Professional Documents
Culture Documents
1.1
Kinh doanh quốc tế
1.2
Môi trường kinh doanh quốc tế
1.3
Xu hướng toàn cầu hóa
1-3
Macintosh
1-4
1.1. Kinh doanh quốc tế
1-5
1.1. Kinh doanh quốc tế
1-7
1.1. Kinh doanh quốc tế
1-8
1.1. Kinh doanh quốc tế
Nguyên tắc chủ đạo đối với một doanh nghiệp khi tham gia
vào hoạt động kinh doanh quốc tế phải luôn có các tiếp cận
toàn cầu.
1-9
1.2. Môi trường kinh doanh quốc tế
ảnh hưởng quan trọng tới sử dụng nguồn lực và nhân lực
1-10
1.3. Xu hướng toàn cầu hóa
Khái niệm:
Theo nghĩa rộng, toàn cầu hóa là một hiện tượng, quá trình, xu
thế liên kết trong quan hệ quốc tế làm tăng sự phụ thuộc lẫn
nhau về nhiều mặt của đời sống xã hội giữa các quốc gia.
Theo nghĩa hẹp, toàn cầu hóa là quá trình hình thành thị
trường toàn cầu làm tăng sự tương tác và phụ thuộc lẫn nhau
giữa các nền kinh tế quốc gia.
1-11
1.3. Xu hướng toàn cầu hóa
1-12
1.3. Xu hướng toàn cầu hóa
Tiếp cận theo góc độ là hoạt động kinh doanh quốc tế của
doanh nghiệp, toàn cầu hóa được hình thành từ:
Toàn cầu hóa thị trường
Toàn cầu hóa quá trình sản xuất
1-13
1.3. Xu hướng toàn cầu hóa
Theo nghĩa rộng: quá trình liên kết giữa các nền kinh tế và
sự lệ thuộc ngày càng tăng giữa những người mua, người sản
xuất nhà cung cấp và chính phủ tại các quốc gia trên toàn thế
giới. 1-14
1.3. Xu hướng toàn cầu hóa
1-15
1.3. Xu hướng toàn cầu hóa
1-16
Động lực thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa
1-17
Động lực thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa:
Việc dỡ bỏ các rào cản trong hoạt động thương mại, đầu
tư, dịch vụ, công nghệ và sở hữu trí tuệ giữa các nước và
lãnh thổ trên phạm vi khu vực và toàn cầu.
Hình thành và tăng cường các quy định, nguyên tắc, luật
lệ chung với cơ chế tổ chức và quản lý theo hướng tự do
hóa.
Sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ
1-18
Triển vọng phát triển của toàn cầu hóa
Một thế giới trong đó các thị trường hàng hóa, dịch vụ và
các tư liệu sản xuất được liên kết với nhau một cách hoàn
hảo, những rào cản đối với các luồng lưu chuyển của
hàng hóa, dịch vụ,... sẽ không tồn tại.
1-19
Ba nhân tố thúc đẩy toàn cầu hóa:
Cách mạng khoa học công nghệ
Tính quốc tế hóa của các hoạt động sản xuất - kinh doanh
Sự ra đời và phát triển của kinh tế tri thức ở các nước
công nghệ phát triển và các nước công nghiệp mới.
1-20
Ba nhân tố cản trở, hạn chế toàn cầu hóa:
Mâu thuẫn và xung đột lợi ích
Khủng hoảng kinh tế ở các nước lớn hay các trung tâm
kinh tế và khu vực quan trọng trên thế giới.
Những bất ổn về chính trị, tôn giáo, sắc tộc, văn hóa,
nhân quyền... tiếp tục gia tăng ở nhiều nước và khu vực
trên thế giới.
1-21
Đánh giá tác động của toàn cầu hóa sẽ rất khác nhau giữa
các nước, nhóm nước, các nhóm xã hội trong một nước
tùy thuộc vào nhận thức, lợi ích hay tổn thất của họ trong
quá trình này. Có 3 quan điểm đánh giá:
Quan điểm ủng hộ toàn cầu hóa
Quan điểm chống lại toàn cầu hóa
Quan điểm trung dung
1-22
CHƯƠNG 2
SỰ KHÁC BIỆT TRONG MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH GIỮA CÁC QUỐC GIA
2.2
Môi trường chính trị, môi trường pháp lý
2.3
Môi trường kinh tế, thương mại
2.5 Phân tích môi trường KDQT và vận dụng vào tổ chức
các hoạt động KDQT
1-24
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1-25
2.1. Khái quát về môi trường KDQT
Khái niệm
Môi trường kinh doanh: là những yếu tố bên ngoài có ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bao
gồm:
Môi trường kinh doanh quốc gia: môi trường chính trị,
pháp luật, môi trường kinh tế, môi trường văn hóa
Môi trường kinh doanh quốc tế: là tổng thể các môi
trường thành phần như môi trường pháp luật, chính trị,
kinh tế, văn hóa, cạnh tranh, tài chính …
1-26
2.2. Khái quát về môi trường KDQT
Khái niệm
Do khác nhau về điều kiện địa lý, trình độ phát triển kinh
tế, văn hóa, trình độ nhận thức, tập quán,… nên mỗi quốc
gia tồn tại môi trường kinh doanh không giống nhau.
