You are on page 1of 75

Acid béo chưa no Omega,

và Cojugated Linoleic Acid


với sức khỏe con người

PGS.TS. Dương Thanh Liêm


Bộ môn Dinh dưỡng
Khoa Chăn nuôi – Thú y
Trường Đại học Nông Lâm
Nguồn acid béo chưa no
có một nối đôi và nhiều nối đôi
Monounsaturated Fatty Acids (MUFA)
Polyunsaturated Fatty Acid (PUFA)

Nguồn thức ăn giàu acid béo có 1 nối đôi


Monounsaturated Fatty Acid (MUFA):
Dầu thực vật bao gồm: Dầu phọng, dầu olive, dầu cải, dầu hồ
đào, dầu hạnh nhân, dầu cây óc chó, Quả lê.

Nguồn thức ăn giàu acid béo có niều nối đôi


Polyunsaturated Fatty Acid (PUFA):
Dầu thực vật bao gồm: dầu bắp, dầu cây rum, dầu hướng
dương, dầu đậu nành…
Nguồn thực phẩm giàu Omega-6 và Omega-3

Tên acid béo Nguồn thực phẩm


Omega-6
Acid Linoleic Dầu thực vật (dầu: bắp, hướng dương, rum, dậu nành, bông vải),
mỡ gia cầm, quả hạch, dầu hạt nói chung.
Acid Arachidonic Thịt, gia cầm, trứng (chuyển hóa từ Acid Linoleic trong thức ăn)

Omega-3
Acid Linolenic Dầu thực vật (Hạt lanh, hạt cải, quả óc chó, mầm lúa mì, đậu
Nành, quả hạch và hạt: lanh, óc chó,
EPA và DHA Trong sữa người và trong chất béo của các loài thủy sản:
Hàu, cá (thu, hồi, cá biển, cá đối, cá phèn, cá than, cá mòi, cá
trống, cá trích, cá hồi đỏ, cá ngừ… tạo EPA và DHA từ
Linolenic)
Tất cả các loài cá đều có chứa EPA và DHA, tùy theo từng loài cá mà có thể có
nhiều hay ít. Các loài cá và nhuyển thể, giáp sát đều cần acid linolenic để tạo ra EPA
và DHA.
Hàm lượng các acid béo trong một số loại dầu thực phẩm và mỡ
Monounsaturate Linoleic Linolenic Acid béo no

Dầu hướng dương tinh

Dầu olive

Dầu cải

Dầu phọng

Mỡ heo

Mỡ bò

Dầu cọ

Dầu bắp

Dầu đậu nành

Dầu hướng dương thô

Dầu bông vải

Dầu cây rum

Dầu dừa

%
Ảnh hưởng của các kiểu chất béo
khác nhau đến mức lipid máu
Chất béo no (Saturated Fat)
– Tăng cholesterol tổng số
– Tăng LDL-cholesterol
Chất béo nhiều nối đôi (Polyunsaturated Fat)
– Giảm cholesterol tổng số
– Giảm LDL-cholesterol
– Giảm HDL-cholesterol
Chất béo một nối đôi (Monounsaturated Fat)
– Giảm cholesterol tổng số
– Giảm LDL-cholesterol
– Tăng HDL-cholesterol
Ảnh hưởng của các kiểu chất béo
khác nhau đến mức lipid máu (tt)

Chất béo Omega-3


– Giảm cholesterol tổng số
– Giảm LDL-cholesterol
– Tăng HDL-cholesterol
– Giảm triglycerides huyết thanh
Chất béo dạng Trans
– Tăng cholesterol tổng số
– Tăng LDL-cholesterol
Quả olive và
dầu olive có
chứa nhiều
Monounsaturate

Giảm
LDL- cholesterol,

không giảm
HDL-cholesterol.
Dầu phọng và dầu hướng dương

Dầu hướng dương và


Dầu phọng có chứa nhiều
Polyunsaturated Fatty Acids

Làm giảm LDL-cholesterol,


Làm giảm HDL-cholesterol.
Acid béo thiết yếu
(Essential Fatty Acids)
Linoleic – Omega 6 (18:2, n-6):
„ Acid béo Omega-6 (N-6 fatty acid): nên ăn từ 3-
6 gms/ngày (theo khuyến cáo)
„ Dầu salad Vegetable oil.

