Professional Documents
Culture Documents
03 - DMAIC - Measure (v7.0)
03 - DMAIC - Measure (v7.0)
3 Phê duyệt dự án Đăng ký nhiệm vụ thực hiện của dự án và chờ phê duyệt. Tuyên bố nhiệm vụ dự án
4 Xác định Y’s Xác định Y’s, tiêu chí thực hiện then chốt của dự án. Ma trận đo lường hiệu suất.
Đo lường 5 Xác định ranh giới hiện tại Xác định ranh giới của Y’s và đặt mục tiêu cải tiến. Ma trận đo lường hiệu suất.
6 Xác định các nhân tố tiềm Xác định và sắp xếp tứ tụ ưu tiên các nhân tố tiềm năng X’s Danh sách các nhân tố tiềm
năng X’s ảnh hưởng đến Y’s. năng X’s ưu tiên.
Thu thập dữ liệu cần thiết cho việc xác định các nhân tố tiềm
7 Thu thập dữ liệu Kế hoạch thu thập dữ liệu
năng X’s
Phân tích 8 Phân tích dữ liệu Phân tích dữ liệu để xác nhận các nhân tố tiềm năng X’s Kết quả phân tích
9 Chọn lực những nhân tố X’s Chọn các nhân tố tiềm năng X’s dựa trên kết quả phân tích dữ Danh sách của các yếu tố đầu vào
quan trọng liệu. thiết yếu X
10 Phát triển kế hoạch cải tiến Phát triển chiến lược cải tiến dựa trên đặc tính của các yếu tố
Chiến lược cải tiến
đầu vào thiết yếu X
12 Xác nhận lai kết quả Kiểm tra lại kế hoạch cải tiến xem đã đạt được mục tiêu chưa. Xác nhận kết quả
13 Phát triển kế hoạch kiểm
soát Chọn đối tượng kiểm soát và thiết lập kế hoạch kiểm soát. Kế hoạch kiểm soát
15 Tài liệu dẫn chứng / Chia Phân tích hiệu suất tài chính
sẻ Xác định hiệu suất và và dẫn chứng kết quả dự án. Báo cáo dự án hoàn thành.
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 2 Rev 7.0
Khái quát đo lường
Định nghĩa
Nhận biết và xác định đo lường Y.
Nhận biết hiện tại và đặt mục tiêu cho dự án.
Nhận biết những nhân tố tiềm năng X có thể ảnh hưởng đến Y, và xếp loại
ưu tiên chúng.
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 3 Rev 7.0
Measure Overview
• Y của đề tài • Mức hiện tại và mục tiêu của • Danh sách thứ tự ưu tiên các
Sản phẩm • Tiêu chuẩn thực hiện cho Y’s Y’s X’s tiềm năng.
bàn giao
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 4 Rev 7.0
Bước 4 : Xác định Y's
Định nghĩa
Lựa chọn nhân tố có thể đại diện tốt nhất cho hoạt động của dự án và đươc
xem như là Y của dự án
Xác định Y’s Nhận biết hiện tại Nhận biết tiềm năng X’s
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 6 Rev 7.0
Chọn Y’s
Y của dự án
Nó có thể đo lường được, có tiêu chuẩn rõ ràng và có thể đại diện cho dự án thành
công.
Chúng tôi biểu thị nó là Y’s.
Nhằm tập trung sự nỗ lực của chúng ta cho việc cải tiến sự khác biệt to lớn giữa mức
hiện tại và sự mong đợi của qui trình/sản phẩm, chúng ta cần phải đánh giá mức độ
hiện tại của qui trình.
- Sự mong đợi: những yêu cầu khách hàng, VOB, mức độ cạnh tranh ….
Đánh giá mức hiện tại là rất cần thiết cho việc chọn Y của dự án, vì nó biểu hiện rất
rõ những vấn đề cần cải tiến, đại diện cho qui trình dưới dạng câu hỏi và là mục tiêu
và có thể đo lường được.
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 7 Rev 7.0
Chọn Y’s
① : Thực hiện việc đo lường đã được xác định rõ ràng tại giai đoạn xác định, và mục tiêu cải
tiến là phù hợp trong phạm vi dự án (Trường hợp 1)
② : Đặt mục tiêu cải tiến tại giai đoạn xác định là cần thiết cho việc thiết lập sơ đồ phân cấp để
nhận biết Y(Trường hợp2)
③ : Phân khúc khách hàng trong giai đoạn đo lường sử dụng VOC(VOB,COPQ) nhằm nhận
biết CTQ, và chọn Y dự án mà nó đại diện cho CTQ này.(Trường hợp 3)
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 8 Rev 7.0
Chọn Y’s
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 9 Rev 7.0
Chọn Y’s
Nhận biết Y’s
Đặt mục tiêu cải tiến tại giai đoạn xác định là cần thiết cho việc thiết lập sơ
đồ phân cấp để nhận biết Y (Trường hợp2)
- Nếu mục tiêu cải tiến là quá lớn như phạm vi dự án, chúng ta chia theo sơ đồ
phân cấp nhằm quản lý theo từng cấp để nhận biết Y co thể chấp nhận được.
