You are on page 1of 4

2 loại năng lượng không tái tạo:

Năng lượng hóa thạch:


-Là loại nguồn năng lượng không tái tạo, đc chiết tách từ các nguồn
khoáng hóa thạch
 Dầu mỏ: Nguồn năng lượng quan trọng trong nhiều lĩnh vực: giao
thông, sx đường điện,…
 Than đá: Được khai thác dưới lòng đất, thường được đốt cháy để
tạo ra nhiệt điện năng
 Khí tự nhiên:
+)Được khai thác dưới dầu mỏ ở dạng khí đốt
+)Thường là hợp chất khí hidrocacbon
Năng lượng hạt nhân:
-Đại diện cho 1 năng lượng tái tạo, nhưng nhiên liệu sử dụng trong quá
trình pứng hạt nhân là nguồn năng lượng không tái tạo
-Thường sử dụng chất phóng xạ uranium-235 và thornium
Nhược điểm và Ưu điểm của năng lượng hạt nhân:
 Ưu điểm: khả năng tạo ra sản lượng lớn mà ko tạo ra khí nhà kính
 Nhược điểm: Nhiều thách thức trong việc an toàn và bảo vệ môi
trường
Thực trạng:
-Hiện nay thì dữ liệu cho thấy tốc độ khai thác và tiêu thụ đang > tốc độ
tái tạo của tự nhiên
-Lượng than đá còn 113 năm, dầu mỏ 53 năm và khí thiên nhiên là 55
năm
=>Đang đối diện với nguy cơ cạn kiệt tài nguyên trong tlai gần
-Có thể đối diện với tình trạng ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu
ngày càng trầm trọng.
=>Những thách thức lớn về an ninh xã hội và sự phát triển bền vững.
So sánh giữa năng lượng tái tạo và không tái tạo:
Sự khác biệt:
+)Tầm nhìn ngắn hạn và dài hạn
 NL ko tái tạo thường có tầm nhìn ngắn hạn vì chúng đc khai thác
và sdung trong qtrinh ko cân nhắc dài hạn đến tài nguyên
 NL tái tạo lại có tầm nhìn dài hơn với mục đích bảo vệ môi trường,
thiên nhiên và tài nguyên mtruong cho thế hệ sau.
+)Khả năng tái tạo:
 Năng lượng không tái tạo được khai thác từ các nguồn tài nguyên
thiên nhiên có giới hạn và không thể hoặc tái tạo rất chậm
 Năng lượng tái tạo được tạo ra từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên
có thể tái tạo được.
Lịch sử của than:
1. Thời kỳ tiền lịch sử:
-Người ta tin rằng trong thời kỳ tiền lịch sử, người ta đã sử dụng than tự
nhiên để làm nhiên liệu cho lửa để nấu ăn và giữ ấm.
2. Thời kỳ cổ đại:
-Người Hy Lạp cổ đại và La Mã đã sử dụng than để sản xuất kim loại,
đặc biệt là sắt.
-Quá trình sản xuất sắt từ quặng sắt và than đã góp phần quan trọng vào
sự phát triển của nền công nghiệp kim loại.
3. Cách mạng công nghiệp:
Trong thế kỷ 18 và 19, cách mạng công nghiệp đã làm tăng nhanh nhu
cầu về năng lượng, đặc biệt là trong quá trình sản xuất thép và điện.
Than đá trở thành nguồn năng lượng chính để nấu nước hấp và sản xuất
hơi nước
4. Thế kỷ 20:
-Trong thế kỷ 20, than tiếp tục là một nguồn năng lượng quan trọng, đặc
biệt là trong việc sản xuất điện.
- Nhiều nhà máy nhiệt điện sử dụng than để tạo ra điện năng.
5. Ưu tiên năng lượng tái tạo:
-Từ những năm 1970, khi môi trường và sự bền vững trở thành mối quan
tâm lớn, có sự chuyển đổi từ than sang các nguồn năng lượng tái tạo.
NL hoạt động của than:
1.Cấu trúc hóa học của than:
-Là 1 dạng cacbon hữu cơ, chủ yếu là cacbon và 1 số nguyên tố khác
như: hidro,oxy, nitơ và lưu huỳnh
2.Ứng dụng:
-Được tạo ra trong quá trình cháy để có thể nấu ăn,lm nóng nước,vv
-Sản xuất điện, thép,…
3.Những thứ an toàn và quan trọng cần đc lưu ý khi sản xuất thn:
-An toàn lao động:đội mũ bảo hiểm,kính bảo hộ, áo chống nhiệt.
-Quản lý năng lượng và khí độc hại
-Kiểm soát chất lượng sản phẩm
-Tuân thủ quy định và tiêu chuẩn
4.Quy trình sản xuất của than
-Khai thác than
 Bắt đầu với việc định vị và khai thác mỏ than
 Vận chuyển từ mỏ đến nhà máy xử lý thông qua đường sắt
-Xử lý than:
 Rửa và sắp xếp:loại bỏ các tạp chất
 Nấu hoặc chung cất: Loại bỏ 1 số tphan chất lỏng hoặc khí.
 Phân loại và đóng gói
-Sử dụng than:
 Nhiên liệu đốt cháy
 Sản xuất thép
 Sản xuất hóa chất và các sản phẩm khác

You might also like