ĐẠI CƯƠNG Là bệnh lý thường gặp nhất của đường tiết niệu Thường gặp nam giới 30-55 tuổi (40-60 t) Khoảng 3% dân số YẾU TỐ NGUY CƠ CHUNG Tiền sử gia đình (sỏi cysteine) Bệnh hệ thống: béo phì, gout, ĐTĐ, sỏi mật,… Chế độ ăn: Nhiều oxalate Nhân purin,… Vitamin C quá nhiều… CƠ CHẾ SINH BỆNH Sỏi niệu: Chất mucoprotein: chất keo kết dính tinh thể lại tạo sỏi Các tinh thể bất thường được hòa tan trong nước tiểu: canxi, oxalate… phosphate, magie, urat, cystine… Yếu tố thuận lợi: Dung dịch quá cô đặc (vượt quá ngưỡng bão hòa) Thay đổi pH nước tiểu LOẠI SỎI NIỆU
Sỏi canxi: 75-85%
Sỏi canxi phosphat Sỏi canxi oxalat Sỏi struvite:10-15% Sỏi acid uric: 10% Sỏi cystine: (1%) SỎI CANXI Thường gặp nhất Nồng độ cao của canxi, oxalate, cystine, phosphate trong nước tiểu Yếu tố nguy cơ: • Uống nước ít • Chế độ ăn quá giàu: protein, oxalate, Na, đường (fructose) • Béo phì • Bệnh kèm: Cường tuyến cận giáp, IBD,.. SỎI ACID URIC Thường là sỏi không cản quang > 30 tuổi Acid uric nồng độ cao trong nước tiểu, pH <5.5 Nồng độ acid uric tăng Chế độ ăn giàu Purine: thịt, cá, trứng, nội tạng… Thường kèm theo Gout Thường mang tính gia đình SỎI STRUVITE (MgNH4PO4) Thường gặp nữ/bệnh nhân dẫn lưu bàng quang trên xương mu Tạo bởi vi khuẩn đường tiểu (thường Proteus: phân hủy ure thành NH3) Tạo sỏi dạng sừng (staghorn) SỎI CYSTINE Thường mang tính di truyền Rối loạn vận chuyển cystines, xuất hiện cystine niệu LÂM SÀNG Có thể không có triệu chứng gì Tiểu máu Sỏi đường niệu trên: sỏi thận, niệu quản Cơn đau quặn thận Ấn các điểm đau: sườn lưng, rung thận, các điểm đau niệu quản Sỏi đường niệu dưới: sỏi bàng quang, niệu đạo HC kích thích bàng quang (tiểu rắt, lắt nhắt,…) Tiểu tắt giữa dòng Ấn điểm bàng quang đau Bí tiểu (cầu bàng quang) BIẾN CHỨNG Ứ nước tiểu Nhiễm trùng Phát sinh sỏi khác Lâu ngày: - Viêm thận bể thận mạn - Suy thận mạn (giảm MLCT) SIÊU ÂM BỤNG PHIM KUB CẬN LÂM SÀNG CT scan không thuốc: 1st ĐIỀU TRỊ Điều trị cơn đau quặn thận: Giảm đau: NSAIDs Chẹn alpha/ chẹn kênh canxi Morphine (+/-) Giãn cơ: Buscopan, Drotaverin… Kháng sinh: nhiễm trùng đường tiểu *Giải quyết nguyên nhân gây tắc nghẽn ĐIỀU TRỊ Điều trị không dùng thuốc: • Uống nhiều nước > 2l/ngày • Giảm ăn đạm động vật, thức ăn nhiều nhân purin • Chế độ ăn giàu canxi* ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA Sỏi kích thước >6mm Mổ mở nhu mô lấy sỏi Phẫu thuật nội soi lấy sỏi Tán sỏi ngoài cơ thể Lấy sỏi niệu quản qua da DỰ PHÒNG Uống nhiều nước: >2.5 l/ngày Chế độ ăn: ĐV sỏi canxi: loại trừ nguyên nhân gây ra (nếu có). BN có canxi niệu tăng dùng LT Thiazide. ĐV sỏi oxalate: giảm thức ăn giàu oxalate: rau muống, các loại đậu hạt, củ cải đường, chocolate… ĐV sỏi cystine: chế độ ăn giảm thức ăn có các acid amin chứa lưu huỳnh. KẾT LUẬN Là nhóm bệnh lý hay gặp nhất của hệ thận tiết niệu Có thể dẫn đến nhiễm trùng mạn tính, viêm thận bể thận mạn, suy thận mạn nếu không được theo dõi và điều trị đúng Chẩn đoán: TBVT niệu, Siêu âm và KUB (CT scan) Điều trị có rất nhiều phương pháp (nội, ngoại, YHCT) Có thể dự phòng được