You are on page 1of 23

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA




BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG

GVHD: Võ Nguyễn Lam Uyên


Lớp: L16 - Nhóm: 2
Mã số SV Họ và tên
2310499 Nguyễn Tấn Duy
2311149 Huỳnh Nhựt Huy

Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 5-2024


Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học
Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM đã đưa môn Thí nghiệm Hóa đại cương vào
chương trình giảng dạy. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng
viên bộ môn là cô Võ Nguyễn Lam Uyên đã truyền đạt kiến thức một cách chân
thành và sâu sắc trong suốt thời gian vừa qua. Nhờ vào sự nhiệt huyết và tâm
huyết của cô, chúng em đã trải qua những buổi học thực sự ý nghĩa và khám phá
được những khía cạnh mới của môn học này.
Được sự phân công của cô, cùng với những kiến thức tích lũy được trong
quá trình học tập, chúng em xin trình bày báo cáo Thí nghiệm Hóa đại cương. Bài
báo cáo không chỉ là một nhiệm vụ học tập mà còn là cơ hội để chúng em áp dụng
những kiến thức đã học. Điều này giúp chúng em phát triển kỹ năng tư duy, nâng
cao khả năng làm việc nhóm và tự quản lý thời gian.
Dù chúng em đã cố gắng hết sức nhưng kiến thức của chúng em vẫn còn
hạn chế và khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, chúng em rất mong nhận được
sự phản hồi từ cô và cũng như những góp ý xây dựng để bài báo cáo trở nên hoàn
thiện hơn. Sự hướng dẫn và chia sẻ kinh nghiệm từ cô là nguồn động viên quan
trọng giúp chúng em phát triển không chỉ trong môn học này mà còn trong quá
trình học tập và sự nghiệp sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

2
1/. Thí nghiệm 1 :Sử dụng pipet
- Dùng pipet 10 ml lấy 10 ml nước từ becher cho vào erlen (hút nước
bằng quả bóp cao su vài lần).
- Lặp lại phần thực hành trên
2/. Thí nghiệm 2: Sử dụng buret
- Dùng becher 50 ml cho nước vào buret.
- Chờ cho đến khi không còn bọt khí sót lại trong buret.
- Dùng tay trái mở nhanh khóa buret sao cho dung dịch lấp đầy phần
cuối của buret.
- Chỉnh buret đến mức 0.
- Dùng tay trái điều chỉnh khóa buret để cho 10 ml nước từ buret vào
beche
4/. Thí nghiệm 4: Pha loãng dung dịch
- Dùng pipet bầu lấy 10ml HCl 1M cho vào bình định mức 100ml. Sau
đó, thêm nước vào đến gần vạch trên cổ bình định mức bằng ống đong. Cuối
cùng, dùng bình tia cho từng giọt nước cho đến vạch. Sau đó, đậy nắp bình
định mức và lắc đều. ta thu được 100ml dung dịch HCl 0,1M
5/. Thí nghiệm 5: Kiểm tra nồng độ dung dịch axit đã pha loãng
- Lấy buret tráng sạch bằng nước cất, sau đó tráng bằng dung dịch
NaOH 0,1M
- Cho dung dịch NaOH 0,1M vào buret, sau đó chuẩn đến vạch 0.
- Dùng pipet 10ml cho vào erlen đã tráng bằng nước cất (không tráng
thêm bằng axit HCl) 10ml dung dịch HCl 0,1M vừa pha xong, thêm 1 giọt chỉ
thị phenolphtalein. Cho từtừ dung dịch NaOH trên buret vào erlen, vừa cho
vừa lắc đều cho đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt thì dừng lại.
Đọc thể tích dung dịch NaOH 0,1M đã dùng ở trên buret.
- Tính lại nồng độ dung dịch axit vừa pha loãng.
- Lặp lại hai lần để tính kết quả trung bình.