Alpha-linolenic – Omega 3 (18:3, n-3):


„ Acid béo Omega-3 (N-3 fatty acid)
„ Dầu salad và dầu cá có nhiều loại acid béo này
„ EPA và DHA có nhiều trong dầu mỡ cá.
Cá là sản phẩm
Có chứa nhiều
EFA và DHA
Tỷ lệ Omega-3/Omega-6
(N-3:N-6 Fatty Acid Ratio)
†Thông thường trong tự nhiên: 1/20-30
† Khuyến cáo tỷ lệ tốt nhất 1/4-6
† Nên tăng cường ăn các loại thực phẩm:
Cá, dầu cải, các loại rau lá xanh đậm, quả
ốc chó, mầm lúa mì và hạt lanh.
† Nên giảm mức ăn các loại dầu như: dầu
đậu nành, dầu bắp, dầu cây rum và dầu
hướng dương.
Omega-3 voi tim mạch
Sự chuyển hóa các dạng Omega linoleic trong cơ thể
Omega-9 Omega-6 Omega-3
n-9 n-6 n-3
18:2 18:3
18:1 α-linolenic
Oleic Linoleic
(1) (1) (1)
18:4
18:2 18:3 -linolenic
(2) (2) (2)

20:2 20:3
Di homo-
- -linolenic 20:4
(3) (3) (3)
20:3 20:4 20:5
Arachidonic EPA
(1)
(1) (1)
22:3 22:4 (2) 24:4 22:5
(2)
24:5
(1) = D6 desaturase
s (1) (1)
(2) = Elongase (4) 24:5 (4) 24:6
(3) = D5 Desaturases 22:5 22:6
(4) = b-Oxidation(peroxi
some
s) DHA
1 2 3 4 5 6 7 8 9.........
H3C CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH3..........COOH

-3 -6 -9


Nguồn chất béo Omega-3 trong khẩu phần ăn
Các loài cá Lượng Omega-3 Nguồn Omega-3 khác Acid Linolenic
(3 oz) (gram)b (g/tbsp)
Cá hồi Atlantic nuôi 1,8 Dầu hạt lanh 8,0
Cá trích 1,8 Hạt lanh 2,2
Cá hồi Atlantic tự nhiên 1,5 Dầu cải 1,3
Cá hộp sốt cà chua 1,4 Dầu đậu nành 0,9
Cá trích ngâm chua 1,2 Quả óc chó 0,7
Con hàu 1,1 Dầu olive 0,1
Cá hồi ở trang trại 1,0
Cá thu 1,0
Cá hồi Coho tự nhiên 0,9
Cá hồi tự nhiên 0,85
Cá hộp ngâm dầu 0,8
Cá kiếm 0,7
Cá ngừ trắng đóng hộp 0,7
a : Lượng ăn vào chất béo Omega-3 cho người: Nam = 1,6 g/ngày
b : Bao gồm EPA và DHA.
Nguồn: USDA Nutrient Data Laboratory and P.M. Kris – Etherron, W.S. Haris, and L.J. Appel Fish.
Consumption, fish oil, Omega-3 fatty acids, and cardiovascular disease, Circulation 106 (2002): 2747 - 2757
So sánh acid béo chưa no Omega-3
giữa cá và thịt gia súc.
Năm 1970, người ta biết được vì sao người Eskimo sống trên các
đảo băng Bắc Mỹ rất ít bị bệnh tim mạch, đột quị. Câu trả lời chính
xác và được kiểm chứng là vì họ ăn nhiều cá và dầu cá biển.

Nguồn thực phẩm (EPA + DHA) g/100g


Cá thu (Mackerel) 2,50
Cá hồi (Salmon) 1,80
Cá trích (Herring) 1,60
Cá ngừ ( Tuna) 1,60
Thịt bò (Beef) 0,25
Thịt cừu (Lamb) 0,50
Thịt heo (Pork) 0,70
Thành phần acid béo trong dầu cá (%)
http://ific.org/proactive/newsroom/release.vtml?id=20401

Các loại acid béo Cá bống Cá trích Cá hồi ở hồ

Acid béo bão hòa 16.8 28.2 21.1

Acid béo có 1 nối đôi 41.5 20.1 45.0


Acid béo nhiều nối
26.4 33.7 24.1
đôi N-3
Acid béo nhiều nối
10.9 14.3 10.7
đôi N-6
Tổng acid béo nhiều
37.3 48.0 34.8
nối đôi
Tỷ lệ : N-3 / N-6 2.4 2.4 2.3
Thành phần acid béo thiết yếu trong dầu cá, %
a:Eicosapentaenoic acid; b:Docosahexaenoic acid
c: Có chứa EPA + DHA + -linolenic. EPA và DHA chính là acid béo Omega-3
Các loại cá Béo thô EPAa DHAb EPA+DHA N-30c

