You are on page 1of 19

BÀI 4

BỘ MÁY THỰC THI LCT, TỐ TỤNG CẠNH


TRANH VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PLCT

4.1. Bộ máy thực thi LCT


4.2. Tố tụng cạnh tranh
4.3. Xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh

5
6
4.1. Bộ máy thực thi LCT
4.1.1. Ủy ban cạnh tranh quốc gia
• Là cơ quan do Chính phủ thành lập
• Có nhiệm vụ tiến hành tố tụng cạnh tranh;
kiểm soát tập trung kinh tế; quyết định
việc miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế
cạnh tranh bị cấm; giải quyết khiếu nại
quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
4.1.1. ỦY BAN CẠNH TRANH QUỐC GIA

Cơ cấu tổ chức

Vị trí

Thẩm quyền

5
8
4.1.2. CƠ QUAN ĐIỀU TRA VỤ VIỆC
CẠNH TRANH

Cơ cấu tổ chức

Vị trí

Thẩm quyền

5
9
4.2. TỐ TỤNG CẠNH TRANH
4.2.1. Khái niệm:
 Tố tụng cạnh tranh là hoạt động của cơ quan, tổ chức,
cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc
cạnh tranh theo quy định của Luật.
 Tố tụng cạnh tranh được quy định tại Luật Cạnh tranh

• Trình tự, thủ tục khác so với tố tụng hình sự và tố tụng dân
sự, nhằm giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh
 Đưa ra quyết định áp dụng các biện pháp xử lý có tính
hành chính
 Không giải quyết bồi thường thiệt hại
6
0
4.2.2.CHỦ THỂ CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH
Cơ quan tiến hành Người tiến hành tố Người tham gia tố
tố tụng cạnh tranh tụng cạnh tranh tụng cạnh tranh

Ủy ban cạnh tranh Bên khiếu nại, bên


Chủ tịch Ủy ban Cạnh bị khiếu nại;
quốc gia tranh Quốc gia;
Hội đồng xử lý vụ Bên bị điều tra;
việc hạn chế cạnh Chủ tịch Hội đồng xử lý
tranh vụ việc hạn chế cạnh Luật sư;
tranh;
Hội đồng giải quyết Người làm chứng;
khiếu nại quyết định Thành viên Hội đồng xử lý
xử lý vụ việc cạnh vụ việc hạn chế cạnh tranh; Người giám định;
tranh
Thành viên Hội đồng giải Người phiên dịch;
Cơ quan điều tra vụ quyết khiếu nại quyết định
việc cạnh tranh xử lý vụ việc cạnh tranh; Người có quyền
Thủ trưởng Cơ quan điều lợi, nghĩa vụ liên
tra vụ việc cạnh tranh quan
Điều tra viên vụ việc cạnh
tranh;
Thư ký phiên điều
trần.
4.2.3. Các nguyên tắc chung trong tố
tụng cạnh tranh
 Tố tụng cạnh tranh là tổng hợp các quy phạm pháp luật
điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động
điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh.
 Tố tụng cạnh tranh có sự kết hợp giữa tố tụng dân sự và
tố tụng hành chính.
 Tố tụng canh tranh căn cứ vào 8 nguyên tắc.

62
4.2.3. Các nguyên tắc chung trong tố tụng cạnh tranh
- Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ
nghĩa trong tố tụng cạnh tranh
- Nguyên tắc tôn trọng quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân liên quan và bảo
đảm bí mật kinh doanh của doanh nghiệp
- Nguyên tắc bảo đảm quyền được luật sư bảo
vệ
- Nguyên tắc bảo đảm sự vô tư của những
người tiến hành hoặc người tham gia tố tụng

63
4.2.3. Các nguyên tắc chung trong tố tụng cạnh tranh
- Nguyên tắc thành viên Hội đồng xử lý độc lập
và chỉ tuân theo pháp luật
- Nguyên tắc Hội đồng xử lý tập thể
- Nguyên tắc xử lý công khai
- Nguyên tắc bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo,
khởi kiện trong tố tụng cạnh tranh

64
4.2.4. THỦ TỤC TỐ TỤNG CẠNH TRANH

Điều tra vụ việc


cạnh tranh Xử lý vi
phạm Luật
cạnh tranh.