3
I. Tiến Hành Thí Nghiệm

1/. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
- Bước 1: Lấy 50 ml nước ở nhiệt độ phòng cho vào becher bên ngoài đo
nhiệt độ t1.
- Bước 2: Lấy 50 ml nước khoảng 60OC cho vào nhiệt lượng kế. Sau
khoảng hai phút, đo nhiệt độ t2.
- Bước 3: Dùng phễu đổ nhanh 50 ml nước ở nhiệt độ phòng vào 50 ml
nước nóng trong nhiệt lượng kế. Sau khoảng hai phút, đo nhiệt độ t3. Khi đó:
nhiệt do nước nóng và becher tỏa ta = nhiệt nước lạnh hấp thu:
 mc  mO cO   t2 – t3   mc  t3  t1 

(t3  t1 )  (t2  t3 )
m0 c0  mc
t 2  t3

Trong đó: m – khối lượng 50 ml nước


c – nhiệt dung riêng của nước (1 cal/g.độ)
2/. Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa dung
dịch HCl và NaOH.

- Bước 1: Lấy 25ml dung dịch NaOH và đo nhiệt độ t1.

- Bước 2: Lấy 25ml dung dịch HCl cho vào bình nhiệt lượng kế và đo
nhiệt độ t2.

- Bước 3: Đổ 25ml dung dịch NaOH đã chuẩn bị vào bình nhiệt lượng kế
chứa dung dịch HCl và lắc nhẹ. Đợi khoảng 2 phút và thấy nhiệt độ không biến
động nhiều thì lấy nhiệt độ tại thời điểm đó là t3.

4
3/. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan.

- Bước 1: Dùng ống đong lấy 50ml nước cất và cho vào nhiệt lượng kế
đo nhiệt độ t1.
- Bước 2: Cân 4.0 gam CuSO4 khan và nhanh cho vào nhiệt lượng kế
(thao tác nhanh vì CuSO4 dễ bị hút ẩm trong không khí).
- Bước 3: Lắc đều và đo nhiệt độ t2 trong nhiệt lượng kế.

4/. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl khan (các bước
tương tự CuSO4).

- Bước 1: Dùng ống đong lấy 50ml nước cất và cho vào nhiệt lượng kế
đo nhiệt độ t1.

- Bước 2: Cân 4.0 gam NH4Cl khan và nhanh cho vào nhiệt lượng kế

- Bước 3: Lắc nhẹ và đo nhiệt độ t2 trong nhiệt lượng kế.

II. Kết Quả Thí Nghiệm


1/. Thí nghiệm 1: Tìm m0c0

t1 (0C) 34
t2 (0C) 70
t3 (0C) 52,5
m0c0 (cal/độ) 2,857

(t3  t1 )  (t2  t3 ) (52,5  34)  (70  52,5) 20


m0c0  mc  50.1.   2,857 cal/độ
t2  t3 70  52,5 7

5
2/. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt phản ứng trung hòa HCl, NaOH

Nhiệt độ Lần 1 (oC) Lần 2 (oC)

t1 31 31

t2 31,5 31,5

t3 35,75 35,5

Ta có:

n = nphản ứng = nHCl = nNaOH = 0,025.1 = 0,025 (mol)

VddNaCl = VHCl + VNaOH = 25 + 25 = 50  ml 


mddNaCl = VddNaCl .ρddNaCl = 50.1,02 = 51  g 

Suy ra:

t1 +t 2
Q1 =(m0c0 +mc).Δt1 =(m0c0 +mddNaCl .cddNaCl ).(t 3 - )
2
20 31+31,5 4901
=( +51.1)(37,75- )=  350,07(cal)
7 2 14
t1 +t 2
Q2 =(m0c0 +mc).Δt 2 =(m0c0 +mddNaCl .cddNaCl ).(t 3 - )
2
20 31+31,5 9425
=( +51.1)(37,5- )=  336,61(cal)
7 2 28
4901 9425

Qtb 
Q1  Q2
 14 28  19227  343,34(cal )
2 2 56
6
19227

 Qtb
⟹ H   56  13733,57(cal / mol )
n 0,025
Vì ∆H < 0: phản ứng trung hòa HCl và NaOH là phản ứng tỏa nhiệt

3/. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan.

