You are on page 1of 118

CHƯƠNG 3.

3:
Nghiệp vụ chuyên sâu về xuất xứ hàng hóa
Phần 1: Quy tắc xuất xứ
Nội dung trình bày
1. Quy tắc xuất xứ
2. Tiêu chí xuất xứ
1. Phương pháp chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC)
2. Phương pháp hàm lượng giá trị khu vực (RVC)
3.Tính linh hoạt của phương pháp chuyển đổi mã số hàng
hóa (CTC) / Hàm lượng giá trị khu vực (RVC)
4. Các khía cạnh khác đáp ứng ROOs
5. Các FTA thường được sử dụng
6. Các ROOs của FTA thường được sử dụng.
Quy tắc xuất xứ
o Quy tắc xuất xứ (ROOs) giúp xác định "quốc tịch" của
hàng hóa. ROOs là tiêu chí xác định hàng hóa có đủ điều
kiện để được ưu đãi theo Hiệp định thương mại tự do
(FTA) hay không. Hàng hóa đáp ứng ROOs theo FTA có
thể được coi là hàng hóa có xuất xứ và được phép áp
dụng mức thuế nhập khẩu thấp hơn hoặc không áp thuế
nhập khẩu khi nhập khẩu vào một nước thuộc FTA.
o ROOs khác nhau từ FTA này đến FTA khác. Như vậy, một
hàng hóa đủ điều kiện cho một FTA có thể không thể đủ
điều kiện cho một FTA khác.
Hàng hóa có xuất xứ là gì?
o Một hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu nó đáp ứng các
tiêu chí xuất xứ được quy định trong Quy tắc xuất xứ
(ROO) của một FTA.
o Một hàng hóa có xuất xứ của một nước xuất khẩu có thể
được phân loại thành 2 loại -
a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy (WO – Wholly
Obtained);
b) Hàng hóa được sản xuất bằng các nguyên vật
liệu không có xuất xứ.
Nguyên liệu không có xuất xứ là gì?
Nguyên liệu không có xuất xứ là nguyên liệu / thành phần -
a) Nhập khẩu từ một quốc gia không phải là thành viên của
FTA;
b)Được sản xuất tại một trong các Bên của FTAnhưng
không đáp ứng Quy tắc xuất xứ theo FTA; hoặc là
c) Không thể xác định được xuất xứ.
Nguyên liệu không có xuất xứ là gì?
Tiêu chí xuất xứ
o Một hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy (WO) nếu
nó được tạo ra một cách tự nhiên. Nó cũng bao gồm hàng
hóa được sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu có xuất xứ.
o Hàng hoá được sản xuất sử dụng vật liệu không có xuất
xứ sẽ phải trải qua sự biến đổi đáng kể để được xem đủ
điều kiện là có xuất xứ. Các phương pháp được sử dụng
để đo lường sự biến đổi đáng kể là:
a) Chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC);
b) Hàm lượng giá trị khu vực (RVC);
c) Quy tắc gia công, sản xuất hàng hóa.
Tiêu chí xuất xứ
Phương pháp chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC)
o Phương pháp CTC (Change in Tariff Classification) chỉ áp
dụng cho các nguyên vật liệu không có xuất xứ.
o Để đủ điều kiện xuất xứ theo tiêu chí này, nguyên liệu không
có xuất xứ được sử dụng trong sản xuất hàng hóa phải
không có cùng mã phân loại HS ở cấp chương (CC: Change
in Chapter), nhóm (CTH: Change in Tariff Heading) hoặc
phân nhóm (CTSH: Change in Tariff Sub-Heading) so với
hàng hóa cuối cùng.
o Để sử dụng phương pháp này, nhà sản xuất phải nắm vững
phương pháp phân loại HS của hàng hóa cuối cùng và
nguyên liệu thô không xuất xứ.
Danh mục HS: Harmonized Systems
Phương pháp chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC)
Ví dụ A.1
FTA: Hiệp định đối tác kinh tế Nhật Bản - Việt Nam (VJEPA)
Hàng hóa: Mứt dâu tây (HS 2007.99)
Quy tắc xuất xứ (ROO): Thay đổi nhóm 20.07 từ bất kỳ
Chương nào khác (CC)
Xác định xuất xứ: Mứt dâu tây được phân loại
theo chương 20 trong khi trái dâu tây và đường được phân
loại theo chương 08 và 17 tương ứng. Quả dâu tây và đường
không có xuất xứ vì chúng được nhập khẩu từ Hàn Quốc và Úc
(Không thuộc các bên tham gia VJEPA).
Mứt dâu tây là một hàng hóa có xuất xứ theo VJEPA vì có sự
thay đổi từ chương 08 và 17 đến chương 20.
Ví dụ A.1: Thay đổi chương – Change in Chapter
Quy tắc xuất xứ (ROO): Thay đổi nhóm 20.07 từ bất kỳ
Chương nào khác (CC)
Ví dụ A.2
FTA: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc
(VKFTA)
Hàng hóa: Túi xách da cá sấu (HS 4202,21)
Quy tắc xuất xứ (ROO): Chuyển đổi từ nhóm 42.01 đến 42.03
từ bất kỳ nhóm nào khác (CTH)
Xác định xuất xứ: Da cá sấu (thuộc nhóm HS 41.15) là một
nguyên liệu không có xuất xứ vì nó được nhập khẩu từ
Indonesia, không thuộc VKFTA. Túi xách da là hàng hóa có
xuất xứ theo VKFTA vì sự thay đổi từ HS từ nhóm 41.15 đến
nhóm 42.02 đã xảy ra.
Ví dụ A.2:
Quy tắc xuất xứ (ROO): Chuyển đổi từ nhóm 42.01 đến
42.03 từ bất kỳ nhóm nào khác (CTH)
Ví dụ về CTH
Giấy Kraft nhập khẩu thuộc nhóm 4804 để làm hộp đựng sản phẩm
thuộc nhóm 4819.
Phương pháp hàm lượng giá trị khu vực (RVC)
Quy tắc này yêu cầu một tỷ lệ nhất định giá trị của hàng
hóa bắt nguồn từ một Bên tham gia FTA của hàng hóa đó thì
được coi là có xuất xứ. Có 2 cách tiếp cận.
o Phương pháp trực tiếp:

o Phương pháp gián tiếp:


Ví dụ B: Xác định xuất xứ theo tiêu chí RVC
FTA: Hiệp định thương mại hàng hóa Asean (ATIGA)
Hàng hóa: Bánh quy (HS 1905.31)
Quy tắc xuất xứ (ROO): RVC không dưới 40% giá trị FOB.
Nguyên liệu thô Gốc Giá trị
Bột (không có xuất xứ) Malaysia (MY) $4
Đường (không có xuất xứ) Úc (AU) $ 2,50
Tinh chất hương vị (có xuất xứ) Việt Nam (VN) $1
Trứng (không có xuất xứ) Malaysia (MY) $3
Lao động trực tiếp và chi phí chung $2
Lợi nhuận $ 2,50
FOB $ 15
Ví dụ B: Xác định xuất xứ theo tiêu chí RVC

Xác định xuất xứ: RVC của bánh quy là 36% (dưới 40%). Vì
bánh quy không đáp ứng được ROO yêu cầu theo ATIGA, nó
là hàng hóa không có xuất xứ.
Tính linh họa của phương pháp CTC
Quy tắc De minimis:
o Hàng hóa không đáp ứng yêu cầu CTC vẫn có thể được
coi là hàng hóa có xuất xứ với điều kiện là những nguyên
liệu không có xuất xứ không đáp ứng tiêu chí CTC thỏa
mãn tỷ lệ De Minimis.
oTỷ lệ De Minimis khác nhau giữa các FTA khác nhau.
Ví dụ: Tỷ lệ De Minimis trong ATIGA cho phép 10%
FOB nguyên vật liệu không có xuất xứ không đáp ứng yêu
cầu CTC áp dụng cho tất cả hàng hóa.
Ví dụ E: Quy tắc De minimis
FTA: Asean - Đối tác kinh tế toàn diện Nhật Bản (AJCEP)
Hàng hóa: Tấm năng lượng mặt trời (HS 3207.30)
Quy tắc xuất xứ (ROO): Thay đổi mã số hàng hóa ở cấp độ
4 chữ số của Hệ thống hài hòa (CTH)
Nguyên liệu thô Xuất xứ
Click to add text
HS Đạt CTH? Giá trị
Bột thủy tinh Malaysia (MY) 32.07 Không $1
Hóa chất Autralia (AU) 34.02 Có $ 15
FOB: $ 20 - Quy tắc tối thiểu theo AJCEP: Tổng giá trị của
các vật liệu không có xuất xứ sử dụng trong sản xuất hàng
hóa chưa trải qua CTC yêu cầu không vượt quá 10% FOB.
Ví dụ E: Quy tắc De minimis
Xác định xuất xứ: Bột thủy tinh là nguyên liệu không có xuất
xứ duy nhất không đáp ứng Yêu cầu CTC theo AJCEP. Bột
thủy tinh được sử dụng là 5% giá trị FOB (ít hơn 10%
FOB). Như vậy, tấm năng lượng mặt trời là một hàng hóa có
xuất xứ theo AJCEP khi áp dụng quy tắc De Minimis.
Tính linh hoạt của phương pháp CTC và RVC
Cộng dồn:
o Khái niệm cộng dồn áp dụng cho cả tiêu chí chuyển đổi
mã số hàng hóa (CTC) và hàm lượng giá trị khu vực
(RVC).
o Với sự cộng dồn, người nộp đơn xin C/O được khuyến
khích mua nguyên liệu thô có xuất xứ từ các nước trong
cùng một FTA vì những nguyên liệu này sẽ được xem
như thể chúng được sản xuất tại địa phương.
Ví dụ F - Tiếp tục từ ví dụ B
Nguyên liệu thô Gốc Giá trị
Bột (không có xuất xứ) Malaysia (MY) $4
Đường (không có xuất xứ) Úc (AU) $ 2,50
Tinh chất hương vị (có xuất xứ) Việt Nam (VN) $1
Trứng (không có xuất xứ) Malaysia (MY) $3
Lao động trực tiếp và chi phí chung $2
Lợi nhuận $ 2,50
FOB $ 15
Malaysia thuộc ATIGA nhưng Úc thì không. Như vậy, nhà sản
xuất bánh quy ở Việt Nam bây giờ có thể cộng dồn bột và trứng
nhập khẩu từ Malaysia và coi chúng như có xuất xứ Việt Nam.
Ví dụ F - Tiếp tục từ ví dụ B

