Professional Documents
Culture Documents
C2.2 Chính Sách Thương M I
C2.2 Chính Sách Thương M I
1
NỘI DUNG
1. Khái niệm, vai trò của chính sách
thương mại quốc tế
2. Chính sách thuế quan đối với thương
mại quốc tế
3. Bảo hộ danh nghĩa và bảo hộ sản
xuất thật sự
2
KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA
CHÍNH SÁCH THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ
3
Chính sách Thương mại quốc tế
Định nghĩa: là hệ thống quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu và
cách thức điều chỉnh hoạt động thương mại quốc tế để đạt
được tối đa hóa lợi ích.
6
Bảo hộ và tự do thương mại
Hàng hóa có lợi thế và bất Thương mại tự do kích
lợi thế cạnh tranh thích cạnh tranh và tối
Lập luận về thất bại của ưu hóa nguồn lực
thị trường trong nước Nâng cao trình độ và
Bảo vệ ngành công năng lực sản xuất
nghiệp non trẻ Tổn thất chung sẽ được
Chống bán phá giá triệt tiêu
Bàn tay vô hình là công
Hàng hóa gây tổn hại
cụ điều tiết tốt nhất
Tài chính công (thất thu
thuế)
Có thể dễ dàng thực hiện chính sách thương mại công bằng
không?
7
Các chính sách xuất – nhập khẩu
Chính sách thay thế nhập khẩu
Mục đích
Biện pháp: thuế hoặc hạn ngạch nhập khẩu
8
CHÍNH SÁCH THUẾ
QUAN ĐỐI VỚI THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ
9
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ
Lịch sử lâu đời, chủ yếu dùng để tăng nguồn
thu cho Chính phủ.
Có 3 cách tính thuế: Dựa trên số lượng, giá trị,
thuế hỗn hợp (số lượng + giá trị)
Mục đích:
Điều tiết sản xuất, tiêu dùng hàng hóa xuất
nhập khẩu
Bảo hộ sản xuất nội địa
Tăng nguồn thu cho Chính phủ (ngân sách)
10
KIẾN THỨC CƠ BẢN TRƯỚC KHI
NGHIÊN CỨU VỀ THUẾ QUAN
Thặng dư sản xuất:
Khái niệm: Là khoản chênh lệch giữa giá bán theo giá
thị trường và giá sản xuất tối thiểu mà nhà sản xuất
sẵn sang bán.
Cách tính: Phần diện tích nằm trên đường cung và
dưới đường giá.
Thặng dư tiêu dùng
Khái niệm: Là khoản chênh lệch giữa giá tối đa (mức
sẵn lòng chi trả) của người mua và giá thực trả khi mua
sản phẩm thể hiện lợi ích của người tiêu dung.
Cách tính: Phần diện tích nằm dưới đường cầu và trên
đường giá thị trường.
11
12
13
VÍ DỤ VỀ BA CÁCH TÍNH THUẾ
Công ty A nhập khẩu lô hàng 2,000 chiếc máy
tính xách tay, mỗi máy tính có giá 1,000 USD.
Nếu bị áp thuế Nhập khẩu 20 USD/chiếc, công ty
A phải đóng là 2,000 * 20 = 40,000 USD
Nếu bị áp thuế 5% giá trị hàng nhập, công ty A
phải đóng thuế là 2,000 * 1,000 * 5% = 20,000
USD (cách thông dụng trong TMQT)
Nếu bị áp thuế 20 USD/chiếc và 5% giá trị lô
hàng, công ty A phải đóng là
20 * 2,000 + 2,000 * 1,000 * 5% = 60,000 USD.
14
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐỐI
VỚI NỘI ĐỊA VÀ THƯƠNG MẠI QT
Trường hợp thuế nhập khẩu đối với nước nhỏ
15
Chi phí và lợi ích thuế quan đối với nước
nhập khẩu nhỏ
16
VÍ DỤ 1
Nhà Quê - quốc gia nhỏ trên thị trường hàng hóa quốc tế - có hàm
cung nội địa sản phẩm Bình lọc nước Nano và hàm cầu như sau:
S = 10P – 20, D = -10P + 100
Giá thế giới là Pw = 4 USD/sản phẩm, đvt: ngàn sp.
17
TÁC ĐỘNG THUẾ NK
18
Ví dụ 2
19
Tác động thuế
Bảo hộ sản xuất nội địa
Sản xuất tăng từ AB GH: 13.5 triệu sp
Nhập khẩu giảm: 30 – 3 = 27 triệu sp
20
HÃY TỰ ĐẶT CHO
MÌNH 1 VÍ DỤ TRONG
TRƯỜNG HỢP NÀY
21
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐỐI VỚI
NỘI ĐỊA VÀ THƯƠNG MẠI QT CỦA NƯỚC LỚN
22
TRẢ ĐŨA VÀ THUẾ NHẬP KHẨU TỐI ƯU
23
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ
XUẤT KHẨU
Mục đích của thuế xuất khẩu:
Hạn chế thất thoát tài nguyên (khoáng
sản, nguyên vật liệu đầu vào của các
ngành sản xuất)
Điều tiết nguồn hàng xuất khẩu về
phục vụ sản xuất trong nước
Tăng nguồn thu ngân sách
Cải thiện điều kiện thương mại
24
MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG THUẾ XK
25
Câu chuyện Trung Quốc hạn chế xuất
khẩu đất hiếm
Sản phẩm công nghệ cao (Iphone, Pin, nam
châm, cánh quạt turbin).