Doanh nghiệp phải am hiểu và thích ứng với môi trường
kinh doanh
1-27
2.2. Môi trường chính trị, pháp lý
Hệ thống chính trị là hệ thống chính quyền của một quốc
gia, là tập hợp các tổ chức chính thức tạo nên chính phủ.
Gồm: các cơ quan pháp luật, các đảng phái chính trị, các
nhóm vận động hành lang, các đoàn thể, các cơ quan lập
pháp, hành pháp...
Hệ thống pháp lý là hệ thống diễn giải và thực thi luật pháp.
Gồm các tổ chức, luật lệ và các thủ tục nhằm đảm bảo trật tự
và giải quyết mâu thuẫn trong hoạt động thương mại, bảo vệ
tài sản và nghĩa vụ thuế.
1-28
Hệ thống chính trị ❖ Hệ thống pháp luật
Chính phủ ◼ Luật lệ, qui định
Các đảng phái nhằm đảm bảo trật
Cơ quan lập pháp tự và giải quyết
Cơ quan hành pháp tranh chấp trong
Các đoàn thể thương mại, bảo vệ
Các liên minh tài sản, thực hiện hệ
thương mại. thống thuế,...
...
1-29
Mô hình hệ thống chính trị
1-30
Chế độ chuyên chế: Hệ thống chính trị trong đó 01 cá
nhân/nhóm/đảng chính trị duy nhất cầm quyền, nắm giữ tất cả
các quyền lực chính trị
Chế độ dân chủ: Hệ thống chính trị trong đó Chính phủ được
người dân lựa chọn trực tiếp hoặc qua các đại diện họ bầu ra
1-31
Các hệ thống kinh tế
1-32
Các hệ thống kinh tế
Chính phủ sẽ xác định các nguồn lực vì“lợi ích xã hội”
1-33
Các hệ thống kinh tế
1-34
Các hệ thống kinh tế
1-35
Các hệ thống luật pháp
Cung cấp một khung pháp chế, gồm các quy định và quy
tắc chỉ thị, cho phép hoặc hạn chế các mối quan hệ cụ thể
giữa con người và các tổ chức, đưa ra các hình pháp cho
những hành vi vi phạm các quy định và quy tắc trên.
1-36
Thường luật (tiền lệ pháp), Luật Anh Mỹ
Ngoài ra khi vận dụng ở từng nước khác nhau có thể có:
Luật xã hội chủ nghĩa và Luật hỗn hợp
1-37
Một số nội dung cần quan tâm:
Quyền sở hữu: quyền được sử dụng và hưởng lợi tức trên
tài sản mà mình sở hữu
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ (bằng phát minh sáng chế, bản
quyền, thương hiệu sản phẩm…)
Sản phẩm an toàn và trách nhiệm với sản phẩm: chi phí,
đạo đức kinh doanh
Nạn khủng bố
1-39
Rủi ro xuất pháp từ hệ thống pháp luật
Rủi ro nảy sinh từ môi trường pháp lý ở nước sở tại.
✓Pháp luật đầu tư nước ngoài
✓Kiểm soát cơ cấu tổ chức và hoạt động
✓Quy định về Marketing và phân phối
✓Quy định về chuyển lợi nhuận về nước chủ nhà
✓Quy định bảo vệ môi trường
✓Pháp luật hợp động
✓Pháp luật về internet và thương mại điện tử
1-40
Rủi ro từ môi trường pháp lý ở nước chủ nhà
✓Đặc quyền ngoại giao
Đặt các tiêu chuẩn đạo đức làm tôn chỉ trong kinh
doanh
1-42
2.3. Môi trường kinh tế, thương mại
Tầm quan trọng của việc nghiên cứu môi trường kinh tế
Để đánh giá một cách đúng đắn mức độ thu hút kinh
doanh nước ngoài của một quốc gia để đưa ra quyết định
kinh doanh tại quốc gia đó phụ thuộc nhiều vào khả năng
của nhà quản lý trong việc nhận biết được bản chất của
một nền kinh tế và triển vọng kinh doanh tại đó.
