You are on page 1of 113

ĐỀ 1

Câu hỏi 1: Một trong các căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với việc mua
sắm hàng năm các thiết bị văn phòng, văn phòng phấm dùng nguồn vốn chi thường
xuyên là:
a. Quyết định phê duyệt dự án
b. Nguồn vốn cho dự án được duyệt
c. Quyết định mua sắm được phê duyệt
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 2: Trường hợp hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu giữ trong khoảng thời
gian bao lâu, kể từ khi ban hành quyết định hủy thầu
a. 3 tháng
b. 6 tháng
c. 12 tháng
d. 24 tháng
Câu hỏi 3: Trường hợp nào sau đây không có đủ tư cách hợp lệ tham dự thầu?
a. Doanh nghiệp có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của
nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp
b. Chi nhánh hạch toán độc lập về nghiệp vụ tài chính kế toán và thuế
c. Hộ kinh doanh cá thể
d. Trường hợp (b) và (c)
Câu hỏi 4: Đối với nhà thầu là tổ chức, nội dung nào sau đây không phải là tiêu chí
đánh giá về tư cách hợp lệ của nhà thầu?
a. Có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu
b. Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
c. Hạch toán tài chính độc lập
d. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu
Câu hỏi 5: Việc đánh giá nhà thầu đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu thuộc
nội dung đánh giá về
a. Kỹ thuật
b. Tài chính
c. Tư cách hợp lệ
d. Năng lực, kinh nghiệm
Câu hỏi 6: Nhà thầu đã thực hiện công tác lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật cho dự án đầu
tư xây dựng công trình được phép tham dự thầu gói thầu:
a. Lập hồ sơ mời thầu cho các gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa thuộc dự án
b. Cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát thi công công trình của dự án
c. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa
thuộc dự án
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 7: Nhà thầu phải độc lập với nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói
thầu khi áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu nào?
a. Đấu thầu rộng rãi
b. Đấu thầu hạn chế
c. Chào hàng cạnh tranh
d. Chỉ định thầu
Câu hỏi 8: Nhà thầu A và nhà thầu B (nhà thầu B nắm 35% cổ phần của nhà thầu có
được cùng tham dự thầu trong một gói thầu không?
a. Có
b. Không
c. Chưa đủ thông tin để xác định
d. Tùy bên mời thầu xem xét, quyết định
Câu hỏi 9: Việc nhà thầu tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát cho công trình
mà mình đã lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật có bị coi là vi phạm quy định về bảo đảm
cạnh tranh trong đấu thầu hay không?
a. Có
b. Không
c. Xin ý kiến người có thẩm quyền để xử lý tình huống trong đấu thầu
d. Chủ đầu tư tự tổ chức điều chỉnh và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh của mình
Câu hỏi 10: Hai nhà thầu A, B cùng có vốn góp của Tổng công ty X trên 30% và
cùng tham dự đấu thầu rộng rãi gói thầu xây lắp có vi phạm quy định về bảo đảm
cạnh tranh hay không
a. Vi phạm vì nhà thầu A, B có vốn góp của Tổng công ty X trên 30%.
b. Vi phạm vì nhà thầu A, B có vốn góp của Tổng công ty X
c. Không vi phạm.
d. Tùy bên mời thầu xem xét, quyết định
Câu hỏi 11: Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 01 tỷ đồng và đủ
điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu, chủ đầu tư có được chỉ định cho nhà thầu
là doanh nghiệp cấp vừa hay không?
a. Được phép với điều kiện doanh nghiệp cấp vừa đáp ứng yêu cầu về năng lực,
kinh nghiệm, kỹ thuật, chất lượng, giá thành
b. Không được phép
c. Ý kiến khác
d. Xem xét tùy doanh nghiệp cụ thể
Câu hỏi 12: Đối với dự án đầu tư phát triển, trường hợp nào sau đây được áp dụng
hình thức chỉ định thầu?
a. Gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dưới 2 tỷ đồng, gói thầu cung
cấp dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu dưới 1 tỷ đồng
b. Gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ phi tư vấn có giá gói
thầu dưới 1 tỷ đồng
c. Gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa có giá gói thầu không quá 1 tỷ đồng, gói
thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng
d. Gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng, gói thầu cung cấp dịch vụ
phi tư vấn, mua sắm hàng hóa có giá gói thầu không quá 3 tỷ đồng
Câu hỏi 13: Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 01 tỷ đồng, nhà thầu
được đề nghị chỉ định thầu phải đáp ứng điều kiện nào sau đây:
a. Có tên trong danh sách ngắn
b. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
c. Nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu
cầu của gói thầu
d. Trường hợp (b) và (c)
Câu hỏi 14: Phương án nào sau đây là đúng?
a. Không bắt buộc thẩm định kết quả chi định thầu rút gọn trước khi phê duyệt
b. Tất cả kết quả lựa chọn nhà thầu đều phải được thầm định trước khi phê duyệt
c. Không bắt buộc thẩm định kết quả chỉ định thầu theo quy trình thông thường
trước khi phê duyệt
d. Phương án (b) và (c)
Câu hỏi 15: Hãy chọn phương án trả lời đúng:
a. Không bắt buộc đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu khi chỉ định thầu
b. Chỉ bắt buộc đăng tải kết quả chỉ định thầu khi chỉ định thầu theo quy trình thông
thường
c. Bắt buộc phải đăng tải thông tin về kết quả chỉ định thầu
d. Phương án (a) và (b)
Câu hỏi 16: Đối với gói thầu áp dụng quy trình chỉ định thầu thông thường thì phần
phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được ghi như thế
nào?
a. Bỏ trống
b. Một giai đoạn một túi hồ sơ
c. Một giai đoạn hai túi hồ sơ
d. Phương án (a) và (c)
Câu hỏi 17: Đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu thì có được nêu nhãn
hiệu, xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ yêu cầu hay không?
a. Không
b. Được phép nêu
c. Phương án khác
d. Tùy bên phong cách bên mời thầu
Câu hỏi 18: Đối với gói thầu xây lắp tổ chức đấu thầu rộng rãi trong nước, nhà thầu
A được coi là đối tượng ưu đãi khi đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
a. Có số lao động nữ được ký hợp đồng tối thiểu 3 tháng chiếm tỷ lệ 20%
b. Có số lao động là người khuyết tật được ký hợp đồng tối thiểu 6 tháng chiếm tỷ
lệ 20%
c. Có số lao động là thương binh được ký hợp đồng tối thiểu 1 tháng chiếm tỷ
lệ 25%
d. Có số lao động nữ được ký hợp đồng tối thiểu 6 tháng chiếm tỷ lệ tối thiểu 20%
Câu hỏi 19: Nhà thầu A có 25% số lao động là nữ giới, nhà thầu B có 30% số lao
động là thương binh cùng tham dự thầu gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn. Nhà
thầu nào được hưởng ưu đãi?
a. Nhà thầu B được hưởng ưu đãi
b. Báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định
c. Cả hai nhà thầu cùng được hưởng ưu đãi
d. Bên mời thầu tự quyết
Câu hỏi 20: Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, trường hợp áp dụng phương
pháp giá thấp nhất, nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng
thêm vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
của nhà thầu đó một khoản tiền bằng bao nhiêu khi so sánh, xếp hạng?
a. 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) của nhà thầu đó
b. 7.5% giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó
c. 7,5% giá dự thầu của nhà thầu đó
d. Phương án (a) và (b)
Câu hỏi 21: Trường hợp do lỗi chuyển phát của bưu điện, hồ sơ dự thầu được gửi
đến sau thời điểm đóng thầu thì xử lý như thế nào?
a. Hồ sơ dự thầu không hợp lệ và bị loại, bên mời thầu gửi lại cho nhà thầu
theo nguyên trạng
b. Bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư để xừ lý tình huống theo hướng chấp thuận hồ
sơ dự thầu vì lỗi là do bưu điện
c. Do lỗi là khách quan nên bên mời thầu chấp thuận hồ sơ dự thầu và không cần
báo cáo chủ đầu tư
d. Bên mời thầu xem xét quyết định
Câu hỏi 22: Tại lễ mở thầu, nhà thầu đề nghị bổ sung thư giảm giá do bị thất lạc
trong quá trình nộp hồ sơ dự thầu theo đường bưu điện, bên mời thầu xử lý như thế
nào?
a. Bên mời thầu chấp nhận do đây là lỗi vận chuyển của bưu điện, không phải lỗi
của nhà thầu, việc giảm giá mang lại hiệu quả kinh tế cho gói thầu
b. Bên mời thầu không chấp nhận vì thư giảm giá của nhà thầu nộp sau thời
điểm đóng thầu
c. Bên mời thầu chấp nhận do đây là lỗi vận chuyển theo đường bưu điện, không
phải lồi của nhà thầu, việc giảm giá mang lại hiệu quả kinh tế cho gói thầu. Tuy
nhiên, trong trường hợp này bên mời thầu cần xin ý kiến của chủ đầu tư
d. Bên mời thầu xem xét quyết định
Câu hỏi 23: Sau lễ mở thầu, nhà thầu được phép làm gì trong các trường hợp dưới
đây?
a. Nhà thầu được thay đổi hồ sơ dự thầu đã nộp bằng hồ sơ dự thầu khác nếu chủ
đầu tư đồng ý
b. Nhà thầu có thể bổ sung bất kỳ tài liệu gì
c. Nhà thầu được bổ sung thư giảm giá nếu bên mời thầu chấp thuậ
d. Nhà thầu bổ sung tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời
thầu
Câu số 24: Giá trị của bảo đảm dự thầu đối với gói thầu xây lắp quy mô nhỏ là bao
nhiêu % giá gói thầu
a. 1%-2%
b. 1%-3%
c. 1%-1,5%
c. 1%-2,5%
Câu số 25: Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc trường hợp sau
a. Thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu dài hơn so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu
b. Thư bảo lãnh dự thầu không ghi tên của đơn vị thụ hưởng
c. Thư bảo lãnh dự thầu có chữ ký của cấp phó theo ủy quyền của người đại diện
theo pháp luật của ngân hàng
d. Thư bảo lãnh dự thầu ghi tên Bên mời thầu là đơn vị thụ hưởng

ĐỀ 2
Câu hỏi 1: Nhà thầu liên danh A và B thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ tương ứng
với tỷ lệ % khối lượng công việc đảm nhận trong liên danh. Trong quá trình đánh
giá hồ sơ dự thầu, thành viên liên danh B vi phạm quy định của pháp luật về đấu
thầu dẫn đến bị tịch thu bảo đảm dự thầu. Hỏi trong trường hợp này bên mời thầu
xử lý như thế nào?
a. Chỉ tịch thu bảo đảm dự thầu của nhà thầu B
b. Tịch thu bảo đảm dự thầu của cả 2 thành viên
c. Tịch thu bảo lãnh dự thầu của nhà thầu B
d. Tịch thu của cả 2 sau đó trả lại cho nhà thầu A
Câu hỏi 2: Không yêu cầu về biện pháp bảo đảm dự thầu đối với:
a. Chào hàng cạnh tranh theo quy trình thông thường
b. Chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn
c. Chỉ định thầu trong trường hợp cần khắc phục ngay hậu quả gây ra do bất khả
kháng
d. Đáp án b và c đều đúng
Câu hỏi 3: Bên mời thầu có văn bản đề nghị nhà thầu gia hạn hiệu lực hồ sơ dự thầu
nhưng nhà thầu không đồng ý. Trong trường hợp này:
a. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả cho nhà thầu
b. Bảo đảm dự thầu được hoàn trả cho nhà thầu
c. Bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét việc hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà
thầu
d. Nếu giá trị bảo đảm dự thầu lớn Bên mời thầu có thể giữ lại
Câu hỏi 4: Báo đảm dự thầu được thực hiện bằng các biện pháp:
a. Đặt cọc
b. Thư bảo lãnh của ngân hàng
c. Ký quỹ
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 5: Hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ bị đánh giá là không hợp lệ trong trường
hợp nào sau đây?
a. Không có bản gốc đơn dự thầu
b. Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu cao hơn dự toán gói thầu được duyệt
c. Thiếu toàn bộ các bản chụp hồ sơ dự thầu
d. Tất cả các đáp án trên
Câu hỏi 6: Khi tham dự thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, hồ sơ dự thầu của nhà
thầu được đánh giá là không hợp lệ trong trường hợp nào sau đây?
a. Trong hồ sơ đề xuất kỹ thuật không có tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm
của nhà thầu
b. Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất kỹ thuật không được đại diện hợp pháp
của nhà thầu ký tên, đóng dấu
c. Nhà thầu đóng chung phần đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính trong 1 túi
hồ sơ mà không niêm phong riêng biệt theo quv định trong hồ sơ mời thầu
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 7: Khi tham dự thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật của nhà thầu được đánh giá là không hợp lệ trong trường hợp nào sau đây?
a. Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất kỹ thuật không được đại diện hợp pháp
của nhà thầu ký tên, đóng dấu
b. Nhà thầu không nộp bảo đảm dự thầu
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Đơn dự thầu được ủy quyền cho người đại diện hợp pháp ký tên
Câu hỏi 8: Khi đánh giá hồ sơ dự thầu, nếu nhà thầu đã có tên trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia nhưng nhà thầu này chưa nộp phí duy trì hệ thống thì hồ sơ dự
thầu được xem xét như thế nào?
a. Được đánh giá hợp lệ
b. Bị đánh giá không hợp lệ
c. Xử lý tình huống trong đấu thầu trên cơ sở số lượng nhà thầu tham dự thầu
d. Gọi điện cho tổng đài muasamcong yêu cầu hỗ trợ
Câu hỏi 9: Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, một thành viên trong liên danh
có đơn đề nghị rút hồ sơ dự thầu gửi bên mời thầu. Bên mời thầu xử lý hồ sơ dự thầu
nhà thầu liên danh này như thế nào?
a. Bên mời thầu không tiếp tục xem xét, đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà thầu liên
danh này
b. Bên mời thầu căn cứ xem thành viên này có phải thành viên đứng đầu liên
danh hay không để xem xét
c. Cho phép các thành viên còn lại thay thế thành viên rút hồ sơ dự thầu
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 10: Giá dự thầu nêu trong đơn dự thầu của nhà thầu A là 1.800.000.000
đồng, nhà thầu A có thư giảm giá 10%. Tuy nhiên trong quá trình đánh giá về tài
chính, giá trị sai lệch thiếu của hồ sơ dự thầu là 100 triệu đồng. Trong trường hợp
này, tỷ lệ phần trăm về sai lệch thiếu được xác định trên mức giá nào?
a. 1.800.000.000 đồng
b. 1.700.000.000 đồng
c. 1.620.000.000 đồng
d. Giữ nguyên không tính sai lệch thiếu
Câu hỏi 11: Khi tham dự thầu gói thầu xây lắp, trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu
không đề cập đến thuế, phí, lệ phí trong giá dự thầu. Tố chuyên gia, bên mời thầu
xử lý trường hợp này như thế nào?
a. Tiến hành hiệu chỉnh theo quy định
b. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được tiếp tục xem xét, đánh giá và giá dự thầu
của nhà thầu được hiểu là đã bao gồm đầy đủ thuế, phí, lệ phí
c. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu không được tiếp tục xem xét, đánh giá
d. Đáp án a và b
Câu hỏi 12: Chủ đầu tư X tổ chức đấu thầu rộng rãi gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
có giá gói thầu 700 triệu đồng theo phương pháp giá cố định. Sau khi đánh giá, nhà
thầu A có điểm kỹ thuật 80/100 điểm; có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch
là 650 triệu đồng. Nhà thầu B có điểm kỹ thuật 85/100 điểm, có giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch là 700 triệu đồng. Nhà thầu c có điểm kỹ thuật 95/100 điểm,
có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch là 720 triệu đồng (các nhà thầu không
có thư giảm giá). Hỏi nhà thầu nào được xếp thứ nhất?
a. Nhà thầu C
b. Nhà thầu B
c. Nhà thầu A
d. Nhà thầu có giá thấp nhất
Câu hỏi 13: Gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi trong
nước, khi đánh giá về giá, tổ chuyên gia tách riêng phần chi phí về thuế, phí, lệ phí
mà nhà thầu đã chào trong hồ sơ dự thầu và không đưa phần chi phí này vào để so
sánh xếp hạng nhà thầu. Việc tổ chuyên gia đánh giá như thế là đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
c. Chưa đủ thông tin để xem xét
d. Theo quy định của luật thuế, phí
Câu hỏi 14: Nhà thầu đề xuất nhân sự đang làm việc toàn thời gian tại một Viện
Nghiên cứu và khi đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu nhận thấy các nhân sự này
khó có thể đảm nhiệm công việc của gói thầu theo thời gian quy định của hồ sơ mời
thầu. Khi đó:
a. Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu A làm rõ về khả năng huy động nhân sự
b. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu A bị loại
c. Chưa đủ thông tin để xem xét
d. Nhân sự tại Viện Nghiên cứu thì được ưu tiên
Câu hỏi 15: Đối với gói thầu xây lắp, nhà thầu sẽ bị loại trong trường hợp nào dưới
đây:
a. Có tổng lỗi số học vượt quá 10% giá dự thầu
b. Có tổng sai lệch thiếu và sai lệch thừa vượt quá 10% giá dự thầu
c. Có sai lệch thiếu vượt quá 10% giá dự thầu
c. Có sai lệch thiếu vượt quá 10% giá gói thầu
Câu hỏi 16: Trong hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp, nhà thầu có bắt buộc phải chào
đơn giá các hạng mục công việc không vượt quá định mức, đơn giá do Nhà nước
quy định hay không?
a. Có
b. Không
c. Tùy gói thầu
d. Lựa ý chủ đầu tư
Câu hỏi 17: Luật đấu thầu (Điều 89 khoản 6 điểm e) quy định một trong các hành vi
bị cấm trong đấu thầu là “đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do chủ đầu tư,
bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời hạn 12 tháng, kể
từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó”. Khi đó, việc cán bộ của cơ quan X (vừa
nghỉ hưu được 01 tháng) tham dự thầu gói thầu do cơ quan X là chủ đầu tư có vi
phạm quy định nêu trên hay không?
a. Không vi phạm vì theo định nghĩa tại Luật Cán bộ, công chức thì thôi việc khác
với nghỉ hưu
b. Vi phạm
c. Xin ý kiến chủ đầu tư để xử lý tình huống trong đấu thầu
d. Bên mời thầu tự quyết định
Câu hỏi 18: Đối với gói thầu tư vấn áp dụng phương pháp giá thấp nhất, nhà thầu
được xem xét, đề nghị trúng thầu khi nào?
a. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ
b. Có điểm kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hồ sơ mời thầu
c. Có giá dự thầu thấp nhất
d. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu hỏi 19: Quy định nào về giá dự thầu dưới đây là đầy đủ?
a. Bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết
b. Bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó có phí, lệ
phí (nếu có)
c. Bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó có thuế,
phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng
d. Đáp án a và c
Câu hỏi 20: Hồ sơ mời thầu yêu cầu thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu là 120
ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. Thời điểm đóng thầu là 9h00 ngày
31/7/2016, thời điểm mở thầu là 9h30 ngày 31/7/2016. Trường hợp nào dưới đây
đáp ứng yêu cầu về thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu?
a. Hồ sơ dự thầu có hiệu lực trong vòng 120 ngày kể từ 9h 15 ngày 31/7/2016
b. Hồ sơ dự thầu có hiệu lực trong vòng 150 ngày kể từ 9h30 ngày 31/7/2016
c. Hồ sơ dự thầu có hiệu lực trong vòng 120 ngày kể từ 9h00 ngày 31/7/2016
d. Đáp án a và c
Câu hỏi 21: Nhà thầu A và nhà thầu B cùng tham dự đấu thầu rộng rãi. Người đại
diện theo pháp luật của nhà thầu A và người đại diện theo pháp luật của nhà thầu B
là vợ chồng. Trong trường hợp này, việc đánh giá hồ sơ dự thầu của 2 nhà thầu nêu
trên thực hiện như thế nào?
a. Hồ sơ dự thầu của 2 nhà thầu không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu
b. Loại hồ sơ dự thầu của cả 2 nhà thầu vì vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh
trong đấu thầu
c. Báo cáo chủ đầu tư để xem xét, xử lý tình huống trong đấu thầu
d. Vợ chồng có thể tạm ly dị để đấu thầu, xong sau đó kết hôn lại
Câu hỏi 22: Khi đánh giá hồ sơ dự thầu, nếu đơn dự thầu của nhà thầu do Phó Giám
đốc công ty ký nhưng không bao gồm giấy ủy quyền theo quy định của hồ sơ mời
thầu thì xem xét, xử lý như thế nào:
a. Yêu cầu làm rõ về tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu
b. Đánh giá đơn dự thầu của nhà thầu là không hợp lệ và không xem xét tiếp hồ sơ
dự thầu của nhà thầu
c. Xem xét, xử lý tình huống trong đấu thầu linh hoạt trên cơ sở số lượng nhà thầu
tham dự thầu
d. Đáp án b và c
Câu hỏi 23: Hồ sơ mời thầu quy định hồ sơ dự thầu phải có hiệu lực 180 ngày kể từ
ngày có thời điểm đóng thầu. Việc nhà thầu chào hiệu lực hồ sơ dự thầu 182 ngày
kể từ ngày có thời điểm đóng thầu được đánh giá như thế nào?
a. Bị coi là không hợp lệ và bị loại
b. Đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu
c. Xử lý tình huống linh hoạt trên cơ sở số lượng nhà thầu tham dự thầu
d. Đáp ứng a và c
Câu số 24: Chủ đầu tư đang tổ chức đấu thầu rộng rãi gói thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn giám sát xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh X, hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu
phải có kinh nghiệm thực hiện tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình y tế trên
địa bàn tỉnh X. Hỏi quy định nêu trên có phù hợp không?
a. Không phù hợp vì làm giảm tính cạnh tranh của gói thầu
b. Phù hợp vì chủ đầu tư được quyền quyết định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
c. Tùy thuộc vào tính chất của gói thầu
d. Tùy thuộc vào quy mô của gói thầu
Câu số 25: Việc nêu xuất xứ của hàng hóa trong hồ sơ mời thầu là vi phạm hành vi
bị cấm nào?
a. Thông thầu
b. Gian lận
c. Cản trở
d. Không bảo đảm công bằng, minh bạch

