Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
CHƯƠNG 3
BỘ PHÁT QUANG
• Biểu diễn trạng thái năng lượng của điện tử trong một nguyên tử
• Các mức năng lượng này không liên tục rời rạc nhau
exp(-Ei/kBT)
[ Ei / k B T ]
Ni N0 e Ei
E0
Ni N0 Mật độ điện tử
• Phân bố mật độ điện tử ở các trạng thái năng lượng khác nhau
• Khi “cân bằng về nhiệt”
Haáp thuï Phaùt xaï töï phaùt Phaùt xaï kích thích
(Absortion) (Spontaneous (Stimulated emission)
emission)
a. Hiện tượng hấp thụ và phát xạ tự phát b. Hiện tượng phát xạ kích thích
Bước sóng của ánh sáng do nguồn quang phát ra chỉ phụ
thuộc vào vật liệu chế tạo nguồn quang.
(a). Dải cấm năng lượng trực tiếp (b). Dải cấm năng lượng gián tiếp
InGaAsP
GaAs/InP
AlGaAs
GaAsP
GaAs
Bước sóng ánh sáng phát xạ của một số loại bán dẫn
nhóm III kết hợp với nhóm V
Vuø
ng daãn
(Conduction band)
Vuøng hoaùtrò
(Valence band)
Vuøng hieá
m
p (Depletion region) n
- +
Phaù
t xaïtöïphaù
t - +
-
- +
+
V>V D
+ - - + -
- +
- +
- +
-
photon - +
- - +
+
- VD +
Ec -
+ Loãtroá
ng
Eph = h
Eg = Ec - Ev E
- Ñieä
n töû
Ev +
P = [(int.Eph)/e].I
I(mA)
0
100 200
Vuø
ng daãn Công suất
(Conduction band) chuẩn hóa
1
1 2 3 4
0.5
1, 24
ij ( m) Với Eij = Ej - Ei
Eij (eV )
bán dẫn p n
điện cực
tiếp xúc p
GIẢNG VIÊ
www.ptit.edu.vn N: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP Trang 26
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
LASER
• Hốc cộng hưởng Fabry-Perot:
a) Hoá
c coä
ng höôûng b) Khoâ
ng coäng höôûng c) Coä
ng höôû
ng
Fabry-Perot
Sóng ánh sáng có thể tồn tại và khuếch đại được trong
hốc cộng hưởng của laser Fabry-Perot nếu:
q q c
L f
n 2 2L n
Với n: chiết suất của lớp tích cực, q = 1,2,3, …
Lôù
p tích cöïc (active layer)
R1 (1-R1)P(2L) R2R1P(2L)
R1.R2.e(g-).2L 1 g + (1/2L).ln(1/R1.R2)
Phổ của Laser Fabry-Perot laser đa mode MLM (Multi Longitudinal Mode)
(a). Điều chế tín hiệu số (b). Điều chế tín hiệu tương tự
Phân loại:
• Nhiễu lượng tử (quantum noise)
• Sự không ổn định của nguồn quang
• Sự phản xạ của ánh sáng vào nguồn quang
• Nhiễu thành phần (partition noise) trong các nguồn quang đa
mode
P(mW)
LASER
10
SLED
ELED
5
I(mA)
0
Ith 100 200
LASER
ELED
• Độ rộng phổ:
Là khoảng bước sóng mà công suất quang không nhỏ
hơn phân nữa mức công suất đỉnh
Công suất
chuẩn hóa
1
0.5
p (nm)
0.1 t
tr
ảnh hưởng đến tốc độ bit của tín hiệu điều chế.
Thời gian lên của Laser (không quá 1 ns) rất nhanh so
với LED (2–50 ns tùy loại)
Sử dụng trong các hệ thống thông tin quang tốc độ cao
Nhiệt độ tăng
laser DFB chỉ phát ra một mode sóng có độ rộng phổ rất
hẹp so với laser FP
Cách tử Bragg được đặt ở hai đầu vùng tích cực, đóng
vai trò như gương phản xạ của hốc cộng hưởng
Chỉ có một bước sóng thỏa điều Bragg mới có thể phản
xạ lại và cộng hưởng trong vùng tích