You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ


----------o0o----------

BÀI THẢO LUẬN 2


Phân tích thực trạng hoạch định chiến lược toàn cầu của công
ty Honda Motor và chỉ ra những thành công và hạn chế.

Học phần: Quản trị chiến lược toàn cầu

Lớp HP: 232_SMGM2211_02

GV: Nguyễn Thị Vân

Nhóm thực hiện: 5

Hà Nội, tháng 4 năm 2024


THÀNH VIÊN NHÓM 5
Quản trị chiến lược toàn cầu
GV: Nguyễn Thị Vân

ST
Họ và tên Lớp HC MSV Nhiệm vụ
T

41 Nguyễn Thị Quỳnh Hoa K57E3 21D130208 Nội dung

42 Nông Thị Phương Hoa K57E4 21D130503 Nội dung

43 Quách Thị Xuân Hồng K57E4 21D130254 Nội dung

44 Bùi Thanh Huế K57E1 21D130120 Nội dung

45 Lê Thu Hương K57E3 21D130209 Nội dung

Word
46 Nguyễn Thị Hương K57E4 21D130255 Phân công và check
công việc

49 Nguyễn Minh Khang K57E3 21D130210 Nội dung

Nhóm trưởng
Hương
Nguyễn Thị Hương

2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN..............................................................................................5
1.1. Cơ sở lý thuyết.......................................................................................................5
1.2. Giới thiệu về Honda Motor Co.,Ltd....................................................................7
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................7
1.2.2. Tình hình hoạt động những năm gần đây..................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU CỦA
HONDA.............................................................................................................................12
2.1. Tầm nhìn chiến lược và sứ mệnh.......................................................................12
2.2. Thiết lập mục tiêu chiến lược.............................................................................14
2.3. Phân tích SWOT.................................................................................................15
2.4. Hoạch định chiến lược toàn cầu........................................................................18
2.4.1. Tham vọng toàn cầu.....................................................................................19
2.4.2. Định vị toàn cầu............................................................................................21
2.4.3. Hệ thống kinh doanh toàn cầu....................................................................26
2.4.4. Tổ chức toàn cầu..........................................................................................29
CHƯƠNG 3: THÀNH CÔNG - HẠN CHẾ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...................32
3.1. Thành công..........................................................................................................32
3.2. Hạn chế................................................................................................................34
3.3. Đề xuất giải pháp................................................................................................35
KẾT LUẬN.......................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................38

3
LỜI MỞ ĐẦU

Honda Motor là một trong những tập đoàn ô tô và động cơ máy lớn nhất Nhật Bản
và toàn cầu. Công ty có bề dày lịch sử lâu đời với nền tàng kinh doanh hơn 70 năm. Ngay
từ khi thành lập, Honda đã theo đuổi chiến lược phát triển toàn cầu hóa sản phẩm và mở
rộng thị trường.

Chính vì vậy, nhóm 5 đã quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích thực trạng hoạch định
chiến lược toàn cầu của công ty Honda Motor và chỉ ra những thành công và hạn chế”.

Bài thảo luận nhằm phân tích thực trạng hoạch định chiến lược toàn cầu của Honda
trong suốt những năm hoạt động. Cụ thể, nhóm tác giả sẽ tìm hiểu cách Honda xây dựng
và thực hiện chiến lược từng giai đoạn, trong đó nhấn mạnh đến các yếu tố quan trọng
như sản phẩm, thị trường, công nghệ,... Đồng thời, phân tích rút ra những thành công mà
Honda đạt được cũng như điểm hạn chế, bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp để cải
thiện chiến lược trong tương lai.

4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở lý thuyết

Khái niệm:

Hoạch định chiến lược là giai đoạn đầu tiên, là một quá trình thiết lập nhiệm vụ kinh
doanh; thực hiện điều tra nghiên cứu để xác định các cơ hội/thách thức, điểm mạnh/điểm
yếu bên ngoài và bên trong doanh nghiệp; đề ra các mục tiêu dài hạn và lựa chọn các
chiến lược để thay thế mà những vấn đề cụ thể trong đó được giải quyết theo một cách
thức hợp lý.

1.1.1. Tham vọng toàn cầu

Tham vọng toàn cầu cho biết vai trò công ty mong muốn thể hiện trên thị trường
toàn cầu và cách thức phân bổ các tài sản và việc kinh doanh trong tương lai tại các khu
vực thị trường quan trọng trên thế giới.

Nội dung:

- Xác định mức độ quan trọng tương đối của các khu vực thị trường tùy thuộc vào quy
mô, năng lực và khả năng bao phủ thị trường, trở thành một trong 5 kiểu doanh
nghiệp hoạt động toàn cầu:

 Doanh nghiệp toàn cầu

 Doanh nghiệp khu vực

 Doanh nghiệp toàn cầu chiếm ưu thế khu vực

 Doanh nghiệp xuất khẩu toàn cầu

 Doanh nghiệp vận hành toàn cầu

- Các chỉ số xác định mức độ toàn cầu hóa:

 Chỉ số doanh thu toàn cầu GRI

 Chỉ số năng lực toàn cầu GCI

5
1.1.2. Định vị toàn cầu

Định vị là quá trình mà nhờ đó khách hàng có thể nắm bắt được các thông tin về sản
phẩm của doanh nghiệp và nhận thức được sự khác biệt về sản phẩm đó so với các đối thủ
cạnh tranh, qua đó giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh được đoạn thị trường mục tiêu của
mình.

Các quyết định trong định vị toàn cầu:

- Quyết định lựa chọn và xác định vai trò của từng quốc gia trong HTKD toàn cầu
(Định vị địa lý):

 Nhóm các quốc gia trọng yếu

 Nhóm các quốc gia mới nổi

 Nhóm các quốc gia nền tảng

 Nhóm các quốc gia marketing

 Nhóm các quốc gia cung ứng nguồn lực

- Quyết định đề xuất giá trị (Định vị cạnh tranh và tiêu chuẩn hóa)

 Lựa chọn về thuộc tính giá trị

 Các lựa chọn về phân đoạn khách hàng

 Lựa chọn mức độ tiêu chuẩn hóa

1.1.3. Hệ thống kinh doanh toàn cầu

Hệ thống kinh doanh toàn cầu gồm một loạt các hoạt động tạo ra giá trị khác nhau
mà doanh nghiệp toàn cầu thực hiện (một chuỗi giá trị).

Gồm 3 nhóm hoạt động:

- Hoạt động đổi mới: R&D, bí quyết, sáng chế, thiết kế

- Hoạt động sản xuất: quy trình, sản xuất, back-office, vận hành, logistics

6
- Hoạt động quan hệ khách hàng: marketing, bán hàng, phân phối, dịch vụ khách
hàng

Quá trình toàn cầu hóa DN diễn ra theo ba giai đoạn:

- Giai đoạn xuất khẩu

- Chi nhánh marketing

- Sản xuất, tổ chức cung ứng dịch vụ

1.1.4. Tổ chức toàn cầu

Cấu trúc tổ chức toàn cầu là tập hợp các chức năng & quan hệ mang tính chính thức
xác định các nhiệm vụ mà mỗi 1 đơn vị của DN phải hoàn thành, đồng thời cả các phương
thức hợp tác giữa các đơn vị này

Đặc điểm của cấu trúc tổ chức:

- Tính chuyên môn hóa

- Tính hợp tác hóa

- Tính hợp thức hóa

Căn cứ lựa chọn cấu trúc tổ chức toàn cầu:

- Đặc điểm và cấu trúc cạnh tranh ngành

- Quyết định về định lý toàn cầu

Các loại hình cấu trúc tổ chức toàn cầu:

- Cấu trúc toàn cầu theo chức năng

- Cấu trúc toàn cầu theo bộ phận (vùng địa lý, sản phẩm, đơn vị kinh doanh)

- Cấu trúc toàn cầu theo ma trận

1.2. Giới thiệu về Honda Motor Co.,Ltd

7
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Honda hiện là nhà sản xuất xe hơi lớn thứ 6 thế giới và là nhà sản xuất động cơ lớn
nhất thế giới với số lượng hơn 14 triệu động cơ mỗi năm. Honda còn là nhà sản xuất ô tô
lớn thứ hai Nhật Bản hiện nay, sau Toyota. Tuy nhiên, có thể thấy nền tảng thành công
của Honda là lĩnh vực sản xuất xe máy.

- Loại hình: Cổ phần (Mã giao dịch trên TYO: 7267 ; và trên NYSE: hme)

- Năm thành lập: 24 tháng 9 năm 1948

- Trụ sở chính: Tokyo, Nhật Bản

- Người đứng đầu: Soichiro Honda, Sáng lập viên Takeo Fukui.

- Ngành sản xuất: Máy móc tự động, xe tải, mô tô

- Sản phẩm: Xe hơi; xe tải, Mô tô, xe gắn máy, xe địa hình, Máy phát điện, Rô bốt,
thuyền máy, Trực thăng, động cơ trực thăng; Dụng cụ chăm sóc vườn và cỏ; Các
chi nhánh Acura và Honda khác.

8
- Khẩu hiệu: "The Power of Dreams"

Như chúng ta đã biết nhãn hiệu Honda ở Việt Nam được hiểu là xe gắn máy với độ
bền, chất lượng xe và mọi đặc điểm khác đều đã được kiểm chứng từ lâu qua thực tế sử
dụng. Nắm bắt được tình hình đó., ngay sau khi nhà nước mở cửa hội nhập kinh tế tập
đoàn Honda Nhật Bản đã đặt trụ sở chính thức tại Việt Nam từ năm 1993 nhằm nghiên
cứu và tìm hiểu thị trường phục vụ cho nhiệm vụ kinh doanh.