Sản xuất tốn kém và ô nhiễm
Trong 20 năm, TQ tăng thị phần từ 20% lên 97%
Áp dụng hạn ngạch (2009 – 50 ngàn tấn)
Công ty sản xuất trong nước đóng cửa, thu hút
FDI
Phản ứng các nước: kiện vi phạm nguyên tắc
WTO, thay thế đất hiếm bằng vật liệu khác.
26
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CƠ BẢN
Thặng dư sản xuất:
Khái niệm: Là khoản chênh lệch giữa giá bán theo giá
thị trường và giá sản xuất tối thiểu mà nhà sản xuất
sẵn sang bán.
Cách tính: Phần diện tích nằm trên đường cung và
dưới đường giá.
Thặng dư tiêu dùng
Khái niệm: Là khoản chênh lệch giữa giá tối đa (mức
sẵn lòng chi trả) của người mua và giá thực trả khi mua
sản phẩm thể hiện lợi ích của người tiêu dung.
Cách tính: Phần diện tích nằm dưới đường cầu và trên
đường giá thị trường.
27
28
29
VÍ DỤ VỀ TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ XUẤT
KHẨU
30
VẤN ĐỀ CƠ BẢN GIỮA THUẾ QUAN
VÀ HẠN NGẠCH
Hạn ngạch mang tính bảo hộ cao hơn thuế quan.
Nếu chính phủ thu toàn bộ phí cấp hạn ngạch thì tác động
của hạn ngạch bằng với thuế xuất/nhập khẩu (vì toàn bộ
số tiền đều phải nộp về ngân sách nhà nước).
Nếu chính phủ không thu phí cấp hạn ngạch thì lợi ích có
thể rơi vào tay nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc người
tiêu dùng.
Phí hạn ngạch và thuế XNK đều có thể được phân chia
tùy thuộc vào mục đích của nhà nước.
31
BẢO HỘ DANH NGHĨA VÀ BẢO HỘ
SẢN XUẤT THỰC SỰ
32
BẢO HỘ DANH NGHĨA VÀ BẢO HỘ
SẢN XUẤT THỰC SỰ
Cách 1:
33
BẢO HỘ DANH NGHĨA VÀ BẢO HỘ
SẢN XUẤT THỰC SỰ
Cách 1:
34
BẢO HỘ DANH NGHĨA VÀ BẢO HỘ
SẢN XUẤT THỰC SỰ
Cách 2 :
(1)
Trong đó :
ERP : tỷ lệ bảo hộ thực sự
t : thuế quan danh nghĩa tính trên sản phẩm cuối
cùng chưa có thuế
ai : tỉ lệ nguyên liệu nhập trong giá trị sản phẩm
nhập khẩu cuối cùng
ti : thuế tính trên nguyên vật liệu nhập khẩu
35
BẢO HỘ DANH NGHĨA VÀ BẢO HỘ
SẢN XUẤT THỰC SỰ
Với cách 2, tỷ lệ bảo hộ danh nghĩa xảy ra các
trường hợp sau:
1. t ≠ 0, ai = 0 ERP = t, tức là NSX chỉ sử dụng nguyên vật liệu
trong nước. Khi đó, chính phủ dùng tỷ lệ thuế danh nghĩa bảo hộ
sản xuất thực sự.
2. t ≠ 0, ai ≠ 0, ti = 0, tức là NSX nhập nguyên vật liệu nhưng không
bị đánh thuế. Khi đó, tỷ lệ bảo hộ thực sự đạt cực đại.
3. t ≠ 0, ai ≠ 0, ti ≠0, ERP sẽ tỷ lệ nghịch với thuế tính trên nguyên
vật liệu nhập khẩu
4. Nếu ti = C% làm cho ERP = 0, tức là chính phủ yêu cầu NSX sử
dụng nguyên vật liệu trong nước.
5. Nếu ti > 0, ERP < 0, tức là chính phủ bắt buộc NSX phải sử dụng
nguyên vật liệu trong nước.
36
BẢO HỘ DANH NGHĨA VÀ BẢO HỘ
SẢN XUẤT THỰC SỰ
Cách 3 :
Trong đó:
: Thuế nhập khẩu hàng hóa
: Thuế nhập khẩu nguyên vật liệu
Pw : Giá thế giới
Pd : Giá nhập khẩu có thuế (Pd = )
Cw : Chi phí nguyên vật liệu theo giá thế giới
Cd : Chi phí nguyên vật liệu theo giá trong nước (Cd =
Ví dụ :
Pd = Pw = 30 USD, Cw = 15 USD, thuế nhập khẩu hàng hóa thuế
nhập khẩu nguyên vật liệu = 10%.
37