ĐỀ 3
Câu hỏi 1: Đối với gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh, có được nêu
nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ yêu cầu hay không?
a. Không
b. Được phép nêu
c. Chưa đủ thông tin để xem xét
d. Tùy ý kiến của chủ đầu tư
Câu hỏi 2: Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đấu thầu rộng rãi quốc tế, số
lượng đồng tiền tối đa để nhà thầu chào thầu được quy định trong Hồ sơ mời thầu là
bao nhiêu?
a. 3 loại
b. 4 loại
c. 2 loại
d. 1 loại
Câu hỏi 3: Khi lập hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, không được vi phạm
quy định nào dưới đây?
a. Đưa ra điều kiện làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu
b. Nêu nhãn hiệu, xuất xứ của hàng hóa
c. Tạo sự cạnh tranh không bình đẳng cho các nhà thầu
d. Cả 3 đáp án trên
Câu hỏi 4: Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp quy mô
nhỏ được áp dụng phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu nào sau đây:
a. Phương pháp giá thấp nhất; phương pháp giá đánh giá
b. Phương pháp giá đánh giá; phương pháp dựa trên kỹ thuật
c. Phương pháp dựa trên kỹ thuật; phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá
d. Các phương án b và c
Câu hỏi 5: Đối tượng nào sau đây bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu khi tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp:
a. Thành viên của đơn vị mua sắm tập trung
b. Thành viên của ban quản lý dự án chuyên nghiệp
c. Thành viên của công ty tư vấn về đấu thầu
d. Tất cả các trường hợp nêu trên
Câu hỏi 6: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trong việc tổ chức lập hồ sơ mời thầu
là:
a. Tổ thẩm định
b. Tổ chuyên gia
c. Bên mời thầu
d. Người có thẩm quyền
Câu hỏi 7: Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, có phải nêu yêu cầu về bảo đảm
thực hiện hợp đồng hay không?
a. Có
b. Không
c. Vẫn phải yêu cầu về bảo đảm thực hiện hợp đồng đối với nhà thầu tư vấn, trừ
trường hợp nhà thầu tư vấn được lựa chọn thông qua chỉ định thầu
d. Tùy gói tư vấn đó về vấn đề gì
Câu hỏi 8: Phương pháp giá thấp nhất thường được áp dụng trong trường hợp nào?
a. Gói thầu quy mô nhỏ trong đó các đề xuất về kỹ thuật, tài chính, thương mại
được coi là cùng một mặt bằng khi đáp ứng các yêu cầu ghi trong hồ sơ mời
thầu
b. Gói thầu quy mô lớn
c. Gói thầu quy mô lớn, phức tạp
c. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 9: Khi lập hồ sơ mời thầu, bên mời thầu có thể quy định nội dung “tất cả
nhân sự do nhà thầu đề xuất phải làm việc cho nhà thầu từ 03 năm trở lên, đóng bảo
hiểm tại nhà thầu” hay không?
a. Có
b. Không
c. Có thể quy định nhưng phải bảo đảm không làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu
d. Nếu gói thầu quan trọng thì có thể
Câu hỏi 10: Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất được mời vào mở hồ sơ đề
xuất tài chính và đáp ứng yêu cầu. Chủ đầu tư có phải phê duyệt danh sách xếp hạng
nhà thầu không?
a. Không phải phê duyệt
b. Phải phê duyệt
c. Do chủ đầu tư quyết định
d. Do bên mời thầu quyết định
Câu hỏi 11: Theo quy định của hồ sơ mời thầu, nhà thầu phải có một số hợp đồng
tương tự đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn từ năm 2014 trở lại đây, khi đó:
a. Hợp đồng tương tự ký kết năm 2012, hoàn thành tháng 2 năm 2014 sẽ không
được xem xét
b. Chỉ xem xét các hợp đồng ký kết từ năm 2014 và cho đến thời điểm đóng thầu
đã hoàn thành
c. Tất cá các hợp đồng (không phân biệt thời gian ký kết) được hoàn thành
hoặc hoàn thành phần lớn từ năm 2014 đến trước thời điểm đóng thầu đều
được xem xét
d. Tất cả các hợp đồng đã quyết toán hết
Câu hỏi 12: Ngay sau thời điểm đóng thầu, nhà thầu phát hiện trong hồ sơ dự thầu
đã không kê khai và không đính kèm tài liệu chứng minh kinh nghiệm thực hiện hợp
đồng tương tự của mình. Trong trường hợp này:
a. Nhà thầu không được làm rõ đối với hợp đồng không kê khai trong hồ sơ dự thầu
b. Nhà thầu bị đánh giá không đáp ứng về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương
tự
c. Nhà thầu được phép gửi hồ sơ làm rõ về năng lực, kinh nghiệm đến bên mời
thầu trong thời gian quy định tại hồ sơ mời thầu
d. Nhà thầu về nhà đóng cửa tự kỷ, làm ăn thế bao giờ
Câu hỏi 13: Gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn quy mô nhỏ có phải áp dụng hợp
đồng trọn gói hay không?
a. Phải áp dụng hợp đồng trọn gói nếu gói thầu có tính chất đơn giản
b. Phải áp dụng hợp đồng trọn gói trong mọi trường hợp
c. Chỉ áp dụng khi chủ đầu tư thấy cần thiết
d. Áp dụng khi tư vấn cho chủ đầu tư thấy hợp lý
Câu hỏi 14: Gói thầu tư vấn giám sát thi công công trình được áp dụng loại hợp đồng
nào sau đây
a. Hợp đồng trọn gói
b. Hợp đồng theo thời gian
c. Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm
d. Đáp án a và b đều đúng
Câu hỏi 15: Thương thảo hợp đồng trước khi trình kết quả lựa chọn nhà thầu:
a. Chỉ được áp dụng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
b. Chỉ được áp dụng đối với gói thầu hỗn hợp
c. Chỉ được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp
d. Được áp dụng đối với tất cả các gói thầu
Câu hỏi 16: Bên mời thầu có thể phát hành hồ sơ mời thầu đối với gói thầu áp dụng
đấu thầu qua mạng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia vào thời điểm nào?
a. Chỉ phát hành trong giờ hành chính
b. Phát hành vào bất kỳ thời điểm nào
c. Phát hành vào bất kỳ ngày nào trong năm, trừ các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết
d. Phát hành vào bất kỳ ngày nào trong năm trừ các ngày thứ 7, Chủ nhật và các
ngày nghỉ lễ, nghỉ tết
Câu hỏi 17: Sau khi đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và được
cấp chứng thư số, Bên mời thầu Nhà thầu có thể thực hiện gia hạn chứng thư số vào
thời gian nào?
a. Có thể gia hạn bất kỳ thời điểm nào
b. Trong vòng 15 ngày trước và sau thời điểm hết hạn của chứng thư số
c. Trong vòng 30 ngày trước thời điểm hết hạn của chứng thư số
d. Trong vòng 60 ngày trước thời điểm hết hạn của chứng thư số
Câu hỏi 18: Sau khi đăng tải thông báo mời thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia, thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu của các gói thầu đấu thầu qua mạng
a. Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải thành công thông báo mời thầu, trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia
b. Ngay tại thời điểm đăng tải thành công thông báo mời thầu trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia
c. Sau 7 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải thành công thông báo mời thầu, thông
báo mời chào hàng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
d. Ngay sau thời điểm nộp chi phí đăng tải thông tin cho Báo Đấu thầu
Câu hỏi 19: Sau khi kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, bên mời thầu phải
đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong
vòng:
a. Tối đa 05 ngày kể từ khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
b. Tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
c. Tối đa 07 ngày kể từ khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
d. Tối đa 07 ngày làm việc kể từ khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Câu hỏi 20: Quy định nhà thầu phải có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
mới bảo đảm tư cách hợp lệ khi tham dự thầu có hiệu lực thi hành từ khi nào?
a. 01/01/2016
b. 01/7/2016
c. 01/10/2016
d. Không bắt buộc phải đăng ký
Câu hỏi 21: Theo quy định của Luật đấu thầu, thông báo mời thầu phải được đăng
tải trên các phương tiện nào dưới đây?
a. Báo Đấu thầu
b. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
c. Cả 2 phương tiện trên
d. Đáp án a, b và trên trang gxd.vn
Câu hỏi 22: Khi đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm hàng hóa trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin gì?
a. Thông tin về gói thầu
b. Thông tin về nhà thầu trúng thầu, giá trúng thầu, thời gian thực hiện hợp đồng
c. Thông tin về danh mục hàng hóa trúng thầu
d. Cả ba đáp án trên
Câu hỏi 23: Khi nộp hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu qua mạng, nhà thầu có cần phải
đính kèm bản chụp (scan) tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của mình hay
không?
a. Có
b. Không
c. Dùng lượng nhẹ thì nộp
d. Nhà thầu có máy scan thì nộp
Câu số 24: Biên bản mở thầu đối với đấu thầu qua mạng phải được công khai trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời gian bao lâu kể từ thời điểm đóng thầu?
a. Không quá 30 phút sau thời điểm đóng thầu
b. Không quá 01 giờ sau thời điểm đóng thầu
c. Không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu
d. Không quá 03 giờ sau thời điểm đóng thầu
Câu số 25: Khi tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu qua mạng, trường
hợp giá dự thầu đính kèm đơn dự thầu (bản scan đơn dự thầu) khác so với giá dự
thầu ghi trong biên bản mở thầu thì bên mời thầu sẽ xử lý như thế nào?
a. Đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào giá ghi trong bản scan đơn dự thầu đính kèm
b. Đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào giá trong biên bản mở thầu
c. Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu để chuẩn xác lại giá dự thầu
d. Yêu cầu nhà thầu gửi bản in đơn dự thầu

ĐỀ 4
Câu hỏi 1: Trường hợp sau khi lựa chọn danh sách ngắn, chỉ có 02 nhà thầu đáp ứng
yêu cầu thì xử lý như thế nào?
a. Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh sách ngắn
b. Cho phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho nhà thầu trong danh sách ngắn
c. Huỷ thầu
d. Đáp án a hoặc b là đúng
Câu hỏi 2: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (hàng hóa được yêu cầu giao tại chân
công trình), dịch vụ liên quan là dịch vụ nào?
a. Vận chuyển
b. Đóng gói trước khi giao hàng
c. Lắp đặt
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 3: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, khi tham dự thầu nhà thầu phải chào
thầu như thế nào?
a. Chào đơn giá hàng hóa
b. Chào đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa
c. Chào rõ ràng model, hãng sản xuất, xuất xứ của hàng hóa
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 4: Dự án nào sau đây là dự án đầu tư phát triển:
a. Dự án xây dựng đường ô tô cao tốc
b. Nội dung mua thiết bị văn phòng của bệnh viện A
c. Cả 2 đáp án trên đều đúng
d. Dự án sử dụng vốn đầu tư công là dự án đầu tư phát triển
Câu hỏi 5: Đối với gói thầu mua máy tính để bàn (là loại hàng hóa thông dụng, sẵn
có) thuộc dự toán mua sắm thường xuyên, có bắt buộc phải tiến hành thẩm định giá
mặt hàng này để làm căn cứ xây dựng giá gói thầu hay không?
a. Có
b. Không
c. Chưa đủ thông tin để xem xét
d. Tùy năng lực đơn vị thẩm định giá
Câu hỏi 6: Nội dung nào sau đây là căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với
mua sắm thường xuyên:
a. Dự toán mua sắm thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
b. Kết quả thẩm định giá của cơ quan có chức năng thẩm định g
c. Các báo giá của nhà cung cấp
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 7: Trung tâm B là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cơ quan A và hạch toán kế
toán độc lập. Cơ quan A (chủ đầu tư) có được giao cho Trung tâm B thực hiện gói
thầu X theo hình thức tự thực hiện hay không?
a. Không được giao cho Trung tâm B vì Trung tâm B không phải đơn vị phụ thuộc
hoàn toàn (hạch toán kế toán độc lập)
b. Được giao trung tâm B thực hiện gói thầu trên cơ sở ký kết hợp đồng
c. Báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định
d. Giao tự thực hiện quá tốt
Câu hỏi 8: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu bắt buộc phải được đăng tải trên phương tiện
nào?
a. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
b. Báo đấu thầu
c. Đồng thời trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo đấu thầu
d. Đăng tải trên trang gxd.vn
Câu hỏi 9: Định mức, đơn giá vật liệu, máy, nhân công do cơ quan có thẩm quyền
ban hành là cơ sở để:
a. Lập giá gói thầu
b. Lập giá dự thầu
c. Thanh toán hợp đồng
d. Bù chênh lệch
Câu hỏi 10: Chủ đầu tư X đăng tải thông báo mời thầu gói thầu mua sắm hàng hóa
có giá gói thầu 15 tỷ đồng, trong đó ghi thời gian bắt đầu bán hồ sơ mời thầu từ 8h00
ngày 1/8/2016, thời điểm đóng thầu là 9h00 ngày 18/8/2016, thông báo mời thầu này
có phù hợp với quy định của pháp luật đấu thầu hay không?
a. Phù hợp
b. Sai về thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu
c. Chưa đủ thông tin để xem xét
d. Đáp án a hoặc b là đúng
Câu hỏi 11: Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu thuộc nội dung đánh giá về?
a. Kỹ thuật
b. Tài chính
c. Tư cách hợp lệ
d. Năng lực, kinh nghiệm
Câu hỏi 12: Gói thầu nào là gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn?
a. Logistics
b. Lập hồ sơ thiết kế, dự toán
c. Lập hồ sơ mời quan tâm
d. Cả 3 đáp án trên
Câu hỏi 13: Gói thầu nào là gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn?
a. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
b. Giám sát thi công xây dựng công trình
c. Bảo hiểm công trình
d. Kiểm toán
Câu hỏi 14: Danh sách ngắn là:
a. Danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển
b. Danh sách nhà thầu được mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn chế
c. Danh sách nhà thầu vượt qua bước mời quan tâm
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 15: Giá trúng thầu là:
a. Giá đề nghị trúng thầu
b. Giá dự thầu thấp nhất trong số các nhà thầu tham dự thầu
c. Giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
d. Giá dự toán dự thầu được chấp thuận
Câu hỏi 16: Dịch vụ nào sau đây là dịch vụ tư vấn?
a. Dịch vụ bảo hiểm
b. Dịch vụ quảng cáo
c. Dịch vụ logistics
d. Dịch vụ kiểm toán
Câu hỏi 17: Việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu cần thực
hiện trước khi có quvết định phê duyệt dự án thuộc thẩm quyền của:
a. Người có thẩm quyền
b. Người đứng đầu chủ đầu tư (trường hợp xác định được chủ đầu tư)
c. Người đứng đầu cơ quan được giao chuẩn bị dự án
d. Phương án b hoặc c
Câu hỏi 19: HSMT quy định thời điểm đóng thầu và thời điểm mở thầu là 9h00 và
9h30 ngày 25/5/2016. Nhà thầu A mang HSDT đến nộp lúc 9hl0 phút với lý do tắc
đường nên đến muộn. Trong trường hợp này, bên mời thầu phải xử lý như thế nào?
a. Tiếp nhận HSDT của nhà thầu A để tăng tính cạnh tranh vì vẫn chưa đến thời
điểm mở thầu
b. Xin ý kiến chủ đầu tư để chủ đầu tư xem xét, quyết định
c. Nhận HSDT của nhà thầu A, đến thời điểm mở thầu xin ý kiến của các nhà thầu
tham dự có chấp thuận mở HSDT của nhà thầu A hay không
d. Không tiếp nhận HSDT của nhà thầu A
Câu hỏi 20: Nhà thầu A là đơn vị thực hiện gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn thẩm
định kết quả lựa chọn gói thầu xây lắp công trình X. Hỏi Nhà thầu A có được tham
dự thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát thi công công trình xây lắp X hay
không?
a. Không được tham dự thầu vì vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh
b. Được tham dự thầu nhưng bị loại vì vi phạm quy định về bao đảm cạnh tranh
c. Được tham dự thầu
d. Được tham dự thầu trên cơ sở đồng ý của chủ đầu tư
Câu hỏi 21: Chủ đầu tư X tổ chức đấu thầu rộng rãi gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
lập thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình Y theo phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật
và giá. Hỏi chủ đầu tư X nên quy định tỷ trọng điểm về kỹ thuật là bao nhiêu % tổng
số điểm của thang điểm tông hợp cho phù hợp ?
a. Từ 20% đến 30%
b. Từ 60% đến 70%
c. Từ 70% đến 80%
d. Do chủ đầu tư tự quyết định
Câu hỏi 22: Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn có bước mời quan tâm, số
lượng nhà thầu được lựa chọn vào danh sách ngắn tối đa là bao nhiêu?
a. 3 nhà thầu
b. 4 nhà thầu
c. 5 nhà thầu
d. 6 nhà thầu
Câu hỏi 23: Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản, chi phí thực hiện gói thầu
được xác định cụ thể và cố định trong HSMT thì nhà thầu xếp thứ nhất là nhà thầu:
a. Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
thấp nhất
b. Có điểm kỹ thuật cao nhất và có giá đánh giá cao nhất
c. Có điểm kỹ thuật cao nhất và có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) không vượt giá gói thầu
d. Có điểm kỹ thuật đạt điểm tối thiểu và có giá thấp nhất
Câu số 24: Phương pháp dựa trên kỹ thuật được áp dụng đối với gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn:
a. Có quy mô lớn
b. Chi phí thực hiện gói thầu được xác định cụ thể và cố định trong HSMT
c. Chú trọng tới cả chất lượng và chi phí thực hiện gói thầu
d. Có yêu cầu kỹ thuật cao, đặc thù
Câu số 25: Trong quá trình thương thảo hợp đồng, nội dung thương thảo nào của gói
thầu cung cấp dịch vụ tư vấn khác so với nội dung thương thảo của gói thầu xây lắp?
a. Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp,
thống nhất giữa HSMT và HSDT
b. Thương thảo về thay đổi nhân sự (nếu có)
c. Thương thảo về chi phí
d. Thương thảo thay đổi về tiến độ

