Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20211214 - 150624 - 1. LK HÓA HỌC & ĐỒNG PHÂN
FILE - 20211214 - 150624 - 1. LK HÓA HỌC & ĐỒNG PHÂN
Lê Trọng Nhân
BM. DL-DCT-TVD-HHC
Khoa Dược-Trường Đại học Y Dược Huế
Email: ltnhan@huemed-univ.edu.vn
1
HÓA HỮU CƠ
Số tín chỉ : 2 (1 LT + 1 TH)
Lê Trọng Nhân
BM. DL-DCT-TVD-HHC
Khoa Dược-Trường Đại học Y Dược Huế
Email: ltnhan@huemed-univ.edu.vn
4
Mục tiêu
Trình bày được các kiểu liên kết hóa học, dạng đồng phân
trong hợp chất hữu cơ.
Vận dụng vào làm được các bài tập liên quan đến liên kết hóa
học, dạng đồng phân trong hợp chất hữu cơ.
5
1. LIÊN KẾT HÓA HỌC
LK công hóa trị, LK ion, LK kim loại, LK Hydro, LK Van der Waals
2. ĐỒNG PHÂN
Khái niệm :
Hiện tượng cùng một công thức phân tử có nhiều chất khác nhau
là đồng phân.
Cùng công thức phân tử - Cấu trúc hóa học khác nhau
- Tính chất khác nhau
Phân loại :
Đồng phân cấu tạo (phẳng): Cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu
tạo.
Đồng phân lập thể (không gian): Cùng công thức cấu tạo nhưng khác nhau về
cách thức sắp xếp các nguyên tử trong không gian
6
2.1. Đồng phân cấu tạo (phẳng)
Các đồng phân khác nhau về vị trí và thứ tự liên kết giữa các nguyên
tử tạo thành phân tử.
CH3
n -b u ta n is o b u ta n
CH3
CH3 CH3
n -p e n ta n is o p e n t a n n e o p e n ta n 7
b. Đồng phân vị trí nhóm chức:
CH3
H3C CH2 CH2 CH2 OH H3C CH2 CH CH3 H3C C OH
OH
CH3
1-buten 2-buten
A c id p r o p a n o ic M e ty la c e ta t
8
2.2. Đồng phân lập thể (không gian)
9
Một chất hữu cơ có thể biểu diễn theo:
(+)-Glyceraldehyde
H
1 1 2 H CHO
CHO OHC OH H
2
OH
H OH
2 1 3
H OH
H OHC OH
CH2OH 3
HO 3 H CH2OH
H
11
Công thức chiếu Newman:
Z
X Y 2 Z
X Y
X Y
1 Y
Z X
Z
DDạng
a ïn g xxen
e n kkẽ
eû CT N e w m an
Z Z Z
2
Z
X X Y
Y X Y
1
X Y
D a ïn g c h e k h u a át CT N e w m an
Dạng che khuất 12
Công thức chiếu Fisher:
B C Nhóm
B D nguyên tử
C D có mức oxi
Mạch chính
phân tử: hóa cao ở
X' Y' Z'
trục thẳng trên:
X Y X' Y' -COOH >
đứng
Z' -CHO > -OH
> -CH3
Z X Y
Z
Z' Z'
Y' X
Y' X'
X Y X Y
X' Y' Z'
X Y
Z Z
Z
C T c a áu d a ïn g C T c h i e áu F i s h e r
CT phối cảnh CT chiếu Fisher 13
2.2.1. Đồng phân hình học:
Là những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng vị trí không
gian của các nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác nhau đối với mặt
phẳng hay mặt phẳng của vòng.