Cá bơn, lưỡi trâu 2.3 0.1 0.3 0.4 0.6

Cá hồi Si-núc 10.4 0.8 0.6 1.4 1.7

Cá bống 13.2 0.7 0.8 1.5 3.5

Cá trích 10.8 0.5 0.6 1.1 3.6

Cá ốt-me 3.3 0.3 0.2 0.5 1.2

Cá hồi trắng 10.4 0.7 0.2 1.6 3.4

Cá tuyết sông 1.0 0.1 0.1 0.2 0.3

Cá hồi hồ Lean 11.0 0.5 1.0 1.5 3.0

Cá hồi nuôi ở hồ 25.7 1.2 1.8 3.0 6.2

Cá nheo nấu, hấp - - - 0.2* -

Cá Pollock - - - 0.5* -
Thành phần acid béo no và chưa no trong mỡ
cá basa thô và tinh luyện ở Việt nam
(Nguồn tài liệu: Hoàng Đức Như, 2003)

Trong mỡ cá Trong mỡ cá sau khi tinh luyện


STT Thành phần acid béo
thô (%)
 
% ở phần lỏng % ở phần đặc
1 Acid My ristic C14:0 0,22 1,21 1,25
2 Acid Palmitic C16:0 28,61 22,22 32,96
3 Acid Stearic C18:0 6,49 6,70 13,11
4 Acid Oleic C18:1 33,6 44,43 35,40
5 Acid Linolenic C18:2 12,63 16,76 11,93
6 Acid Linolenic C18:3 1,48 0,91 0,24
7 Acid Arachidic C20:0 0,34 0,37 0,94
8 Acid Gadoleie C20:1 0,60 0,62 0,33
9 Acid Cetoleic C22:1 0,83 0,43 0,33
Acid Docosahexaenoic
10 0,59 0,34 0,11
C22:6 D4.7.10.13.16.17
Khuyến cáo mức chất béo
tiêu thụ hàng ngày
Khuyến cáo mức năng lượng do chất béo nên
< 30% năng lượng của khẩu phần (xứ ôn đới).
< 20% năng lượng của khẩu phần (xứ nhiệt đới)
< 10% năng lượng do chất béo no.
Acid béo dạng trans càng nhỏ càng tốt.
10 – 15% năng lượng từ chất béo chưa no có nhiều nối đôi
10-15% năng lượng từ chất béo chưa no có chứa một nối
đôi.
Tỷ lệ N-3/N-6 là 1/4-6
Mô mỡ,
mô cơ.
Sự cân
bằng
giữa
mỡ trong

và mỡ
trong
máu
Hậu quả của sử dụng nhiều chất béo,
ăn vượt quá nhu cầu năng lượng.
Thực đơn này có chứa nhiều acid béo no và cholesterol
Nên cân nhắc chọn mỡ hay dầu
Quá trình tổng hợp EPA và DHA
Linolenic

(EPA)

22:6 n-3 (DHA)

Quá trình chuyển hóa tổng hợp DHA và EPA trong các loài
thủy hải sản xảy ra mạnh hơn các loài động vật trên cạn.
Trẻ em trong quá trình phát triển, nhu cầu DHA rất cao.
Tác dụng của acid béo chưa no
nhiều nối đôi đối với cơ thể
1. Tham gia cấu tạo thành vỏ tế bào (Lipoprotein)
2. Chuyển cholesterol từ tổ chức mô bào về gan đổ ra ruột theo
mật, vì vậy nó có tác dụng tốt đối với người có bệnh tim mạch.
3. Cung cấp nguồn năng lượng cao dễ hấp thu cho cơ thể.
4. Chuyển hóa thành các hợp chất quan trọng khác của cơ thể
như: Prostaglandin, Lecitin...
5. Từ acid linoleic chuyển thành Conjugated Linoleic Acid (CLA)
bởi vi sinh vật dạ cỏ thú nhai lại, một chất có tác dụng chống
oxyhóa mạnh và ổn định.
6. Tác dụng đối với bào thai và trẻ sơ sinh: DHA tham gia cấu
trúc vỏ tế bào thần kinh của bào thai và trẻ sau sinh.
7. Tác dụng tốt đối với bệnh viêm nhiểm nhờ ức chế sự hình thành
oxyd nitric, cytokine – yếu tố tiền viêm nhiểm.
Tác dụng của acid béo chưa no
nhiều nối đôi đối với cơ thể (tt)