Sau 1 thời gian dài cân nhắc và tìm kiếm đối tác, công ty Honda Việt Nam, tên giao
dịch đối ngoại “Honda Việt Nam Company Ltd.” được thành lập theo giấy phép đầu tư số
1521/GP do Bộ kế hoạch và Đầu tư cấp vào ngày 22 tháng 3 năm 1996 gồm 3 bên:

- Tổng công ty máy nông nghiệp và máy động lực Việt Nam (VEAM), trụ sở đặt
tại số 2 phố Triệu Quốc Đạt, Hà Nội.

9
- Công ty Honda Motor Ltd., trụ sở đặt tại 1-1,2 Chome Minamiaoyama, Minato-
Ku, Tokyo 107, Nhật Bản.

- Công ty Asian Honda Motor Ltd., trụ sở đặt tại tầng 14 tòa nhà Thai Obayashi,
Rajdamri road, Bangkok 10330, Thái Lan.

Năm 1997, xuất xưởng chiếc Super Dream đầu tiên.

Năm 1998, khánh thành nhà máy Honda Việt Nam và được đánh giá là một trong
những nhà máy chế tạo xe máy hiện đại nhất trong khu vực Đông Nam Á, nhà máy của
Honda Việt Nam là minh chứng cho ý định đầu tư nghiêm túc và lâu dài của Honda taị thị
trường Việt Nam.

Năm 1999, khánh thành trung tâm lái xe an toàn.

Từ năm 2000 đến nay, Honda Việt Nam liên tục đón nhận nhiều chứng chỉ ISO về
chất lượng như ISO 9002, ISO 14001, ISO 9001:2000,... và rất nhiều bằng khen của nhà
nước về sự phát triển bền vững và danh hiệu Huân chương lao động hạng 3,...

1.2.2. Tình hình hoạt động những năm gần đây

Lợi nhuận quý tài chính đầu tiên của Honda giảm 33% so với năm 2021 do tình
trạng thiếu chip máy tính toàn cầu, đại dịch bị khóa ở Trung Quốc và gia tăng chi phí
nguyên vật liệu làm tổn hại đến nhà sản xuất ô tô Nhật Bản.

Việc lợi nhuận trong quý tài chính đầu tiên của Honda đã giảm 33% so với năm
trước đó do tình trạng thiếu chip máy tính toàn cầu, đợt đóng cửa liên quan đến đại dịch ở
Trung Quốc và chi phí nguyên vật liệu tăng cao đã gây tổn hại cho nhà sản xuất ô tô Nhật
Bản. Việc khóa cửa tại thời điểm đó ở Thượng Hải là một trong những nguyên nhân gây
ra tình trạng thiếu hụt nguồn cung chip máy tính nhưng từ chối đưa ra thông tin cụ thể.

Công ty Honda Motor có trụ sở tại Tokyo đã báo cáo hôm thứ Tư, ngày 10 tháng 8
năm 2022, rằng lợi nhuận của họ đạt tổng cộng 149,2 tỷ yên (1,1 tỷ đô la) trong quý 4 - 6,
giảm so với mức 222,5 tỷ yên (1,7 tỷ đô la) một năm trước đó. Doanh thu hàng quý giảm
7% xuống còn 3,8 nghìn tỷ yên (28 tỷ USD). Nguồn: AP Photo / Koji Sasahara, File.

10
Honda giữ nguyên dự báo lợi nhuận cho cả năm tài chính đến tháng 3 năm 2023 ở
mức 710 tỷ yên (5,3 tỷ USD). Sự thiếu hụt chất bán dẫn đã làm tổn hại đến tất cả các nhà
sản xuất ô tô trên thế giới, bao gồm cả Honda, mặc dù nhu cầu mạnh mẽ và các nhà sản
xuất đang tranh giành để đảm bảo các nhà cung cấp thay thế.

Honda, hãng sản xuất Accord sedan, minivan Odyssey và Civic nhỏ gọn, đã bán
được khoảng 815.000 xe trong quý trước của hãng, giảm so với 998.000 xe cùng kỳ năm
trước đó. Doanh số bán ô tô giảm ở hầu hết các khu vực trên thế giới, bao gồm cả Nhật
Bản, Hoa Kỳ và Châu Âu. Đồng thời, doanh số bán xe máy trong quý, tăng lên 4,25 triệu
xe máy từ 3,88 triệu chiếc một năm trước đó, đang tăng mạnh, đặc biệt là ở Ấn Độ. Đồng
yên rẻ hơn và cắt giảm chi phí đã giúp duy trì lợi nhuận nói chung.

Nhà sản xuất ô tô hàng đầu Nhật Bản Toyota Motor Corp. đã báo cáo gần đây rằng
lợi nhuận quý đầu tiên tài chính của họ đã giảm gần 18%. Nissan Motor Co. đã chứng
kiến lợi nhuận hàng quý của mình giảm xuống thấp hơn một nửa so với một năm trước
đó. Cả hai đều bị ảnh hưởng bởi tình trạng thiếu chip.

Giống như phần còn lại của ngành, Honda có tham vọng mạnh mẽ trong lĩnh vực xe
điện. Đầu năm nay, họ đã công bố khoản đầu tư 5 nghìn tỷ yên (37 tỷ USD) trong thập kỷ
tới vào nghiên cứu như vậy. Điều đó bao gồm sự hợp tác với General Motors Co. ở Bắc
Mỹ để phát triển các mẫu xe sẽ được bán vào năm 2024. Để tăng cường nền tảng vốn và
giữ một chiến lược vốn linh hoạt, Honda cho biết họ đang mua lại cổ phiếu phổ thông của
công ty mình với trị giá lên tới 100 tỷ yên (740 triệu USD) cho đến hết tháng 3 năm 2023.

11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU CỦA
HONDA
2.1. Tầm nhìn chiến lược và sứ mệnh

2.2.1. Tầm nhìn chiến lược

Tầm nhìn năm 2030 của Honda Việt Nam: Mang lại "cuộc sống tự do, an toàn và
thoải mái", nhân rộng niềm vui của tất cả mọi người. Dẫn đầu sự phát triển lành mạnh của
"xã hội di chuyển" và theo đuổi sứ mệnh nâng cao chất lượng cuộc sống.

2.2.2. Sứ mệnh

Honda duy trì một quan điểm toàn cầu là cung cấp sản phẩm chất lượng cao nhất
nhưng ở một mức giá hợp lý tạo ra sự hài lòng cho khách hàng trên toàn thế giới. Nhiệm
vụ của Honda là:

- Tiếp tục tạo ra những tham vọng.

- Tôn trọng những nguyên tắc cơ bản, phát triển ý tưởng mới, và sử dụng thời gian
một cách hiệu quả nhất.

- Khuyến khích một môi trường làm việc cởi mở, năng động.

- Tập trung vào các giá trị của việc nghiên cứu và phát triển.

Honda Việt Nam mang trong mình sứ mệnh đáp ứng sự thỏa mãn cho người tiêu
dùng đồng thời hướng đến lợi ích cho toàn xã hội trở thành công ty được xã hội mong
đợi. Trong những nỗ lực trở thành công ty được xã hội mong đợi, Honda Việt Nam nhận
thức rõ những trách nhiệm của mình đối với cộng đồng, luôn hết mình góp phần xây dựng
một xã hội giao thông an toàn, vì tương lai thế hệ trẻ và gìn giữ màu xanh cho môi trường
Việt Nam.

2.2.3. Logo

Thiết kế logo xe Honda sử dụng các biểu tượng không giống nhau: khi thì hình ảnh
cánh chim, khi thì hình ảnh chữ H. Logo hãng xe Honda với phần biểu tượng cánh chim

12
lần đầu ra mắt vào năm 1947. Biểu tượng này được xuất hiện trên chiếc xe đạp máy đầu
tiên “Dream” do chính nhà sáng lập Honda tạo nên. Logo Honda và cái tên Dream là biểu
tượng cho ước mơ, cho khao khát được bay cao, bay xa. Phần biểu tượng chữ H được
xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1963. Chữ H là chữ cái đầu của tên thương hiệu Honda.

2.2.4. Slogan

“The Power of Dream”. Mỗi người đều có một giấc mơ, một mục tiêu hoạt động làm
cho cuộc sống của chúng ta thêm sâu sắc và có ý nghĩa hơn. Khi chúng tôi theo đuổi ước
mơ, chúng tôi cảm thấy được sức mạnh.

Một slogan thành công thường mang trong mình thông điệp ấn tượng và khơi dậy
được trí tưởng tượng của khách hàng về sản phẩm. Với Honda thay vì phải nói dài dòng
về tiêu chí của công ty muốn hướng đến, công ty đã dùng slogan “The Power Of Dream”
nói lên tiêu chí mà công ty muốn mang tới cho người tiêu dùng. Honda Việt Nam muốn
mang đến cho mỗi người dân Việt Nam sự an toàn và hạnh phúc hơn trong cuộc sống.
Câu slogan này như một thông điệp mà Honda muốn gửi đến mọi khách hàng: “Trở thành

13
một công ty được xã hội mong đợi, nỗ lực hết mình vì sự phát triển của đất nước và con
người Việt Nam”.