ĐỀ 5
Câu hỏi 1: Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản, chi phí thực hiện gói
thầu được xác định cụ thể và cố định trong HSMT thì áp dụng phương pháp đánh
giá HSDT nào?
a. Phương pháp giá thấp nhất và phương pháp giá cố định
b. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá
c. Phương pháp giá cố định
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 3: Công ty X nắm giữ 65% cổ phần của Công ty A, 35% cổ phần của Công
ty B và 19% cổ phần của Công ty C. Ba Công ty A, B, c cùng tham dự thầu gói thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn Y được tổ chức đấu thầu rộng rãi trong nước. Cả ba công ty
đều độc lập về pháp lý và tài chính với chủ đầu tư, bên mời thầu và các nhà thầu tư
vấn khác liên quan đến gói thầu. Đáp án nào dưới đây là đúng?
a. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh, cả 3 Công ty đều được
tham dự thầu
b. Chỉ 1 trong 3 Công ty được tham dự thầu
c. Công ty c được tham dự thầu vì Công ty X nắm dưới 20% cố phần của Công ty
này
d. Công ty B và Công ty c được tham dự thầu vì Công ty X nắm dưới 50% cổ phần,
không chi phối được 2 Công ty này
Câu hỏi 4: Ban quản lý dự án A tổ chức đấu thầu rộng rãi cho 3 gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn trong cùng một thời điểm. Nhà thầu X tham dự thầu cả 3 gói thầu và
đều đề xuất ông Y là nhân sự chủ chốt trong các gói thầu này. Hỏi việc đánh giá
HSDT của nhà thầu X đối với đề xuất về nhân sự chủ chốt (ông Y) được thực hiện
như thế nào?
a. Phải căn cứ vào thời gian thực hiện của 3 gói thầu để xem xét, nếu ông Y
được bố trí thời gian biểu không trùng nhau và bảo đảm thời gian làm việc tuân
thủ đúng pháp luật về lao động thì vẫn chấp nhận đề xuất của nhà thầu X
b. Loại HSDT của nhà thầu X trong cả 3 gói thầu vì bố trí nhân sự không phù hợp.
Chỉ được phép đề xuất ông Y trong 1 gói thầu
c. Loại HSDT của nhà thầu X trong cả 3 gói thầu vì bố trí nhân sự không phù hợp.
Chỉ được phép đề xuất ông Y trong 1 gói thầu
d. Cho phép nhà thầu thay ông Y bằng ông khác
Câu hỏi 5: Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn tổ chức đấu thầu trong nước,
chuyên gia tư vấn A có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có 16 năm kinh
nghiệm trong chuyên ngành tư vấn thì được hưởng mức lương bao nhiêu?
a. Không quá 25.000.000 đồng/tháng
b. Không quá 35.000.000 đồng/tháng
c. Không quá 40.000.000 đồng/tháng
d. Mức lương chuyên gia do nhà thầu tự đề xuất
Câu hỏi 6: Việc thấm định hồ sơ mời quan tâm có những nội dung nào sau đây?
a. Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời quan tâm
b. Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời quan tâm so với quy mô, mục
tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu…
c. Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập
hồ sơ mời quan tâm
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 7: Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, hồ sơ đề xuất về tài chính của
các nhà thầu không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được trả lại nguyên trạng
cho nhà thầu trong vòng bao nhiêu ngày, kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được
lựa chọn?
a. 5 ngày
b. 10 ngày
c. 9 ngày
d. 7 ngày
Câu hỏi 8: Khi đánh giá HSDT gói thầu X, chuyên gia A có ý kiến khác với các
thành viên trong tố chuyên gia. Tổ trưởng tổ chuyên gia xử lý như thế nào trong
trường hợp này?
a. Loại bỏ ý kiến của chuyên gia A
b. Báo cáo bên mời thầu đưa chuyên gia A ra khỏi Tổ chuyên gia đánh giá HSDT
c. Yêu cầu chuyên gia A ghi ý kiến bảo lưu của mình vào báo cáo đánh giá của
Tổ chuyên gia
d. Hai đáp án a và b đều đúng
Câu hỏi 9: Hợp đồng nào dưới đây không được áp dụng đối với gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn?
a. Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm
b. Hợp đồng trọn gói
c. Hợp đồng theo thời gian
d. Hợp đồng điều chỉnh giá
Câu hỏi 10: Bản gốc HSDT của nhà thầu không đánh số trang theo thứ tự liên tục và
không được người ký đơn dự thầu ký vào từng trang thì bên mời thầu phải xử lý như
thế nào?
a. Loại nhà thầu này
b. Tiến hành đánh giá HSDT bình thường nhưng nhà thầu phải chịu bất lợi có
thể xảy ra do HSDT không trình bày đúng quy cách.
c. Cho phép nhà thầu đánh số và ký lại vào từng trang của HSDT
d. Cho phép nhà thầu thay bằng HSDT khác
Câu hỏi 11: Khi đấu thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, nếu nhà thầu
không tuân thủ chỉ dẫn cua HSMT, để đơn dự thầu thuộc HSĐXKT vào HSĐXTC
thì tại lễ mở thầu HSĐXKT bên mời thầu phải xử lý thế nào?
a. HSDT bị loại, không đọc đơn dự thầu của nhà thầu này
b. Cho phép nhà thầu mở HSĐXTC để lấy đơn dự thầu thuộc HSDXKT sau đó niêm
phơng lại HSĐXTC
c. Mở HSĐXKT của nhà thầu này nhưng loại ở phần đánh giá về tư cách hợp
lệ
d. Đáp án b hoặc c đều đúng
Câu hỏi 12: Nhà thầu B mua HSMT trực tiếp từ bên mời thầu, sau đó cho nhà thầu
A mượn HSMT để lập HSDT. Khi nhà thầu A nộp HSDT cho bên mời thầu thì bên
mời thầu xử lý như thế nào?
a. Cho phép nhà thầu A nộp HSDT
b. Không cho nhà thầu A nộp HSDT vì nhà thầu A không mua HSMT trực tiếp từ
bên mời thầu
c. Cho phép nhà thầu A nộp HSDT nhưng nhà thầu A phải nộp cho bên mời
thầu một khoản tiền bằng giá bán 01 bộ HSMT
d. Ý kiến khác
Câu hỏi 13: Đối với loại hợp đồng theo thời gian, nhà thầu được thanh toán dựa trên
yếu tố nào?
a. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực tế được
nghiệm thu
b. Nhà thầu được thanh toán theo thời gian làm việc thực tế trên cơ sở mức thù
lao tương ứng với các chức danh và công việc ghi trong hợp đồng
c. Nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng
bằng đúng giá ghi trong hợp đồng
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 14: Nhà thầu A tham dự thầu gói thầu mua sắm hàng hóa và chào giá thấp
nhất theo thông tin ghi nhận tại lễ mở thầu. Tuy nhiên, khi đánh giá hồ sơ dự thầu
thì nhà thầu có giá trị tài sản ròng trong năm gần nhất là âm trong khi hồ sơ mời thầu
quy định giá trị này phải dương. Trong trường hợp này, cần xem xét hồ sơ dự thầu
của nhà thầu A như thế nào?
a. Xin ý kiến chủ đầu tư để xử lý tình huống trong đấu thầu
b. Không xem xét tiếp hồ sơ dự thầu của nhà thầu
c. Tiếp tục xem xét hồ sơ dự thầu của nhà thầu vì nhà thầu chào giá cạnh tranh nhất
d. Cho nhà thầu kêu gọi thêm liên danh
Câu hỏi 15: Đối với gói thầu áp dụng chỉ định thầu thì có cần đăng tải thông tin về
kết quả lựa chọn nhà thầu hay không?
a. Có
b. Không bắt buộc phải đăng tải
c. Tùy Bên mời thầu
d. Tùy Chủ đầu tư
Câu hỏi 16: Việc thẩm định để phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu
a. Là không bắt buộc
b. Là bắt buộc
c. Do người có thẩm quyền quyết định
d. Do sự mẫn cán của Tổ tư vấn xét thầu
Câu hỏi 17: Điều kiện xét duyệt trúng thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
áp dụng phương pháp giá thấp nhất là:
a. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ; có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu; có giá dự thầu
sau sửa lồi và hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất và có
điểm tổng hợp cao nhất; có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu/dự toán
được phê duyệt.
b. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ; có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu; có điểm tổng
hợp cao nhất; có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu/dự toán được phê
duyệt
c. Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu
cầu; có giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) thấp nhất; có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt
d. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu hỏi 18: Chủ đầu tư X tổ chức lựa chọn nhà thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn Y, gói thầu có 3 nhà thầu tham dự là nhà thầu A, B, C. Trong lễ mở thầu, nhà
thầu B và nhà thầu c đồng thời có đơn xin rút khỏi việc dự thầu. Chủ đầu tư tìm hiểu
và có bàng chứng việc nhà thầu B và nhà thầu c rút hồ sơ để nhằm mục đích cho nhà
thầu A trúng thầu. Trong trường hợp này, các nhà thầu bị xử lý như thế nào?
a. Cả 3 nhà thầu A, B, c bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05
năm
b. Nhà thầu A bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm; nhà thầu
B, c bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm
c. Nhà thầu A bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm; nhà thầu
B, c bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm
d. Cả 3 nhà thầu A, B, c bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 05 năm
Câu hỏi 19: Đối với gói thầu chia phần, đáp án nào sau đây không phù hợp với quy
định của pháp luật về đấu thầu:
a. Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần nêu tên thể hiện nội dung cơ bản của từng
phần và ghi rõ giá trị ước tính cho từng phần trong giá gói thầu
b. Trong hồ sơ mời thầu cần nêu rõ điều kiện chào thầu, biện pháp và giá trị bảo
đảm dự thầu cho từng phần hoặc nhiều phần
c. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện trên
cơ sở bảo đảm giá đề nghị trúng thầu của từng phần không vượt quá giá ước
tính của từng phần được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
d. Trường hợp có nhiều nhà thầu trúng thầu các phần khác nhau thì gói thầu chia
phần có nhiều hợp đồng
Câu hỏi 20: Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được áp dụng hình thức chỉ
định thầu trong trường hợp nào sau đây:
a. Chỉ có một nhà cung cấp duy nhất trên địa bàn có khả năng thực hiện và đáp ứng
được yêu cầu của gói thầu
b. Có giá gói thầu không quá 01 tỷ đồng
c. Dịch vụ công có giá không quá 01 tỷ đồng, sản phẩm công có giá nhỏ hơn 500
triệu đồng
d. Dịch vụ công có giá nhỏ hơn 500 triệu đồng, sản phẩm công không quá 01 tỷ
đồng
Câu hỏi 21: Trong đấu thầu rộng rãi, quy định nào áp dụng đối với cả gói thầu mua
sắm hàng hóa và gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn?
a. Yêu cầu nhà thầu nộp bảo đảm dự thầu
b. Sử dụng tiêu chí "đạt/không đạt" để đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà
thầu
c. Được áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
d. Được áp dụng phương pháp giá đánh giá
Câu hỏi 22: HSMT yêu cầu bảo đảm dự thầu có hiệu lực trong vòng 120 ngày kể từ
ngày có thời điểm đóng thầu (thời điểm đóng thầu là 9h00 ngày 10/5/2016, thời điểm
mở thầu là 9h30 ngày 10/5/2016). Trong các trường hợp dưới đây bảo đảm dự thầu
của nhà thầu nào không đáp ứng yêu cầu của HSMT về thời gian có hiệu lực?
a. Bảo đảm dự thầu của nhà thầu A ghi 120 ngày kể từ ngày 10/5/2016
b. Bảo đảm dự thầu của nhà thầu B ghi 120 ngày kể từ 9h00 ngày 10/5/2016
c. Bảo đảm dự thầu của nhà thầu c ghi 140 ngày kể từ 9h00 ngày 10/5/2016
d. Bảo đảm dự thầu của nhà thầu D ghi 140 ngày kể từ 9h30 ngày 10/5/2016
Câu hỏi 23: Đâu là một trong các điều kiện xét duyệt trúng thầu đối với gói thầu mua
sắm hàng hóa áp dụng phương pháp giá thấp nhất?
a. Có giá dự thầu nhỏ hơn giá gói thầu
b. Có giá đánh giá thấp nhất
c. Có giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch thấp nhất
d. Có giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chinh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) thấp nhất
Câu số 24: Dự án đầu tư phát triển xây dựng nhà ở cho công nhân kết hợp kinh doanh
thương mại của Tổng công ty A (là doanh nghiệp nhà nước) có tổng mức đầu tư 200
tỷ đồng trong đó vốn nhà nước là 30 tỷ chiếm 15% tổng mức đầu tư, phần vốn còn
lại do cán bộ công nhân viên trong Tổng công ty đóng góp. Hỏi dự án nêu trên có
thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu hay không?
a. Không thuộc phạm vi điều chỉnh do có vốn nhà nước dưới 30% trong tổng
mức đầu tư và phần còn lại do cán bộ công nhân viên trong Tổng công ty đóng
góp (không phải là vốn nhà nước cũng không phải là vốn của Tống công ty)
b. Thuộc phạm vi điều chỉnh
c. Chưa xác định được
d. Đáp án a hoặc c
Câu số 25: Nhà thầu X thực hiện gói thầu xây lắp với giá hợp đồng trọn gói là 5,2 tỷ
đồng. Dự toán được duyệt trưóc đó của gói thầu X là 5,4 tỷ đồng. Theo biên bản
nghiệm thu khối lượng công việc thực tế, giá trị công việc đã thực hiện hoàn thành
của nhà thầu X tương đương 5,5 tỷ đồng. Hỏi trong trường hợp này, sau khi hoàn
thành hợp đồng, nhà thầu được thanh toán bao nhiêu tiền?
a. 5,5 tỷ đồng
b. 5,4 tỷ đồng
c. 5,2 tỷ đồng
d. Cộng 5,5 và 5,2 lại rồi chia đôi

ĐỀ 6
Câu hỏi 1: Phương thức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu
10 tỷ đồng là:
a. Một giai đoạn một túi hồ sơ
b. Một giai đoạn hai túi hồ sơ
c. Đáp án a và đáp án b đều đúng
d. Tùy gói thầu Bên xét thầu quyết
Câu hỏi 2: Công ty A là công ty con của Tống công ty B nhưng không phải là đơn
vị hạch toán phụ thuộc. Công ty A có đủ tư cách hợp lệ để tham dự thầu độc lập. Khi
đó, Tống công ty B có thể giao cho Công ty A thực hiện gói thầu theo hình thức tự
thực hiện hay không?
a. Có
b. Không
c. Còn phải căn cứ cụ thể mối quan hệ giữa Công ty A và Tổng công ty B
d. Cả đáp án a và c
Câu hỏi 3: Mức tạm ứng tối thiểu đối với hợp đồng cho gói thầu xây lắp có giá gói
thầu từ 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng là bao nhiêu phần trăm giá hợp đồng:
a. 10%
b. 15%
c. 20%
d. Không quy định mức tối thiểu
Ghi chú: 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng. - 15% giá
hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng. - 20% giá hợp
đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
Câu hỏi 4: Trong quá trình đánh giá HSDT, nhà thầu được phép làm rõ hồ sơ dự thầu
khi nào?
a. Theo yêu cầu của bên mời thầu
b. Theo yêu cầu của đơn vị thẩm định
c. Theo yêu cầu của chủ đầu tư
d. Theo yêu cầu của tổ chuyên gia
Câu hỏi 5: Công ty A mua HSMT sau đó liên danh với công ty B để tham dự thầu.
Hỏi HSDT của nhà thầu liên danh A-B có được tiếp nhận hay không?
a. Bên mời thầu không được phép tiếp nhận do Công ty B không có tên trong danh
sách mua HSMT
b. Bên mời thầu phải tiếp nhận HSDT của nhà thầu Liên danh Công ty A -
Công ty B
c. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của nhà thầu Liên danh Công ty A - Công ty B với
điêu kiện nhà thầu này phải nộp cho bên mời thầu một khoản tiền bằng tiền bán
HSMT do Công ty B trước đó chưa mua HSMT
d. Bên mời thầu chỉ tiếp nhận HSDT của nhà thầu liên danh A-B nếu trước thời
điểm đóng thầu Công ty A có văn bản gửi bên mời thầu thông báo thay đổi tư cách
tham dự thầu thành liên danh A-B
Câu hỏi 6: Tổng công ty A dự kiến chỉ định thầu cho Công ty B (là công ty con, do
Tổng công ty A nắm giữ 51% vốn điều lệ) thực hiện gói thầu xây lắp công trình X
thuộc dự án Y mà Tổng công ty A làm chủ đầu tư. Việc chỉ định thầu cho Công ty
B thực hiện gói thầu xây lắp công trình X có vi phạm quy định về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu hay không?
a. Vi phạm do Công ty B là công ty con của Tổng công ty A nên không đáp ứng
quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
b. Không vi phạm
c. Không vi phạm nếu gói thầu xây lắp công trình X đủ điều kiện áp dụng hình
thức chỉ định thầu
d. Đáp án a và c
Câu hỏi 7: Nhà thầu A là nhà thầu trúng thầu gói thầu mua sắm hàng hóa của chủ
đầu tư X với giá trúng thầu là 9,5 tỷ đồng (giá dự toán được duyệt là 11 tỷ đồng).
Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng mà nhà thầu A phải thực hiện là bao nhiêu?
a. 3% giá trị dự toán được duyệt
b. 5% giá dự thầu
c. 3% giá trúng thầu
d. 3% giá ký hợp đồng
Câu hỏi 8: Trong HSDT của nhà thầu A, đối với hạng mục hàng hóa USB 8G, nhà
thầu chào USB 8G của Kingmax nhưng tại cột đơn giá nhà thầu lại ghi là “0” đồng.
Trong trường hợp này, tố chuyên gia đánh giá như thế nào?
a. Coi đây là sai lệch và lấy đơn giá trong dự toán được duyệt để hiệu chỉnh cho nhà
thầu
b. Coi đây là sai lệch và lấy đơn giá thấp nhất trong số các HSDT tham dự để hiệu
chỉnh cho nhà thầu
c. Mời nhà thầu làm rõ về đơn giá của USB sau đó căn cứ ý kiến làm rõ của nhà
thầu sẽ xử lý tiếp.
d. Không tiến hành hiệu chỉnh hoặc sửa lỗi
Câu hỏi 9: Chi phí dự phòng trong hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều
chỉnh:
a. Để chủ đầu tư dự trù kinh phí thanh toán cho nhà thầu khi có phát sinh theo
quy định trong hợp đồng
b. Được chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu ngay sau ký hợp đồng hoặc trong các
kỳ thanh toán. Nhà thầu chỉ được sừ dụng khoản kinh phí này khi có phát sinh
c. Được chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu trong các kỳ thanh toán. Nhà thầu chỉ
được sử dụng khoản kinh phí này khi có phát sinh và được sự chấp thuận bằng văn
bản của tư vấn giám sát, chủ đầu tư
d. Được chủ đầu tư thanh toán toàn bộ cho nhà thầu
Câu hỏi 10: Nhà thầu với chủ đầu tư được coi là độc lập về pháp lý và độc lập về tài
chính trong trường hợp nào dưới đây?
a. Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau hoặc không cùng thuộc công
ty mẹ
b. Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% cùa nhau hoặc không cùng thuộc công
ty mẹ
c. Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau hoặc không cùng thuộc một
cơ quan hoặc tổ chức ra quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp
d. Không có cố phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau hoặc không cùng thuộc
một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp
Câu hỏi 11: Chủ đầu tư Y đang tổ chức lựa chọn nhà thầu gói thầu xây lắp (có giá
gói thầu 22 tỷ đồng) trên địa bàn tỉnh X. HSMT quy định nhà thầu phải có 3 hợp
đồng tương tự, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu 15 tỷ đồng, trong đó có 1 hợp đồng
xây dựng trên địa bàn tỉnh X. Hỏi quy định như vậy có phù hợp không?
a. Phù hợp, quy định như vậy để tạo điều kiện cho nhà thầu trên địa bàn tỉnh X
b. Chưa phù hợp lắm, nên quy định giá trị hợp đồng tương tự bằng khoảng 50% giá
gói thầu (khoảng 11 tỷ đồng) để tăng số lượng nhà thầu tham dự, tăng tính cạnh tranh
cho gói thầu
c. Không phù hợp, quy định như trên là làm giảm tính cạnh tranh trong đấu
thầu
d. Không phù hợp, hợp đồng tương tự giá trị tối thiểu phải là 22 tỷ đồng
Câu hỏi 12: Gói thầu nào dưới đây là gói thầu mua sắm hàng hóa?
a. Gói thầu xây dựng trang thông tin điện tử (website)
b. Gói thầu bảo hiểm công trình
c. Gói thầu cung cấp phần mềm diệt virus
d. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu hỏi 13: Nhà thầu đã vượt qua bước sơ tuyển (nhà thầu có tên trong danh sách
ngắn) được:
a. Liên danh với một nhà thầu khác có tên trong danh sách ngắn để tham dự thầu
b. Liên danh với nhà thầu khác (ngoài các nhà thầu có tên trong danh sách
ngắn) để tham dự thầu, tuy nhiên nhà thầu phải thông báo với chủ đầu tư và
được chủ đầu tư chấp thuận trước thời điểm đóng thầu
c. Liên danh với một nhà thầu khác có tên trong danh sách ngắn để tham dự thầu
nếu được chủ đầu tư chấp thuận
d. Liên danh với các nhà thầu khác tùy ý miễn sao đủ năng lực
Câu hỏi 14: Loại hợp đồng nào dưới đây phù hợp để áp dụng cho gói thầu nạo vét
lòng hồ có giá gói thầu 19 tỷ đồng
a. Hợp đồng trọn gói
b. Hợp đồng theo đơn giá cố định vì chưa xác định được cụ thể khối lượng bùn đất
phải nạo vét
c. Hợp đồng theo đơn giá điều chinh vì chủ đầu tư chưa xác định được cụ thế khối
lượng bùn đất phải nạo vét; giá nhân công, xăng dầu có thế có biến động
d. Hợp đồng theo giá kết hợp
Câu hỏi 15: Khi tham dự thầu gói thầu xây lắp, trong đơn dự thầu nhà thầu tuyên bố
giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí. Tổ chuyên gia, bên mời thầu xử lý
trường hợp này như thể nào?
a. Tiến hành hiệu chỉnh theo quy định
b. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được tiếp tục xem xét, đánh giá và giá dự thầu của
nhà thầu được hiểu là đã bao gồm toàn bộ thuế, phí, lệ phí (nếu có)
c. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu không được tiếp tục xem xét, đánh giá
d. Coi giá dự thầu của các nhà thầu khác cũng không bao gồm thuế, phí, lệ phí để
xét cho cùng mặt bằng
Câu hỏi 16: Đối với gói thầu xây lắp áp dụng tiêu chí đạt/không đạt để đánh giá về
mặt kỹ thuật, được phép sử dụng tiêu chí "chấp nhận được" tối đa là bao nhiêu %
trong tổng số các tiêu chí đánh giá?
a. Không vượt quá 50%
b. Nhỏ hơn 40%
c. Không vượt quá 30%
d. Không lớn hơn 20%
Câu hỏi 17: Sau khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, nhà thầu A đã ký hợp đồng với
Công ty B (không phải là nhà thầu phụ và không được nhà thầu A kê khai trong
HSDT) để Công ty B thực hiện khoảng 25% giá trị hợp đồng. Việc nhà thầu A ký
hợp đồng với Công ty B có phù hợp với quy định của pháp luật đấu thầu hay không?
Nếu không phù hợp thì bị xử lý như thế nào?
a. Nhà thầu A có hành vi chuyển nhượng thầu và bị cấm từ 06 tháng đến 01 năm
b. Nhà thầu A có hành vi chuyển nhượng thầu và bị cấm từ 01 năm đến 03 năm
c. Nhà thầu A có hành vi chuyển nhượng thầu và bị cấm từ 03 năm đến 05 năm
d. Nhà thầu không vi phạm quy định của pháp luật đâu thầu vì nhà thầu đã trúng
thầu, ký hợp đồng nên việc ký hợp đồng với công ty B để thực hiện 30% giá trị hợp
đồng là quyền của nhà thầu
Câu hỏi 18: Năm 2016, Công ty A vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu và bị
cấm tham gia hoạt động đẩu thầu trên địa bàn tỉnh X trong thời hạn 3 năm. Năm
2017, khi Công ty A tham dự thầu gói thầu B tại tỉnh Y, bên mời thầu gói thầu B sẽ:
a. Loại Công ty A do nhà thầu này đang trong thời gian bị cam tham gia hoạt động
đấu thầu
b. Do Công ty A chỉ bị cấm tham dự thầu trong phạm vi tỉnh X nên HSDT của
nhà thầu này được tiếp tục xem xét, đánh giá
c. Báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định
d. Liên hệ tổng đài Muasamcong để phản ánh
Câu hỏi 20: Do không đồng ý với kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu X thuộc dự án
đầu tư phát triển, nhà thầu A đã gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu gói thầu X. Bên
mời thầu xử lý đơn kiến nghị của nhà thầu A như thế nào?
a. Bên mời thầu tiếp nhận đơn kiến nghị và giải quyết kiến nghị cho nhà thầu trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị
b. Bên mời thầu không xử lý mà chuyển đơn kiến nghị đến chủ đầu tư để xử lý
c. Bên mời thầu không xử lý mà chuyển đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền để
xử lý
d. Bên mời thầu bàn bạc với nhà thầu A để thảo luận cách xử lý
Câu hỏi 21: Hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp công trình X quy định từ năm 2014 đến
trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu phải hoàn thành tối thiểu 03 hợp đồng có tính
chất, độ phức tạp tương tự với gói thầu đang xét, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là
70 tỷ đồng. Nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về hợp đồng tương tự trong
trường hợp nào sau đây?
a. Nhà thầu đã hoàn thành 01 hợp đồng xây lắp có tính chât, độ phức tạp tương tự
với gói thầu đang xét, có giá trị hoàn thành là 225 tỷ đồng
b. Nhà thầu đã hoàn thành 02 hợp đồng xây lắp có tính chất, độ phức tạp tương tự
với gói thầu đang xét, trong đó một hợp đồng có giá trị hoàn thành là 150 tỷ đồng,
một hợp đồng có giá trị hoàn thành là 72 tỷ đồng
c. Nhà thầu đã hoàn thành 03 hợp đồng xây lắp có tính chất, độ phức tạp tương tự
với gói thầu đang xét, mồi hợp đồng đều có giá trị hoàn thành lớn hơn 70 tỷ đồng
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 22: Hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt
động đấu thầu sẽ bị xử lý vi phạm theo hình thức:
a. Cảnh cáo và phạt tiền
b. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng tới 01 năm
c. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm tới 03 năm
d. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm tới 05 năm
Câu hỏi 23: Khi lập hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp, không được vi phạm quy định
nào dưới đây?
a. Đưa ra điều kiện làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu
b. Tạo sự cạnh tranh không bình đẳng cho các nhà thầu
c. Cả 2 đáp án trên
d. Thông tin cho nhà thầu về hồ sơ mời thầu
Câu số 24: Nguyên tắc thương thảo hợp đồng đối với gói thầu xây lắp theo quy định
của pháp luật đấu thầu là:
a. Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo
đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu
b. Không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lồi, hiệu chỉnh
sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
c. Được phép thương thảo tất cả các nội dung nếu bên mời thầu thấy cần thiết
d. Đáp án a và b
Câu số 25: Đối tượng nào sau đây bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu khi trực tiếp tham gia lập hồ sơ mời thầu:
a. Thành viên của đơn vị mua sắm tập trung
b. Thành viên của ban quản lý dự án chuyên nghiệp
c. Thành viên của công ty tư vấn về đấu thầu
d. Tất cả các đối tượng nêu trên

