You are on page 1of 64

NÔI DUNG

8.1. Bảo vệ nhóm chức


8.2. Các chiến lược dựa trên chuyển hóa hóa học
8.3. Các chiến lược dựa trên cấu trúc và hình học topo
8.4. Các chiến lược dựa trên hóa học lập thể
8.5. Các chiến lược dựa trên nhóm chức và các chiến
lược khác
8.6. Các ví dụ tiêu biểu
8.1 Phương pháp bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ

8.1.1 Khái niệm bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ
- Trong quá trình tổng hợp hữu cơ thường xảy ra sự cần
thiết phải chuyển hóa các nhóm chức này mà không tác
động tới nhóm chức khác trong phân tử nghĩa là cần phải
bảo vệ nhóm chức này trong quá trình chuyển hóa nhóm
chức kia. Để làm được điều này người ta có thể thực hiện
theo hai cách cơ bản:
a. Thứ nhất là sử dụng các tác nhân chọn lọc và điều kiện
phản ứng nghiêm ngặt. Ví dụ: Dùng chất khử là LiAlH4 thay
cho H2/Ni để khử nhóm cacbonyl mà không tác động tới các
liên kết bội...
b. Cách thứ hai là tạm thời chuyển hóa nhóm chức cần bảo
vệ thành một nhóm chức khác mà nó sẽ không biến đổi trong
suốt quá trình chuyển hóa nhóm chức cần thiết. Cách thứ hai
mà ta đang đề cập tới ở đây chính là phương pháp bảo vệ
nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ, nhóm chức được tạm thời
thay đổi được gọi là nhóm bảo vệ.
8.1.2 Điều kiện của nhóm bảo vệ:
       
+ Được tạo ra trong điều kiện nhẹ nhàng
+ Ổn định trong suốt quá trình phản ứng ở các trung tâm phản ứng
khác.
+ Dễ tái sinh nhóm chức ban đầu.

8.1.3. Bảo vệ nhóm ancol-OH


- Các acol béo và thơm dễ bị oxi hóa cũng như dễ tác dụng
với các tác nhân khác như với hợp chất cơ magie, kim loại,
axit, vv... Để bảo vệ nhóm hidroxi trong ancol người ta
thường chuyển hóa chúng thành:
OH OH OMOM

HO O OH HO O MOMO O
OH a OH
b OOMOM
HO OH
O O OH OMOM
O
OH O OH O OH O
H3C O
HO 4
5
HO
OH c

OMOM
OH OMOM
1
8 MOMO O
HO O MOMO 7
O OOMOM
OH OMOM d
e 2
OMOM
OH 6
4
3 OMOM
5 O O
OH O OH O
1 6
7
d
b a
MOMO = CH3OCH2O 3'
2' OH OMOM
4'
HO O 1'
OH e MOMO O
OMOM
4'' 6' 5'
3''
OH OMOM
5''
2'' O O O O
1'' 2 8

Reagents and conditions 1: (a) H+, C2H5OH, microwave irradiation 90


o
C, 30 min (b) K2CO3, acetone, MOMCl, 4 h, r.t; (c) K2CO3, acetone,
3,3-dimethylallylbromide; (d) N,N-Dietyllaniline, microwave
irradiation, 210 oC, 45 min (e) H+, C2H5OH.
OH OCH3

HO O a H3CO O
OH OCH3

OH OCH3
OH O OH O
1

OCH3

H3CO O
OCH3
1 2
R RN
OCH3
OH O

2-7

2. NR1R2 = N(CH2CH3)2 5. NR1R2 = N N H

1 2
6. NR1R2 = N
3. NR R = N(CH3)2

7. NR1R2 = N N CH3
1
4. NR R = 2 N

Reagents and conditions: (a) (CH3)3SO4, K2CO3, acetone; (b) 37%,


HCHO, Amines, CH3OH, HCl, reflux, 1-3 h.
Scheme 1: Synthesis of polymethoxyquercetin Mannich base derivatives
8.1.4. Dẫn xuất axetal hoặc xetal:

- Axetal hoặc xetal bền với nhiều tác nhân, ví dụ như:


dung dịch kiềm trong nước và khan nước, thuốc thử
Grinha, các tác nhân oxi hóa khử khác nhau. Tuy nhiên
chúng rất nhạy cảm với các tác nhân axit, chính vì vậy
người ta thường dùng axit để khử nhóm bảo vệ.