14
Đồng phân hình học của hợp chất có nối đôi C=C
53
I > 35Br > 17Cl > 16S >
15
P > 9F > 8O > 7N > 6C >
1
H
15
16
Đồng phân hình học của hợp chất có nối đôi C=N, N=N
17
Đồng phân hình học của hợp chất có nối đôi liên hợp
Khi R ≠ R’
Số nối đôi liên hợp là n: số đồng phân là 2n
CH3-CH=CH-CH=CH-C2H5
H3C H
H3C H
C=C C2H5
C=C H
C=C H C=C
H
H H
H C2H5
trans-trans trans-cis
H H H
H
C=C C=C C2H5
H
C=C H3C C=C
H3C
C2H5 H H
H
cis-trans cis-cis
18
Khi R = R’
Ví dụ: 1,4-diphenyl-1,3-butadien
C 6H 5 H C 6H 5 H H H
H C 6H 5 C 6H 5
H H C 6H 5
H C 6H 5 H H H H
tra n s -tr a n s tra n s -c is c is -c is
=
Cis-trans
Khi nối đôi liên tiếp
H H H CH3
C= C = C = C C= C = C = C
H3C CH3 H3C H
cis trans
CH3
CH3
CH3
CH3
trans(a,a)-1,2-dimetylcyclohexan trans(e,e)-1,2-dimetylcyclohexan
CH3
CH3
CH3
CH3
cis(e,a)-1,2-dimetylcyclohexan cis(a,e)-1,2-dimetylcyclohexan
20
Tính chất của các đồng phân hình học:
21
* Tính chất hóa học:
Đồng phân cis dễ tham gia các phản ứng loại nước,phản ứng
đóng vòng.
Ví dụ:
O
H COOH H H COOH
180oC C C
O
C C
H COOH H HOOC H
O
Acid maleic Acid fumaric
H
H H+
COONa O O
OH
cis-hydroxycinnamic coumarin
22
2.2.2. Đồng phân cấu dạng:
Để chỉ các dạng cấu trúc không gian có thể hình thành khi các nhóm
thế quay tự do quanh liên kết đơn.
23
Đồng phân cấu dạng của hợp chất mạch thẳng
24
25
Hợp chất mạch vòng: cyclohexan
26
Hợp chất mạch vòng: cyclohexan
CH3
CH3
CH3
CH3
trans(a,a)-1,2-dimetylcyclohexan trans(e,e)-1,2-dimetylcyclohexan
CH3
CH3
CH3
CH3
cis(e,a)-1,2-dimetylcyclohexan cis(a,e)-1,2-dimetylcyclohexan
27
Giãn đồ năng lượng của cyclohexan
28
• Cấu dạng của dẫn xuất thế của vòng no
Cyclohexan mang 1 nhóm thế
29
Cyclohexan mang 2 nhóm thế
CH3 CH3
CH3
CH3
1,2-dimethyl cyclohexan
ea ae aa ee
30
2.2.3. Đồng phân quang học:
31
Khả năng quang hoạt
của một hợp chất được
o
đặc trưng bằng đại
lượng quay cực riêng [ ] 100 / (l.C )
t
hay gọi là năng suất
quay cực, ký hiệu là [] : Góc quay cực quan sát được (độ)
l: Bề dày dung dịch chất quang hoạt (dm)
D: 589 nm 32
Tính bất đối xứng
33
Điều kiện xuất hiện đpqh:
- Đk đủ: Tính không trùng vật ảnh (chirality) <=>
không có bất kỳ yếu tố đối xứng
34
- BĐX nguyên tử (C*) [ĐK cần]
35
- mặt phẳng BĐX
36
1. Danh pháp đồng phân quang học:
Có 2 loại danh pháp: - danh pháp D, L
- danh pháp R, S
C H 2 O H - C* H O H - C H O
H OH HO H
H H
HO C H 2O H H O H 2C OH
C H 2O H C H 2O H
D - (+ ) - a l d e h y d g ly c e r ic L - ( -) - a ld e h y d g l y c e r ic
(I) ( II)
37
- Những hợp chất có C bất đối ở số thứ tự cao nhất có cấu hình giống D
glyceraldehyde thì thuộc dãy D và ngược lại.
