Professional Documents
Culture Documents
C8
C8
8.1.1 Khái niệm bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ
- Trong quá trình tổng hợp hữu cơ thường xảy ra sự cần
thiết phải chuyển hóa các nhóm chức này mà không tác
động tới nhóm chức khác trong phân tử nghĩa là cần phải
bảo vệ nhóm chức này trong quá trình chuyển hóa nhóm
chức kia. Để làm được điều này người ta có thể thực hiện
theo hai cách cơ bản:
a. Thứ nhất là sử dụng các tác nhân chọn lọc và điều kiện
phản ứng nghiêm ngặt. Ví dụ: Dùng chất khử là LiAlH4 thay
cho H2/Ni để khử nhóm cacbonyl mà không tác động tới các
liên kết bội...
b. Cách thứ hai là tạm thời chuyển hóa nhóm chức cần bảo
vệ thành một nhóm chức khác mà nó sẽ không biến đổi trong
suốt quá trình chuyển hóa nhóm chức cần thiết. Cách thứ hai
mà ta đang đề cập tới ở đây chính là phương pháp bảo vệ
nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ, nhóm chức được tạm thời
thay đổi được gọi là nhóm bảo vệ.
8.1.2 Điều kiện của nhóm bảo vệ:
+ Được tạo ra trong điều kiện nhẹ nhàng
+ Ổn định trong suốt quá trình phản ứng ở các trung tâm phản ứng
khác.
+ Dễ tái sinh nhóm chức ban đầu.
HO O OH HO O MOMO O
OH a OH
b OOMOM
HO OH
O O OH OMOM
O
OH O OH O OH O
H3C O
HO 4
5
HO
OH c
OMOM
OH OMOM
1
8 MOMO O
HO O MOMO 7
O OOMOM
OH OMOM d
e 2
OMOM
OH 6
4
3 OMOM
5 O O
OH O OH O
1 6
7
d
b a
MOMO = CH3OCH2O 3'
2' OH OMOM
4'
HO O 1'
OH e MOMO O
OMOM
4'' 6' 5'
3''
OH OMOM
5''
2'' O O O O
1'' 2 8
HO O a H3CO O
OH OCH3
OH OCH3
OH O OH O
1
OCH3
H3CO O
OCH3
1 2
R RN
OCH3
OH O
2-7
1 2
6. NR1R2 = N
3. NR R = N(CH3)2
7. NR1R2 = N N CH3
1
4. NR R = 2 N
... HI
C OH C O R C OH
8. 1.4.2 Chuyển thành nhóm este (nhóm este
tương đối bền trong môi trường axit):
C OH C OCO R ... NaOH
C OH
C OH R C O R + C OH
+ O C C ... H
C OH C O R C OH
R
OH OH OAc OAc OAc OAc
O O O
HO OH OAc Br
AcO AcO
OH OAc OAc
O OH OH O
O
H3O+
2) H3O+ O
CH3 C CH2CH2CH2OH
T0
O
- Người ta thường dùng rộng rãi monothioaxetal và xetal
vòng vì các hợp chất này bị tách loại trong điều kiện êm
diệu. Cụ thể là dùng β-mecaptoetanol.
H 3C SO2H S
N C CHO + HOCH2CH2SH N C CH
O
S
1) C2H5MgBr CH
O Ni Xop
C2H5 C CHO
+
2) H3O - CH2=CH2
C
-S O
H3C C
H2 O
-
RCOCl hoac (RCO)2O OH
N CO R ...
Ph-CH2-OCOCl H 2/Pd
NH N OCO-CH 2-Ph ... NH
CH3COOHkhan
Ph3-CCl ...
N C-Ph 3
8.2. Các chiến lược dựa trên chuyển hóa hóa học
8.2.1.
8.2.1. Phân
Phân loại
loại phương
phương pháp
pháp tổng
tổng hợp
hợp hữu
hữu cơ
cơ
Tổng hợp Tổng hợp hữu
hữu cơ toàn cơ bán phần
phần
Tổng hợp hữu cơ toàn phần Sophoflavescenol,
(a) CH OCH Cl,
3
K CO ,
2
Flavenochromane C
2 3
acetone, r.t. HO OH MOMO OMOM
MOMO OMOM OMOM
(83-90%); a
b
OH O
(b) 4-MOMO- OH O OH O
5
4
benzaldehyde, 2,4,6-trihydroxyacetophenone c
acetone, e
CH2Cl2/NaHCO3/ OMOM
OMO
OMOM
Na2CO3, r.t.; then MOMO O MOMO O
MOMO O
g
p-toluensulfonic f
OMOM
OMOM
OMOM
acid, r.t. (76%); OH O O O
OH O
10 11
9
(e) dilute
HCl(aq), EtOH, 5'' 4''
(95%); 12
sophoflavescenol (1) flavenochromane C (2)
5'' 4''
3''
OMOM 3' OH
2'' 1' OH
1 2' 4'
MOMO O HO 7 8 8a O O O
2 5' j
i 1' 6'
h
6 3
OMOM 4a 4 OH OH
11 5
OMe O OMe O OMe O
12
sophoflavescenol (1) flavenochromane C (2)
i
OH
OH OH
O O
HO O O O
j k
OH
OH OH OH O
OH O OH O
13 14 citrusinol (3)
(h) (Me)2SO4, NaOH, r.t. (80%); (i) HCl(aq), EtOH, r.t. (96%); (j)
20% H2SO4, CH3OH, reflux (86%); (k) DDQ, 1,4-dioxane, reflux
(76%).
