Professional Documents
Culture Documents
Thời cổ đại: Các hợp chất hữu cơ được chiết xuất và sử dụng dưới dạng
không tinh khiết như , đường mía, rượu, giấm, tinh dầu thơm.
Từ thế kỷ XVIII: HHHC là môn KH nghiên cứu các chất được chiết từ sinh vật
“Hoá học hữu cơ là hoá học của các chất thuộc về thực vật, động vật hay các
0
chất được hình thành dưới ảnhNHhưởng
4OCN
T
củaH lựcN
+sống” (Berzelius-1779-1848,
NH2
2N
nhà hoá học Thuỵ Điển) O
1828 Woler (người Đức) đã tổng hợp được ure từ amino xianat. Từ
công trình đó đã khẳng định được các hợp chất hữu cơ có thể tổng hợp
từ các chất vô cơ
Từ thế kỷ XIX – XX: Thuyết cấu tạo hoá học + Khái niệm về Hoá lập thể +
Thuyết điện tử về cấu trúc phân tử trong hoá hữu cơ + LT Cơ học lượng tử,
phân tích cấu trúc + thành tựu của tổng hợp HC…..
Hoá học hữu cơ là ngành học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon.
Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của carbon
II. ứng dụng của hoá học hữu cơ và các hợp chất hữu cơ
*Trong công nghiệp: thuốc nhuộm, vải sợi, sơn, công nghiệp nhiếp ảnh,
in ấn,…
Trong nông nghiệp; Thuốc trừ sâu, diệt cỏ, phân bón
Trong thực phẩm: lên men rượu, làm váng sữa, nước chấm
•Trong dược phẩm và y tế: Thuốc chữa bệnh, hormon, enzym
•Trong an ninh quốc phòng: Thuốc nổ, độc chất, thuốc thử phát hiện
độc tố
THỰC PHẨM
Saccharin (1879): Ngọt hơn đường
300 lần
Dầu hoả!!
Nguồn năng lượng
số 1 của nhân loại
151$/thùng (18/7/08)
HC THƠM
HC KHÔNG NO HC NO
III.PHÂN LOẠI CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
3.2. Phân loại theo nhóm chức
HIDROCACBON
PHÂN LOẠI
THEO NHÓM ANCOL, PHENOL
CHỨC
a. Đồng phân mạch C: do sự thay đổi vị trí của nguyên tử C trong mạch
CH3
H3C CH3 H3C
CH3 H3C CH3
CH3 H3C
H3C CH2 CH2 OH H3C CH2 CH3 H3C CH2 CH CH2 H3C CH CH CH3
OH
But-1-en But-2-en
n-propanol Propan-2-ol
IV.1.2.1. Cấu trúc không gian, các cách miêu tả cấu trúc
không gian
a/ Công thức phối cảnh
b/ Công thức Newman
+ Đặt mạch chính của phân tử dọc theo chiều thẳng đứng, C số
+ Xoay phân tử sao cho hai nhóm thế (bên trái và bên phải
người quan sát) trong mạch hướng về phía người quan sát
+ Chiếu phân tử lên trên mặt phẳng giấy, các liên kết được biểu
diễn bằng nét thường thẳng góc với nhau
IV.1.2.1. Cấu trúc không gian, các cách miêu tả cấu trúc không gian
OH OH
C C C H OH
H OH
H CH3 H5C2 H C2 H5 C 2H5
? Chuyển các hợp chất sau từ công thức phối cảnh sang công thức
chiếu Fisher
CH3
CH2Cl C2H5 CH3
Cl H OH OH
C C
H
OH H CHO ClH 2C H
IV.1.2.1. Cấu trúc không gian, các cách miêu tả cấu trúc không gian
+ Dùng một vòng tròn để biểu diễn nguyên tử C ở gần ngưới quan sát
+ Nguyên tử C thứ 2 bị che khuất nên không biểu diễn hoặc biểu diễn
+ 3 Nhóm thế gắn với nguyên tử C thứ nhất được biểu diễn bằng nét
+ 3 nhóm thế gắn với nguyên tử C số 2 được biểu diễn bằng nét liền
H
OH Cl
ClH2C H
OH
H
ClH2C CH3
Cl H
H OH
IV.1.2. ĐỒNG PHÂN KHÔNG GIAN
IV.1.2.2. ĐỒng phân hình học: Các hợp chất giồng nhau về
công thức phân tử, công thức cấu tạo nhưng khác sự phân
bố không gian của các nguyên tử hay nhóm nguyên tử ở hai
bên của bộ phận cứng nhắc như nối đôi hoặc vòng no
-Điều kiện để xuất hiện đồng phân hình học là:
+ Trong phân tử phải có bộ phận cứng nhắc
+ Ở mỗi nguyên tử cacbon của liên kết đôi và ở ít nhất hai
nguyên tử cacbon của vòng no phải có hai nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử khác nhau.