1-43
Phân tích môi trường kinh tế
Việc phân tích môi trường kinh tế chi phối quyết định lựa
chọn quốc gia kinh doanh của nhà đầu tư.
Việc đánh giá môi trường kinh tế tùy thuộc vào từng
trường hợp cụ thể của mỗi nhà đầu tư.
1-44
Có 2 trở ngại chính:
Khó có thể đưa ra tập hợp những chỉ số kinh tế chung để
đánh giá chính xác nền kinh tế hay dự đoán tiềm năng
của một quốc gia.
Khó xác định được mối quan hệ giữa các chỉ số này với
những yếu tố khác
1-45
Các chỉ số đánh giá môi trường kinh tế
Tổng thu nhập quốc gia (GNI):
Là thu nhập tạo bởi tất cả các hoạt động sản xuất trong
nước và quốc tế của các công ty một quốc gia.
GNI là tổng của GDP và thu nhập từ xuất nhập khẩu, các
họat động quốc tế của các công ty trong quốc gia.
Nếu các yếu tố khác là như nhau, các công ty có xu hướng
đầu tư vào các quốc gia có GNI/đầu người cao; tốc độ tăng
trưởng GNI/đầu người; sức mua tương đương.
1-46
Chỉ số đo lường "GDP Xanh":
Nhằm đo lường kết quả của nền kinh tế dựa trên phát triển
bền vững. Việc đánh giá các hoạt động thị trường mà không
tính đến các chi phí xã hội và sinh thái liên quan sẽ dẫn đễn
hiểu lầm về hiệu quả kinh tế.
Các chỉ số đang được sử dụng để điều chỉnh GDP:
Tổng sản phẩm ròng xanh quốc gia (GNP)
Chỉ số tiến bộ thực tế
Tổng hạnh phúc quốc gia
Chỉ số hạnh phúc hành tinh
1-47
Chỉ số phát triển con người (HDI) của LHQ: đo
lường thành tựu trung bình của một nước ở 3
phương diện:
Tuổi thọ trung bình
Mức sống
1-48
Một số chỉ tiêu khác của LHQ
Chỉ số phát triển giới
Chỉ số bình đẳng giới
Chỉ số nghèo đói
1-49
Các chỉ số kinh tế khác
Lạm phát
Thất nghiệp
Nợ quốc gia
Phân phối thu nhập
Đói nghèo
Chi phí lao động
Năng suất lao động
Cán cân thanh toán
1-50
Tham khảo chỉ số về môi trường quốc gia
1-51
Các yếu tố phân tích kinh tế tổng hợp
Các hình thức hệ thống kinh tế:
1-52
2.4. Môi trường văn hóa
Sự cần thiết phải nghiên cứu văn hóa trong kinh doanh quốc
tế
Trong kinh doanh quốc tế, các doanh nghiệp phải làm
việc trong những môi trường văn hóa khác nhau.
Rủi ro văn hóa là những tình huống hay sự kiện sai lệch
về văn hóa có thể gây nên hiểu nhầm trong quan hệ giữa
các đối tác từ nhiều nền văn hóa khác nhau.
1-53
2.8. Môi trường văn hóa
Khái niệm
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống,
loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ,
chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn
học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng
ngày về ăn, mặc, ở và các phương thức sử dụng. Toàn
bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa”
(Hồ Chí Minh)
1-54
2.8. Môi trường văn hóa
Khái niệm
“Văn hóa là cái còn lại khi người ta đã quên đi tất cả,
là cái vẫn thiếu khi người ta đã đọc tất cả” (Edourd
Herriot)
Văn hóa là sự lập trình tập thể của mọi người trong
một môi trường (Hosftede)
1-55
Khái niệm:
Văn hóa là những khuôn mẫu có tính chất định hướng
được học hỏi, chia sẻ và có giá trị lâu bền trong xã hội.
Con người biểu hiện nền văn hóa của mình thông qua
các giá trị, quan niệm, thái độ, hành vi và các biểu
tượng
Văn hóa ảnh hưởng đến mọi hành vi, suy nghĩ của con
người trong cuộc sống và kinh doanh.
1-56
Văn hóa tác động đến các trao đổi giữa các cá nhân với
nhau cũng như việc vận hành các chuỗi giá trị như việc
thiết kế sản phẩm và dịch vụ, marketing và bán hàng.