8. Omega-3 còn có tác dụng ức chế sự hình thành các cục


máu đông làm tắt nghẽn mạch máu.
9. DHA còn làm tăng sự nhạy cảm tế bào ung thư đối với
các tác nhân oxyhóa, vì vậy nó ức chế tế bào ung thư.
10. Omega-3 còn có tác dụng phòng chống bệnh rối loạn
cầu thận (Glomerular disorders).
11. Acid béo omega-3 còn có tác dụng phòng ngừa bệnh
trầm cảm suy sụp cơ thể.
12. Những acid béo chưa no có 3 nối đôi trở lên còn có
tác dụng giảm nguy cơ loạn nhịp tim của trẻ sơ sinh.
Các thể Lipoprotein máu (I)
1. Chylomicrons:
„ Là một Lipoprotein “trung tính” được hình
thành ở ruột non.
„ Vận chuyển chất béo đến các tổ chức cơ
quan trong cơ thể.
„ Triglycerides trong chylomicron có đường
kính hạt lớn nhất so với các Lipoprotein
khác.
Các thể Lipoprotein máu (II)
2. Low Density Lipoproteins (LDL)
„ LDL-cholesterol được coi là cholesterol “xấu”
„ LDL được tạo thành ở gan
„ LDL vận chuyển cholesterol từ gan đến các
tổ chức ngoài gan.
„ Đặc biệt là VLDL, rất xấu cho sức khỏe.
„ Lipoprotein làm lắng động cholesterol ở các tổ
chức, thành mạch.
Các thể Lipoprotein máu (III)

3. High Density Lipoproteins (HDL):


„ HDL-Cholesterol là một lipoprotein tốt, là hạt có
đường kinh nhỏ nhất.
„ HDL được tạo thành ở gan và ở ruột non.
„ HDL vận chuyển cholesterol từ tổ chức về gan rồi
đào thải cholesterol ra ruột cùng với acid mật, nếu
gặp chất kết dính không tiêu hoá kết hợp với
cholesterol, làm cho cholesterol không tái hấp thu
lại được nên nó bị đào thải ra ngoài.
Cấu trúc của Lipoprotein
Thành phần của các kiểu cấu trúc Lipoproteins

Transports cholesterol to cells Transports cholesterol from cells to liver


Sự tuần hoàn của cholesterol trong cơ thể

Cholesterol tích tụ
Cholesterol trong TĂ và trong thành mạch
những chất lôi cuốn nó và sản phẩm CN
Cholesterol LDL-
trong mật Cholesterol

Cholesterol HDL-
hấp thu vào gan Cholesterol
Omega-3
Omega-6
Cholesterol
trong cơ thể
Cholesterol với bệnh tim mạch

Link Video Clips


Lipoprotein-Cholesterol
Cholesterol trong cơ thể
Nguồn Cholesterol từ thực phẩm
408 mg
Bệnh hẹp, xơ vữa mạch vành tim do cholesterol
Mỡ tích đầy mạch vành tim do ăn nhiều chất béo
Bệnh xơ cứng mạch máu do cholesterol
Bệnh tim mạch
(Cardiovascular Disease)
Link CHD Video
Link heart attack video

Mặt cắt ngang của động mạch bình thường và không bình thường
(a) Động mạch bình thường (b) Động mạch bị nhồi máu.
ATP III Sự phân loại LDL, Total, &
HDL Cholesterol (mg/dl)
LDL Cholesterol
< 100 Tối ưu
100-129 Gần tối ưu / hơi cao hơn tối tư
130-159 Ranh giới cao
160-189 Cao
>190 Rất cao
Total Cholesterol
< 200 Mong muốn
200-239 Ranh giới cao
> 240 Cao
HDL Cholesterol
< 40 Thấp
> 60 Cao
Mối quan hệ giữa nguy cơ chết vì bệnh tim mạch với
các mức LDL-cholesterol và HDL-cholesterol trong máu

Nguồn: Tammy M. Bray, PhD, 2004. Oregon State University.


http://www.lycopene.org/documents/pdf/ADA presentation for PDF2.2004.pdf
Omega-3 có vai trò chống lại sự
đông máu và huyết khối
Tiểu huyết cầu Tế bào màng trong
Platelets Endothelial cells

Phản ứng
Phản ứng viêm
chống viêm

Thúc đẩy sự tụ tập Ít có ảnh hưởng Ức chế sự tụ tập của các


tiểu huyết cầu và tiểu huyết cầu và gây ra
co mạch máu sự nở rộng mạch máu
Acid béo Omega-3 và sự viêm nhiểm, khối u
Viêm là phản ứng tự vệ thông
thường của cơ thể để chống
lại sự xâm nhập của vi trùng.

Nơi khối u, chỗ viêm, nhiệt


độ tăng lên, từ arachidnic sản
sinh prostaglandin E2 (PGE2)
Và leukotriene B4 (LTB4). Phản
ứng trên bề mặt tế bào. Sự xâm
nhập và phân bào macrophages,
Interleukin 1 (IL-1) và nhân
tố gây hoại tử khối u – Tumor
Necrosis Factor (TNF).