Danh pháp: cis/trans
Nếu mỗi nguyên tử cacbon của liên kết đôi chỉ có một nhóm
thế ta áp dụng danh pháp cis-trans:
-hai nhóm thế ở cùng một phía của liên kết đôi là đồng phân cis
- khi chúng ở hai phía khác nhau của liên kết đôi ta có đồng phân trans.
C6H5 OH C6H5
C N C N
H H OH
Anti-Benzaldoxim Syn-Benzaldoxim
Đồng phân hình học ở các hợp chất có dạng vòng no
(Z)-Benzaldoxim (E)-Benzaldoxim
Br
Br
Br
Br
Cis-1,2-dibromocyclobutan Trans-1,2-dibromocyclobutan
Đồng phân cis-trans
- Hai chất đồng phân hình học của
nhau có nhiều tính chất khác
nhau, dựa theo đó ta có thể nhận
Cis
dạng đồng phân.
Theo danh pháp này, trước hết ta chọn cho mỗi nguyên
tử cacbon một nguyên tử hay nhóm nguyên tử tương
đối hơn cấp, dựa theo sự cao hơn về số thứ tự Z của
nguyên tố, sau đó xem xét vị trí không gian của hai
nhóm thế hơn cấp ở hai nguyên tử cacbon:
+ Nếu chúng ở cùng một phía ta có đồng phân Z
(từ tiếng Đức Zusammen có nghĩa là “cùng”);
+ Nếu chúng ở khác phía nhau ta có đồng phân E
(chữ cái đầu của Entgegen có nghĩa là “đối”, “ ngược”)
QUY TẮC XÉT ĐỘ HƠN CẤP CỦA CÁC NHÓM THẾ
Dựa vào vị trí tương đối của các nhóm thế trong bảng HTTH
-I > -Br > -Cl > -SO3H > -F > -OCOR >
-OR > -OH>
-NO2 > -NR2 > -NHR > -CCl3 > -CHCl2 >
-COCl > -CH2Cl > -COOR > -COOH >
-CONH2 > -COR> -CHO > -CH2R > -CH3 >
-D > -H
Ví dụ
1
F CH2OH H3C CH2OH
3 2
C C C C
CH3 E CH3
H3C Z F
4
Hai nhóm thế lớn hơn ở cùng phía Hai nhóm thế lớn hơn ở khác phía
Đồng phân Z Đồng phân E
OH
C H 6(8,1,1)
F (9)
H
Xét C2
Xét C3
H
H
C H 6(1,1,1)
C H (6)
H
H
Xác định đồng phân Z/E của các hợp chất sau
(chú ý: Nối đôi được tính làm hai lần khi xác định độ hơn cấp)
H3 C H H3C COCl
C C C C
COCl E H
ClH2C Z ClH2C
Z E
Cl CH2OH Cl CH(CH 3) 2
E Z
IV.1.2.3.Đồng phân quang học
IV.1.2.3.Đồng phân quang học
Ánh sáng
LK Nicol
IV.1.2.3.Đồng phân quang học
Sự quay mặt phẳng ánh sáng phân cực
IV.1.2.3.Đồng phân quang học
Sự quay mặt phẳngánh sáng phân cực
IV.1.2.3.Đồng phân quang học
• -
ả
ChÊt lµm quay mÆt ph¼ng ph©n cùc theo
chiÒu
ngîc kim ®ång hå, ®ã lµ chÊt quay tr¸i
vµ gãc mang dÊu (-).