Lần 1 (oC) Lần 2 (oC)

m(g) 4,06 3,98

t1 32,5 32,5

t2 37,5 38

Ta có:
m1 4,06 203
m1 = 4,06 (g)  nCuSO4 (1)     0,0253(mol )
M CuSO4 160 8000

m2 3,98 199
m2 = 3,98 (g)  nCuSO4 (2)     0,0248(mol )
M CuSO4 160 8000

Khối lượng dung dịch


mddCuSO4 (1)  m1  mH 2O  4,06  50  54,06  g 

mddCuSO4 (2)  m2  mH 2O  3,98  50  53,98  g 


Suy ra:
Q1  (m0c0  m.c).t1  (m0c0  mddCuSO4 (1) .cddCuSO4 ).(t 2  t1 )
20
(  54,06.1).(37,5  32,5)  284,586(cal )
7
Q2  (m0c0  m.c ).t2  (m0c0  m ddCuSO4 ( 2).c ddCuSO4 ).(t 2  t1)
20
(  53,98.1). 38 – 32,5   312,604  cal  7
7
Suy ra
 Q1  284,586
H1    11215, 21(cal / mol )
nCuSO4 (1) 203
8000
 Q2  312,604
H 2    12566,99(cal / mol )
nCuSO4 (2) 199
8000
H1  H 2 11215, 21  12566,99
H tb    11891,1( cal / mol)
2 2
Vì ∆Htb < 0: phản ứng hòa tan CuSO4 khan là phản ứng tỏa nhiệt.
4/. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl khan

Lần 1 (oC) Lần 2 (oC)

m(g) 4,01 3,98

t1 32,5 32,5

t2 28,5 28,75

Ta có:
m1 4,01 401
m1 = 4,01 (g)  nNH 4Cl (1)     0,0750(mol )
M NH 4Cl 53,5 5350

m1 3,98 199
m2 = 3,98 (g)  n NH 4Cl (2)     0,0744(mol )
M NH 4Cl 53,5 267 5

8
Khối lượng dung dịch
mdd NH4Cl (1)  m1  mH2O  4,01  50  54,01  g 

mddNH 4Cl (2 )  m2  mH 2O  3,98  50  53,98  g 


Suy ra:
Q1  (m0c0  m.c).t1  (m0c0  mdd NH 4Cl (1) .cdd NH 4Cl ).(t2  t1 )
20
(  54,01.1).(28,5  32,5)  227, 47(cal )
7
Q2  ( m0 c0  m.c ).t2  ( m0 c0  mdd NH 4Cl (2 ) .cdd NH 4Cl ).(t2  t1 )
20
(  53,98.1).  28,75 – 32,5   213,139  cal 
7
Suy ra
 Q1 ( 227, 47)
H1    3034,824( cal / mol)
nNH 4Cl (1) 401
5350
 Q2 ( 213,139)
H 2    2865,059(cal / mol )
nNH 4Cl (2) 199
2675
H1  H 2 3034,824  2865,059
H tb    2949,9415cal / mol )
2 2
Vì ∆Htb > 0: phản ứng hòa tan NH4Cl là phản ứng thu nhiệt.

9
III. Trả lời câu hỏi

1.. �Htb của phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H2O sẽ được tính theo số
mol HCl hay NaOH khi cho 25 ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25 ml
dung dịch NaOH 1M? Tại sao?
Ta có: nHCl = 0,025.2 = 0,05 (mol); nNaOH = 0,025.1 = 0,025 (mol)
Vì HCl dư nên �Htb của phản ứng trên sẽ được tính theo số mol NaOH
(lượng HCl dư chỉ đóng vai trò là môi trường, không tham gia phản ứng →
không sinh nhiệt).
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi
hay không?
Với HCl: HCl + NaOH → NaCl + H2O
H+ + OH- → H2O
Với HNO3: HNO3 + NaOH → NaCl + H2O
H+ + OH- → H2O
Nhận xét:
- HCl và HNO3 đều là 2 axit mạnh, phân li hoàn toàn;
- Phản ứng trên đều có bản chất là phản ứng trung hòa;
- Khi thay HCl bằng HNO3 sẽ dẫn đến m và c thay đổi, tuy nhiên sự thay đổi
này biến đổi đều.
Do đó: Nếu thay HCl bằng HNO3 thì kết quả thí nghiệm 2 sẽ không
thay đổi.