2.2. Thiết lập mục tiêu chiến lược

2.2.1. Mục tiêu tài chính

- Tăng trưởng doanh thu: Honda đặt mục tiêu tăng trưởng doanh thu bền vững
trong dài hạn. Mức tăng trưởng cụ thể có thể thay đổi tùy theo từng khu vực và
phân khúc thị trường, nhưng nhìn chung, công ty hướng đến mức tăng trưởng
vượt trội so với thị trường.

- Nâng cao lợi nhuận: Honda cam kết cải thiện hiệu quả hoạt động và nâng cao lợi
nhuận. Điều này có thể đạt được thông qua việc giảm chi phí, tăng giá bán và ra
mắt các sản phẩm mới có lợi nhuận cao.

- Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn: Honda tập trung sử dụng vốn hiệu quả để tối
đa hóa lợi nhuận cho cổ đông. Điều này có thể đạt được thông qua việc quản lý
chặt chẽ chi tiêu vốn, đầu tư vào các dự án có lợi nhuận cao và trả cổ tức thường
xuyên cho cổ đông.

- Giữ vững vị thế tài chính mạnh mẽ: Honda cam kết duy trì vị thế tài chính mạnh
mẽ để hỗ trợ cho các mục tiêu chiến lược khác. Điều này bao gồm việc duy trì tỷ
lệ đòn bẩy nợ thấp và tạo ra dòng tiền tự do dồi dào.

2.2.2. Mục tiêu phi tài chính

- Trở thành nhà sản xuất xe máy và ô tô hàng đầu thế giới: Honda đặt mục tiêu
củng cố vị thế dẫn đầu thị trường trong các lĩnh vực xe máy và ô tô. Điều này có
thể đạt được thông qua việc ra mắt các sản phẩm sáng tạo, cung cấp dịch vụ
khách hàng xuất sắc và mở rộng sang các thị trường mới.

14
- Nâng cao sự hài lòng của khách hàng: Honda cam kết mang đến cho khách
hàng những trải nghiệm sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Điều này có thể đạt được
thông qua việc cải tiến chất lượng sản phẩm, mở rộng mạng lưới đại lý và nâng
cao chất lượng dịch vụ khách hàng.

- Phát triển một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh: Honda cam kết cung
cấp cho nhân viên một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh. Điều này có
thể đạt được thông qua việc thực hiện các biện pháp an toàn tại nơi làm việc, cung
cấp các chương trình đào tạo và phát triển nhân viên và thúc đẩy văn hóa tôn
trọng lẫn nhau.

- Bảo vệ môi trường: Honda cam kết bảo vệ môi trường và thúc đẩy sự phát triển
bền vững. Điều này có thể đạt được thông qua việc thực hiện các chương trình
bảo vệ môi trường “Ba hành động hướng tới Không phát thải”: Trung hòa carbon
(lượng khí thải CO2 bằng không vào năm 2050); Năng lượng sạch (Sử dụng
100% năng lượng không có carbon vào năm 2050); Tuần hoàn tài nguyên (100%
sử dụng vật liệu bền vững vào năm 2050).

- Đóng góp cho cộng đồng: Honda cam kết đóng góp tích cực cho cộng đồng nơi
nó hoạt động. Điều này có thể đạt được thông qua việc hỗ trợ các tổ chức từ thiện,
cung cấp các chương trình giáo dục và đào tạo, và tham gia vào các hoạt động
phát triển cộng đồng.

2.3. Phân tích SWOT

2.3.1. Điểm mạnh (Strengths)

- Nhà sản xuất xe máy lớn nhất: Honda có rất nhiều thế mạnh nhưng một trong
những lợi thế lớn nhất của họ đó là nhà sản xuất xe máy lớn nhất thế giới. Họ có
thị phần lớn trong thị trường xe máy, chiếm 29,9% thị phần trên thế giới và chiếm
tới 79,9% tại Việt Nam. Honda Việt Nam đã bán ra gần 2 triệu xe máy trong năm
2021.

15
- Nhà sản xuất động cơ đốt trong lớn nhất: Giống như xe máy, động cơ Honda
cũng có mặt trên thị trường động cơ đốt trong được sử dụng cho máy bay, máy
bay phản lực, du thuyền và nhiều động cơ hạng nặng khác.

- Top 8 nhà sản xuất ô tô lớn nhất: Ngoài là nhà sản xuất xe máy số 1 thế giới,
Honda Motor còn nằm trong số 8 nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Họ có một
danh mục sản phẩm đa dạng, mạnh mẽ và được bản địa hóa .

- R&D xuất sắc: Một trong những lý do mà Honda có thể đạt được những đỉnh cao
là do tập trung vào R&D và nhân lực làm việc cho R&D. Do đó, Honda luôn đưa
ra những thiết kế thanh lịch và hiệu quả, gây được tiếng vang trên thị trường.

- Sản phẩm công nghệ cao: Do Honda có các sản phẩm công nghệ cao nên khả
năng gia nhập thị trường cao và thương hiệu này đã không thể đánh bại trong vài
năm qua. Khi bạn tìm hiểu các danh mục sản phẩm hoàn chỉnh của Honda, bạn sẽ
hiểu công ty này mạnh như thế nào về mặt công nghệ.

- Giá trị thương hiệu trong những năm qua: Honda đã liên tục đưa ra các sản
phẩm ăn khách khác nhau và được đón nhận nồng nhiệt. Honda Accord là một
trong những chiếc xe được yêu thích nhất và Honda CRV cũng vậy. Trong lĩnh
vực xe máy, có nhiều sản phẩm có tính kỹ thuật cao giúp Honda vượt xa về giá trị
thương hiệu so với nhiều đối thủ cạnh tranh. Năm 2020 theo Interbrand, Honda là
thương hiệu ô tô có giá trị xếp hạng thứ 4 thế giới với giá trị thương hiệu là
21,694 tỷ đô la.

- Danh mục sản phẩm đa dạng: Danh mục sản phẩm của Honda rất lớn. Họ có
nhiều loại ô tô khác nhau trong suốt những năm hoạt động, Hàng trăm loại xe
máy, xe tay ga, họ có các thiết bị năng lượng như máy phát điện, họ sản xuất
động cơ chất lượng cao, đầu tư vào robot, họ có thương máy bay riêng, xe đạp leo
núi và xe địa hình. Họ cũng đang đầu tư vào các loại xe chạy bằng điện và nhiên
liệu thay thế. Như bạn có thể thấy, phần lớn các sản phẩm có công nghệ tiên tiến
hiện nay đến từ Honda, chúng có sức hút thương hiệu riêng.

16
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn: Có thể thấy ở những phân tích về điểm mạnh trong
mô hình SWOT của Honda, do lợi thế sản xuất của mình, Honda chiếm thị phần
lớn trong hầu hết các lĩnh vực mà mình sản xuất.

2.3.2. Điểm yếu (Weaknesses)

- Chi phí và giá cao: Đương nhiên, với sự đầu tư cao vào R&D và vào những công
nghệ mới nhất, giá thành của sản phẩm sẽ cao và việc định giá cho khách hàng
cuối cùng cũng cao. Đây có thể là điểm yếu trong mô hình SWOT của Honda
nhưng cần phải có điểm yếu này, vì cũng không thể giảm giá trị thương hiệu của
mình.

- Chưa nhắm đến sự đại chúng: Một điều phàn nàn thường gặp đối với dòng ô tô
của Honda là những chiếc xe này chỉ dành cho tầng lớp trung lưu trở lên và
Honda cần nhiều danh mục ô tô hơn cho tầng lớp thấp hơn, điều mà các nhà sản
xuất ô tô khác như Hyundai và Maruti đang làm rất tốt.

- Sự tách ra giữa Hero và Honda ở Ấn Độ: Ở thị trường Ấn Độ, Honda đã bị ảnh
hưởng nặng nề khi Hero và Honda đã chấm dứt liên doanh vào năm 2010, Hero
đang chiếm đến 37,1% thị phần xe máy. Do đó, Honda đã phải lập kế hoạch để
gia tăng sự hiện diện của mình tại Ấn Độ.

2.3.3. Cơ hội (Opportunities)

- Thị trường xe điện và nhiên liệu thay thế phát triển: Năng lượng xanh đang
hướng tới tương lai của thị trường ô tô, trong đó mọi người sẽ có nhu cầu sử dụng
năng lượng sạch thay vì nhiên liệu như Xăng, Diesel cũng như CNG (khí nén tự
nhiên). Điều đó tạo nên cơ hội không nhỏ cho Honda nếu muốn đặt chân vào thị
trường này.

- Số lượng người dùng ô tô ngày càng tăng: Số lượng ô tô trên toàn thế giới ngày
càng tăng. Một trong những lý do là sự gia tăng sức mua của các cá nhân, một lý

17
do khác là việc có một chiếc xe máy hoặc ô tô đã trở thành một chuẩn mực xã hội
hiện nay. Do đó, mức tiêu thụ luôn hiện nay ở mức cao nhất mọi thời đại.

- Mở rộng ở các nước đang phát triển: Do sức mua tăng và các ngân hàng cung
cấp các chính sách hỗ trợ mua ô tô ngày càng dễ dàng, dẫn đến khả năng mua ô tô
đang tăng lên, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Honda cần tận dụng tối đa
nhu cầu đang gia tăng này và nắm bắt thị trường một cách nhanh chóng.