R S
20,000 : 1 !
Khoảng 10.000 con ốc thì có 1 con có
đường xoáy thuận chiều kim đồng hồ
IV.1.2.3.Đồng phân quang học
Hçn hîp racemic.
• Hçn hîp cã ®ång lưîng ph©n tö cña mçi d¹ng ®èi
quang, ®é quay cùc tæng céng do ®ã b»ng kh«ng
lµ hçn hîp racemic ( biến thể racemic).
H O H O H H
O O
H OH COOH
HO H
H2N H
H OH
CH2OH
H OH
OH L-(-)-Serin
D-glucozo
IV.1.2.3.Đồng phân quang học
VÍ DỤ C 2H 5
R OH
C
H CHO
Đổi vị trí của hai nhóm thế H và OH 1 lần,
C2H 5
S
H Cấu hình sẽ thay đổi ngược lại so với tên của chất
C đầu
HO CHO
C 2H 5
H
R C
Cấu hình của chất này chính là cấu hình của chất
OHC OH ban đầu
IV.1.2.3.Đồng phân quang học
Xác đinh cấu hình R, S của các chất sau
CH3 CH3
CH2Cl S
OH
C Cl H
ClH 2C H H
OH
S
S
CH3 OH
Br H H CH3
CH3 CH3
H NH2 H NH2
IV.1.2.3.Đồng phân quang học
Cấu hình R, S trong công thức chiếu Fisher
Trong công thức chiếu Fisher, nếu nhóm thế nhỏ nhất nằm ngang
HO H
H OH HO H
H Cl
C 2H 5 C2H 5
CH3
S R D-, 2R,3R
IV.1.2.3.Đồng phân quang học
Xác định cấu hình R, S của các hợp chất sau
CH2Cl CH2Cl
HO H H2N H
H Cl H OH
CH3 CH2OH
COOH
H OH
C6H5
IV.1.2.3.Đồng phân quang học
Các cấu dạng của Etan
đắng Ngọt
Hương chanh
V. Liªn kÕt
Liên kết ho¸làhäc
hoá học liên kết được hình
thành bởi tác động qua lại giữa các điện
tử của những nguyên tử có trong phân tử
Các loại liên kết trong hóa học hữu cơ
-liên kết ion
-liên kết cộng hóa trị
-liên kết hidro
-liên kết cho nhận
V.1.Liªn kÕt ion
•Liªn kÕt ion lµ liªn kÕt sinh ra do lùc hót tÜnh ®iÖn
gi÷a
c¸c ®iÖn tÝch cña nh÷ng ion mang ®iÖn tÝch ngưîc dÊu
+ e– e– +
1s H H 1s
H
H H H H: (H – H)
(CÊu h×nh gièng Heli)
Liªn kÕt céng ho¸ trÞ
• Liªn kÕt cộng ho¸ trÞ:
• - Momen lìng cùc nhá < 1,6D (lk ion; 8 - 12
D)
• - Đîc h×nh thµnh gi÷a hai nguyªn tö gièng nhau
hoÆc hai nguyªn tö cã ®é ©m ®iÖn kh«ng kh¸c
nhau nhiÒu
• - do sù gãp chung ®«I ®iÖn tö (tưîng trưng
b»ng 1 g¹ch)
• - Sù h×nh thµnh liên kết dựa trên quy tắc bát tử
)
..
H .. : ..F: ..
.. H .. : ..F: C : F
.. :
H : C : : C :H ..
H : C : :: C :H : ..F:
: :F
H H .. ..
: .. ..
H C C H F C ..F:
C C
: ..F:
H H Acetylen
Tetraflorocarbon
Ethylen
Cách biểu diễn liên kết cộng hoá trị theo Lewis
1 cặp e dùng chung = 1 gạch nối
V.3. Liªn kÕt cho nhËn
(phèi trÝ)
H F H F
H N + B F H N B F
H H F
F
Trong hoá hữu cơ
O
R3 N R3 N O R3 N O Oxyt amin
O
R-N=O R-N=O R-N=O h/c nitro
O O
V.4. Liên kết hydro
Liên kết hidro giữa các phân tử nước
• Liên kết hydro hình thành do lực hút tĩnh điện giữa hydro
(đã liên kết trong phân tử) với 1 nguyên tử có độ âm điện
lớn (O, N) của một phân tử khác hoặc trong cùng một phân
tử (ký hiệu: …)
O H O H O
R R
N O O H O
Lk hidro ngoại phân tử
O
Lk hidro nội phân tử
O …H O- H
Năng lượng liên kết 5 – 10 kcal/mol 110 kcal/mol
Độ dài liên kết 1,76 Ao 0,96 Ao
..C .