Giải quyết vụ việc cạnh Khiếu nại


tranh quyết định giải
quyết vụ việc
6
cạnh tranh;
5
4.3. Xử lý vi phạm PL CT
4.3.1. THẨM QUYỀN XỬ LÝ VI PHẠM
Chủ thể có thẩm quyền:
• Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
• Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
• Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
• Cơ quan khác :
 Đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên
quan đến quyền sở hữu trí tuệ.
 Quyền áp dụng các hình thức xử phạt theo quy định
của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
4.3. Xử lý vi phạm PL CT
4.3.1. THẨM QUYỀN XỬ LÝ VI PHẠM (tiếp
theo)

• Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia


• Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia

Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh

6
7
4.3.2. HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM

Hình thức xử phạt vi Các biện pháp khắc


phạm phục hậu quả

6
8
4.3.2. HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM (tiếp theo)
1 2 3

Các hình thức xử lý


Nguồn luật: Tính chất:
vi phạm:

Luật cạnh tranh 2018 Các hình thức xử phạt Xử phạt hành chính

Nghị định
71/2014/NĐ-CP về Các biện pháp khắc Không mang ý nghĩa
xử lý vi phạm pháp phục hậu quả giải quyết tranh chấp
luật trong lĩnh vực giữa các bên trong
cạnh tranh. quan hệ dân sự hoặc
quan hệ kinh tế.

Luật xử lý vi phạm
6 hành chính 2012
9
4.3.2. HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM (tiếp theo)

Căn cứ xác định:


1 2 3 4 5 6
Mức Khả Khoản
độ gây Mức năng Thời
lợi
hạn độ gây hạn gian Tình tiết tăng
nhuận
chế thiệt chế thực năng, giảm nhẹ
cạnh hại cạnh thu
hiện
tranh tranh được

Theo
Theo quy định
của pháp
quy định
của pháp luật xử
lý vi
luật cạnh
tranh phạm
hành
7 chính
0
4.3.2. HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM (tiếp theo)

Hình thức xử phạt chính: Hình thức xử phạt bổ sung:

• Cảnh cáo • Thu hồi giấy chứng


nhận đăng ký kinh
• Phạt tiền doanh.
• Tước quyền sử dụng
giấy phép, chứng
chỉ hành nghề.
• Tịch thu tang vật,
phương tiện sử
dụng.

7
1
4.3.2. HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM (tiếp theo)

Phạt tiền với mức phạt như sau:

Đối với hành vi hạn chế cạnh tranh:


≤ 10% tổng doanh thu của tổ chức, cá nhân vi phạm
trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi.

Đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh, các


hành vi vi phạm khác:
- 100.000.000 đồng với cá nhân
- 200.000.000 đồng với tổ chức
7
2
4.3.2. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
1) Buộc cơ cấu lại doanh nghiệp lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường;
2) Buộc chia, tách doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp nhất; buộc bán lại phần
doanh nghiệp đã mua;
3) Buộc cải chính công khai;
4) Buộc loại bỏ những điều khoản vi phạm pháp luật ra khỏi hợp đồng hoặc
giao dịch kinh doanh;
5) Buộc sử dụng hoặc bán lại các sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng
công nghiệp đã mua nhưng không sử dụng;
6) Buộc loại bỏ những biện pháp ngăn cản, kìm hãm doanh nghiệp khác
tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh;
7) Buộc khôi phục các điều kiện phát triển kỹ thuật, công nghệ mà doanh
nghiệp đã cản trở;
8) Buộc loại bỏ các điều kiện bất lợi đã áp đặt cho khách hàng;
9) Buộc khôi phục lại các điều khoản hợp đồng đã thay đổi mà không có lý
do chính đáng;
10) Buộc khôi phục lại hợp đồng đã hủy bỏ mà không có lý do chính đáng

7
3
4.3.3. QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VỤ VIỆC CẠNH TRANH

Nội dung quyết định

Hiệu lực của quyết định

Giải quyết khiếu nại quyết định xử lý


vụ việc cạnh tranh chưa có hiệu lực
pháp luật

7
4

You might also like