EPA và DHA ức chế sự tổng


hợp Eicosanoid từ Arachidonic
và sự phân bào cytokine từ
Giảm viêm monocyte / macrophages. EPA
xúc tiến tạo ra prostaglandin E3
và Leukotriene B5, làm cho
Eicosanoid mất hoạt hoạt tính,
điều này có nghĩa như là một sự
chống viêm.
Tạo nên sự cân bằng giữa
các acid chưa no Omega-6 và Omega-3

4 1
Giảm sự viêm nhiểm
10
Có nhiều trong
Xúc tiến sự viêm động vật biển
Có nhiều trong chất
béo thực vật

Omega-6 Omega-3

Mất cân bằng trong Tỷ lệ bệnh viêm


khẩu phần “western” nhiểm tăng cao
Acid béo thiết yếu với phản ứng viêm nhiểm

-6 family -3 family


H3C H3C COOH
COOH
C18:2 -6 Linoleic C18:3 -3 -Linolenic
Dầu lanh
Dầu bắp Dầu cảil
Dầu rum
Dầu đậu nành
Dầu hướng dương
H3C COOH
H3C
COOH
C20:5 -3 Eicosapentaenoic
C20:4 -6 Arachidonic EPA
H3C
Thịt, trứng, COOH
Óc, tủy
C22:6 -3 Docosahexaenoic
DHA
Tăng huyết khối Giảm thấp huyết khối Cá dầu
Giảm thấp P/Ư Dầu cá
P/Ư viêm
viêm
Sự tổng hợp Prostaglandin
Acid arachidonic Phospholipase ở Acid Eicosapentaenoic
-6 (20:4; n-6) điểm Sn2 của phospholipid -3 (20:5; n-3)
màng tế bào

Cyclooxygenase Cyclooxygenase
COX2 COX1

PGG2

Hydroperoxidase

PGH2 Thromxanes
PGE3 PGF3 PGI3
Kích thích PGI2
Quá trình viêm Ức chế
Quá trình viêm
PGF2
3 series
PGE2 2 series eicosanoids
PGD2 eicosanoids
Enzyme trong viêm nhiểm
Cyclooxygenase (COX)
Có 2 isoenzyme:
1. Cyclooxygenase-1 (COX 1):
1 Cấu thành
- Sản xuất Prostaglandin (PG3 tốt)
tốt chức năng trong niêm mạc
đường tiêu hóa, màng trong, tiểu cầu, thận – Chống viêm.
viêm

2. Cyclooxygenase-2 (COX 2):


2 Xúc tiến tạo ra
- Nội độc tố endotoxin bởi mitogen, cytokine
- Thúc đẩy tổng hợp PG2 tiền viêm nhiểm
(pro-inflammatory prostaglandin). PG xấu, xúc tiến viêm.
viêm
Cox-1 vs. Cox-2
Cần có loại thuốc chống viêm nhiểm theo cơ chế này?

Arachidonic acid

COX-1 COX-2
“Cấu thành” “Xúc tiến”

Prostaglandin PG2 xấu


Prostaglandin PG3 tốt

 GI cytoprotection  Gây viêm


 Hoạt động tiểu cầu  Đau đớn
 Chức năng thận  Sốt nóng
Mao mạch ở
trạng thái bình
thường, không bị
viêm nhiểm

Mao mạch ở
vùng bị viêm
nhiểm trùng
Viêm nhiểm mãn tính “Chronic inflammation”
là tình trạng của nhiều chứng bệnh khác nhau
Alzheimer’s
Diabetes Atherosclerosis
Tiểu đường Xơ vữa động mạch

Infection Viêm nhiểm


Truyền nhiểm Cancer
Inflammation
Ung thư
Psoriasis
Viêm vẩy nến Arthritis
Viêm thấp khớp
Eczema Colitis
Lở ở da Viêm ruột kết

For
 For my
my slides,
slides, go
go to
to www.doctormurray.com
www.doctormurray.com
Acid béo chưa no nhiều nối đôi
Omega-3 và bệnh viêm thấp khớp.
Omega-3 LC PUFA (Long-chain polysatured
Fatty acid) có tác dụng phòng bệnh thấp khớp.

Thí nghiệm mỗi ngày ăn 3-6 gram omega-3 LC


PUFAs đã cải thiện rõ rệt các triệu chứng lâm
sàng bệnh thấp khớp (Kremer J.M., 2000 –
Fortin P. et al., 1995)
Mỗi ngày ăn bao nhiêu EPA/DHA?