[1s2]2s22p2
. 2s
97 kcal
2p
[1s2]2s2px2py2pz
.
4 e hoá trị
“Tr¹ng th¸i kÝch thÝch”
.. C . 2s
2p
VI. LAI HOÁ OBITAN, SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, ĐÔI, BA
metan
(H)
C. 2s 2p
V. LAI HOÁ OBITAN, SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, ĐÔI, BA
[1s2]2s2px2py2pz
.
4 e hoá trị
“Tr¹ng th¸i kÝch thÝch”
.. C . 2s
2p
C. sp2 p
Lai hoá sp2 (lai hóa tam giác)
sự xen phủ hai AO p không tham gia lai hoá, hình thành liên kết pi
VI. LAI HOÁ OBITAN, SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, ĐÔI, BA
[1s2]2s2px2py2pz
.
4 e hoá trị
“Tr¹ng th¸i kÝch thÝch”
.. C . 2s
2p
C. sp p
VI. LAI HOÁ OBITAN, SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, ĐÔI, BA
VI.3. Lai hoá sp (lai hoá thẳng); sự hình thành liên kết
trong phân tử axetilen
- Công thức lai hoá: 1AOs tổ hợp với 1AOp tạo
thành 2 AO lai sp
- Góc hoá trị: 180o; thường gặp ở h/c có lk ba
- 2 orbital lai nằm trên đường thẳng, ngược
hướng
- Trong h/c acetylenic, hai orbital p không tham
2AO sp
gia lai hoá còn lại (của 2 C lai hoá sp) xen phủ
bên tạo 2 lk pi ()
Trong phân tử axetilen
Hai AO sp của 2 ngtử C tham gia xen
phủ trục tạo thành liên kết C-C.
2 AO sp còn lại tham gia xen phủ trục
với 2 AO s của ngtử H tạo thành liên
kết 2 lk C-H
2AO p chưa tham gia lai hoá, tham gia
xen phủ bên với nhau từng đôi một
tạo thành 2 liên kết ()
So sánh ankan, anken, ankin
Liên kết Kiểu lai hoá Năng lượng Độ dài
của C
C-C sp3 376(KJ/mol) 1,54A0
C=C sp2 728 1,34
C =C sp 965 1,20
Liên kết yếu hơn liên kết , dễ phân cực, cặp điện tử pi không định xứ
VII. Hiệu ứng cấu trúc trong phân tử các
hợp chất hữu cơ
H He
2.0
Li Be B C N O F Ne
1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0
Na Mg Al Si P S Cl Ar
0.9 1.2 1.5 1.8 2.1 2.5 3.0
Đẩy Kéo
SỰ PHÂN CỰC CỦA LIÊN KẾT
Hầu hết các liên kết đồng hoá trị trong hoá hữu cơ đều có
xu hướng phân cực, sự phân cực ít hay nhiều phụ thuộc
vào sự khác biệt về độ âm điện
Liên kết Đồng hoá trị phân cực
+
A : B -
+ - + -
: :
: :
H:F: H3C:F:
Nhận xét:
+ Về ảnh hưởng của nguyên tử Clo Đến lực axit của
+ Về ảnh hưởng của nhóm – CH3 các axit trên
Hiệu ứng cảm ứng/ axit CLOROACETIC
elpot values shown +43
+33 +37
red=neg
blue=pos
O O Cl O
CH3 C Cl CH2 C Cl C C
OH OH OH
Cl
pKa : 4.8 2.8 0.7
Hiệu ứng cảm ứng
Định nghĩa: hiệu ứng cảm ứng là sự dịch chuyển
của các điện tử lan truyền dọc theo mạch các liên
kết đơn theo cơ chế cảm ứng tĩnh điện.