- Mở rộng sản phẩm: Thêm nhiều sản phẩm trong danh mục và tạo ra nhiều biến
thể để tăng dòng sản phẩm là hai chiến thuật thường được các nhà sản xuất ô tô
sử dụng. Có rất nhiều chiến lược phải được thực hiện trước khi tung ra một mô
hình kinh doanh mới. Tuy nhiên, mở rộng sản phẩm là chìa khóa để phát triển
trong một thị trường cạnh tranh. Bên cạnh đó, Honda cần phát triển các dòng sản
phẩm đại chúng hơn đến với nhiều tầng lớp hơn.

2.3.4. Nguy cơ (Threats)

- Cạnh tranh quá nhiều: Cạnh tranh từ các công ty địa phương và khu vực hoặc
quốc gia ở mỗi quốc gia mà Honda có mặt, đang làm suy giảm doanh thu của
Honda. Mặc khác, sự cạnh tranh từ các hãng sản xuất xe khác nhau cũng tạo nên
các mối đe dọa không nhỏ đối với Honda.

- Giá nhiên liệu tăng: Mặc dù hiện nay người dân đã có nhiều tiền hơn để mua ô
tô nhưng chi phí nhiên liệu tăng cao do xung đột chính trị thế giới đang gây khó
khăn cho mọi người và là một trong những lý do khiến nhiều người vẫn do dự khi
mua ô tô, xe máy.

- Xu hướng chuyển đổi sang năng lượng xanh: Xu hướng năng lượng xanh hiện
nay đang tăng cao và sẽ càng tăng cao trong tương lai. Điều này sẽ ảnh hưởng
đến khả năng cạnh tranh cốt lõi của Honda từ việc sản xuất động cơ đốt trong và
các sản phẩm chuyên về động cơ đốt trong.

18
- Chi phí vận chuyển và các chi phí khác gia tăng: Một trong những khía cạnh
gây khó khăn cho tất cả các nhà sản xuất ô tô là chi phí vận chuyển cũng như sản
xuất và chi phí lao động. Với lạm phát, các chi phí này luôn gia tăng và đó là một
điểm đáng quan tâm.

2.4. Hoạch định chiến lược toàn cầu

2.4.2.1. Tham vọng toàn cầu

Honda, là một tập đoàn đa quốc gia nổi tiếng trong ngành công nghiệp ô tô, dựa trên
lý thuyết về Tham vọng toàn cầu, Honda có thể được xếp vào loại hình Doanh nghiệp
toàn cầu chiếm ưu thế khu vực.

Honda có mạng lưới sản xuất và kinh doanh rộng khắp trên toàn cầu, với nhà máy
và chi nhánh tại nhiều quốc gia. Hiện nay, Honda có hơn 12 nhà máy sản xuất tại Bắc
Mỹ, hơn 10 nhà máy sản xuất tại Châu u, hơn 50 nhà máy sản xuất tại Châu Á và còn
nhiều nhà máy tại các khu vực khác như Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi. Về chi
nhánh kinh doanh, Honda có mặt tại hơn 160 quốc gia trên thế giới với hơn 5.500 đại lý
bán xe ô tô, hơn 20.000 đại lý bán xe máy và hơn 2.500 trung tâm dịch vụ ủy quyền trên
toàn cầu.

Honda có thương hiệu mạnh và được công nhận trên toàn thế giới. Honda được xếp
hạng thường xuyên trong top 10 thương hiệu giá trị nhất thế giới. Vào năm 2023, Honda
được Forbes xếp hạng là thương hiệu giá trị thứ 8 trên thế giới, với giá trị thương hiệu là
54,8 tỷ USD. Ngoài ra, Honda cũng liên tục được xếp hạng trong top 10 công ty uy tín
nhất thế giới. Theo Reputation Institute, Honda đứng thứ 7 trong số các công ty uy tín
nhất thế giới vào năm 2023.

Honda có doanh thu và lợi nhuận cao tại nhiều thị trường, đặc biệt là khu vực Bắc
Mỹ và châu Á. Trong năm 2022, Honda bán hơn 1,8 triệu xe ô tô và 1,3 triệu xe máy tại
thị trường Bắc Mỹ đạt mức lợi nhuận hơn 8 tỷ USD và bán hơn 4,2 triệu xe ô tô và 15,5
triệu xe máy tại thị trường Châu Á đạt mức lợi nhuận hơn 6 tỷ USD.

19
Honda có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ trong các phân khúc thị trường mà họ tham
gia. Xét về cơ cấu thị phần ô tô, Honda là một trong những nhà sản xuất xe ô tô lớn nhất
thế giới, với thị phần hơn 5% thị trường toàn cầu. Honda là nhà sản xuất xe ô tô lớn nhất
tại Nhật Bản và Hoa Kỳ, và là một trong những nhà sản xuất xe ô tô lớn nhất tại Trung
Quốc, Châu Âu và Nam Mỹ. Về cơ cấu thị phần xe máy, Honda là nhà sản xuất xe máy
lớn nhất thế giới, với thị phần hơn 25% thị trường toàn cầu. Honda là nhà sản xuất xe máy
lớn nhất tại Nhật Bản, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam và nhiều quốc gia khác.

Tuy nhiên, Honda có một số điểm yếu so với các doanh nghiệp toàn cầu thuần túy:

- Doanh thu và lợi nhuận của Honda vẫn phụ thuộc nhiều vào một số thị trường
trọng điểm, đặc biệt là Bắc Mỹ và châu Á. Cụ thể, về mức độ quan trọng các khu
vực thị trường của Honda:

 Bắc Mỹ: Thị trường quan trọng nhất của Honda, chiếm hơn 40% doanh thu
toàn cầu.

 Châu Á: Thị trường quan trọng thứ hai của Honda, chiếm hơn 30% doanh thu
toàn cầu.

 Châu Âu: Thị trường quan trọng thứ ba của Honda, chiếm hơn 10% doanh thu
toàn cầu.

 Các khu vực khác: Bao gồm Nam Mỹ, Trung Đông, Châu Phi và Đại dương,
chiếm phần còn lại của doanh thu toàn cầu.

- Hoạt động kinh doanh của Honda chưa được tích hợp hoàn toàn trên toàn cầu. Ví
dụ như các quyết định kinh doanh chưa được thống nhất, hệ thống thông tin chưa
được kết nối hoàn toàn, chuỗi cung ứng chưa được tối ưu hóa, văn hóa doanh
nghiệp chưa được thống nhất giữa các khu vực,...

Về chiến lược phát triển, hiện tại Honda vẫn đang tiếp tục các chiến lược phát triển
của mình tiến tới trở thành một doanh nghiệp toàn cầu thuần túy. Các chiến lược hiện tại
Honda đang thực hiện có thể kể đến như:

20
- Tiếp tục mở rộng thị trường sang các khu vực mới như Nam Mỹ, Trung Đông và
Châu Phi.

- Nỗ lực tích hợp hoạt động kinh doanh của mình trên toàn cầu để nâng cao hiệu
quả và hiệu suất.

- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để phát triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu
cầu của thị trường toàn cầu.

- Nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh để duy trì vị thế dẫn đầu trong các phân
khúc thị trường mà họ tham gia.

Có thể nói Honda là một doanh nghiệp toàn cầu thành công với mạng lưới sản xuất
và kinh doanh rộng khắp, thương hiệu mạnh, và khả năng cạnh tranh cao. Tuy nhiên,
Honda vẫn còn một số điểm yếu cần khắc phục để trở thành một doanh nghiệp toàn cầu
thuần túy.

2.4.2.2. Định vị toàn cầu

2.4.2.1. Quyết định lựa chọn quốc gia

 Quốc gia nền tảng

Honda Motor Co., Ltd là một tập đoàn đa quốc gia đại chúng về lĩnh vực xe máy và
thiết bị điện, có trụ sở tại Minato, Tokyo, Nhật Bản. Honda là nhà sản xuất xe máy lớn
nhất thế giới kể từ năm 1959, đạt sản lượng 400 triệu vào cuối năm 2019, cũng như là nhà
sản xuất động cơ đốt trong lớn nhất thế giới tính theo khối lượng, sản xuất hơn 14 triệu
động cơ đốt trong mỗi năm. Honda trở thành nhà sản xuất ô tô lớn thứ hai của Nhật Bản
vào năm 2001. Năm 2015, Honda là nhà sản xuất ô tô lớn thứ tám trên thế giới. Mục tiêu
của Honda là đảm bảo nguồn cung ứng pin tích điện để có thể mở rộng quy mô sản xuất
xe ô tô điện (EV) trong tương lai.

Tháng 1/2023, Honda và GS Yuasa Corporation đã tuyên bố sẽ liên kết và thành lập
công ty liên danh để tập trung nghiên cứu phát triển pin tích điện có hiệu suất cao, cấu
trúc phương thức sản xuất có tính hiệu quả. Khoản đầu tư trị giá 400 tỷ yen sẽ được sử

21
dụng để nghiên cứu và sản xuất pin lithium-ion sử dụng trong EV và nhà ở. Xu hướng
chuyển đổi sang sử dụng EV đang phát triển mạnh trên toàn thế giới, kéo theo vai trò của
pin tích điện này càng quan trọng hơn. Xét từ quan điểm an ninh kinh tế, Chính phủ Nhật
Bản cũng đã quy định pin tích điện là “vật tư trọng yếu đặc biệt” và đang triển khai các
chính sách để thúc đẩy sản xuất nội địa.