• Cho người có sức khỏe bình thường để


phòng ngừa bệnh tim mạch nên ăn:
– 1,000 mg EPA/DHA trong 1 ngày

• Cho người được chỉ dẫn của Bác sĩ, đặc


biệt cho người có viêm nhiểm và khối u
ung thư nên ăn:
– 3,000 mg EPA/DHA trong 1 ngày
Omega-3
Link Video: Quảng cáo Omega-3
Công nghê ̣ chế biến dầu cá
CLA là gì ? Tác dụng ra sao? Có ở đâu?
CONJUGATED LINOLEIC ACID CLA

CLA

Linoleic Acid
Các dạng cấu tạo tran-cis và cis-tran CLA
H3C COOH
t-10, c-12-CLA

H3C COOH
c-9, t-11-CLA

H3C COOH
(Acid
c-9, c-12-octadecadienoic acid linoleic)

Thuốc viên CLA


 (Conjugated
Linoleic Acid)
Các nhà công nghệ sinh học
Mỹ có dự định sử dụng vi sinh
dạ cỏ Butyrivibrio fibrisolvens
để tổng hợp CLA từ dầu thực vật,
sử dụng chữa bệnh và làm chất
bổ sung vào thực phẩm.
Conjugated Linoleic Acid (CLA)
• Sự tổng hợp sinh học CLA xảy ra
thông qua visinh vật trong dạ cỏ và
đường tiêu hóa biến đổi acid linoleic
thành dạng đồng phân CLA

• Đặc biệt ở thú nhai lại tạo ra sản phẩm


thịt sữa rất giàu CLA

• Nguồn CLA quan trọng hàng ngày cho


con người là những sản phẩm bơ, sữa.
Conjugated Linoleic Acid (CLA)
Tổng quan
• Rất nhiều nghiên cứu trên động vật về quan hệ giữa
CLA với hiệu quả sức khỏe như: Làm giảm nguy cơ ung
thư, xơ vữa động mạch, và tiểu đường.

• CLA có ảnh hưởng dương tính trên chức năng kháng


thể và thành phần cơ thể.

• Mặc dù có hiệu quả lên sức khỏe được công nhận trên
động vật thí nghiệm cho ăn CLA, nhưng hiệu quả lên
sức khỏe người vẫn còn đang tiếp tục nghiên cứu thêm.
CLA với bệnh ung thư

• Những kết quả nghiên cứu cho thấy CLA có thể làm
chậm hoặc giảm thấp sự tấn công của những chất hóa
học sinh ra trong khối u ở các vị trí khác nhau trên chuột
bạch và chuột cống thí nghiệm, các vị trí đó bao gồm
trên da, trong tuyến vú, và dạ dầy.
• Cơ chế tác động chống ung thư của CLA là làm giảm
sự tăng sinh tế bào ung thư, thông qua tác động lên trao
đổi chất, chuyển hóa của vitamin A và prostaglandin.
• CLA ức chế sự hình thành hệ thống mạch máu để nuôi
khối u trong tổ chức tuyên vú.
CLA với bệnh viêm nhiểm trùng
• CLA có thể tác động lên hệ thống kháng thể

• Trên động vật thí nghiệm, CLA có vai trò bảo


vệ tránh tác động phân hủy của sự kích thích
thích sinh học tạo kháng thể.

• CLA cũng đáp ứng chống viêm bao gồm yếu


tố cytokines, đặc biệt là yếu tố alpha (factor-α)
gây hoại tử khối u.

• Bổ sung vào khẩu phần ăn 0.5% CLA sẽ có


tác dụng bảo vệ chống lại TNF-α cachexia
CLA với bệnh xơ vữa động mạch do
cao cholesterol máu
• Bổ sung CLA vào khẩu • Thí nghiệm trên chuột đồng,
phần ăn sẽ có đáp ứng khác được nuôi dưỡng với khẩu
nhau trên lipid huyết phần gây bệnh cao cholesterol
(hypercholesterolemic). Ở lô
thí nghiệm bổ sung CLA (1%
• Nuôi thỏ với khẩu phần tạo trong khẩu phần). Kết quả cho
ra chứng xơ vữa động mạch. thấy lô thí nghiệm giảm rõ rệt
Ở lô thí nghiệm có bổ sung mảng bựa trong động mạch
CLA (0.5 g CLA/ngày). chủ.
• Kết quả lô thí nghiệm CLA
giảm có ý nghĩa bệnh xơ
vữa động mạch so với đối • Người ta tin chắt rằng CLA có
chứng, đồng thời cũa giảm tác dụng chống xơ vữa động
sự tích lũy lipid trong mô mạch thông qua làm giảm sự
mỡ. tạo thành apolipoprotein-B
trong máu
CLA với bệnh tiểu đường