Xác định xuất xứ: RVC của bánh quy là 83% (hơn 40%). Vì
bánh quy hiện đáp ứng yêu cầu ROO theo ATIGA, nó là
một hàng hóa có xuất xứ.
Công đoạn chế biến, gia công đơn giản
o Một số công đoạn được xem là đơn giản và không
được tính vào việc đáp ứng Quy tắc xuất xứ (ROOs).
Ngay cả khi các quá trình này được thực hiện kết hợp
với nhau, nó không tạo ra xuất xứ cho một hàng hóa.
o Các công đoạn này là:
a) Bảo quản hàng hóa cho các mục đích vận chuyển
hoặc lưu trữ;
b) Tạo thuận lợi cho lô hàng hoặc vận chuyển;
c) Đóng gói hoặc xuất trình hàng hóa để bán; và
d) Giặt, làm sạch, loại bỏ bụi.
Giao hàng trực tiếp
Để đảm bảo sự nguyên trạng của hàng hóa xuất khẩu, yêu
cầu đối với hàng hóa là được vận chuyển trực tiếp đến nước
nhập khẩu.
Điều này là để đảm bảo rằng hàng hóa không bị can thiệp
trong quá trình vận chuyển và giữ nguyên được xuất xứ để
đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi.
Hóa đơn của nước thứ ba (TCI)
Hóa đơn của nước thứ ba (Third Country Invoice – TCI)
đề cập đến sự thỏa thuận, trong đó một hóa đơn đi kèm
với Giấy chứng nhận Xuất xứ ưu đãi (C/O) được sử dụng
để thông quan hàng hóa tại nước nhập khẩu, không được
cấp bởi nước xuất khẩu mà từ một quốc gia khác, không
nhất thiết phải là một bên trong cùng FTA.
Ví dụ H: Hóa đơn của nước thứ ba (TCI)
o Một hàng hóa có xuất xứ được xuất khẩu từ Thái Lan sang
Việt Nam với C/O Form D (ưu đãi theo ATIGA). Tuy nhiên,
hóa đơn thanh toán cho Việt Nam được phát hành từ Thụy Sĩ
(hoặc bất kỳ quốc gia nào trừ Thái Lan và Việt Nam).
o Việt Nam vẫn có thể chấp nhận C/O Form D và cho hưởng
ưu đãi đối với hàng hóa mặc dù hóa đơn không được ban
hành từ Thái Lan mà từ một quốc gia khác không phải là
thành viên của ATIGA.
o Trong trường hợp như vậy, thương nhân khi nộp hồ sơ xin
C/O ưu đãi sẽ phải ghi rõ thông tin hóa đơn được phát hành
từ một nước thứ ba trong C/O.
Ví dụ H: Hóa đơn của nước thứ ba (TCI)
Giấy chứng nhận xuất xứ giáp lưng (Back-to-Back)
o Giấy chứng nhận xuất xứ giáp lưng (Back-to-Back C/O)
được cấp bởi nước trung gian FTA cho các nhà xuất khẩu
tái xuất lại hàng hóa này sang nước thứ ba, dựa trên C/O
ưu đãi ban hành bởi nước xuất khẩu đầu tiên.
o Hàng hoá được cấp C/O giáp lưng có thể trải qua hoạt
động cần thiết khác để tạo thuận lợi cho việc vận
chuyển mà không làm thay đổi xuất xứ ban đầu của nó.
