You are on page 1of 2

HEAT INPUT & PREHEAT CALCULATION

Tiêu chuẩn tham khảo: EN 1011-2

Dữ liệu tính theo chứng chỉ vật liệu EN 10025-3 S460NL (giá trị giới hạn chảy < 1000 MPa) – Heat No.
436758, Plate 50 mm.

Áp dụng công thức C.8 – Annex C tài liệu EN 1011-2:2001 gồm các thông tin cơ bản như sau:

- Thickness, d = 50 mm, tính theo giá trị độ dày mối nối, không tính combined thickness theo hình
C.1.
(Lưu ý: Chỉ số combined thickness chỉ áp dụng cho phương pháp A thuộc Annex C2 và giá trị thành phần carbon tương đương tính theo CEV %)

- H2 Scale, HD = 5 ml/100g
- Process, FCAW, Heat Input = 1.0 kJ/mm

Dựa theo số liệu thành phần vật liệu, tính toán được thành phần CET là 0.29%, khi tính toán giá trị CET%
cho mối hàn theo kinh nghiệm cộng thêm 0.03%. Khi đó CET tính toán là 0.32%.

Áp theo công thức C.8 → giá trị Preheat tối thiểu cho mối hàn lựa chọn là 128 độ C.

Thử lại phép so sánh các giá trị trên theo giản đồ C.7

- Cột số 2: lựa chọn d thickness là 50 mm,


- Chọn vật liệu hàn HD 5,

https://duybien.com hi@duybien.com - 0907354199 Page 1 of 2


HEAT INPUT & PREHEAT CALCULATION
- Giá trị Heat Input là Q=1 kJ/mm
- Giá trị CET là 0.30%, tức là nhỏ hơn so với giá trị đầu vào của vật liệu cơ bản là 0.02%.

Để xác định nhiệt độ sơ bộ (cột 1), ta kéo điểm giao giữa đường HD 5 và Cột 2 tại 50 mm → kéo điểm
giao đó qua cột 1 , ta ướt lượng được giá trị preheat khoản 125 độ C.

Kết luận: Dựa vào hai kết quả so sánh giản đồ và bản tính thì kết quả gần như tương đương nhau, có sự
sai lệch nhỏ là do kết quả dự đoán để tính toán CET% phát hiện sự chênh lệch nhỏ. Do đó, để hạn chế
HIC cho các mối nối liên kết vật liệu HSLA thì lựa chọn giá trị gia nhiệt sơ bộ điều chỉnh cao hơn tí để
giảm tốc độ nguội.

https://duybien.com hi@duybien.com - 0907354199 Page 2 of 2

You might also like