10
3. Tính �H3 bằng lí thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí
nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm
này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
- Do nhiệt kế.
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
- Do sunfat đồng bị hút ẩm.
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ.
Theo em, sai số nào là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác
không?
Theo em, sai số quan trọng nhất: Do sunfat đồng bị hút ẩm.
Giải thích:
- Theo định luật Hess: �H3 = �H1 + �H2 = -18,7 +2,8 = -15,9 (kcal/mol)
- Theo thực nghiệm: �H3 = -15351,4286 (kcal/mol)
→ Sai số tương đối.
- Khi sunfat đồng bị hút ẩm thì:
CuSO4 (khan) + 5H2O → CuSO4.5H2O sẽ tiếp tục tạo �H1, hoặc do ở
dạng ngậm nước nên tạo ra lượng nhiệt ít hơn so với lí thuyết.
Mặt khác: Sunfat đồng bị hút ẩm thì số mol sẽ khác so với tính toán trên
lí thuyết (CuSO4 khan).
Nguyên nhân khác dẫn đến sai số: Có thể đến từ thao tác trong quá
trình thí nghiệm: đặt nhiệt kế đo không đủ nhanh làm nhiệt thất thoát ra
ngoài môi trường

11
I. Tiến Hành Thí Nghiệm

1. Xác định bậc theo Na2S2O3


TN Ống nghiệm Erlen
V ml H2SO4 V ml Na2S2O3 0,1M V ml H2O
0,4M
1 8 4 28
2 8 8 24
3 8 16 16

- Dùng pipet vạch lấy axit cho vào ống nghiệm.


- Dùng puret cho nước vào 3 erlen. ,
- Sau đó tráng buret bằng Na2S2O3 0,1M rồi tiếp tục dùng puret cho
Na2S2O3 vào 3 erlen.
- Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm và erlen như sau: o Đổ nhanh
axit trong ống nghiệm vào erlen.
+ Bấm đồng hồ (khi 2 dung dịch tiếp xúc nhau).
+ Lắc nhẹ sau đó để yên quan sát, khi vừa thấy dung dịch chuyển sang
đục thì bấm đồng hồ.
- Lặp lại TN lấy giá trị trung bình.
2. Xác định bậc theo H2SO4
Tương tự như xác định bậc theo Na2S2O3, nhưng với lượng axit và
Na2S2O3 theo bảng sau:
12
TN Ống nghiệm Erlen
V ml H2SO4 V ml Na2S2O3 0,1M V ml H2O
0,4M
1 4 8 28
2 8 8 24
3 16 8 16

II. Kết Quả Thí Nghiệm

TN Số mol ban đầu Lần 1 (s) Lần 2 (s) Trung


Na2S2O3 H2SO4 Bình (s)
1 0,4.10-3 0,8.10-3 96,32 100,23 98,28
2 0,8.10-3 0,8.10-3 42,68 44,65 43,67
3 1,6.10-3 0,8.10-3 21,26 25,24 23.25

1.Xác định bậc theo Na2S2O3


t
log( 1 ) log( 98, 28 )
t2 43, 67
- Xác định bậc theo TN1-2: m12    1,17
log(2) log 2

t
log( 2 ) log( 43, 67 )
t3 23, 25
- Xác định bậc theo TN2-3: m23    0,91
log(2) log 2

- Bậc phản ứng theo Na2S2O3: m = (m12 + m23) / 2 = 1,04


13
2. Xác định bậc theo H2SO4

TN Số mol ban đầu Lần 1 (s) Lần 2 (s) Trung bình


Na2S2O3 H2SO4
4 0,8.10-3 0,4.10-3 54,68 55,72 55,2
5 0,8.10-3 0,8.10-3 42,68 44,65 43,67
6 0,8.10-3 1,6.10-3 41,57 43,18 42,38

t4
log( ) log( 55, 2 )
t5 43, 67
Xác định bậc theo TN4-5: n 45    0, 34
log(2) log 2
t5 4 3, 6 7
lo g ( ) lo g ( )
t6 42, 38
- Xác định bậc theo TN5-6: n 5 6    0, 04
lo g ( 2 ) lo g 2

- Bậc phản ứng theo Na2S2O3: n = (n45 + n56) / 2 = 0,19

III. Trả lời câu hỏi


1.. Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào
lên vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định
bậc của phản ứng.
Ảnh hưởng nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 lên vận tốc phản ứng:
- Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
- Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Viết biểu thức tính vận tốc phản ứng:
14
� �
� = �. ��2 �2 �3 . �2 ��4
+ Trong đó m, n là hằng số dương được xác định bằng thực nghiệm.
+ Từ kết quả thí nghiệm, ta có thể viết:
1,0067 0,1228
� = �. ��2 �2 �3 . �2 ��4
Xác định bậc của phản ứng: m + n ≈ 1,0067 + 0,1228 = 1,1295 ≈ 1
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
�2 ��4 + ��2 �2 �3 → ��2 ��4 + �2 �2 �3 (1)
�2 �2 �3 → �2 ��3 + � ↓ (2)
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng
quyết định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không?
Tại sao? Lưu ý trong các TN trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với
Na2S2O3.
Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (2) là phản ứng quyết định
vận tốc phản ứng (tức là phản ứng xảy ra chậm nhất).
Giải thích:
Phản ứng (1) có bản chất là phản ứng trao đổi ion nên xảy ra rất nhanh.
Trong khi đó, phản ứng (2) có bản chất là phản ứng tự oxy hóa khử nên xảy ra
rất chậm.
Do đó, bậc của phản ứng (2) cũng là bậc của cả phản ứng.
2. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các
TN trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
��
Ta có: � = với �� là biến thiên nồng độ của lưu huỳnh trong thời gian
��

��.

15
Vì trong thí nghiệm trên, ta cố định �� bằng cách ghi nhận thời gian từ
lúc bắt đầu phản ứng đến khi dung dịch bắt đầu chuyển sang màu đục nên vận
tốc xác định được trong các TN trên được xem là vận tốc tức thời.
3. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
không, vì sao?
Khi thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay
đổi, vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào:
- Nhiệt độ (phản ứng trên được thực hiện ở nhiệt độ xác định);
- Chất xúc tác (phản ứng trên không dùng chất xúc tác);
- Diện tích bề mặt (không thay đổi trong suốt quá trình phản ứng);
- Áp suất (phản ứng trên được thực hiện ở áp suất xác định).

Qua đó, ta thấy thứ tự các chất không ảnh hưởng đến bậc phản ứng nên
bậc phản ứng sẽ không thay đổi.

16
I. Tiến Hành Thí Nghiệm

1. Thí nghiệm 1:
- Xây dựng đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một bazơ mạnh dựa
theo bảng.

- Dựa trên đường cong chuẩn độ xác định bước nhảy pH, điểm tương đương
và chất chỉ thị thích hợp.

2. Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử phenol phtalein
- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1M, cho từ từ dung dịch NaOH 0,1M
vào buret. Chỉnh mức dung dịch ngang vạch 0
- Dùng pipet 10ml lấy 10ml dd HCl chưa biết nồng độ cho vào erlen 150ml,
thêm 10ml nước cất và 2 giọt phenolphtalein
- Bắt đầu tiến hành chuẩn độ: Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH
xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc nhẹ đến khi dung dịch trong erlen chuyển sang màu
hồng nhạt bền thì khóa buret. Đọc thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
- Lặp lại thí nghiệm trên 2 lần nữa để xác định giá trị trung bình.
3. Thí nghiệm 3:
- Tiến hành tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay phenolphtalein bằng metyl da
cam. Màu dung dịch đổi từ đỏ sang cam
4. Thí nghiệm 4:
Tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay dung dịch HCl bằng dung dịch axit acetic.
a/. Làm thí nghiệm 2 lần với chất chỉ thị phenolphtalein
b/. Làm thí nghiệm 2 lần với chất chỉ thị Metyl da cam

17
II. Kết Quả Thí Nghiệm
1. Thí nghiệm 1:
- Dựa trên đường cong chuẩn độ, xác định bước nhảy pH, điểm tương
đương và chất chỉ thị thích hợp.
- Từ bảng số liệu trên. Ta vẽ được đường cong chuẩn độ như sau:

Từ đồ thị ta xác định được các giá trị gần đúng:


- Bước nhảy pH ≈ 10,2
- Điểm tương đương: ���� ≈ 7
- Chất chỉ thị thích hợp: Phenolphtalein, metyl da cam
18
2. Thí nghiệm 2:
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số

1 10 10 0.1 0.1 0.0003

2 10 10,1 0.1 0.101 0.0007

3 10 10 0.1 0.1 0.0003

VNaOH ×C NaOH
VHCl ×C HCl =VNaOH ×C NaOH => C HCl =
VHCl
_
1 3 1
C HCl 3 1 HCli 3 (0.1+0.101+0.1)=0.1003
= C = (N)

Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo theo công thức:


ΔC HCli = C HCli -C HCl → Các giá trị sai số được thể hiện ở bảng trên

Sai số trung bình:


1 3 1
ΔC HCl =  ΔC HCli = (0.0003+0.0007+0.0003)=0.0004 (N)
3 1 3

Suy ra nồng độ HCl cần dùng:


C HCl =0.1003  0.0004 (N)

19
3. Thí nghiệm 3:
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số

1 10 10 0.1 0.1 0.0007

2 10 9.9 0.1 0.099 0.0003

3 10 9.9 0.1 0.099 0.0003

_
1 3 1
C HCl = 
3 1
C HCli = (0.1+0.099+0.099)=0.0993
3
VNaOH ×C NaOH
VHCl ×C HCl =VNaOH ×C NaOH => C HCl =
VHCl (N)

Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo theo công thức:


ΔC HCli = C HCli -C HCl → Các giá trị sai số được thể hiện ở bảng trên

Sai số trung bình:


1 3 1
ΔC HCl =  ΔC HCli = (0.0003+0.0007+0.0003)=0.0004 (N)
3 1 3

Suy ra nồng độ HCl cần dùng:


C HCl =0.0993  0.0004 (N)

20
4. Thí nghiệm 4a: Chuẩn độ CH3COOH với phenolphtalein
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:

Lần VCH3COOH (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N) Sai số

1 10 10 0.1 0.1 0.0005

2 10 10.1 0.1 0.101 0.0005

VNaOH ×C NaOH
VCH 3COOH ×C CH 3COOH =VNaOH ×C NaOH => C CH 3COOH =
VCH 3COOH

1 2 1
CCH3COOHi =  CCH3COOHi = (0.1+0.101)=0.1005 (N)
2 1 2
Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo theo công thức:
ΔC CH3COOHi = C CH3COOHi - C CH3COOH
→ Các giá trị sai số được thể hiện ở bảng trên

Sai số trung bình:


1 2 1
ΔC CH 3COOHi =  ΔC CH 3COOHi = (0.0005+0.0005)=0.0005 (N)
2 1 2

Suy ra nồng độ CH3COOH cần dùng:

C CH3COOH =0.1005  0.0005 (N)

21
4. Thí nghiệm 4b: Chuẩn độ CH3COOH với Metyl da cam

Lần VCH3COOH (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N) Sai số

1 10 2.4 0.1 x x

2 10 2.5 0.1 x x

Vì CH3COOH là một axit yếu nên khi sử dụng số liệu thí nghiệm với chất
chỉ thị metyl da cam sẽ cho kết quả sai, vì vậy chúng ta bỏ qua trường hợp này

III.Trả lời câu hỏi:


1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay
đổi hay không? Tại sao?
Giải:
- Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ không thay
đổi do phương pháp chuẩn độ HCl bằng NaOH được xác định dựa trên
phương trình:
HCl + NaOH NaCl + H2O
CHCl.VHCl = CNaOH.VNaOH
- Với VHCl và CNaOH cố định nên khi CHCl tăng hay giảm thì VNaOH cũng
tăng hay giảm theo. Cho nên dù mở rộng ra hay thu hẹp lại thì đường cong
chuẩn độ không đổi.
- Tương tự đối với trường hợp thay đổi nồng độ NaOH

22
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết
quả nào chính xác hơn? Tại sao?
Giải:
- Xác định nồng độ axit HCl trong thí nghiệm 2 cho kết quả chính xác
hơn. Vì phenol phtalein giúp ta xác định màu chính xác hơn, rõ ràng hơn, do
chuyển từ không màu sang hồng nhạt và dễ nhận thấy hơn từmàu đỏ sang da
cam.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit
axetic bằng chất chỉ thị màu nào chính xác hơn? Tại sao?
Giải:
- Phenol phtalein chính xác hơn metyl da cam vì axit axetic là axit yếu với
điểm định mức lớn hơn 7 nên dùng phenol phtalein sẽ chính xác hơn metyl
orange (bước nhảy 3,0 – 4,4 quá lớn nên không chính xác).
4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì
kết quả có thay đổi không? Tại sao?
Giải:
-Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết quả vẫn
không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng trung
hòa và chất chỉ thị cũng sẽ đổi màu tại điểm tương đương.

23

You might also like