Ví dụ I: Giấy chứng nhận xuất xứ giáp lưng
Cấp phát lại/hồi tố Giấy chứng nhận xuất xứ
o Nhiều trường hợp khi hàng hóa được xuất khẩu mà
không có C/O ưu đãi. Nhà xuất khẩu vẫn có thể đăng
ký C/O ưu đãi sau ngày giao hàng với điều kiện là trong
thời hạn hiệu lực được phép của FTA.
o Trong trường hợp như vậy, ô cấp phát lại/hồi tố
(retrospective/retroactive) của C/O ưu đãi sẽ được đánh
dấu, với điều kiện ngày phát hành của C/O ưu đãi
là nhiều hơn ba ngày kể từ ngày khởi hành của hàng hóa.
Các FTA thường được sử dụng
Thời gian Hồi Hiệu lực
De
FTA Tên của FTA C/O lưu giữ tố của C/O
minimis
(năm) C/O (tháng)
ATIGA Hiệp định thương mại hàng hóa Mẫu D 3 Có Có 12
Asean
ACFTA Hiệp định thương mại tự do Mẫu E 3 Có Không 12
Asean - Trung Quốc
AIFTA Hiệp định thương mại tự do Mẫu AI 3 Có Không 12
Asean - Ấn Độ
AJCEP Hợp tác kinh tế toàn diệnAsean Mẫu AJ 3 Có Có 12
- Nhật Bản
AKFTA Hiệp định thương mại tự do Mẫu AK 3 Có Có 12
Asean - Hàn Quốc
Bảng ROOs của các FTA thường được sử dụng
Xuất xứ không thuần túy (Not WO)
Quy tắc chung PSR (Quy
FTA Tên của FTA
Quá trình tắc cụ thể
CTC RVC
sản xuất mặt hàng)
ATIGA Hiệp định thương mại hàng hóa Asean CTH 40% - √
AANZFTA Hiệp định thương mại tự do Asean - Australia - CTH 40% - √
New Zealand
ACFTA Hiệp định thương mại tự do Asean - Trung Quốc - 40% - √
AIFTA Hiệp định thương mại tự do Asean - Ấn Độ RVC 35% + - -
CTSH
AJCEP Hợp tác kinh tế toàn diện Asean - Nhật Bản CTH 40% - √
AKFTA Hiệp định thương mại tự do Asean - Hàn Quốc CTH 40% - √
Nghiệp vụ chuyên sâu về xuất xứ hàng hóa
, chương II, TT38/2025/TT-BTC)
Nội dung trình bày
1. Các bên có liên quan trong việc cấp C/O;
2. Công việc trước khi nộp hồ sơ xin cấp C/O;
3. Nộp hồ sơ xin cấp C/O
4. Thực tế áp dụng C/O của các FTA
Các bên có liên quan trong việc cấp C/O
Các bên có liên quan trong việc cấp C/O
Các bên có liên quan trong việc cấp C/O
Các bên có liên quan trong việc cấp C/O
Tổ chức cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Công việc trước khi nộp hồ sơ cấp C/O
Nộp hồ sơ xin cấp C/O
Nộp hồ sơ xin cấp C/O
Nộp hồ sơ xin cấp C/O
Nộp hồ sơ xin cấp C/O
Nộp hồ sơ xin cấp C/O
Nộp hồ sơ xin cấp C/O
Thực tế áp dụng C/O của các FTA
Nghiệp vụ chuyên sâu về xuất xứ hàng hóa
Phần 3: Hướng dẫn khai C/O Form D
C/O Form D: ATIGA (Asean Trade In Goods Agreement)

