You are on page 1of 16

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH

MÔN HỌC: THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


NGÀNH, NGHỀ: KẾ TOÁN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Đồng Tháp, năm 2017

1
BÀI 1
THỰC TẬP CƠ BẢN

1.1. Hƣớng dẫn ban đầu về tìm hiểu tình hình cơ bản của doanh nghiệp
Bạn cần tìm hiểu một số vấn đề căn bản của doanh nghiệp mà bạn muốn đến
thực tập, cụ thể:
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tƣ nhân; Công ty TNHH; Công ty Cổ
phần,…
- Lĩnh vực hoạt động, kinh doanh: Doanh nghiệp sản xuất; doanh nghiệp sản
xuất – kinh doanh; doanh nghiệp thƣơng mại – dịch vụ,…
- Quy mô của doanh nghiệp, ở đây các bạn thƣờng thực tập ỏ các doanh nghiệp
có quy mô vừa và nhỏ.
1.2. Hƣớng dẫn ban đầu về tìm hiểu tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp
Học sinh cần tìm hiểu một số thông tin về công tác tổ chức công tác kế toán tại
doanh nghiệp mình sẽ đến thực tập nhƣ:
- Chế độ tổ chức sổ sách kế toán: Nhật ký chung, Nhật ký chứng từ,…
- Chế độ chứng từ kế toán: Lập chứng từ, kiểm tra chứng từ, lƣu trữ chứng từ.
- Chế độ tổ chức báo cáo tài chính.
1.3. Hƣớng dẫn ban đầu về các chuyên đề kế toán lựa chọn
1.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
- Khái niệm về kế toán vốn bằng tiền.
- Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.
- Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, chi; Hóa đơn; Hợp đồng,…
- Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền mặt, tài khoản 111.
- Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng, tài khoản 112.
- Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền đang chuyển, tài khoản 113.
1.3.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Học sinh cần lƣu ý:
Vật liệu là tài sản lao động, thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp, cho
nên việc mở các tài khoản tổng hợp ghi chép sổ kế toán và xác định giá trị hàng tồn
kho, giá trị phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hay phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
- Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hàng tồn kho là phƣơng pháp ghi chép, phản
ánh thƣờng xuyên liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu, công cụ
dụng, thành phẩm, hàng hoá… trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp khi có các
chứng từ nhập, xuất hàng tồn kho. Nhƣ vậy xác định giá trị thực tế vật liệu xuất dùng
đƣợc căn cứ vào các chứng từ xuất kho sau khi đã đƣợc tập hợp, phân loại theo các đối
tƣợng sử dụng để ghi vào tài khoản và sổ kế toán. Ngoài ra giá trị vật liệu, công cụ