8.1.4.1 Chuyển thành nhóm ete:

... HI
C OH C O R C OH
8. 1.4.2 Chuyển thành nhóm este (nhóm este
tương đối bền trong môi trường axit):
C OH C OCO R ... NaOH
C OH

8.1.4.3 Chuyển thành nhóm axetal hoặc xetal (bảo vệ các điol):

C OH R C O R + C OH
+ O C C ... H

C OH C O R C OH
R
OH OH OAc OAc OAc OAc
O O O
HO OH OAc Br
AcO AcO
OH OAc OAc

OMe OMe OMe


OMe OMe
OAc OAc OMe
MeO O MeO O
MeO O AcO OAc HO OH
O
AcO Br + MeO
O
MeO
O
MeO O OAc O OH
OAc OH
OMe O OMe O
OMe O AcO HO

Reagents and conditions: a)HClO4, Ac2O, 30-40 oC; b) Br2,


H2O, CHCl3, 15-20 oC; c) Acetyl glycoside, Na2CO3,
H2O/CHCl3, TBAB, 50-60 oC; d) CH3ONa/CH3OH, r.t..
8.1.5. Bảo vệ nhóm carbonyl (andehyt, xetol) 
- Nhóm carbonyl rất nhay cảm với tác nhân nucleophin.
Các axetal và xetal vòng bề hơn axetal và xetal không vòng
vì vậy người ta thường dùng hơn.
Ví dụ: như bảo vệ các điol; thường sử dụng etilen glycol.
H 3C SO2H
CH3 C CH2CH2COOC2H5 H3C CH2CH2COOC2H5
+ H2 C CH2

O OH OH O
O

1) LiAlH4 H3C CH2CH2CH2OH

H3O+
2) H3O+ O
CH3 C CH2CH2CH2OH

T0
O
- Người ta thường dùng rộng rãi monothioaxetal và xetal
vòng vì các hợp chất này bị tách loại trong điều kiện êm
diệu. Cụ thể là dùng β-mecaptoetanol.
H 3C SO2H S
N C CHO + HOCH2CH2SH N C CH

O
S
1) C2H5MgBr CH
O Ni Xop
C2H5 C CHO
+
2) H3O - CH2=CH2
C
-S O
H3C C
H2 O

8.1.6. Bảo vệ nhóm (-COOH)

   - Chuyển thành nhóm este; thường tạo thành tert-butyl


este (dễ loại bằng H+) hoặc benzyl este (dễ loại bằng
hidro phân)
8.1.7. Bảo vệ nhóm amino:

-
RCOCl hoac (RCO)2O OH
N CO R ...

Ph-CH2-OCOCl H 2/Pd
NH N OCO-CH 2-Ph ... NH

CH3COOHkhan
Ph3-CCl ...
N C-Ph 3
8.2. Các chiến lược dựa trên chuyển hóa hóa học

8.2.1.
8.2.1. Phân
Phân loại
loại phương
phương pháp
pháp tổng
tổng hợp
hợp hữu
hữu cơ

Tổng hợp Tổng hợp hữu
hữu cơ toàn cơ bán phần
phần
Tổng hợp hữu cơ toàn phần Sophoflavescenol,
(a) CH OCH Cl,
3
K CO ,
2
Flavenochromane C
2 3
acetone, r.t. HO OH MOMO OMOM
MOMO OMOM OMOM

(83-90%); a
b

OH O
(b) 4-MOMO- OH O OH O
5
4
benzaldehyde, 2,4,6-trihydroxyacetophenone c

KOH, EtOH, OMOM


OMOM
reflux (85%); OMOM MOMO O
MOMO O
MOMO O
(c) I2, DMSO, a d
OH MOMO O
reflux, 8 h (70%); OH
MOMO O 6
OH O
7
(d) Oxone, 8

acetone, e
CH2Cl2/NaHCO3/ OMOM
OMO
OMOM
Na2CO3, r.t.; then MOMO O MOMO O
MOMO O
g
p-toluensulfonic f
OMOM
OMOM
OMOM
acid, r.t. (76%); OH O O O
OH O

10 11
9
(e) dilute
HCl(aq), EtOH, 5'' 4''

r.t. (89%); 3''


3' OH
OMOM 2'' OH
1' 2'
1 4'
(f) Prenyl MOMO O HO 7 8 8a O
2 5' j
O O
i 1'
bromide, K2CO3, 11
h
6 3
6'
OH
OMOM 4a 4 OH
acetone, reflux OMe O
5
OMe O OMe O