Sự khác biệt về văn hóa cần được tìm hiểu và tôn trọng
Các nhà quản lý phải thường xuyên đối mặt với rủi ro
văn hóa trong kinh doanh.
1-57
Vai trò của văn hóa trong kinh doanh quốc tế
Phát triển sản phẩm
Giao tiếp và trao đổi với đối tác
Xem xét và lựa chọn nhà cung cấp, đối tác
Đàm phán và thiết kế hợp đồng
Giao tiếp với khách hàng
Chuẩn bị các cuộc triễn lãm và hội chợ thương mại
Chuẩn bị cho hoạt động quảng cáo và xúc tiến thương
mại
1-58
Ngoài ra, văn hóa còn ảnh hưởng đến:
Làm việc nhóm
Chế độ tuyển dụng nhân viên
Hệ thống lương thưởng
Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Phong cách lãnh đạo
1-59
2.4. Môi trường văn hóa
1-60
2.4. Môi trường văn hóa
1-61
2.4. Môi trường văn hóa
1-62
2.4. Môi trường văn hóa
Sự né tránh rủi ro
✓ Khả năng con người cảm thấy sợ hãi bởi những tình huống
rủi ro.
✓ Những nước có hướng lẫn tránh rủi ro cao thường phụ thuộc
nhiều vào những quy định và luật lệ để đảm bảo rằng con
người biết rõ họ phải làm gì.
✓ Quốc gia có hướng lẫn tránh rủi ro cao: Hy Lạp , Uruguay,
Bồ Đào Nha, Nhật, và Hàn Quốc.
✓ Những nước ít quan tâm đến vấn đề này Anh, Mỹ, Canada,
Singapore, và Thụy Điển.
1-63
2.4. Môi trường văn hóa
1-64
2.4. Môi trường văn hóa
1-65
2.4. Môi trường văn hóa
▪ Họ cũng coi trọng "kết quả cuối cùng" (virtue) hơn là "sự
thật" (truth), họ thường lấy kết quả biện hộ cho phương
tiện.
1-66
Văn hóa và kinh doanh
Văn hóa và khu vực dịch vụ
1-67
Nền văn hóa khác nhau ảnh hưởng lên cách thức
hoạt đông kinh doanh
Những ảnh hưởng cụ thể của đất nước
Hệ thống kinh tế; Phong tục và truyền thống của đất nước
Hệ thống luật pháp Tôn giáo, ngôn ngữ, giáo duc…
Trình độ kỹ thuật
Ảnh hưởng
Thái độ đối với công việc, tiền bạc, thời gian, gia đình, sự thay
đổi, tính rủi ro và tính công bằng
Ảnh hưởng
Chức năng của các nhà quản trị kinh doanh quốc tế
Tổ chức và kiểm soát; Quản lý sự thay đổi kỹ thuật; Khích lệ; Đưa ra quyết định; Thỏa thuận
1-68
Một số chỉ dẫn để vượt qua những khác biệt về văn hóa
Nắm được những kiến thức chung nhất, liên quan đến
lĩnh vực kinh doanh tại nền văn hóa khác và học ngôn
ngữ của đối tác.
1-69
2.5. Phân tích môi trường kinh doanh quốc tế và
vận dụng vào tổ chức các hoạt động kinh doanh
quốc tế
▪ Cần chỉ ra những cơ hội kinh doanh cho công ty trong việc
xâm nhập thị trường, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ, đầu tư
▪ Cần tính đến những mối đe dọa, thách thức của môi trường
đối với công ty
▪ Cần nắm được khả năng nội tại của công ty
CHƯƠNG 3
CHỦ TRƯƠNG
giá trị XK càng nhiều càng tốt
giữ NK mức tối thiểu, ưu tiên NK nguyên liệu
hạn chế hoặc cấm nhập khẩu, đặc biệt hàng xa xỉ.
khuyến khích chở hàng = tàu nước mình
khuyến khích SX & XK = trợ cấp, hạn chế NK =
công cụ bảo hộ mậu dịch, đv những ngành quan
trọng
buôn bán cần được thực hiện = công ty độc
quyền của Nhà nước.
2. Quan điểm của Adam Smith về LTTĐ
VN 8 6
TQ 5 10
VN 6 4
L 4 2
NỘI DUNG CỦA HỌC THUYẾT
Ưu điểm:
bất lợi thế tuyệt đối về tất cả cá mặt hàng thì vẫn
Tại mức giá hàng hóa tương quan không đổi thì
sự gia tăng mức cung một yếu tố sản xuất sẽ làm
tăng sản lượng mặt hàng sử dụng nhiều yếu tố
sản xuất đó, và làm giảm sản lượng của mặt hàng
kia.