• Chúng ta dễ dàng phân biệt chúng thông qua việc phân tích như phân tích qui trình
hoặc biểu đồ Pareto.
- Trong số những cái Y’s (sử dụng sơ đồ phân cấp đặc tính), chọn cái mà có liên
quan nhất đến mục tiêu dự án, hoặc là đã phân tích khắt khe nhất, là Y của dự án.
- Ví dụ (Phân tích qui trình)
Sản phẩm B, là sản phẩm chủ lực của công ty A,nó rất phổ biến trên thị trường,thời gian
nhận được hàng kê từ khi đặt hàng là rất lâu, đó là nguyên nhân mà khách hàng phàn nàn.
Một cuộc điều tra nội bộ về quá trình phân phối sản phẩm đã tiết lộ rằng đa mất rất nhiều
thời gian để sản xuất sản phẩm. Vì vậy, công ty A chọn thời gian sản xuất là Y của dự án.
Y1 : P/O L/T
Kế hoạch Y2 : Production Planning L/T
Đặt hàng Sản xuất Giao hàng
sản xuất Y3 : Production L/T
Y4 : Delivery L/T
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 10 Rev 7.0
Chọn Y’s
Project
YYY
Y
• CTQ : Những đặc điểm yêu cầu quan trọng của khách hàng và nhà doanh nghiệp về
quá trình và sản phẩm
• Y : Dự án đáp ứng yêu cầu CTQ được thỏa mãn
Dự án vừa phải và chi tiết đại diện cho CTQ
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 11 Rev 7.0
Chọn Y’s
Trọng lượng
Trường Dễ đem theo
Kích thước
hợp điện Khả năng
thoại di Tốc độ hoạt động
hoạt động
động
Cảm ứng
Chất lượng
âm thanh Độ nhạy thu sóng
CTQ Y
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 13 Rev 7.0
Chọn Y’s
• Là mặt được cho là tồi hơn khi cải thiện, đặc tính của vấn đề.
Đặc tính bắt • Nó có thể tỉ lệ nghịch hoặc thuận đối với đặc tính của vấn đề .
buộc của • Ví dụ: trong một dự án “giảm L/T( lead time)”, hãy coi L/T làY1, hãy lựa
Y chọn những đặc tính chất lượng không nên trở nên tồi tệ hơn sau khi cải
thiện như Y2 ( đặc tính bắt buộc)
Đặc tính cấp • Trong khi các đặc tính thay thế giải thích hầu hết các đặc tính của vấn đề, đặc
thấp của tính mức thấp chính là những nhân tố có thể giải thích đặc tính của vấn đề
• Đó là mối liên quan giữa Y =Y1 +Y2 +Y3 + ……
Y
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 14 Rev 7.0
Chọn Y’s
Độ dài, Thời gian, Trọng lượng, Số lượng lỗi, Số lần đến đúng giờ, OTD,
… Lỗi, Lượng khách đến mỗi giờ
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 15 Rev 7.0
Chọn Y’s
※ Với Y liên tục, chúng ta có thể thấy quá trình chi tiết hơn.
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 16 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 17 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 18 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
Thời gian thanh toán cho Thời gian trả hóa đơn cho công ty xây dựng sau khi
hr
xây dựng hoàn thành công trình xây dựng
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 19 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
- Đối với dữ liệu liên tục, khuyết tật nhìn chung được xác định như là tiêu chuẩn
kỹ thuật, và việc nằm ngoài giới hạn kỹ thuật được xem là khuyết tật.
- Đối với dữ liệu rời rạc, nó được biểu hiện ở dạng “định nghĩa khuyết tật”
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 20 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
• Ví dụ về tiêu chuẩn hiệu suất Y- dữ liệu liên tục (tiêu chuẩn kỹ
thuật)
Tiêu chuẩn 2 mặt Tiêu chuẩn 1 mặt
LSL = ___ USL = ___ USL = ___
Y = Điện áp sạc điện (V) Y = Thời gian sạc pin (hr)
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 21 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 22 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y
Ví dụ về thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất (tiêu chuẩn kỹ thuật) bằng nghiên
cứu thỏa mãn khách hàng.
