuận,...
…
ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ 4 GIAI ĐOẠN
- Giai đoạn 1: Sinh viên nộp Y1 vào tuần 3
- Giai đoạn 2: Sinh viên nộp Y2 vào tuần 6
- Giai đoạn 3: Sinh viên nộp Y3 vào tuần 8
- Giai đoạn 4 : Báo cáo ASS vào tuần 9, tuần 10 (Max 10 nhóm- 8 SV/nhóm)