ĐỀ 7
Câu hỏi 1: Công ty A là công ty con của Tống công ty B (không phải đơn vị hạch
toán phụ thuộc Tổng công ty và có đủ tư cách hợp lệ để tham dự thầu độc lập). Khi
đó, Tổng công ty B có thể giao cho Công ty A thực hiện gói thầu theo hình thức tự
thực hiện hay không?
a. Có
b. Không
c. Còn phải căn cứ cụ thể mối quan hệ giữa Công ty A và Tống công ty B
d. Đáp án b và c
Câu hỏi 2: Hành vi chia nhỏ các gói thầu trái với quy định của Luật đấu thầu nhằm
mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu sẽ bị xử lý vi
phạm theo hình thức nào?
a. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng tới 01 năm
b. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm tới 03 năm
c. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm tới 05 năm
d. Phạt tiền
Câu hỏi 3: Theo quy định, sau thời điểm đóng thầu nhà thầu được phép:
a. Bổ sung bản gốc thư bảo lãnh dự thầu
b. Bổ sung các tài liệu đề xuất kỹ thuật còn thiếu
c. Bổ sung thư giảm giá
d. Bổ sung tài liệu chứng minh về năng lực, kinh nghiệm
Câu hỏi 4: Trách nhiệm của Bên mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu thực hiện gói
thầu thuộc dự án là gì?
a. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
b. Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu
c. Trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
d. Đáp án b và c
Câu hỏi 6: Việc điều chỉnh hợp đồng phải tuân thủ theo nguyên tắc:
a. Chỉ áp dụng đối với khối lượng được thực hiện theo đúng tiên độ ghi trong hợp
đồng
b. Giá hợp đồng sau khi điều chỉnh không dẫn đến làm vượt tổng mức đầu tư
c. Chỉ áp dụng trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực
d. Tất cả các nguyên tắc nêu trên
Câu hỏi 7: Nhà thầu chính là:
a. Nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp
ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn
b. Nhà thầu có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu
c. Nhà thầu có tên trong hồ sơ dự thầu khi tham dự thầu
d. Nhà thầu đứng đầu liên danh trong trường hợp liên danh dự thầu
Câu hỏi 8: Chủ đầu tư và nhà thầu tham dự thầu được coi là độc lập về pháp lý và
độc lập về tài chính khi:
a. Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của nhau hoặc không cùng thuộc công
ty mẹ
b. Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau hoặc không cùng thuộc công
ty mẹ
c. Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau hoặc không cùng thuộc một
cơ quan hoặc tổ chức ra quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp
d. Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau hoặc không cùng thuộc một
cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp
Câu hỏi 9: Thời hạn tối đa cho việc áp dụng thoả thuận khung đối với mua sắm tập
trung là:
a. 5 năm
b. 3 năm
c. 2 năm
d. Do đơn vị mua sắm tập trung quyết định
Câu hỏi 10: Hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ trong đấu thầu sẽ bị xử lý vi phạm
theo hình thức:
a. Cảnh cáo và phạt tiền
b. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng tới 01 năm
c. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm tới 03 năm
d. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm tới 05 năm
Câu hỏi 11: Thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu
của chủ đầu tư tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định của cơ
quan, tổ chức thẩm định:
a. 5 ngày
b. 7 ngày làm việc
c. 10 ngày
d. 20 ngày làm việc
Câu hỏi 12: Nhà thầu đã thực hiện công tác lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật cho dự án đầu
tư xây dựng công trình được phép thực hiện:
a. Lập hồ sơ mời thầu cho các gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa thuộc dự án
b. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa
thuộc dự án
c. Cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát thi công công trình của dự án
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 13: Gói thầu nào sau đây là gói thầu quy mô nhỏ:
a. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn có giá gói thầu < 10 tỷ đồng
b. Gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu < 10 tỷ đồng
c. Gói thầu xây lắp có giá gói thầu < 20 tỷ đồng
d. Đáp án B, c là đáp án đúng
Câu hỏi 14: Một trong các trách nhiệm của chủ đầu tư:
a. Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
b. Thương thảo hợp đồng
c. Phê duyệt hồ sơ mời thầu
d. Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu
Câu hỏi 15: Giá đề nghị trúng thầu...:
a. Là giá dự thầu của nhà thầu
b. Là giá gói thầu
c. Là giá đánh giá
d. Là giá dự thầu của nhà thầu xếp hạng thứ nhất sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
Câu hỏi 16: Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu
rộng rãi trong nước là:
a. Tối đa 20 ngày
b. Tối đa 25 ngày
c. Tối đa 25 ngày
d. Tối đa 45 ngày
Câu hỏi 17: Đối với gói thầu thuộc dự án, việc hủy thầu trong trường hợp tất cả các
hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu là tham quyền của:
a. Tổ chuyên gia đấu thầu
b. Chủ đầu tư
c. Cơ quan, tổ chức thẩm định
d. Người có thẩm quyền
Câu hỏi 18: Thông tin nào dưới đây không thuộc nội dung của biên bản mở thầu đối
với gói thầu mua sắm hàng hóa:
a. Doanh thu bình quân của nhà thầu
b. Giá trị bảo đảm dự thầu
c. Giá dự thầu
d. Tất cả các đáp án trên
Câu hỏi 19: Hình thức ... được áp dụng đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu 850
triệu đồng:
a. Đấu thầu rộng rãi quốc tế
b. Chỉ định thầu
c. Chào hàng cạnh tranh rút gọn
d. b và c
Câu hỏi 20: Khi tiến hành đánh giá thư bảo lãnh dự thầu trong đấu thầu qua mạng,
trường hợp có sự sai khác giữa thông tin trong biên bản mở thầu và thông tin trong
thư bảo lãnh (là file đính kèm) thì căn cứ vào thông tin nào để đánh giá?
a. Thông tin trong file scan thư bảo lãnh đính kèm
b. Thông tin trong biên bản mở thầu
c. Bên mời thầu tiến hành làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu đó
d. Tất cả các đáp án trên
Câu hỏi 21: Điều kiện để được áp dụng mua sắm trực tiếp là:
a. Gói thầu xây lắp
b. Gói thầu mua sắm hàng hóa
c. Gói thầu trong cùng một dự án
d. Gói thầu trong cùng một địa bàn
Câu hỏi 23: Tại lễ mở thầu, hồ sơ dự thầu nào sau đây sẽ được mở:
a. Hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm đóng thầu
b. Hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm mở thầu
c. Hồ sơ đấu thầu hợp lệ
d. Cả 2 đáp án a và b đều đúng
Câu số 24: Hồ sơ yêu cầu được sử dụng cho hình thức nào sau đây:
a. Đấu thầu rộng rãi, hạn chế
b. Chỉ định thầu theo quy trình thông thường
c. Mua sắm trực tiếp
d. Đáp án b và c
Câu số 25: Điều kiện ký kết hợp đồng là:
a. Nhà thầu được lựa chọn đã hoàn thành biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
b. Chủ đầu tư bảo đảm về điều kiện tạm ứng vốn cho nhà thầu
c. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực
d. Đáp án b và c

ĐỀ 8
Câu hỏi 1: Theo Luật đấu thầu có mấy hình thức lựa chọn nhà thầu?
a. 05 hình thức
b. 06 hình thức
c. 07 hình thức
d. 09 hình thức
Câu hỏi 2: Kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà thầu được quyền
kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn tối đa là bao nhiêu ngày?
a. 5 ngày
b. 5 ngày làm việc
c. 10 ngày
d. 10 ngày làm việc
Câu hỏi 3: Nhà thầu đã thực hiện công tác lập hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp được
phép tham dự:
a. Đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp mà mình đã lập hồ sơ mời thầu
b. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu xây lắp mà mình đã lập hồ sơ mời
thầu
c. Cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát thi công gói thầu xây lắp mà mình đã lập hồ sơ
mời thầu
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 4: Nhà thầu phụ...:
a. Là thành viên liên danh nhưng không phải thành viên đứng đầu liên danh
b. Là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng ký với nhà thầu chính
c. Chỉ thực hiện những công việc đơn giản, không quan trọng
d. Đáp án b và c
Câu hỏi 5: Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư là Thông tư quy định chi tiết về:
a. Lập hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hóa
b. Lập hồ sơ mời thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
c. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
d. Lập hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp
Câu hỏi 6: Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao, đặc
thù, khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm yêu cầu
tối thiểu không thấp hơn bao nhiêu % tổng số điểm về kỹ thuật?
a. Do chủ đầu tư tự quyết định nhưng phải bảo đảm không được thấp hơn 70% tổng
số điểm về kỹ thuật
b. 90%
c. 85%
d. 80%
Câu hỏi 7: Phương thức lựa chọn nhà thầu 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ áp dụng cho:
a. Gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu
b. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
c. Gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa có giá gói thầu lớn hơn 10 tỷ đồng
d. Tất cả các trường hợp nêu trên
Câu hỏi 8: Đối với gói thầu xây lắp quy mô nhỏ:
a. Phải áp dụng loại hợp đồng trọn gói
b. Được áp dụng loại hợp đồng đơn giá cố định nếu chưa xác định được chính xác
khối lượng
c. Được áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá điều chỉnh nếu chưa xác định được
chính xác khối lượng, trượt giá
d. Có thể áp dụng loại hợp đồng theo thời gian
Câu hỏi 10: Khi lập tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, đối với các gói
thầu đã thanh lý hợp đồng thuộc phần công việc đã thực hiện, giá trị phần công việc
đã thực hiện được tính trên cơ sở:
a. Giá gói thầu
b. Giá hợp đồng
c. Giá trị nghiệm thu hợp đồng
d. Có thể tùy chọn tính theo giá gói thầu, giá hợp đồng hoặc giá trị nghiệm thu hợp
đồng
Câu hỏi 11: Đối với gói thầu không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thời
gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được
tính theo phương án nào sau đây:
a. Từ khi bắt đầu xây dựng hồ sơ mời thầu
b. Từ khi đăng tải thông báo mời thầu
c. Từ khi phê duyệt hồ sơ mời thầu
d. Từ khi phát hành hồ sơ mời thầu
Câu hỏi 12: Khi tham dự thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, trong đơn dự thầu nhà
thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí thì...
a. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu không được tiếp tục xem xét, đánh giá
b. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được tiêp tục xem xét, đánh giá và giá dự thầu của
nhà thầu được hiểu là đã bao gồm toàn bộ thuế, phí, lệ phí (nếu có)
c. Tổ chuyên gia tiến hành hiệu chỉnh theo quy định
d. Bên mời thầu xin ý kiến chủ đầu tư để xử lý tình huống trong đấu thầu
Câu hỏi 13: Nội dung nào sau đây không phải là tiêu chí đánh giá về tư cách hợp lệ
đối với nhà thầu là tổ chức?
a. Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng có tính chất tương tự với gói thầu đang xét
b. Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
c. Hạch toán tài chính độc lập
d. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu
Câu hỏi 15: Việc mở thầu ...
a. Được tiến hành khi có mặt của đại diện tất cả các nhà thầu tham dự thầu
b. Được thực hiện theo thứ tự: nhà thầu nào nộp hồ sơ dự thầu trước sẽ được mở
thầu trước
c. Chỉ được tiến hành khi có ít nhất 3 nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu
d. Phải được tiến hành ngay trong vòng 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu
Câu hỏi 17: Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu không thuộc đối
tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó một khoản tiền bằng bao nhiêu
khi so sánh, xếp hạng (trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất)?
a. 7,5% giá dự thầu của nhà thầu đó
b. 7,5% giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó
c. 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
của nhà thầu đó
d. 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch của nhà thầu đó
Câu hỏi 18: Yêu cầu về doanh thu bình quân được áp dụng đối với....
a. Tất cả các loại gói thầu
b. Gói thầu mua sắm hàng hóa
c. Gói thầu xây lắp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi
d. b và c
Câu hỏi 19: Nhà thầu B mua hồ sơ mời thầu trực tiếp từ bên mời thầu, sau đó cho
nhà thầu A mượn hồ sơ mời thầu để lập hồ sơ dự thầu. Khi nhà thầu A nộp hồ sơ dự
thầu cho bên mời thầu thì bên mời thầu xử lý như thế nào?
a. Cho phép nhà thầu A nộp hồ sơ dự thầu
b. Không tiếp nhận hồ sơ dự thầu của nhà thầu A vì nhà thầu này không mua hồ sơ
mời thầu trực tiếp từ bên mời thầu
c. Cho phép nhà thầu A nộp hồ sơ dự thầu nhưng nhà thầu A phải nộp cho bên mời
thầu một khoản tiền bằng giá bán 01 bộ hồ sơ mời thầu
d. Loại cả nhà thầu A và nhà thầu B
Câu hỏi 20: Giá đánh giá trên cùng một mặt bằng được sử dụng để nhằm mục đích:
a. Ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu
b. So sánh và xếp hạng nhà thầu đối với các gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, xây
lắp, mua sắm hàng hóa
c. Xác định giá đề nghị trúng thầu trong đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế
d. So sánh và xếp hạng nhà thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp áp
dụng hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế
Câu hỏi 21: Thời điểm đóng thầu là:
a. Thời điểm khi bên mời thầu bán hết hồ sơ mời thầu
b. Thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đề xuất
c. Thời điểm khi bên mời thầu nhận được hồ sơ dự thầu của tất cả các nhà thầu đã
mua hồ sơ mời thầu
d. Thời điểm mở thầu
Câu hỏi 22: Hồ sơ mời thầu được sử dụng cho hình thức nào sau đây:
a. Đấu thầu rộng rãi
b. Đấu thầu hạn chế
c. Chỉ định thầu
d. Đáp án a và b
Câu hỏi 23: Trường hợp giá đề nghị trúng thầu thấp dưới 50% giá gói thầu được
duyệt thì được phép thành lập tổ thấm định liên ngành để yêu cầu nhà thầu làm rõ
các yếu tố cấu thành chi phí chào thầu, xem xét các bằng chứng liên quan theo hướng
nào sau đây?
a. Các yếu tố kinh tế liên quan đến biện pháp thi công, quy trình sản xuất hoặc cung
cấp dịch vụ
b. Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà thầu dẫn đến lợi
thế về giá cả
c. Nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự cung cấp cho gói thầu, trong đó phải
bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật
d. Cả 3 đáp án
Câu hỏi 24: Điều kiện để đề nghị trúng thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa là:
a. Giá đề nghị trúng thầu không vượt dự toán gói thầu được duyệt
b. Hồ sơ dự thầu có lỗi số học không quá 10% giá dự thầu
c. Hồ sơ dự thầu có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu
d. Đáp án a và c
Câu hỏi 25: Ông X là thành viên trong tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu
tư vấn A, bà Y là em ruột ông X đồng thời là người ký đơn dự thầu của Công ty B
tham dự gói thầu tư vấn A. Trong trường hợp này:
a. Hồ sơ dự thầu của Công ty B được đánh giá bình thường
b. Hồ sơ dự thầu của Công ty B bị loại vì vi phạm bảo đảm cạnh tranh trong đấu
thầu
c. Hồ sơ dự thầu của Công ty B bị loại vì ông X và bà Y vi phạm hành vi bị cấm
trong đấu thầu
d. Đáp án b và c

ĐỀ 9
Câu hỏi 1: Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu bắt buộc phải đáp ứng điều kiện nào
sau đây:
a. Có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
b. Độc lập về pháp lý và tài chính với chủ đầu tư, bên mời thầu
c. Có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu
d. Đáp án (a) và (c) là đúng
Câu hỏi 2: Trường hợp nào sau đây được phép hủy thầu:
a. Tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu
b. Thay đối mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong hồ sơ mời thầu
c. Hồ sơ mời thầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định
khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu
cầu đê thực hiện gói thầu
d. Tất cả các trường hợp trên
Câu hỏi 3: Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu cần
thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thuộc...:
a. Người có thẩm quyền
b. Người đứng đầu chủ đầu tư (trường hợp xác định được chủ đầu tư)
c. Người đứng đầu cơ quan được giao chuẩn bị dự án
d. Phương án b hoặc c
Câu hỏi 4: Thương thảo hợp đồng được thực hiện khi nào?
a. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
b. Sau khi đánh giá hồ sơ dự thầu và trước khi trình kết quả lựa chọn nhà thầu
c. Sau khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầ
d. Trước khi ký kết hợp đồng
Câu hỏi 5: Theo quy định của Luật đấu thầu, giá trị bảo đảm dự thầu đối với lựa
chọn nhà thầu là bao nhiêu?
a. Từ 1% đến 3% giá gói thầu
b. Từ 1 % đến 3% giá dự thầu
c. Từ 0,5% đến 3% giá gói thầụ
d. Từ 0,5% đến 1,5% giá dự thầu
Câu hỏi 7: Phần trăm giá trị công việc mà nhà thầu phụ được thực hiện trong gói
thầu:
a. Do chủ đầu tư quy định trong hồ sơ mời thầu cho phù hợp với quy mô, tính chất
của gói thầu, thông thường không quá 10% giá gói thầu
b. Do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu nhưng không quá 10% giá dự thầu
c. Do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu nhưng không quá 30% giá gói thầu
d. Do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu nhưng không quá 30% giá dự thầu
Câu hỏi 8: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa đấu thầu rộng rãi quốc tế, trường hợp
chỉ có một nhà thầu được mời vào mở hồ sơ đề xuất tài chính và đáp ứng yêu cầu thì
có phải phê duyêt danh sách xếp hạng nhà thầu hay không?
a. Do bên mời thầu quyết định
b. Do chủ đầu tư quyết định
c. Phải phê duyệt
d. Không phải phê duyệt
Câu hỏi 9: Khi lập hồ sơ mời thầu, bên mời thầu có thế quy định nội dung “tất cả
nhân sự chủ chốt do nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu phải đóng bảo hiếm tại
nhà thầu tối thiếu 03 năm” hay không?
a. Có
b. Không
c. Do bên mời thầu tự quyết định
d. Do chủ đầu tư tự quyết định
Câu hỏi 10: Phương án nào sau đây là đúng:
a. Không bắt buộc đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu khi chỉ định thầu
b. Bắt buộc phải đăng tải thông tin về kết quả chỉ định thầu
c. Chỉ bắt buộc đăng tải kết quả chỉ định thầu khi chỉ định thầu theo quy trình thông
thường
d. Không bắt buộc đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu khi chỉ định thầu rút gọn
Câu hỏi 11: Dịch vụ nào sau đây là dịch vụ phi tư vấn?
a. Bảo trì, bảo dưỡng
b. Nghiệm thu chạy thử
c. Khảo sát lập thiêt kế, dự toán
d. Đáp án a và b đúng
Câu hỏi 14: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nếu nhà thầu đã điền bảng kê khai
chi phí sản xuất trong nước để được hưởng ưu đãi nhưng không kèm tài liệu chứng
minh thì bên mời thầu cần xem xét như thế nào?
a. Nhà thầu không được tính ưu đãi
b. Yêu cầu nhà thầu cung cấp tài liệu làm rõ
c. Xin ý kiến chủ đầu tư để xử lý tình huống trong đấu thầu
d. Cứ ký hợp đồng và yêu cầu thực hiện đúng
Câu hỏi 15: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, khi tham dự thầu nhà thầu phải
chào thầu như thế nào?
a. Chào số lượng, đơn giá hàng hóa
b. Chào rõ ràng model, hãng sản xuất, xuất xứ của hàng hóa
c. Chào rõ giá nhập khẩu đối với hàng hóa đã được nhập khẩu và chào bán tại thị
trường Việt Nam
d. Đáp án (a), (b) là đúng
Câu hỏi 16: Khi hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu giữ trong khoảng thời gian bao
lâu, kể từ khi ban hành quyết định hủy thầu?
a. 6 tháng
b. 12 tháng
c. 18 tháng
d. Lưu trữ theo thời hạn lưu trữ hồ sơ chung của dự án
Câu hỏi 17: Đối với gói thầu nằm trong hạn mức chỉ định thầu thì trong tờ trình phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu có cần nêu lý do áp dụng hình thức chỉ định thầu
không?
a. Có
b. Không
c. Chỉ cần giải trình khi đơn vị thẩm định yêu cầu
d. Chỉ cần giải trình khi người có thẩm quyền yêu cầu
Câu hỏi 18: Chủ đầu tư phải xử lý như thế nào nếu chỉ có một nhà thầu đáp ứng yêu
cầu sau khi lựa chọn danh sách ngắn?
a. Cho phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho nhà thầu trong danh sách ngắn
b. Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh sách ngắn
c. Huỷ thầu
d. Đáp án a hoặc b là đúng
Câu hỏi 19: Đối với gói thầu xây lắp, chi phí dự phòng trong hợp đồng theo đơn giá
cố định, đơn giá điều chỉnh…
a. Được chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu ngay sau ký hợp đồng hoặc trong các
kỳ thanh toán. Nhà thầu chỉ được sử dụng khoản kinh phí này khi có phát sinh
b. Được chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu trong các kỳ thanh toán. Nhà thầu chỉ
được sử dụng khoản kinh phí này khi có phát sinh và được sự chấp thuận bằng văn
bản của tư vấn giám sát, chủ đầu tư
c. Để chủ đầu tư dự trù kinh phí thanh toán cho nhà thầu khi có phát sinh theo quy
định trong hợp đồng
d. Tính cho có vậy thôi chứ khi cần xin người quyết định đầu tư cho sử dụng được
rất khó
Câu hỏi 21: Nhà thầu liên danh A và B thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ tương
ứng với tỷ lệ % khối lượng công việc đảm nhận trong liên danh, trong đó nhà thầu
A là thành viên đứng đầu liên danh. Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, thành
viên liên danh B vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến bị tịch thu bảo
đăm dự thầu. Trong trường hợp này bên mời thầu xử lý như thế nào ?
a. Tịch thu bảo đảm dự thầu của nhà thầu A
b. Tịch thu bảo đảm dự thầu của nhà thầu B
c. Tịch thu bảo đảm dự thầu của cả 2 thành viên
d. Mời nhà thầu khác vào thay vị trí của B
Câu hỏi 22: Khi tham dự thầu gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, nhà thầu A có
25% số lao động là nữ giới, nhà thầu B có 30% số lao động là thương binh. Theo
quy định, nhà thầu nào được hưởng ưu đãi?
a. Nhà thầu A được hưởng ưu đãi
b. Nhà thầu B được hưởng ưu đãi
c. Cả hai nhà thầu cùng được hưởng ưu đãi
d. Cả hai nhà thầu không được hưởng ưu đãi
Câu hỏi 23: Ban quản lý dự án A trực tiếp thực hiện công tác thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu đối với gói thầu X mà mình làm chủ đầu tư. Chi phí thẩm định mà
Ban quản lý dự án A được nhận trong trường hợp này là bao nhiêu?
a. Bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiếu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000
đồng
b. Bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000
đồng
c. Bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000
đồng
d. Bằng 0,5% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000
đồng
Câu hỏi 24: Trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu không đề cập đến thuế, phí, lệ phí
trong giá dự thầu. Tổ chuyên gia, bên mời thầu xử lý trường hợp này như thế nào?
a. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu không được tiếp tục xem xét, đánh giá
b. Tiến hành hiệu chinh theo quy định
c. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được tiếp tục xem xét, đánh giá và giá dự thầu của
nhà thầu được hiểu là đã bao gồm đầy đủ thuế, phí, lệ phí (không tiến hành hiệu
chỉnh)
d. Tính thêm các khoản thuế, phí, lệ phí để đưa về cùng một mặt bằng đánh giá
Câu hỏi 25: Giá trị hợp đồng tương tự quy định trong hồ sơ mời thầu theo hướng
dẫn tại các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp ban hành kèm Thông tư số 03/2015/TT
BKHĐT được tính trên cơ sở nào sau đây?
a. >= 70% Giá gói thầu đang xét
b. Giá dự thầu của nhà thầu
c. Do chủ đầu tư tự quy định trong hồ sơ mời thầu theo phương án a hoặc phương
b
d. Giá trị trung bình của tổng giá trị các hợp đồng của nhà thầu