• CLA cũng được thông


báo là nó có tác dụng
chống bệnh tiểu đường • Tuy vậy, khả năng chống
(anti-diabetic) trên chuột oxyhóa của các dạng
bạch thí nghiệm, do nó isomera trans-10, cis-12
cải thiện năng lực cảm CLA có thể làm tăng
ứng insulin. thêm nguy cơ bệnh tim
mạch. Để có sự xác
nhận của cơ quan quản
• Trên người, sự bổ sung lý vệ sinh an tòan thực
hỗn hợp các đồng phân phẩm, cần có nhiều công
CLA đã cải thiện gulose trình nghiên cứu khác
buyết một cách chắt nhau để chứng minh một
chắn. càch chắc chắn.
VAI TRÒ, TÁC DỤNG CỦA CLA
1.CLA là chất chống oxyhóa bên trong cơ thể để bảo vệ màng tế
bào và các vitamin.
2.CLA có tác dụng chống đột biến gen do đó nó ngăn chặn sự
phát triển tế bào ung thư.
3.CLA có tác dụng tốt lên bệnh tim mạch.
4.CLA kích thích hệ thống kháng thể, nâng cao sức chống đở
của cơ thể
5.CLA còn có tác dụng tốt lên sự sinh trưởng
6.CLA làm giảm lượng mỡ bụng và giảm cân đối với những
người dư cân nặng
7.CLA Nâng cao cường độ trao đổi chất
8.CLA chống lại sự hạ thấp Insulin
9.CLA làm giảm bớt phản ứng dị ứng với thức ăn
Thực phẩm bơ, sữa, fromage giàu CLA
và loại thuốc uống chứa nhiều CLA

Trong dạ cỏ thú nhai lại có vi khuẩn kỵ khí


Butyrivibrio fibrisolvens hydro hóa sinh học acid
linoleic với sự xúc tác bởi enzyme linoleate-
isomerase chuyển ðổi từ dạng cis-12 của A. linoleic
thành dạng trans-11, sau cùng hình thành
dạng c-9, t-11-CLA.
Link Vide1 Video 2
Nguồn CLA tự nhiên trong một số thục phẩm chọn lựa
Thực phẩm Tổng CLA (mg/g chất béo) Acid dạ cỏ (%)
Sữa đồng nhất 5.5 92
Bơ 4.7 88
Sữa chua 4.8 84
Phomat dầy 3.6 93
Phomat Ý 4.9 95
Phomat Colby 6.1 92
Thịt bò ptết chưa nầu 4.3 85
Thịt bê chưa nấu 2.7 84
Thịt cừu non chưa nấu 5.6 92
Thịt heo chưa nấu 0.6 82
Dầu hạt cải 0.5 44
Dầu hướng dương 0.4 38
Dầu bắp 0.2 39

Nguồn tài liệu: Milan Stuchlík, Stanislav Žák (2003)


http://publib.upol.cz/~obd/fulltext/Biomed/2002/2/3.pdf
Hàm lượng CLA trong thực phẩm sữa khác nhau
Sản phẩm từ sữa bò mg/ g chất béo
Sữa thuần 5.5
2% sữa 4.1
Chất béo của bơ 6.1
Sữa cô đặc 7.0
Sữa đã khử bơ 5.4
Bơ 4.7
Cream sữa chua 4.6
Cream sữa lạnh 3.6
Yogurt ngh 4.4
Yogurt sữa trứng 4.8
Yogurt đơn 4.8
Yogurt đông lạnh 2.8
Phomatium 4.1
Sữa chế biến ở Mỹ 5.0
Hàm lượng CLA của thực phẩm khác
Thịt/cá mg/g chất Dầu thực vật mg/ g chất béo
béo Dầu rum 0.7
Thịt bò bí tết 4.3
tươi Dầu hướng dương 0.4
Thịt bê 2.7
Thịt cừu non 5.8
Thịt heo 0.6
Thịt gà 0.9
Thịt ức gà Tây 2.6
Cá hồi 0.3
Lòng đỏ trứng 0.6
Yếu tố ảnh hưởng đến
hàm lượng CLA trong thực phẩm
• Một số yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng CLA
trong sản phẩm thực phẩm như:
– Nhiệt độ
– Chất lượng Protein khẩu phần
– Sự chọn lựa đối tượng nuôi trồng
– Giai đoạn tuổi

• Sự thay đổi hàm lượng CLA trong thực phẩm


cũng chịu ảnh hưởng bởi động vật như:
– Khẩu phần (kiểu cho ăn, chế độ dinh dưỡng,
chất lượng cỏ, sự hạn chế ăn uống)
– Tuổi hoặc giống
– Yếu tố thời tiết, mùa
Hàm lượng CLA trong thực phẩm
• Một số yếu tố chế biến khác có thể ảnh hưởng đến hàm lượng
CLA trong sản phẩm sữa và thịt. Trong đó phương pháp nấu
hoặc nướng (grilling), sự bão hòa hydro bởi những chất cho
hydro, hoặc đưa vào thực phẩm protein của Whey milk.