Ví dụ: H H H H
H C C H F C C H
H H H H
+I I=0 -I
Phân loại:
+ Hiệu ứng cảm ứng được gây ra bởi nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử hút e gọi là hiệu ứng cảm ứng hút điện
tử (-I).
NO2 > F > COOH > Cl > Br > I >OH >OR >C6H5 > H
- Hiệu ứng cảm ứng + I làm giảm độ dương điện của ngtử
C/>C=O làm giảm khả năng phản ứng cộng hợp ái nhân
AN vào hợp chất có nhóm cacbonyl >C=O
- Hiệu ứng cảm ứng - I làm tăng độ dương điện của ngtử
C/>C=O làm tăng khả năng phản ứng cộng hợp ái nhân
AN vào hợp chất có nhóm cacbonyl >C=O
Hiệu ứng cảm ứng
• Ảnh hưởng tới khả năng và chiều hướng phản
ứng
- Chiều hướng phản ứng cộng hợp HX vào anken
CH3 CH = CH2 + H X CH3 - CH – CH3
X
F 3C CH CH2 + HX F 3C CH 2 CH2X
VII.2.Hiệu ứng liên hợp
- Định nghĩa: hiệu ứng liên hợp là sự phân bố lại
mật độ điện tử hoặc p trong các hệ liên hợp p,
hoặc , theo cơ chế liên hợp.
-Hệ , :
CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH=O
CH2=CH-C N CH2=CH-CH=O
Hệ p, :
¨ ¨
CH2=CH-Cl CH2=CH-OCH3
¨
C6H5-OH
• Phân loại:
-M
- Hiệu ứng liên hợp - C làm tăng lực axit của phenol
- Hiệu ứng liên hợp - C làm giảm lực base của anilin
Hiệu ứng liên hợp
• Ảnh hưởng tới khả năng và chiều hướng
phản ứng
- So sánh khả năng phản ứng SN vào Ar-X và R - X
Cl
KOH rắn
>
C2H5 Cl Nung chảy
C6H5-OH
DD KOH/H2O
Nhiệt độ sôi
C2H5-OH
H H H H H
H C C C H H C C CH2 H C C CH
H H H H H H
C - C : 1,54 A o C - C : 1,51 A o C - C : 1,51 A o
Ảnh hưởng của hiệu ứng siêu liên hợp
• Hiệu ứng siêu liên hợp làm thay đổi hướng cộng hợp
phản ứng vào anken:
H2
H H3C C CH - CH2 - CH3
H C C CH - CH2 - CH3 + HBr Br
H
H H H 3C C CH2 - CH2 - CH3
Br
Ảnh hưởng của hiệu ứng siêu liên hợp
• Hiệu ứng siêu liên hợp ảnh hưởng tới tính linh động của liên kết
C - H trong gốc alkyl gắn trực tiếp với nguyên tử C mang liên kết
bội:
H H
-
OH
H C C O H C C O + H2O
(-)
H H H
O O + H2N OH O N OH
H3C H3C
Loại 2: nhóm gây cản trở không gian, làm giảm hiệu
ứng liên hợp
O O O O
N N
H3C CH3
OH OH
Hãy sắp xếp các hợp chất sau đây theo chiều
tăng dần về tính bazơ và giải thích
1 2 3 4
1’ 2’ 3’ 4’
Hãy sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng
dần về tính axit, giải thích
B/
Base axit
axit base liên hợp liên hợp
HA + B A + BH
-H+
+H+
• Axit Lewis: các cation (H+, +NR3, +NO2, X+, Li+); các hợp
chất có nguyên tử còn orbital trống (AlCl3, FeCl3, SnCl2,
BF3…); các liên kết đôi phân cực (>C=O, -N=O, NO2…)
• Bazơ Lewis: các anion RCOO-, -OH, NC-, - OR, Cl- các
hợp chất có nguyên tử có đôi điện tử tự do:
Các yếu tố ảnh hưởng tới lực axit - base
HA + H2O H3O + A
+ -
-
[H3O ] [A ]
+
Ka =
[HA]
pKa = - log Ka
pKa được sử dụng để thể hiện lực axit, pKa có các giá trị chẵn.