2
dụng cụ tồn kho trên tài khoản, sổ kế toán xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ
kiểm tra. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hàng tồn kho đƣợc áp dụng trong phần
lớn các doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp thƣơng mại, kinh doanh những
mặt hàng có giá trị lớn nhƣ máy móc, thiết bị, ô tô…
- Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho là phƣơng pháp không theo dõi
thƣờng xuyên liên tục tình hình nhập, xuất hàng tồn kho trên các tài khoản hàng tồn
kho, mà chỉ theo dõi phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ vào số
liệu kiểm kê định kỳ hàng tồn kho. Việc xác định giá trị vật liệu, công cụ dụng cụng
xuất dùng trên tài khoản kế toán tổng hợp không căn cứ vào chứng từ xuất kho mà lại
căn cứ vào giá trị vật liệu tồn kho định kỳ, mua (nhập) trong kỳ và kết quả kiểm kê
cuối kỳ để tính. Chính vì vậy, trên tài khoản tổng hợp không thể hiện rõ giá trị vật liệu
xuất dùng cho từng đối tƣợng, các nhu cầu sản xuất khác nhau: Sản xuất hay phục vụ
quản lý sản xuất cho nhu cầu bán hàng hay quản lý doanh nghiệp … Hơn nữa trên tài
khoản tổng hợp cũng không thể biết đƣợc số mất mát, hƣ hỏng,…(nếu có), phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ đƣợc quy định áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất có quy
mô nhỏ.
- Chứng từ sử dụng.
- Phƣơng pháp hạch toán.
1.3.3. Kế toán tài sản cố định
- Lập và thu thập các chứng từ ban đầu có liên quan đến TSCĐ, các chứng từ
gồm:
+ Biên bản bàn giao TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ, SCL đã hoàn thành
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Tại nơi sử dụng, bảo quản tài sản: Việc theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng nhằm
xác định trách nhiệm sử dụng và bảo quản, góp phần nâng cao trách nhiệm và hiệu quả
sử dụng. Tại nơi sử dụng các phòng ban, phân xƣởng sẽ sử dụng sổ “TSCĐ theo đơn
vị sử dụng” để theo dõi trong phạm vi bộ phận quản lý.
- Tổ chức kế toán tài sản cố định chi tiết tại bộ phận kế toán: Bộ phận kế toán sử
dụng “thẻ TSCĐ” và “Sổ TCSĐ” toàn doanh nghiệp để theo dõi tình hình tăng giảm,
hao mòn TSCĐ.
+ Thẻ TCSĐ: Do kế toán lập cho từng đối tƣợng ghi TSCĐ của doanh nghiệp.
Thẻ đƣợc thiết kế để phản ánh các chỉ tiêu chung về TSCĐ, nguyên giá, hao mòn, giá
trị còn lại đồng thời theo dõi đƣợc tình hình tăng giảm.
+ Sổ TSCĐ: Đƣợc mở để theo dõi tình hình tăng giảm, hao mòn TSCĐ toàn
doanh nghiệp. Mỗi loại TSCĐ có thể dùng riêng 1 sổ hoặc một số trang sổ.

1.3.4. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng


- Khái niệm về kế toán tiền lƣơng.

3
- Chứng từ sử dụng.
- Khái niệm về kế toán các khoản trích theo lƣơng.
- Nội dung kinh tế về kế toán tiền lƣơng.
- Chế độ tiền lƣơng và các hình thức trả lƣơng.
- Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng.
- Hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
1.3.5. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Khái niệm về chi phí.
- Phân loại chi phí.
- Khái niệm giá thành.
- Cách tính giá thành.
- Kế toán chi phí và tính giá thành.
1.3.6. Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả
- Khái niệm về thành phẩm.
- Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh.
- Chứng từ sử dụng.
- Nhiệm vụ của kế toán.
- Phƣơng pháp hạch toán.
1.3.7. Kế toán thanh toán
- Khái niệm về kế toán thanh toán.
- Chứng từ sử dụng.
- Nhiệm vụ của kế toán.
- Phƣơng pháp hạch toán.
1.3.8. Kế toán thuế & khai báo thuế
- Phƣơng pháp tính thuế.
- Phƣơng pháp hạch toán.
- Phần mềm kê khai thuế hiện hành.
1.4. Hƣớng dẫn ban đầu về phƣơng pháp viết khoá luận thực tập tốt nghiệp
- Xác định tên chuyên đề sẽ viết khóa luận thực tập tốt nghiệp.
- Thu thập thông tin, dữ liệu.
- Xây dựng đề cƣơng của khóa luận.
- Viết khóa luận.

4
BÀI 2
THỰC HÀNH KẾ TOÁN VIÊN

2.1. Tìm hiểu về tình hình cơ bản của doanh nghiệp


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
- Thời điểm doanh nghiệp đƣợc thành lập.
- Các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp (có sơ đồ mô hình tổ chức kèm
theo).
- Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong doanh nghiệp.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ
Trình bày những đặc điểm về quy trình công nghệ hiện nay doanh nghiệp đang
áp dụng để sản xuất, kinh doanh.
2.1.4. Khái quát các yếu tố ảnh hƣởng dến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
- Yếu tố môi trƣờng kinh doanh: luật pháp.
- Yếu tố kinh tế.
- Yếu tố về công nghệ.
- Yếu tố về ngành, mức độ cạnh tranh.
1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ trƣớc
Thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm liền kề với năm thực
hiện viết khóa luận. Qua đó có cơ sở để so sánh kết quả của năm trƣớc với năm viết
báo cáo khóa luận.
2.1.6. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trinh sản xuất kinh doanh
Trình bày một số thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp qua kết quả tìm hiểu
của bản thân thông qua các báo cáo đánh giá đi kèm với số liệu kế toán.
2.1.7. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp
Căn cứ số liệu của báo cáo tài chính năm trƣớc để biết đƣợc tình hình tài sản,
nguồn vốn của doanh nghiệp. Ngoài ra, tìm hiểu tình hình tài sản của doanh nghiệp tại
thời điểm viết báo cáo khóa luận nhƣ tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu.
2.2. Thực tập tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.