C H 2 O H - C* H O H - C* H O H - C* H O H - C* H O H - C H O
1
CHO CHO
H OH H OH
HO H HO H
H OH H OH
5
H OH HO H
C H 2O H C H 2O H
D - (+ ) - g lu c o s e L - ( - ) -38g lu c o s e
(R: Latin rectus; S: Latin sinister)
- Nguyên tử có số thứ tự trong bảng tuần hoàn càng lớn thì “độ lớn” của nó càng lớn.
I > Br > Cl > S > P > F > O > N > C > H
-CH2Cl > -CH2OH > -CH2CH3
39
40
- Nếu trong một nhóm nguyên tử có một liên kết đôi hay ba thì xem như nguyên tử
đó có 2, 3 lần liên kết với nguyên tử kia.
41
• Cách xác định độ hơn cấp (priority):
42
H CH3
C OH (R)-2-butanol
CH3CH2 Et OH
CH3
H OH
C CH (S)-2-butanol
CH3CH2 3
Et CH3
OH
43
2C HO
CHO
HO C H 2O H
1 3
C H 2O H
H OH H
( R ) - a l d e h y d e g l y c e r ic
44
Ví dụ : acid lactic
H C OH H3C C OH HO C CH3
R
R CH3 H H
S
1 lần 2 lần
45
46
47
48
Xác định cấu hình tuyệt đối
49
2. Phân tử có nguyên tử C bất đối xứng:
a. Phân tử có 1 nguyên tử C bất đối xứng.
- Các chất có tính quang hoạt là do sự bất đối xứng trong phân tử, nghĩa
là phân tử đó không thể chồng khít lên ảnh của nó qua gương phẳng.
H H
Ví dụ:
C * *C
HO COOH HOOC OH
H 3C CH3
(+ )- la c tic a c id (- )- la c t ic a c id
H H
HO CH3 H 3C OH
COOH COOH
C T c h i e áu F i s h e r
50
Hỗn hợp racemic
51
Br H
Br
Top CH3CH2 CH3
H H H H (S)-2-Bromobutane
Br + (50%)
C C H3CH2C
CH3CH2 H CH3
Bottom H Br
1-butene
Carbocation
CH3CH2 CH3
intermediate Br
(achiral) (R)-2-Bromobutane
(50%) 52
b. Phân tử có nhiều nguyên tử C bất đối.
Nếu phân tử có nhiều C bất đối (C*) thì số đồng phân quang học tăng lên.
Nếu có n nguyên tử C bất đối xứng thì số đồng phân quang học có thể là 2 n.
Ví dụ 1:
H 3C C* H C* H C O O H
OH NH2
COOH COOH COOH COOH
H NH2 H 2N H H NH2 H 2N H
H OH HO H HO H H OH
(I) ( II ) ( I I I) (IV )
2 - a m i n o - 3 - h y d r o x y b u t a n o ic a c i d ( t h r e o n i n e )
Threonin có 2 C bất đối xứng: có 4 đồng phân quang học
- I và II, III và IV: các đối quang
- I và III, II và III, I và IV, II và IV: đồng phân quang học không đối quang với nhau (đồng
phân dias).
53
54
CH3 CH CH CH3
OH Br
Đối quang(enantiomer)
55
CH3 CH CH CH3
Br Br
56
3. Các đồng phân quang học không có C bất đối:
Một số hợp chất do sự cản quay làm cho phân tử trở thành bất đối nên phân
tử có tính quang hoạt.
O
R R" R
a c
C C C (C H 2)n
b d
R ' R '" O R'
A ll e n D ip h e n y l P a r a c y c lo p h a n S p ir a n
57
58
Cho biết mối quan hệ giữa các cặp chất sau:
59
60
H2N CO2H HO2C NH2
S Asparagine R
O H NH2 H
NH2O
bitter taste sweet taste
CO2H HO2C
S H Dopa H R
NH2 NH2
HO (3,4-dihydroxyphenylalanine) OH
OH OH
Anti-Parkinson's disease Toxic
HO H H
H HO H
N N
CH3 Epinephrine
CH3
S R
HO OH
OH OH
Toxic hormone
61
So sánh hiệu lực của các dạng đồng phân
62
63