(95%); 12
sophoflavescenol (1) flavenochromane C (2)
5'' 4''
3''
OMOM 3' OH
2'' 1' OH
1 2' 4'
MOMO O HO 7 8 8a O O O
2 5' j
i 1' 6'
h
6 3
OMOM 4a 4 OH OH
11 5
OMe O OMe O OMe O
12
sophoflavescenol (1) flavenochromane C (2)
i

OH
OH OH
O O
HO O O O
j k
OH
OH OH OH O
OH O OH O
13 14 citrusinol (3)

(h) (Me)2SO4, NaOH, r.t. (80%); (i) HCl(aq), EtOH, r.t. (96%); (j)
20% H2SO4, CH3OH, reflux (86%); (k) DDQ, 1,4-dioxane, reflux
(76%).

DMSO
DDQ,
Tổng hợp hữu cơ bán phần
Ví dụ OH
OCH3
OH
OCH3
OCH3
OCH3

(C12H21O9)O O HO O
(C12H21O9)O O
b
a

OH O OCH3O
OH O
13 1
hesperidin
c

2. R1R2 = N(CH3)2
8. R1R2 = N O
OCH3
3. R1R2 = N(CH 2CH3)2 1 2
R R OCH3
9. R1R2 = N N H
1 2 HO O
4. R R = N(CH 2CH2CH3)2
10. R1R2 = N N CH3
5. R1R2 = N[(CH(CH3)4]
OCH3O
1 2
11. R R = N OH
6. R1R2 = N 2-12

7. R1R2 = N 12. R1R2 = N

7-hydroxy-5,3 ', 4'-trimethoxyflavone (1), một flavonoid tự


nhiên được tổng hợp từ hesperidin có trong tự nhiên (thành
phần của vỏ cam) rẻ tiền
Tổng hợp các dẫn xuất của coumarin
Tổng hợp hữu các dẫn xuất của 7-hydroxy-
Ví dụ 5,3',4'-trimethoxyflavone trên cơ sở Mannich
từ hesperidin.

OH OCH3
OH
OCH3 OCH3
OCH3
(C12H21O9)O O HO O
(C12H21O9)O O
b
a

OH O OCH3O
OH O
13 1
hesperidin
c

2. R1R2 = N(CH3)2
8. R1R2 = N O
OCH3
3. R1R2 = N(CH2CH3)2 1 2
R R OCH3
9. R1R2 = N N H
1 2 HO O
4. R R = N(CH2CH2CH3)2
10. R1R2 = N N CH3
5. R1R2 = N[(CH(CH3)4]
OCH3O
1 2
11. R R = N OH
6. R1R2 = N 2-12

7. R1R2 = N 12. R1R2 = N


Synthesis of kaempferide from 2,4,6-trihydroxyacetophenone
and 4-hydroxybenzoic acid

HO OH BnO OH
a

OMe OMe
OH O OBn O
2 BnO O BnO O
c d
OH
OMe
OH
b OBn O OBn O
4 5

COOH
3 COCl
e
OMe

HO O

OH
OH O
1

Reagents and conditions: (a) BrBn, K2CO3/acetone,


ruflux, 12 h; (b) (Me)2SO4/NaOH; SOCl2/CH2Cl2; (c)
K2CO3/acetone, ruflux, 24 h; (d) DMDO, 0 oC, 24 h,
r.t; p-toluensulfonic acid, 2 h, r.t; (e) 5% Pd/C,H 2, 24
8.2. 2. Các chiến lược dựa trên cấu trúc và hình học topo
8.2.2.1. Các chiến lược dựa trên cấu trúc
Bằng cách tiếp cận chuyển tiếp xác định quá trình mà trong
đó một hợp chất trung gian được tổng hợp trước đó thu được
bằng cách phân hủy từ phân tử đích thành các sản phẩm khác
có cấu trúc nhỏ hơn. Ví dụ:
 Phân tích tổng hợp:
Sự biến đổi của một phân tử thành tiền chất tổng
hợp được thực hiện bằng cách áp dụng một biến đổi,
ngược lại chính xác của một phản ứng tổng hợp, đến
một cấu trúc đích. Ví dụ:
+ Các yếu tố phức tạp phân tử là:
1. Kích thước phân tử.
2. Kết nối vòng hoặc cấu trúc liên kết.
3. Thành phần hoặc nhóm chức trong phân tử.
4.Bộ khung phân tử / trung tâm lập thể.
5.Trung tâm phản ứng hóa học.
6. Độ ổn định động học (nhiệt).