C/O Form D thực hiện quy tắc xuất xứ của


Hiệp định thương mại hàng hóa Asean
(Asean Trade In Goods Agreement – ATIGA)
Hướng dẫn kê khai C/O Form D
Hướng dẫn kê khai C/O Form D
Hướng dẫn kê khai C/O Form D
Hướng dẫn kê khai C/O Form D
Hướng dẫn kê khai C/O Form D
Hướng dẫn kê khai C/O Form D
Hướng dẫn kê khai C/O Form D
Hướng dẫn kê khai C/O Form D
Reference No: VN-TH 11/01/00939
Hướng dẫn kê khai C/O Form D
Hướng dẫn kê khai C/O Form D
Nghiệp vụ chuyên sâu về xuất xứ hàng hóa
Phần 4: Tự chứng nhận xuất xứ
Nội dung trình bày
1.Cơ chế tự chứng nhận xuất xứ (REX – Registered
Exporter System)
2.Tiêu chí doanh nghiệp được áp dụng cơ chế tự chứng
nhận xuất xứ (REX)
3. Hồ sơ, thủ tục xin tự chứng nhận xuất xứ
4. Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ
5. Trách nhiệm của thương nhân tự chứng nhận xuất xứ
6. Hóa đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ
Cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Tiêu chí doanh nghiệp tự chứng nhận xuất xứ
Hồ sơ thủ tục xin tự xác nhận xuất xứ
Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ
Trách nhiệm của thương nhân
Hóa đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ
Nghiệp vụ chuyên sâu về xuất xứ hàng hóa
Phần 4: Nộp và xuất trình C/O
(Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định về xác định xuất
xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu)
Nội dung trình bày
1. Các trường hợp hàng hóa nhập khẩu phải nộp C/O;
2. Thời điểm nộp giấy chứng nhận xuất xứ C/O;
3. Các trường hợp không phải nộp C/O;
4. Kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu;
5.Những khác biệt nhỏ không ảnh hưởng đến tính hợp lệ
của C/O.
1. Các trường hợp phải nộp giấy CN xuất xứ C/O
Các trường hợp phải nộp giấy CN xuất xứ C/O
Các trường hợp phải nộp giấy CN xuất xứ C/O
Các trường hợp phải nộp giấy CN xuất xứ C/O
Các trường hợp phải nộp giấy CN xuất xứ C/O
Các trường hợp phải nộp giấy CN xuất xứ C/O
Các trường hợp phải nộp giấy CN xuất xứ C/O
Các trường hợp phải nộp giấy CN xuất xứ C/O
Các trường hợp phải nộp giấy CN xuất xứ C/O
Các trường hợp phải nộp giấy CN xuất xứ C/O
2. Thời điểm nộp giấy chứng nhận xuất xứ C/O
Thời điểm nộp giấy chứng nhận xuất xứ C/O
Thời điểm nộp giấy chứng nhận xuất xứ C/O
Thời điểm nộp giấy chứng nhận xuất xứ C/O
Thời điểm nộp giấy chứng nhận xuất xứ C/O
Thời điểm nộp giấy chứng nhận xuất xứ C/O
3. Các trường hợp không phải nộp C/O
Các trường hợp không phải nộp C/O
4. Kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu
Chi cục Hải quan có cơ sở nghi ngờ xuất xứ hàng hóa xuất
khẩu hoặc trên cơ sở thông tin cảnh báo về chuyển tải bất hợp
pháp thì yêu cầu doanh nghiệp cung cấp:
1. Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (bản sao);
2. Quy trình sản xuất;
3. Bảng kê chi phí nguyên liệu đầu vào, giá trị sản phẩm đầu ra
nếu doanh nghiệp áp dụng tiêu chí RVC – Tỷ lệ phần trăm
giá trị.
4. Bảng kê chi tiết nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra nếu
doanh nghiệp áp dụng tiêu chí CTC – thay đổi mã số hàng
hóa.
5. Những khác biệt nhỏ không ảnh hưởng đến C/O
Những khác biệt nhỏ không ảnh hưởng đến C/O
Những khác biệt nhỏ không ảnh hưởng đến C/O
Những khác biệt nhỏ không ảnh hưởng đến C/O
Những khác biệt nhỏ không ảnh hưởng đến C/O
Những khác biệt nhỏ không ảnh hưởng đến C/O
Những khác biệt nhỏ không ảnh hưởng đến C/O
Những khác biệt nhỏ không ảnh hưởng đến C/O

You might also like