• Một số nhà nghiên cứu cho rằng hàm lượng CLA tăng lên
trong thịt bò với kiểu chế biến chiêng, nướng.

• Mùa tiết khác nhau cũng ảnh hưởng đến hàm lượng CLA
khác nhau trong sản phẩm. Mùa hè nhiệt độ môi trường cao thì
hàm lượng của CLA cũng cao trong sản phẩm sữa bò.
• Phương pháp thanh trùng pastures
Những kết quả thí nghiệm từ trung tâm
nghiên cứu y dược sinh học Pennington

CLA làm giảm chất béo dự trử trong cơ thể

• Một số nghiên cứu quan sát ảnh hưởng trao đổi chất
của CLA trên chuột được tiến hành tại Pennington

• Kết quả cho thấy CLA làm giảm lượng mỡ của cơ thể
trên động vật thí nghiệm được nuôi dưỡng với cả hai
khẩu phần có mức chất béo thấp và cao.

• Sự giảm chất béo trong mô mỡ cho đến nay người ta


cũng chưa hiểu biết một cách rõ ràng vì sao như vậy.

• CLA hoạt động nâng cao sự tiêu thụ năng lượng của
cơ thể
Những kết quả thí nghiệm từ trung tâm
nghiên cứu y dược sinh học Pennington
(tt)

CLA nâng cao sự tiêu hao năng lượng

• CLA được nuôi dưỡng kéo dài với liều tương đối thấp,
ổn định sự giảm mỡ tích lũy mà không có những ảnh
hưởng phụ nào quan trọng đến sự lấy thức ăn của
động vật thí nghiệm.

• CLA nâng cao sự tiêu hao năng lượng cũng được thí
nghiệm quan sát cho thấy. Chính điều này lảm giảm
lượng mỡ dự trử của động vật thí nghiệm.
Sự an toàn của việc bổ sung CLA
CLA có thể gây ra sự đề kháng Insulin
• Bổ sung CLA vào thức ăn cho chuột đã gây ra
sự đề kháng insulin và có biểu hiện thoái hóa
mỡ, xơ gan.
• Người ta tin rằng CLA gây thiếu hụt leptin có thể
dẫn tới việc gây ra đề kháng insulin.
• Có một số thông báo kết quả đối nghịch trên
người, với giới hạn ở những người có vấn đề
bệnh đường ruột.
Sự an toàn của việc bổ sung CLA (tt)

Liều bổ sung thích hợp, không có ảnh hưởng xấu

• Liều bổ sung 3.4 g CLA/ngày thì cơ thể chịu đựng tốt. Vì


lẽ đó liều này an toàn cho cơ thể và cũng không có ảnh
hưởng xấu.

• Vì tìm năng sức khỏe con người, cần cố gắng nâng cao
CLA ăn vào trong khẩu phần ăn hằng ngày để đánh giá.
• Chưa có những nghiên cứu tại sao với khẩu phần có nhiều
chất béo thì CLA có thể gây ra sự lấy thức ăn tăng lên.
Tài liệu tham kảo
• DeLany JP, West DB. J American College of Nutrition, 19:4, 487S-493S
(2000)
• Rainer L, Heiss C. Conjugated Linoleic Acid: health implications and
effects on body composition. 2004. JADA. 104:6.
• Eynbard AR, Lopez CB. Lipids in Health and Disease 2:6, 2003.
Tài liệu tham khảo
http://www.ag.uiuc.edu/~ffh/ffh.html (2005):Functional Foods for Health Program Gerard
Hornstra (2001): Omega-3 long-chain polyunsaturated fatty acid and health benefits. PO Box
616, 6200 MD Maastricht.
http://www.ift.org/ (2004): Fish & Your Health.
http://www.ific.org/proactive/newsroom/release.vtml?id=19502 (2002): Omega 3 Fatty Acids and
Health, Food Insight, Mar/Apr 2001
http://www.uwgb.edu/laceyk/NutSci242/Chapter 4 Lipids.ppt:Karen Lacey, MS ,RD, CD, 2006:
The Lipids: Fats & Oils. NUT SCI 242 Food & Nutritional Health

http://www.classweb.hs.iastate.edu/Spring2006/FSHN/FSHN265X/notes/Macronutrients_lipids.p
df
: Macronutrient: Lipids. FSHN 265X

http://wcuvax1.wcu.edu/~kawhite/classes/lipids.ppt : Karen White, ND 338. Chapter 5.

http://publib.upol.cz/~obd/fulltext/Biomed/2002/2/3.pdf: Milan Stuchlík, Stanislav Žák (2003):


vegetable lipids as components of functional foods.

You might also like