Vd: Thép thành phẩm tăng lên nếu sản lượng phôi
thép tăng lên.
❑ Định lý Stolper-Samuelson
Nếu giá tương quan của một mặt hàng nào đó
tăng lên thì giá của yếu tố được sử dụng nhiều
một cách tương đối để sản xuất ra mặt hàng đó sẽ
tăng lên, còn giá tương quan của yếu tố kia sẽ
giảm xuống.
Lý thuyết cân bằng giá cả yếu tố sản xuất
(Lý thuyết H-O-S)
PPF
QC
QC
Sản lượng cao nhất: tiếp điểm E1
QF I = PC1*QC1 + PF1*QF1
QC1 = I/ PC1 + (-PF1/ PC1)QF1
E1
QF1
ĐĐL1
PPF
QC1 QC
Giá vải tương quan tăng lên so với quần áo
PC2/ PF2 > PC1/ PF1 - PF1/ PC1 < - PF2/ PC2
QF
ĐĐL1
QF2
E2
ĐĐL2
QC1 QC2 QC
PC2 / PF2
PC1 / PF1
Q Q
C1/ QF1 C2/ QF2
❖ Giá cả tương quan và đường cầu
QF
Đường bàng quang
D
QF3
QF2
E2
ĐĐL2
QC3 QC2 QC
❑ Phân tích cơ sở trao đổi giữa 2 QG
theo mô hình mậu dịch chuẩn
QF
Đường bàng QF’
quang
D
QF3 E’
IM
QF’2
EX
QF2
E2 D’
QF’3 ĐĐL2’
ĐĐL2
QC3EXQC2 QC
IM
QC’
QC’2 QC’3
- QG sẽ XK sp dư thừa so với sự lựa chọn (mức
hấp thụ) của NTD, còn lại sẽ XK;
- tương tự sẽ nhập khẩu sp mà trong nước không
sản xuất do nguồn lực sản xuất chạy theo giá cả
tương quan ngày càng tăng cao của sp khác.
3. Lý thuyết về chu kỳ sống quốc tế của
sản phẩm
- Lý thuyết vòng đời sản phẩm của Vernon, thập
niên 60: MNCs Mỹ - Nhật, Đài Loan, TQ
Gr
Bão
hòa
Suy
thoái
Tăng
trưởng
Phát
triển
t
Sơ đồ vòng đời quốc tế của sp
❖ Các giai đoạn phát triển sản phẩm
lợi nhuận tăng dần theo quy mô khi chi phí bình
quân dài hạn giảm theo đà sản lượng tăng lên.
Lao động
Sản lượng Số lao động
trung bình
5 10 2
10 15 1.5
15 20 1.333333333
20 25 1.25
25 30 1.2
30 35 1.166666667
PHÂN LOẠI
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên trong: lợi thế
có được phụ thuộc vào quy mô của riêng một
công ty, nhưng không nhất thiết phải phụ thuộc
vào quy mô của ngành.
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên ngoài có được
khi phụ thuộc vào quy mô ngành, chứ không
phải phụ thuộc vào quy mô của riêng công ty
nào đó.
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên trong và
thương mại, sản xuất quốc tế
xem xét các công ty ở 2 đặc trưng:
thứ 1, các công ty sản xuất các hàng hóa dị
biệt,
thứ 2, các biện pháp để tạo ra lợi nhuận khác
nhau ở các công ty.
cung sx của công ty = cầu của thị trường, mở
rộng quy mô sản xuất để giảm chi phí, gia tăng
lợi nhuận.
gia tăng lợi nhuận nhờ dị biệt hóa sẽ tìm thị
trường mới cho sản phẩm = thị trường nước
ngoài.
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên
ngoài và thương mại quốc tế
5. Lợi thế cạnh tranh
của M.Porter
- Michael Eugene
Porter (23 tháng 5
năm 1947),
- Giáo sư của Đại
học Harvard
Mô hình các lực lượng cạnh tranh
• Thành phần thứ 1 – Factor endowments – Những
điều kiện về nhân tố sản xuất.
• Thành phần thứ 2 – Demand conditions - Những
điều kiện về nhu cầu.
• Thành phần thứ 3 - Related and Supporting
Industries – Những ngành phụ trợ và liên quan.
• Thành phần thứ 4 - Firm Strategy, Structure, and
Rivalry – Những đặc trưng về cạnh tranh, cấu
trúc, chiến lược công ty địa phương.