5
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán.
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
2.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán của doanh nghiệp ghi sổ kế toán
- Mở sổ: Hình thức dạng quyển; hình thức dạng tờ rời.
- Ghi sổ:
+ Hình thức kế toán Nhật ký chung.
+ Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.
+ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
+ Hình thức kế toán trên Máy vi tính.
- Khóa sổ.
- Sửa chữa sổ kế toán.
2.2.3. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp
Hiện nay các doanh nghiệp áp dụng Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ nếu áp dụng thông tƣ
này cần báo cáo với cơ quan thuế và thực hiện nhất quán trong năm tài chính.
2.2.4. Hệ thống chứng từ sổ sách doanh nghiệp sử dụng
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký, sổ cái.
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ, thể kế toán chi tiết.
2.3. Thực tập công tác kế toán của doanh nghiệp
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài: Cần nêu đƣợc vai trò, ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài.
CHƢƠNG 1
TÌM HIỂU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp


1.1. Khái quát về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………...
Ngày thành lập và quá trình phát triển………………………………..
Tổng số vốn đầu tƣ đăng ký: ………………………………………...

1.2. Những đặc điểm về hoạt động của đơn vị


Mặt hàng kinh doanh chủ yếu là: …………………………………………..
Tình hình tiêu thụ sản phẩm: ……………………………………………….

6
Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm: ………………………………………………..
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

2.1. Vị trí vai trò của kế toán vồn bằng tiền


2.2. Nội dung và trình tự thực hiện kế toán vốn bằng tiền
2.3 Chứng từ kế toán
2.4 Tài khoản sử dụng
2.5 Sổ sách kế toán sử dụng

CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP …

3.1. Vị trí vai trò của kế toán vồn bằng tiền tại doanh nghiệp
- Vị trí:
- Vai trò:
- Nhiệm vụ:
3.2. Nội dung và trình tự thực hiện kế toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp
3.2.1. Nội dung các khoản vốn bằng tiền
3.2.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
3.2.3 Mục đích sử dụng vốn bằng tiền
3.2.4. Quy mô vốn bằng tiền
3.2.5. Chứng từ kế toán
3.2.6. Tài khoản kế toán sử dụng
3.2.7. Phƣơng pháp ghi sổ kế toán
3.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan đến vốn bằng tiền của doanh
nghiệp (giai đoạn từ tháng ….năm đến tháng ….năm ….)
- Trình bày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian.
Ví dụ:

+ Ngày 10/12/2014 Công ty chi tiền nộp vào tài khoản ngân hàng số tiền là:
2.815.040.000đồng. Kèm theo chứng từ: Phiếu chi số C02/12 ngày 10/12/2014 và
Giấy nộp tiền mặt số 0087 ngày 10/12/2014.
- Chứng từ sử dụng.
7
- Bút toán định khoản.
Nợ tài khoản 112 8.815.040.000
Có tài khoản 111 8.815.040.000

8
- Ghi vào sổ sách kế toán.

CHƢƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

- Đánh giá những ƣu điểm của doanh nghiệp đã đạt đƣợc.


- Vai trò của ké toán vốn bằng tiền đối với những kết quả đạt đƣợc của doanh
nghiệp.
- Một số hạn chế (nếu có) và kiến nghị giải pháp khắc phục.
====

9
2.3.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ cụng cụ
CHƢƠNG 1
KHÁO QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
………………………………………………………………………………
CHƢƠNG 2
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ,
DỤNG CỤ
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NVL, CC, DC trong sản xuất kinh doanh
2. Phân loại và đánh giá NVL, CC, DC
3. Nhiệm vụ kế toán NVL, CC, DC
4. Nhiệm vụ quản lý thủ tục nhập, xuất kho và chứng từ liên quan.
5. Phƣơng pháp kế toán chi tiết
6. Kế toán tổng hợp
CHƢƠNG 3
THỰC TẾ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Thực hiện theo nội dung chƣơng 2
CHƢƠNG 4
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
………………………………………………………………………………………..

