You are on page 1of 54

Tổng quan về Đo lường

Các bước DMAIC


Giai
Các bước Định nghĩa Kết quả đem lại
đoạn
1 Chọn lựa dự án Chọn dự án 6sigma phù hợp với mục tiêu kinh doanh

Xác định 2 Xác định dự án


Thiết lập mục tiêu và phạm vi cũng như hiệu suất mong đợi của
dự án

3 Phê duyệt dự án Đăng ký nhiệm vụ thực hiện của dự án và chờ phê duyệt. Tuyên bố nhiệm vụ dự án

4 Xác định Y’s Xác định Y’s, tiêu chí thực hiện then chốt của dự án. Ma trận đo lường hiệu suất.

Đo lường 5 Xác định ranh giới hiện tại Xác định ranh giới của Y’s và đặt mục tiêu cải tiến. Ma trận đo lường hiệu suất.
6 Xác định các nhân tố tiềm Xác định và sắp xếp tứ tụ ưu tiên các nhân tố tiềm năng X’s Danh sách các nhân tố tiềm
năng X’s ảnh hưởng đến Y’s. năng X’s ưu tiên.
Thu thập dữ liệu cần thiết cho việc xác định các nhân tố tiềm
7 Thu thập dữ liệu Kế hoạch thu thập dữ liệu
năng X’s

Phân tích 8 Phân tích dữ liệu Phân tích dữ liệu để xác nhận các nhân tố tiềm năng X’s Kết quả phân tích
9 Chọn lực những nhân tố X’s Chọn các nhân tố tiềm năng X’s dựa trên kết quả phân tích dữ Danh sách của các yếu tố đầu vào
quan trọng liệu. thiết yếu X

10 Phát triển kế hoạch cải tiến Phát triển chiến lược cải tiến dựa trên đặc tính của các yếu tố
Chiến lược cải tiến
đầu vào thiết yếu X

Cải tiến 11 Tối ưu hóa những nhân tố


X’s thiết yếu
Xác định kế hoạch cải tiến cho các yếu tố đầu vào thiết yếu X để
đạt được mục tiêu
Tối ưu kế hoạch cải tiến

12 Xác nhận lai kết quả Kiểm tra lại kế hoạch cải tiến xem đã đạt được mục tiêu chưa. Xác nhận kết quả
13 Phát triển kế hoạch kiểm
soát Chọn đối tượng kiểm soát và thiết lập kế hoạch kiểm soát. Kế hoạch kiểm soát

Kiểm soát 14 Thực hiện kế hoạch kiểm


soát Thực hiện kế hoạch kiểm soát và giám sát theo dõi. Kết quả giám sát theo dõi

15 Tài liệu dẫn chứng / Chia Phân tích hiệu suất tài chính
sẻ Xác định hiệu suất và và dẫn chứng kết quả dự án. Báo cáo dự án hoàn thành.
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 2 Rev 7.0
Khái quát đo lường

 Định nghĩa
 Nhận biết và xác định đo lường Y.
 Nhận biết hiện tại và đặt mục tiêu cho dự án.
 Nhận biết những nhân tố tiềm năng X có thể ảnh hưởng đến Y, và xếp loại
ưu tiên chúng.

 Mục tiêu học tập


 Nhận biết và xác định Y của dự án.
 Đánh giá hệ thống đo lường để đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu
 Nhận biết hiện tại và đặt mục tiêu dựa trên việc phân tích năng lực quá trình.
 Nhận diện X’s tiềm năng bằng cách phát triển /thiết lập sơ đồ quá trình chi
tiết
 Nhận biết và sắp xếp thứ tự ưu tiên cho những nhân tố tiềm năng X

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 3 Rev 7.0
Measure Overview

Bước 4 Bước 5 Bước 6


Các bước
Xác định Y’s Nhận biết hiện tại Nhận biết X’s tiềm năng
xác định và xác định Y’s, đo Nhận biết hiện tại của Y’s, và Nhận biết X’s tiềm năng có thể
Định nghĩa lường hiệu suất chính của đề tài đặt mục tiêu cải tiến. ảnh hưởng đến Y’s, và xếp thứ
tự ưu tiên chúng.
• Nhận biết Y’s • Lập kế hoạch thu thập dữ liệu • Xem xét qui trình 1 cách chi
• Đặt tiêu chuẩn thực hiện cho Y’s cho Y’s tiết.
Các hoạt động • Đánh giá hệ thống đo lường. • Nhận biết tiềm năng X’s
• Nhận biết mức hiện tại và đặt • Xếp thứ tự ưu tiên X’s
mục tiêu.
• SIPOC • Gage R&R • Process map
• QFD (Quality Function • Process capability analysis • C&E Diagram
Deployment) • FDM
Công cụ
• Pareto chart • FMEA
• Performance Measure Matrix • STP analysis

• Y của đề tài • Mức hiện tại và mục tiêu của • Danh sách thứ tự ưu tiên các
Sản phẩm • Tiêu chuẩn thực hiện cho Y’s Y’s X’s tiềm năng.
bàn giao

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 4 Rev 7.0
Bước 4 : Xác định Y's

 Định nghĩa
Lựa chọn nhân tố có thể đại diện tốt nhất cho hoạt động của dự án và đươc
xem như là Y của dự án

 Mục tiêu học tập


Chọn lựa Y’s mà có thể đại diện tốt nhất cho CTQ.
Xác định Y’s, và thiết lập tiêu chuẩn hoạt động cho chúng.
Bước 4 : Xác định Y's

Xác định Y’s Nhận biết hiện tại Nhận biết tiềm năng X’s

Đặt tiêu chuẩn hoạt động


Chọn Y’s cho Y’s

 Nhận biết Y’s  Định nghĩa hoạt động


 Chọn Y’s của dự án  Đặt tiêu chuẩn thực hiện

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 6 Rev 7.0
Chọn Y’s

 Y của dự án
 Nó có thể đo lường được, có tiêu chuẩn rõ ràng và có thể đại diện cho dự án thành
công.
 Chúng tôi biểu thị nó là Y’s.
 Nhằm tập trung sự nỗ lực của chúng ta cho việc cải tiến sự khác biệt to lớn giữa mức
hiện tại và sự mong đợi của qui trình/sản phẩm, chúng ta cần phải đánh giá mức độ
hiện tại của qui trình.
- Sự mong đợi: những yêu cầu khách hàng, VOB, mức độ cạnh tranh ….

 Đánh giá mức hiện tại là rất cần thiết cho việc chọn Y của dự án, vì nó biểu hiện rất
rõ những vấn đề cần cải tiến, đại diện cho qui trình dưới dạng câu hỏi và là mục tiêu
và có thể đo lường được.

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 7 Rev 7.0
Chọn Y’s

 Nhận biết Y’s


Xác định Đo lường

Mục tiêu ① Project


cải tiến Y

Mục tiêu ② Project


Project
cải tiến
YYY YY

Mục tiêu ③ Project


Project
cải tiến
VOC CTQ YYY YY

① : Thực hiện việc đo lường đã được xác định rõ ràng tại giai đoạn xác định, và mục tiêu cải
tiến là phù hợp trong phạm vi dự án (Trường hợp 1)
② : Đặt mục tiêu cải tiến tại giai đoạn xác định là cần thiết cho việc thiết lập sơ đồ phân cấp để
nhận biết Y(Trường hợp2)
③ : Phân khúc khách hàng trong giai đoạn đo lường sử dụng VOC(VOB,COPQ) nhằm nhận
biết CTQ, và chọn Y dự án mà nó đại diện cho CTQ này.(Trường hợp 3)
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 8 Rev 7.0
Chọn Y’s

 Nhận biết Y’s


 Thực hiện việc đo lường đã được xác định rõ ràng tại giai đoạn xác định
(Trường hợp 1)
- Nếu mục tiêu cải tiến phù hợp với phạm vi dự án, sử dụng đối tượng đã được xác
định trong giai đoạn xác định là Y.
- Ví dụ
Dự án là yêu cầu cải tiến dự báo chính xác. Trong giai đoạn xác định, mục tiêu đặt
ra là yêu cầu cải tiến dự báo chính xác từ 75% lên 98%.

Xác định Đo lường


Tuyên bố nhiệm vụ dự án
Y của đề tài
• Dự báo chính xác nhu cầu
: Dự báo chính xác nhu cầu
( 75%  98% )

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 9 Rev 7.0
Chọn Y’s
 Nhận biết Y’s
 Đặt mục tiêu cải tiến tại giai đoạn xác định là cần thiết cho việc thiết lập sơ
đồ phân cấp để nhận biết Y (Trường hợp2)
- Nếu mục tiêu cải tiến là quá lớn như phạm vi dự án, chúng ta chia theo sơ đồ
phân cấp nhằm quản lý theo từng cấp để nhận biết Y co thể chấp nhận được.
• Chúng ta dễ dàng phân biệt chúng thông qua việc phân tích như phân tích qui trình
hoặc biểu đồ Pareto.
- Trong số những cái Y’s (sử dụng sơ đồ phân cấp đặc tính), chọn cái mà có liên
quan nhất đến mục tiêu dự án, hoặc là đã phân tích khắt khe nhất, là Y của dự án.
- Ví dụ (Phân tích qui trình)
Sản phẩm B, là sản phẩm chủ lực của công ty A,nó rất phổ biến trên thị trường,thời gian
nhận được hàng kê từ khi đặt hàng là rất lâu, đó là nguyên nhân mà khách hàng phàn nàn.
Một cuộc điều tra nội bộ về quá trình phân phối sản phẩm đã tiết lộ rằng đa mất rất nhiều
thời gian để sản xuất sản phẩm. Vì vậy, công ty A chọn thời gian sản xuất là Y của dự án.

Y1 : P/O L/T
Kế hoạch Y2 : Production Planning L/T
Đặt hàng Sản xuất Giao hàng
sản xuất Y3 : Production L/T
Y4 : Delivery L/T

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 10 Rev 7.0
Chọn Y’s

 Nhận biết Y’s


 Phân khúc khách hàng trong giai đoạn đo lường sử dụng VOC (VOB, COPQ) nhằm
nhận biết CTQ, và chọn Y dự án mà nó đại diện cho CTQ này.(Trường hợp 3)

Phân khúc Lắng nghe


khách hàng yêu cầu của Nhận biết
- Bên trong CTQ
- Bên ngoài
khách hàng CTQ
- Khách hàng (VOC)

Project
YYY
Y

• CTQ : Những đặc điểm yêu cầu quan trọng của khách hàng và nhà doanh nghiệp về
quá trình và sản phẩm
• Y : Dự án đáp ứng yêu cầu CTQ được thỏa mãn
Dự án vừa phải và chi tiết đại diện cho CTQ

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 11 Rev 7.0
Chọn Y’s

 Nhận biết Y’s


 Điểm lại quá trình hoạt động của dự án giải thích cho CTQ và đặc điểm
yêu cầu của khách hàng tốt như thế nào
CTQ Y
Công suất Mã lực
Trường
hợp xe Độ tin cậy Thời gian TB giữa 2
ô tô lần lỗi
Hiệu quả
Tỉ lệ đốt cháy

Trọng lượng
Trường Dễ đem theo
Kích thước
hợp điện Khả năng
thoại di Tốc độ hoạt động
hoạt động
động
Cảm ứng
Chất lượng
âm thanh Độ nhạy thu sóng

 CTQ và Y không cần thiết nối chính xác tỉ lệ 1:1


Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 12 Rev 7.0
Chọn Y’s

 Nhận biết Y’s

CTQ Y

Công suất Mã lực


Tổng thời gian
Độ bền
hoạt động hiệu quả
Độ tin cậy Thời gian TB giữa
2 lần lỗi
Hiệu quả Tỉ lệ đốt cháy

 Có thể có mối quan hệ phức tạp giữa Y và CTQ

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 13 Rev 7.0
Chọn Y’s

 Nhận biết Y’s


 Phân loại Y’s bằng các đặc tính
• Nó là trực tiếp hoặc cân xứng ngược lại với những đặc tính của vấn đề.
Đặc tính • Đặc tính của vấn đề cải tiến là đặc tính có thể thay thế.
có thể thay • Khi có khó khăn với số lượng đặc tính của vấn đề, thì dễ dàng xác nhận số
lượng đặc tính có thể thay thế;
thế của Y
VD: Đếm những lượt khách đến thường xuyên 1 nhà hàng để đo lường được
sự không hài lòng của khách hàng.

• Là mặt được cho là tồi hơn khi cải thiện, đặc tính của vấn đề.
Đặc tính bắt • Nó có thể tỉ lệ nghịch hoặc thuận đối với đặc tính của vấn đề .
buộc của • Ví dụ: trong một dự án “giảm L/T( lead time)”, hãy coi L/T làY1, hãy lựa
Y chọn những đặc tính chất lượng không nên trở nên tồi tệ hơn sau khi cải
thiện như Y2 ( đặc tính bắt buộc)

Đặc tính cấp • Trong khi các đặc tính thay thế giải thích hầu hết các đặc tính của vấn đề, đặc
thấp của tính mức thấp chính là những nhân tố có thể giải thích đặc tính của vấn đề
• Đó là mối liên quan giữa Y =Y1 +Y2 +Y3 + ……
Y
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 14 Rev 7.0
Chọn Y’s

 Nhận biết Y’s


 Loại dữ liệu của Y
- Dữ liệu liên tục
• Kích thước, trọng lượng, thời gian v.v...là những đặc tính được cho là của sản phẩm/qui
trình
• Có thể chia nhỏ kích thước thành những cái nhỏ hơn.
• Sử dụng dữ liệu liên tục nhằm áp dụng phân bố chuẩn (phân bố bình thường).
- Dữ liệu rời rạc
• Đếm số tần suất xảy ra: Số lần chắc chắn xảy ra sự kiện.
• Không thể chia nhỏ kích thước thành những cái nhỏ hơn.
• Phân bố nhị thức (Binomial distribution) và phân bố Poisson được áp dụng
• Yêu cầu số mẫu lớn lơn dữ liệu liên tiếp.

Liên tiếp Rời rạc

Độ dài, Thời gian, Trọng lượng, Số lượng lỗi, Số lần đến đúng giờ, OTD,
… Lỗi, Lượng khách đến mỗi giờ

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 15 Rev 7.0
Chọn Y’s

- Ví dụ loại dữ liệu của Y


Những Y có thể chấp nhận
CTQ
Rời rạc Liên tục
% hoàn thành với tiêu chuẩn
Thời gian quá trình Tổng thời gian cả qui trình
thời gian
Phân phối nhanh Số lần giao hàng trễ Tổng thời gian trễ
Thõa mãn khách
% thõa mãn Mức độ thõa mãn (1~100)
hàng

※ Với Y liên tục, chúng ta có thể thấy quá trình chi tiết hơn.

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 16 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y

 Thực hiện ma trận đo lường cho Y


 Xác định từng Y riêng biệt sử dụng phương pháp ma trận đo lường
 Ví dụ những hạng mục trong phương pháp ma trận đo lường.
- Định nghĩa hoạt động
- Đơn vị
- Tiêu chuẩn thực hiện
- Hệ thống đo lường

 Phương pháp ma trận đo lường (Ví dụ)


Tiêu chuẩn thực
Định nghĩa hoạt Đơn hiện Hệ thống đo lường
Y
động vị Giới hạn Giới hạn (Nguồn dữ liệu)
dưới trên

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 17 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y

 Định nghĩa vận hành của Y’s


 Định nghĩa vận hành?
- Định nghĩa rằng có khả năng tạo sự chuyển đổi thích hợp cho Y
- Bao gồm việc mô tả rằng “ Y là gì “ và “ làm thế nào để đo lường Y”
 Mục đích của định nghĩa vận hành
- Tháo gỡ sự nhập nhằng giữa mối liên quan của con người để hiểu được Y
- Cung cấp phương pháp rõ ràng cho việc đo lường những đặc tính quá trình.
> Kiểm tra đo lường cái gì
> Kiểm tra đo lường như thế nào
> Phải bảo đảm rằng trong quá trình kiểm tra mọi người phải có kết quả đo lường giống
nhau
 Cần phải xem xét điều gì sau khi định nghĩa vận hành của Y. Xác định và chia sẻ định
- Định nghĩa này có chi tiết và thiết thực không? nghĩa vận hành với các
thành viên trong
- Nó có thể hiện phương pháp đo lường không? nhóm !!!
- Có hữu dụng đối với cả nhóm dự án và khách hàng không?

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 18 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y

 Ví dụ định nghĩa định nghĩa vận hành

Y Định nghĩa hoạt động Đơn vị


Thực tế cạnh tranh (Doanh số bán ra của công ty) / (sv. Đối thủ cạnh
%
kinh doanh tranh) * 100
% khách mua hàng (Khách mua hàng) / (Khách đến xem) * 100 %
Từ khi khách hàng đặt hàng ~ Khách hàng nhận sản
Thời gian giao hàng phẩm Số ngày
(Lấy chữ xác nhận của khách hàng)
Độ chính xác (Doanh số bán hàng trong tháng) / (Kế hoạch bán
%
dự đoán bán hàng hàng trong tháng vừa rồi) * 100
Số lượng đại lý bán hàng nhiều hơn 10 tỉ đồng/tháng
Đại lý bán hàng Đại lý
giá trị của sản phẩm A.
Đơn giá chi phí vận (chi phí vận chuyển hàng tháng) / (số lượng vận
vnd/kg
chuyển chuyển hàng tháng) (kg)

Thời gian thanh toán cho Thời gian trả hóa đơn cho công ty xây dựng sau khi
hr
xây dựng hoàn thành công trình xây dựng

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 19 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y

 Tiêu chuẩn hiệu suất Y


 Tiêu chuẩn hiệu suất Y là gì?
- Nó là tiêu chuẩn tính toán hiệu suất dự án và là tiêu chuẩn để so sánh hiện tại,
mục tiêu và kết quả dự án đạt được.

- Tiêu chuẩn để quyết định khuyết tật


• Khuyết tật là:
 Những nguyên nhân gây nên sự bất mãn cho khách hàng cũng như làm
giảm mức độ hài lòng của khách hàng
 Không đạt tiêu chuẩn thực hiện.

- Đối với dữ liệu liên tục, khuyết tật nhìn chung được xác định như là tiêu chuẩn
kỹ thuật, và việc nằm ngoài giới hạn kỹ thuật được xem là khuyết tật.

- Đối với dữ liệu rời rạc, nó được biểu hiện ở dạng “định nghĩa khuyết tật”

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 20 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y

• Ví dụ về tiêu chuẩn hiệu suất Y- dữ liệu liên tục (tiêu chuẩn kỹ
thuật)
Tiêu chuẩn 2 mặt Tiêu chuẩn 1 mặt
LSL = ___ USL = ___ USL = ___

lỗi lỗi defect

Y = Điện áp sạc điện (V) Y = Thời gian sạc pin (hr)

• Ví dụ về định nghĩa lỗi


Y Định nghĩa vận hành Tiêu chuẩn thực hiện (định nghĩa khuyết tật)
(Số lần giao đúng Nó là khuyết tật nếu như thời gian phân phối tới
% OTD thời gian)/(Tổng số nơi nhận bị chậm 30 phút hoặc sớm hơn 30 phút
lần giao nhận) so với thời gian ATP

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 21 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y

 Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất


-Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất thông qua động não giữa các thành viên
trong nhóm.
-Xem xét tính khả thi của tiêu chuẩn hiệu suất, bằng việc tính đến những
vấn đề sau:
• Khách hàng
• Mục tiêu kinh doanh
• Đặc điểm hiện tại
• Cạnh tranh – Học hỏi kinh nghiệm
• Những qui tắc

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 22 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y

 Ví dụ về thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất (tiêu chuẩn kỹ thuật) bằng nghiên
cứu thỏa mãn khách hàng.
Upper Shelf Phân tích mối quan hệ giữa sự hài lòng
Thỏa mãn
của khách hàng và Y, xác định sự rõ
khách hàng
ràng của điểm bắt đầu sự không hài lòng
giảm sút nhanh

Linear

Lower Shelf

Giới hạn tiêu chuẩn trên Y( thời gian giao hàng )

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 23 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y Measure

Ví dụ về: Ma trận đo lường hiệu suất của Y


Creation date: 4/29/2009
Project name : Name :

Y information Specifications Baseline Goal( 목표 ) Result


Gage
No Y's Data
Operating definition Document Frequency Unit USL LSL resolution Results ZST Results ZST Results ZST
type

PBA 후공정 480 * 작업공수효율 /


1 GMES 일 PPM C   - NA 2779 4.27 σ 1946 4.39 σ    
불량율 감소 기준모델 ST

2                              

3                              

4                              

5                              

6                              

7                              

8                              

9                              

10                              

※ DATA Type Defect Opportunity 1 1  

- C : Continuous Total DPU 0.002802815 0.001926209  

- DF : Defect Total DPMO 2,803 1,926  

- DV : Defective Total ZST 4.3 σ 4.4 σ  

Proprietary to Samsung
Electronics Company

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 24 Rev 7.0
Bước 5 : Xác định ranh giới hiện tại

 Định nghĩa
 Xác định ranh giới hiện tại của Y, và đặt ra mục tiêu cải tiến.

 Mục tiêu học tập


 Tiến hành phân tích hệ thống đo lường để đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu
 Xác định ranh giới hiện tại thông qua phân tích năng lực qui trình và đặt mục
tiêu.
Bước 5 : Xác định ranh giới hiện tại

Xác định ranh giới


Xác định Y’s Xác định X tiềm năng
hiện tại

Kế hoạch thu


Đánh giá hệ Xác định hiệu
thập dữ liệu Đặt mục tiêu
thống đo lường suất ranh giới
cho Y

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 26 Rev 7.0
Xác định ranh giới hiện tại

 Thu thập dữ liệu và xác định hiệu suất ranh giới cho Y, đã được xác định từ trước.
Và trước khi thu thập dữ liệu, phải đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu.
 Với phân tích hệ thống đo lường, sẽ bảo đảm độ tin cậy của quá trình thu thập dữ
liệu.
 Để đánh giá mức độ của vấn đề hiện tại, nhận diện ranh giới hiện tại thông qua
phân tích năng lực quá trình.
 Thiết lập mục tiêu cải tiến dựa vào mức ranh giới hiện tại.

Tiêu chuẩn Hiện tại Mục tiêu


Định nghĩa Hệ thống đo
Y Đơn vị
hoạt động LSL USL lường DPMO σ level DPMO σ level

Đảm bảo độ tịn


Phân tích hệ thống
cậy của dữ liệu
đo lường

Phân tích năng lực


Thu thập dữ liệu quá trình

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 27 Rev 7.0
Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y
 Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y
 Phát triển kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y nhằm nhận biết ranh giới hiện
tại.
 Các yếu tố
- Các hạng mục đo lường (Y đã được chọn )
- Định nghĩa hoạt động / Đo lường như thế nào
- Kế hoạch mẫu
• Đối tượng tham dự (nhân lực)
• Khoảng thời gian thu thập dữ liệu
• Số lượng mẫu
- Những điều cần xem xét trong quá trình thu thập dữ liệu

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 28 Rev 7.0
Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y

 Lấy mẫu
 Lấy mẫu cho phép bạn thu được câu trả lời chính xác với lượng nhỏ dữ liệu.
 Lấy mẫu giúp thu nhận những thông tin về sự phân bố và quá trình.
 Số mẫu được chọn là phải đại diện cho nhóm phân bố và quá trình quan tâm.
 Những vấn đề thực tế là rất quan trọng (chi phí và nguồn lực v.v ….)

 Tiêu chuẩn của một mẫu tốt.

Trung thực Tiêu biểu

Ngẫu nhiên

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 29 Rev 7.0
Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y
 Những điều cần xem xét trong quá trình thu thập dữ liệu
 Trong việc thu thập dữ liệu, tập trung chủ yếu vào Y của đề tài, nhưng bạn
có thể thu thập dữ liệu vào những X’s, những dữ liệu này rất dễ lấy.
Y : Thời gian từ lúc nhận yêu
 Dịch vụ khách sạn <Ví dụ> cầu dịch vụ đến lúc cung
cấp dịch vụ đó cho khách
Nhà Yêu cầu Nhận yêu Xử lý yêu cầu dịch Cung cấp hàng
Đầu ra Khách hàng
cung cấp Đầu vào dịch vụ cầu dịch vụ dịch vụ
vụ
• Thời gian yêu cầu • Loại dịch vụ • Nhân viên Phòng dịch vụ
• Tiếp tân • Đầu bếp
• Tình trạng khách • Hầu phòng
hàng Thu thập
dữ liệu
Y (Thời gian cung cấp Thời gian yêu
No Nhân viên lễ tân Nhân viên phục vụ
dịch vụ : phút) cầu
1 12.5 13:00 Hà Hùng
2 11.7 12:30 Tuyết Tuấn
3 13.4 14:05 Ngân Ngọc
4 5.1 16:00 Mai Quốc
5 14.9 11:50 Loan Dũng

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 30 Rev 7.0
Phân tích hệ thống đo lường ☞ Tool book MSA

 Có phải các dữ liệu đã được đo đều đáng tin cây?


 Dữ liệu là sản phẩm của một quá trình được gọi là đo lường ( thu thập dữ liệu).
Do đó chúng cũng có sự biến thiên (phân bố) như những quá trình khác vậy.
 Thậm chí ngay khi bạn thu được những dữ liệu dưới dạng các con số thông qua
quá trình đo lường thì không phải hầu hết lúc nào các dữ liệu cũng phản ánh
đúng thực tế. Do đó, bạn cần phải kiểm tra mức độ tin tưởng thực sự của các dữ
liệu có sẵn.
 Phân tích hệ thống đo lường chỉ cho bạn biết tỷ lệ biến thiên gây ra bởi hệ
thống đo lường trên tỷ lệ biến thiên gây ra bởi các quá trình nói chung

Tổng biến thiên  Hệ thống đo lường là


Biến thiên Một quá trình nói chung được sử dụng để thu thập
Biến thiên của những dữ liệu đo lường.
của hệ thống
quá trình Là sự thu thập bao gồm quy trình thực hiện, dụng cụ
đo lường đo, phần mềm và con người, được sử dụng để chỉ ra
giá trị bằng số của đặc tính cần đo.

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 31 Rev 7.0
Phân tích hệ thống đo lường

Sự biến thiên


được cải tiến Tổng biến thiên
Sự biến thiên cần phải
về sau Sự biến thiên
Sự biến thiên phát hiện ra trước khi
của hệ thống
của quá trình cải tiến
đo lường

 Sự biến thiên của quá trình


- Bảo dưỡng thiết bị mất từ 1 ~ 3 giờ mỗi lần.
- Phân phối sản phẩn chậm tới 3h so với thời gian hẹn.
- Mất 14s đến 19s để lắp ráp một sản phẩm.

 Sự biến thiên của hệ thống đo lường


- Máy đo chiều dày lớp ô xít (Tox) ở quá trình 00 cho ra những giá trị rất khác nhau
mỗi lần đo cùng một mẫu
- Mỗi người đo cho ra những giá trị rất khác nhau của đỉnh cầu ở quá trình buộc dây
- Hệ thống máy tính chứa những dữ liệu không chính xác.

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 32 Rev 7.0
Phân tích hệ thống đo lường

 Các bước phân tích hệ thống đo lường


 Xác định đối tượng hoặc đặc điểm được đo với hệ thống
Phát triển kế hoạch thu đo lường.
thập dữ liệu - Xác định Y trước đây trở thành đối tượng được đo
lường.
 Quyết định số lượng mẫu, người đánh giá, bản sao. v.v
Thu thập dữ liệu …

 Xác định tỷ lệ biến thiên gây ra bởi hệ thống đo lường


Phân tích dữ liệu trong sự biến thiên tổng thể, sử dụng Minitab, v.v…

 So sánh kết quả phân tích với tiêu chí đánh giá để quyết
Kết luận và hành động định xem có chấp nhận hệ thống đo lường hay không.
 Nếu không thể chấp nhận, phát triển và thực hiện kế
hoạch cải tiến.
Xác định ranh giới hiện tại
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 33 Rev 7.0
Xác định hiệu suất ranh giới ☞ Tool book PCA

 Hiệu suất ranh giới


 Vạch ranh giới hiện tại của một quá trình cho thấy quá trình thỏa mãn tiêu chuẩn
hiệu suất nào. Bằng việc xác định hiệu suất ranh giới hiện tại, chúng ta có thể xác
định được mức độ của vấn đề cần đi cải tiến.
 Ranh giới hiện tại cũng có thể được sử dụng như một vạch ranh giới cho việc đặt ra
mục tiêu cải tiến, và như là một tiêu chuẩn để so sánh hiệu suất của kết quả cải tiến
tại giai đoạn cải tiến.
0.49%

0.18%

Hiện tại Mục tiêu

Y Hiện tại Mục tiêu

% lỗi trong quá 4,269 DPMO 1,807 DPMO


trình phân phối
sản phẩm 4.13σ 4.41σ

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 34 Rev 7.0
Xác định hiệu suất ranh giới

 Xác định ranh giới và đo lường


 Nói chung, chúng ta xác định ranh giới hiện tại qua việc phân tích năng lực
quá trình.

Khả năng xảy ra lỗi (hoặc sai hỏng) cao Trung bìnhGiới hạn chuẩn

1s
Độ lệch rộng Lỗi

Trung bình
Spec. Limit

Độ lệch hẹp Năng lực quá trình thấp


1s
Không lỗi !
Khả năng xảy ra lỗi (hoặc sai hỏng) thấp
Năng lực quá trình cao

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 35 Rev 7.0
Xác định hiệu suất ranh giới

 Xác định ranh giới hiện tại và đo lường


 Khi đặc tính của chất lượng là rời rạc như là số lần xảy ra lỗi hoặc số lỗi, sử
dụng mối liên quan như DPO, DPMO, or DPU.
 Biểu thị năng lực quá trình
- Khi đặc tính qui trình chất lượng thu thập được là dữ liệu liên tục, về mặt
lịch sử, năng lực qui trình biểu thị bằng Cp and Cpk.
 Năng lực quá trình có thể mô tả bằng mức Sigma mà không quan tâm đế loại dữ
liệu. Trong 6 sigma, chúng ta sử dụng mức Sigma để đo lường hiệu suất ranh
giới hiện tại.

Thu tập dữ Phân tích năng Mức ranh


Y giới hiện tại
liệu lực qui trình
(σ level)

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 36 Rev 7.0
Đặt mục tiêu
 Đặt mục tiêu thực hiện cho Y
 Đặt mục tiêu dựa trên hiệu suất ranh giới đã được xác định.
 Việc thiêt́ lập mục tiêu có thể khác nhau, tùy thuộc vào đặc tính của quá trình.
 Chúng ta có thể đặt mục tiêu thực hiện ở cấp độ đối thủ cạnh tranh hoặc được
xác định từ so sánh chuẩn.
 Hoặc chúng ta có thể đặt mục tiêu bằng cách phân tích những yêu cầu của
khác hàng.

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 37 Rev 7.0
Đặt mục tiêu
 Đặt mục tiêu thực hiện
 Y liên tục
- Đặt ra độ lệch trung bình và độ lệch chuẩn để đạt được, bằng cách xem xét
đến mức trung bình và độ lệch chuẩn hiện tại.
- Tính DPMO từ mục tiêu trung bình và độ lệch chuẩn và nhận biết được mức
sigma.
Trung bình
Tiêu chuẩn giới hạn
Độ lệch Mức Sigma
DPMO
chuẩn

 Y rời rạc
- Đặt ra tỉ lệ sai hỏng cần đạt được, bằng cách xem xét đến mức độ của tỉ lệ
sai hỏng hiện tại.
- Sử dụng mục tiêu tỉ lệ sai hỏng như DPMO và xác định mục tiêu cấp độ
sigma.
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 38 Rev 7.0
Đặt mục tiêu
 Hướng dẫn đặt mục tiêu thực hiện
- Khi không có dữ liệu cho mức độ của đối thủ cạnh tranh hoặc nhu cầu
của khách hàng, hãy tuân theo hướng dẫn này để đặt ra mục tiêu bằng
cách chỉ xem xét hiệu suất ranh giới.

Nếu mức hiện tại < 3 sigma Nếu mức hiện tại > 3 sigma

308,538 DPMO

2.0 30,853 DPMO 22,750 DPMO


σ 3.3 3.5 11,000 DPMO
σ σ 3.8 σ

Hiện tại Mục Hiện tại Mục


tiêu hiện tại
•Giảm DPMO xuống 1/10 của mức tiêu hiện tại
•Giảm DPMO xuống 1/2 của mức
(Cải tiến 90% ↑) (Cải tiến 50% ↑)

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 39 Rev 7.0
Bước 6 : Xác định những
nhân tố X tiềm năng

 Định nghĩa
• Xác định và ưu tiên những nhân tố tiềm năng ảnh hưởng đến Y của dự
án.

 Mục tiêu học tập


• Xác định những nhân tố tiềm năng X bằng việc phát triển chi tiết
sơ đồ quá trình

• Sắp xếp thứ tự ưu tiên cho những nhân tố tiềm năng đã được xác định
Bước 6 : Xác định những nhân tố X tiềm năng

Xác định hiệu suất Xác định những


Xác định Y nhân tố X tiềm năng
ranh giới hiện tại

Xác định những Sắp xếp thứ tự


nhân tố X ưu tiên những
tiềm năng nhân tố đó

 Sơ đồ quá trình  FDM


 Biểu đồ xương cá  FMEA
 Danh sách ưu tiên của các nhân tố X

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 41 Rev 7.0
Xác định những nhân tố X tiềm năng

 Xác định những nhân tố X tiềm năng


 Sự xác định các nhân tố tiềm năng X là gì ?
- Xác định tất cả các nhân tố, gây ra không thể đạt được tiêu chuẩn hiệu suất của
Y và ưu tiên chúng.
- Xác định tất cả các nhân tố có thể, bao gồm cả các ý tưởng định tính không thể
biểu diễn ở dạng con số.
Các sai hỏng xảy ra do sự biến đổi của Y, mà nguyên nhân là do các hoạt
động bên trong hoặc đầu vào gây ra.
Nhà cung cấp Đầu vào Quá trình Đầu ra Khách hàng
quá trình
Khuyết tật
X’s Y’s
Đây là những nguyên nhân gây ra sự biến đổi của Y,
Sự biến động của đầu ra quá trình
Các hoạt động bên trong hoặc đầu vào
gây ra các sai hỏng

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 42 Rev 7.0
Xác định những nhân tố X tiềm năng
 Trình tự xác định các nhân tố X tiềm năng
Sơ đồ
Y’s FMEA
quá trình
KPIV V
KPOV
A

NV
 Unit process step
A
 Failure modes per unit
step Potential X’s per unit
Sự phân tầng V
A
step
N
V
A

Phân Vtích giá Phân loại ưu


Liên
A
trị tiên
tục
Phân tích Phân tích
nguyên nhân thời gian
Biểu đồ FDM
nhân quả
Rời
rạc

Đọc các lời gợi ý để phân tích Nhận biết tất cả nhân tố X tiềm Chọn những nhân tố X đáng được
!! năng !! chọn !!
Chú ý trước khi nhận biết
Phân loại ưu tiên chúng
các nhân tố X tiềm năng Nhận biết nhân tố X tiềm năng
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 43 Rev 7.0
Xác định những nhân tố X tiềm năng
 Trình tự xác định các nhân tố X tiềm năng

Y’s

Sự phân tầng

Xác định X
Mở rộng
tiềm năng Bản đồ qui Sơ đồ nhân
trình qủa

Nhận biết X
tiềm năng

FDM FMEA
Phân loại Thu hẹp
ưu tiên Danh sách các
nhân tố X tiềm
năng ưu tiên

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 44 Rev 7.0
Xác định những nhân tố X tiềm năng
 Sơ đồ quá trình
 Quá trình là gì?
- Một loạt các hoạt động nội bộ hay bên ngoài dùng các đầu vào để tạo thành sản
phẩm hoặc các dịch vụ cho khách hàng.
- Nó thêm giá trị bằng cách tận dụng các nguồn lực của tổ chức.

Những nhân tố X có thể kiểm soát


Đầu vào Đầu ra

Vật tư thô, Qui trình Sảm phẩm,


Khách hàng
Linh kiện, v.v f(x) dịch vụ

LSL USL
Những nhân tố X không thể kiểm soát Y

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 45 Rev 7.0
Xác định những nhân tố X tiềm năng
 Sơ đồ quá trình
 Tại sao lại cần thiết phải hiểu được quá trình trong 6 sigma
- Tất cả mọi thứ tạo ra từ một loạt các quá trình dưới hình thức của hàm Y=f(X)
được kết nối lẫn nhau,
- Các quy trình này có đầu ra và các biến đổi đều có ở đây
- Mọi biến đổi đều có vô số các nguyên nhân nhưng trong số đó chỉ có một số
nguyên nhân là quan trọng..
- Các nguyên nhân quan trọng có thể được xác định và kiểm soát.
- Nguyên tắc này được áp dụng cho tất cả các dòng sản phẩm, các quá trình, thông
tin và các dịch vụ.,
 Bằng cách vẽ sơ đồ quá trình, chúng ta có thể nắm được quá trình đó và xác định các
vấn đề xảy ra trong quá trình, đó chính là cơ hội để phát triển quá trình.
KPIV KPOV
V
 Ví dụ về Sơ đồ quá trình A
고객 응답기 콜센터 텔러 콜센터 관리자 담당자 이동처리반
고객전화 C
시 도 발신
D1 N
통화중 접속
N
V
매체종류
SOP A
X
매체정보 입력 A1
매체종류
접수

D3
D2
상담대기
텔러 X VA
VMS녹음 A2
X
N
텔러연결
통화포기

A4
V
A3
고객확인
A5
C A
N
문제청취 문제청취
고객에
송신

D4
V
A
문제해결

문제접수
A6
문제접수
N
X
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 46 Rev 7.0
Xác định những nhân tố X tiềm năng
☞ Tool book C-E Diagram
 Sơ đồ nhân quả
 Một cách hiệu suất để tổ chức và thể hiện các giả thuyết khác nhau về những
gì mà các nguyên nhân chính có thể gây ra.

 Các mối quan tâm


- xác định nhiều nguyên nhân cụ thể và rõ ràng hơn nhờ triển khai 5 câu hỏi tại sao
- Hiểu biết rõ ràng về mối quan hệ nguyên nhân-kết quả và tất cả các nguyên do có
thể.
- Phân loại các nhánh lớn dựa trên tên quy trình hoặc 5M+1E/5P
. con người / phương pháp/ biện pháp / nguyên liệu / máy móc / môi trường
. con người / mặt bằng / đầu tư / cung cấp / quy trình
- Xem liệu rằng các yếu tố tiềm tang được xác định thông qua bản đồ quy trình có
thể được phân loại một cách chi tiết hay không, sau đó phân loại chúng thành mức
độ có thể được các thành viên kiểm soát.
- Xem liệu rằng bạn có thể phân loại cấp độ của dữ liệu cho quá trình phân tích hay
không.
• tốt / xấu
• cao / thấp
• tình trạng hiện tại / tình trạng lý tưởng (so với các đối thủ cạnh tranh)
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 47 Rev 7.0
Ưu tiên những nhân tố tiềm năng X
 Bạn có phân tích tất cả tiềm năng X của dự án không?
Một đề tài thường có ít nhất 30 tiềm năng X’s. Vì vậy, việc lựa chọn và phân
tích một vài X’s quan trọng còn hiệu suất hơn là lựa chọn và phân tích tất cả
các tiềm năng.

Bạn xác định các nhân tố được cho rằng có ảnh


hưởng đến dự án Y dựa trên kiến thức và kinh
nghiệm hiện có về kĩ thuật.
 Tuy nhiên, có quá nhiều các nhân tố?
 Một vài nhân tố lại không quan trọng……
 Làm thế nào bạn có thể thu thập các ý kiến từ phía đồng
nghiệp và lựa chọn ra các nhân tố có ảnh hưởng đến Y?