Tóm lại : Mô hình Porter tiên đoán rằng các quốc
gia sản xuất, xuất khẩu những hàng hóa có ưu
thế theo các lực lượng cạnh tranh.
- Các công ty tìm kiếm thêm ở thị trường nước
ngoài để giúp gia tăng lợi thế cho lực lượng cạnh
tranh.
6. Lý thuyết chiết trung (Eclectic) – OLI
Model
Tổng hợp 3 lý thuyết tổ chức công nghiệp, quốc tế hóa,
lựa chọn địa điểm
Cơ sở thực hiện FDI:
phải có lợi thế cạnh tranh hơn công ty khác, được gia
tăng từ việc sở hữu những tài sản vô hình
có nhiều lợi ích cho công ty để sử dụng những lợi thế
hơn là việc bán hay cho thuê
có nhiều lợi nhuận hơn để sử dụng những lợi thế đó
trong việc kết hợp với một số yếu tố đầu vào tối thiểu
được lựa chọn địa điểm ở nước ngoài
Các công ty có thể chọn 1 trong 3 phương
thức thâm nhập sau đây:
➢ Cấp phép
➢ Xuất khẩu.
➢ FDI
7. Ứng dụng Lý thuyết TMQT
“xác định các mục đích và mục tiêu lâu dài của một doanh
nghiệp/tổ chức và việc áp dụng các chuỗi hành động và phân
bổ nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu đề ra”
(Chandler, 1962”
“tập hợp của chuỗi các họat động được thiết kế nhằm tạo ra
lợi thế cạnh tranh bền vững”
(McKinsey,1978)
“Chiến lược không chỉ là một kế họach, cũng không chỉ là
một ý tưởng, chiến lược là triết lý sống của một công ty”
(Montgomery, 2012)
1-132
CÁC HƯỚNG TIẾP CẬN CHIẾN LƯỢC
1-133
Chiến lược kinh doanh quốc tế:
một bộ phận trong chiến lược kinh doanh và
phát triển của công ty,
bao gồm các mục tiêu dài hạn thông qua các
hoạt động kinh doanh quốc tế,
các chính sách và các giải pháp lớn
Xác định sứ mệnh và mục tiêu
của công ty
Môi trường
nội bộ
Xác định khả năng vượt trội
Môi trường
bên ngoài Hình thành các chiến lược
4.3. Các loại chiến lược kinh doanh quốc tế
1-138
4.3.1. Chiến lược quốc tế
(International strategy)
đối mặt thấp với áp lực chi phí và đáp ứng yêu cầu địa
phương
tạo ra giá trị bằng cách XUẤT KHẨU sản phẩm được sản
xuất tại thị trường nội địa
bán các sản phẩm phục vụ nhu cầu đồng nhất, không chịu áp
lực của đối thủ cạnh tranh ý nghĩa nào.
trụ sở siết chặt chiến lược marketing và chiến lược sản phẩm.
VD: các công ty theo đuổi chiến lược này như Microsoft,
Xerox, P&G…
4.3.2. CHIẾN LƯỢC ĐA NỘI ĐỊA
(MULTIDOMESTIC STRATEGY/
LOCALIZATION STRATEGY)
phục vụ theo yêu cầu của khách hàng cho cả
sản phẩm
có nhiều sức ép về sự đáp ứng nội địa
ít sức ép về việc cắt giảm chi phí
4.3.3. Chiến lược toàn cầu/tiêu chuẩn hóa
toàn cầu
gia tăng lợi nhuận và tốc độ tăng trương lợi nhuận bằng
việc cắt giảm chi phí
hạ thấp chi phí nhờ quy mô toàn cầu
hoạt động Sản xuất, marketing và các hoạt động R&D tập
trung vào ở một số địa điểm thuận lợi
áp lực cao về sự cắt giảm chi phí và đáp địa phương thấp
nhất.
4.3.4. Chiến lược xuyên quốc gia
(Transnational strategy)
phải đối mặt với áp lực lớn về việc cắt giảm chi phí và các
yêu cầu địa phương cao
sự cạnh tranh cốt lõi không phải tập trung vào nước chủ nhà,
mà có thể phát triển trong một vài tổ chức toàn cầu của công
ty
VD: Catepillar
CHIẾN THUẬN LỢI BẤT LỢI
LƯỢC
Toàn cầu - Khai thác lợi ích kinh tế của - Hạn chế về khả năng đáp ứng yêu
đường cong kinh nghiệm. cầu địa phương.