ĐỀ 10
Câu hỏi 1: Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp A, bên mời thầu
có văn bản sửa đổi một số tiêu chí đánh giá về kỹ thuật và gửi cho tất cả các nhà thầu
tham dự thầu. Bên mời thầu làm như vậy có phù hợp với quy định của pháp luật về
đấu thầu hay không?
a. Không đúng vì không được phép sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi đã đóng thầu
b. Không đúng vì bên mời thầu không được quyền sừa hồ sơ mời thầu mà phải
là chủ đầu tư sửa hồ sơ mời thầu
c. Đúng vì bên mời thầu có quyền sửa đổi hồ sơ mời thầu cho phù hợp với quy định
của pháp luật về đấu thầu và việc sửa đổi này đã được thông báo cho tất cả các nhà
thầu tham dự thầu nên vẫn bảo đảm yếu tố công bằng, công khai
d. Tùy từng gói thầu mới ra kết luận chính xác được phù hợp hay không
Câu hỏi 2: Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển bao gồm?
a. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
b. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
c. Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá
d. Tất cả các đáp án trên
Câu hỏi 3: Ngay sau thời điểm đóng thầu, nhà thầu phát hiện trong hồ sơ dự thầu đã
không đính kèm tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của các nhân sự chủ chốt
dự kiến huy động để thực hiện gói thầu. Trong trường hợp này:
a. Nhà thầu không được bổ sung tài liệu làm rõ
b. Nhà thầu bị đánh giá không đáp ứng về nhân sự chủ chốt
c. Nhà thầu được phép gửi hồ sơ chứng minh về năng lực, kinh nghiệm của
nhân sự chủ chốt đến bên mời thầu trong thời gian quy định tại hồ sơ mời thầu
d. Nhà thầu được phép bổ sung vào bất kỳ thời gian nào
Câu hỏi 4: Trường hợp nào sau đây được nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ
hàng hóa trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
a. Được nêu đối với tất cả các hình thức lựa chọn nhà thầu
b. Chỉ được nêu đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu
c. Chỉ được nêu đối với gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi
d. Chỉ được nêu đối với gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh
Câu hỏi 6: Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm:
a. Tối thiếu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu
quốc tế
b. Tối thiếu là 10 ngày làm việc
c. Tối thiếu là 20 ngày
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 7: Trường hợp nào sau đây được áp dụng đấu thầu hạn chế:
a. Gói thầu phức tạp, có thời gian thực hiện hợp đồng dài
b. Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có
một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu
c. Do người có thẩm quyền yêu cầu
d. Do chủ đầu tư yêu cầu
Câu hỏi 8: Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu 30 tỷ đồng, tổ chức đấu thầu rộng
rãi trong nước, thời gian bên mời thầu gửi thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu (trong
trường hợp phải sửa đồi) đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu...:
a. Tối thiểu là 20 ngày trước thời điểm đóng thầu
b. Tối thiểu là 20 ngày làm việc trước thời điểm đóng thầu
c. Tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu
d. Tối thiểu là 10 ngày làm việc trước thời điểm đóng thầu
Câu hỏi 9: Gói thầu thuộc dự án đầu tư phát triến mua sắm hàng hóa thông dụng 500
máy tính để bàn có giá gói thầu 5,5 tỷ đồng thì áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu
nào?
a. Đấu thầu rộng rãi
b. Chào hàng cạnh tranh
c. Chỉ định thầu
d. Đáp án a hoặc b
Câu hỏi 10: Khi áp dụng mua sắm trực tiếp, thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu
trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không quá bao nhiêu tháng?
a. 6 tháng
b. 12 tháng
c. 18 tháng
d. Không giới hạn
Câu hỏi 11: Hạch toán tài chính độc lập là tiêu chuẩn đánh giá về...?
a. Tư cách hợp lệ
b. Năng lực, kinh nghiệm
c. Kỹ thuật
d. Tài chính
Câu hỏi 12: Hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ bị đánh giá là không hợp lệ trong trường
hợp nào sau đây?
a. Bản gốc đơn dự thầu không được đóng dấu của nhà thầu (trong trường hợp
nhà thầu có con dấu)
b. Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu cao hơn giá gói thầu được duyệt
c. Thiếu toàn bộ các bản chụp hồ sơ dự thầu
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 13: Nhà thầu được chỉ định thầu phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
a. Đã từng được chỉ định thầu gói thầu tương tự
b. Hạch toán tài chính độc lập
c. Độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với chủ đầu tư, bên mời thầu
d. Phải đáp ứng cả 3 điều kiện trên
Câu hỏi 14: Nhà thầu không trúng thầu gói thầu xây lắp được hoàn trả bảo đảm dự
thầu khi nào?
a. Theo thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu nhưng tối đa không quá 20 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
b. Theo thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu nhưng tối đa không quá 25 ngày
kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
c. Theo thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu nhưng tối đa không quá 30 ngày kể
từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
d. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu hỏi 15: Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu xây lắp không bao gồm loại nào
dưới đây:
a. Hợp đồng xây dựng, chuyển giao (BT)
b. Hợp đồng xây dựng, kinh doanh, chuyển giao (BOT)
c. Hợp đồng theo thời gian
d. Cả 3 đáp án trên
Câu hỏi 16: Khi xây dựng hồ sơ đề xuất gói thầu xây lắp đối với hình thức chỉ định
thầu, nhà thầu có bắt buộc phải chào đơn giá các hạng mục công việc không vượt
quá định mức, đơn giá do Nhà nước quy định hay không?
a. Không
b. Có
c. Do chủ đầu tư quy định trong hồ sơ yêu cầu
d. Bắt buộc với công việc có định mức được ban hành
Câu hỏi 17: Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, giá gói thầu phải được xác
định trong hồ sơ mời thầu đối với phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu nào?
a. Giá cố định
b. Giá thấp nhất
c. Giá đánh giá
d. Kết hợp giữa kỹ thuật và giá
Câu hỏi 18: Một trong các điều kiện để áp dụng hình thức tự thực hiện là:
a. Chủ dự án có công ty con có đủ năng lực thực hiện gói thầu
b. Chủ đầu tư có đơn vị trực thuộc, hạch toán độc lập đáp ứng yêu cầu thực hiện gói
thầu
c. Tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính
và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu
d. Chủ đầu tư có danh sách các nhà thầu phụ mạnh luôn sẵn sàng thực hiện
Câu hỏi 19: Khi thực hiện mua sắm tập trung, có được phép áp dụng hình thức chào
hàng cạnh tranh hay không?
a. Không được áp dụng
b. Do chủ đầu tư quyết định
c. Được áp dụng nếu giá gói thầu nằm trong hạn mức chào hàng cạnh tranh
d. Được áp dụng nếu giá gói thầu nằm trong hạn mức chào hàng cạnh tranh và hàng
hóa là thông dụng, sẵn có trên thị trường
Câu hỏi 22: Một trong các điều kiện để nhà thầu được hưởng ưu đãi khi tham dự đấu
thầu trong nước đối với gói thầu xây lắp là:
a. Nhà thầu có từ 20% trở lên số lao động là nữ giới
b. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lao động là nữ giới
c. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lao động là thương binh, người khuyết tật
d. Đáp án b hoặc c
Câu hỏi 23: Ai chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin
do nhà thầu tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng chứng thư số
của nhà thầu?
a. Nhà thầu
b. Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
c. Nhà thầu và Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
d. Chủ đầu tư quyết định lựa chọn sử dụng thông tin thì phải tự chịu trách nhiệm
Câu hỏi 24: Bên mời thầu phải xử lý như thế nào nếu bản gốc hồ sơ dự thầu của nhà
thầu không đánh số trang theo thứ tự liên tục?
a. Loại nhà thầu này do không tuân thủ quy định nêu trong hồ sơ mời thầu
b. Cho phép nhà thầu đánh số và ký lại vào từng trang của hồ sơ dự thầu
c. Cho phép nhà thầu thay bằng hồ sơ dự thầu khác
d. Tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu bình thường
Câu hỏi 25: Hành vi thông thầu sẽ bị xử lý vi phạm theo hình thức...:
a. Cảnh cáo và phạt tiền
b. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng tới 01 năm
c. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm tới 03 năm
d. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm tới 05 năm
ĐỀ 11
Câu hỏi 1: Giới hạn phần trăm giá trị công việc nhà thầu phụ được thực hiện trong
gói thầu
a. Nhà thầu phụ không được thực hiện quá tỷ lệ phần trăm (%) trên giá dự
thầu của nhà thầu chính được Chủ đầu tư/Bên mời thầu quy định trong HSMT
dành cho nhà thầu phụ.
b. Nhà thầu phụ không được thực hiện quá 10% trên giá gói thầu.
c. Nhà thầu phụ không được thực hiện quá 10% trên giá dự thầu của nhà thầu chính
d. Nhà thầu phụ không được thực hiện quá 20% trên giá dự thầu của nhà thầu chính.
Câu hỏi 2: Trong quá trình tổ chức đấu thầu, Bên mời thầu thông báo thay đổi thời
điểm đóng thầu. Đối với các HSMT đã nộp, Bên mời thầu có cách xử lý
a. Yêu cầu các nhà thầu đã nộp HSDT phải đến nhận lại HSDT đã nộp theo nguyên
trạng
b. Không cho phép nhà thầu nhận lại HSDT đã nộp. Đồng thời, bảo quản HSDT của
các nhà thầu đã nộp theo chế độ “Mật”.
c. Cho phép nhà thầu nhận lại HSDT và đề nghị nhà thầu gia hạn hiệu lực hồ
sơ dự thầu, bảo đảm dự thầu (nếu có). HSDT của các nhà thầu không nhận lại
sẽ được bảo quản theo chế độ quản lý hồ sơ “Mật”.
d. Cả 03 cách xử lý a, b, c đều đứng
Câu hỏi 3: Chứng thư số là gì ?
a. Chứng thư điện tử do chủ đầu tư tự tạo
b. Chứng thư điện tử do Bộ chủ quản cấp
c. Chứng thư điện tử do Bộ Thông tin - Truyền thông cấp.
d. Chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để
thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia.
Câu hỏi 5: Nội dung của Kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm
a. Tên gói thầu; giá gói thầu; Nguồn vốn; Hình thức lựa chọn nhà thầu; Hình thức
hợp đồng.
b. Tên gói thầu; giá gói thầu; Nguồn vốn; Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương
thức đấu thầu; Hình thức hợp đồng; Thời gian thực hiện.
c. Tên gói thầu; giá gói thầu; Nguồn vốn; Hình thức và phương thức lựa chọn
nhà thầu; Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu; Loại hợp đồng; Thời
gian thực hiện hợp đồng.
d. Tên gói thầu; giá gói thầu; Nguồn vốn; Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương
thức đấu thầu; Thời gian thực hiện hợp đồng.
Câu hỏi 6: Gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế: Trường hợp HSMT cần sửa đổi sau
khi phát hành thì phải thông báo đến các nhà thầu đã nhận HSMT (trừ gói thầu quy
mô nhỏ).
a. Tối thiểu là 5 ngày trước thời điểm đóng thầu.
b. Tối thiểu là 7 ngày trước thời điểm đóng thầu.
c. Tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu.
d. Tối thiểu là 15 ngày trước thời điểm đóng thầu
Câu hỏi 7: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu được thực hiện trước khi
phê duyệt dự án
a. Do chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự
án (trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư) phê duyệt bằng văn bản.
b. Do người có thẩm quyền quyết định phê duyệt bằng văn bản và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về quyết định của mình.
c. Phải được lập cho toàn bộ dự án, không được lập cho từng gói thầu riêng lẻ.
d. Từng gói thầu phải được lập kế hoạch đấu thầu riêng.
Câu hỏi 8: Lựa chọn phương pháp đánh giá HSDT cho gói thầu cung cấp dịch vụ
phi tư vấn có quy mô nhỏ, đơn giản:
a. Sử dụng phương pháp giá thấp nhất
b. Sử dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá nếu các
chi phí của gói thầu có thể quy đổi được trên cùng một mặt bằng về các yếu tố
kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng.
c. Sử dụng phương pháp giá cố định.
d. Sử dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá vì gói thầu chú trọng tới cả
chất lượng và chi phí.
Câu hỏi 9: Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp nào sau đây
?
a. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy
định tại khoản 4 Điều 17 của Luật đấu thầu .
b. Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều
66 và Điều 72 của Luật đấu thầu.
c. Nhà thầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo trúng thầu của bên mời thầu.
d. Tất cả các đáp án a, b, c
Câu hỏi 10: Đấu thầu 2 giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp nào?
a. Là phương thức đấu thầu áp dụng đối với các gói thầu mua sắm hàng hoá hoặc
xây lắp có giá trị > 500 tỷ đồng.
b. Được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi, hạn chế cho gói thầu mua sắm
hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, đa dạng
c. Được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với
gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức
tạp, có tính đặc thù. Giai đoạn 1, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật và hồ sơ đề xuất tài chính riêng biệt theo yêu cầu của HSMT. Trong giai
đoạn hai, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ được mở
đồng thời với HSDT giai đoạn hai
d. Được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói
thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có
tính đặc thù. Giai đoạn 1, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính theo
yêu cầu của HSMT. Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đã tham gia giai đoạn một
được mời nộp HSDT bao gồm bao gồm đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính trong
đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.
Câu hỏi 11: Đấu thầu quốc tế là gì?
a. Là cuộc đấu thầu chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài tham dự.
b. Là cuộc đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài được
tham dự
c. Việc tổ chức đấu thầu quốc tế được áp dụng cho tất cả các gói thầu phức tạp, giá
trị lớn.
d. Việc tổ chức đấu thầu quốc tế chỉ được thực hiện khi gói thầu thuộc dự án sử
dụng vốn ODA.
Câu hỏi 12: Đấu thầu quốc tế được áp dụng trong các trường hợp nào?
a. Các gói thầu mà nhà tài trợ vốn yêu cầu phải tổ chức đấu thầu quốc tế.
b. Các gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, thực hiện dự
án hỗn hợp và nhà thầu trong nước không có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện
gói thầu hoặc đã tổ chức đấu thầu trong nước nhưng không chọn được nhà thầu trúng
thầu.
c. Các gói thầu mua sắm hàng hóa mà hàng hóa đó ở trong nước chưa đủ khả năng
sản xuất hoặc sản xuất nhưng không có khả năng đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật,
chất lượng, giá của hồ sơ mời thầu
d. Tất cả các trường hợp a,b,c.
Câu hỏi 13: Hình thức Tự thực hiện được áp dụng như thế nào ?
a. Được áp dụng khi chủ đầu tư tự đảm nhận để thực hiện công việc của gói thầu.
b. Khi áp dụng hình thức này, dự toán cho gói thầu không nhất thiết phải được phê
duyệt trước khi thực hiện
c. Được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong trường
hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính
và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
d. Được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong trường hợp
không phải là tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu nhưng lại có năng lực kỹ
thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu
Câu hỏi 14: Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định như thế nào ?
a. Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong
HSMT, HSYC theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy
mô và tính chất của từng gói thầu.
b. Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu theo một mức xác định căn cứ
vào tính chất của từng gói thầu cụ thể và được người có thẩm quyền quyết định tùy
theo điều kiện thực hiện gói thầu
c. Theo một mức xác định căn cứ vào tính chất của từng gói thầu cụ thể nhưng phải
đảm bảo > 3% giá gói thầu được duyệt.
d. Theo một mức xác định căn cứ vào tính chất của từng gói thầu cụ thể nhưng >
3% giá gói thầu được duyệt.
Câu hỏi 15: Điều kiện phát hành HSMT
a. Có KHLCNT được duyệt; HSMT được duyệt; và thông báo mời thầu hoặc danh
sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu đã được đăng tải theo quy định của Luật
đấu thầu.
b. Có KHLCNT được phê duyệt; HSMT được phê duyệt; thông báo mời thầu hoặc
danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật đấu thầu; nguồn vốn cho gói
thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu; Nội dung, danh mục hàng hóa và
dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường
xuyên, mua sắm tập trung;
c. Có KHLCNT được duyệt và thông báo mời thầu hoặc danh sách nhà thầu được
mời tham gia đấu thầu đã được đăng tải theo quy định của Luật đấu thầu
d. Có KHLCNT được phê duyệt; HSMT được phê duyệt; thông báo mời thầu
hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật đấu thầu; nguồn
vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu; nội dung, danh
mục hàng hóa và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường
hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung; bảo đảm bàn giao mặt bằng
thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu;
Câu hỏi 16: Gói thầu tổ chức đấu thầu trong nước: Trường hợp HSMT cần sửa đổi
sau khi phát hành thì phải thông báo đến các nhà thầu đã nhận HSMT (trừ gói thầu
quy mô nhỏ).
a. Tối thiểu là 5 ngày trước thời điểm đóng thầu
b. Tối thiểu là 7 ngày trước thời điểm đóng thầu.
c. Tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu
d. Tối thiểu là 15 ngày trước thời điểm đóng thầu.
Câu hỏi 17: Phương pháp đánh giá đối với gói thầu dịch vụ tư vấn lựa chọn nhà thầu
là tổ chức
a. Sử dụng phương pháp giá thấp nhất; phương pháp giá đánh giá; phương pháp kết
hợp giữa kỹ thuật và giá hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật đối với gói thầu tư vấn
yêu cầu có kỹ thuật cao;
b. Sử dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, phương pháp dựa trên kỹ
thuật đối với gói thầu tư vấn yêu cầu có kỹ thuật cao;
c. Chỉ sử dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá;
d. Sử dụng phương pháp giá thấp nhất; phương pháp giá cố định; phương
pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật đối với
gói thầu tư vấn yêu cầu có kỹ thuật cao;
Câu hỏi 18: Chi phí trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu bao gồm những gì ?
a. Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được bán cho các nhà thầu với giá không
quá 1 triệu đồng đối với đấu thầu trong nước;
b. Hồ sơ mời thầu đối với gói thầu đấu thầu rộng rãi quốc tế phải được bán với giá
theo thông lệ quốc tế.
c. Chi phí liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu được xác định trong tổng
mức đầu tư hoặc dự toán mua sắm.
d. Tất cả các phương án đều sai.
Câu hỏi 19: Mua sắm tập trung
a. Là cách thức tổ chức đấu thầu rộng rãi hoặc hạn chế để lựa chọn nhà thầu thông
qua đơn vị mua sắm tập trung nhằm giảm chi phí, thời gian, đầu mối tổ chức đấu
thầu, tăng cường tính chuyên nghiệp trong đấu thầu, góp phần tăng hiệu quả kinh tế
b. Là cách thức tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu thông qua đơn vị mua sắm
tập trung nhằm giảm chi phí, thời gian, đầu mối tổ chức đấu thầu, tăng cường tính
chuyên nghiệp trong đấu thầu, góp phần tăng hiệu quả kinh tế.
c. Là cách thức tổ chức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu thông qua đơn
vị mua sắm tập trung nhằm giảm chi phí, thời gian, đầu mối tổ chức đấu thầu,
tăng cường tính chuyên nghiệp trong đấu thầu.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu hỏi 20: Mua sắm trực tiếp
a. Là cách thức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có nội dung, tính chất tương tự
và quy mô không được lớn hơn gói thầu đã ký hợp đồng trước đó.
b. Là cách thức lựa chọn nhà thầu đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó có
thời gian từ khi ký hợp đồng đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không
quá 06 tháng.
c. Khi áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp, được mời nhà thầu trước đó đã thực
hiện ký kết hợp đồng để thực hiện gói thầu có nội dung tương tự.
d. Gói thầu áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp phải có nội dung, tính chất
tương tự và quy mô nhỏ hơn 130% so với gói thầu đã ký hợp đồng trước đó.
Câu hỏi 21: Tình huống đối với gói thầu mua sắm hàng hóa: nhà thầu có hồ sơ dự
thầu hợp lệ; có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu; có đề xuất về mặt kỹ thuật
đáp ứng yêu cầu; có tổng sai lệch (thừa trừ thiếu) không quá 10% giá dự thầu; có giá
dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá thấp nhất (tiêu chí
đánh giá HSDT sử dụng phương pháp giá thấp nhất); giá đề nghị trúng thầu không
vượt giá góithầu/dự toán được duyệt.
a. Được đề nghị trúng thầu
b. Không được đề nghị trúng thầu
c. Trường hợp hồ sơ dự thầu có sai lệch thiếu không quá 10% thì được đề nghị
trúng thầu
d. Trường hợp hồ sơ dự thầu có sai lệch thừa không quá 10% thì được đề nghị trúng
thầu
Câu hỏi 22: Tình huống: Nhà thầu A ký hợp đồng thực hiện gói thầu X với giá 02 tỷ
đồng với giá trị dành cho nhà thầu phụ B được xác định trong hồ sơ dự thầu theo
đúng HSMT và hợp đồng ký kết là 250 triệu đồng. Trong quá trình thực hiện hợp
đồng, có ý kiến cho rằng nhà thầu A vi phạm pháp luật về đấu thầu. Câu hỏi: nhà
thầu A vi phạm pháp luật về đấu thầu trong trường hợp nào ?
a. Nhà thầu A giao cho nhà thầu phụ B thực hiện khối lượng công việc với giá
trị 500 triệu đồng
b. Nhà thầu A giao cho nhà thầu B thực hiện công việc theo đứng nội dung trong
HSDT và giá trị 250 triệu đồng
c. Nhà thầu A đã sử dụng thầu phụ B có giá trị 12,5% (lớn hơn 10%) giá hợp đồng
đã ký kết
d. Tất cả các phương án a. b. c. đều vi phạm.
Câu hỏi 23: Bảo đảm thực hiện hợp đồng.
a. Bảo đảm thực hiện hợp đồng áp dụng đối với tất cả các nhà thầu khi ký kết hợp
đồng thực hiện gói thầu.ầu
b. Bảo đảm thực hiện hợp đồng áp dụng đối với tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn.
c. Bảo đảm thực hiện hợp đồng áp dụng đối với tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện
d. Bảo đảm thực hiện hợp đồng áp dụng đối với tất cả các nhà thầu được lựa
chọn, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình
thức tự thực hiện và tham gia thực hiện của cộng đồng.
Câu hỏi 24: Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng
a. Việc điều chỉnh hợp đồng chỉ được áp dụng trong thời gian hợp đồng còn hiệu
lực.
b. Việc điều chỉnh hợp đồng chỉ được áp dụng trong thời gian hợp đồng còn hiệu
lực.
c. Việc điều chỉnh hợp đồng áp dụng với tất cả các loại hợp đồng.
d. Đáp án a và b đúng
Câu hỏi 25: Lựa chọn phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm
hàng hóa
a. Phương pháp giá thấp nhất và phương pháp giá đánh giá.
b. Phương pháp giá thấp nhất và phương pháp dựa trên kỹ thuật
c. Phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá hoặc phương pháp
dựa trên kỹ thuật
d. Phương pháp giá giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá hoặc phương
pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá.