DMSO
DDQ,
Tổng hợp hữu cơ bán phần
Ví dụ OH
OCH3
OH
OCH3
OCH3
OCH3
(C12H21O9)O O HO O
(C12H21O9)O O
b
a
OH O OCH3O
OH O
13 1
hesperidin
c
2. R1R2 = N(CH3)2
8. R1R2 = N O
OCH3
3. R1R2 = N(CH 2CH3)2 1 2
R R OCH3
9. R1R2 = N N H
1 2 HO O
4. R R = N(CH 2CH2CH3)2
10. R1R2 = N N CH3
5. R1R2 = N[(CH(CH3)4]
OCH3O
1 2
11. R R = N OH
6. R1R2 = N 2-12
OH OCH3
OH
OCH3 OCH3
OCH3
(C12H21O9)O O HO O
(C12H21O9)O O
b
a
OH O OCH3O
OH O
13 1
hesperidin
c
2. R1R2 = N(CH3)2
8. R1R2 = N O
OCH3
3. R1R2 = N(CH2CH3)2 1 2
R R OCH3
9. R1R2 = N N H
1 2 HO O
4. R R = N(CH2CH2CH3)2
10. R1R2 = N N CH3
5. R1R2 = N[(CH(CH3)4]
OCH3O
1 2
11. R R = N OH
6. R1R2 = N 2-12
HO OH BnO OH
a
OMe OMe
OH O OBn O
2 BnO O BnO O
c d
OH
OMe
OH
b OBn O OBn O
4 5
COOH
3 COCl
e
OMe
HO O
OH
OH O
1
Vì vậy các biến đổi đơn giản hóa cấu trúc bắt đầu từ đơn
giản hóa phân tử bằng cách ngắt kết nối bộ xương phân tử
hoặc các nhóm chức hoặc các lập thể của phân tử.
+ Vì vậy khi tổng hợp phải bắt đầu từ:
1. Lựa chọn mục tiêu: sản phẩm tự nhiên hoặc phân tử được
thiết kế.
2. Thiết lập chiến lược tổng hợp: phân tích tái tổng hợp là
một kỹ thuật để giải quyết các vấn đề trong việc lập kế
hoạch tổng hợp hữu cơ..
3. Lựa chọn chất ban đầu và điều kiện.
4. Thực thi thử nghiệm.
+ Một số cách tiếp cận để tổng hợp phân tử đích.
- Đối xứng, hoặc là nhóm tương tự
Ví dụ:
- Các mối quan hệ nhóm chức
Ví dụ:
- Bộ xương carbon: chuỗi, vòng và phần phụ
- Bộ xương carbon: chuỗi, vòng và phần phụ
3'
3' OH
2'
1 B 4'
2' 4' 7
8 O 2 O+
8 1 B HO OH
A C 3
1'
6'
5'
O 2 5' 6 OH
7 1' 5 4
A C 6' OH O
O O
Flavono-3-ol
6 3 (yellow)
Authocyanidre
(red, blue, violet)
5 4 chalchone
3'
O 5 7 2' 4' 5'
Quercetin OH - OH OH -
OH
Myricetin OH OH - OH OH OH
OH OH - OH -
Morin OH
CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP
OM
HO OH MOMO OH MOMO O
HO OH
CH3CN, HCl (g)
MOMCl anisaldehyde
ZnCl2 OH
K2CO3 NaOH, H2O2
OH OMOM O OMOM O
OH O
OH O R2
R2 Cl O C
R1
Base R1
O
23h O 24h
Base
R2
R2
OH
O HCl
R1
R1 AcOH
O O
O
26h
25h
- Bộ xương carbon: chuỗi, vòng và phần phụ
O
O
O
O
O base
+
solvent
R R O O
OH
+ HO OH 70oC/12h
O O
Heating, 1h
O O O O
Bị cô lập Đã tham gia trực tiếp Hệ thống Spiro Hệ thống hợp nhất Hệ thống cầu nối
- Vòng cô lập
Nếu bất kỳ dị tố (X), là một thành viên của vòng,
liên kết C–X thường là chiến lược.
2. Ngắt kết nối của một cặp liên kết: một cặp và
một cái thứ hai tại vị trí β trong cùng một vòng.
Ví dụ:
8.5. Các chiến lược dựa trên hóa học lập thể
+ Mục tiêu trực tiếp của các chiến lược lập thể là giảm độ
phức tạp lập thể.
Bằng cách loại bỏ các nguyên tố lập thể trong một hợp chất
mục tiêu.
Lập thể phụ thuộc vào số lượng các trung tâm lập thể hiện
diện trong một phân tử và vị trí không gian và cấu tạo của
phân tử.