Vì vậy các biến đổi đơn giản hóa cấu trúc bắt đầu từ đơn
giản hóa phân tử bằng cách ngắt kết nối bộ xương phân tử
hoặc các nhóm chức hoặc các lập thể của phân tử.
+ Vì vậy khi tổng hợp phải bắt đầu từ:

1. Lựa chọn mục tiêu: sản phẩm tự nhiên hoặc phân tử được
thiết kế.
2. Thiết lập chiến lược tổng hợp: phân tích tái tổng hợp là
một kỹ thuật để giải quyết các vấn đề trong việc lập kế
hoạch tổng hợp hữu cơ..
3. Lựa chọn chất ban đầu và điều kiện.
4. Thực thi thử nghiệm.
+ Một số cách tiếp cận để tổng hợp phân tử đích.
- Đối xứng, hoặc là nhóm tương tự

Ví dụ:
- Các mối quan hệ nhóm chức
Ví dụ:
- Bộ xương carbon: chuỗi, vòng và phần phụ
- Bộ xương carbon: chuỗi, vòng và phần phụ
3'
3' OH
2'
1 B 4'
2' 4' 7
8 O 2 O+
8 1 B HO OH
A C 3
1'
6'
5'
O 2 5' 6 OH
7 1' 5 4
A C 6' OH O
O O
Flavono-3-ol
6 3 (yellow)
Authocyanidre
(red, blue, violet)
5 4 chalchone
3'
O 5 7 2' 4' 5'

Quercetin OH - OH OH -
OH

Basic structure of flavonoids Kaempkerol OH OH - - OH -

Myricetin OH OH - OH OH OH

OH OH - OH -
Morin OH
CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP
OM

HO OH MOMO OH MOMO O
HO OH
CH3CN, HCl (g)
MOMCl anisaldehyde
ZnCl2 OH
K2CO3 NaOH, H2O2
OH OMOM O OMOM O
OH O

OH O R2
R2 Cl O C
R1
Base R1

O
23h O 24h

Base
R2
R2
OH
O HCl
R1
R1 AcOH

O O
O
26h
25h
- Bộ xương carbon: chuỗi, vòng và phần phụ
O
O

O
O

benzo-γ- pyrone benzo-α-pyrone


Hình 1.1. Cấu trúc cơ bản của Coumarin
CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP
OH
O

O base
+
solvent
R R O O
OH

Sơ đồ tổng hợp 4-hydroxycoumarin từ 2-hydroxyacetophenone


OH
OH
O O
ZnCl /POCl3

+ HO OH 70oC/12h
O O

Tổng hợp 4-hydroxycoumarin đi từ phenol và acid


malonic
CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP
o O OH

H2SO4, EtOH / H2O

Heating, 1h
O O O O

Tổng hợp 4-hydroxycoumarin từ 3-acetyl-4-


hydroxycoumarin
8.3. Nguyên tắc hoạt động: ngắt kết nối carbon-
carbon
Các tiểu đơn vị Alkyl, aryl, ... có thể được coi là khối xây
dựng và chúng không bị ngắt kết nối.

Khi một dị tố (X = N, O, S), được thể hiện trong khung


carbon, sự ngắt kết nối ngược lại C – X dùng làm chiến
lược tổng hơp.
8.4. Chiến lược tổng hợp dựa trên topo
Chiến lược topo được dựa trên việc sử dụng một
liên kết cụ thể, cặp liên kết, tập hợp các đường dẫn,
hoặc các đơn vị cấu trúc nhỏ đủ điều kiện để ngắt kết
nối để hướng dẫn phân tích tái tổng hợp.
- Nó có thể cắt kết nối hệ thống nhân thơm hoặc tại dị
nguyên tố.
- Cycloalkyl tiểu đơn vị ràng buộc với bộ xương
carbon không nên bị ngắt kết nối.
- Các loại hệ thống cấu trúc lại phải được xem xét:

Bị cô lập Đã tham gia trực tiếp Hệ thống Spiro Hệ thống hợp nhất Hệ thống cầu nối
- Vòng cô lập
Nếu bất kỳ dị tố (X), là một thành viên của vòng,
liên kết C–X thường là chiến lược.

Một số vòng có giá trị kết nối cao. Ví dụ:


Diels-Alder (hetero DIels-Alder)
 Hệ thống hợp nhất và cầu nối
- Các vòng chính là những vòng không thể được xây
dựng bằng tổng của hai hoặc nhiều vòng nhỏ hơn.
- Các vòng tổng hợp quan trọng là 3-7 vòng sơ cấp
hoặc thứ cấp.
+ Tiêu chí topo để ngắt kết nối các vòng hợp nhất
1. Sự phân tách của hai liên kết CO-cyclic được
chuyển thành liên kết tổng hợp, đặc biệt là các liên
kết liên quan đến dị nguyên tố.

2. Việc ngắt kết nối cặp CO-cylic có thể mang tính


chiến lược khi có một phép biến đổi cyclo có khả
năng gây ra cho cặp đó. Sự ngắt kết nối cặp liên kết
này thường liên quan đến một liên kết tổng hợp.
+ Tiêu chí topo cho việc ngắt kết nối vòng spiro
1. Ngắt kết nối liên kết exendo

2. Ngắt kết nối của một cặp liên kết: một cặp và
một cái thứ hai tại vị trí β trong cùng một vòng.
Ví dụ:
8.5. Các chiến lược dựa trên hóa học lập thể
+ Mục tiêu trực tiếp của các chiến lược lập thể là giảm độ
phức tạp lập thể.
Bằng cách loại bỏ các nguyên tố lập thể trong một hợp chất
mục tiêu.
Lập thể phụ thuộc vào số lượng các trung tâm lập thể hiện
diện trong một phân tử và vị trí không gian và cấu tạo của
phân tử.
Ví dụ:

Yếu tố lập thể là một trọng tâm của đồng phân lập thể (trung tâm lập
thể, trục, hoặc mặt phẳng) trong một phân tử như vậy trao đổi của hai
phối tử (tức là 1 và 2) gắn liền với một nguyên tử trong phân tử.
Phổ biến nhất thông qua việc thêm vào một hoặc
các dị nguyên tố (enantio- hoặc diastereotopic) khác
của một liên kết đôi, mà còn bằng cách sửa đổi chọn
lọc hoặc thay thế các phối tử lập thể.
Ví dụ:
Các kiểu tổng hợp lập thể trên nền biến đổi có thể dựa vào:
+ Cơ chê phản ứng:
Cơ chê SN2, hydroboration, epoxidation, quá trình
oxy hóa OsO4 của alken,

Ví dụ:
+ Chất nền hoặc chất thử cấu trúc (hiệu ứng không
gian/ lập thể phải được xem xét).
Ví dụ:
Một hợp chất có C bất đối làm đối chứng lý tưởng
phải đáp ứng một số tiêu chí:
1) Nó phải rễ và cả hai chất đồng phân lập nên có sẵn.
2) Sự gắn kết của chất nền với một hợp chất có C bất đối
nên tiến hành với năng suất cao bằng các phương pháp
đơn giản, áp dụng cho nhiều chất nền.
3) Cần có nhiều loại phản ứng khác nhau để thực hiện
4) Hợp chất có C bất đối làm đối chứng ổn định trong
điều kiện phản ứng
5) Các dẫn xuất của chất có C bất đối nên là tinh thể, cho
phép tinh lọc dễ dàng hơn khi loại bỏ diastereoisomeric
và các tạp chất khác bằng cách kết tinh đơn giản.
Một hợp chất có C bất đối làm đối chứng lý tưởng
phải đáp ứng một số tiêu chí:
6) Sự phân chia của chất có C bất đối phải có thể với
năng suất cao trong điều kiện nhẹ, và các thủ tục nên
thường được áp dụng.
7) Các phụ gia không nên bị phá hủy theo các điều
kiện áp dụng cho sự phân cắt, do đó cho phép tái
chế.
8) Cô lập của sản phẩm tinh khiết các đồng phân và
phục hồi của phụ trợ nên có thể bằng phương pháp
đơn giản.
Ví dụ:
Ví dụ khác:

- Chất xúc tác chiral: phản ứng xúc tác không đối
xứng.
- Chất xúc tác chiral: phản ứng xúc tác không đối
xứng.
Ví dụ:
Hợp chất Sharpless epoxi bất đối xứng
Trung tâm hóa lập thể: hợp chất swinholide A được
xác định bởi Paterson
Fragment A được phân căt để xác định tâm lập
thể
Fragment B được phân căt để xác định tâm lập thể
8.6. Các chiến lược dựa trên nhóm chức và các
chiến lược khác
Lớp chất Công thức Phản ứng đặc trưng
Substitution (of H, commonly by Cl or
Alkanes C–C,   C–H Br)
Combustion (conversion to CO2 & H2O)

Addition
Alkenes C=C–C–H
Substitution (of H)
Addition 
Alkynes C≡C–H
Substitution (of H)
Substitution (of X)
Alkyl Halides H–C–C–X
Elimination (of HX)