Hiện tại, Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản (METI) cũng đang xem
xét khoản kinh phí hỗ trợ sản xuất pin tích điện vào khoảng 150 tỷ yen cho liên danh
Honda và GS Yuasa Corporation. Ngoài Honda, năm 2022, một hãng xe lớn khác của
Nhật Bản là Toyota cũng đã công bố kế hoạch đầu tư trị giá 730 tỷ yen để xây dựng nhà
máy sản xuất pin điện tại Nhật Bản và Mỹ.

 Quốc gia trọng yếu

Nhắc đến Honda Motor Co. là nhắc đến “chất lượng cao và giá cả phải chăng,” điều
không chỉ đúng với sản phẩm của Honda tại châu Á mà còn chuẩn tại thị trường Mỹ. Do
đó, Honda có căn cứ để vượt qua thách thức hiện tại khi Tổng thống Mỹ Donald Trump
cách đây không lâu nói rằng phụ tùng ôtô và ôtô nhập khẩu là mối nguy đối với an ninh
quốc gia Mỹ và đe dọa áp mức thuế lên tới 25%.

Trước những năm 1950, thương hiệu “Made in Japan” (sản xuất tại Nhật Bản) chưa
chiếm được lòng tin của người tiêu dùng Mỹ, các sản phẩm của Nhật thậm chí còn bị gắn
với trình độ phát triển kinh tế thấp kém của nước này giai đoạn đó. Phải đến những năm
1950, khi các sản phẩm chất lượng cao của Nhật Bản thâm nhập thị trường Mỹ, định kiến
của người dân nước này đối với hàng hóa của Nhật Bản mới dần được điều chỉnh.

Năm 1959, Honda thành lập American Honda Motor Co. tại Los Angeles, bắt đầu
đưa một số sản phẩm, điển hình là xe máy Honda 50 vào thị trường Mỹ. Doanh thu của
American Honda bứt phá từ mốc 500.000 USD trong năm 1960 lên 77 triệu USD vào
năm 1965, một phần nhờ chiến dịch tiếp thị năm 1963 mang thông điệp “Bạn gặp người
tuyệt vời nhất trên một chiếc Honda.”

22
Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 đẩy giá dầu tăng cao, buộc người dân Mỹ phải
tìm kiếm phương tiện nhỏ và tiết kiệm nhiên liệu hơn. Đây cũng là thời điểm các hãng
chế tạo ôtô Nhật Bản tận dụng ưu thế cạnh tranh so với đối thủ Mỹ. Không lâu sau,
Honda Civic trở thành phương tiện đầu tiên đáp ứng các hạn chế mới về khí thải ôtô.
Những năm sau đó, Honda nỗ lực nghiên cứu, nâng cao hiệu quả hoạt động. Người dân
Mỹ bắt đầu nhìn nhận Honda là một ưu thế, thay vì một mối đe dọa bởi họ biết Honda tạo
công ăn việc làm cho người dân Mỹ mang về nhiều lợi ích cho nền kinh tế.

Honda đối mặt “trận gió ngược” lớn tại Mỹ trong những năm 1980 khi nền kinh tế
Mỹ rơi vào khủng hoảng. Washington lúc này gây sức ép buộc Nhật Bản mở cửa thị
trường cho công ty Mỹ và nỗ lực tìm lại cần bằng thương mại giữa hai nước. Cuộc thương
chiến giữa hai nền kinh tế nổ ra. Đứng trước biện pháp hạn chế nhập khẩu của
Washington, nhiều hãng chế tạo ôtô Nhật Bản quyết định thiết lập nhà máy chế tạo tại
Mỹ, đồng thời kết nối quan hệ đồng minh với các hãng chế tạo ôtô nội địa.

Honda còn đẩy mạnh hoạt động bán xe hạng sang, điển hình là mẫu Honda Acura
nhằm cạnh tranh với dòng xe cỡ trung lâu nay vốn là “cần câu cơm” của các hãng chế tạo
ôtô Mỹ. Khi Honda thích nghi với bối cảnh chính trị tại Mỹ, hoạt động kinh doanh của
hãng thật sự khởi sắc. Honda sản xuất ra chiếc ôtô tại Mỹ thứ 25 triệu vào năm 2018, sở
hữu lực lượng lao động hơn 31.000 người tại “nước cờ hoa,” xuất xưởng hàng loạt sản
phẩm như xe ôtô, xe tải, xe thể thao đa dụng (SUV), xe máy, máy cắt cỏ, người máy
(robot).

Xung quanh khuôn viên nhà máy của Honda ở Marysville, Ohio, hãng trồng 64 cái
cây biểu trưng cho 64 nhân viên được tuyển dụng ban đầu vào nhà máy này. Honda
Motor thiết lập quan hệ với hơn 15.000 đối tác và hơn 134 nhà cung ứng tại Mỹ. Neil
Vining, kỹ sư trưởng tại nhà máy của Honda ở Marysville, đã chứng kiến quá trình lớn
mạnh của Honda. Theo ông, bằng việc kết hợp ý tưởng Nhật Bản và ý tưởng Mỹ, Honda
đã tạo ra sự giao thoa giữa hai nền văn hóa và hãng đã sáng tạo ra cái được gọi là "cách
thức của Honda."

23
Honda Motor Co.,Ltd dự báo lợi nhuận ròng của tập đoàn tăng 9% lên 665 tỷ yen
(6,05 tỷ USD) trong tài khóa kết thúc vào tháng 3/2020. Kết thúc tài khóa vừa qua, Honda
đạt 610,32 tỷ yen lợi nhuận ròng trên tổng doanh thu 15.890 tỷ yen.

 Quốc gia mới nổi

Trong số này, Châu Á và châu Đại dương là thị trường xe máy lớn nhất, tiêu thụ
khoảng 9,2 triệu chiếc. Dẫn đầu là Ấn Độ. Thị trường tiêu thụ xe máy lớn thứ nhì của
Honda là Trung Quốc, tiếp theo là Nam Mỹ, Bắc Mỹ, rồi đến châu u và châu Phi.

Nhìn vào thống kê doanh số bán hàng của các loại xe máy nói chung tại khu vực
châu Á, chủ yếu là các nước ASEAN, Ấn Độ và Pakistan trong vòng mười năm qua,
người ta thấy kinh ngạc khi thấy đồ thị tăng liên tục. Chỉ tính trong hai năm, từ 18,1 triệu
chiếc năm 2005, năm 2006 con số đã là 19,5 triệu xe. Dự kiến, năm 2007, số xe máy được
bán ở khu vực này sẽ là 21,7 triệu chiếc! Trong số này, nhiều khả năng Honda sẽ chiếm
tới một nửa thị phần.

Để đạt được tham vọng này, nhà máy Wuyang Honda Motors ở Trung Quốc sẽ tăng
công suất lên 1 triệu xe/năm. Cùng với Sundiro Honda Motorcycle, mỗi năm tại Trung
Quốc, Honda sẽ xuất xưởng 2,6 triệu chiếc xe máy.

2.4.2.2. Quyết định về đề xuất giá trị

 Thuộc tính khác biệt hoá

- Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng:

Với mục tiêu trau dồi và nâng cao chất lượng của các kỹ thuật viên dịch vụ và nhân
viên quan hệ khách hàng đang làm việc tại hệ thống gần 800 cửa hàng Bán xe và Dịch vụ
trên toàn quốc, Honda Việt Nam (HVN) đã tổ chức hội thi Kỹ thuật viên Dịch vụ & Nhân
viên Quan hệ Khách hàng xuất sắc. Honda Việt Nam mong muốn khuyến khích động viên
các Kỹ thuật viên Dịch vụ và Nhân viên Quan hệ Khách hàng làm việc tại hệ thống Cửa
hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda Ủy nhiệm không ngừng tích cực rèn luyện, nâng cao
năng lực, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho Khách hàng, góp phần vào việc

24
giữ vững vị thế số 01 của Công ty Honda Việt Nam trong lĩnh vực chăm sóc khách hàng
xe máy tại Việt Nam. Đó cũng chính là những cam kết của Công ty Honda Việt Nam luôn
nỗ lực chăm sóc sản phẩm và Khách hàng tại Việt Nam một cách chu đáo, tận tình, thể
hiện trách nhiệm tận tâm của một nhà sản xuất phương tiện lưu hành trên cả nước.

- Đồng hành với cộng đồng:

Bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, HVN vẫn tiếp tục duy trì các hoạt động
đóng góp xã hội thường niên. Trong năm 2021, HVN tiếp tục phát sóng phiên bản mới
“Vui giao thông” mùa hai trong Chương trình hướng dẫn về An toàn giao thông “Tôi yêu
Việt Nam” trên truyền hình dành riêng cho các bạn nhỏ từ 3-5 tuổi.

Cùng với đó, HVN tiếp tục hợp tác với Viện Chiến lược Chính sách Khoa học và
Công nghệ (NISTPASS) và Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức Học bổng Honda (Honda
Award) – khởi động vào tháng 9/2021. Năm 2023, Honda đã trao rất nhiều học bổng dành
cho sinh viên 2 năm cuối hoặc mới tốt nghiệp của 18 trường Đại học trên cả nước thuộc
các khối khoa học, công nghệ, kĩ thuật và các khối ngành nghề khác như kinh tế, tài
chính, luật, marketing, ngoại ngữ,…

Trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, HVN đã tham gia ủng hộ 02 máy xét
nghiệm Covid-19 và 10 máy trợ thở xách tay nhằm chung tay cùng chính quyền vànhân
dân trên địa bàn 2 tỉnh Vĩnh Phúc và Hà Nam phòng chống dịch bệnh; hưởng ứng Nghị
quyết của Thủ tướng chính phủ trong việc thành lập “Quỹ vắc xin phòng Covid-19”,
HVN đã đóng góp cho quỹ số tiền 12 tỷ đồng.