- Khai thác tính kinh tế của địa
điểm.
Quốc tế - Đưa những khả năng đặc biệt ra - Hạn chế về khả năng đáp ứng yêu
thị trường nước ngoài. cầu địa phương.
- Không tính kinh tế của địa điểm.
- Ko đường cong kinh nghiệm.
Đa nội địa - Cung cấp các sản phẩm và chiến - Ko tính kinh tế của địa điểm.
lược marketing phù hợp với các - Ko đường cong kinh nghiệm.
yêu cầu địa phương - Ko khả năng đặc biệt ra thị trường
quốc tế.
Xuyên quốc gia - Lợi ích kinh tế của đường cong - Khó khăn trong việc thực hiện do
kinh nghiệm, tính kinh tế của địa các vấn đề về tổ chức.
điểm.
- Sản phẩm và chiến lược
marketing phù hợp với các yêu
cầu địa phương.
4.4. Các cấp chiến lược của công ty.
cố gắng không phải thực hiện chiến lược tăng trưởng hay
chiến lược cắt giảm
không quan tâm đến mở rộng hoạt động tiêu thụ, tăng lợi
nhuận, tăng thị phần hay mở rộng các cơ sở bán hàng, ưu
tiên duy trì vị trí hiện tại.
Ổn định là một chiến lược không mấy phổ biến ở các công
ty
4.4.1.4. Chiến lược kết hợp
phối hợp các chiến lược tăng trưởng, cắt giảm và ổn định ở
tất cả các đơn vị kinh doanh của công ty
4.4.2. Chiến lược cấp cơ sở
chiến lược tập trung vào các hoạt động cụ thể để biến đổi
đầu vào thành đầu ra
4.5. Các nhân tố chủ yếu tác động đến
chiến lược kinh doanh quốc tế của công ty
Sức ép
giảm chi
phí
Các lựa
chọn về
Chiến Nhu cầu
địa
sản xuất lược phương
Các quyết
định về
marketing
BÀI ĐỌC TÌNH HUỐNG
1-154
TÓM TẮT NỘI DUNG
1-155
5.1. Thâm nhập thị trường quốc tế
Khái niệm:
tiến trình DN lựa chọn mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
1-156
Lý do cơ bản khiến doanh nghiệp
phải thâm nhập thị trường quốc tế:
Các nhân tố thúc đẩy và định hướng thâm nhập thị
trường quốc tế.
Sự chủ động hay thụ động trong kinh doanh
Cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận tiềm năng
Liên tục học hỏi kinh nghiệm
Các giai đoạn trong quá trình thâm nhập thị trường quốc
tế.
1-157
Các doanh nghiệp đưa ra quyết định:
Thâm nhập thị trường nào?
Thâm nhập khi nào?
Thâm nhập với quy mô như thế nào?
Lựa chọn phương thức thâm nhập nào ?
1-158
5.2. Các phương thức thâm nhập thị trường
quốc tế
5.2.1. Xuất khẩu
5.2.1.1. Khái niệm:
bán hàng hóa/dịch vụ qua biên giới của một quốc gia.
cách đơn giản để thâm nhập thị trường quốc tế
thông thường các công ty bắt đầu như các nhà xuất
khẩu bị động, làm theo các đơn đặt hàng ở nước ngoài
5.2.1.2. Các chiến lược xuất khẩu năng động
1-163
B. Xuất khẩu trực tiếp
đảm nhận các nhiệm vụ của các trung gian, các ETCs
và EMCs
các nhà xuất khẩu thực hiện tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng nước ngoài.
thường bắt đầu bằng cách sử dụng các đại diện bán
hàng địa phương, phân phối hoặc nhà bán lẻ.
mong muốn bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối
cùng và có thể thành lập văn phòng chi nhánh của
riêng mình ở nước ngoài.
1-164
Đại diện bán hàng địa phương:
làm việc trong các thị trường mục tiêu nước ngoài,
sử dụng tài liệu quảng cáo và mẫu sp
thường không được làm việc xuất khẩu trực tiếp,
có mối quan hệ hợp đồng với nhà xuất khẩu
nhiều hợp đồng xác định hoa hồng đại diện bán hàng,
địa phận bán hàng, độ dài của hợp đồng, và các chi tiết
khác.