ĐỀ 12
Câu hỏi 1: Điều kiện ký kết hợp đồng
a. Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn
còn hiệu lực
b. Tại thời điểm ký kết, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về
năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu.
c. Phải đảm bảo các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện
và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đứng tiến độ.
d. Tất cả các đáp án a và b và c.
Câu hỏi 2: Điều kiện xét duyệt trúng thầu đối với nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
(áp dụng phương pháp giá thấp nhất)
a. Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu
cầu; có giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) thấp nhất; có giá đề nghị trứng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt
b. Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;
có điểm tổng hợp cao nhất; có giá đề nghị trứng thầu không vượt giá gói thầu/dự
toán được phê duyệt.
c. Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;
có giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp
nhất và có điểm kỹ thuật cao nhất; có giá đề nghị trứng thầu không vượt giá gói
thầu/dự toán được phê duyệt
d. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu hỏi 3: Hình thức mua sắm trực tiếp được áp dụng như thế nào
a. Là cách thức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có nội dung, tính chất tương tự
và quy mô không được lớn hơn gói thầu đã ký hợp đồng trước đó
b. Là cách thức lựa chọn nhà thầu đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó có
thời gian từ khi ký hợp đồng đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không
quá 06 tháng.
c. Là cách thức lựa chọn nhà thầu đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó
có thời gian từ khi ký hợp đồng đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp
không quá 12 tháng
d. Khi áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp, được mời nhà thầu trước đó đã thực
hiện ký kết hợp đồng để thực hiện gói thầu có nội dung tương tự.
Câu hỏi 4: Lựa chọn hình thức hợp đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa có quy
mô nhỏ
a. Áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói.
b. Áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá cố định
c. Áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá điều chỉnh.
d. Áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian
Câu hỏi 5: Nguyên tắc xử lý tình huống trong đấu thầu
a. Người quyết định xử lý tình huống phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết
định của mình
b. Đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
c. Căn cứ vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển,
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ
sơ đề xuất; kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; hợp đồng đã kỹ kết với nhà thầu
được lựa chọn; tình hình thực tế triển khai thực hiện gói thầu
d. Tất cả các phương án a và b và c.
Câu hỏi 6: Bên mời thầu trong mua sắm thường xuyên có trách nhiệm giải quyết
kiến nghị trong đấu thầu
a. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà
thầu.
b. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà
thầu.
c. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị
của nhà thầu.
d. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà
thầu.
Câu hỏi 7: Chủ đầu tư là :
a. Nhà đầu tư.
b. Nhà thầu và nhà đầu tư
c. Tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức
vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án
d. Tổ chức, cơ quan nhà nước, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện
dự á
Câu hỏi 8: Giá đề nghị trúng thầu là :
a. Giá dự thầu của nhà thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá
b. Giá đánh giá của nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất.
c. Giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
d. Giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có).
Câu hỏi 9: Lựa chọn phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm
hàng hóa để xây dựng hồ sơ mời thầu:
a. Phương pháp giá thấp nhất và phương pháp giá đánh giá.
b. Phương pháp giá thấp nhất và phương pháp dựa trên kỹ thuật.
c. Phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá hoặc phương pháp
dựa trên kỹ thuật
d. Phương pháp giá giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá hoặc phương
pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá
Câu hỏi 10: Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ là bao
nhiêu ngày kể từ ngày mời thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo về kết quả lựa chọn nhà thầu :
a.Tối đa 15 ngày
b. Tối đa 20 ngày
c. Tối đa 25 ngày
d. Tối đa 30 ngày
Câu hỏi 11: Những nhà thầu nào được nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu
a. Chỉ những nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu
b. Nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu và nhà thầu không mua hồ sơ mời thầu nhưng
cũng không nộp một khoản tiền bằng giá mua hồ sơ mời thầu khi đến nộp hồ sơ dự
thầu
c. Nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu và nhà thầu không mua hồ sơ mời thầu
nhưng đã nộp một khoản tiền bằng giá mua hồ sơ mời thầu khi đến nộp hồ sơ
dự thầu
d. Cả a và b.
Câu hỏi 12: Hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ
a. Không quá 8 tỷ VNĐ đối với xây lắp, 5 tỷ VNĐ đối với mua sắm hàng hóa, 3 tỷ
VNĐ đối với dịch vụ tư vấn.
b. Không quá 10 tỷ VNĐ đối với xây lắp, 10 tỷ VNĐ đối với mua sắm hàng hóa, 5
tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn.
c. Không quá 20 tỷ VNĐ đối với xây lắp, 10 tỷ VNĐ đối với mua sắm hàng hóa, 10
tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn.
d. Không quá 20 tỷ VNĐ đối với xây lắp, 10 tỷ VNĐ đối với mua sắm hàng hóa,
10 tỷ VNĐ đối với dịch vụ phi tư vấn.
d. Tất cả các đáp án a, b, c.
Câu hỏi 14: Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với :
a. Tất cả các nhà thầu khi ký hợp đồng thực hiện gói thầu
b. Tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
c. Tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn
theo hình thức tự thực hiện.
d. Tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được
lựa chọn theo hình thức tự thực hiện và tham gia thực hiện của cộng đồng.
Câu hỏi 15: Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn đấu thầu quốc tế, việc tính ưu đãi được
thực hiện trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu để so sánh, xếp hạng :
a. Nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng thêm 7,5% điểm
kỹ thuật của nhà thầu vào điểm điểm kỹ thuật của nhà thầu đó (trường hợp áp
dụng phương pháp giá cố định hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật) hoặc cộng
thêm 7,5% điểm tổng hợp của của nhà thầu vào điểm tổng hợp của nhà thầu
đó (trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) ; Nhà thầu
không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiễn bằng
7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) vào
giá sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó
(trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất).
b. Nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng thêm 7,5% điểm kỹ thuật
của nhà thầu vào điểm điểm kỹ thuật của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương
pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật) hoặc cộng thêm 7,5% điểm
tổng hợp của của nhà thầu vào điểm tổng hợp của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng
phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) ; Nhà thầu không thuộc đối tượng được
hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiễn bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) vào giá sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi
giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định).
c. Cả 2 phương án a và b
d. Nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi
Câu hỏi 16: Lựa chọn hình thức hợp đồng nào áp dụng đối với gói thầu xây lắp có
quy mô nhỏ?
a. Áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói.
b. Áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá cố định.
c. Áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá điều chỉnh.
d. Áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian.
Câu hỏi 17: Nhà thầu được phép và có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu trong trường
hợp nào ?
a. Trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến Bên
mời thầu để làm rõ.
b. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên
mời thầu
c. Chỉ được làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu
d. Cả 2 phương án a và b
Câu hỏi 18: Quy trình đánh giá HSDT đối với gói thầu xây lắp áp dụng phương thức
một giai đoạn một túi hồ sơ nào đúng ?
a. Đánh giá tính hợp lệ , đánh giá năng lực và kinh nghiệm, đánh giá vễ mặt kỹ
thuật, đánh giá về giá.
b. Đánh giá tính hợp lệ, đánh giá năng lực và kinh nghiệm, đánh giá về giá, đánh
giá về mặt kỹ thuật.
c. Đánh giá tính hợp lệ, đánh giá về mặt kỹ thuật, đánh giá năng lực và kinh nghiệm,
đánh giá về giá.
d. Đánh giá tính hợp lệ, đánh giá về giá, đánh giá về mặt kỹ thuật, đánh giá năng
lực và kinh nghiệm, và năng lực.
Câu hỏi 19: Quy trình đánh giá HSDT đối với gói thầu dịch vụ tư vấn nào đúng ?
a. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đánh giá về kỹ thuật, đánh
giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài chính, đánh giá về tài chính.
b. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ
đề xuất tài chính, đánh giá về kỹ thuật, đánh giá về tài chính
c. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài chính, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ
đề xuất kỹ thuật, đánh giá về kỹ thuật, đánh giá về tài chính.
d. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài chính, đánh giá về tài chính, đánh giá
tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đánh giá về kỹ thuật
Câu hỏi 20: Gói thầu nào sau đây không phải áp dụng bảo đảm dự thầu?
a. Gói thầu xây lắp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi một giai đoạn một túi hồ sơ.
b. Gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi một giai đoạn
hai túi hồ sơ.
c. Gói thầu dịch vụ tư vấn.
d. Cả a, b và c.
Câu hỏi 21: Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, loại hợp đồng nào không còn được áp
dụng ?
a. Hợp đồng trọn gói
b. Hợp đồng theo thời gian.
c. Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm
d. Cả a, b và c.
Câu hỏi 22: Hạn mức giá gói thầu được áp dụng chỉ định thầu :
a. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa,
hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với
dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với
mua sắm thường xuyên.
b. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn
hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công, dịch vụ công; không quá 0,5 tỷ VNĐ
đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm
thường xuyên.
c. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn
hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 0,2 tỷ VNĐ đối với mua sắm
thường xuyên.
d. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn
hợp, mua thuốc, vật tư y tế; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ
phi tư vấn, dịch vụ công, sản phân công; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm
thường xuyên.
Câu hỏi 23: Hạn mức giá gói thầu xây lắp được áp dụng chào hàng cạnh tranh :
a. Không quá 5 tỷ VNĐ đối với gói thầu XL công trình đơn giản đã có thiết kế
bản vẽ thi công được phê duyệt.
b. Không quá 5 tỷ VNĐ đối với gói thầu XL công trình thông thường.
c. Không quá 2 tỷ VNĐ đối với gói thầu XL công trình đơn giản đã có thiết kế bản
vẽ thi công được phê duyệt.
d. Cả a và b.
Câu hỏi 24: Hạn mức giá gói thầu xây lắp chỉ cho phép nhà thầu là doanh nghiệp
cấp nhỏ và siêu nhỏ tham gia đấu thầu.
a. Không quá 8 tỷ VNĐ.
b. Không quá 10 tỷ VNĐ.
c. Không quá 5 tỷ VNĐ
d. Không quá 3 tỷ VNĐ.
Câu hỏi 25: Gói thầu mua sắm quy mô nhỏ là gói thầu?
a.Có giá trị không quá 10 tỷ
b. Có giá trị không quá 20 tỷ
c. Có giá trị không quá 30 tỷ
d. Có giá trị không quá 40 tỷ

ĐỀ 13
Câu hỏi 1: Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa đối với gói thầu thông thường
là:
a. 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế
b. 40 ngày đối với đấu thầu trong nước, 50 ngày đối với đấu thầu quốc tế
c. 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, 65 ngày đối với đấu thầu quốc tế
d. 30 ngày đối với đấu thầu trong nước, 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
Câu hỏi 2: Phương thức đấu thầu một giai đoạn - một túi hồ sơ được áp dụng cho
các hình thức lựa chọn nhà thầu nào?
a. Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư
vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ.
b. Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm
hàng hóa, xây lắp
c. Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua
sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
d. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu hỏi 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về áp dụng các phương thức đấu thầu?
a. Phương thức một giai đoạn - một túi hồ sơ và một giai đoạn - hai túi hồ sơ:
có thể áp dụng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp
tùy theo quy mô, tình chất của gói thầu.
b. Phương thức hai giai đoạn chỉ áp dụng cho các gói thầu đơn giản quy mô nhỏ.
c. Phương thức một giai đoạn - một túi hồ sơ được áp dụng cho toàn bộ các gói
thầu đấu thầu hạn chế.
d. Cả b và c là đáp án đúng.
Câu hỏi 4: Hình thức chỉ định thầu được áp dụng trong trường hợp nào?
a. Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra
do sự cố bất khả kháng,
b. Gói thầu cấp bách cần triển khai nhắm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia,
biên giới quốc gia, hải đảo.
c. Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực
tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng.
d. Tất cả các phương án a, b, c.
Câu hỏi 5: Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển
a. 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng (một triệu đồng) và tối đa
là 30.000.000 (ba mươi triệu đồng)
b. 0,05 % giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng (một triệu đồng) và
tối đa là 30.000.000 (ba mươi triệu đồng)
c. 0,07 % giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng (hai triệu đồng) và tối đa
là 50.000.000 (năm mươi triệu đồng)
d. 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng (hai triệu đồng) và tối đa là
50.000.000 (năm mươi triệu đồng)
Câu hỏi 6: Gói thầu nào không phải áp dụng Bảo đảm dự thầu khi tổ chức đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh?
a. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
b. Gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn
c. Gói thầu xây lắp, gói thầu hỗn hợp
d. Gói thầu mua sắm hàng hóa
Câu hỏi 7: Hình thức đấu thầu nào phải áp dụng Bảo đảm dự thầu trong lựa chọn
nhà thầu
a. Chỉ định thầu
b. Mua sắm trực tiếp
c. Đấu thầu hạn chế
d. Tự thực hiện
Câu hỏi 8: Thời gian có hiệu lực của Bảo đảm dự thầu được quy định trong HSMT,
HSYC như thế nào?
a. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 10 ngày
b. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 20 ngày
c. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu bằng thời gian có hiệu lực của
hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày
d. Luật Đấu thầu không có quy định về thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu.
Câu hỏi 9: Khi nhà thầu liên danh tham gia đấu thầu, thực hiện bảo đảm dự thầu
như thế nào ?
a. Từng thành viên trong liên danh thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ với tổng giá
trị cao hơn mức yêu cầu trong HSMT.
b. Từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ
hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự
thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh.
c. Từng thành viên trong liên danh thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ với tổng giá
trị thấp hơn mức yêu cầu trong hồ sơ mời thầu
d. Nhà thầu liên danh không phải thực hiện bảo đảm dự thầu.
Câu hỏi 10: Nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu trong trường hợp nào?
a. Trong thời hạn hai mươi ngày (20 ngày) đối với nhà thầu kể từ khi nhận được
thông báo trúng thầu mà không tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
b. Rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau khi đóng thầu mà hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất vẫn còn hiệu lực.
c. Nhà thầu trúng thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật Đấu thầu.
d. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu
Câu hỏi 11: Nhà thầu được đánh giá là độc lập về pháp lý và tài chính với nhà thầu
tư vấn, với chủ đầu tư, bên mời thầu khi:
a. Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự
nghiệp.
b. Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cố phần hoặc vốn góp trên
30% của nhau
c. Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần
hoặc vốn góp trên 20% của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20%
của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên
d. Tất cả các phương án a, b, c.
Câu hỏi 12: Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu được quy định như thế nào?
a. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện theo quy định của Tổ chuyên gia.
b. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có
đủ năng lực, kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu
c. Việc đánh giá hồ sơ còn phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp và các tài liệu
giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu
d. Phương án b, c
Câu hỏi 13: Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu nào không sử dụng để đánh giá
gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu hỗn
hợp:
a. Phương pháp giá thấp nhất
b. Phương pháp giá đánh giá
c. Phương pháp dựa trên kỹ thuật
d. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá
Câu hỏi 15: Nguyên tắc xử lý tình huống trong đấu thầu
a. Việc xử lý tình huống trong đấu thầu phải tuân theo nguyên tắc đảm bảo cạnh
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
b. Người có thẩm quyền là người ra quyết định xử lý và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về quyết định của mình
c. Việc xử lý tình huống trong đấu thầu phải căn cứ vào kế hoạch đấu thầu được
phê duyệt, nội dung của hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu.
d. Tất cả các phương án a, b, c.
Câu hỏi 16: Việc hủy đấu thầu sẽ không được thực hiện trong các trường hợp nào
sau đây:
a. Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã được nêu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu.
b. Bên mời thầu không lựa chọn được nhà thầu theo ý của mình
c. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm
sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
d. Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu
Câu hỏi 17: Nguyên tắc thương thảo hợp đồng
a. Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào
thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
b. Việc thương thảo có thể làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa
lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch và trừ đi giảm giá (nếu có) tùy theo thỏa thuận của hai
bên
c. Bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu tiến hành thương thảo tất cả các nội dung
trong hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu.
d. Phương án b và c.
Câu hỏi 18: Hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
a. Một gói thầu có thể được thực hiện theo một hoặc nhiều hợp đồng; trong một
hợp đồng có thể áp dụng một hoặc nhiều loại hợp đồng quy định tại Điều 62 của
Luật đấu thầu.
b. Một gói thầu chỉ có một hợp đồng duy nhất
c. Hợp đồng được ký kết giữa các bên là hợp đồng dân sự, quy định không được
sử dụng trọng tài khi xảy ra tranh chấp.
d. Trường hợp là nhà thầu liên danh, thì người đứng đầu liên danh sẽ thay mặt liên
danh đứng ra ký hợp đồng với chủ đầu tư.
Điều 67. Ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
Việc ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được thực hiện như sau:
1. Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng; trong một hợp đồng có thể áp dụng
một hoặc nhiều loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật này; đối với gói thầu mua
sắm tập trung hoặc gói thầu chia thành nhiều phần, một gói thầu có thể thực hiện theo
nhiều hợp đồng tương ứng với một hoặc một số phần. Trường hợp áp dụng nhiều loại
hợp đồng thì phải quy định rõ loại hợp đồng tương ứng với từng nội dung công việc cụ
thể;
2. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có),
quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ phạm vi công việc dành
cho nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có) và giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ. Giá
trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ không bao gồm khối lượng công việc dành cho
nhà thầu phụ đặc biệt;
3. Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng
dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng; đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận
khung, tất cả thành viên tham gia liên danh trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản
hợp đồng hoặc thành viên liên danh ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng với đơn
vị có nhu cầu mua sắm theo phân công tại thỏa thuận liên danh; 4. Chính phủ quy định
chi tiết Điều này.
Câu hỏi 19: Trong trường hợp nhà thầu liên danh, việc ký kết hợp đồng với chủ
đầu tư được quy định như sau:
a. Người đứng đầu liên danh sẽ thay mặt liên danh đứng ra ký kết hợp đồng với
chủ đầu tư
b. Tất cả các thành viên tham dự liên danh đều phải ký tên trong hợp đồng
với chủ đầu tư.
c. Việc ký tên trong hợp đồng với chủ đầu tư được quy định trong thỏa thuận liên
danh
d. Không có đáp án nào đúng.
Câu hỏi 20: Thành phần hợp đồng bao gồm:
a. Văn bản hợp đồng; Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; Quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
b. Văn bản hợp đồng; Phụ lục hợp đồng (nếu có); Quyết định phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu; Biên bản hoàn thiện hợp đồng; Văn bản thỏa thuận về
điều kiện hợp đồng; Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các văn bản làm rõ, Hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
c. Văn bản hợp đồng; Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; Quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các văn bản làm
rõ.
d. Văn bản hợp đồng; Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; Quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Văn bản thỏa thuận về điều kiện hợp đồng.
Câu hỏi 21: Có bao nhiêu loại hợp đồng với nhà thầu
a. 1
b. 2
c. 4
d. 3
Câu hỏi 22: Các loại hợp đồng với nhà thầu được quy định trong Luật đấu thầu
a. Hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm.
b. Hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
c. Hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo đơn giá điều
chỉnh, hợp đồng theo đơn giá cố định.
d. Hợp trọn gói, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm, hợp đồng
theo đơn giá điều chỉnh.
Câu hỏi 23: Phải áp dụng hợp đồng trọn gói đối với những gói thầu nào?
a. Gói thầu xây lắp, hỗn hợp chưa xác định chính xác về số lượng hoặc khối lượng
và có đơn giá có thể điều chỉnh căn cứ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
b. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ.
c. Các gói thầu tư vấn phức tạp, kéo dài thời gian như tư vấn thiết kế, giám sát xây
dựng.
d. Các gói thầu xây lắp, hỗn hợp quy mô nhỏ có đơn giá có thể điều chỉnh căn cứ
vào thỏa thuận trong hợp đồng.
Câu hỏi 24: Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng của gói thầu không được tiến
hành trong trường hợp nào sau đây:
a. Trường hợp bất khả kháng, không liên quan đến phạm vi hoặc sơ suất của các
bên tham gia hợp đồng
b.Thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công do yêu cầu khách quan
làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
c. Nhà thầu không thu xếp được nguồn vốn để thực hiện dự án theo đúng tiến
độ
d. Bàn giao mặt bằng chậm tiến độ nhưng không làm kéo dài thời gian hoàn thành
dự án thì các bên tham gia thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh.
Câu hỏi 25: Quy định nào sau đây về giám sát thực hiện hợp đồng là không chính
xác:
a. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm giám sát nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng
b. Chủ đầu tư không được phép trực tiếp thực hiện việc giám sát nhà thầu.
c. Chủ đầu tư có thể trực tiếp thực hiện việc giám sát nhà thầu, cũng có thể thuê tổ
chức, cá nhân bên ngoài.
d.Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có hành vi che dấu, thông đồng
với tổ chức, cá nhân được giao trách nhiệm giám sát