Với niềm tin của khách hàng dành cho thương hiệu Honda cũng như tinh thần chấp
nhận thử thách, HVN sẽ nỗ lực hết mình để mang lại “cuộc sống tự do, an toàn và thoải
mái”, nhân rộng niềm vui của tất cả mọi người. Trong tương lai, HVN không ngừng nâng
cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm để từng bước hiện thực hóa định hướng “Dẫn đầu xã
hội di chuyển lành mạnh bằng tinh thần sức mạnh của những ước mơ”.

 Thuộc tính dẫn đạo về chi phí

25
- Giá cả hợp lý: Một trong những điểm mạnh của Honda Việt Nam là giá cả hợp lý
của sản phẩm. Nhờ vào chiến lược chi phí thấp, họ có thể cung cấp các dòng xe
với giá trung bình, phù hợp với đa số người tiêu dùng. Điều này đã giúp họ thu
hút một lượng lớn khách hàng và xây dựng một thị phần vững mạnh.

- Sản phẩm chất lượng: Mặc dù giá rẻ, nhưng Honda không bao giờ làm khuất
phục chất lượng. Họ luôn đảm bảo rằng sản phẩm của họ đáp ứng các tiêu chuẩn
cao nhất về an toàn và hiệu suất. Điều này đã tạo ra lòng tin mạnh mẽ từ phía
người tiêu dùng, khi họ biết rằng họ đang mua một sản phẩm chất lượng mà
không cần phải đánh đổi bất kỳ điều gì.

- Dịch vụ hậu mãi xuất sắc: Honda cũng đặt sự chú trọng vào dịch vụ hậu mãi. Họ
cung cấp một mạng lưới rộng lớn các trung tâm dịch vụ và phụ tùng chính hãng,
giúp khách hàng dễ dàng bảo dưỡng và sửa chữa xe của họ. Điều này làm cho
việc sở hữu một chiếc xe Honda trở nên tiện lợi và dễ dàng.

2.4.2.3. Hệ thống kinh doanh toàn cầu

- Hoạt động đổi mới

Honda tập trung đầu tư mạnh vào hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) với chi
phí hơn 5 tỷ USD mỗi năm. Nhờ vậy, Honda đã phát triển nhiều công nghệ tiên tiến cho
xe máy và ô tô, bao gồm động cơ hybrid, xe điện, và hệ thống hỗ trợ người lái. Honda
cũng có một đội ngũ R&D lớn và mạnh với hơn 20.000 kỹ sư trên toàn thế giới. Đây là
một lợi thế cạnh tranh quan trọng giúp Honda duy trì vị thế dẫn đầu trong ngành công
nghiệp ô tô và xe máy.

- Hoạt động sản xuất

Honda có mạng lưới sản xuất toàn cầu với hơn 200 nhà máy ở 35 quốc gia trên thế
giới. Điều này giúp Honda tối ưu hóa chi phí sản xuất, đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở
nhiều thị trường khác nhau và giảm thiểu rủi ro do biến động kinh tế, chính trị ở một quốc
gia nào đó.Trong quá trình sản xuất, Honda đã áp dụng các hệ thống sản xuất tiên tiến

26
như Lean Manufacturing và Just-in-Time (JIT) để nâng cao hiệu quả và chất lượng sản
phẩm. Nhờ vậy, Honda có thể sản xuất ra những chiếc xe máy, ô tô với chất lượng cao và
giá cả cạnh tranh. Ngoài ra, Honda có chuỗi cung ứng toàn cầu hiệu quả với mạng lưới
nhà cung cấp uy tín trên toàn thế giới. Điều này giúp Honda đảm bảo nguồn cung cấp
nguyên vật liệu và linh kiện ổn định, chất lượng cao và giá cả hợp lý.

- Hoạt động quan hệ khách hàng

Hoạt động dịch vụ khách hàng của Honda luôn được đánh giá cao, khách hàng có
thể dễ dàng liên hệ với Honda để được tư vấn, hỗ trợ và giải quyết các vấn đề liên quan
đến sản phẩm. Bên cạnh đó, Honda cũng có chương trình khách hàng thân thiết để tri ân
những khách hàng đã tin tưởng và sử dụng sản phẩm của Honda trong thời gian dài.
Honda luôn chú trọng thu thập và phản hồi ý kiến của khách hàng để cải thiện sản phẩm
và dịch vụ.

- Hoạt động xuất khẩu

Với mục tiêu tăng doanh thu xuất khẩu, Honda đặt mục tiêu tăng trưởng doanh thu
xuất khẩu 5% mỗi năm trong giai đoạn 2024-2028. Ngoài ra, Honda vẫn đang tiếp tục mở
rộng thị phần xuất khẩu sang các thị trường mới nổi như Đông Nam Á, Ấn Độ và Châu
Phi, hướng tới mục tiêu trở thành nhà sản xuất xe máy và ô tô xuất khẩu hàng đầu thế giới
vào năm 2030.

Về chiến lược, Honda sẽ tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để phát
triển các sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu và sở thích của người tiêu dùng ở các thị
trường xuất khẩu khác nhau. Các hoạt động khác như mở rộng mạng lưới bán hàng và
dịch vụ, tăng cường hoạt động marketing và quảng cáo cũng được Honda chú trọng để
nâng cao nhận thức thương hiệu và tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả. Bên cạnh đó,
Honda cũng tiến hành hợp tác với các đối tác địa phương để có thể hiểu rõ nhu cầu của thị
trường và phân phối sản phẩm hiệu quả hơn.

- Hoạt động đầu tư chi nhánh marketing

27
Việc tăng cường nhận diện thương hiệu của Honda được thực hiện thông qua các
chiến dịch marketing hiệu quả, sử dụng đa dạng các kênh truyền thông và hợp tác với
người nổi tiếng. Bên cạnh đó, Honda cũng đã xác định đúng đối tượng khách hàng mục
tiêu, phát triển thông điệp marketing phù hợp để thu hút và khuyến khích họ mua sản
phẩm. Trong giai đoạn này, Honda cũng tập trung vào việc tăng doanh số bán hàng đối
với ô tô và xe máy, xây dựng lòng trung thành của khách hàng. Một số chiến lược mà
Honda đã sử dụng trong giai đoạn này có thể kể đến:

 Tiếp thị đa kênh: Honda sử dụng đa dạng các kênh truyền thông để tiếp cận
khách hàng tiềm năng, bao gồm truyền hình, quảng cáo trực tuyến, mạng xã
hội, tiếp thị nội dung, tiếp thị qua người ảnh hưởng và quan hệ công chúng.

 Tiếp thị cá nhân hóa: Thu thập dữ liệu khách hàng và sử dụng dữ liệu này để
cá nhân hóa các thông điệp marketing và cung cấp trải nghiệm phù hợp cho
từng khách hàng.

 Tiếp thị trải nghiệm: Tạo ra những trải nghiệm tích cực cho khách hàng thông
qua các sự kiện, chương trình khuyến mãi và các hoạt động marketing khác.

 Tiếp thị kỹ thuật số: Đầu tư mạnh mẽ vào tiếp thị kỹ thuật số, bao gồm SEO,
SEM, quảng cáo hiển thị, quảng cáo trên mạng xã hội và tiếp thị qua email.

 Tiếp thị nội dung: Tạo và chia sẻ nội dung có giá trị để thu hút khách hàng
tiềm năng và xây dựng lòng tin với khách hàng.

- Hoạt động tổ chức sản xuất cung ứng dịch vụ

Để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm, Honda đã áp dụng các
công nghệ tiên tiến như tự động hóa, robot và trí tuệ nhân tạo (AI) để tối ưu hóa quy trình
sản xuất, giảm thiểu lãng phí và nâng cao độ chính xác, triển khai hệ thống kiểm soát chất
lượng toàn diện để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất về chất lượng và
an toàn. Bên cạnh đó, Honda cũng chú trọng vào việc giảm chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm bằng cách tối ưu hóa quy trình hậu cần và quản lý chuỗi cung ứng để giảm thiểu

28
chi phí vận chuyển và lưu kho, đàm phán giá cả hợp lý với nhà cung cấp và đa dạng hóa
nguồn cung ứng nguyên vật liệu, áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng và sử dụng
tài nguyên hiệu quả.

Về cung ứng dịch vụ, Honda luôn đảm bảo nguồn cung ứng nguyên vật liệu và linh
kiện ổn định, tăng cường dự trữ nguyên vật liệu chiến lược để giảm thiểu rủi ro thiếu hụt
nguồn cung, phát triển các giải pháp thay thế cho các nguồn nguyên vật liệu khan hiếm
hoặc biến động giá. Honda cũng chú trọng vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng, cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa chuyên nghiệp, nhanh chóng và
hiệu quả, phát triển hệ thống chăm sóc khách hàng đa kênh, thu thập và phân tích phản
hồi của khách hàng để liên tục cải thiện chất lượng dịch vụ. Để đạt được các mục tiêu đó,
Honda đã sử dụng các chiến lược như:

 Chiến lược "Sản xuất tinh gọn" (Lean Manufacturing): Áp dụng các nguyên
tắc của "Sản xuất tinh gọn" để tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu lãng
phí và nâng cao hiệu quả.