có thể làm việc cho một số nhà xuất khẩu cùng một
lúc
1-165
QUY TRÌNH TỔ CHỨC KDXK
1-166
QUY TRÌNH TỔ CHỨC KDNK
1-167
5.2.2. Cấp phép & nhượng quyền thương mại
1-169
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN
McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2011 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
Khi nào nên chọn chiến lược Licensing:
1-172
Ví dụ, một công ty Nước giải khát xuất khẩu bia có
thể phải đối mặt với quy định đóng chai phức tạp và ghi
nhãn cũng như thuế nhập khẩu cao. Điều này có thể làm
cho xuất khẩu không mang lại lợi nhuận. Tuy nhiên, nếu
nhà sản xuất bia cấp giấy phép quá trình sản xuất bia
cho một-nhà sản xuất bia địa phương có thể tránh được
những quy định trên và người cấp phép vẫn có thể có số
tiền từ tiền bản quyền
1-173
- Nội lực của Công ty
thiếu khả năng tài chính, kỹ thuật, nguồn lực quản lý để
xuất khẩu hay đầu tư trực tiếp.
1-174
b. Nhượng quyền thương mại quốc tế
một thỏa thuận cấp phép toàn diện giữa một bên
nhượng quyền (cấp phép) và một bên nhận quyền (nhận
cấp phép)
Bên nhượng quyền quốc tế cấp phép cho các bên nhận
quyền sử dụng mô hình kinh doanh toàn bộ.
bao gồm: nhãn hiệu hàng hoá, cơ cấu tổ chức kinh
doanh, công nghệ, bí quyết và đào tạo
Bên nhượng quyền chẳng hạn như McDonald, thậm
chí có thể cung cấp những cửa hàng thuộc sở hữu của
chính họ.
1-175
Các loại nhượng quyền thương mại
1-176
Phân cấp thực hiện đăng ký NQTM
1-177
Khi nào chọn nhượng quyền thương mại
1-178
Những hoạt động có hệ thống và quy trình phải được
phát triển và dễ dàng đào tạo vượt qua rào cản văn hóa.
Có dự đoán được lợi nhuận cao tiềm năng cho các bên
Nhượng quyền thương mại phải có giá cả phải chăng ở
các nước đang hoạt động
1-179
5.1.3 Liên minh chiến lược quốc tế
1-180
5.1.3.2. Phân loại
1-181
ICA không yêu cầu các công ty tham gia thiết lập một
công ty riêng biệt.
Các đối tác tham gia thường ký hợp đồng đồng ý hợp
tác trong một số liên doanh.
1-182
Chuỗi giá trị - value chain:
1-183
Khi nào lựa chọn liên minh chiến lược:
1-184
❖ Quy định và yêu cầu Chính quyền địa phương
❖ Chia sẻ rủi ro giữa các đối tác
❖ Chia sẻ Công nghệ: Sony Ericsson đã lập phòng R&D
tại Thụy Điển, Nhật Bản, Trung Quốc, Hoa Kỳ, và
Vương quốc Anh.
❖ Lợi thế kinh tế nhờ quy mô
Nói tóm lại, sự thành công của liên minh chiến lược dựa
trên: đối tác như thế nào?, cấu trúc của liên minh, phương
thức hoạt động/quản lý?
1-185
5.1.4 Đầu tư trực tiếp nước ngoài
nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn và các tài sản hợp
pháp khác vào một quốc gia để tiến hành hoạt
động đầu tư + kiểm soát hoạt động.
186
Các hình thức FDI
- Có nhiều cách phân chia: theo nhận thức nước đầu tư (Home
country) hoặc theo nhận thức nước tiếp nhận vốn (Host
country)
- Phân loại theo hình thức tổ chức dự án đầu tư:
➢Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (100%
Foreign Capital Enterprise)
➢ Hình thức liên doanh đầu tư (Joint – Venture Enterprise)
➢Hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
➢Hình thức đầu tư hợp đồng BOT, BTO hay BT
➢ Đầu tư phát triển kinh doanh: Mở rộng quy mô, nâng cao
công suất, năng lực kinh doanh.
➢Hình thức đầu tư thông qua mua cổ phần hoặc góp vốn để
tham gia quản lý hoạt động đầu tư, sáp nhập và mua lại
doanh nghiệp 1-187
5.1.5. Hợp đồng hợp tác kinh doanh
ký kết giữa các đối tác nhằm hợp tác kinh doanh
phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà
không thành lập pháp nhân.
BCC khác liên minh chiến lược không dựa trên
cổ phần ở chỗ: nó không phải là hợp đồng dựa
trên chuỗi giá trị hay mang tính chiến lược.
1-188
5.1.6 Chìa khóa trao tay – Turnkey project
1-190
5.2. Lựa chọn phương thức kinh doanh quốc tế
1-191