Upper Shelf Phân tích mối quan hệ giữa sự hài lòng
Thỏa mãn
của khách hàng và Y, xác định sự rõ
khách hàng
ràng của điểm bắt đầu sự không hài lòng
giảm sút nhanh
Linear
Lower Shelf
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 23 Rev 7.0
Thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất của Y Measure
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Proprietary to Samsung
Electronics Company
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 24 Rev 7.0
Bước 5 : Xác định ranh giới hiện tại
Định nghĩa
Xác định ranh giới hiện tại của Y, và đặt ra mục tiêu cải tiến.
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 26 Rev 7.0
Xác định ranh giới hiện tại
Thu thập dữ liệu và xác định hiệu suất ranh giới cho Y, đã được xác định từ trước.
Và trước khi thu thập dữ liệu, phải đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu.
Với phân tích hệ thống đo lường, sẽ bảo đảm độ tin cậy của quá trình thu thập dữ
liệu.
Để đánh giá mức độ của vấn đề hiện tại, nhận diện ranh giới hiện tại thông qua
phân tích năng lực quá trình.
Thiết lập mục tiêu cải tiến dựa vào mức ranh giới hiện tại.
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 27 Rev 7.0
Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y
Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y
Phát triển kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y nhằm nhận biết ranh giới hiện
tại.
Các yếu tố
- Các hạng mục đo lường (Y đã được chọn )
- Định nghĩa hoạt động / Đo lường như thế nào
- Kế hoạch mẫu
• Đối tượng tham dự (nhân lực)
• Khoảng thời gian thu thập dữ liệu
• Số lượng mẫu
- Những điều cần xem xét trong quá trình thu thập dữ liệu
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 28 Rev 7.0
Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y
Lấy mẫu
Lấy mẫu cho phép bạn thu được câu trả lời chính xác với lượng nhỏ dữ liệu.
Lấy mẫu giúp thu nhận những thông tin về sự phân bố và quá trình.
Số mẫu được chọn là phải đại diện cho nhóm phân bố và quá trình quan tâm.
Những vấn đề thực tế là rất quan trọng (chi phí và nguồn lực v.v ….)
Ngẫu nhiên
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 29 Rev 7.0
Kế hoạch thu thập dữ liệu cho Y
Những điều cần xem xét trong quá trình thu thập dữ liệu
Trong việc thu thập dữ liệu, tập trung chủ yếu vào Y của đề tài, nhưng bạn
có thể thu thập dữ liệu vào những X’s, những dữ liệu này rất dễ lấy.
Y : Thời gian từ lúc nhận yêu
Dịch vụ khách sạn <Ví dụ> cầu dịch vụ đến lúc cung
cấp dịch vụ đó cho khách
Nhà Yêu cầu Nhận yêu Xử lý yêu cầu dịch Cung cấp hàng
Đầu ra Khách hàng
cung cấp Đầu vào dịch vụ cầu dịch vụ dịch vụ
vụ
• Thời gian yêu cầu • Loại dịch vụ • Nhân viên Phòng dịch vụ
• Tiếp tân • Đầu bếp
• Tình trạng khách • Hầu phòng
hàng Thu thập
dữ liệu
Y (Thời gian cung cấp Thời gian yêu
No Nhân viên lễ tân Nhân viên phục vụ
dịch vụ : phút) cầu
1 12.5 13:00 Hà Hùng
2 11.7 12:30 Tuyết Tuấn
3 13.4 14:05 Ngân Ngọc
4 5.1 16:00 Mai Quốc
5 14.9 11:50 Loan Dũng
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 30 Rev 7.0
Phân tích hệ thống đo lường ☞ Tool book MSA
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 31 Rev 7.0
Phân tích hệ thống đo lường
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 32 Rev 7.0
Phân tích hệ thống đo lường
So sánh kết quả phân tích với tiêu chí đánh giá để quyết
Kết luận và hành động định xem có chấp nhận hệ thống đo lường hay không.
Nếu không thể chấp nhận, phát triển và thực hiện kế
hoạch cải tiến.
Xác định ranh giới hiện tại
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 33 Rev 7.0
Xác định hiệu suất ranh giới ☞ Tool book PCA
0.18%
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 34 Rev 7.0
Xác định hiệu suất ranh giới
Khả năng xảy ra lỗi (hoặc sai hỏng) cao Trung bìnhGiới hạn chuẩn
1s
Độ lệch rộng Lỗi
Trung bình
Spec. Limit
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 35 Rev 7.0
Xác định hiệu suất ranh giới
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 36 Rev 7.0
Đặt mục tiêu
Đặt mục tiêu thực hiện cho Y
Đặt mục tiêu dựa trên hiệu suất ranh giới đã được xác định.
Việc thiêt́ lập mục tiêu có thể khác nhau, tùy thuộc vào đặc tính của quá trình.
Chúng ta có thể đặt mục tiêu thực hiện ở cấp độ đối thủ cạnh tranh hoặc được
xác định từ so sánh chuẩn.
Hoặc chúng ta có thể đặt mục tiêu bằng cách phân tích những yêu cầu của
khác hàng.
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 37 Rev 7.0
Đặt mục tiêu
Đặt mục tiêu thực hiện
Y liên tục
- Đặt ra độ lệch trung bình và độ lệch chuẩn để đạt được, bằng cách xem xét
đến mức trung bình và độ lệch chuẩn hiện tại.
- Tính DPMO từ mục tiêu trung bình và độ lệch chuẩn và nhận biết được mức
sigma.
Trung bình
Tiêu chuẩn giới hạn
Độ lệch Mức Sigma
DPMO
chuẩn
Y rời rạc
- Đặt ra tỉ lệ sai hỏng cần đạt được, bằng cách xem xét đến mức độ của tỉ lệ
sai hỏng hiện tại.
- Sử dụng mục tiêu tỉ lệ sai hỏng như DPMO và xác định mục tiêu cấp độ
sigma.
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 38 Rev 7.0
Đặt mục tiêu
Hướng dẫn đặt mục tiêu thực hiện
- Khi không có dữ liệu cho mức độ của đối thủ cạnh tranh hoặc nhu cầu
của khách hàng, hãy tuân theo hướng dẫn này để đặt ra mục tiêu bằng
cách chỉ xem xét hiệu suất ranh giới.
Nếu mức hiện tại < 3 sigma Nếu mức hiện tại > 3 sigma
308,538 DPMO
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 39 Rev 7.0
Bước 6 : Xác định những
nhân tố X tiềm năng
Định nghĩa
• Xác định và ưu tiên những nhân tố tiềm năng ảnh hưởng đến Y của dự
án.
• Sắp xếp thứ tự ưu tiên cho những nhân tố tiềm năng đã được xác định
Bước 6 : Xác định những nhân tố X tiềm năng
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 41 Rev 7.0
Xác định những nhân tố X tiềm năng
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 42 Rev 7.0
Xác định những nhân tố X tiềm năng
Trình tự xác định các nhân tố X tiềm năng
Sơ đồ
Y’s FMEA
quá trình
KPIV V
KPOV
A
NV
Unit process step
A
Failure modes per unit
step Potential X’s per unit
Sự phân tầng V
A
step
N
V
A
Đọc các lời gợi ý để phân tích Nhận biết tất cả nhân tố X tiềm Chọn những nhân tố X đáng được
!! năng !! chọn !!
Chú ý trước khi nhận biết
Phân loại ưu tiên chúng
các nhân tố X tiềm năng Nhận biết nhân tố X tiềm năng
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 43 Rev 7.0
Xác định những nhân tố X tiềm năng
Trình tự xác định các nhân tố X tiềm năng
Y’s
Xác định X
Mở rộng
tiềm năng Bản đồ qui Sơ đồ nhân
trình qủa
Nhận biết X
tiềm năng
FDM FMEA
Phân loại Thu hẹp
ưu tiên Danh sách các
nhân tố X tiềm
năng ưu tiên
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 44 Rev 7.0
Xác định những nhân tố X tiềm năng
Sơ đồ quá trình
Quá trình là gì?
- Một loạt các hoạt động nội bộ hay bên ngoài dùng các đầu vào để tạo thành sản
phẩm hoặc các dịch vụ cho khách hàng.
- Nó thêm giá trị bằng cách tận dụng các nguồn lực của tổ chức.
LSL USL
Những nhân tố X không thể kiểm soát Y
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 45 Rev 7.0
Xác định những nhân tố X tiềm năng
Sơ đồ quá trình
Tại sao lại cần thiết phải hiểu được quá trình trong 6 sigma
- Tất cả mọi thứ tạo ra từ một loạt các quá trình dưới hình thức của hàm Y=f(X)
được kết nối lẫn nhau,
- Các quy trình này có đầu ra và các biến đổi đều có ở đây
- Mọi biến đổi đều có vô số các nguyên nhân nhưng trong số đó chỉ có một số
nguyên nhân là quan trọng..
- Các nguyên nhân quan trọng có thể được xác định và kiểm soát.
- Nguyên tắc này được áp dụng cho tất cả các dòng sản phẩm, các quá trình, thông
tin và các dịch vụ.,
Bằng cách vẽ sơ đồ quá trình, chúng ta có thể nắm được quá trình đó và xác định các
vấn đề xảy ra trong quá trình, đó chính là cơ hội để phát triển quá trình.
KPIV KPOV
V
Ví dụ về Sơ đồ quá trình A
고객 응답기 콜센터 텔러 콜센터 관리자 담당자 이동처리반
고객전화 C
시 도 발신
D1 N
통화중 접속
N
V
매체종류
SOP A
X
매체정보 입력 A1
매체종류
접수
D3
D2
상담대기
텔러 X VA
VMS녹음 A2
X
N
텔러연결
통화포기
A4
V
A3
고객확인
A5
C A
N
문제청취 문제청취
고객에
송신
D4
V
A
문제해결
문제접수
A6
문제접수
N
X
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 46 Rev 7.0
Xác định những nhân tố X tiềm năng
☞ Tool book C-E Diagram
Sơ đồ nhân quả
Một cách hiệu suất để tổ chức và thể hiện các giả thuyết khác nhau về những
gì mà các nguyên nhân chính có thể gây ra.
FMEA
Công cụ cho phép ngăn cản và kiểm soát những gì đang diễn ra bằng
cách dự đoán những vấn đề về hỏng hóc hay sai sót có thể xảy ra của sản
phẩm/ quá trình sản xuất và đánh giá nguy hiểm, rủi ro.
FMEA là một tài liệu sống động và liên tục được cập nhật
Tại sao nên sử dụng FMEA
- xác định và đánh giá sai sót tiềm tàng và ảnh hưởng của nó tới quá trình sản
xuất hoặc sản phẩm.
- Đưa ra các biện pháp để xóa bỏ hoặc giảm khả năng xảy ra sai sótoccurring
- Cung cấp tư liệu cho quá trình sản xuất
- Phòng chống khả năng xảy ra các vấn đề chứ không đợi các vấn đề này xảy
ra rồi mới đối phó.
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 50 Rev 7.0
Ưu tiên những nhân tố tiềm năng X
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 51 Rev 7.0
Xếp ưu tiên X’s tiềm năng
Mối quan hệ giữa các công cụ liên quan tới X’s tiềm năng
Sơ đồ quá trình chi tiết xác định đầu ra quá trình, Biến số đầu ra chính của quá
trình (KPOV) và biến đầu vào chính của quá trình (KPIV), mà ảnh hưởng đến đầu
ra quá quá trình, chỉ trong phạm vi quá trình hiện tại
Sơ đồ C-E tóm tắt các biến đầu vào, đã được xác định khi sử dụng sơ đồ quá trình
chi tiết, dựa trên 5M 1E, và mở rộng phạm vi quá trình và phâm loại chúng
theo mức có thể kiểm soát được. Một vài điều có thể bao gồm trong sơ đồ quá
trình chi tiết, có thể được loại trừ.
FDM và FMEA liệt kê các X’s tiềm năng dựa trên sự ưu tiên của chúng, và cả kết
quả danh sách ưu tiên của X’s tiềm năng
FDM và FMEA bổ sung cho nhau, bởi vì FDM xếp ưu tiên KPIVs dựa trên quan
hệ giữa X’s tiềm năng đã được xác định và KPOVs, và FMEA xếp ưu tiên KPIVs
dựa trên mức độ nghiêm trọng, tần suất xuất hiện và khả năng phát hiện của nó.
Mối quan hệ giữa các công cụ liên quan tới X’s tiềm năng và trình tự áp dụng chúng không
phải là điều bắt buộc. Chúng phụ thuộc vào đặc điểm của từng dự án.
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 52 Rev 7.0
Xếp ưu tiên X’s tiềm năng
Danh sách các X’s tiềm năng được ưu tiên (Ví dụ)
Y Giao hàng đúng giờ
Thời gian giao nhận được để cập từ phía Vùng thời gian đề cập có đồng bộ
5 X
khách hàng giữa các khách hàng (cùng múi giờ)
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 53 Rev 7.0
Bản đồ chỉ dẫn – Đo lường
Bước 4 : Xác định Y’s Bước 5 : Xác định ranh giới Bước 6 : Xác định X tiềm năng
Yes
Áp dụng MSA ? Ưu tiên X tiềm năng
Đặt tiêu chuẩn thực hiện cho Y’s
No
Thực hiện MSA
Yes
Chịu trách nhiệm nội dung : Nguyễn Thắng Sơn Measure - 54 Rev 7.0