Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo TN HDC HK 232 FINAL
Báo Cáo TN HDC HK 232 FINAL
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG
2
1/. Thí nghiệm 1 :Sử dụng pipet
- Dùng pipet 10 ml lấy 10 ml nước từ becher cho vào erlen (hút nước
bằng quả bóp cao su vài lần).
- Lặp lại phần thực hành trên
2/. Thí nghiệm 2: Sử dụng buret
- Dùng becher 50 ml cho nước vào buret.
- Chờ cho đến khi không còn bọt khí sót lại trong buret.
- Dùng tay trái mở nhanh khóa buret sao cho dung dịch lấp đầy phần
cuối của buret.
- Chỉnh buret đến mức 0.
- Dùng tay trái điều chỉnh khóa buret để cho 10 ml nước từ buret vào
beche
4/. Thí nghiệm 4: Pha loãng dung dịch
- Dùng pipet bầu lấy 10ml HCl 1M cho vào bình định mức 100ml. Sau
đó, thêm nước vào đến gần vạch trên cổ bình định mức bằng ống đong. Cuối
cùng, dùng bình tia cho từng giọt nước cho đến vạch. Sau đó, đậy nắp bình
định mức và lắc đều. ta thu được 100ml dung dịch HCl 0,1M
5/. Thí nghiệm 5: Kiểm tra nồng độ dung dịch axit đã pha loãng
- Lấy buret tráng sạch bằng nước cất, sau đó tráng bằng dung dịch
NaOH 0,1M
- Cho dung dịch NaOH 0,1M vào buret, sau đó chuẩn đến vạch 0.
- Dùng pipet 10ml cho vào erlen đã tráng bằng nước cất (không tráng
thêm bằng axit HCl) 10ml dung dịch HCl 0,1M vừa pha xong, thêm 1 giọt chỉ
thị phenolphtalein. Cho từtừ dung dịch NaOH trên buret vào erlen, vừa cho
vừa lắc đều cho đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt thì dừng lại.
Đọc thể tích dung dịch NaOH 0,1M đã dùng ở trên buret.
- Tính lại nồng độ dung dịch axit vừa pha loãng.
- Lặp lại hai lần để tính kết quả trung bình.
3
I. Tiến Hành Thí Nghiệm
1/. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
- Bước 1: Lấy 50 ml nước ở nhiệt độ phòng cho vào becher bên ngoài đo
nhiệt độ t1.
- Bước 2: Lấy 50 ml nước khoảng 60OC cho vào nhiệt lượng kế. Sau
khoảng hai phút, đo nhiệt độ t2.
- Bước 3: Dùng phễu đổ nhanh 50 ml nước ở nhiệt độ phòng vào 50 ml
nước nóng trong nhiệt lượng kế. Sau khoảng hai phút, đo nhiệt độ t3. Khi đó:
nhiệt do nước nóng và becher tỏa ta = nhiệt nước lạnh hấp thu:
mc mO cO t2 – t3 mc t3 t1
(t3 t1 ) (t2 t3 )
m0 c0 mc
t 2 t3
- Bước 2: Lấy 25ml dung dịch HCl cho vào bình nhiệt lượng kế và đo
nhiệt độ t2.
- Bước 3: Đổ 25ml dung dịch NaOH đã chuẩn bị vào bình nhiệt lượng kế
chứa dung dịch HCl và lắc nhẹ. Đợi khoảng 2 phút và thấy nhiệt độ không biến
động nhiều thì lấy nhiệt độ tại thời điểm đó là t3.
4
3/. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan.
- Bước 1: Dùng ống đong lấy 50ml nước cất và cho vào nhiệt lượng kế
đo nhiệt độ t1.
- Bước 2: Cân 4.0 gam CuSO4 khan và nhanh cho vào nhiệt lượng kế
(thao tác nhanh vì CuSO4 dễ bị hút ẩm trong không khí).
- Bước 3: Lắc đều và đo nhiệt độ t2 trong nhiệt lượng kế.
4/. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl khan (các bước
tương tự CuSO4).
- Bước 1: Dùng ống đong lấy 50ml nước cất và cho vào nhiệt lượng kế
đo nhiệt độ t1.
- Bước 2: Cân 4.0 gam NH4Cl khan và nhanh cho vào nhiệt lượng kế
t1 (0C) 34
t2 (0C) 70
t3 (0C) 52,5
m0c0 (cal/độ) 2,857
5
2/. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt phản ứng trung hòa HCl, NaOH
t1 31 31
t2 31,5 31,5
t3 35,75 35,5
Ta có:
Suy ra:
t1 +t 2
Q1 =(m0c0 +mc).Δt1 =(m0c0 +mddNaCl .cddNaCl ).(t 3 - )
2
20 31+31,5 4901
=( +51.1)(37,75- )= 350,07(cal)
7 2 14
t1 +t 2
Q2 =(m0c0 +mc).Δt 2 =(m0c0 +mddNaCl .cddNaCl ).(t 3 - )
2
20 31+31,5 9425
=( +51.1)(37,5- )= 336,61(cal)
7 2 28
4901 9425
Qtb
Q1 Q2
14 28 19227 343,34(cal )
2 2 56
6
19227
Qtb
⟹ H 56 13733,57(cal / mol )
n 0,025
Vì ∆H < 0: phản ứng trung hòa HCl và NaOH là phản ứng tỏa nhiệt
3/. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan.
t1 32,5 32,5
t2 37,5 38
Ta có:
m1 4,06 203
m1 = 4,06 (g) nCuSO4 (1) 0,0253(mol )
M CuSO4 160 8000
m2 3,98 199
m2 = 3,98 (g) nCuSO4 (2) 0,0248(mol )
M CuSO4 160 8000
t1 32,5 32,5
t2 28,5 28,75
Ta có:
m1 4,01 401
m1 = 4,01 (g) nNH 4Cl (1) 0,0750(mol )
M NH 4Cl 53,5 5350
m1 3,98 199
m2 = 3,98 (g) n NH 4Cl (2) 0,0744(mol )
M NH 4Cl 53,5 267 5
8
Khối lượng dung dịch
mdd NH4Cl (1) m1 mH2O 4,01 50 54,01 g
9
III. Trả lời câu hỏi
1.. �Htb của phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H2O sẽ được tính theo số
mol HCl hay NaOH khi cho 25 ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25 ml
dung dịch NaOH 1M? Tại sao?
Ta có: nHCl = 0,025.2 = 0,05 (mol); nNaOH = 0,025.1 = 0,025 (mol)
Vì HCl dư nên �Htb của phản ứng trên sẽ được tính theo số mol NaOH
(lượng HCl dư chỉ đóng vai trò là môi trường, không tham gia phản ứng →
không sinh nhiệt).
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi
hay không?
Với HCl: HCl + NaOH → NaCl + H2O
H+ + OH- → H2O
Với HNO3: HNO3 + NaOH → NaCl + H2O
H+ + OH- → H2O
Nhận xét:
- HCl và HNO3 đều là 2 axit mạnh, phân li hoàn toàn;
- Phản ứng trên đều có bản chất là phản ứng trung hòa;
- Khi thay HCl bằng HNO3 sẽ dẫn đến m và c thay đổi, tuy nhiên sự thay đổi
này biến đổi đều.
Do đó: Nếu thay HCl bằng HNO3 thì kết quả thí nghiệm 2 sẽ không
thay đổi.
10
3. Tính �H3 bằng lí thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí
nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm
này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
- Do nhiệt kế.
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
- Do sunfat đồng bị hút ẩm.
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ.
Theo em, sai số nào là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác
không?
Theo em, sai số quan trọng nhất: Do sunfat đồng bị hút ẩm.
Giải thích:
- Theo định luật Hess: �H3 = �H1 + �H2 = -18,7 +2,8 = -15,9 (kcal/mol)
- Theo thực nghiệm: �H3 = -15351,4286 (kcal/mol)
→ Sai số tương đối.
- Khi sunfat đồng bị hút ẩm thì:
CuSO4 (khan) + 5H2O → CuSO4.5H2O sẽ tiếp tục tạo �H1, hoặc do ở
dạng ngậm nước nên tạo ra lượng nhiệt ít hơn so với lí thuyết.
Mặt khác: Sunfat đồng bị hút ẩm thì số mol sẽ khác so với tính toán trên
lí thuyết (CuSO4 khan).
Nguyên nhân khác dẫn đến sai số: Có thể đến từ thao tác trong quá
trình thí nghiệm: đặt nhiệt kế đo không đủ nhanh làm nhiệt thất thoát ra
ngoài môi trường
11
I. Tiến Hành Thí Nghiệm
t
log( 2 ) log( 43, 67 )
t3 23, 25
- Xác định bậc theo TN2-3: m23 0,91
log(2) log 2
t4
log( ) log( 55, 2 )
t5 43, 67
Xác định bậc theo TN4-5: n 45 0, 34
log(2) log 2
t5 4 3, 6 7
lo g ( ) lo g ( )
t6 42, 38
- Xác định bậc theo TN5-6: n 5 6 0, 04
lo g ( 2 ) lo g 2
��.
15
Vì trong thí nghiệm trên, ta cố định �� bằng cách ghi nhận thời gian từ
lúc bắt đầu phản ứng đến khi dung dịch bắt đầu chuyển sang màu đục nên vận
tốc xác định được trong các TN trên được xem là vận tốc tức thời.
3. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
không, vì sao?
Khi thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay
đổi, vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào:
- Nhiệt độ (phản ứng trên được thực hiện ở nhiệt độ xác định);
- Chất xúc tác (phản ứng trên không dùng chất xúc tác);
- Diện tích bề mặt (không thay đổi trong suốt quá trình phản ứng);
- Áp suất (phản ứng trên được thực hiện ở áp suất xác định).
Qua đó, ta thấy thứ tự các chất không ảnh hưởng đến bậc phản ứng nên
bậc phản ứng sẽ không thay đổi.
16
I. Tiến Hành Thí Nghiệm
1. Thí nghiệm 1:
- Xây dựng đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một bazơ mạnh dựa
theo bảng.
- Dựa trên đường cong chuẩn độ xác định bước nhảy pH, điểm tương đương
và chất chỉ thị thích hợp.
2. Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử phenol phtalein
- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1M, cho từ từ dung dịch NaOH 0,1M
vào buret. Chỉnh mức dung dịch ngang vạch 0
- Dùng pipet 10ml lấy 10ml dd HCl chưa biết nồng độ cho vào erlen 150ml,
thêm 10ml nước cất và 2 giọt phenolphtalein
- Bắt đầu tiến hành chuẩn độ: Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH
xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc nhẹ đến khi dung dịch trong erlen chuyển sang màu
hồng nhạt bền thì khóa buret. Đọc thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
- Lặp lại thí nghiệm trên 2 lần nữa để xác định giá trị trung bình.
3. Thí nghiệm 3:
- Tiến hành tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay phenolphtalein bằng metyl da
cam. Màu dung dịch đổi từ đỏ sang cam
4. Thí nghiệm 4:
Tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay dung dịch HCl bằng dung dịch axit acetic.
a/. Làm thí nghiệm 2 lần với chất chỉ thị phenolphtalein
b/. Làm thí nghiệm 2 lần với chất chỉ thị Metyl da cam
17
II. Kết Quả Thí Nghiệm
1. Thí nghiệm 1:
- Dựa trên đường cong chuẩn độ, xác định bước nhảy pH, điểm tương
đương và chất chỉ thị thích hợp.
- Từ bảng số liệu trên. Ta vẽ được đường cong chuẩn độ như sau:
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
VNaOH ×C NaOH
VHCl ×C HCl =VNaOH ×C NaOH => C HCl =
VHCl
_
1 3 1
C HCl 3 1 HCli 3 (0.1+0.101+0.1)=0.1003
= C = (N)
19
3. Thí nghiệm 3:
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
_
1 3 1
C HCl =
3 1
C HCli = (0.1+0.099+0.099)=0.0993
3
VNaOH ×C NaOH
VHCl ×C HCl =VNaOH ×C NaOH => C HCl =
VHCl (N)
20
4. Thí nghiệm 4a: Chuẩn độ CH3COOH với phenolphtalein
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:
Lần VCH3COOH (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N) Sai số
VNaOH ×C NaOH
VCH 3COOH ×C CH 3COOH =VNaOH ×C NaOH => C CH 3COOH =
VCH 3COOH
1 2 1
CCH3COOHi = CCH3COOHi = (0.1+0.101)=0.1005 (N)
2 1 2
Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo theo công thức:
ΔC CH3COOHi = C CH3COOHi - C CH3COOH
→ Các giá trị sai số được thể hiện ở bảng trên
21
4. Thí nghiệm 4b: Chuẩn độ CH3COOH với Metyl da cam
Lần VCH3COOH (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N) Sai số
1 10 2.4 0.1 x x
2 10 2.5 0.1 x x
Vì CH3COOH là một axit yếu nên khi sử dụng số liệu thí nghiệm với chất
chỉ thị metyl da cam sẽ cho kết quả sai, vì vậy chúng ta bỏ qua trường hợp này
22
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết
quả nào chính xác hơn? Tại sao?
Giải:
- Xác định nồng độ axit HCl trong thí nghiệm 2 cho kết quả chính xác
hơn. Vì phenol phtalein giúp ta xác định màu chính xác hơn, rõ ràng hơn, do
chuyển từ không màu sang hồng nhạt và dễ nhận thấy hơn từmàu đỏ sang da
cam.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit
axetic bằng chất chỉ thị màu nào chính xác hơn? Tại sao?
Giải:
- Phenol phtalein chính xác hơn metyl da cam vì axit axetic là axit yếu với
điểm định mức lớn hơn 7 nên dùng phenol phtalein sẽ chính xác hơn metyl
orange (bước nhảy 3,0 – 4,4 quá lớn nên không chính xác).
4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì
kết quả có thay đổi không? Tại sao?
Giải:
-Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết quả vẫn
không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng trung
hòa và chất chỉ thị cũng sẽ đổi màu tại điểm tương đương.
23