 Làm thế nào để ưu tiên tiềm năng X’s


 FDM (Function Deployment Matrix) (Ma trận chức năng triển khai)
 FMEA (Failure Mode Effect Analysis) (Phân tích trạng thái ảnh hưởng
lỗi)
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 48 Rev 7.0
Ưu tiên những nhân tố tiềm năng X ☞ Tool book FDM

 FDM (Ma trận triển khai chức năng)


Là một bảng tính đơn giản dùng để ưu tiên KPIVs và xác định mối quan hệ giữa
KPIVVs và KPOVs cần thiết cho việc giới hạn khách hàng, và cũng được gọi là ma trận
X-Y. Nó ưu tiên KPIVs tác động tới KPOVs.
Nó cũng được dùng để lựa chọn những KPIV quan trọng, ưu tiên các thứ và đưa ra kết
luận bằng cách thu thập ý kiến của nhiều người như một công cụ đưa ra quyết định
(QFD đơn giản hóa)

 Các bước và sự ưu tiên


 Cho mức ảnh hưởng tới KPOV và xác định kết quả dựa trên mối quan hệ của nó với
KPIV
- Cho trọng số và điểm, tham khảo sự đồng ý của các thanh viên trong nhóm hoặc lấy trung
bình ý kiến của mỗi cá nhân.
 Ưu tiên KPIV dựa trên tổng số điểm của nó.
- Sắp xếp chúng theo thứ tự giảm dần
- Chọn ra những KPIV chiếm khoảng 80% tổng phần trăm tích lũy.
- Chọn ra những KPIV trước điểm gãy khúc theo kết quả
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 49 Rev 7.0
Ưu tiên những nhân tố tiềm năng X ☞ Tool book FMEA

 FMEA
 Công cụ cho phép ngăn cản và kiểm soát những gì đang diễn ra bằng
cách dự đoán những vấn đề về hỏng hóc hay sai sót có thể xảy ra của sản
phẩm/ quá trình sản xuất và đánh giá nguy hiểm, rủi ro.
 FMEA là một tài liệu sống động và liên tục được cập nhật
 Tại sao nên sử dụng FMEA
- xác định và đánh giá sai sót tiềm tàng và ảnh hưởng của nó tới quá trình sản
xuất hoặc sản phẩm.
- Đưa ra các biện pháp để xóa bỏ hoặc giảm khả năng xảy ra sai sótoccurring
- Cung cấp tư liệu cho quá trình sản xuất
- Phòng chống khả năng xảy ra các vấn đề chứ không đợi các vấn đề này xảy
ra rồi mới đối phó.

 Cách phân loại ưu tiên KPIV


- Chọn KPIVs tốt nhất là với RPN cao (= tính nghiêm trọng, lần xuất hiện, sự phát hiện)

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 50 Rev 7.0
Ưu tiên những nhân tố tiềm năng X

 FMEA Ví dụ (Sản xuất)

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 51 Rev 7.0
Xếp ưu tiên X’s tiềm năng

 Mối quan hệ giữa các công cụ liên quan tới X’s tiềm năng
 Sơ đồ quá trình chi tiết xác định đầu ra quá trình, Biến số đầu ra chính của quá
trình (KPOV) và biến đầu vào chính của quá trình (KPIV), mà ảnh hưởng đến đầu
ra quá quá trình, chỉ trong phạm vi quá trình hiện tại
 Sơ đồ C-E tóm tắt các biến đầu vào, đã được xác định khi sử dụng sơ đồ quá trình
chi tiết, dựa trên 5M 1E, và mở rộng phạm vi quá trình và phâm loại chúng
theo mức có thể kiểm soát được. Một vài điều có thể bao gồm trong sơ đồ quá
trình chi tiết, có thể được loại trừ.
 FDM và FMEA liệt kê các X’s tiềm năng dựa trên sự ưu tiên của chúng, và cả kết
quả danh sách ưu tiên của X’s tiềm năng
 FDM và FMEA bổ sung cho nhau, bởi vì FDM xếp ưu tiên KPIVs dựa trên quan
hệ giữa X’s tiềm năng đã được xác định và KPOVs, và FMEA xếp ưu tiên KPIVs
dựa trên mức độ nghiêm trọng, tần suất xuất hiện và khả năng phát hiện của nó.

 Mối quan hệ giữa các công cụ liên quan tới X’s tiềm năng và trình tự áp dụng chúng không
phải là điều bắt buộc. Chúng phụ thuộc vào đặc điểm của từng dự án.

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 52 Rev 7.0
Xếp ưu tiên X’s tiềm năng

Danh sách các X’s tiềm năng được ưu tiên (Ví dụ)
Y Giao hàng đúng giờ

Potentials Xs Attribute Spec. Risk factor


Hiệu quả- trung tâm của kế hoạch vận
1 X Kế hoạch vân chuyển làm bằng tay
chuyển
Yêu cầu về thời gian giao hàng trên P/O là RDT dựa trên sự quyết định của
2 X
không chính xác phòng Sale
3 Quá nhiều P/Os nằm công suất X Thiếu công suất giao nhận
Dữ liệu để tính toán công suất không chính
4 X Dữ liệu không chính xác
xác

Thời gian giao nhận được để cập từ phía Vùng thời gian đề cập có đồng bộ
5 X
khách hàng giữa các khách hàng (cùng múi giờ)

Quá nhiều thay đổi trong RDT từ phía khách


6 X Sắp xếp lại RDT với khách hàng
hàng

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 53 Rev 7.0
Bản đồ chỉ dẫn – Đo lường

Xác định Đo lường Phân tích Cải tiến Kiểm soát

Bước 4 : Xác định Y’s Bước 5 : Xác định ranh giới Bước 6 : Xác định X tiềm năng

Kế hoạch thu thập Nhận biết X tiềm năng


Chọn Y’s dữ liệu cho Y’s

Yes
Áp dụng MSA ? Ưu tiên X tiềm năng
Đặt tiêu chuẩn thực hiện cho Y’s
No
Thực hiện MSA

Yes

Nhận biết rnah giới hiện tại

Đặt mục tiêu

Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 54 Rev 7.0

You might also like