Substitution (of H); Substitution (of


OH)
Alcohols H–C–C–O–H
Elimination (of HOH); Oxidation
(elimination of 2H)

Substitution (of OR); Substitution (of


Ethers (α)C–O–R
α–H)
Lớp chất Công thức Phản ứng đặc trưng

Substitution (of H);


Amines C–NRH
Addition (to N); Oxidation (of N)

Benzene Ring C6H6 Substitution (of H)


Addition
Aldehydes (α)C–CH=O
Substitution (of H or α–H)
Addition
Ketones (α)C–CR=O
Substitution (of α–H)
Substitution (of H); Substitution (of
OH)
Carboxylic Acids (α)C–CO2H
Substitution (of α–H); Addition (to
C=O)
(α)C–CZ=O Substitution (of Z); Substitution (of
Carboxylic Derivatives (Z = OR, Cl, α–H)
NHR, etc.) Addition (to C=O)
Ví dụ: từ chất nền cyclohexene có thể tham gia các
phản ứng cộng hay oxi hóa khác nhau tùy theo bản
chất của hợp chất cùng tham gia phản ứng.
8.6.1. Lựa chọn điều kiện phản ứng
a, Cấu trúc lập thể của phản ứng:
Ví dụ: từ axeton và các nhân khác nhau ta có thể tổng
hợp được các hợp chất đích khác nhau.
b, Đặc tính của thuốc thử:

8.6.2. Lựa chọn sản phẩm


a, Chọn sản phẩm mong muốn:
b, Dựa vào hoá lập thể đặc trưng:
Ví dụ, cis và trans-1,2-dibromocyclohexane là cả hai
sản phẩm có thể có trong phản ứng. Nhưng khi đồng
phân trans là sản phẩm cô lập duy nhất, phản ứng này là
stereoselective.
c, Dựa vào cấu trúc lập thể.
Hình thành các sản phẩm stereoisomeric khác
nhau, như trong phản ứng của các đồng phân 2-
bromobutan đồng phân với natri methylthiolate.
Tùy thuộc vào cấu trúc lập thể ban đầu của hợp chất
hữu cơ mà quyết định sản phẩm thu được sau phản ứng
Ví dụ: cis và trans-4-tert-butylcyclohexyl bromide
(phản ứng 1); cis và trans-2-methylcyclohexyl bromide
(phản ứng 2)
8. 7. Các hướng tổng hợp khác nhau của những
phân tử phức tạp
8.7.1. Các ví dụ tiêu biểu
The First Total Synthesis of Sophoflavescenol, Flavenochromane
C and Citrusinol (a) CH OCH Cl, K CO , 3 2 2 3
acetone, r.t. (83-90%);
MOMO OMOM OMOM

  HO OH MOMO OMOM
b (b) 4-MOMO-
a
OH O benzaldehyde, KOH, EtOH,
OH O OH
4
O
5 reflux (85%);
c

OMOM
(c) I2, DMSO, reflux, 8 h
OMOM
OMOM
MOMO O (70%);
MOMO O
MOMO O
a d (d) Oxone, acetone,
OH
OH MOMO O CH2Cl2/NaHCO3/Na2CO3,
MOMO O 6
OH O
7 r.t.; then p-toluensulfonic
8 acid, r.t. (76%);
e
OMOM
(e) dilute HCl(aq), EtOH, r.t.
OMOM OMOM
(89%);
MOMO O
MOMO O MOMO O
f
g (f) Prenyl bromide, K2CO3,
OMOM
OMOM
O O
OMOM
OH O acetone, reflux (95%);
OH O 11
10
9
(g) Microwave, PhNEt2,
5'' 4''
3''
OMOM 3' OH
2'' 1' OH
1 2' 4'
MOMO O HO 7 8 8a O O O
2 5' j
i 1' 6'
h
6 3
OMOM 4a 4 OH OH
11 5
OMe O OMe O OMe O
12
sophoflavescenol (1) flavenochromane C (2)
i

OH
OH OH
O O
HO O O O
j k
OH
OH OH OH O
OH O OH O
13 14 citrusinol (3)

(h) (Me)2SO4, NaOH, r.t. (80%); (i) HCl(aq), EtOH, r.t. (96%); (j)
20% H2SO4, CH3OH, reflux (86%); (k) DDQ, 1,4-dioxane, reflux
(76%).

DMSO
DDQ,
BÀI TẬP

You might also like