ĐỀ 14
Câu hỏi 1: Chào hàng cạnh tranh theo quy trình thông thường áp dụng đối với các
gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp có giá trị:
a. Không quá 3 tỷ đồng
b. Không quá 5 tỷ đồng
c. Không quá 7 tỷ đồng
d. Không quá 9 tỷ đồng
Câu hỏi 2: Tự thực hiện được áp dụng trong trường hợp:
a. Tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính
và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu
b. Tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có đủ nhân lực để tự thực hiện gói
thầu.
c. Tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng có đủ máy móc, thiết bị để tự thực hiện gói
thầu
d. Tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng có đủ kinh nghiệm để tự thực hiện gói thầu
Câu hỏi 3: Đơn vị được giao tự thực hiện gói thầu không được phép
a. Chuyển nhượng khối lượng công việc với tổng số tiền từ 10% giá gói thầu trở
lên.
b. Chuyển nhượng khối lượng công việc với tổng số tiền từ 10% giá gói thầu
trở lên hoặc dựới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng
c. Chuyển nhượng khối lượng công việc với tổng số tiền từ 20% giá gói thầu trở
lên.
d. Chuyển nhượng khối lượng công việc với tổng số tiền từ 20% giá gói thầu trở
lên hoặc dựới 20% nhưng trên 50 tỷ đồng.
Câu hỏi 4: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nhà thầu sẽ nhận được ưu đãi khi
a. Nhà thầu chứng minh được hàng hóa đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ
lệ từ 7,5% trở lên.
b. Nhà thầu chứng minh được hàng hóa đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ
lệ từ 15% trở lên.
c. Nhà thầu chứng minh được hàng hóa đó có chi phí sản xuất trong nước
chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên.
d. Nhà thầu chứng minh được hàng hóa đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ
lệ từ 25% trở lên.
Câu hỏi 5: Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc trách nhiệm của Người có thẩm
quyền:
a. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
b. Giải quyết kiến nghị và xử lý các vi phạm pháp luật về đấu thầu
c. Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo đúng yêu cầu
và tiêu chuẩn đánh giá để lựa chọn được nhà thầu trúng thầu theo đúng quy
định của pháp luật về đấu thầu.
d. Quyết định việc hủy thầu, đình chỉ cuộc đấu thầu, không công nhận kết quả lựa
chọn nhà thầu khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu.
Câu hỏi 6: Cơ sở đào tạo về đấu thầu cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản cho
học viên khi đáp ứng đầy đủ điều kiện nào sau đây:
a. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b. Tham dự ít nhất 90% thời lượng của khóa học. Trường hợp học viên không đảm
bảo thời lượng tham dự kháo đào tạo nhưng có lý do chính đáng, cơ sở đào tạo cho
phép học viên bảo lưu thời lượng đã học và học tiếp tại khóa học khác của cùng
một cơ sở đào tạo trong thời gian tối đa 03 tháng, kể từ ngày đầu tiên của khóa học
tham gia trước đó.
c. Làm bài kiểm tra và có kết quả kiểm tra cuối khóa học được đánh giá từ đạt yêu
cầu trở lên
d. Tất cả các điều kiện a, b, c.
Câu hỏi 7: Hành vi vừa tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đồng thời
tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu sẽ bị xử lý
vi phạm theo hình thức nào:
a. Phạt tiền.
b. Cảnh cáo
c. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng tới 01 năm.
d. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm tới 03 năm
Câu hỏi 8: Hành vi chia dự án, dự toán mua sắm thành các gó thầu trái với quyđịnh
của Luật đấu thầu nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sựu tham gia của các
nhà thầu sẽ bị xử lý vi phạm theo hình thức nào
a. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng tới 01 năm
b. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm tới 03 năm
c. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm tới 05 năm.
d. Phạt tiền.
Câu hỏi 9: Hành vi thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp
đống thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia
thỏa thuận (thông thầu) sẽ bị xử lý vi phạm theo hình thức nào
a. Cấm nhà thầu vi phạm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng tới 01 năm
b. Cấm nhà thầu vi phạm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm tới 05 năm
c. Cấm nhà thầu vi phạm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm tới 03 năm
d. Cảnh cáo
Câu hỏi 10: Hành vi cản trở đối với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền về giám sát,
kiểm tra, thanh tra, kiểm toán sẽ bị xử lý vi phạm theo hình thức nào
a. Cấm nhà thầu vi phạm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng tới 01 năm
b. Cấm nhà thầu vi phạm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm tới 03 năm
c. Cấm nhà thầu vi phạm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm tới 05 năm.
d. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu hỏi 11: Hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ sẽ bị xử lý vi phạm theo hình thức
nào:
a. Cảnh cáo và phạt tiền
b. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng tới 01 năm.
c. Cấm nhà thầu vi phạm tham gia hoạt động đấu thầu từ 1 năm tới 3 năm
d. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm tới 05 năm
Câu hỏi 12: Hành vi nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ
mời thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu hỗn hợp khác
áp dụng hình thức đấu thấu rộng rãi, đấu thầu hạn chế sẽ bị xử lý vi phạm theo
hình thức nào:
a. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng tới 01 năm.
b. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm tới 03 năm.
c. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm tới 05 năm
d. Cảnh cáo và phạt tiền
Câu hỏi 13: Đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu được
áp dụng
a. Khi có bằng chứng cho thấy tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu có hành vi
vi phạm pháp luật về đấu thầu hoặc các quy định khác của pháp luật có liên
quan dẫn đến không đảm bảo mục tiêu của công tác đấu thầu là cạnh tranh,
công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế hoặc làm sai lệch kết quả lựa chọn
nhà thầu.
b. Tất cả các hồ sơ dự thầu về cơ bản không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ
mời thầu.
c. Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã được nêu trong hồ sơ mời thầu
d. Không có đáp án nào đúng
Câu hỏi 14: Chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng bao gồm:
a. Chi phí tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
b. Chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, chi phí nhà thầu trúng thầu.
c. Chi phí sử dụng hợp đồng điện tử và chi phí sử dụng hệ thống mua sắm điện tử.
d. Tất cả các chi phí a, b, c.
Câu hỏi 15: Nguyên tắc nào áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng:
a. Khi thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng, bên mời thầu, nhà thầu phải
thực hiện đăng ký một lần trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Bên mời
thầu phát hành miễn phí hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
b. Khi thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng, có các điều khoản ưu tiên cho các
nhà thầu nộp hồ sơ sớm nhất
c. Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành có thu phí
trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
d. Đối với mỗi gói thầu, nhà thầu có thể nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ
sơ dự thầu nhiều lần trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Câu hỏi 16: Mua sắm tập trung thường được áp dụng trong các trường hợp nào:
a. Các gói thầu tư vấn đơn giản, quy mô nhỏ có giá trị gói thầu không quá 10 tỷ
b. Các gói thầu mua sắm hàng hóa với số lượng lớn hoặc chủng loại tương tự,
được sử dụng phổ biến tại nhiều cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc chủ đầu
tư.
c. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm
sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
d. Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu
Câu hỏi 17: Mua sắm tập trung được thực hiện như thế nào:
a. Đơn vị mua sắm tập trung tập hợp nhu cầu mua sắm, tiến hành lựa chọn nhà
thầu, trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.
b. Đơn vị mua sắm tập trung tập hợn nhu cầu mua sắm, tiến hành lựa chọn nhà
thầu, ký văn bản thỏa thuận khung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn làm
cơ sở để các đơn vị có nhu cầu mua sắm trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu được
lựa chọn cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
c. Phương án a hoặc/và b
d. Đơn vị mua sắm tập trung tiến hành mua sắm tập trung và phân cho các đơn vị
theo quy định hàng năm
Câu hỏi 18: Quy trình mua sắm tập trung
a. Tổng hợp nhu cầu; Tổ chức lựa chọn nhà thầu; Đánh giá hồ sơ dự thầu và thông
báo kết quả.
b. Tổng hợp nhu cầu; Lập, thẩm dịnh và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Tổ
chức lựa chọn nhà thầu; Đánh giá hồ sơ dự thầu và thông báo kết quả.
c. Tổng hợp nhu cầu; Lập, thẩm dịnh và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Tổ
chức lựa chọn nhà thầu; Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; Thông
báo kết quả.
d. Tổng hợp nhu cầu; Lập, thẩm dịnh và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu; Tổ chức lựa chọn nhà thầu; Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp
đồng; Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và ký kết
hợp đồng.
Câu hỏi 19: Vốn nhà nước bao gồm
a. Vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu
chính quyền địa phương.
b. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp.
c. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo
lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của
doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất.
d. Cả 3 đáp án a, b, c.
Câu hỏi 20: Khi áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật đối với gói thầu tư vấn có
yêu cầu kỹ thuật cao, đặc thù thì nhà thầu được xếp hạng thứ nhất là:
a. Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng điểm kỹ thuật tối thiểu theo quy định
và đạt điểm kỹ thuật cao nhất.
b. Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng điểm kỹ thuật tối thiểu theo quy định và đạt
điểm kỹ thuật thấp nhất.
c. Nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất.
d. Nhà thầu có điểm kỹ thuật thấp nhất.
Câu hỏi 21: Thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu
được thực hiện tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định của cơ
quan, tổ chức thẩm định.
a. 5 ngày.
b. 7 ngày.
c. 10 ngày.
d. 15 ngày.
Câu hỏi 22: Những dự án nào phải thực hiện theo Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13?
a. Dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước
b. Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chứcxã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân
dân, đơn vị sự nghiệp công lập
c. Mua hàng dự trữ quốc gia sử dụng vốn Nhà nước.
d. Tất cả các đáp án a, b, c
Câu hỏi 23: Những hành vi nào sau đây bị cấm trong đấu thầu?
a. Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu từ
10% trở lên hoặc dựới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc
thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết.
b. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu
c. Thoả thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu cho các bên tham dự
thầu để một bên thắng thầu,
d. Tất cả các đáp án a, b, c
Câu số 24: Chi phí lập hồ sơ mời thầu 1 gói thầu xây lắp do Chủ đầu tư, bên mời
thầu trực tiếp thực hiện được xác định:
a. Bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là
50.000.000 đồng.
b.Bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là
50.000.000 đồng
c. Bằng định mức tỷ lệ phần trăm công bố tại bảng số 20 Quyết định số 79/QĐ-
BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng nhân với giá gói thầu thi công xây dựng
chưa có thuế giá trị gia tăng được duyệt.
d. Bằng định mức tỷ lệ phần trăm công bố tại bảng số 20 Quyết định số 79/QĐ-
BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng nhân với giá gói thầu thi công xây dựng
chưa có thuế giá trị gia tăng được duyệt nhân với 45%
Câu số 25: Mua thuốc tập trung được thực hiện
a. Cấp quốc gia
b. Cấp địa phương
c. Cả a và b
d. Cấp Bộ

ĐỀ 15
Câu hỏi 1: Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm đối với đấu thầu quốc tế tối đa là bao
nhiêu ngày?
a. 20 ngày
b. 30 ngày
c. 40 ngày
d. 60 ngày
KHÔNG CÓ THỜI GIAN CỤ THỂ
Câu hỏi 2: Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được thực
hiện theo các hình thức đấu thầu nào?
a. Đấu thầu rộng rãi, đầu thầu hạn chế, chỉ định thầu
b. Đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu.
c. Đầu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh,
mua sắm trực tiếp, tự thực hiện.
d. Đầu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện.
Câu hỏi 3: Lựa chọn phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung
cấp dịch vụ tư vấn đơn giản, chi phí thực hiện gói thầu đã được xác định cụ thể và
cố định trong hồ sơ mời thầu?
a. Phương pháp giá thấp nhất
b. Phương pháp giá cố định
c. Phương pháp kết hợp kỹ thuật và giá
d. Phương pháp dựa trên kỹ thuật
Câu hỏi 4: Khi đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn có
yêu cầu kỹ thuật cao, đặc thù thì lựa chọn phương pháp đánh giá nào?
a. Phương pháp giá thấp nhất
b. Phương pháp giá cố định
c. Phương áp kết hợp kỹ thuật và giá
d. Phương pháp dựa trên kỹ thuật.
Câu hỏi 5: Tất cả các gói thầu lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí đều phải
tuân thủ Luật đấu thầu số 43/2013/QH2013 là đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
Câu hỏi 6: Việc tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đồng thời tham gia
thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đối với cùng một gói thầu, dự án
thuộc nhóm hành vi bị cấm nào sau đây theo luật đấu thầu:
a. Thông thầu
b. Không bảo đảm công bằng, minh bạch.
c. Gian lận
d. Cản trở
Câu hỏi 7: Việc chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái quy định của
Luật đấu thầu nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà
thầu thuộc nhóm hành vi bị cấm nào sau đây theo luật đấu thầu:
a. Thông thầu
b. Cản trở
c. Gian lận
d. Không bảo đảm công bằng, minh bạch
Câu hỏi 8: Việc nhà thầu, nhà đầu tư cố ý cung cấp thông tin không trung thực
trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất làm sai lệch
kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư thuộc nhóm hành vi bị cấm nào sau đây theo
luật đấu thầu?
a. Đưa, nhận, môi giới hối lộ
b. Gian lận
c. Thông thầu
d. Cản trở
Câu hỏi 9: Thời gian tối thiểu chuẩn bị hồ sơ đề xuất là bao nhiêu ngày?
a. 05 ngày, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có
thời điểm đóng thầu.
b. 10 ngày, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời
điểm đóng thầu.
c. 15 ngày, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời
điểm đóng thầu.
d. 20 ngày, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời
điểm đóng thầu.
Câu hỏi 10: Thời hạn đăng tải thông tin về Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên mạng
đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu được quy định ra sao?
a. Tối đa không muộn quá 3 ngày làm việc kể từ khi Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được ban hành
b. Tối đa không muộn quá 5 ngày làm việc kể từ khi Kế hoạch lựa chọn nhà
thầu được ban hành
c. Tối đa không muộn quá 7 ngày làm việc kể từ khi Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được ban hành.
d. Tối đa không muộn quá 10 ngày làm việc kể từ khi Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được ban hành
Câu hỏi 11: Đối với đấu thầu quốc tế, thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là?
a. 50 ngày
b. 60 ngày
c. 80 ngày
d. 70 ngày
Câu hỏi 12: Việc đánh giá nhà thầu đang trong thời gian bi cấm tham dự thầu thuộc
nội dung đánh giá về:
a. Kỹ thuật
b. Tư cách hơp lê
c. Năng lực, kinh nghiệm
d. Tài chính
Câu hỏi 13: Quy định nào sau đây là đúng về bảo đảm thực hiện hợp đồng?
a. Bảo đảm thực hiện hợp đồng áp dụng với tất cả các nhà đầu tư được lựa chọn
(trúng thầu)
b. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu theo mức xác định 1-3% tổng mức đầu tư
c. Nhà đầu tư được lựa chọn (trúng thầu) phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực
d. Trong mọi trường hợp nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp
đồng
Câu hỏi 14: Theo quy định của Luật Đấu thầu, trong các trường hợp nào được xem
xét huỷ cuộc thầu?
a. Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được yêu cầu của Hồ sơ mời
thầu, Hồ sơ yêu cầu.
b. Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu
c. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến sai
lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
d. Tất cả các phương án trên
Câu hỏi 15: Lựa chọn quy trình lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu
thầu hạn chế theo quy định? 1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; 2. Đánh giá hồ sơ dự
thầu; 3. Tổ chức lựa chọn nhà thầu; 4. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai
kết quả lựa chọn nhà thầu; 5. Thương thảo hợp đồng; 6. Hoàn thiện, ký kết hợp
đồng
a. 1-2-3-4-5-6
b. 1-3-2-5-4-6
c. 1-3-2-4-5-6
d. 1-2-3-5-4-6
Câu hỏi 16: Việc tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định hồ sơ mời quan tâm,
hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu với cùng một gói thầu, dự án
thuộc hành vi bị cấm nào sau đây?
a. Không đảm bảo công bằng, minh bạch
b. Gian lận
c. Cản trở
d. Đưa, nhận, môi giới hối lộ
Câu hỏi 17: Chủ đầu tư, bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến
nhà thầu trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà
thầu?
a. 5 ngày làm việc
b. 7 ngày làm việc
c. 10 ngày làm việc
d. 15 ngày làm việc
Câu hỏi 18: Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà
thầu trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu?
a. 5 ngày làm việc
b. 7 ngày làm việc
c. 10 ngày làm việc
d. 15 ngày làm việc
Câu hỏi 19: Nhà thầu được gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư đối với dự án;
bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung trong thời hạn
bao nhiêu ngày làm việc kể từ khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu?
a. 7 ngày làm việc
b. 10 ngày làm việc
c. 15 ngày làm việc
d. 20 ngày làm việc
Câu hỏi 20: Toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu được lưu trữ
trong thời gian tối thiểu là bao lâu?
a. Tối thiểu 01 năm sau khi quyết toán hợp đồng, trừ hồ sơ trả lại cho nhà thầu khi
trượt thầu hoặc huỷ thầu
b. Tối thiểu 03 năm sau khi quyết toán hợp đồng, trừ hồ sơ trả lại cho nhà
thầu khi trượt thầu hoặc huỷ thầu
c. Tối thiểu 04 năm sau khi quyết toán hợp đồng, trừ hồ sơ trả lại cho nhà thầu khi
trượt thầu hoặc huỷ thầu
d. Tối thiểu 05 năm sau khi quyết toán hợp đồng, trừ hồ sơ trả lại cho nhà thầu khi
trượt thầu hoặc huỷ thầu
Câu hỏi 21: Thời gian trả lại nguyên trạng hồ sơ đề xuất tài chính của các nhà thầu
tham dự gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn không vượt qua bước đánh giá về kỹ
thuật được quy định như thế nào?
a. Trong vòng 5 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
b. Trong vòng 7 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
c. Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
d. Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
Câu hỏi 22: Trong trường hợp huỷ thầu, thời gian lưu trữ các hồ sơ liên quan đến
quá trình đấu thầu lựa chọn nhà thầu được quy định như thế nào?
a. Trong vòng 12 tháng, kể từ khi ban hành quyết định huỷ thầu
b. Trong vòng 18 tháng, kể từ khi ban hành quyết định huỷ thầu
c. Trong vòng 24 tháng, kể từ khi ban hành quyết định huỷ thầu
d. Trong vòng 36 tháng, kể từ khi ban hành quyết định huỷ thầu
Câu hỏi 23: Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu nào được áp dụng đối với hình
thức chào hàng cạnh tranh gói thầu dịch vụ tư vấn?
a. Phương pháp giá thấp nhất
b. Phương pháp giá cố định
c. Phương pháp kết hợp kỹ thuật và giá
d. Phương pháp dựa trên kỹ thuật
Câu số 24: Theo quy định của luật đấu thầu, đối với đấu thầu trong nước thời gian
chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm tối thiểu là bao nhiêu ngày?
a. 09 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan
tâm
b. 07 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm
c. 10 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm
d. 15 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm
Câu số 25: Theo quy định của luật đấu thầu, đối với đấu thầu quốc tế thời gian
chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm tối thiểu là bao nhiêu ngày?
a. 18 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan
tâm
b. 15 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm
c. 20 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm
d. 30 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm

ĐỀ 16
Câu hỏi 1: Trường hợp sau đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu dịch vụ tư
vấn, có nhiều nhà thầu được đánh giá đạt yêu cầu thì việc lựa chọn nhà thầu đưa
vào danh sách ngắn được quy định như thế nào?
a. Lựa chọn 5 nhà thầu xếp hạng cao nhất đưa vào danh sách ngắn
b. Lựa chọn 6 nhà thầu xếp hạng cao nhất đưa vào danh sách ngắn
c. Lựa chọn 7 nhà thầu xếp hạng cao nhất đưa vào danh sách ngắn
d. Lựa chọn 10 nhà thầu xếp hạng cao nhất đưa vào danh sách ngắn
Câu hỏi 2: Quy trình chào hàng cạnh tranh rút gọn được áp dụng đối với gói thầu
dịch vụ phi tư vấn có giá trị?
a. Không quá 200 triệu đồng
b. Không quá 300 triệu đồng
c. Không quá 500 triệu đồng
d. Không quá 700 triệu đồng
Câu hỏi 3: Quy trình chào hàng cạnh tranh rút gọn được áp dụng đối với gói thầu
mua sắm hàng hoá có giá trị?
a. Không quá 1 tỷ đồng
b. Không quá 2 tỷ đồng
c. Không quá 5 tỷ đồng
d. Không quá 15 tỷ đồng
Câu hỏi 4: Quy trình chào hàng cạnh tranh rút gọn được áp dụng đối với gói thầu
mua sắm thường xuyên có giá trị?
a. Không quá 100 triệu đồng
b. Không quá 200 triệu đồng
c. Không quá 300 triệu đồng
d. Không quá 500 triệu đồng
Câu hỏi 5: Đối với hình thức chào hàng cạnh tranh, thời gian thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu được quy định như thế nào?
a. Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định
b. Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định
c. Tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định
d. Tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định
Câu hỏi 6: Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu khi áp dụng hình thức
đấu thầu chào hàng cạnh tranh được quy định như thế nào?
a. Tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu và báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định
b. Tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu và báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định
c. Tối đa 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu và báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định
d. Tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu và báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định
Câu hỏi 7: Trong trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà thầu với gói thầu có quy mô
nhỏ, thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày mở thầu?
a. 15 ngày
b. 20 ngày
c. 25 ngày
d. 30 ngày
Câu hỏi 8: Giá trị bảo đảm dự thầu đối với gói thầu có quy mô nhỏ?
a. Từ 1-1,5% giá gói thầu
b. Từ 1-3% giá gói thầu
c. Từ 3-5% giá gói thầu
d. Từ 5-10% giá gói thầu
Câu hỏi 9: Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng đối với gói thầu có quy mô nhỏ?
a. Từ 2-3% giá hợp đồng
b. Từ 3-5% giá hợp đồng
c. Từ 5-7% giá hợp đồng
d. Từ 5-10% giá hợp đồng
Câu hỏi 10: Trường hợp bên mời thầu thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi trên
mạng đấu thầu quốc gia, đến thời điểm mở thầu chỉ có duy nhất 01 nhà thầu nộp hồ
sơ dự thầu thì việc mở thầu sẽ được xử lý như thế nào?
a. Bên mời thầu không được thực hiện mở thầu
b. Bên mời thầu mở thầu ngay mà không phải gia hạn thời điểm đóng thầu.
c. Thực hiện huỷ thầu
d. Gia hạn thời điểm đóng thầu
Câu hỏi 11: Việc chuyển nhượng thầu trái phép cho nhà thầu khác trên 10% giá trị
phải thực hiện(sau khi trừ đi phần công việc thuộc trách nhiệm nhà thầu phụ) thì bị
xử lý như thế nào?
a. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng đến 01 năm
b. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm
c. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm
d. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 05 năm đến 07 năm
Câu hỏi 12: Các hình thức xử lý vi phạm trong đấu thầu bao gồm?
a. Cảnh cáo
b. Phạt tiền
c. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu
d. Tất cả các phương án trên
Câu hỏi 13: Nhà thầu có các hành vi vi phạm nào dựới đây thì bị cấm tham gia
hoạt động đấu thầu từ 06 tháng đến 01 năm?
a. Tổ chức, cá nhân lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu đối với gói thầu mua
sắm hàng hoá, xây lắp, gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng trong đó nêu yêu cầu
về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hoá cụ thể trong hồ sơ mời thầu.
b. Nhà thầu cố ý cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đề xuất làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực hiện hợp đồng
c. Nhà thầu sử dụng tên, chữ ký, con dấu của mình nhằm hợp pháp hoá hồ sơ dự
thầu của mình tham gia đấu thầu hình thức nhằm phục vụ cho một nhà thầu khác
trúng thầu
d. Lợi dụng việc kiến nghị trong đấu thầu để cản trở quá trình đấu thầu và ký kết
hợp đồng, cản trở các nhà thầu khác tham gia đấu thầu
Câu hỏi 14: Nhà thầu có các hành vi vi phạm nào dựới đây thì bị cấm tham gia
hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm?
a. Nhà thầu cố ý cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đề xuất làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực hiện hợp đồng
b. Tổ chức, cá nhân lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu đối với gói thầu mua
sắm hàng hoá, xây lắp, gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng trong đó nêu yêu cầu
về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hoá cụ thể trong hồ sơ mời thầu
c. Tham gia đấu thầu với tư cách là nhà thầu do mình làm bên mời thầu (trừ
trường hợp tự thực hiện)
d. Tổ chức, cá nhân vừa tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu vừa thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu với cùng một gói thầu
Câu hỏi 15: Nhà thầu có các hành vi vi phạm nào dựới đây thì bị cấm tham giahoạt
động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm?
a. Tổ chức, cá nhân lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu đối với gói thầu mua
sắm hàng hoá, xây lắp, gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng trong đó nêu yêu cầu
về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hoá cụ thể trong hồ sơ mời thầu
b. Tổ chức, cá nhân vừa tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu vừa thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu với cùng một gói thầu
c. Tham gia đấu thầu với tư cách là nhà thầu do mình làm bên mời thầu (trừ
trường hợp tự thực hiện)
d. Dàn xếp, thông đồng giữa hai hay nhiều nhà thầu để nhà thầu trúng thầu trong
cùng một gói thầu, giữa nhà thầu thực hiện gói thầu và nhà thầu tư vấn giám sát
thực hiện, giữa nhà thầu thực hiện gói thầu và cơ quan, tổ chức được giao nhiệm
vụ nghiệm thu kết quả thực hiện
Câu hỏi 16: Trường hợp nào sau đây không có đủ tư cách hợp lệ tham dự thầu?
a. Doanh nghiệp có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của
nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp
b. Chi nhánh hạch toán độc lập về thuế
c. Hộ kinh doanh cá thể.
d. Trường hợp (b) và (c)
Câu hỏi 17: Đối với nhà thầu là tố chức, nội dung nào sau đậy không phải là tiêu
chí đánh giá về tư cách hợp lệ của nhà thầu?
a. Có tên trong danh sách sách mua hồ sơ mời thầu.
b. Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
c. Hạch toán tài chính độc Iâp
d. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu
Câu hỏi 18: Việc đánh giá nhà thầu đang trong thời gian bi cấm tham dự thầu thuộc
nội dung đánh giá về:
a. Kỹ thuật
b. Tài chính
c. Tư cách hơp lê
d. Năng lực, kinh nghiệm
Câu hỏi 19: Công ty A là công ty con của Tống công ty B và là đơn vi hạch toán
độc lập. Hỏi Tổng công ty B có thể giao cho Công ty A thực hiện gói thầu theo
hình thức tự thực hiện hay không?
a. Không
b. Có
c. Còn phải căn cứ cụ thể mổi quan hệ giữa Công ty A và tổng công ty B
d. Tùy quy mô công ty A
Câu hỏi 22: Khi đánh giá HSDT, nếu nhà thầu đã có tên trên hệ thống mạng đấu
thầu nhưng nhà thầu này chưa nộp phí duy trì hệ thống thì HSDT được xem xét
như thế nào?
a. Được đánh giá hợp lệ.
b. Bị đánh giá không hợp lệ
c. Xử lý tình huống trong đấu thầu trên cơ sở số lượng nhà thầu tham dự thầu
d. Xin ý kiến bên muasamcong
Câu hỏi 23: Quy định nhà thầu phải có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
mới bảo đảm tư cách hợp lệ khi tham dự thầu có hiệu lực thi hành từ khi nào?
a. 01/01/2016
b. 01/7/2016
c. 01/10/2016
d. Không bắt buộc phải đăng ký.
Câu số 24: Tổng công ty B dự kiến chỉ đinh thầu cho Công ty C (là công ty con, do
Tổng công ty A nắm giữ 90% vốn điều lệ) thực hiện gói thầu xây lắp công trình X
thuộc dự án Y mà Tổng công ty A làm chủ đầu tư. Việc chỉ định thầu cho Công ty
B thực hiện gói thầu xây lắp công trình X có vi phạm quy định về bào đảm cạnh
tranh trong đấu thầu hay không?
a. Vi phạm do Công ty B là công ty con cùa Tổng công ty A nên không đáp ứng
quy đinh vể bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
b. Không vi phạm nếu gói thầu xây lắp công trình X đủ điều kiện áp dụng hình
thức chỉ định thầu;
c. Không vi phạm vì là hình thức tự thực hiện.
d. Không vi phạm.
Câu số 25: Nhà thầu với Chủ đầu tư được coi là độc lập về pháp lý và độc lập về
tài chính trong trường hợp nào dựới đây?
a. Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau hoặc không cùng thuộc
công ty mẹ;
b. Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của nhau hoặc không cùng thuộc
công ty mẹ;
c. Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau hoặc không cùng thuộc một
cơ quan hoặc tổ chức ra quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;
d. Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau hoặc không cùng thuộc một
cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp

ĐỀ 17
Câu hỏi 1: Nhà thầu đã thực hiện công tác lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật cho dự án đầu
tư xây dựng công trình được phép tham dự thầu gói thầu
a. Lập hồ sơ mời thầu cho các gói thầu xây lắp thuộc dự án
b. Cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát thi công công trình của dự án
c. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa
thuộc dự án
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu hỏi 2: Nhà thầu phải đôc lập với nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một
gói thầu khi áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu nào?
a. Đấu thầu rộng rãi
b. Đấu thầu han chế
c. Chào hàng cạnh tranh
d. Chỉ định thầu
Câu hỏi 4: Công ty X nắm giữ 51% cổ phần công ty A, 31% cổ phần công ty B, và
18% cổ phần công ty C. Ba công ty A, B, C cùng tham dự thầu gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn Y được tổ chức đầu thầu rộng rãi trong nước. cả ba công ty đều độc
lập về pháp lý và tài chính với Chủ đầu tư, bên mời thầu và các đơn vị tư vấn khác
liên quan đến gói thầu. Đáp án nào dựới đây là đúng:
a. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh, cả 3 công ty đều được tham dự
b. Chỉ trong 3 công ty được tham dự thầu
c. Công ty C được tham dự thầu vì công ty X nắm dựới 20% cổ phần của công ty
này
d. Công ty B và công ty C được tham dự thầu vì công ty X nắm dựới 50% cổ
phần, không chi phối được 2 công ty này.
Câu hỏi 5: Nhà thầu A và nhà thầu B (nhà thầu B nắm giữ 51% cổ phần của nhà
thầu A) có được cùng tham dự thầu trong một gói thầu không?
a. Có
b. Không
c. Chưa đủ thông tin để xác định
d. Phải xem gói thầu đó Chủ đầu tư là ai
Câu hỏi 6: Việc nhà thầu tham gia đấu thấu gói thầu tư vần giám sát cho công trình
mà mình đã lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật có bị coi là vi phạm quy định về bảo đảm
cạnh tranh trong đấu thầu hay không?
a. Có
b. Không
c. Xin ý kiến người cỏ thẩm quyền để xử lý tỉnh huống trong đầu thầu
d. Gói bé thì không vi phạm
Câu hỏi 8: Nhà thầu A và nhà thầu B cùng tham dự đấu thầu rộng rãi. Người đại
diện theo pháp luật của nhà thần A và người đại diện theo pháp luật của nhà thầu B
là vợ chồng, Trong trường hợp này, việc đánh giá hồ sơ dự thầu của 2 nhà thầu nêu
trên thực hiện như thế nào?
a. Hồ sơ dự thầu của 2 nhà thầu không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh
trong đấu thầu
b. Loại hồ sơ dự thầu của cả 2 nhà thầu vì vi phạm quy định về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu.
c. Báo cáo chù đầu tư để xem xét, xử lý tình huống trong đấn thầu
d. Đánh giá hồ sơ dự thầu nộp trước, loại hồ sơ dự thầu nộp sau
Câu hỏi 10: Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được áp dụng hình thức chỉ
định thầu trong trường hợp nào sau đây
a. Chỉ có 1 nhà cung cấp duy nhất trên địa bàn có khả năng thực hiện và đáp ứng
được yêu cầu của gói thầu
b. Có giá gói thầu không quá 01 tỷ đồng;
c. Dịch vụ công có giá không quá 1 tỷ đồng, sản phẩm công có giá nhỏ hơn 500
triệu đồng;
d. Phương án a và c đều đúng.
Câu hỏi 11: Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thấụ không quá 01 tỷ đồng và đủ
điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu, chủ đầu tư có được chỉ định cho nhà
thầu là doanh nghiệp cấp vừa hay không?
a. Được phép với điều kiện doanh nghiệp cấp vừa đáp ứng yêu cầu vê năng lực,
kinh nghiệm, kỹ thuật, chất lượng, giá thành
b. Không đươc phép
c. Xin ý kiến người quyết định đầu tư
d. Ý kiến khác
Câu hỏi 12: Đối với dự án đầu tư phát triển, trường hợp nào sau đây được áp dụng
hình thức chỉ định thầu?
a. Gói thầu xây lắp, mua sắm hảng hỏa có giá gói thau dựởi 1 tỷ đồng,gói thầu
cung cấp dịch vụ phi tư vẩn có giá gói là 800 triệu đồng.
b. Gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa có giá không quá 1 tỷ đồng.
c. Gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dựới 1 tỷ đông, gói thầu
cung cấp dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng.
Câu hỏi 13: Tòa nhà chung Cư X được xây dựng từ năm 1965 đến nay đã xuống
cấp đặc biệt nghiêm trọng, cần phải thi công khắc phục ngay để bảo đảm an toàn
tính mạng và tài sản của người dân sống xung quanh. Giá trị dự toán (tạm tính) để
khắc phục khoảng 15 tỷ đồng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư có được phép
giao ngay nhà thầu A (là nhà thầu, có đủ năng lực, kinh nghỉệm) để thực hiện công
tác thi công khắc phục hay khống?
a. Được nhép giao ngay cho nhả thầu A, vì đây thuộc trường hợp đươc áp dụng
hình thức chỉ định thầu theo quv trình rút gọn
b. Được phép giao cho nhà thầu A thực hiện theo hình thức chỉ địnhthầu theo quy
trinh thông thường vì gói thầu không nằm trong hạn mức áp dung chỉ định thầu
theo quy trinh rút gọn
c. Không được phép vì gói thầu không nằm trong hạn mức được chỉ định thầu
d. Lợi dụng việc kiến nghị trong đấu thầu để cản trở quá trình đấu thầu và ký kết
hợp đồng, cản trở các nhà thầu khác tham gia đấu thầu
Câu hỏi 14: Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thẩu không quá một tỷ đồng, nhà
thầu được đề nghị chỉ định thầu phái đáp ứng điều kiện nào sau đây:
a. Có tên trong danh sách ngắn;
b. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
c. Nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu
cầu của gói thầu
d. Trường hợp b) và c)
Câu hỏi 15: Đối với gói thầu áp dụng quy trình chỉ đinh thầu thông thường thì
phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được ghi như thế
nào?
a. Bỏ trống
b. Một giai đoạn một túi hồ sơ
c. Một giai đoạn hai túi hồ sơ.
d. Đáp án khác
Câu hỏi 19 :KHLCNT phải được đăng tải trên phương tiện nào?
a. Tối đa 5 ngày kể từ khi phê duyệt kế hoạch lựa chon nhà thầu
b. Tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi phê duyệt kế hoạch lựa chon nhà thầu
c. Tối đa 07 ngày làm viêc kể từ khi phê duyệt kế hoạch lựa chon nhà thầu
c. Tối đa 07 ngày kể từ khi phê duyệt kế hoạch lựa chon nhà thầu
Câu hỏi 22: Chủ đầu tư X đăng tải thông báo mời thầu gói thầu mua sắm hàng hóa
có giá gói thầu 18 tỷ đồng, trong đó ghi thời gian bắt đầu bán hồ sơ mời thầu từ
8h00 ngày 1/9/2017, thời điểm đóng thầu là 14h ngày 19/9/2017, thông báo mời
thầu này có phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hay không?
a. Phù hợp
b. Sai về thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu
c. Chưa đủ thông tin để xem xét
d. Sai về thời điểm đóng thầu
Câu hỏi 23: Sau khi KQLCNT được phê duyệt, bên mời thầu phải đăng tải
KQLCNT lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời gian bao nhiêu ngày?
a. Tối đa 7 ngày làm việc kể từ ngày KQLCNT được phê duyệt
b. Tối đa 7 ngày kể từ ngày KQLCNT được phê duyệt
c. Tối đa 5 ngày kể từ ngày KQLCNT được phê duyệt
d. Tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày KQLCNT được phê duyệt
Câu số 24: Khi đăng tải KQLCNT gói thầu mua sắm hàng hóa trên hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia, BMT phải đăng tải các thông tin gì?
a. Thông tin về gói thầu
b. Thông tin về nhà thầu trúng thầu, giá trúng thầu, thời gian thực hiện hợp đồng
c. Thông tin về danh mục hàng hóa trúng thầu
d. Cả ba đáp án trên

ĐỀ 18
Câu hỏi 1: Phương thức LCNT đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu 10 tỷ đồng
là:
a. Một giai đoạn, 1 túi hồ sơ
b. Một giai đoạn, 2 túi hồ sơ
c. Hai giai đoạn, 2 túi hồ sơ
d. a và b đều đúng
Câu hỏi 2: Chủ đầu tư A tự tiến hành phần công việc lập hồ sơ mời thầu, đánh giá
HSDT gói thầu “Tư vấn lập thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình X”. Khi lập văn bản
trình duyệt KHLCNT gói thầu nêu trên, phần việc sẽ do CĐT A tự tiến hành thuộc
nội dung nào sau đây:
a. Phần công việc đã thực hiện
b. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức LCNT
c. Phần công việc thuộc kế hoạch LCNT
d. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập KHLCNT
Câu hỏi 4: Nhà thầu A có 27% số lao động là nữ giới, nhà thầu B có 31% số lao
động là thương binh cùng tham dự thầu gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn. Nhà
thầu nào được hưởng ưu đãi?
a. Nhà thầu A được hưởng ưu đãi
b. Nhà thầu B được hưởng ưu đãi
c. Báo cáo CĐT xem xét quyết định;
d. Cả hai nhà thầu cùng được hưởng ưu đãi;
Câu hỏi 5: Đối với gói thầu xây lắp tổ chức đấu thầu rộng rãi trong nước, nhà thầu
A được coi là đối tượng ưu đãi khi đáp ứng điều kiện nào dựới đây?
a. Có số lao động nữ được ký hợp đồng tối thiểu 3 tháng chiếm tỷ lệ 20%
b. Có số lao động là người khuyết tật được ký hợp đồng tối thiểu 6 tháng chiếm tỷ
lệ 20%
c. Có số lao động là thương bình được ký hợp đồng tối thiểu 1 tháng chiếm tỷ lệ
25%
d. Có số lao động nữ được ký hợp đồng tối thiểu 3 tháng chiêm tỷ lệ tối thiểu
25%
Câu hỏi 6: Trường hợp do tắc đường nên hồ sơ dự thầu được bưu điện gửi đển sau
thời điểm đóng thầu thì xử lý như thế nào?
a. Hồ sơ dự thầu không hợp lệ và bị loại, bên mời thầu gửi lai cho nhà thầu
theo nguyên trạng
b. Bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư để xử lý tình huống theo hướng chấp thuận hồ
sơ dự thầu vì lỗi là do bưu điện
c. Do lỗi là khách quan nên bên mời thầu chấp thuận hồ sơ dự thầu và không cần
báo cáo chủ đầu tư
d. Yêu cầu bên bưu điện chịu trách nhiệm
Câu hỏi 11: : Nhà thầu B mua HSMT trực tiếp từ BMT, sau đó cho nhà thầu A mượn
HSMT để lập hồ sơ dư thầu. Khi nhà thầu A nộp hồ sơ dự thầu cho bên mời thầu thì
bên mời thầu xử lý như thế nào?
a. Cho phép nhà thầu A nộp hồ sơ dự thầu
b. Không cho nhà thầu A nộp hồ sơ dự thầu vì nhà thầu A không mua hồ sơ mời
thầu trực tiếp từ bên mời thầu
c. Cho phép nhà thầu A nộp hồ sơ dư thầu nhưng nhà thần À phải nộp cho BMT
một khoản tiền bằng giá bán một bộ hồ sơ mời thầu;
d. Cho phép nhà thầu A nộp hồ sơ dư thầu nhưng nhà thần A phải nộp cho
BMT một khoản tiền bằng giá bán một bộ hồ sơ mời thầu trước thời điểm đóng
thầu
Câu hỏi 12: Khi đấu thầu theo phương thức một giai đoạn - hai túi hồ sơ, nếu nhà
thầu không tuân thủ chỉ dẫn của hồ sơ mời thầu, để đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất
kỹ thuật vào hồ sơ đề xuất tài chính thì tại lễ mở thầu hồ sơ đề xuất kỹ thuật bên mời
thầu phải xử lý thế nào?
a. Hồ sơ dự thầu bị loại, không đọc đơn dự thầu của nhà thầu này
b. Cho phép nhà thầu mở hồ sơ đề xuất tài chính để lấy đơn dự thầu thuộc
HSĐXKT sau đó niêm phong lại HSĐXTC
c. Mở HSĐXKT của nhà thầu này nhưng loại ở phần đánh giá về tư cách hợp lệ.
b. Chẳng có vấn đề gì cả, mở HSĐXKT để lấy đơn dự thầu
Câu hỏi 13: Hồ sơ mời thầu yêu cầu bảo đảm dự thầu có hiệu lực trong vòng 120
ngày kề từ ngày có thời điểm đóng thầu (thời điểm đóng thầu là 9h00 ngày
12/5/2017, thời điểm mở thầu là 9h30 ngày 12/5/2017). Trong các trường hợp dưới
đây bẫó đảm dự thầu cua nhà thầu nào không đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu
về thời gian có hiệu lực?
a. Bảo đảm dự thầu của nhà thầu A ghi 120 ngày kể từ ngày 12/5/2017
b. Bảo đảm dự thầu của nhà thầu B ghi 120 ngày kê từ 9h00 ngày 12/5/2017
c. Bảo đảm dự thầu của nhà thầu C ghi 140 ngày kể từ 9h00 ngày 02/5/2017
d. Bảo đảm dư thầu của nhà thầu D ghi 140 ngày kể từ 9h30 ngày 12/5/2017
Câu hỏi 15: Một trong các trường hợp tịch thu bảo đảm dự thầu là:
a. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian HSDT
có hiệu lực
b. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu
c. Nhà thầu không đồng ý gia hạn hiệu lực hồ sơ dự thầu khi chủ đầu tư yêu cầu
d. Nhà thầu không trúng thầu
Câu hỏi 16: Nhà thầu liên danh A và B thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ tương
ứng vói tỷ lệ %khối lượng công việc đảm nhận trong liên danh. Trong quá trình đánh
giá hồ sơ dự thầu, thành viên liên danh B vi phạm quy định của pháp luật về đấu
thầu dẫn đến bị tịch thu bảo đảm dự thấu. Hỏi trong trường hợp này BMT xử lý như
thế nào ?
a. Chỉ tịch thu bảo đảm dự thầu cùa nhà thầu B
b. Tịch thu bảo đảm dư thầu của cả 2 thành viên
c. Báo cáo người có thẩm quyền xử lý
d. Tịch thu bảo lãnh của cả 2 thành viên, xét thầu xong trả lại cho nhà thầu A
Câu hỏi 17: Chủ đầu tư đang tổ chức đấu thầu rộng rãi gói thầu cung cấp dich vụ tư
vấn giám sát xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh X, hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu
phải có kinh nghiệm thực hiện tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình y tế trên
địa bàn tỉnh X. Hỏi quy định nêu trên có phù hợp. không?
a. Không phù hơp vỉ làm giảm tính canh tranh của gói thầu;
b. Phù hợp vì chủ đầu tư được quyền quyết định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
c. Tùy thuộc vào tính chất của gói thầu
d. Tùy thuộc vào quy mô của gói thầu
Câu hỏi 19 : Phương pháp giá thấp nhất được áp dụng trong trường hợp nào?
a. Phường pháp này áp dụng đối với các gói thầu mua sắm hảng hóa, xây làp đơn
giản, quy mô từ 10 tỷ đến 20 tỷ
b. Phương pháp này áp dụng đối với các gói thầu xây lắp quy mô từ 10 tỷ trở lên
c. Phương pháp này áp dụng đối với các gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn
giản
d. Cả ba đáp án trên
Câu hỏi 20: Đối vối gói thầu mua sắm hàng hóa đấu thầu rống rãi quốc tế, số lượng
đồng tiền tối đa để nhà thầu chào thầu đươc quyđịnh trong hồ sơ mời thầu là bao
nhiều?
a. 2 loại
b. 3 loại
c. 4 loại
d. Không giới hạn
Câu hỏi 22: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng tiêu chí Đạt/Không đạt để
đánh giá vê mặt kỹ thuật, được phép sử dụng tiêu chí "chấp nhận được" tối đa là bao
nhiêu % trong tổng số các tiêu chí đánh giá?
a. Không vượt quá 70%
b. Không vượt quá 50%
c. Không vượt quá 30%
d. Chủ đầu tư tự quyết định căn cứ vào quy mô tính chất của gói thầu.
Câu hỏi 23: : Chủ đầu tư X đang tố chức đấu thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
giám sát thi công công trình Y có tính chất đơn giản. CĐT được áp dụng phương
thức lựa chọn nhà thầu nào sau đây;
a. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
b. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ vì đây là gói thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn đơn giản
c. Chủ đầu tư tự quyết định căn cứ vào quy mô tính chât của gói thầu
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng

You might also like