 Chiến lược "Just-in-Time" (JIT): Áp dụng chiến lược JIT để đảm bảo nguồn
nguyên vật liệu và linh kiện được cung cấp đúng lúc, đúng nơi, với số lượng
phù hợp, góp phần giảm thiểu chi phí lưu kho và nâng cao hiệu quả sản xuất.

 Chiến lược "Quản lý chuỗi cung ứng" (Supply Chain Management - SCM):
Xây dựng hệ thống quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả để đảm bảo nguồn cung
ứng nguyên vật liệu và linh kiện ổn định, đồng thời giảm thiểu chi phí
logistics.

 Chiến lược "Quản lý quan hệ khách hàng" (Customer Relationship


Management - CRM): Xây dựng hệ thống CRM để thu thập và phân tích dữ
liệu khách hàng, từ đó cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn và đáp ứng nhu
cầu của khách hàng một cách hiệu quả.

2.4.2.4. Tổ chức toàn cầu

29
Cấu trúc tổ chức toàn cầu là tập hợp các chức năng và quan hệ mang tính chính thức
xác định các nhiệm vụ mà mỗi 1 đơn vị của DN phải hoàn thành, đồng thời cả các
phương thức hợp tác giữa các đơn vị này. Cấu trúc tổ chức ma trận là một thiết kế tổ
chức, trong đó cả chức năng và địa lý được trao quyền và trách nhiệm ngang nhau.

- Đặc điểm của cấu trúc tổ chức:

 Tính chuyên môn hóa

 Tính hợp tác hóa

 Tính hợp thức hóa

- Yêu cầu:

 Tận dụng lợi thế cạnh tranh xuyên quốc gia

 Thích ứng với điều kiện địa phương

Sơ đồ mẫu của cấu trúc tổ chức ma trận:

30
Honda có cấu trúc tổ chức ma trận phức tạp, bao gồm nhiều cấp độ và bộ phận khác
nhau. Honda Motor Co.,Ltd có 382 công ty trên toàn thế giới, trong đó 313 công ty con và
69 công ty liên kết có vốn sở hữu.

Cấu trúc chức năng toàn cầu của Honda gồm có công ty mẹ tại Nhật Bản, các trụ sở
tại các quốc gia, cơ sở nghiên cứu và phát triển sản phẩm, nhà máy lắp ráp, nhà máy sản
xuất linh kiện, đơn vị kinh doanh bán hàng và các đơn vị khác.

Cấu trúc chức năng toàn cầu của Honda

Công ty mẹ
Honda Motor
Co.,Ltd

Trụ sở công ty Cơ sở nghiên cứu


Nhà máy sản xuất
con tại các quốc và phát triển sản Nhà máy lắp ráp Bán hàng và khác
linh kiện
gia phầm

Cấu trúc tổ chức toàn cầu của công ty Honda

31
32
CHƯƠNG 3: THÀNH CÔNG - HẠN CHẾ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

3.1. Thành công

Mở rộng thị trường: Với việc thực hiện chiến lược toàn cầu, Honda đã vươn lên trở
thành nhà sản xuất ô tô lớn nhất Nhật Bản, đồng thời là một trong những nhà sản xuất ô tô
và xe máy lớn nhất thế giới với sự hiện diện ở nhiều các quốc gia. Công ty đã thành lập
các nhà máy sản xuất và chi nhánh kinh doanh trên toàn cầu và đạt được những thành
công nhất định. Trong đó, các thị trường lớn của Honda lần lượt là Bắc Mỹ, châu Á, châu
u, trong năm 2023 vừa qua đều có doanh số bán hàng đạt hàng triệu sản phẩm và góp
phần vào sự tăng trưởng đều đặn qua từng năm của doanh nghiệp. Từ đó giúp Honda tăng
doanh thu, thị phần, tiếp cận nhiều khách hàng mới tiềm năng, đảm bảo sự phát triển bền
vững cho doanh nghiệp trong bối cảnh thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Tại Việt
Nam, Honda là nhà sản xuất ô tô và xe máy lớn nhất với thị phần áp đảo, có các nhà máy
sản xuất hiện đại tại Vĩnh Phúc và Bình Dương và đồng thời sở hữu mạng lưới đại lý rộng
khắp cả nước.

Phát triển sản phẩm đa dạng, chất lượng: Honda đã sản xuất và phát triển đa dạng
các sản phẩm chất lượng cao, nâng tầm R&D nhằm đáp ứng nhu cầu và sở thích của
khách hàng ở nhiều thị trường khác nhau. Công ty không ngừng đầu tư vào nghiên cứu và
phát triển, đưa ra thị trường những sản phẩm mới và sáng tạo. Các dòng ô tô, xe máy của
Honda được thiết kế với nhiều kiểu dáng, mẫu mã, giá cả, tính năng khác nhau dựa trên
việc nghiên cứu từng thị trường. Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng phát triển dòng sản
phẩm cao cấp khác như motor và cả ô tô theo công nghệ mới bằng điện, tiết kiệm nhiên
liệu và giảm ô nhiễm môi trường. Một số dòng sản phẩm nổi bật và bán chạy, đóng góp
vào thành tựu của doanh nghiệp như: Honda CR-V, Honda HR-V (mẫu SUV), Honda
Civic, Honda Accord, Honda City (mẫu sedan); các mẫu xe tay ga như Honda Vision,
Honda SH, Honda Lead,... Ngoài ra các dòng xe của Honda cũng được đánh giá có độ bền
cao, mỗi năm Honda luôn cố gắng hoàn thiện sản phẩm tốt hơn về cả hình thức và chất
lượng, góp phần khẳng định vị thế của mình.

33
Thương hiệu mạnh: Honda là một trong những thương hiệu được công nhận và tin
cậy nhất trên thế giới, nằm trong top các hãng ô tô và xe máy lớn nhất toàn cầu. Công ty
đã xây dựng danh tiếng về chất lượng, đổi mới và dịch vụ khách hàng xuất sắc. Nhờ vào
việc phát triển đa dạng sản phẩm để đáp ứng nhiều đối tượng khách hàng có thu nhập từ
thấp, trung bình đến cao, tạo ra cho người dùng nhiều lựa chọn nên có thể nói Honda có
độ nhận diện bao phủ rộng khắp. Đến thời điểm hiện tại, Honda đã có mặt tại hơn 33 quốc
gia với khả năng cung ứng sản phẩm rất lớn. Theo báo cáo Brand Finance về giá trị
thương hiệu toàn cầu năm 2024, Honda xếp hạng thứ 10 trong danh sách những thương
hiệu ô tô giá trị nhất thế giới, với giá trị thương hiệu là 22,8 tỷ USD. Riêng về mảng xe
máy, Honda đang là thương hiệu dẫn đầu thế giới.

Chuỗi cung ứng hiệu quả: Honda có một chuỗi cung ứng toàn cầu được quản lý và
vận hành trơn tru, được đánh giá là một trong những công ty có chuỗi cung ứng hiệu quả
nhất thế giới. Điều đó là nhờ vào sự đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ, sự hợp tác chặt chẽ
với nhà cung cấp và hệ thống quản lý tiên tiến của Honda cùng với một đội ngũ chuyên
trách quản lý chuỗi cung ứng với chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm. Cả quy trình
trong chuỗi cung ứng đều được Honda kiểm soát và nâng cao hiệu quả hoạt động. Doanh
nghiệp đã xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài với nhà cung cấp, giúp đảm bảo chất
lượng sản phẩm và nguồn cung nguyên liệu ổn định. Hệ thống sản xuất linh hoạt cùng với
việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả đã giúp Honda giảm thiểu chi phí mà vẫn đảm bảo
nguồn cung. Hệ thống phân phối cũng được doanh nghiệp vận hành tốt khi Honda có
mạng lưới phân phối rộng khắp và có mặt tại nhiều quốc gia, để sản phẩm luôn được giao
nhanh chóng đến tay khách hàng.

Trách nhiệm xã hội: Honda được các tổ chức uy tín và cộng đồng đánh giá cao về
thực hiện hoạt động trách nhiệm xã hội. Honda đã đầu tư mạnh mẽ vào các công nghệ sản
xuất thân thiện với môi trường, phát triển các sản phẩm tiết kiệm nhiên liệu và giảm khí
thải, cam kết giảm thiểu tác động môi trường của hoạt động sản xuất và kinh doanh của
công ty. Môi trường làm việc an toàn, lành mạnh và có sự tôn trọng. Bên cạnh đó, Honda
cũng tích cực tham gia vào các hoạt động hỗ trợ cộng đồng như giáo dục, y tế, phát triển

34
kinh tế - xã hội qua quỹ Honda Foundation, tài trợ cho nhiều chương trình giáo dục, xây
dựng trường học, bệnh viện, và hỗ trợ người dân nghèo, trẻ em mồ côi…

3.2. Hạn chế

Mặc dù Honda là một trong những nhà sản xuất ô tô và xe máy lớn nhất thế giới với
nhiều thành tựu ấn tượng, tuy nhiên, chiến lược toàn cầu của công ty vẫn còn tồn tại một
số hạn chế và thiếu sót cần được cải thiện để duy trì vị thế cạnh tranh và phát triển bền
vững trong tương lai.