ảnh hưởng của hiệu ứng liên hợp
increasing quality
of resonance pKa
R OH 18 R CH3 45 R NH2 28
OH 10 CH3 30 NH2 25
O O O
R C OH 5 CH3O C CH3 25 R C NH2 15
O
R C CH3 20
O
R C CH2 9
C O
R
IX. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ
IX.1. Các tiểu phân trung gian trong phản ứng hữu cơ
Đn tiểu phân trung gian: là các tiểu phân có kích thước nhỏ
-thời gian tồn tại ngắn
-không tồn tại ở nồng độ lớn
- thường phản ứng ngay sau khi
được hình thành
C
-
+ X+
:
cacbanion
IX.1. Các tiểu phân trung gian trong phản ứng hữu cơ
a. Cacbocation
-là tiểu phân chứa một nguyên tử C mang điện
tích dương
- C ở trạng thái lai hoá sp2, C này còn một AO
trống
Sự bền hoá của Cacbocation: là tiểu phân thiếu hụt
e, R-C+ được bền hoá khi gắn với các nhóm đẩy
điện tử (ankyl)
- Cacbocation càng gắn với nhiều nhóm ankyl thì
càng bền CH3
+ +
H3C C+ > H3C CH > H3C CH2
CH3 CH3
IX.1. Các tiểu phân trung gian trong phản ứng hữu cơ
Sự bền hoá của Cacbocaion
Được bền hoá khi gắn với các nhóm C=C.
khi đó điện tích dương được giải toả
H3C
CH3 H3C CH3
+
IX.1. Các tiểu phân trung gian trong phản ứng hữu cơ
b. Cacbanion
là tiểu phân chứa một nguyên tử C mang điện tích
âm, nguyên tử C lai hoá sp3
Cacbanion có dư một đôi điện tử (C-)
Sự bền hoá của Cacbanion: là tiểu phân thừa e,
Cacbanion bậc 1> bậc 2>bậc 3
CH3
H3C C < H3C CH < H3C CH2 < CH3
CH3 CH3
Sự bền hoá của Cacbanion (tiếp)
C- được bền hoá khi gắn với các nhóm hút điện tử
(các nhóm có hiệu ứng cảm ứng –I
-
CH2-Cl > _-CH2-Br > -CH2 –I
+
OH3; R4N+;…..
c. Gốc tự do
-C ở trạng thái lai hoá sp2, C này còn một obitan
p chứa một điện tử.
-Thiếu một điện tử
-Độ bền của gốc tự do giống độ bền của
cacbocation
x. Phân loại phản ứng trong hoá học hữu cơ
X.1. Phản ứng cộng(A): hai ngtử cộng hợp vào nhau
tạo thành sản phẩm mới duy nhất
A + B = AB
Ví dụ: C2H4 + Br2 = CH2Br-CH2Br
X.2. Phản ứng tách(E): Một chất phản ứng đơn lẻ tách
ra thành hai sản phẩm
Ví dụ: CH3CH2Br KOH đăc CH2=CH2 + HBr
T0
X.3. Phản ứng thế(S): khi hai chất tham gia pu trao
đổi các phần với nhau
CH4 + Cl2 = CH3Cl + HCl
X.4. Các loại tác nhân phản ứng
a. Tác nhân electrophin: Là các tiểu phân có ái lực
với e
Tác nhân electrophin là các tiểu phân mang điện
tích dương hoặc các ngtử/phần tử trung hoà
mang một phần điện tích dương do sự phân cực
Ví dụ: +NO2: ion nitroni; O -
+ S O
b. Tác nhân nucleophin O
Xắp xếp theo thứ tự tăng dần về tính chất bazo của các chất sau
CH3CH(Cl)NH2 (I) CH3CH(Br)NH2 (II) (CH3)2CHNH2 (III) CH3CH(F)NH2
4
COOH
1
CH2OH
H
CHO 3
HO
2
OH H
H
H OH H3C
Br
Xác định cấu hình D/L; R/S của các hợp chất sau
CH3
H O
CH3
H OH
HO H
H
H OH
C2 H 5 HO H
HO CH3
C 2H5
LOẠI 3: