Professional Documents
Culture Documents
6.Hệ thức lượng trong tam giác
6.Hệ thức lượng trong tam giác
TopClass iLearn Toán 10 - Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Cho tam giác ABC
có AB = a√2, AC = 2√2a, ˆ = 60∘
BAC . Tính độ lớn góc ABC
ˆ.
⇒ BC = a√6 .
BC AC a √6 2a√2
Mặt khác, áp dụng định lí sin với ΔABC , ta có: = ⇒ =
ˆ ˆ sin 60∘ ˆ
sin BAC sin ABC sin ABC
∘
2a√2. sin 60
ˆ =
⇒ sin ABC ˆ = 90∘
= 1 ⇒ ABC .
a√6
2. Từ hai vị trí M và N của một tòa nhà, người ta dùng thước ngắm đỉnh P của một ngọn núi như hình vẽ.
Biết rằng tòa nhà cao 85 m , phương nhìn N P tạo với phương nằm ngang góc 30 , phương nhìn M P tạo với phương nằm ngang góc 12
∘ ∘
. Hỏi ngọn núi đó cao bao nhiêu mét so với mặt đất (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Trang 1/11
Xét ΔM N P có: Mˆ
PN = 180
∘
− Pˆ
M N − Pˆ
∘ ∘ ∘ ∘ ∘
N M = 180 − (12 + 90 ) − (90 − 30 ) = 18
∘
.
MN NP
Áp dụng định lí sin đối với ΔM N P , ta có: =
AC AB AB sin B
∘ 3a. 3√6a
3a. sin 60
= ⇒ AC = =
∘
=
2
= .
sin B sin C sin C sin 45 √2 2
2
3√6a
Vậy AC = .
2
4. Một xe taxi chuyển động thẳng đều trên đường với vận tốc v = 15 m/s. Bạn Kiên đứng cách đường một đoạn a = 60 m . Bạn Kiên nhìn
1
thấy xe taxi vào thời điểm xe cách người một khoảng b = 400 m . Hỏi Kiên phải chạy theo hướng nào để tới được đường cùng lúc hoặc
trước khi xe taxi tới đó biết rằng vận tốc đều của bạn là v = 4 m/s ? 2
Trang 2/11
Hướng dẫn giải:
Phân tích đề:
Dạng toán: toán thực tế liên quan đến định lí sin trong tam giác.
Dấu hiệu nhận biết: hình vẽ mô tả thực tế xuất hiện hình tam giác trong đó có 2 góc có thể tính toán và 2 cạnh cho trước.
Phương pháp giải:
- Tính các góc trong tam giác cần áp dụng định lí sin.
- Áp dụng định lí sin để tính ra cạnh cần tính.
Gọi BCA
ˆ là góc hợp bởi hướng từ người tới xe và hướng người phải chạy; B̂ là góc hợp bởi hướng người phải chạy và hướng xe chạy
Vậy để gặp được taxi bạn Kiên phải chạy theo hướng hợp với hướng từ người tới xe một góc 34 đến 146 . ∘ ∘
2 2 2
AB + BC − AC 4 + 16 − 25 5
Áp dụng định lí côsin cho ΔABC , ta có: cos B = = = − .
2AB. BC 2.2.4 16
Ta có: Ĉ = 180
∘
− Â − B̂ = 102
∘
.
∘
AC AB AB sin B 8. sin 48
Áp dụng định lí sin cho ΔABC , ta có: = ⇒ AC = =
∘
≈ 6, 08 .
sin B sin C sin C sin 102
Vậy  ≈ 42
∘
.
8. Cho ΔABC có AB = 12, AC = 15, Â = 60
∘
. Tính BC .
Trang 3/11
Dạng toán: Tìm yếu tố chưa biết của tam giác khi biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa của một tam giác.
Dấu hiệu nhận biết: “cho tam giác”, hai cạnh, góc.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng định lí côsin và tìm các yếu tố chưa biết của tam giác.
+ Sử dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác.
Áp dụng hệ quả của định lí côsin trong tam giác ABC , ta có:
2 2 2
BC = AB + AC − 2. AB. AC. cos A
2 2 2 ∘
⇒ BC = 12 + 15 − 2. 12. 15. cos 60
2
⇒ BC = 189
⇒ BC = 3√21 .
Vậy độ dài cạnh BC là 3√21 .
9. Cho ΔABC có AB = 5, BC = 7, AC = 8 . Tính các góc trong tam giác ABC .
⎩ AC +BC −AB 8 +7 −5
⎪ 11
cos Ĉ = = =
2. AC. BC 2. 8. 7 14
ˆ ∘
A = 60
⇒ {
ˆ ∘
C ≈ 38, 2
⇒ ˆ
∘ ∘ ∘
B ≈ 180 − 60 − 38, 2 ≈ 81, 8
∘
.
10. Cho ΔABC có AB = 100, ˆ C = 45 , B̂ = 60 .
∘ ∘
⇒ Â = 180
∘
− 60 . ∘
− 45
∘
= 75
∘
Trang 4/11
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔABC là 50√2 .
11. Cho ΔABC nội tiếp đường tròn bán kính bằng 3, biết  ∘
= 30 , B̂ = 45
∘
. Tính diện tích tam giác ABC (làm tròn đến chữ số thập phân
thứ hai).
∘
⇒ ˆ
C = 180 − Â − B̂
⇒ Ĉ = 180
∘
− 30
∘
− 45
∘
= 105
∘
.
Áp dụng hệ quả của định lí sin trong tam giác ABC , ta có
∘
AC = 2R sin B = 2.3. sin 45 = 3√2
{
∘ 3√6+3√2
AB = 2R sin C = 2.3. sin 105 =
2
Giải tam giác là tìm số đo của các góc và độ dài các cạnh còn lại của tam giác khi biết các yếu tố đủ để xác định nó.
13. Kết luận nào sau đây là sai?
B. Một tam giác giải được nếu biết độ dài hai cạnh và độ lớn
A. Một tam giác giải được nếu biết độ dài 3 cạnh.
góc xen giữa hai cạnh đó.
C. Một tam giác giải được nếu biết độ dài một cạnh và độ lớn D. Một tam giác giải được nếu biết độ lớn của ba góc trong
hai góc kề với cạnh đó. tam giác.
Một tam giác hoàn toàn xác định nếu biết một trong những dữ liệu sau:
+ Độ dài hai cạnh và độ lớn góc xen giữa hai cạnh.
+ Độ dài ba cạnh.
+ Độ dài một cạnh và độ lớn hai góc kề với cạnh đó.
Như vậy, một tam giác giải được khi biết 3 yếu tố (trong đó có ít nhất 1 yếu tố về cạnh).
14. Cho tam giác ABC có h a, hb , hc lần lượt là đường cao ứng với các cạnh
BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó, công thức tính diện tích của ΔABC nào dưới đây sai?
1 1 1 1
A. S = aha . B. S = bhb . C. S = bha . D. S = chc .
2 2 2 2
15. Cho tam giác ABC có diện tích S bằng 3, p = 2 là nửa chu vi của ΔABC . Khi đó, bán kính đường tròn nội tiếp bằng
3 2 1
A. 2 . B. . C. . D. .
2 3 2
Cho tam giác ABC có p là nửa chu vi của ΔABC . Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp ΔABC . Khi đó, công thức tính diện tích tam
giác theo nửa chu vi và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác là:
S 3
S = p. r ⇒ r = = .
p 2
16. Cho tam giác ABC có BC = 2, CA = 3, AB = 4 . R = √2 là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Khi đó, diện tích tam
giác ABC bằng
C.
A. 20√2 . B. 10√2 . D. 5√2 .
3√2 .
abc 2. 3. 4
Diện tích tam giác ABC là: S = ⇒ S = = 3√2 .
4R 4√2
Trang 5/11
17. Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c, b
2
+ c
2
− a
2
= √2bc . Kết luận nào sau đây đúng?
A. Â = 45
∘
. B. Â = 90
∘
. C. Â = 60
∘
. D. Â = 30
∘
.
Áp dụng hệ quả của định lí côsin trong tam giác ABC , ta có:
2 2 2
b + c − a √2bc √2
cos A = = = .
2. b. c 2. b. c 2
Do đó Â = 45
∘
.
18. Cho ΔABC có BC = a = 4, CA = b = 6, AB = c = 8 . Tính diện tích của ΔABC .
A. S = 3√5 . B. S = 3√15 . C. S = 5√3 . D. S = 5√13 .
+ Cách 1:
Xét ΔABC có:
2 2 2 2
AB + AC = 8 + 6 = 64 + 36 = 100
{
2 2
BC = 10 = 100
2 2 2
⇒ AB + AC = BC
huyền).
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔABC là R = 5 .
+ Cách 2:
Nửa chu vi của tam giác ABC là:
a + b + c 8 + 6 + 10
p = = = 12 .
2 2
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 5.
20. Cho ΔABC có BC = 4, AC = 6, Ĉ = 120
∘
. Diện tích S của ΔABC là
A. S ΔABC = 6√3 . B. S ΔABC = 2√3 . C. S ΔABC = 3√6 . D. S ΔABC = 3√2 .
Trang 6/11
Trong ΔABC ta có:
 + B̂ + Ĉ = 180 (tổng ba góc trong một tam giác)
∘
− Â − B̂ = 180 − 120 − 45 = 15 .
∘ ∘ ∘ ∘ ∘
⇒ Ĉ = 180
sin Ĉ sin B̂
∘
AB. sin B̂ 10. sin 45
⇒ AC = =
∘
= 10 + 10√3 .
sin 15
sin Ĉ
2 2 2 ∘
⇒ BC = 14 + 18 − 2. 14. 18. cos 65
2
⇒ BC ≈ 307
⇒ BC ≈ 17, 5
⇒ B̂ ≈ 68, 7
∘
.
23. Tam giác Bermuda còn được biết đến là Tam giác quỷ - một khu vực không cố định nằm ở hướng tây của phía Bắc Đại Tây Dương và đã
nổi tiếng nhờ vào nhiều vụ việc được coi là bí ẩn mà trong đó các tàu thủy, máy bay hay thủy thủ đoàn được cho là biến mất không có dấu
tích khi đi vào khu vực này. Nó được xác định bởi phần diện tích tam giác có 3 đỉnh là các địa điểm Florida, Puerto Rico và Bermuda.
Biết khoảng cách giữa Florida và Puerto Rico là 1938, 89 km ; khoảng cách giữa Florida và Bermuda là 1596, 4 km ; khoảng cách giữa
Bermuda và Puerto Rico là 1587, 7 km . Diện tích (tính theo ki – lô – mét vuông) của tam giác quỷ này gần với giá trị nào dưới đây nhất?
A.
1223450 .
B. 1225430 . C. 1224250 . D. 1224350 .
Trang 7/11
Nửa chu vi của tam giác ABC là:
AB + BC + AC 1596, 4 + 1938, 89 + 1587, 7
p = = = 2561, 495 (km) .
2 2
= √2561, 495. (2561, 495 − 1596, 4) . (2561, 495 − 1587, 7) . (2561, 495 − 1938, 89)
Giả sử cây tre mọc tạo với mặt đất nằm ngang một góc bằng 75 . Hãy tính chiều cao của cây tre đó (làm tròn đến chữ số thập phân thứ
∘
hai).
A.
B. 17, 62 m . C. 15, 34 m . D. 7, 41 m .
13, 43 m .
Trang 8/11
AB AC BC
= =
ˆ sin B sin A
sin ACB
∘
ˆ 8,5. sin 105
⎧
⎪ AB = BC.sin ACB
= ≈ 11, 61 (m)
sin A sin 45∘
⇒ ⎨
∘
⎩
⎪ BC.sin B 8,5. sin 30
AC = = ∘
≈ 6, 01 (m)
sin A sin 45
đến của cuộc đua. Lúc ghe A , ghe B và đích I thẳng hàng, từ điểm I quan sát thấy ghe A và ghe B tạo với bờ một góc bằng 60 . Tính ∘
khoảng cách giữa hai ghe thuyền (đơn vị: mét, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
A.
B. 107, 03 . C. 103, 33 . D. 103, 97 .
110, 65 .
ˆ
I K. sin AI K ∘
380. sin 60
⇒ AK = =
∘
≈ 350, 21 (m) .
ˆ sin 70
sin KAI
ˆ = 180
KAB
∘
ˆ = 180∘ − 70∘ = 110∘
− KAI .
Áp dụng định lí sin vào ΔAKB , ta có:
ˆ ∘ ∘
AK. sin AKB 350, 21. sin(65 − 50 )
⇒ AB = = ≈ 110, 65 (m) .
ˆ sin(180∘ − 110∘ − 15∘ )
sin ABK
26. Cho ΔABC có BC = a, CA = b, AB = c, gọi r, R lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp và bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam
r 1
giác ABC thỏa mãn ≤ . Khi đó, ΔABC là
R 2
A.
C. tam giác cân.
tam giác đều.
B. tam giác vuông. D. tam giác tù.
S
2
r p 4S 4.p. (p − a) . (p − b) . (p − c)
Ta có: = = =
R abc p. abc p. abc
4S
= =
abc abc
3
1
4.( ) . (b + c − a) . (a + c − b) . (a + b − c) 1
2 . (b + c − a) . (a + c − b) . (a + b − c)
= =
2
(1)
abc abc
Trang 9/11
Theo bất đẳng thức Cauchy ta có:
c+a−b+a+b−c
⎧
⎪ √(c + a − b) . (a + b − c) ≤ = a
⎪
⎪ 2
a+b−c+b+c−a
⎨ √(a + b − c) . (b + c − a) ≤ = b
2
⎪
⎪
⎩
⎪ b+c−a+c+a−b
√(b + c − a) . (c + a − b) ≤ = c
2
r 1
Suy ra (b + c − a) . (a + b − c) . (c + a − b) ≤ abc thay vào (1), ta suy ra ≤ .
R 2
Áp dụng định lí sin cho ΔABC , bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔABC là
AB 2
R = =
∘
= √2 .
2 sin C 2. sin 45
28. Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A , đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc 55 . Tàu B chạy với vận tốc 25 hải lí một
∘
giờ. Tàu C chạy với vận tốc 20 hải lí một giờ. Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí?
A. Khoảng 48, 7 hải lí. B. Khoảng 42, 5 hải lí. C. Khoảng 36 hải lí. D. Khoảng 34, 1 hải lí.
Sau 2 giờ, tàu B đi được: 25.2 = 50 (hải lí); tàu C đi được: 20.2 = 40 (hải lí).
Vậy ΔABC có AB = 50, AC = 40, Â = 55
∘
.
2 2 ∘
= √50 + 40 − 2.50.40. cos 55
Trang 10/11
2 2 2 2 2 2
c a + c − b a + c − b
sin C cos B = . = ;
2R 2ac 4Ra
2
2a a
⇒ sin B cos C + sin C cos B = = = sin A .
4Ra 2R
Chọn đáp án C.
Trang 11/11