2.3.3. Kế toán tài sản cố định


2.3.4. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
2.3.5. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
2.3.6. Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.3.7. Kế toán thanh toán
2.3.8. Kế toán thuế & khai báo thuế
2.3.9. Lập báo cáo tài chính
Các đề tài còn lại nhƣ trên, viết tƣơng tự nhƣ phần kế toán vốn bằng tiền.

10
BÀI 3
VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3.1. Điều kiện thực hiện môn học


- Quyết định thực hành nghề nghiệp của Hiệu trƣởng
- Nội dung thực tập; đề cƣơng thực tập, giáo án
- Cơ sở thực tập là doanh nghiệp, công ty, ngân hàng, hợp tác xã
3.2. Nội dung và phƣơng pháp, đánh giá:
- Đƣợc đánh giá qua kết quả khoá luận thực tập tốt nghiệp
- Ý thức thực tập tại cơ sở
Quá trình thực tập sẽ đƣợc đánh giá qua 2 nội dung sau:
 Quá trình thực tập: 2 điểm
Liên hệ với giảng viên hƣớng dẫn (GVHD) đúng theo kế hoạch làm việc, đƣợc
giảng viên hƣớng dẫn đánh giá có cố gắng trong thu thập tài liệu, số liệu, phân tích
số liệu và viết bài đúng yêu cầu của GVHD
 Chuyên đề tốt nghiệp: 8 điểm
Trong đó:
 Nội dung của chuyên đề 6 điểm
Phần 1: Cơ sở lý luận
Phần 2: Báo cáo những nội dung công việc thực tế mà sinh viên đƣợc thực sự tham
gia và học hỏi trong thời gian đợt thực tập
Phần kết luận
- Nhận xét tóm tắt những gì học đƣợc từ đợt thực tập
- So sánh giữa thực tế với lý thuyết đƣợc học để rút ra những vấn đề hiện đang
tồn tại ở đơn vị thực tập cần khăc phục hay cải tiến
 Hình thức trình bày 2 điểm
Trình bày đúng quy định hƣớng dẫn (font chữ, số trang, mục lục, bảng biểu, không
có lỗi chính tả, lỗi đánh máy…)
Văn phong trong sáng không tối nghĩa
Không nhận các báo cáo thực tập. Nếu HS có các vi phạm sau:
- Nộp báo cáo không đúng thời hạn quy định.
- Báo cáo thực tập không trình bày đúng các quy định chung.
- Báo cáo thiếu nhận xét, chữ ký xác nhận của đơn vị thực tập.

11
Phụ lục 2.1 Quy trình viết chuyên đề tốt nghiệp
1. Các bƣớc thực hiện
 Bƣớc 1: Lựa chọn đề tài: Học sinh đƣợc tự chọn đề tài và nên chọn lĩnh vƣc mà
mình am tƣờng nhất, nhƣng phải đƣợc sự đồng ý của giáo viên hƣớng .
 Bƣớc 2: Viết đề cƣơng khoảng 02 trang và viết trên 01 mặt giấy (không viết 2
mặt). Bƣớc này cần hoàn thành trong khoảng 2-3 tuần đầu tiên của đợt thực tập
để gởi cho giáo viên hƣớng dẫn góp ý và duyệt đề cƣơng (gửi trực tiếp hoặc gửi
qua địa chỉ e-mail của giáo viên). Đề cƣơng chi tiết đƣợc phê duyệt sẽ đóng kèm
ở sau học sinhtốt nghiệp.
 Bƣớc 3: Viết bản thảo của chuyên đề. Nếu cần có sự góp ý và đƣợc sự đồng ý
của giáo viên, trƣớc khi hết hạn thực tập ít nhất 20 ngày, bản thảo phải hoàn tất
để gởi và kịp nhận lại bản đã đƣợc giáo viên góp ý.
 Bƣớc 4: Viết, in bản chuyên đề, gửi đơn vị thực tập để nhận xét, đóng dấu và
nộp bán hoàn chỉnh cho giáo viên hƣớng dẫn.
2. Hƣớng dẫn kết cấu và hình thức trình bày 1 báo cáo thực tập
2.1. Hƣớng dẫn kết cấu của học sinh tốt nghiệp
Kết cấu của báo cáo thực tập bao gồm các phần sau:
 Trang bìa (theo mẫu)
 Trang “Nhận xét của đơn vị thực tập”
 Trang “Nhận xét của giáo viên”
 Trang “Lời cảm ơn”
 Trang “Các từ viết tắt sử dụng”
 Trang “Danh sách các bảng sử dụng”
 Trang “Danh sách các đồ thị, sơ đồ...”
 Trang “Mục lục”
 Trang “Lời mở đầu”. Nội dung bao gồm:
+ Nói lên tầm quan trọng của công tác kế toán, trong quản lý sản xuất, kinh doanh
+ Nói lên tầm quan trọng của đề tài thực tập mà HS lựa chọn
+ Đồng thời nêu được lý do lựa chọn đề tài (Kế toán……doanh nghiệp)
+ Phạm vi của đề tài
+ Nội dung đề tài :
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

- Tóm lƣợc quá trình hình thành và phát triển


- Chức năng và lĩnh vực hoạt động

12
- Tổ chức sản xuất kinh doanh
- Tổ chức quản lý của đơn vị
- Chiến lƣợc, phƣơng hƣớng phát triển của đơn vị trong tƣơng lai.
- Các nội dung khác... (tùy theo lĩnh vực của đề tài)
(Không quá 5 trang)
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN

- Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức công tác kế toán


- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán (minh hoạ bằng sơ đồ)
- Hình thức sổ kế toán (Phần mềm kế toán trên máy tính)
- Có thể trình bày theo các phần hành của bài học
- Có thể trình bày theo phần hành kế toán thể của doanh nghiệp
Trong các phần này phải nêu đƣợc các vấn đề nhƣ: khái niệm, ý nghĩa, nội dung
Chứng từ liên quan, luân chuyển chứng từ, Tài khoản sử dụng, trình tự ghi sổ kế toán
(Nội dung chƣơng này không quá 15 trang)

CHƢƠNG 3
THỰC THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ ĐÃ CHỌN TẠI DOANG NGHIỆP
THỰC TẬP

Đây là nội dung chính của HS tự lựa chọn, đăng ký đề tài và đề cƣơng chi tiết đã đƣợc
duyệt.
Trong phần này phải nói rõ về ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài làm báo cáo
thực tập, bao gồm:
+ Mô tả, phản ánh tình hình thực tế liên quan đến đề tài tại đơn vị
+ Phân tích, đánh giá tình hình thực tế tại đơn vị
+ Tập hợp toàn bộ số liệu, sổ kế toán….. mà HS thực tập có được khi đến doanh
nghiệp
Đề tài thực tập phải chuyển tải được các vấn đề sau :
- Khái niệm, ý nghĩa
- Chứng từ đang lƣu hành
- Tài khoản đang sử dụng
- Hệ thống sổ kế toán
+ Ghi trình tự các nghiệp vụ
+ Là sổ cái phản ánh đầy đủ SDĐK, SPSTK, khoá sổ
+ Là sổ chi tiết cho nhiều đối tƣợng phải lập bảng tổng hợp chi tiết
13
(Nội dung chƣơng này không quá 30 trang)
CHƢƠNG 4
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

Nội dung bao gồm:


+ Nêu vắn tắt kết quả đạt đƣợc của HS sau thời gian thực tập tại doanh nghiệp
+ Nhận xét, đánh giá: So sánh giữa lý thuyết và thực tiễn ở đơn vị để trình bày các ƣu,
nhƣợc điểm..
+ Các đề xuất: đƣa ra các ý kiến liên quan đến vấn đề nghiên cứu để đề xuất đơn vị
hoàn thiện. các vấn đề nhƣ
- Tổ chức bộ máy kế toán
- Phần hành của kế toán viên
- Chế độ lƣu chuyển chứng từ
(Nội dung chƣơng này không quá 3 trang)

14
CÁCH THỨC TRÌNH BÀY NHƢ SAU
 PHỤ LỤC
 TÀI LIỆU THAM KHẢO
2.2. Hình thức trình bày
 Quy định định dạng trang:
Khổ trang: A4
Canh lề trái 3cm; Canh lể trái, đầu trang và cuối trang 2,5cm
Font chữ: Vni-Times hoặc Times New Roman, cỡ chữ 13
Cách dòng (Line Spacing): 1.5lines;
Các đoạn văn cách nhau 1 dấu Enter.
Nội dung chính của bài báo cáo từ 40 đến 50 trang ( không kể biểu bảng phụ lục)
 Đánh số trang:
Đánh theo số thứ tự của chương và số thứ tự của đề mục cấp trên:
CHƢƠNG 1........
1.1.........
1.1.1........
1.1.2........
1.2.......
CHƢƠNG 2........
2.1.......
2.1.1.......
2.1.2......
2.2......
............
 Đánh số bảng, đồ thị, hình, sơ đồ
Mỗi loại công cụ minh họa (bảng, đồ thị, hình, sơ đồ...) đƣợc đặt tên và đánh số thứ tự
trong mỗi chƣơng có sử dụng loại công bảng, đồ thị, hình, sơ đồ... để minh họa. Số
đầu là số chƣơng, sau đó là số thứ tự của công cụ minh họa trong chƣơng đó.
Ví dụ: Bảng 1.2: Bảng tính giá thành, có nghĩa là Bảng số 2 ở chƣơng 1 có tên gọi là
“Bảng tính giá thành”;
Bảng 2.4: Phân loại chi phí, có nghĩa là Bảng số 4 trong chƣơng 2 có tên gọi là
“Phân loại chi phí”;
Đồ thị 1.1: Phân tích điểm hòa vốn, cóa nghĩa là Đồ thị số 1 trong chƣơng 1 có
tên gọi là “Phân tích điểm hòa vốn”
2.3. Hƣớng dẫn trích dẫn tài liệu và cách ghi tài liệu tham khảo
2.3.1. Trích dẫn trực tiếp

15
+ Ghi tên tác giả và năm xuất bản trƣớc đoạn trích dẫn
Ông A (1989) cho rằng: “Kế toán là nghệ thuật”
+ Nếu nhiều tác già:
Ông A, ông B và ông C (1989) cho rằng: “Kế toán là nghệ thuật”
+ Trích dẫn trực tiếp từ báo cáo, sách... không có tác giả cụ thể
“Kế toán là nghệ thuật” (kế toán tài chính, 2002, nhà xuất bản, trang)
2.3.2. Cách ghi tài liệu tham khảo
 Tài liệu tham khảo là phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
 Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách)
 (Năm xuất bản), (đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
 Tên sách, luận văn hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
 Nhà xuất bản, (dấu chấm nếu kết thúc tài liệu tham khảo)
 Nơi sản xuất, (dấu chấm nếu kết thúc tài liệu tham khảo)
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2005), Kế toán tài chính, NXB Thống Kê, Hà Nội
 Tài liệu tham khảo là báo cáo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách.. ghi đầy đủ
các thông tin sau:
 Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách)
 (năm công bố), (Đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn).
 “Tên bài báo”, (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phải cuối tên)
 Tên tạp chí (in nghiêng, dấu phẩy ngăn cách)
 (số) (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
 Các số trang, (gạch ngang giữa 2 chữ số trang bắt đầu và kết thúc, dấu chấm kết
thúc)
Ví dụ:
Nguyễn Văn A (2006), “Tầm quan trọng của kế toán”, Tạp chí Phát triển Kinh tế, (Số
3), trang 15-18.
2.4. Đạo văn
Đạo văn dƣới bất kỳ hình thức nào đều không đƣợc chấp nhận. Những hành vi đƣợc
xem là đạo văn bao gồm:
 Cố tình sao chép chuyên đề của học sinh khác.
 Sao chép trực tiếp từ SGK hoặc các nguồn khác mà không đánh dấu trích dẫn.
 Không trích dẫn các nguồn đã sử dụng trong chuyên đề.
Học sinh nào có dấu hiệu của việc đạo văn sẽ bị xử lý tùy theo từng trƣờng hợp.

16

You might also like