Ví dụ:
Yếu tố lập thể là một trọng tâm của đồng phân lập thể (trung tâm lập
thể, trục, hoặc mặt phẳng) trong một phân tử như vậy trao đổi của hai
phối tử (tức là 1 và 2) gắn liền với một nguyên tử trong phân tử.
Phổ biến nhất thông qua việc thêm vào một hoặc
các dị nguyên tố (enantio- hoặc diastereotopic) khác
của một liên kết đôi, mà còn bằng cách sửa đổi chọn
lọc hoặc thay thế các phối tử lập thể.
Ví dụ:
Các kiểu tổng hợp lập thể trên nền biến đổi có thể dựa vào:
+ Cơ chê phản ứng:
Cơ chê SN2, hydroboration, epoxidation, quá trình
oxy hóa OsO4 của alken,
Ví dụ:
+ Chất nền hoặc chất thử cấu trúc (hiệu ứng không
gian/ lập thể phải được xem xét).
Ví dụ:
Một hợp chất có C bất đối làm đối chứng lý tưởng
phải đáp ứng một số tiêu chí:
1) Nó phải rễ và cả hai chất đồng phân lập nên có sẵn.
2) Sự gắn kết của chất nền với một hợp chất có C bất đối
nên tiến hành với năng suất cao bằng các phương pháp
đơn giản, áp dụng cho nhiều chất nền.
3) Cần có nhiều loại phản ứng khác nhau để thực hiện
4) Hợp chất có C bất đối làm đối chứng ổn định trong
điều kiện phản ứng
5) Các dẫn xuất của chất có C bất đối nên là tinh thể, cho
phép tinh lọc dễ dàng hơn khi loại bỏ diastereoisomeric
và các tạp chất khác bằng cách kết tinh đơn giản.
Một hợp chất có C bất đối làm đối chứng lý tưởng
phải đáp ứng một số tiêu chí:
6) Sự phân chia của chất có C bất đối phải có thể với
năng suất cao trong điều kiện nhẹ, và các thủ tục nên
thường được áp dụng.
7) Các phụ gia không nên bị phá hủy theo các điều
kiện áp dụng cho sự phân cắt, do đó cho phép tái
chế.
8) Cô lập của sản phẩm tinh khiết các đồng phân và
phục hồi của phụ trợ nên có thể bằng phương pháp
đơn giản.
Ví dụ:
Ví dụ khác:
- Chất xúc tác chiral: phản ứng xúc tác không đối
xứng.
- Chất xúc tác chiral: phản ứng xúc tác không đối
xứng.
Ví dụ:
Hợp chất Sharpless epoxi bất đối xứng
Trung tâm hóa lập thể: hợp chất swinholide A được
xác định bởi Paterson
Fragment A được phân căt để xác định tâm lập
thể
Fragment B được phân căt để xác định tâm lập thể
8.6. Các chiến lược dựa trên nhóm chức và các
chiến lược khác
Lớp chất Công thức Phản ứng đặc trưng
Substitution (of H, commonly by Cl or
Alkanes C–C, C–H Br)
Combustion (conversion to CO2 & H2O)
Addition
Alkenes C=C–C–H
Substitution (of H)
Addition
Alkynes C≡C–H
Substitution (of H)
Substitution (of X)
Alkyl Halides H–C–C–X
Elimination (of HX)
HO OH MOMO OMOM
b (b) 4-MOMO-
a
OH O benzaldehyde, KOH, EtOH,
OH O OH
4
O
5 reflux (85%);
c
OMOM
(c) I2, DMSO, reflux, 8 h
OMOM
OMOM
MOMO O (70%);
MOMO O
MOMO O
a d (d) Oxone, acetone,
OH
OH MOMO O CH2Cl2/NaHCO3/Na2CO3,
MOMO O 6
OH O
7 r.t.; then p-toluensulfonic
8 acid, r.t. (76%);
e
OMOM
(e) dilute HCl(aq), EtOH, r.t.
OMOM OMOM
(89%);
MOMO O
MOMO O MOMO O
f
g (f) Prenyl bromide, K2CO3,
OMOM
OMOM
O O
OMOM
OH O acetone, reflux (95%);
OH O 11
10
9
(g) Microwave, PhNEt2,
5'' 4''
3''
OMOM 3' OH
2'' 1' OH
1 2' 4'
MOMO O HO 7 8 8a O O O
2 5' j
i 1' 6'
h
6 3
OMOM 4a 4 OH OH
11 5
OMe O OMe O OMe O
12
sophoflavescenol (1) flavenochromane C (2)
i
OH
OH OH
O O
HO O O O
j k
OH
OH OH OH O
OH O OH O
13 14 citrusinol (3)
(h) (Me)2SO4, NaOH, r.t. (80%); (i) HCl(aq), EtOH, r.t. (96%); (j)
20% H2SO4, CH3OH, reflux (86%); (k) DDQ, 1,4-dioxane, reflux
(76%).
DMSO
DDQ,
BÀI TẬP