Chậm chân trong thị trường xe điện: So với các đối thủ rất mạnh trong mảng xe
điện như Tesla, BYD, thì Honda vẫn còn thiếu hụt các sản phẩm xe điện đa dạng ở nhiều
phân khúc giá và tầm hoạt động. Hiện tại, Honda chỉ có một số mẫu xe điện được bán tại
một số thị trường nhất định. Công nghệ mà Honda đang sử dụng trong sản xuất xe điện
cũng đang có xu hướng đi chậm hơn các đối thủ khác cùng ngành khi Honda vẫn đang
trong giai đoạn nghiên cứu phát triển pin thể rắn và chưa được ứng dụng thương mại,
trong khi nhiều doanh nghiệp khác đã và đang áp dụng pin lithium-ion trong sản phẩm
của mình. Ngoài ra do có thế mạnh trong các sản phẩm ô tô xe máy truyền thống (sử dụng
xăng) nên hạ tầng về xe điện như trạm sạc vẫn chậm và chưa mạnh. Điều này khiến
Honda đánh thị phần tiềm năng trong thị trường xe điện đang phát triển nhanh chóng.

Rủi ro chuỗi cung ứng: Hầu hết các nhà máy sản xuất xe máy và ô tô của Honda
đều được đặt tại Châu Á, đặc biệt là ở Đông Nam Á. Honda cũng đang phụ thuộc nhiều
vào các nhà sản xuất linh kiện từ Trung Quốc. Điều này khiến cho công ty dễ bị ảnh
hưởng bởi những biến động kinh tế và chính trị trong khu vực.

Phát triển các thị trường không đồng đều: Hiện tại, Honda đang phụ thuộc nhiều
vào thị trường châu Á khi doanh thu của doanh nghiệp chủ yếu đến từ thị trường này, đặc
biệt là Đông Nam Á. Điều này khiến Honda dễ bị ảnh hưởng bởi những biến động kinh tế
và chính trị trong khu vực. Ngược lại, tại thị trường Bắc Mỹ và châu u, doanh số bán
hàng của Honda lại đang trì trệ trong những năm gần đây. Điều này là do sự cạnh tranh
gay gắt từ các đối thủ cạnh tranh như Toyota, Volkswagen, General Motors,… và Honda

35
cũng chưa có nhiều sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng tại các châu lục
này, tuy có mạng lưới bán hàng và hệ thống phân phối dịch vụ nhưng chưa được phát
triển rộng khắp, khiến cho khách hàng gặp khó khăn trong việc tiếp cận và sử dụng sản
phẩm của công ty.

3.3. Đề xuất giải pháp

Đẩy mạnh đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Honda cần tiếp tục thực
hiện các nghiên cứu thị trường để xác định nhu cầu và sở thích của khách hàng tại các thị
trường khác nhau, phân tích xu hướng của người tiêu dùng, thị trường và các đối thủ cạnh
tranh, đồng thời dự báo nhu cầu thị trường trong tương lai. Cần đa dạng hóa trong phát
triển sản phẩm, đầu tư công nghệ kỹ thuật, phát triển các nhà máy thông minh hay các
công nghệ tự động hóa để nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm đồng thời tối ưu hóa
quá trình sản xuất, tăng cường nguồn lực tài chính cho nghiên cứu và phát triển sản phẩm,
bên cạnh các dòng sản phẩm cốt lõi thì cần đầu tư cho các dự án xe điện để tăng khả năng
cạnh tranh trong bối cảnh thế giới đang hướng tới xu hướng xanh hóa ngày càng cao.

Tuyển chọn, đào tạo và nâng cao năng lực đội ngũ nhân tài: Để chống đỡ với sự
thay đổi trong môi trường kinh doanh toàn cầu nhiều biến động và phức tạp, Honda cần
thu hút và tuyển dụng nhân tài, đặc biệt là các chuyên gia có kinh nghiệm quốc tế trong
ngành, đầu tư đào tạo và phát triển kỹ năng trình độ cho đội ngũ nhân viên, xây dựng môi
trường làm việc sáng tạo và khuyến khích đổi mới. Đối với bộ máy quản trị doanh nghiệp
năng động, linh hoạt trước những biến động của thị trường, có khả năng hoạch định chiến
lược và phân bổ hiệu quả nguồn lực ở phạm vi toàn cầu. Đối với nhân viên có nhiệm vụ
tư vấn trực tiếp cho khách hàng, cần được đào tạo trình độ chuyên môn, kiến thức sản
phẩm và kỹ năng giao tiếp, kỹ năng chăm sóc khách hàng bài bản từ đó sẽ giúp nâng cao,
cải thiện quy trình dịch vụ khách hàng.

Thực hiện đa dạng hóa thị trường và nguồn cung đầu vào: Tiếp tục tập trung vào
các thị trường mục tiêu và mở rộng thị phần, mở rộng phân khúc thị trường, tăng cường
đầu tư cho hoạt động marketing và bán hàng tại các thị trường sẵn có, nâng cao chất

36
lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng. Song song với đó nên mở rộng thị trường sang
các quốc gia hay khu vực mới tiềm năng, phát triển và bán các sản phẩm phù hợp với nhu
cầu của người tiêu dùng tại các thị trường mới. Thực hiện việc mở rộng quan hệ hợp tác
với các đối tác tại địa phương/khu vực như các nhà phân phối, đại lý, nhà cung cấp để
xâm nhập và thâm nhập thị trường sâu hơn nữa, tận dụng lợi thế về văn hóa và kiến thức
thị trường. Ngoài ra Honda cũng cần tiếp tục phát triển và duy trì các mối quan hệ đối tác
chiến lược, hợp tác với các công ty công nghệ hay các viện nghiên cứu … để đổi mới sản
phẩm, phát triển công nghệ và tiếp cận các nguồn lực mới, tìm kiếm các nhà cung cấp
tiềm năng từ các quốc gia khác nhau nhằm giảm thiểu rủi ro chuỗi cung ứng và đảm bảo
nguồn cung nguồn cung nguyên liệu ổn định.

Cải thiện chiến lược marketing: Xác định rõ đối tượng khách hàng mục tiêu, phát
triển thông điệp phù hợp, lựa chọn kênh truyền thông hiệu quả, xây dựng chiến dịch sáng
tạo và đo lường hiệu quả chặt chẽ để tối ưu hóa ngân sách. Honda cần chú trọng xây dựng
thương hiệu mạnh, phát triển marketing kỹ thuật số, áp dụng công nghệ mới, xây dựng
cộng đồng khách hàng, tham gia các hoạt động xã hội để gia tăng hiệu quả marketing và
hình ảnh thương hiệu. Từ những điều trên thì Honda có thể tiếp cận đúng đối tượng khách
hàng, tạo ra được sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh, giúp doanh nghiệp thúc đẩy
doanh số bán hàng và đạt được thành công bền vững trong thị trường toàn cầu.

37
KẾT LUẬN

Sau khi phân tích về quá trình hoạch định và thực hiện chiến lược toàn cầu của
Honda Motor trong những năm qua, những thành công và hạn chế trong chiến lược toàn
cầu của Honda Motor, nhóm tác giả đã đề xuất một số giải pháp để cải thiện chiến lược
này.

Thành công lớn nhất của Honda là đã xây dựng chiến lược phát triển toàn diện từ
sản phẩm, công nghệ đến mạng lưới phân phối trên phạm vi toàn cầu. Điều này giúp
Honda chinh phục thành công các thị trường lớn và trở thành một trong những thương
hiệu ô tô hàng đầu thế giới. Tuy nhiên, Honda cũng gặp một số hạn chế do chưa theo kịp
sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ xe điện. Bên cạnh đó, việc mở rộng quá nhanh
cũng dẫn đến vấn đề về quản trị, điều hành toàn cầu.

Từ đó, Honda cần tiếp tục đổi mới sáng tạo, tập trung đầu tư nghiên cứu phát triển
công nghệ mới. Đồng thời hoàn thiện hơn nữa chiến lược để duy trì vị thế dẫn đầu trong
tương lai.

38
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình học phần Quản trị chiến lược toàn cầu, PGS,TS. Nguyễn Hoàng Việt,
TS. Đỗ Thị Bình, Trường Đại học Thương mại
2. Slide bài giảng học phần Quản trị chiến lược toàn cầu, Trường Đại học Thương
mại
3. Website Honda Global: https://global.honda/en/?from=navi_header_global_en
4. Website Honda Việt Nam: Honda
5. Honda ESG Data Book 2023: https://global.honda/en/sustainability/report.html
6. Báo cáo thường niên của Honda tại khu vực châu Mỹ cuối tháng 3 năm 2022:
https://www.sec.gov/Archives/edgar/data/715153/000119312522178101/
d280812d20f.htm
7. Investor Relations
8. Phân tích mô hình SWOT của Honda (mekongsoft.com.vn)
9. https://www.vietnamplus.vn/honda-motor-co-60-nam-truong-ton-tren-thi-truong-
my-post582860.vnp
10. https://thanhnien.vn/honda-se-thon-tinh-toan-chau-a-bang-xe-may-185177005.htm
11. https://vi.wikipedia.org/wiki/Honda#
12. https://dantri.com.vn/o-to-xe-may/honda-tang-cuong-chat-luong-dich-vu-va-cham-
soc-khach-hang-cho-nhan-vien-20180925152913475.htm
13. https://congthuong.vn/honda-viet-nam-no-luc-vuot-dai-dich-nang-cao-chat-luong-
vi-cong-dong-170931.html

39

You might also like